ĐẠI HỌC QUÓC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠĨ h ọ c k h o a h ọ c Tự NHIÊN
• • • •
*********
TÊN ĐÈ TÀI :
CẠNH TRANH TƯƠNG TÁC VÀ s ự NHẢY ĐIỆN TỬ
TRONG MỘT SỐ HỢP CHẤT PEROVSKITE
MÃ SÓ: QT-09-10
CHỦ TRÌ ĐÈ T À I :
GS.TS. NGUYẺN HUY SINH
ewh0couocgiaha7c 7
TRỤNỌJAMJHỔNGJỊỊ1 ỊH ĨM ^
Ũ Ũ 0 Ế Ũ 00006Ê
HÀ NỘI - 2009
ĐẠI HỌC QUÓC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
• • • •
*********
TÊN ĐÈ TÀI:
CẠNH TRANH TƯƠNG TÁC VÀ s ự NHẢY ĐIỆN TỬ
TRONG MỘT SÓ HỢP CHẤT PEROVSKITE
MÃ SỎ: QT-09-10
CHỦ TRÌ ĐẺ T À I: GS.TS. NGUYÈN HUY SINH
CÁC CÁN B ộ THAM GIA:
1. TS. NGUYỄN ANH TUÁN
2. NCV. TRÀN ĐÌNH THỌ
3. NCS. v ủ VĂN KHẢI
4. HVCH. NGÔ THANH TÂM
5. HVCH. NGUYỄN MINH THÚY
HÀ NỘI - 2009
Mục lục
# •
1. Báo cáo tóm tắt bàng tiếng Việt 2
2. Báo cáo tóm tắt bằng tiếng Anh 4
3. Báo cáo đề tài: Mở đầu 6
4. Nội dung chính: Sự nhảy điện tử và cạnh tranh tương tác
trong hợp chất perovskite - manganat 7
5. Kết luận 14
6. Tài liệu tham khảo 14
7. Phụ lục
8. Bản phô-tô bìa các luận văn Thạc sĩ và Khóa luận tốt nghiệp Đai học
9. Bản phô-tô các báo cáo khoa học của sinh viên
10. Bản phô-tô các bài báo đăng trên các tạp chí khoa học
11. Tóm tắt các công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân.
12. Scientific Project.
13. Phiếu đăng ký kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ.
14. Bản phôtô Phiếu đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Đại học Quốc gia năm 2009.
15. Bản phôtô hợp đồng nghiên cứu khoa học.
2
BÁO CÁO ĐÈ TÀI
Mở đầu
Đề tài “cạnh tranh tương tác và sự nhảy điện tử trong một số hợp chất
perovskite” mang mã số QT-09-10 được thực hiện từ tháng 4/2009 trong thời
hạn là 12 tháng. Ngoài chủ trì đề tài, còn có 5 cán bộ tham gia trong đó có 1
Tiến sĩ, 1 học viên cao học và 2 học viên cao học.
Mục tiêu và nội dung của đề tài đã được trình bày cụ thể trong trang 3.
Báo cáo tổng kết đề tài được chia làm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan.
Phần 2: Nội dung nghiên cứu về “Sự nhảy điện tử và cạnh tranh
tương tác trong hợp chất perovskite- manganate”.
Phần 3: Kết luận
Cuối cùng là tài liệu tham khảo. Những minh chứng cho kểt quả trong
quá trình thực hiện đề tài được trình bày trong phụ lục.
Phần l .Tồng quan
Các hợp chất mangan gốc không pha tạp như LaMn0 3, PrMn03 và
NdMn03 là những chất điện môi ở mọi nhiệt độ và có ký hiệu chung là ABO3 .
Ví dụ như trong LaMn03 khe quang học chỉ cỡ 1,1 ev. Các oxit này chịu sự
chuyển pha phản sắt từ (AFM) ở nhiệt độ Neel với TN « 150K. Trật tự AFM
này thuộc loại A, ở loại này các lớp sắp xếp sắt từ là các cặp phản sắt từ. Bản
chất điện môi của các hợp chất gốc như là tương tác từ dị hướng liên quan đến
cấu trúc của chúng trong sự méo Jahn-Teller (JT) xung quanh các lon Mn3+.
Khi các chất điện môi được pha tạp lỗ trống (ví dụ La) được thay thế một
phân băng các ion hóa trị 2 thì các ion Mn4+ làm giảm sự méo JT tập thể. cấu
3 A
a B
3 o
(a)
_
r
Hình I: Câu trúc cơ sở của Perovskite ABO3 ( LaMnOỷ
7
trúc đóng vai trò quyết đinh trong việc xác định các tính chất từ và các tính chất
chuyển của các oxit này.
Có hai loại méo JT đặc trưng làm ảnh hưởng đến cấu trúc perovskite của
các manganate:
Thứ nhất là sự tồn tại
nghiêng tập thể của bát diện
MnOõ} đó là sự tạo thành cơ
bản ở dưới 1000K. Sự méo
này là hệ quả của việc thay
đổi các bán kính ion. Đối
với perovskite chứa các
cation ở trung tâm là nhỏ
thì thừa số dung hạn thuộc
loại t < 1. Sự nghiêng của
bát diện là chung cho các
perovskites với t <
1 .
