N Ộ I D Ư N G V A D Ụ T O A N
D ư án th à n h phần 2:
‘Đ iều tra , nghiên cứu, đánh giá và d ự báo m ứ c độ tốn th ư ơn g môi
trưcrng n ưó c và trầ m tíc h đáy do ô nhiễm ở' các vùn g biên
V iệ t N am ”
T h u ỏc dư án:
“Điều tra, đánh giá mức độ ton thưong tài nguyên-môi trumig, khí
tiling thủy văn biến Việt Nam; dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường tại
các vùng biến"
Hà Nội. 201.1
B) 1 VI NGUYÊN VẢ MÔI TRUỒNG CỘNG IIOÀ XÃ IIỘI CHỦ NGHĨA VIKT NAM
___________________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sổ: 0^ /QD-BTNMT
Hà Nội, ngấy Z4- tháng 5 nănị 201 ỉ
Q U Y Ế T Đ ỊN H
về việc phê duyệt điều ch ỉnh nội dung và k in h ph í th ự c hiện
D ụ án th ành phần 2 thuộc D ụ án “ Đ iều tra , đá nh giá m ức độ tổn th ư o ìig tài
nguyên - m ôi trư ò n g , k h í tu ọn g th u ỷ văn biển V iệ t N am ; dự báo thiên tai,
ô nhiễm môi trư ò n g tạ i các vùng b iê n”
B ộ T R Ư Ở N G B ộ T À I N G U Y Ê N V À M Ồ I T R Ư Ờ N G
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ câu tô chức của Bộ Tài
nơuvên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 47/2006/QĐ-TT'g ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phù về việc phê duyệt "Đe án tống the về điêu tra cơ bản và quản lý
tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tâm nhìn đên năm 2020";'
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BTNMT-BTc-BKHĐT ngàỵ
26 tháng 0.1 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi thực
hiện các dự án thuộc “Đe án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên -
môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 27 6 2/Q Đ -B T N M T ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Dự án “Điều tra, đánh
giá mức độ tôn thương tài nguyên - môi trường, khí tượng thủy văn biên Việt Nam;
dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường tại các vùng biên”;
Căn cứ Quyết định số 13 60 /Q Đ-B T N M T ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường vê việc phê duyệt nội dung và dự toán năm
2009 Dự án thành phân 2 thuộc Dự án “Điêu tra, đánh giá mức độ tôn thương tài
nguyên - môi trường, khí tượng thủy văn biến Việt Nam; dự báo thiên tai, ô nhiễm
môi trường tại các vùng biển”;
Căn cứ Quyết định số 19 67 /Q Đ -BT N M T ngày 22 tháng 10 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phề duyệt nội dung và dự toán
năm 2010 Dự án thành phần 2 thuộc Dự án “Điều tra, đánh giá mức độ tổn thươns
tài nguyên - môi trường, khí tượng thủy văn hiển Việt Nam; dự báo thiên tai, ô
nhiễm môi trường tại các vùng biển”;
Căn cứ Công văn sổ 285/TC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Vụ Tài chính vê
việc thâm định dự toán Dự án “Điêu tra, đánh giá mức độ tôn 'thương; tài nguyền -
môi trường, khí tượng thúy văn biên Việt Nam; dự báo thiên tai, ô nhiễm mô
trường tại các vùng biển”;
Xét đề nghị của Tổng cạc trưởng Tổng cục Môi trường tại Công vă.n SC
214/TCMT-VP ngày 25 tháng 02 năm 2011 về việc đê nghị phê duyệt nội cỉumg về
dự toán Dự án “Điều tra, đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường, kh
-tưọĩig thủy văn biển Việt Nam; dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường tại các vùng
biển”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kê hoạch,
Q U Y Ế T Đ ỊN H :
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh nội dung và dự toán kinh phí của Dự án
thành phần 2 “Điêu tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo mức độ tôn thương mrớc
và trầm tích đáy do ô nhiễm các vùng biển Việt Nam” thuộc Dự án “Điều tra,
đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường, khí tượng thủy vàn biển
V iệ t Nam; dự báo thiên tai, ô nhiễm m ôi trường tại các vùng biển” (sau đây g ọi là
Dự án thành phần 2) kèm theo Quyết định này với các nội dung chính như sau:
1. M ụ c tiê u n hiệm vụ:
1.1. Mục tiêu tổng thể:
Xác định hiện trạng, nguồn gốc và dự báo ô nhiễm nước biển, trầm tích biển
gây tổn thương môi trường biển Việt Nam và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
và tổn thương của chúng.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được các vùng và nguồn gốc ô nhiễm môi trường biển (môi
trường nước, trầm tích đáy);
- Xác định khả nãnơ chông chịu, phục hồi môi trường tại một sô VÙT1C trọng
điểm phục vụ cho đánh giá mức độ tổn thương do ô nhiễm môi trường biển gây ra,
đề xuất các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tổn thất do ô nhiễm môi trường;
- Xác định được múc độ tốn thương tài nguyên - môi trường và kinh tê - xã
hội do ô nhiễm gây ra;
- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu vê hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường
biển và bộ cơ sở dữ liệu vê mức độ tôn thương do ô nhiễm môi trường biến phục
vụ cho quản lý, bảo vệ tài nguyên - môi trường biên theo hướng phát triên bên
vữnơ.
2. Đ ịa điếm và phạm vi thự c hiện:
- Tỷ lệ 1/1.000.000: toàn bộ vùng biển Việt Nam.
Tỷ lê 1/100.000: vịnh Hạ Lone, cửa sỏim i ĩềnsu vịnh Cam Ranh, vịnh Ván
J ■ o 7 o o • • •
Phong, Phú Qiìóc. cửa sông Đông Nai, Vũng Tàu, cửa sốnỵ; 1 lậu.
- Tỷ lệ 1/50.000: vịnh Tiên Yên, vịnh Chân Mây - Làn2 Cô, Côn Dáo, Vũng
Áng, Cu Lao Chàm, cửa sông Thu Bôn, đâm Thị Nại, Chu Lai - Dun í; Ouát
9
3. Nội dung thực hiện:
3.1. N ă m 2009;
3.1.1. Trims, tâm Tư vân và Công nghệ môi trường:
- Điều tra, khảo sát trạm mật rộng tỷ lệ 1/100.000 vùng biên cửa sông Hone
(cửa Ha Lạt), vịnh Hạ Long và tỷ lệ 1/50.000 vùng biển vịnh Tiên Yên, vịnh Chân
Mây - Lăng Cô.
- Tiên hành quan trăc dài ngày và định kỳ tức thời tại các vùng biên: cửa
sông Hồng (cửa Ba Lạt), vịnh Hạ Long, vịnh Tiên Yên, vịnh Chân Mây - Lăng
- Lập bản đồ và báo cáo thuyết minh tỉ lệ i/100.000 vùng biển cửa sôntĩ
Hồng (cửa Ba Lạt), vịnh Hạ Long và tỷ lệ 1/50.000 vùng biển vịnh Tiên Yên, vịnh
Chân iMây - Lăng Cô.
- Lập báo cáo tông hợp “Điêu tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo mức độ
tổn thương nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ở các vùng biển vịnh Tiên Yên, vịnh
Hạ Long, cửa sônơ Hồng và Chân Mây - Lăng Cô”.
- Phân tích mẫu thu thập từ khảo sát thực địa và quan trắc. :
3.1.2. Trung tâm Đ ịa chát và Khoáng sản biên:
- Điều tra, khảo sát trạm mặt rộng tỷ lệ 1/50.000 tại các vùng biển vịnh Chân
M ây - Lăng Cô, vũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, đầm T h ị Nại,
cửa sông Thu Bồn.
- Tiến hành quan trắc dài ngày và định kỳ tức thời mùa 1 vùng biển vịnh
Cam Ranh, Vân Phong, Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu, Côn Đảo, vũng
Áng, Cù Lao Chàm, cửa Sông Thu Bồn, đầm Thị Nại, Chu Lai - Dung Quất.
- Phân tích mẫu thu thập 6 vùng khảo sát thực địa và 7 vùng quan trắc.
