Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Kiểm tra hoạt tính chống ung thư trên động vật thí nghiệm của cisplatin tổng hợp tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.31 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
KIỂM TRA HỌAT TÍNH CHốNG ƯNG THƯ TRÊN
ĐỘNG VẬT THÍ NGHIỆM CỦA CISPLATIN TổNG
HỢP TẠI VIỆT NAM
(Dáo cáo tổng hợp để tài nghiên cứu khoa học đặc biệt cấp
Đại học Q uốc gia Hà Nội)
Mã số: Q G - 0 0 - 07
Chủ nhiệm đổ tồi: P G S .T S . T R Ẩ N c ô n g y ê n
Những cán bộ phối hợp:
GS. TS. TRẦN VÃN HANH
PGS. TS. TRỊNH ĐÌNH ĐẠT
PGS. TS. ĐỖ NGỌC LIÊN
TS. NGUYỄN THỊ QUỲ
PGS. TS. TRẦN THỊ ĐÀ
Hà Nôi - 2002
M Ụ C L Ụ C
Trang
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1
DANH SÁCH NHŨNG NGƯỜI THỰC HIỆN ĐỂ TÀI 2
DANH MỤC CÁC BẢNG s ố LIỆU 3
DANH MỤC CÁC HÌNH 3
BÁO CÁO TÓ M T Ắ T 4
SUMMARY 8
BÁO CÁO TỔNG HỢP 11
I. MỞ ĐẦU 12
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u 13
1. Đối tượng và nguyên liệu 13
2. Mô hình thí nghiệm 13
3. Phương pháp nghiên cứu 14
4. Xác định liều tiêm CISPLATIN 14


5. Xác định tỷ số phát triển u và hiệu lực kháng u của thuốc

14
6. Xác định chỉ số phân bào ung th ư 14
7. Xác định mật độ hồng cầu và bạch cầu của máu ngoại v i

15
8. Xác định số lượng TBUT di căn vào m áu 15
9. Xác định hàm lượng albumin và globulin tổng số

15
10. Phân tích hệ enzym esteraza trong huyết thanh 15
11. Nghiên cứu hình thái học tế bào ung thư 15
12. Xác định thời gian sống thêm 15
13. Bảo quản tế bào ung thư trong ni tơ lỏng
16
14. Địa điểm tiến hành các thí nghiệm
16
15. Thời gian tiến hành các thí nghiệm
16
III. KẾT QUẢ NGHIÊN c ứ u VÀ THẢO LUẬN
16
1. Tổng họp và tinh chế CISPLATIN 16
2. Duy trì mô hình ung thư thực nghiệm
16
3. Xác định liều tiêm của CISPLATIN tổng hợp tại Việt Nam
18
4. Hiệu ứng ức chế sinh khối u của CISPLATIN tổns hợp tại Việt
Nam 19
5. Khả năng ức chê phân bào của CISPLATEN tổng hựp tại Việl

Nam 21
6. Ảnh hưởng của CISPLATIN lên một số chỉ tiêu sinh lý máu
ngoại vi của chuột bị ung thư (xem thêm chi tiết ở phụ lục 5)

22
7. Ánh hưởng của CISPLATEN tới thành phần một số protein chủ
yếu trong huyết thanh chuột bị ung thư
23
8. Kết quả điện di hệ enzym ESTERAZA 26
9. Sự gây độc tế bào (cytotoxic) của CISPLATTN trên hình ánh
siêu cấu trúc của tế bào u báng Sarcoma 180

27
10. Tác dụng kéo dài thời gian sống thêm của chuột bị ung thư
được điều trị bằne CISPLATIN (xem thêm chi tiết ở phụ lục 6 )

30
11. Bảo quản tế bào uns thư trong nitơ lỏng 31
12. Cơ chế tác động của CISPLATIN lên tế bào uns thư và hiệu
quá kháng u nói chun£ cúa nó 31
IV. KẾT LUẬN 34
V. ĐỀ NG H I 35
TÀI LIỆU THAM K H Ả O 36
PHỤ LỤC 43
I. NHỦNG b á o c á o B ổ SUNG:
Phụ lục 1- Liều tiêm thích hợp của CISPLATIN tổng hợp tại Việt Nam cho
chuột nhắt tráne Swiss.
Trần CôiiiỊ Yén, Nguvển Thị Quỳ, Hoàng Tlụ Mỹ Nhung

44

Phụ lục 2 - Nghiên cứu ảnh hướne của CISPLATIN đến En/ym
ESTERAZA trone huyết thanh máu chuột mane u bánii Sarcoma
18 0.
Trịnh Đình Đạt. Nguyễn Thị Quỳ 4Ọ
Phụ lục 3 - Báo cáo kết quả thí nghiệm giữ eiốns tế bào độns vật Irone
đône lạnh.
Nguyễn Tliị Quỳ. Trần Cóng Yên. Hoàn° Thị M ỹ Nhung