Sự méo thứ hai là sự
tăng từ hiệu ứng JT do
Mn3+ làm méo bát điện
MnOó bàng cách tạo những
độ dài liên kết Mn - o dài
và ngắn. Điều này xuất hiện
ở dưới nhiệt độ đặc trưng (Tjt). Hầu hết các sự méo hiệu dụng là méo mặt cơ sở
(được gọi là kiểu Q2) với một cặp o đối xứng qua đường chéo dịch chuyển ra
phía ngoài và các cặp khác dịch chuyển vào trong. Các nghiên cứu gần đây đã
cho thấy rằng sự méo JT bao gồm sự dịch chuyển các ion oxy >0,1 Ầ có thể
tách vùng eg của manganate và mở ra khe ở mức Fecmi.
Trong hình 2 chúng tôi giới thiệu giản đồ vùng của LaMnƠ3 để làm sáng
tỏ sự méo mạng JT tách vùng dẫn và làm thành vật liệu điện môi. Ta sẽ thấy
rằng ở phía dưới nơi mà các lỗ trống pha tạp làm giảm đi sự méo mạng JT và
làm thành vật liệu kim loại ở mức lỗ ứống lấp đầy >0,18. cấu trúc perovskite
có sự méo orthorhombic (trực thoi) (b > a > c/ 4 Ĩ ) và ô cơ sở được tạo thành từ
4 đơn vị công thức có thể sắp xếp vào trong sự đối xứng Pbnm (hoặc Pnma).
Các tính toán cấu trúc điện tử cho thấy rằng nếu tinh thể là lập phương và
tương tác trao đôi những nguyên tử lân cận J^b = J" = 30meV thì không có sự méo
mạng JT.
Sự méo mạng trong LaMn03 sẽ xảy ra khi tương tác trao đổi giảm xuống
và trở thành dị hướng với J"b = 9meV và J" = 3meV. Điều này có thể so sánh với
X
lon Mn tự do a b c
Hình 2: Sơ đồ tách mức năng lượng của ion Mnu :
a: Dịch chuyển năng lượng do tương tác dipole
b: Tách mức năng lượng trong trường tinh thể
c: Tách mức Jahn - Teller.
8
tương tác ứao đổi củanguyên tử lân cận gần nhất ( J”) đó là loại AFM Với
Jtoui = 2JC+8Jcn ~ 19meV. Giá trị này gần bằng giá trị kBTN của vật liệu. Tương
tác trao đổi FM ( ) và AFM (Jtotal) dẫn đến trật tự AFM loại A trong các vật
liệu này. Khi pha tạp, cấu trúc thay đổi dọc theo trật tự từ.
Phần 2. Nội dung nghiên cứu về “ Sự nhảy điện tử và cạnh tranh tương
tác trong hợp chất perovskite- manganate”
Các hợp chất mangan pha tạp lỗ trống LaMnƠ3 có tỉ phần nhỏ Mn4* (cỡ
> 5%). Để trở thành trật tự AFM ở những nhiệt độ thấp (TN « 150K). Khi La3+
trong LaMn03 được thay thế bằng các cation 2+ như trong hợp chất Lai.
xAxMnƠ3 (A = Ca, Sr, Ba) thì tỉ phẩn Mn4+ tăng lên và sự méo orthorhombic
giảm đi, vật liệu sẽ trở thành sắt từ (FM) với nhiệt độ chuyển pha Curie (Tc) ở
giá trị (x) xác định và là kim loại ở dưới T < Tc. Mômen từ bão hòa cỡ 3,8 |iB,
giá trị này gần đúng với giá trị ước tính bằng lý thuyết trên cơ sở các momen từ
chỉ có Spin định xứ. Điều này cho biết rằng các điện tử dẫn là hoàn toàn phân
cực Spin. Đại lượng đặc trưng cho tán xạ Neutron trên hợp chất
La0 67Ca0 33M11O3 là hàng số D đã được xác định « 150 - 170 meVẦ. Mô hình
Heisenberg đơn giản tiên đoán giá trị của D cỡ 1 8 -2 0 meVA và Tc cao, nàm
trong khoảng 900 - 1000K. Điều này đưa đến nhận xét là sự méo mạng có thể
sinh ra từ sự giảm Tc đến dưới 400K. Ở dưới nhiệt độ Tc, các manganat biểu
hiện độ dẫn giống như kim loại. H.2 minh họa sự xuất hiện trạng thái FM và sự
chuyển pha từ trạng thái kim loại sang điện môi như thế nào xung quanh Tc.