- Lập báo cáo kết quả khảo sát thực địa điều tra, khảo sát, lập bản đồ độ sâu
tại 6 vùng biển vịnh Chân Mây - Lăng Cô, Vũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai -
Dung Quất, đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
3.2. Năm 2010:
3.2.1. Trung tâm Tư vân và Công nghệ m ôi trường:
- Điều tra, khảo sát trạm mặt rộng tỷ lệ 1/100.000 vùng biển vịnh Cam Ranh,
vịnh Vân Phong, Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu và tỷ lệ 1/50.000 vùng
biên Cỏn Đảo.
Phân tích mẫu thu thập từ khảo sát thực địa.
- Lập bản đồ và báo cáo thuyêt minh tỷ lệ 1/100.000 vùng biên vịnh C'ain
Ranh, vịnh Vân Phong, Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu và ty lệ
1/50.000 vùng biển Côn Đảo.
- Lập báo cáo tổng hợp “ Đ iều tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo mức độ
tổn thương nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ờ các vùng biên vịnh Cam Ranh,
vịnh Vân Phong, Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu, Côn Đảo”.
3.2.2. Trung tâm Địa chát và Khoáng sản biên:
- Phân tích mẫu thu thập từ 4 vùng biển đã quan trắc: vịnh Cam Ranh, vịnh
Vân Phong, Vũng Áng và Chu Lai - Dung Quất.
3.3. Năm 2011:
3.3.1. Trung tâm Tư vân và Công nghệ m ôi trường:
- Thu thập, tổng họp tài liệu thành lập bản đồ tỷ lệ 1/1.000.000 cho toàn
vùng biên Việt Nam.
- Xây dựng mô hình dự báo lan truyền, phát tán các thông số gây. ô nhiễm
trong môi trường nước và trầm tích đáy biển.
- Xây dựng bản đồ dự báo ô nhiễm môi trường trầm tích, nước biển theo các
kịch bản phát triển kinh tế, xã hội và dâng cao mực nước biên tỷ lệ 1/100.000 và tỷ
lệ 1/50.000 cho các vùng biển trọng điểm Việt Nam, đề xuất các-giải pháp góp
phần giảm thiểu ảnh hưởng do ô nhiễm theo các kịch bản.
- X ây dựng bản hướng dẫn quy trình điều tra, đánh giá và dự báo ô ní.iễm
môi trường biên Việt Nam.
- Xây dựng các giải pháp hạn chế, khắc phục ô nhiễm môi trường biên cho
16 vùng trọng điếm.
- Thống kê, rà soát tông họp và hoàn chỉnh bộ sản phâm dự án thành phân 2.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp về kết quả điều tra, đánh giá và dự bio ô
nhiễm môi trường năm 2011.
- Xây dựng báo cáo tông kết dự án thành phần 2.
3.3.2. T rung tâm Địa chất và K hoáng sản biển:
- Tiến hành quan trăc dài ngày và định kỳ tức thời và đo nhanh tại -'ùng
biển vịnh Cam Ranh, Vân Phong, Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu,Cồn
Đảo, vũng Áng, Cù Lao Chàm, cửa Sông Thu Bồn, đầm Thị Nại, Chu Lai Dung
Quất.
- Lập bản đô và báo cáo thuyêt minh tỉ lệ 1/50.000 vùng biên vung Ánj, Cù
Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn bao gồm bản
đô trâm tích tâng mặt, bản đô thủy thạch động lực, bản đỏ hóa học mói trrờng
nước, bản đô hóa học mỗi trường trâm tích, bản dô môi trường phóny, xa, bin đô
hiên trail? và dư báo ô nhiễm môi trường.
o • o
4
- Thu thập tông họp tài liệu thành lập bản đô, viêt báo cáo thuyêt minh tỉ lệ
1/100.000 đối với vùnơ biên cửa sôníi Hậu bao gôm: bản đô độ sâu, ban đô trâm
'.ích tầng mặt, bản đô thủy thạch độnẹ lực, bản đô hóa học môi trường nước, bản đồ
hỏa học môi trường trâm tích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đô hiện trạng và
đự báo ô nhiễm môi trường.
- Thống kê, rà soát tông họp và hoàn thiện bộ sản phâm do Trung tâm thực
hiện.
- Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện năm 2011 phần việc do Trung tâm
thực hiện.
4. T ổn g k in h p h í thực hiện (theo số liệu đã được thẩm định tại Quyết định
số 27 62 /Q Đ -B TN M T ngày 31/12/2008): 17.292.212.000 đồng (M ư ờ i bảy tỷ hai
trăm chín hai triệu hai trăm mười hai nghìn đông)
4.1. Kinh phí thực hiện năm 2009: 8.104.837.000 đồng
- Trung tâm T ư vấn và Công nghệ M ôi trường: 4.928.929.000 đồng
- Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển: 3.175.908.000 đồng
4.2. Kinh phí thực hiện năm 2010: 4.843.901.000 đồng
- Trung tâm T ư vấn và Công nghệ M ôi trường: 4.723.809.000-đồng
- Trung tâm Đ ịa chất và Khoáng sản biển: 120.092.000 đồng
4.3. Kỉnh phí thực hiện nam 2011: 4.343.475.000 đồng
- Trung tâm T ư vấn và Công nghệ M ô i trường: 2.989.459.000 đồng
- Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển: 1.354.016.000 đồng
Kinh phí thực hiện của các năm được tính theo mức lương tối thiểu chung
450.000đ/tháng đối với các hạng mục có đơn giá và 540.000đ/tháng đối với các
hạng mục chưa có đon giá. Giá trị thực hiện của Dự án thành phần 2 sẽ được điều
chỉnh theo các mức lương tối thiểu hiện hành sau khi được Bộ Tài chính thẩm
định.
5. Sản p h â m giao nộp:
5.1. N ăm 2009:
5.1.1. Trung tâm Tư ván và Công nghệ môi trường:
- Bộ tài liệu nguyên thủy (số liệu, tài liệu thu thâp, điều tra khảo sát ) bao
gồm: bản đồ độ sâu đáy biển, bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ thủy thạch động
lực, bản đô hóa học môi trường nước, bản đồ hóa học môi trường trầm tích, bản đồ
môi trường phóng xạ, bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trưcVng các vùng
b iên vịnh Tiên Yên, Chân Mây - Lăng Cô, vịnh Hạ Long, cửa sông Hông (cửa Ba
Lạt).
5
- Các kêt quả phân tích mẫu.
- Các bản đồ và báo cáo thuyêt minh tỷ lệ 1/50.000 vùng biên vịnh Tiên
Yên, Chân M â y - Lăng Cô; tỉ lệ 1/100.000 vùng biển vịnh Hạ Long, cửa sông
Hồng (cửa Ba Lạt) bao gồm: bản đồ độ sâu đáy biển; bản đồ thuỷ thạch động lực;
bản đồ trầm tích tầng mặt; bản đồ hoá học môi trường nước; bản đồ hoá học môi
trường trầm tích; bản đồ môi trường phóng xạ; bản đồ hiện trạng và dự báo ô
nhiễm môi trường.
- Báo cáo tổng hợp “ Đ iều tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo mức đó tổn
thương nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ở các vùng biến vịnh Tiên Yên, vịnh Hạ
Long, cửa sông Hồng và Chân Mây - Lăng Cô”.
5.1.2. Trung tâm Đ ịa chất và K h oá ng sản biển:
- Bộ đề cương 6 chuyên đề bao gồm: Bản đồ thuỷ thạch động lực; bản đồ
trầm tích tầng mặt; bản đồ hoá học môi trường nước; bản đồ hoá học môi trường
trầm tích; bản đồ môi trường phóng xạ; bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi
trư ờng tại 6 vùng biển V ũng Áng, Chân M ây - Lắng Cô , Cù Lao Chàm, Chu Lai -
Dung Quất, Đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
- Bộ tài liệu nguyên thủy tỷ lệ 1/50.000 (số liệu, tài liệu thụ thập, điềi tra
khảo sát, báo cáo thực địa, bản đồ tài liệu thực tế) các chuyên đê : Bản đồ đệ sâu
đáy biển, bản đồ thuỷ thạch động lực; bản đồ trầm tích tầng mặt; bản đồ hoá học
môi trường nước; bản đồ hoá học môi trường trầm tích; bản đồ môi trường phón^
xạ; bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường tại 6 vùng biển nêu trên.