Sự quan sát đồng thời về biểu hiện electron tập thể và FM trong các
mangannat được giải thích theo cơ chế tương tác trao đổi kép Zener (DE). Quá
trình cơ bản trong cơ chế này là sự nhảy của lỗ trống d từ Mn4+ (d3, tị , s = 3/2)
sang Mn3+ (d4, tjgeg, s = 2) thông qua oxy, như vậy các ion Mn4+ và Mn3+ đổi
chỗ cho nhau theo mô hình sau: Mn3+0 2’Mn4+ —> Mn4+0 2"Mn3+
Mn Mn Mn
\er e
e e-
i
l . í i Q o
t
i
o 3
*
0’
í
t
Mnu Mn‘*
ì
Mn3* Mn^*
t
Hình 3. Mô hình cơ chế tương tác trao đổi kép của chuỗi
-Mn3+-0 2-Mn^-Mni+-0 2~MnJ+-
9
vấn đề này bao gồm sự chuyển các electron (e') từ vị trí Mn3+ sang ion
oxit trung tâm và cùng lúc đó có sự chuyển e' từ ion oxit đó sang vị trí Mn4+
Sự chuyển dời này phù hợp với sự trao đổi kép (DE). Ở đây có sự trao
đổi năng lượng trong hệ nếu các Spin của hai quỹ đạo d song song nhau. Vậy là
năng lượng thấp nhất của hệ ứng với sự xắp đặt các Spin song song trên các ion
Mn3+ và Mn4+. Trong thực tế đây là vị trí trong cùng của các Spin thuộc các quỳ
đạo d không lấp đầy liên hợp của các ion Mn kéo theo sự gia tăng tỉ lệ nhảy của
các e' và do đó làm tăng độ dẫn điện. Như vậy cơ chế này dẫn đến sự tàng
cường độ dẫn điện để tạo nên liên kết FM. Có thể cho rằng ở đây tương tác trao
đổi intra - nguyên tử (J) là lớn so với tích phân trao đôi tjj giữa hai vị trí Mn.
Hệ thức giữa độ dẫn điện và FM theo cơ chế DE như giả định ban đầu
của Zener nhận được như sau:
Độ lớn của năng lượng trao đổi là E:
_ hv m
(1)
2
ở đây V là tần số giao động của e' giữa hai vị trí Mn. Hệ số khuếch tán
cho ion Mn4+ được định nghĩa là:
D - £ (2)
h
Với a là tham số mạng. Sử dụng phương trình Enstein liên quan đến độ
dẫn ơ và D, ơ = ne ^ với n là số ion Mn4+ ttên một đon vị thể tích ta nhận
kBT
được:
ơ = " (3)
ahkgT
Ở đây X là tỉ phần các ion Mn4+ trong Lai.xAxM n03. Do nhiệt độ curie
FM (Tc) liên quan đến năng lượng trao đổi theo hệ thức gần đúng, 8 « kBT nên:
X62 T
(4)
ah T
Phương trình (4) biểu diễn sự liên quan giữa độ dẫn điện với Tc và tỉ
phần các ion Mn4+. Do vậy chúng tôi dự đoán ràng chuyển pha kim loại - điện
môi trong các manganat sẽ xuất hiện ở Tc. Tương tác trao đổi (DE) có tác động
mạnh đến các thông số cấu trúc cũng như góc Mn-O-Mn hoặc tích phân truyền
Mn-Mn.
Các điện tử tịg của ion Mn3+ định xứ trên vị trí Mn làm tăng spin định xứ
đên 3/2, nhưng trạng thái eg sẽ là lai hóa với trạng thái oxy 2p, nó có thê trớ
thành định xứ hoặc tập thể và chỉ những e" đó mới có các spin xắp xếp song
song để làm tăng độ dẫn trong quá trinh nhảy. Giữa các điện tử eg và t32g có
tương tác theo công thức Hund rất mạnh. Công trình nghiên cứu của
10
Goodenough đã chỉ rõ ràng trạng thái FM đã được dẫn sắt không chỉ bàng
tương tác kép (DE) mà còn bằng cả bản chất của các tương tác siêu trao đổi
(SE). x
Trong khi mô tả bản chất của DE và SE, de Gennes cho biết rằng cấu trúc
từ non - collinear được tạo thành ở các nồng độ trung gian giữa các trạng thái
FM và AFM. Điều đó có thể gọi tên tương tác SE. Mn3+-0-M n4+ là FM trong
khi các tương tác Mn3+-0-Mn3+ và Mn4+-0-Mn4+ lại là AFM. Các tương tác từ
phụ thuộc rất mạnh vào sự méo cấu trúc, điều này được minh chứng bàng các
tính toán cấu trúc điện tử trong các hợp chất perovskite.
<W¥ P* _
‘ĩb a a m
Mn Mn
Hình 4. Sự xen phủ quỹ đạo và chuyển điện tử trong tương tác SE
Các nghiên cứu những năm gần đậy đã đưa ra vai trò bản chất của tương
tác DE và cho biết ràng vai trò quyết định của mạng và các tương tác điện tử -
mạng. Để tìm hiểu bản chất của các tính chất chuyển ta cần phải giả thiết ràng
sự đổi xứng mạng toàn bộ giống như những sự méo mạng cục bộ.
Trong dãy hợp chất La].xAxMn03 khi giá trị X = 0 (LaM n03) và X = 1
(AMn03)s các hợp chất này là phản sắt từ (AFM) điện môi ở những nhiệt độ
thấp ứng với các loại trật tự A và G. Trong loại trật tự A, các Spin xắp xếp FM
trong các mặt nhưng các mặt lại được xắp xếp theo trật tự AFM. Thêm vào đó
các ion A làm giảm sự méo JT. Trong thực tế, kiểu méo 0 2 đã làm tăng các
khoảng cách dài và ngắn M n-0 dẫn đến tương tác trao đổi dị hướng, sự dịch
chuyển độ méo làm giảm tương tác AFM, ngược lại nó phá vỡ trật tự AFM.
Biểu hiện AFM bắt đầu xuất hiện với nó khi các thành phần là X ~0,1 đến
X~Q,3 các họp chất này biểu hiện cả hai đặc trưng AFM và FM, Thành phần có
X = 0,3 là hoàn toàn FM trong khi đó các thành phần X > 0,5 lạ i là AFM.
11
350
300
250
s 200
ISO
100
so
0
0,0 0,1 0,2 03 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
DC
Hình 5. Giản đồ pha cùa hệ LaỊ.ICa1M n03
Sự chuyển trạng thái AFM trong các hợp chất Lai_xAxMn03 là hoàn
toàn rõ nét như h.3 mô tả. Mặc dù các maganat có X > 0,5 có bản chat AFM,
những cluster FM Mn3+-0-Mn4+ sẽ hiện diện trong giữa AFM h.3(a,b) minh
họa các tính chất điện và từ của các họfp chất Lai_xCaxMn03 và Lai.xSrxM n03
thay đổi theo thành phần. Các giản đồ pha ở đây cho biết các tính chất và hiện
tượng của các họp chất này.
Thông thường vật liệu là kim loại - FM ở dưới nhiệt độ Tc. Khi 0,2 < X <
0,5 nó trở thành điện môi thuận từỷơ nhiệt độ T > Tc. Trong một vùng hẹp (x <
0,2) có trạng thái điện môi AFM spin nghiêng (CSI) hoặc trạng thái FM điện
môi. Trật tự điện tích cũng có thể xuất hiện trong vùng này nhưng thông thường
horn là trong vùng 0,3 < X < 0,7. Khi X > 0,5 thì các vật liệu thường là AFM
điện môi trờ thành thuận từ kim loại hoặc điện môi ở trên TN. cần lưu ý rằng
CaMnOí và SrMn03 (x = 0,1) là các chat AFM điện môi. Sự mở rộng vùng sắt
từ kim ỉoại phụ thuộc vào vị trí cation A, vùng này sẽ lớn hơn khi A = Sr so với
khi A = Ca. Như vậy nhiều hợp chất manganat có biểu hiện trật tự điện tích,bản
chất của nó phụ thuộc vào kích thước của cation A.
Trong hợp chất LaMnƠ3, La là nguyên tố có thể thay thế bằng các ion
hóa trị 2 để cải thiện tính chất của nó. Với một lượng thay the X > 0,2 thì hợp
chất Lai.xAxMn03 có thể trở thành cấu trúc rhombohedral hoặc giả lập phương.
Do đó cấu trúc của các hợp chất Lai.xAxM n03 được mô tả như cấu trúc
orthorhombic (Pbmn), rhombohedral (R3c) hoặc giả lập phương với sự thay thế
tương tự cho các manganat - đất hiếm khác như Ln!.xAxMn03 (Ln = Pr, N d
Tương tác chuyển của các điện tử eg là lớn hơn trong các pha thombohedral và
giả lập phương so với pha orthorhombic bởi vì góc Mn-O-Mn trở thành xấp xỉ
180°. Kích thước của các cation ở vị trí A đóng vai trò quan trọng trong các
manganat loại Ln|.xAxM n03 (Ln = La, Pr, Y; A = Ca, Sr, Ba), với cấu trúc luôn
luôn là orthorhombic khi kích thước trung bình của các cation thuộc vị trí A
<rA> là nhỏ (< 1,22 Ẳ ). Với sự gia tăng kích thước trung bỉnh <rA> thì cấu trúc
12
trở thành rhombohedral xuống đến những nhiệt độ rất thấp. Tuy nhiên trong
hợp chất Lao 7Bao 3M n03 đã quan sát được một loại cấu trúc mới (Imma) ở dưới
150K, sự chuyển pha từ R3c sang Imma đó là chuyển pha loại I.
Nhiều nghiên cứu đã chi ra rằng sự méo JT do các ion Mn3+ (t32gej,) đóng
vai trò then chốt trong manganat. Hợp chất LaMnƠ3 có 3 khoảng cách Mn-0
với các giá trị 1,91 Ẳ; 1,96 Ẳ; 2,19Ẳ và góc giữa Mn-0-Mn là 150°. Sự tạo
thành các ion Mn4+ làm dịch chuyển sự méo mạng dẫn đến các cấu trúc lập
phương hoàn hảo hơn. Các nghiên cứu bằng tinh thể học x-ray về LaMnơ3 cho
thấy rằng sự dịch chuyển của các méo mạng JT tĩnh là chuyển pha loại I. Thực
té đã cho thấy thông qua sự chuyển pha kim loại - điện môi xung quanh Tc,
méo mạng JT giảm đi, sự méo này trờ thành nổi bật hom trong pha điện môi.