- Bộ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000 và báo cáo thuyết m inh tại 6 '’ùng
biển V ũng Áng, Chân M ây - Lăng Cô , Cù Lao Chàm, Chu Lai - D ung Quất, Dầm
Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
- Các kết quả phân tích mẫu của 6 vùng điều tra khảo sát tỷ lệ 1/.5C000
Vũng Áng, Chân M ây - Lăng Cô , Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, Đầrr Thị
Nại, cửa sông Thu Bồn.
- Ket quả quan trắc mùa 1 và đo nhanh tại 11 vùng: vịnh Cam Ranh, vịnh
Vân Phong, Phú Quốc, Vũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dunơ Quất, đần Thị
Nại, cửa sông Thu Bồn, Vũng Tàu, cửa sông Đồng Nai và Côn Đảo.
- Các kết quả phân tích mẫu tại 7 vùng quan trắc: Phú Quốc, Cù Lao Chàm,
đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn, Vũng Tàu, cửa sông Đồng Nai và Côn Đảo.
6
5.2. Năm 2010:
5.2. Ị . Trung tâm Tư vân và Công nghệ môi Ị rường:
- Bộ tài liệu nuuvén thủy (số liệu, tài liệu thu thập, điẻu tra kháo sát )
lao gồm: bản dô độ sâu đáy biên, bản đồ thuỷ thạch động lực, bản đô trâm tích
'ang mặt; bản đô hoá học môi trường nước, bản đô hoá học môi trường trầm
ích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đô hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi
'rường vùng biển vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong, Vũng Tàu, cửa sông Đồng
NTai, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Các kết qua phân tích mẫu.
- Các bản đồ và báo cáo thuyết minh tỷ lệ 1/100.000 cho vùng biển trọng
điểm: vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong, Vũng Tàu và cửa sông Đồng Nai, Phú
Quốc; tỷ lệ 1/50.000 cho vùng biển Côn Đảo bao gồm:
+ Các bản đồ nền: bản đồ thuỷ thạch động lực, bản đồ trầm tích tầng mặt.
+ Các bản đô môi trường: bản đô hoá học môi trường nước, bản đồ hoá học
môi tnrờng trầm tích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đồ hiện trạns và dự báo ô
nhiễm môi trường.
- Báo cáo tông hợp về kết quả điều tra, đánh giá và dự báo, ô nhiễm môi
tnrờng vùng biển vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong, Vũng Tàu, cửa sông Đồng
Nai, Phú Quốc, Côn Đảo.
5.2.2. Trung tâm Địa chât và K hoáng sản biến:
- Kết quả phân tích mẫu của 4 trạm quan trắc thực hiện năm 2009: Chu Lai
- Dung Quất; Vũng Áng; vịnh Vân Phong và vịnh Cam Ranh.
5.3. Năm 2011:
5.3. ỉ. Trung tâm Tư vấn và Câng ng hệ m ôi trường:
- Mô hình dự báo lan truyền, phát tán các thông số gây ô nhiễm trong môi
trường nước và trầm tích đáy biển.
- Báo cáo đề xuất các giải pháp hạn chế, khắc phục ô nhiễm môi trường (các
giải pháp công trình và phi công trình).
Các bản hướng dẫn quy trình công nghệ điều tra, đánh giá và dự báo ô
nhiễm môi trường biên Việt Nam.
- Các bản đồ và báo cáo thuyết minh tỷ lệ 1 / 1.000.000 toàn vùng biển Việt
Nam: bản đồ độ sâu đáy biển, bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực, bản đồ
hiện trạne ô nhiễm môi trường biển Việt Nam.
Các sản phẩm khác theo quy định tại Quyết định số 2762/QĐ-BTNMT
n»ày 31 tháng 12 năm 2008.
7
B 0 T À I N G U Y ÊN V À M Ồ I T R Ư Ồ NG
N Ộ I D U N G V À D ự T O Á N
D u án thà n h phần 2:
Điều tra , ngh iê n cửu, đánh giá và d ự báo m ức độ ton th ư ơn g m ôi
trư ò n g n ước và trầ m tích đáy do ô n hiễm ở các vùng biên
V iệ t N am ”
T h u ỏc d ư án
“Điều tra, đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường, khí
tượng thuỷ văn biển Việt Nam; dự báo thiên tai, ồ nhiễm môi trường
tại các vùng biển”
(Phê duyệt kềm theo Quyết định so /QĐ-BTNMT ngày tháng S'năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mồi trường)
Cơ QUAN CHỦ TRÌ
TỎNG CỤC MÔI TRƯỜN Ợ
TỒNG CỤC TRƯỞN(
Tuyến
Cơ QUAN CHỦ QUẢN
B ộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TL. B ộ TRƯỞNG
KT. VU VỤ KÉ HOẠCH
lủỞNG
v^^^-uvêríVịến Đàn
Hà Nội, 2011
- T ỷ lệ 1/50.000: vịnh T iên Yên, vịn h Chân Mây, Côn Đảo, Vũng Á ng,
Cù Lao Chàm, cửa sông Thu Bồn, đầm Thị Nại, Chu Lai - D ung Quất.
6.1. N ăm 2009:
- T hi công thực địa, điều tra, khảo sát trạm mặt rộng tỷ lệ 1/100.000 tại
các vùng biển cửa sông Hồng (cửa Ba Lạt), vịnh Hạ Long và 1/50.000 tại vịnh
Tiên Yên, vịnh Chân M ây - Lăng Cô, vũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai -
Dung Quất, đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
- Quan trắc dài ngày (7 ngày đêm) và quan trắc định kỳ tức thời 15 vùng
biển: cửa sông Hồng (cửa Ba Lạt), vịnh Hạ Long, vịnh Tiên Yên, vịnh Chân
M ây - Lăng Cô, vịnh Cam Ranh, Vân Phong, Phú Quốc, cửa Sông Đồng N ai,
Vũng Tàu, Côn Đảo, Vũng Áng, Cù Lao Chàm, cửa Sông Thu Bồn, đầm Thị
Nại, Chu Lai - Dung Quất.
6.2. Năm 2010:
- T hi công thực địa, điêu tra, khảo sát trạm mặt rộng tại 6 vùng trọng
điểm: tỷ lệ 1/100.000: vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong, Phú Quốc, cửa sông
Đồng Nai, Vũng Tàu; tỷ lệ 1/50.000: Côn Đảo.
6.3. Năm 2011:
- Quan trắc dài ngày (7 ngày đêm) và quan trắc định kỳ tức thời trên: 11
vùng trọng điểm: vịnh Cam Ranh, Vân Phong, Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai,
Vũng Tàu, Côn Đảo, Vũng Áng, Cù Lao Chàm, cửa sông Thu Bồn, đầm Thị
Nại, Chu Lai - Dung Quất.
- Vùng biến cửa sông Hậu do Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển đã
điều tra, khảo sát từ năm 2006-2008. Do vậy vùng biển này chỉ thu thập, tổng
họp tài liệu, thành lập bản đô và báo cáo thuyết minh (bản đồ độ sâu, bản đồ
trâm tích tầng mặt, bản đô thủy thạch động lực, bản đồ hóa học môi trường
nước, bản đồ hóa học môi trường trầm tích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đồ
hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường.
7. P hiro n g p háp thự c hiện
7.1. Phương pháp thu thập và tong họp tài liệu
7.2. Các phương pháp kháo sát môi trường biển
- Phương pháp định vị dẫn đường và khảo sát địa hình đáy biến
- Các phương pháp đo đạc tại hiện trường và lấy mẫu
- Phương pháp đo phô gamma môi trường
- Phương pháp điêu tra, phỏng vân
7.3. Các p h ư ơ n g phá p p hâ n lích m â u tro ng Ị) ỉ ỉ OI lí'
ỉ
Các phương pháp phân tích mâu nước
- Các phươne pháp phân tích mẫu trâm tích
7.4. Các p h ư ơ n g p ỉm m ig p h áp x ử lý sô liệu văn ph ò n g .
- Phương pháp thong kê
- Phương pháp địa hóa
- Phương pháp nghiên cứu trầm tích tâng mặt
- Phương pháp nghiên cứu, đánh giá xung đột môi trường
- Phương pháp đánh giá mức độ tổn thương môi trưcrag
- Phương pháp quy hoạch môi trường
- Phương pháp trọng số
- Phương pháp xây dụng cơ sở dữ liệu và quản lý băng GIS
- Các phương pháp thành lập bản đô chuyên đê
+ Điều tra khảo sát trạm mặt rộng:
Tiến hành điều tra khảo sát tỷ lệ 1/100.000 tại các vùng Hạ Long, cửa
Sông Hồng, vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong , Phú Quốc, cửa sông Done Nai,
Vũng Tàu; tỷ lệ 1/50.000 tại các vùng vịnh Tiên Yên, vịnh Chân Mây, Côn Đảo,
Vũng Áng, Cù Lao Chàm, cửa sông Thu Bồn. đầm Thị Nại, Chu-Lai - Dung
Quất.