Tăng cường sự méo MnO<5 tĩnh tạo thuận lợi cho biểu hiện điện môi và làm
giảm Tc. Các thông số cấu trúc (như thông số nhiệt oxy) sẽ thay đổi lớn thông
qua chuyển pha kim loại - điện môi.
Như trên đã nói, họp chất LaMnƠ3 thường chứa một số Mn4+. Nguồn gốc
của Mn4+ đã được nghiên cứu chi tiết trong nhiều tài liệu. Từ đó các perovskite
không thể cung cấp luợng oxy vượt quá mức, vì thành phần hóa học của
LaMnC>3 cần phải bao gồm sự có mặt của các nút khuyết cation trong các vị trí
La và Mn. Theo đó, LaMn03 có thể biểu diễn như là Lai.ơ Mni.ơ 0 3 . Neu
lượng Mn4+ trong LaMn03 là 33% thì công thức xấp xỉ sẽ là La094sMii0 945O3,
LaMnOj trở thành rhombohedral và khi nồng độ Mn + tăng lên do các điều kiện
hóa học hoặc phụ gia thì sẽ trở thành giả lập phương.
£
± - é '
<t>
/
&>
;à>
a) b)
c)
Cấu trúc phản sắt từ kiểu A Cấu trúc phản sắt từ kiểu G Cấu trúc sắt từ của vật liêu
của hợp chất LaMnO, của hợp chất CaMn03 La^Ca^MnO-, (0,2 < X < 0,5)
Hình 6. Một số loại cấu trúc từ của hợp chất LahlCayMnO j (x = 0-1)
13
Sự tạo thành Mn4+ ứong LaMnOj đưa đến sự gia tăng thừa sổ dung hạn t,
bởi vì bán kính các ion Mn4+ nhỏ hom. Đối với ơ = 0,002 (24%Mn4+), thì t > 0,9
và chuyển pha xuất hiện chuyển từ cấu trúc orthorhombic sang rhombohedral.
Các hợp chất La^cyMnOj biểu hiện từ tính và chuyển pha kim loại - điện môi
lên đến giá trị ơ = 0,3 nhưng các hợp chất LaMni_ơ 0 3 lại chỉ lên đến giá trị
ơ' = 0,05 mà thôi.
Do sự hiện diện của cỡ 30% Mn4+ là bản chất của từ tính và chuyển pha
kim loại - điện môi, nên cần phải xác định nồng độ Mn4+ độc lập bằng Fe (II)
sulphate + KM11O4. Có thể đưa đến một chút nhầm lẫn nếu giả thiết ràng nồng
độ Mn4+ được công bố đơn giản theo công thức Lai_xAxMn
0 3, do đó nó có thể
thay đổi theo các phương pháp và điều kiện chế tạo mẫu. Rõ ràng là Mn4+ đóng
vai trò quyết định trong vật liệu này. Điều đó chứng minh cho tương tác DE cần
thiết đổi với các biểu hiện kim loại và từ tính và nó cũng giúp cho sự dịch
chuyển méo mạng JT của các ion Mn4+ đồng thời làm cho cấu trúc tiến dần đến
lập phương.
Phần 3. Kết luân
rr- m
- I . . •
ứng dụng nhưng mô hình lý thuyết trên đây kết hợp với sự so sánh các kết
quả thực nghiệm của nhiều tác giả đã công bổ ừong những năm gần đây, chúng
tôi đã giải thích được một số kết quả nghiên cứu trong hợp chất perovskite-
manganate như sau;
- Sự dịch chuyển các điểm chuyển pha sắt từ (FM)~thuận từ (PM) Tc ừong qúa
trình pha tạp lồ trống ừong họp chất perovskite-manganate.
- Sự dịch chuyển điểm chuyển pha kim loại-điện môi (Tp) dưới tác dụng của
từ trường và khi không có từ trường. Trên cơ sở. đó xác định được tỉ số từ trở
của vật liệu trong vùng từ trường thấp H < 0,4 Tesla.
- Sự thay đổi Tc của vật liệu theo các vùng nhiệt độ khác nhau từ 77K đến
nhiệt độ phòng.
- Xác định cấu trúc tinh thể của vật liệu.
Nguyên nhân cơ bản làm thay đổi các tính chất của vật liệu là sự cạnh tranh
tương tác DE-SE và sự nhảy các điện tử eg trong quá trình pha tạp lỗ trống ở
các hợp chất perovskite-manganate.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyen Huy Sinh, V. T. Mai; p. H. Quang. Influence of substitution o f
the magnetic 3D metal fo r Mn in Perovskite La0 6?Ca0 ĩìM n0 ọTMq ioOị
14
(TM = Fe, Co, Ni) compounds. Advances in Natural Sciences, Vol.7,
N0.I& 2 (2006) 37-47.
2. A.J. Millis. Lattice effects in magnetoresistive manganese perovskite.
Nature, Vol.392, March (1998) 147-150.
3. K. Ghosh, S. B. Ogale, R. L. Greene, and T. Venkatesan. Transition-
element doping effects in La07Ca0ỉMn03. Physical Review B.Vol.59,
No.l, (1999-1) 533-537.
4. c. Zener. Interaction Between the d Shells in the Transition Metals.
Physical Review. Vol.81, N0.4, (1951) 440 - 444.
5. Tulika Maitra and A. Taraphder. Magnetic, orbital, and charge ordering
in the electron-doped maganites. Physical Review B.Vol.68, No. 174416,
(2003) 1 - 14.
6. V. K. Pecharsky and K. A. Gschneidner, Jr. Magnetocaloric effect from
indirect measurements: Magnetization and heat capacity. Journal of
Applied Physics Vol.86, No.l, (1999-7) 565 - 575.
7. c . N. Rao and B. Raveau. Colossal magnetoresistance, charge ordering
and related properties o f manganese oxides. Wold scientific Publishing
Co. Pte. Ltd, (1998).
ĐAI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘt_
TRUNG TÁM THONG TIN ĨHƯ VIỆN
C 0 0 6 0 0 0 0 Ổ 6 b
15
Phụ lục
Bản photocopy bìa các luận án tiến sĩ, bìa luận văn thạc sĩ, bìa khóa luận
tốt nghiệp đại học được thực hiện theo hướng đề tài.
o • I ■ • • •• o
Bản photocopy các bài báo, bìa và mục lục Tạp chí khoa học đã công bố.
25
ĐẠI HỌC QUÕC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V ỆT NAM
RƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: XẬẰ /QĐ - SĐH Hà Nội, ngày& i thángJZ. năm
2003
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh tên đề tài luận án tiến sĩ
HIỆU TRƯ ỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự N HIÊN
- Căn cứ Quy định vê tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia Hà Nội được
ban hành theo Quyết định số600ỈTCCB ngày 01/10/2001 cùa Giám đốc Đại học Quốc
gia Hà Nội;
- Căn cứ Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội được ban hành
theo Quyết định sô' 3810/KHCN ngày 10/10/2007 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà
Nội;
- Theo đề nghị của các ông: Trưởng phòng Sau đại học, Chủ nhiệm Khoa
Vật lý,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh tên đề tài luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh
Vũ Vãn Khải (Khóa 2008 - 2011, chuyên ngành Vật lý chất rắn) như sau:
Tên dề tài mới:
"Một số tính chất điện và từ của hợp chất perovskỉte manganite
AatfBirtMn^TMiOa trong vùng nhiệt độ 77K - 300K (TM là một vài kim loại
chnyển tiếp)"
Điểu 2: Các ông (bà): Trưởng phòng Sau đại học, Chủ nhiệm Khoa Vật lý,
Thủ trưởng các đơn vị Hên quan, người hướng dẫn và nghiên cứu sinh có tên trong
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết đinh này.
KT. HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như Điểu 2;
- ĐHQGHN (để báo cáo);
- Lưu: VT, SĐH.
GS. TSKH Nguyễn Hoàng Lương
So: U r - ỌĐ-KHCN
CỌNG HOA XẢ HỘI CHÙ NGHĨA MỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
H à \'ộ i. ng à} £ ■- fh ún;j Ỳ Iiũni20ll)
QUY ÉT ĐỊNH
Vê việc thành lập Hội đồn g khoa học đánh giá, nghiệm thu đê tài
Đại học Q uốc gia Hà Nội, mã số Q T.09.10
GIÁM ĐÓC ĐẠI HỌC Q l ò c GIA HÀ NỘI
Căn cư Nohị định số 07/2001 TnĐ-CP nsàv 01/02/2001 cua Chính phù về
Đại học Quốc sia:
Căn cứ vào Quy chế Tổ chức và Hoạt động cùa Đại học Quổc eia được ban hành
theo Quyết định sổ 16/2001/QĐ-TTg ngày 12/02/2001 của Thù tướna Chính phù;
Căn cứ Hướng dẫn sổ 973/KHCN neàv 19/3/2007 của Giám đốc Đại học
Quốc gia Hà Nội về “Quản lý các đề tài khoa học và công nghệ ớ Đại học Quôc gia
Hà N ội’':
Căn cứ công văn sổ 657/KHCN ngày 15/3/2010 cùa Hiệu trươna Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên về việc đề nghị phê duvệt hội đône nghiệm thu đê tài:
Xét đề nahị cùa ône Trưởng Ban Khoa học Công nghệ.
Điều 1. Thành lập Hội đồng khoa học đánh giá nshiẽm thu đề tài
ĐHỌGHN, mã số QT.09.10 “Cạnh tranh tương tác và sự nhảy điện tử trong một
số hợp chất Perovskite” do GS. TS. Nguyễn Huy Sinh, Trườna Đại học Khoa
học Tự nhiên chù trì. Hội đồng gồm 7 thành viên (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ đánh siá, kết luận để nshiệm thu kết quả
nghiên cứu cùa đề tài và tự giải thê sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chánh Vãn phòng, Trường Ban Khoa học Công nghệ. Hiệu trường
Trườns Đại học Khoa học Tự nhiên và các thành viên tron° HÔI đồna có trách
nhiệm thi hành quyêt định này./
QUYÉT ĐỊNH :
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Chú nhiệ m đè U I.