+ Quan trăc:
Tiến hành quan trăc, thu thập mẫu vật về hiện trạng môi trường nước,
trầm tích tại các trạm quan trăc:
Quan trắc định kỳ tức thời: 77 trạm trên 15 vùng theo thiết kê. Tại các
trạm quan trắc định kỳ tức thời tiến hành xác định toạ độ, độ sâu trạm; các thông
số hải vãn (nhiệt độ nước biển, hướng dòng chảy, vận tốc dòng chảy theo tầng);
thông số vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm không khí, hướng gió, vận tốc gió); lấy mẫu
Iiước theo tâng và lây mẫu trâm tích đáy. Các tầng quan trắc tùy thuộc vào độ
sâu thực tế của đáy biển tại trạm quan trắc.
- Quan trắc dài ngày (7 ngày đêm): tại 15 trạm (1 trạm/vùng) theo thiết kế.
Tại các trạm quan trắc tổng hợp dài ngày sẽ tiến hành xác định toạ độ, độ sâu
trạm; các thông số hải văn (nhiệt độ nước biển, hướng dòng chảy, vận tốc dòng
chảy theo tầng), thông số vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm không khí, hướng gió, vận
tòc gió), chât lượng môi trưcmg (đo nhanh các thông số độ muối, DO, COD,
BOD, độ đục, pH và các muối dinh dưỡng (NCV, P 0 4? , NH4~) tần2, mặt bằng
các thiêt bị chuyên đụng đánh giá chât lượng nước; lây mẫu nước theo tang và
lây mẫu trâm tích đáy); thu thập sô liệu tốc độ lănti đọng trâm tích. Các tân"
4
quan trắc tùy thuộc vào độ sâu thực tê của đáy biên tại trạm quan trác.
Yêu cầu cụ thể đối với từng dạng công việc tại mỗi trạm như sau:
- Xác định các thônẹ số hải văn: 1 gìờ/i lần đo tai các đô sâu 1-2m, 10-
• c> o •
15m và 25-30m (tùy thuộc vào độ sâu thực tế của đáy biên tại trạm quan tràcV,
- Xác định các thông số vi khí hậu: 1 giờ/1 lần đo;
- Chất lượng môi trư ờ ng nước: 6 giờ/lần phân tích nhanh (các ngày
1,2,3,5,6 /đợt quan trắc) và 3 giờ/lần phân tích nhanh (các ngày 4 và.7/đợt qium
trắc); lấy mẫu nước các tầng 3 ngày/ đợt (ngày 1, 4 và 7 của đợt quan trắc). Phfm
tích nhanh các thông số và lấy mẫu nước phân tích theo các tầng tuỳ thuộc vào
độ sâu trạm quan trăc.
- Chất lượng trâm tích: lây mẫu trầm tích đáy (ngày 4 và ngày 7 của đọt
quan trăc).
Do việc quan trắc dài ngày trên biển rất phức tạp, thường phát sinh sự cố
do ảnh hưởng hoạt động khai thác thủy sản của dân hoặc ảnh hưởng của đieu
kiện thời tiết xấu, dòng chảy mạnh (đặc biệt là các vùng cửa sông). Vì vậy, việc
tổ chức quan trắc trạm tổng hợp dài ngày cần phải tính toán chọn thời điềm thời
tiết thuận lợi nhất. Trong quá trình quan trắc, nếu đã quan trắc được trên 72 gi.ờ
mà gặp sự cố bất khả kháng phải tạm dùng quan trắc thì những dữ liệu, số liệu
phân tích nhanh sẽ được sử dụng cùng với các dữ liệu, số liệu phân tích nhanh
trong thời gian tiếp tục quan trắc ngay sau khi hết sự cố. Tất cả các trường hợp
gặp sự cố như đã nêu đội quan trắc phải lập biên bản ngay khi vào bờ và báo cáo
Chủ nhiệm Dự án.
8. N ội du ng th ự c hiện:
8.1. Năm 2009:
8.1.1. Trung tâm Tư vân và Công nghệ môi trường:
- Điều tra, khảo sát trạm mặt rộng tỷ lệ 1/100.000 vùng biển cửa sông
Hồng (cửa Ba Lạt), vịnh Hạ Long và tỷ lệ 1/50.000 vùng biển vịnh Tiên Yên,
vịnh Chân Mây - Lăng Cô với toạ độ (Hệ toạ độ VN2000) như sau:
STT
Cửa sông Hôn;
ị (cửa Ba L at)
Vinh í
lạ Long
Vĩ đô Băc
Kinh độ Đông
Vĩ đôBăc Kinh độ Đông
I 20° 24' 00"
106° 35' 12"
20°57'07"
107° 05' 21"
II
20° 20' 06"
106° 42' 50"
20° 52' 15" 107° 08' 18"
III
20° 12' 16"
106° 39' 18"
1
_
r-
! ( N
ỉ ’ "
ỉ
! o
Ị < N
107° 07' 49"
IV
20° 06' 50"
106° 33’ 34"
20° 49' 54"
107° 04' 29"
V 20° 12’ 37"
106° 26' 41"
20° 50' 54"
107° 02' 17"
VI
ỉ
ị
20° 52' 50" 107°0 0' 08"
5
20° 54' 25"
106° 57' 00"
STT
Vinh Tiên Yen Vịnh Chân Mây - Lăng Cô
Vĩ dô Bác
Kinh độ Đông
Vĩ đô Bắc
Kinh đô Dônu
.
. »
_
“
ỉ 21° 24’02" 107° 56' 10" 16° 20' 30"
107°57’ 16"
II
21° 21’ 06"
107° 56' 44" 16° 23' 24" 108° 00' 03"
III
21° 11' 38"
107° 41' 15” 16° 20' 17" 108° 04' 38"
IV
21° 11' 45" 107° 35’ 40" 16° 16’ 38”
108° 08'29"
V
21° 15' 53"
107° 27' 04" i6° 13' 30" 108° 12'48"
VI 21° 16’ 48"
107° 26’ 19" 16° 12' 35"
108° 11' 36"
/
f
" ■
- Tiên hành quan trăc dài ngày và định kỳ tức thời tại các vùng biên: cửa
sông Hồng (cửa Ba Lạt), vịnh Hạ Long, vịnh Tiên Yên, vịnh Chân Mây - Lăng
- Phân tích mẫu thu thập từ khảo sát thực địa và quan trăc.
- Lập bản đồ và báo cáo thuyết m inh tỉ lệ 1/100.000 vùng biển cửa sông
Hồng (cửa Ba Lạt), vịnh Hạ Lone và tỷ lệ 1/50.000 vùng biển vịnh Tiên Yên,
vịnh Chân M ây - Lăng Cô.
- Lập báo cáo tổng hợp “Điều tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo mức độ
tổn thương nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ờ các vùng biển vịnh Tiên Yên,
vịnh H ạ Long, cửa sông Hồng và Chân M ây - Lăng Cô” .
8.1.2. Trung tâm Địa chát và Khoáng sản biên:
- Đ iều tra, khảo sát trạm mặt rộng tỷ lệ 1/50.000 tại các vùng biển vịnh
Chân M ây - Lăng Cô, vũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dunỵ Quất, đầm Thị
Nại, cửa sông Thu Bồn với toạ độ (Hệ toạ độ VN2000) như sau:
STT
Cù Lao Chàm Đâm Thi Nai
Vĩ đô Băc
Kinh độ Đông
Vĩ đô Bắc
Kinh độ Đô 11”
I
15°58'17" 108°28'15"
13°49’ 13” 109°1 r 38”
II 15°59'41"
108°38'35" 13°55’32”
109°13’ 16”
IÍI
15°55'54" 108°33'34"
13°48’42”
109°16’42”
. IV.