- Lưu VT. kHCN
ị ■
/
GSl, ũ M inh Giang
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN
is.ca.ei
Nguyễn Thị Thương
NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT
PEROVSKITE
La2/3 Pb1/3Mn1.xTMx0 3
Chuyên ngành: Vật lí Nhiệt
Mã số: 60.44.09
LUẬN VẢN THẠC s ĩ KHOA HỌC
CÁN B ộ HƯỚNG DÃN KHOA HỌC:
GS.TS. Nguyễn Huy Sinh
HÀ NỘI - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯPHAM
GIẢNG DẠY PHẦN NHIỆT HỌC c ơ BẢN
• • •
ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỎ THÔNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH
LUẬN VĂN THẠC s ĩ s ư PHẠM VẬT LÝ
■ • • •
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (B ộ MỒN
VẬT LÝ)
Mã số: 601410
Học viên: Ngô Phương Thủy
Cao học ngành Sư phạm Vật lý Khóa 1
Cán bộ hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Huy Sình
L _
HÀ NỘI - 2008
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
KHOA: VẬT LÝ
-—0O0-—
Trịnh Thị Châm
NHIỆT Đ ộ TUYỆT ĐÓI VÀ PHÉP ĐO NHIỆT ĐỘ
• • • é •
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QƯY
Ngành: Vật lý Nhiệt độ thấp
Cán bộ hướng dẫn: GS.TS Nguyễn Huy Sinh
Hà Nội-2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
KHOA VẬT LÝ
Đào Thị Hòa
HIỆU ỨNG TỪ NHIỆT TRONG HỆ HỢP CHẤT
• • » •
PEROVSKITE Lal xCaxM n03
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ngành: Vật lý
Giáo viên hướng dẫn: GS. TS. Nguyễn Huy Sinh
Hà Nội-2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
KHOA: VẬT LÝ
— 0O0—
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
TÌM HIỂU VỀ TỪ TRỞ VÀ THựC HÀNH ĐO TỪ
TRỞ CỦA HỢP CHẤT La^Pb^M n^íXOa TRONG
VÙNG TỪ TRƯỜNG THAP
KHOÁ LUẬN TÓT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ngành: Vạt lý
Cán bộ hướng dẫn: GS.TS Nguyễn Huy Sinh
Hà Nội-2009
ĐẠ I H Ọ C Q UÓ C GIA H À NỘ I
T R Ư Ờ N G ĐẠI* H ỌC K H O A H Ọ C T ự NH IÊ N
K H O A VẬT LÝ
NGÔ THANH TÂM
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HỢP
CHẮT PEROVSKITE Ndl xSrxM n03
KHOÁ LUẬN TÓT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ngành: Vật lý
Giáo viên hướng dẫn: GS. TS. Nguyễn Huy Sinh
Giáo viên phản biện: PGS. TS. Lưu Tuấn Tài
Hà nội - 2009
#
ĐẠI H Ọ C Q UỔ C GIA H À NỘI
TR Ư ỜN G ĐẠI H Ọ C K H O A H ỌC T ự N H IÊ N
K H O A V Ậ T LÝ
aoCQ <£>»
NGUYỄN MINH THÚY
s ự THAY ĐỎI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU
TỪ THIẾU LANTAN TRONG HỆ Lal xCaxMnOj
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ngành: Vật lý
Giáo viên hướng dần: GS. TS. Nguyễn Huy Sinh
Hà nội - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
TUYỂN TẬP
■
BÁO CÁO TÒM TẮT
HÔI NGHỊ KHOA HỌC SINH VIÊN
m m m
NĂM 2009
ÔI, THÁNG 5 - 2009
J r t i f t f t i j ' O i i t ft fl i- j U i m t
7 «
n i l i t’l l
^H‘ôì litjJti yUlflii hot Ait lit vttti
I t
tun 200Ọ
KHOA VẬTLÝ
(29 báo cáo)
1. Anh hưởng cùa AI thay the Ga trong họp kim N iiMnG a
14
Sinh viên: Nguyền Thanh Nghị, Nguyễn Hoàng Tuấn, Mun Thị Kiểu Yen, B2- K50
Giúu viên hướng dẫn: PGS TS Lưu Tuấn Tài
2. Ảnh hường của chế độ công nghê đến tính chất cấu trúc của vật liệu màng và
khối ZnO pha tạp Phospho '
14
Sinh viên: Chu Thị Thu, BI-K50
Liiúu viên hướng Jan: 7S Ngủ Thu Hưưng
3. Lắp đặt Detector H1SPARC tại Hà N ộ i 15
Sinh viên: Nguyễn Thị Dung. BI-K50
Giáo viên hướng dân TS. Nguyên Mậu Chung
4. Nghiên cứu và chế tạo vật liệu PbS cấu trúc n a no
16
Sinh viên: Lê Thị Sgù. K50-BÌ
Giáo viện hướng dun: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long
5. Lỷ thuyct phiếm hàm mật độ trong nghiên cứu trật tự từ các lớp MnC>2 cùa hệ
vật liệu đa sất từ C a M n 03
.