• 15°54'20" ■ ■ 108°31' 11"
13°45’01”
109°14’59”
V
13°45’02”
109°12’49”
STT
Vịnh Chân Mây - Lăng Cô
Cửa sông Thu Bôn
Vĩ đôBăc
-
.«
Kinh độ Đông
Vĩ đô Bấc
Kinh độ ĐÔ11«
[
16°20’38”
107°57’10”
15°51’47”
108°21’21”
II
16°20’55” 1Ơ7°59’ 16” 15°54’04”
108°21’46”
III
16°19’4 1”
108°01 ’25”
15°55’56” 108°23’40”
[V
16° 19’ 06”
107°58’25”
15°52’45” 108°26’48”
V
15°50’30”
108°24’25”
CTT
Vũ 11« A11«
.
. o o
Chu Lai - Dun^ Ouầt
o 1 J
Vĩ đô Bắc Kinh độ Dòng Vĩ đô Băc
Kinh độ Đônií
1
18°07’5 1”
106°20’090” 15°29’04” J08°41’22”
lí
18° 10’42” 106°23’200”
15°29’54”
]08°42’23”
6
III 18°07’44”
106°26’360”
15°26'04”
10S°48’.06”
IV
18°06’20”
r
- - J
106°22’240”
15°22’20”
108°46’ 32"
- Tiên hành quan trăc dài ngày và định kỳ tức thòi vùng biên vịnh Cam
Ranh, Vân Phong , Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu, cỏ n Đảo, vũng
Áng, Cù Lao Chàm, cửa Sông Thu Bồn, đầm Thị Nại, Chu Lai - Dung Quất.
- Phân tích mẫu thu thập 6 vùng khảo sát thực địa và 7 vùng quan trăc.
- Lập báo cáo kết quả khảo sát thực địa điều tra, khảo sát yà lập bản đò (lộ
sâu tại 6 vùng biển vịnh Chân Mây - Lăng Cô, Vũng Áng, Cù Lao Chàm, CỈ1U
Lai - Dung Quất, đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
8.2. Năm 2010:
8.2.1. Trung tâm Tư vấn và Công nghệ môi trường:
- Điều tra, khảo sát trạm mặt rộng tỷ lệ 1/100.000 vùng biển vịnh Cam
Ranh, vịnh Vân Phong, Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu và tỷ lệ
1/50.000 vùng biển Côn Đảo với toạ độ (Hệ toạ độ VN2000) như sau:
STT
Vinh Cam Ranh
Vịnh Vân Phong
Vĩ độ Băc Kinh độ Đông
Vĩ đô Băc
Kinh độ Đông
I 11° 52' 51" 109° 16'44"
12° 37’ 58"
109° 23' 35"
II
11° 50' 17"
109° 19' 05" 12° 38' 01"
109° 21' 33"
III
11° 42' 54"
109° 19’08" 12° 35’ 03"
109° 20' 56"
IV
11° 42' 51"
109° 12' 00"
12° 29' 53”
109° 15'40"
STT
Phú Quôc
Cửa Sông Đông Nai
Vĩ đô Băc
Kinh độ Đông Vĩ đô Băc
Kinh độ Dông
10° 28' 14"
103° 59' 56" 10° 23' 16"
106° 55’ 05"
10° 24' 18" 104° 04' 35”
10° 16' 01"
106° 55' 03"
10° 20' 50”
104° 05' 43" 10° 15' 35”
107° 07' 16"
10° 18' 16" 104° 05'24"
10° 18' 04"
107° 06’ 08"
10° 14' 34"
104° 05' 27"
10° 19' 36"
107° 04' 07"
10° 11' 02"
104° 04' 02"
10° 20' 38"
107° 03' 37"
10° 7' 23"
10° 11' 02"
10° 22' 49"
107° 02'52"
09° 59' 57" 104° 03' 50"
10° 23'05"
107° 03' 18"
09° 55' 37" 104° 01’42"
09° 55' 29" 103°59'44"
10° 11’ 25"
103° 56’47"
10° 15' 22"
103° 54'42"
10° 22' 23"
103° 48' 24"
10° 23'49"
103° 50' 12"
10° 22’ 41"
103° 54' 45"
10° 25' 29"
103° 56’ 22"
10° 27’ 09”
103° 58' 01"
STT
Vũng
Tà 11
Côn Đảo
Vĩ đô Bắc
Kinh độ Đông
Vĩ đô Bắc
Kinh độ Dông
"106° 42' 53'"í 10° 22' 40"
107° 14’ 28"
8° 46’ 25"
7
11 "
K r 2 í' Ĩ9r'
107° 15' 34"
8° 35' 53"
106° 42' 50"
III
10° 20' 19"
107° 16' 08" 8° 35' 56"
106° 30' 53"
IV
10° 15' 35"
107° 07' 16"
8° 46'28"
106° 30’ 56"
10° 18' 04"
107° 06' 08"
10° 19' 36"
107° 04' 07"
10° 20' 38"
107° 03' 37"
10° 22' 49"
107° 02' 52"
10° 23’ 05"
107° 03' 18"
- Phân tích mẫu thu thập từ khảo sát thực địa.
- Lập bản đồ và báo cáo thuyêt minh tỷ lệ 1/100.000 vùng biên vịnh Cam
Ranh, vịnh Vân Phong, Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu và tỷ lệ
1/50.000 vùng biển Côn Đảo.
- Lập báo cáo tổng hợp “Điều tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo mức độ
tổn thương nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ở các vùng biên vịnh Cam Ranh,
vịnh Vân Phong , Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu, Côn Đảo”.
8.2.2. Trưng tâm Đ ịa chát và Khoáng sản biến:
- Phân tích mẫu 4 vùng biên đã quan trắc: Vịnh Cam Ranh, Vịnh Vân
Phong, Vũng Áng và Chu Lai - Dung Quất.
8.3.Năm 2011:
8.3. ỉ. Trung tâm Tư vấn và Công nghệ m ôi trưòng:
- Thu thập, tổng hợp tài liệu thành lập bản đồ tỷ lệ 1/1.000.000 cho toàn
vùng biển Việt Nam.
- Xây dựng mô hình dự báo lan truyền, phát tán các thông số gây ô nhiễm
trong môi trường nước và trầm tích đáy biển.
- Xây dựng bản đồ dự báo ô nhiễm môi trường trầm tích, nước biển theo
các kịch bản phát triển kinh tế, xã hội và dâng cao mực nưcrc biển tỷ lệ
1/100.000 và tỷ lệ 1/50.000 cho các vùng biển trọng điểm V iệ t Nam, đề xuất các
giải pháp góp phần giảm thiểu ảnh hưởng do ô nhiễm theo các kịch bản.
- Xây dựng bản hướng dẫn quy trình điều tra, đánh giá và dự báo ô nhiễm
môi trường biển Việt Nam.
- Xây dựng các giải pháp hạn chế, khắc phục ô nhiễm môi trường biển
cho 16 vùng trọng điểm.
rhông kê, rà soát tông hợp và hoàn chỉnh bộ sản phâm dự án thành phân
Xây dựng báo cáo tông hợp về kết quả điều tra, đánh giá và dự báo ô
nhiêm môi trường năm 201 i.
Xây đựng háo cáo tông kêt dụ án thành phần 2.
8
8.3.2. Trung tâm Địa chát và K hoáng sản biên:
- Tiến hành quan trắc dài ngày và định kỳ tức thời vùng biên vịnh Ca.m
Ranh, Vân Phong , Phú Quốc, cửa Sông Đồng Nai, Vũng Tàu, Côn Đảo, vũing
Áng, Cù Lao Chàm, cửa Sông Thu Bồn, đầm T hị Nại, Chu Lai - Dung Quất.
- Phân tích mẫu thu thập từ 11 vùnơ quan trắc mùa 2.
- Lập bản đồ và báo cáo thuyết m inh tỷ lệ 1/50.000 vùng biên vũng An g,
Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn bao gồm:
bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ thủy thạch động lực, bản đồ hóa học m<ôi
trường nước, bản đồ hóa học môi trường trầm tích, bản đồ môi trường phóng X ạ,
bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường.
- Thu thập tổng họp tài liệu thành lập bản đồ, viết báo cáo thuyết minh tỷ
lệ 1/100.000 đối với vùng biển cửa sông Hậu bao gồm: bản đồ độ sâu đáỵ biển,
bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ thủy thạch động lực, bản đồ hóa học IT1‘ÔÌ
trườne nước, bản đồ hóa học môi trường trầm tích, bản đồ môi trường phóng X ạ,
bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường.
- Thống kê, rà soát tổng họp và hoàn thiện bộ sản phẩm do Trung tâim
thực hiện.
- Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện năm 2011 phần việc dò' Trung tâm
thực hiện.
9. Sản ph ấ m giao nộ p:
Sản phẩm giao nộp của toàn Dự án thành phần 2 bao gồm (theo Quyết
định số 2762/QĐ-BTNMT):
1. Các bản hưóng dẫn quy trình điều tra, đánh giá và dự báo ô nhiễm mòi
trường biên Việt Nam.
2. Bộ tài liệu nguyên thủy (số liệu, tài liệu thu thập, điều tra khảo sát )
bao gồm: bản đồ độ sâu đáy biển, bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ thủy thạch
động lực, bản đồ hóa học môi trường nước, bản đồ hóa học môi trường trầm
tích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm inỏi
trường các vùng biển vịn h T iên Y ên, Chân M â y - Lăng Cô, vịnh Hạ Long,
cửa sông Hồng (cửa Ba Lạt), vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong, Vung Tàu,
cứa sông Đồng Nai, Côn Đảo, Phú Quốc, Vũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai
- Dung Quất, Đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
3. Bản đồ tỷ lệ 1/1.000.000 cho toàn vùng biển Việt Nam bao í’ồm: bản
đồ độ sâu đáy biển, bản đồ trầm tích tầnii mặt và thạch độn« lực, bàn (tồ hiện
trạnụ ô nhiêm môi trườn" biến Việt Nam.
o o
4. Các bản đồ tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 cho 16 YÙn« trọn ự clicm.
9
4.1. Các ban đô va báo cáo Ihuyct minh tỷ lộ 1/50.000 cho các vùntỉ, biên
vịnh Tiên Yên, Chân Mây - ỉ .ăng cỏ. Vũnc Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai -
Ju n g Quất, Đầm Thị Nại, cửa sônỵ; I'll 11 Bồn; ti ]ệ 1/100.000 vùng biển vịnh
Hạ Long, cửa sông Hồng (cửa Ba Lạt), cửa sông Hậu bao gôm: bản đô độ sâu
,đáy biển, bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ thủy thạch độns lực, bản đô hóa học
môi trường nước, bàn đồ hóa học môi trường trầm tích, bản đô môi trường
phóne xạ, bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường.
4.2. Các bản đồ và báo cáo thuyết minh tỷ lệ 1/50.000 cho vùng biển Côn
Đáo- tỉ lệ 1/100.000 cho các vùng biển: vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong, Vũng
Tàu, cửa sồng Đồng Nai, Phú Quốc bao ơồm: bản đồ độ sâu đáy biên, bản đồ
trầm, tích tầng mặt, bản đồ thủy thạch động lire, bản đồ hóa học môi trường
nước, bản đồ hóa học môi trường trầm tích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đồ
hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường.
5. Mô hình dự báo lan truyền, phát tán các thônơ số gây ô nhiễm trong
mòi trường nước và trầm tích đáy biển
6. Các giải pháp hạn chế, khắc phục ô nhiễm môi trường.
7. Báo cáo tổng hợp về kết quả điều tra, đánh giá và dự báo ô„nhiễm môi
trường vùng biển Việt Nam.
8. Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá và dự báo mức độ tốn thương môi
t:nrờng nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ở các vùng biên Việt Nam (Báo cáo
t<ổng kêt cỉự án thành phần 2).
9. Các kêt quả phân tích mẫu.
9.1. Sản phẩm do Trung tâm Tư vấn và Công nghệ Mồi trường thực
hiiện trong 3 năm (2009 - 2011):
- Các bản hướng dẫn quy trình điều tra, đánh giá và dự báo ô nhiễm môi
tirường biên Việt Nam.
- Bộ tài liệu nguyên thủy (số liệu, tài liệu thu thập, điều tra khảo sát ) bao
g Ồm: bản đồ độ sâu đáy biển, bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ thủy thạch động
lụrc, bản đô hóa học môi trường nước, bản đồ hóa học môi trường trầm tích, bản
đỉô môi trường phone xạ, bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường các
vìiag bièn vịnh Tiên Yên, Chân Mây - Lăn<4. Cô, vịnh Hạ Long, cửa sông Hồng
(cửa Ba Lạt), vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong , Vũng Tàu, cửa sông Đồng Nai,
Côn Đảo, Phú Quốc.
10
- Bản đồ tỷ lệ l / 1.000.000 cho toàn vùng biển Việt Nam bao gồm: làn dồ
độ sâu đáy biển, bản dồ trầm tích tần? mặt và thạch động lực, bản đỏ hiệrtrạng
ô nhiễm môi trirò'ng biên Việt Nam.
- Các bản đồ tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 cho các vùng trọng điểm:
+ Các bản đồ tỷ lệ 1/50.000 cho các vùng biển vịnh Tiên Yên, Châi M â y
- Lăng Cô; tỉ lệ 1/100.000 vùng biển vịnh Hạ Long, cửa sông H ồng (c-a Ra
Lạt) bao gồm: bản đồ độ sâu đáy biển, bản đồ tràm tích tầng mặt, bản đ( thùy
thạch động lực, bản đồ hóa học môi trưcmg nước, bản đồ hóa học môi tưởng
trầm tích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đồ hiện trạng và dự báo ô .hiiê.m
môi trường.
+ Các bản đồ tỷ lệ 1/50.000 cho vùng biển Côn Đảo; tỉ lệ 1/100.00 ch o
các vùng biển: vịn h Cam Ranh, vịnh Vân Phong, Vũng Tàu, cửa sông Đon H a i,
Phú Quốc bao gồm: bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ thủy thạch động lự, Ibàn
đồ hóa học môi trường nước, bản đồ hóa học môi trường trầm tích, bản đ> môi
trường phóng xạ, bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường.
- Báo cáo thuyết m inh đi kèm các bản đồ.
- Mô hình dự báo lan truyền, phát tán các thông số gây ô nhiễm tron; m ôi
trường nước và trầm tích đáy biển.
- Các giải pháp hạn chế, khắc phục ô nhiễm m ôi trường.
- Báo cáo tổng hợp về kết quả điều tra, đánh giá và dự báo ô nhiễr. m òi
trường vùng biển Việt Nam.
- Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá và dự báo mức độ tổn thươn, m ỏi
trường nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ờ các vùng biển Việt Nam (Bá) (Cáo
tổng kết dự án thành phần 2)
9.1.1. Sản phẩm năm 2009:
- Bộ tài liệu nguyên thủy (số liệu, tài liệu thu thâp, điều tra khảo sát ) bao
gồm: bản đồ độ sâu đáy biển, bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ thủy thạcbđộng
lực, bản đồ hóa học môi trường nước, bản đồ hóa học môi trường trầm tie:, bản
đồ môi trường phóng xạ, bản đồ hiện trạng và dụ' báo ô nhiễm môi trưÒTỊ các
vùng biển vịnh Tiên Yên, Chân Mây - Lăng Cô, vịnh Hạ Long, cửa sông lổng
(cửa Ba Lạt).
- Các kêt quả phân tích mẫu.
- Các bản đồ và báo cáo thuyết minh tỷ lệ 1/50.000 VÌUIÍỊ biển vịnlTiên
Yên, Chân Mây - Lăng Cô; tỉ ]ệ 1/100.000 vùn2 biển vịnh Mạ Long, cửísônt:
Hôn« (cửa Ba Lạt) bao "ôm: bản đô độ sâu đáy biên; bán đồ tluiỷ tliạchđộiio
lực; bản dô trâm tích tâng mặt; bản đồ hoá học môi trường nước; bản đô hpá học
mòi trường trâm tích; han đỏ môi trường phỏne; xạ; bản đô hiện trạng và dự báo
ỏ nỉ' iem môi trường.