.
16
Sinh viên: Nguyễn Duy Huy, K9 CNKtìTN
Giáo viên hướng dan: GS TS. Bạch Thành Công
6. Mô phỏng hiệu năng hoạt động của một pin mặt tròi thế hệ mói loại màng mỏng
Cu1ni.sGaxSe2 (C 1 G S )
.
.
17
Sinh viên: Nguyền Thị Thu, Phạm Thị Hồng Huế, B l- K50
Trần Thanh Nhàn, B2- K50
(Jiao viên hưứng dẫn: PGS.TS Phạm Hồng Quang
7. Chế tạo và nghiêo cứu tinh chất hạt nano bạc
] 7
Sinh viên: Đào Hài Long, B1-K50
Giáo viên hưởng dan: PGS. TS Lê Vãn Vũ
8. Thu thập số liệu thục nghiệm từ hệ phổ kế cộng biên độ các kênh trùng phùng
trên kênh 3 cùa lò phản ứng hạt nhân Đà L ạt 18
Sinh viên: HÒ Thị Thanh Hường, BỈ-K50
Giáo viên hướng dan: TS. Phạm Đình Khang
9. Thiết kế và chế tạo bộ đếm 8 bít sử dụng linh kiện FPG A
18
Sinh viên: Nguyễn Đức Thắng. BI-K50
Nguyền Thị Thào, B2-K50
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Trung Kiên
10. Nghiên cứu che tạo đĩa nano ZnO bẳng phirtmg pháp hóa h ọc 19
Sinh viên Bùi ì'Ún Phố K9 CXKHTX
Giáo viên lurớnạ c/an PGS.TS. Nạuxền Thi Thục Hiển
DCtưta <Vật lụ
'■iruVutf 'O ạ i h o t ~Klttm h r t 'Jit' Iitiirii If.fii H ijlii J i/ifiii lire S inh tiirii tn iin 2 0 0 V
11. ư n g dụng thuật toán di truyền trong điều khiển búp sóng của Anten 20
Sinh viên: Đào Ngọc Huy, Trằn Thanh Tuân, Nguyễn Văn Hai, BI- K50
(iiíìo viên hướng dân ThS Lé Qttang Thào
12. Chế tạo và nghiên cứu tính chất hạt nano A u-Ag
20
Sinh viên: Nguyễn Vãn Kiên. BỊ-K50
Giàu viên hướng dẫn PGS TS Nguyễn Sgoc Long
13. Xây dựng hệ quản K Ihân nhiệt từ xa thông qua bộ truyền dũ' liệu không (lây
9X-S trea m
.
.
.
21
Siiìh vién Nguyễn Trung Điều, B1-K50
Nguyễn Thu Phưưníị, BJ-K5I
Nguyễn Thị Thu, B3-K5I
(ìiáo viên hướng dan Lé Quang Thăn
14. Ánh hưỏ‘ng của chế độ công nghệ tói sự hìũh thành của hạt nano ZnO và ZnO
pha tạp bằng phưoTig pháp vi só n g 22
Sinh viên: Doòn Vãn Trí, B2-K50
Lê Thị Thịnh, B3-K50
(náo viái lìirởnịi dun PGS.TS Tạ Dinh Canh
15. Nghiên cứu tinh chất điện tử của vật liệu perovskite từ tính CaM nƠ3 và
Pro.4 Ca06M n O í *
.
22
Sinh viên: Nguyễn Hoàng Linh, B3-K50
Giáo viên hướng dồn: GS TS. Bạch Thành Cóng
16. Chế tạo vật liệu nanocomposite ZnO/PM M A bàng phưong pháp hóa siêu âm
và ứng dụng để tạo vật liệu chống nóng 23
Sinh viền: Lề Thị Lý, BI-K50
Nguyễn Thị Thủy, B3-K50
Gián viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Hài
17. Thu thập và xử lý ảnh số bằng M A T LA B 23
Sinh viền: Bùi Thị Dung, B3-K5Ị
Giáo viên hướng dần: ThS Đổ Trung Kiên
18. Nghiên cứu và chể tạo hạt nano đồng và vàng bàng phương pháp ãn mòn laser
.
.
.
.
.
.
24
Sinh viên: Vù Thị Khánh Thu, Dương Thị Tươi, B2-K50
Ngô Thị Tùng Lâm, B3-K50
Giáo viên hướng dần: PGS.TS Nguyễn Thế Bình
19. .Nghiên cứu tính chắl quang của Spinel pha tạp E u1+ bàng phương pháp hóa . 25
Sinh viên: Nguyên Thành Trung, B2-K.50
Giáo viên hướng dần: PGS TS. Lê Hồng Hà
20. Nghiên cứu và chế lạo hạt nano ZnO bàng phưtmg pháp thủy nhiêí 25
Sinh viên: Do Đức Đụi. BỈ-K50
Giàu viên hưởng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Thục Hiển
12
3(Jioa rOủi lụ