- Báo cáo tông hợp “Điêu tra, nshiên cứu, đánh ơiá và dự báo mức độ tổn
thưcmg nước và trâm tích đáy do ô nhiễm ỏ' các vùng biên vịnh Tiên Yên. vịnh
H ạ L u ng, cửa sông Hồng và Chân M ây - Lăng C ô” .
9.1.2. Sản phẩm năm 2010:
- Bộ tài liệu nguyên thủy (sổ liệu, tài liệu thu thâp, điều tra khảo
sát. ) bao gồm: bản đồ độ sâu đáy biển, bản đồ thuỷ thạch động lực, bản đồ
trầm tích tầng mặt; bản đồ hoá học môi trường nước, bản đồ hoá học môi
t.rưòmg trầm tích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đồ hiện trạng và dự báo ô
nhiễm môi trường vùng biên vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong , Vũng Tàu,
cửa sông Đồng Nai, Côn Đảo, Phú Quôc.
- Các kết quả phân tích mẫu.
- Các bản đồ và báo cáo thuyết minh tỷ lệ 1/100.0(30 cho vùng biển trọng
điểm : vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong , Vũng Tàu và cửa sông Đồng Nai, Phú
QuO'C; tỷ lệ 1/50.000 cho vùng biển Côn Đảo bao gồm:
+ Các bản đồ nền: bản đồ thuỷ thạch độns lực, bản đồ trầm tích tầng mặt.
+ Các bản đồ môi trường: bản đồ hoá học môi trường nước, bản đồ hoá
hiọc môi trường trầm tích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đồ hiện trạng và dự
báo ô nhiễm môi trường.
- Báo cáo tổng hợp về kết quả điều tra, đánh giá và dự báo ô nhiễm môi
tirưỜTng vùng biển vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong , Vũng Tàu, cửa sông Đônơ
Nai, Phú Quốc, Côn Đảo.
9.1.3. Sản phẩm n ăm 2011:
- Mô hình dự báo lan truyền, phát tán các thông số gây ô nhiễm trong môi
tinrơmg nước và trầm tích đáy biển.
- Báo cáo đề xuất các giải pháp hạn chế, khắc phục ô nhiễm môi trường
(ccác giải pháp công trình và phi công trình).
- Các bản hướng dẫn quy trình công nghệ điều tra, đánh giá và dự báo ô
n.hiêim môi trường biển Việt Nam.
- Các bản đồ và báo tỷ lê 1/1.000.000 toàn vùng biển Việt Nam: bản đồ đô
siâu đáy biên, bản đô trâm tích tâng mặt và thạch động lực, bản đô hiện trạng ô
n hiễm môi trường biển Việt Nam.
1 Ọ
1 L
- Các sản phâm khác theo quy định tại Quyêt định sô 2762/QĐ-BTNM'T
nsày 31 tháng ỉ 2 năm 2008.
- Báo cáo tổng họp về kết quả điều tra, đánh giá và dự báo ô nhiễm ntôi
trườnẹ năm 2011.
G5
- Báo cáo tổng kết dự án thành phần 2.
9.2. Sản phẩm do Trung tâm Địci chất và Khoáng sản biển thực hiện
trong 3 năm (2009 -2011):
- Bộ đề cương 6 chuyên đề: Bản đồ thuỷ thạch động lực; bàn đồ tram líc h
tầng mặt; bản đồ hoá học môi trường nước; bản đồ hoá học môi trường trâim
tích; bản đồ môi trường phóng xạ; bản đồ hiện trạng và dự báo ô ahiễm mồi
trường tại 6 vùng biển V ũng Á ng, Chân M ây - Lăng Cô, Cù Lao Chàm, Chu L a i
- Dung Quất, Đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
- Bộ tài liệu nguyên thủ y tỷ lệ 1/50.000 (số liệu, tài liệu thu thâp, điều tra
khảo sát, báo cáo thực địa, bản đồ tài liệu thực tế) bao gồm: bản đồ độ sâu đáy
biển; bản đồ thuỷ thạch động lực; bản đồ trầm tích tầng mặt; bản đồ hoá học mõi
trưcmg nước; bản đồ hoá học môi trưcmg trầm tích; bản đồ môi trường phỏng xạ;
bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường tại 6 vùng biển nêu,trên.
- Bộ bản đồ độ sâu tỷ lệ 1/50.000 và báo cáo thuyết m inh tại 6 vùng biển
Vũng Áng, Chân M ây - Lăng Cô, Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, Đầm
Thị Nại, cửa sông Thu Bôn.
- Các kết quả phân tích mẫu của 6 vùng điều tra khảo sát tỷ lệ 1/50.000
Vũng Áng, Chân Mây - Lăng , Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, Đầm Thị
Nại, cửa sông Thu Bồn.
- Kêt quả quan trắc 2 mùa và đo nhanh tại 11 vùng: vịnh Cam Ranh, vịnh
Vân Phong, Phú Quốc, V ũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, đầrn
Thị Nại, cửa sông Thu Bôn, Vũng Tàu, cửa sông Đồng Nai và Côn Đảo.
- Bộ bản đồ và báo cáo thuyết minh tỷ lệ 1/50.000 trên cơ sở kết quả khảo
sát thực địa và báo cáo thuyêt minh tại 5 vùng biển Vũng Áng, Cù Lao Chàm,
Chu Lai - Dung Quất, Đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn bao gồm: bản đồ thuỷ
thạch động lực; bản đồ trầm tích tâng mặt; bản đồ hoá học môi trưcrng nước; bản
đồ hoá học môi trường trầm tích; bản đồ môi trường phónu, xạ; bản đồ hiện trạng
và cỉư báo ô Iihiễm môi trường.
- Bộ bản dô tv lệ ]/100.000 và b áo cáo thuyết minh vùng hiển cửa sônơ
J J o o
1 lậu trên cơ sở tông hợp lài liệu bao cồm: bản đồ độ sâu đáy biển; bản đồ tlutỷ
đỏ hoa học môi trường trám tích; bản đỏ môi trườn2 phóng xạ; bản đô hiện trạm?
và dự báo ô nhiêm môi trường.
- Báo cáo tông hợp vê kêt quả điêu tra, đánh giá và dự báo ô nhiễm môi
trơờmí vùng biên Vũng Áng, Cù Lao Chàm, CỈ1U Lai - Dung Quất, Đâm Thị.
Nại. cửa sông Thu Bôn, Chân Mây - Lăng Cô.
9.2.1. Sản p h ẩm năm 2009:
- Bộ đê cương 6 chuyên đê bao gôm: Bản đô thuỷ thạch động lực; bản đu
trầm tích tầng mặt; bản đồ hoá học môi trường nước; bản đô hoá học môi trường
trầm tích; bản đồ môi trường phóng xạ; bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm
môi trường tại 6 vùng biên Vũng Ang, Chân M ây - Lăng Cô , Cù Lao Chàm,
Chu Lai - Dung Quất, Đầm Thị Nại, cửa sôns Thu Bồn.
- Bộ tài liệu nguyên thủy tỷ lệ 1/50.000 (sô liệu, tài liệu thu thâp, điều tra
khảo sát, báo cáo thực địa, bản đồ tài liệu thực tế) các chuyên đề : Bản đồ độ sâu
đáy biên; bản đô thuỷ thạch động lực; bản đô trâm tích tâng mặt; bản đô hoá học
mỏi trường nước; bản đồ hoá học môi trường trầm tích; bản đồ môi trường
phóng xạ; bản đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trường tại 6 vùng biển nêu
tirên.
- Bộ bản đồ độ sâu tỷ lệ 1/50.000 và báo cáo thuyết minh tại 6 vùng biển
V ũn g Áng, Chân M ây - Lăng Cô , Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, Đầm
Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
- Các kết quả phân tích mẫu của 6 vùng điều tra khảo sát tỷ lệ 1/50.000
Vũng Áng, Chân Mây - Lăng Cô , Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, Đầm
Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
- Kêt quả quan trắc mùa 1 và đo nhanh tại 11 vùng: vịnh Cam Ranh, vịnh
V ân Phong , Phú Quốc, Vũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Quất, đầm
Thị Nại, cửa sông Thu Bồn, Vũng Tàu, cửa sông Đồng Nai và Côn Đảo.
- Các kêt quả phân tích mẫu tại 7 vùng quan trắc: Phú Quốc, Cù Lao
Chàm, đâm Thị Nại, cửa sông Thu Bôn, Vũng Tàu, cửa sông Đồng Nai và Côn
E)ả 0.
9.2.2. Sà n ph ẩ m năm 2010:
Kêt quả phân tích mẫu của 4 trạm quan trắc thực hiện năm 2009: Chu
L.ai - Dung Quất; Vũng Áng; Vịnh Vân Phong và Vịnh Cam Ranh.
9.2.3. Sản p ììầtn năm 2011:
14
- Kêt quả quan trắc và do nhanh mùa 2 cùa 1 1 VÌ1I12; biên: vịnh C am . Kanlh,
vịnh Vân Phong , Vũnơ Tàu, cửa sông Đông Nai, Cù Lao Chàm, Vùng Ang,
Chu Lai - Dung Quất, đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn, Côn Đảo, Phú Quôt.
- Các kết quả phân tích mẫu của 11 trạm quan trắc mùa 2.
- Bộ bản đồ và báo cáo thuyết minh tỷ lệ 1/50.000 trên cơ sỏ' kêt quảkliảio
sát thực địa tại 5 vùng biển Vũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung ^uẩt,
Đầm Thị Nại, cửa sông Thu Bồn bao gồm: Bản đồ thuỷ thạch động lực; bin đ ồ
trầm tích tầng mặt; bản đồ hoá học môi trường nước; bản đồ hoá học môi tiưòn.g
trầm tích; bản đồ môi trường phóng xạ; bản đồ hiện trạng và dự báo ô rhiêiTi
môi trường.
- Bộ bản đồ và báo cáo thuyết minh tỷ lệ 1/100.000 vùng biển cửa sông
Hậu trên cơ sở tổng họp tài liệu bao gôm: bản đồ độ sâu đáy biên; bản đồ thu ỷ
thạch động lực; bản đồ trầm tích tầng mặt; bản đồ hoá học môi trường nước; bản
đồ hoá học môi trường trầm tích; bản đồ môi trường phóng xạ; bản đồ hiện trạng
và dự báo ô nhiễm môi trường.
- Các sản phẩm khác theo quy định tại Quyết định số 2762/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2008.
- Báo cáo tổng hợp về kết quả điều tra, đánh giá và dự báo ô nh iỗn m ồi
trường vùng biển vịnh V ũng Áng, Cù Lao Chàm, Chu Lai - Dung Q uất , Đầm
Thị Nại, cửa sông Thu Bồn.
10. Tổ ch ứ c th ư c hiên:
- Ke hoạch hoạt động chi tiết năm 2011 trong Phụ lục 1 kèm theo
11. T ổ ng k in h p h í thự c hiện (theo số liệ u đã đư ọ c thẩ m định tạ i ( u y o t
địn h số 2 7 6 2 /Q Đ -B T N M T ngày 31/12/2008): 17.292.212.000 đồng
11.1. Kinh phí thực hiện năm 2009: 8.104.837.000 đồng
- Trung tâm T ư vấn và Công nghệ M ô i trường: 4.928.929.000 đồng
- Trung tâm Đ ịa chất và Khoáng sản biển: 3.175.908.000 đồng
11.2. Kinh phí thực hiện năm 2010: 4.843.901.000 đồng
- Trung tâm Tư vấn và Công nghệ Môi trường: 4.723.809.000 đồn2
- Tiling tâm Địa chất và Khoáng sản biển: 120.092.000 đồns;
11.3. Kỉnh phí thực hiện năm 2011: 4.343.475.000 đồng
- Trung tâm T ư vấn và Công nghệ M ô i trường;: 2.989.459.000 đồng
- Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển: 1.354.016.000 đoim
Kinh phí thực hiện của các năm được tính theo mức lircmụ tôi thiêu tilling
450.000d/tháno đổi với các hạns, mục có đơn íĩiá và 540.000đ/thánu đôi vũ các
o o • o ■ o
15
Iiạiìí! mục không có đơn giá. Giá trị thực hiện cua Dự áII thành phân 2 sẽ dược
di/'11 chính theo các mức lươnẹ; tôi thiêu hiện hanh sau khi được Bộ Tài chính
o ■ • •
tham (lịnh.
12. Dụ toán kin h p h í chi tiết 2009 - 2011 (phụ lục kèm theo)
13. H iệu quả kin h tế - xã hội
Ket thúc dự án này sẽ đạt được một sô thành tựu sau:
13.1. Ý nghĩa vê an ninh quốc phòng: Cung câp cơ sở khoa học vê hiệr*
trạng, diễn tiến các quá trình gây ô nhiêm vùng biên nghiên cứu và dự báo
chúng phục vụ cho việc đánh giá tác động môi trường trong việc xây dụng các
căn cứ, công trình quân sự ven bờ biên và đảo, đáy biên và trên biên.
13.2. Ý nghĩa về kinh tế-xã hội và m ôi trường: Tổng hợp, xây dựng hẻ
thống cơ sở dữ liệu vê các dạng ô nhiêm môi trường vùng biên nghiên cứu đê co
những đề xuất định hướng cho các quy hoạch về quản lý, sử dụng hợp lý các
nguôn tài nguyên khoáng sản, tài nguyên vị thê, tài nguyên biên làm cơ sở khoa
học cho việc quy hoạch phát triển bền vững kinh tế biển trên quy mô quốc gia
cũne. Iihư quy hoạch phát triển bền vŨTte kinh tế-xã hội của các Ngành, đỉa.
phương phòng tránh, giảm thiểu các thiệt hại, tổn thương do ô Iihiễm. môi trườn í;;
gây ra.
13.3. Ý nghĩa về khoa học công nghệ:
- Cung câp cơ sở dữ liệu về hiện trạng và xu thế diễn tiến của các dạng ứ
nhiễm môi trường biển, phục vụ cho việc tạo lập hệ thống cơ sở dữ liệu till cậy
phạc vụ công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ tài nguyên-mổi trường biển;
- Góp phần nâng cao năng lực điều hành quản lý, kỹ năng làm việc, trìnk
độ khoa học kỹ thuật của các cán bộ Việt Nam trong công tác điều tra cơ bản,
nâng cao hàm lượng chất xám trong công tác nghiên cứu điều tra cơ bản, tái đàc
tạo lại cán bộ khoa học kỹ thuật. Từng bước đào tạo và xây dựng được một độằ
ngu kể'cặn cồ trình độ cao, khắc phục sự hẫng hụt cán bộ;
- Sẽ xây dựng và bổ sung được một hệ thống trang thiết bị và công nghệ
khá tiền tiên, hiện đại và đông bộ trong theo dõi, dự báo ô nhiễm môi trường
trên biên Việt Nam, đông thời có được cơ sở xác lập các quy trình công nghệ,
phirong pháp nghiên cứu áp dụng trong nghiên cứu nhằm nâng cao thêm một
b ước chât lượng điêu tra cơ bản vê phục vụ bảo vệ các nguôn tài nguyên-mõi
trường biến.
ì3.4. Vé hội nhập C]UÔC té:
16
- Thực hiện các nhiệm vụ của Dự án thành phần sẽ giúp cho các cán bộ kỹ
thuật có điều kiện tiêp xúc, tiếp cận với các phương pháp nghiên cứu hiện đại,
thiết bị tiên tiến, nâng cao thêm một bước trình độ cả về lý thuyêt và kỹ nãng
thực hành, xóa dân khoảng cách trình độ cũng như công nghệ với các nước trên
.thê giới về nghiên cún, điêu tra phục vụ bảo vệ tài nguyên môi trường biên
- Hệ thống cơ sở dữ liệu nghiên cứu và điều tra đồng bộ, có độ tin cậy cao
là cơ sở để hợp tác và trao đổi với các nước trong quá trình theo dõi, dự báo ô
nhiễm trên biển Việt Nam nói chung, Biển Đông nói riêng.
17
CÁC PHỤ LỤC