52
II. NHŨNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG Bố
Phụ lục 4 - Trần Còng Yên, Hoàng Thị Mỹ Nhung, Nguyền Thị Quỳ
(2001):
Bước đáu khảo sát hiệu ứns ức chế sinh khối u của CISPLATIN tổne
hợp tại Việt Nam.
Tc. Sinh học, T23.(3A), 9, 2001: 227 - 231
Phụ lục 5 - Trần Công Yên, Nguyễn Thị Quỳ, Hoàng Thị Mv Nhung
(2001)
Ánh hưởng cúa CISPLATIN tổng hợp tại Việt Nam lén môt số chí
tiêu sinh lý máu ngoại vi của chuột nhắt trắng Swiss mane u bánii
Sarcoma 180.
Ts. Sinh học, số đầu 2003 đã nhận bài
Phụ lục 6 - Trần Công Yên, Hoàng Thị Mỹ Nhung, Nguyễn Thị Quỳ,
Trần Thị Đà, Lê Hải Đãng (2000):
Đánh giá hiệu ứne cúa CISPLATIN sản xuất tại Việt Nam lên thời
gian sốne thêm của chuột nhắt trắne Swiss mane u báne Sarcoma
180.
Tc. Dược học, số 296, 12, 2000: 16 -1 8

68
Phụ lục 7 - Trần Công Yén, Nguyền Thị Quỳ (2001):

Một chạne đườnsỉ nghiên cứu une thư thực nghiệm (1987 - 2001 )
Toàn tập, Hội tháo quốc tế Sinh học, Hà Nội - Việt Nam
2 - 5/7/2001: 285 - 290 72
Phụ lục 8 - Nguvễn Thị Trâm (2002):
Điều trị una thư bằns thuốc nội: Hiệu quả rõ rệt qua thực niihiém
Báo Giáo dục & Thời đại, số 151, 17/12/2002 79
ra. KẾT QUÁ ĐÀO TẠO
Phụ lục 9 - Các khóa luận, luận văn và luận án đã hướng dán:
9.1. - Luận án Tiến sỹ Hóa học: Dương Bá Vũ H0
9.2. - Luận văn Thạc sỹ Hóa học: Nguyễn Thị Thanh Chi XI
9.3. - Luận văn Thạc sỹ Sinh học: Hoàng Thị Mỹ Nhung 82
9.4. - Khóa luận Cử nhân Hóa học: Đoàn Thị Kim Duna 83
9.5. - Khóa luận Cử nhãn Sinh học: Hà Thị Duna 84
9.6. - Khóa luận Cừ nhân Công nghệ Sinh học: Nguyền Trọng Tuấn K5
9.7. - Khóa luận Cử nhãn Sinh học: Khuất Thị Kiều Oanh X6
IV. PHIẾU ĐẢNG KÝ KẾT QUẢ NGHIÊN c ứ u KHOA HOC - CÒNG NGHỆ 87
G IẢ I T H ÍC H C Á C C H Ữ V IẾ T T Ắ T
Alb

: Albumin
CISPLATIN : Cis - dicloro diammino platin
Glob
: Globulin
GR

: Grovvth Ratio (tỷ số phát triển)
HVĐT : Hiển vi điện tử
IA

: Inhibitive Activity (Hiệu lực ức chế)

ILS : Increase in Life Span
(Sự tăng thêm thời gian SÔÌ1C)
ip : Intraperitoneal (trong màng bụne)
LD50

: 50% Lethal Dose (liều gây chết một nửa)
M I

: Mitotic Index (Chỉ số gián phân)
OD

: Optical Density (Mật độ quang học)
TBUT

: Tế bào ung thư
TD : Therapeutic Dose (Liều điều trị)
UT

: Ung thư
UTTN

: Ung thư thực nghiệm
DANH SÁCH NHŨNG NGƯỜI T H ựC HIÊN ĐỂ TÀI
TT Họ và tên
Học hàm
Học vị
Cơ quan cồng tác
1 Trần Công Yên
(Chủ trì)
PGS.TS.

Khoa Sinh học, Trường Đại học
KHTN - ĐHQG Hà Nội
2 Nguyễn Thị Quỳ
TS
Khoa Sinh học, Trường Đại học
KHTN - ĐHQG Hà Nội
3
Trần Thị Đà PGS.TS
Khoa Hóa, Trường Đại học KHTN
- ĐHQG Hà Nội
4 Trần Văn Hanh Đại tá GS.TS
Bộ môn Mô - Phôi
Học viện Quân y
5
Trinh Đình Đat

PGS.TS
Khoa Sinh học, Trường Đại học
KHTN - ĐHQG Hà Nội
6 Đỗ Ngọc Liên
PGS.TS
Khoa Sinh học, Trường Đại học
KHTN - ĐHQG Hà Nội
2
D AN H M Ụ C C Á C B Ả N G s ố L IỆU
Bảng 1 - Số liệu tổng hợp các thí nghiệm khảo sát hiệu ứng kháng u báng
Sarcoma 180 của CISPLATIN.
Bảng 2 - Kết quả thăm dò ảnh hưởng của CISPLATIN lên máu ngoại vi
chuột thí nghiệm.
Bảng 3 - Mật độ quang học của dịch chiết albumin và globulin tổns số trong

huyết thanh chuột.
Bảng 4 - Hàm lượng albumin và globulin tổng số trong huyết thanh chuột thí
nghiệm.
D A N H M Ụ C CÁ C H ÌN H
Hình 1 - Sơ đồ bố trí các thí nghiệin
Hình 2 - Mô hình UTTN trên chuột nhắt trắng Swiss
Hình 3 - Một ca mổ chuột để lấy mẫu xét nghiệm
Hình 4 - Đường cong biểu diễn tỷ lệ chết của chuột dưới tác động cứa
CISPLATIN với các liều lirợníĩ khác nhau.
Hình 5 - Ánh hướng của CISPLATIN lên tỷ số phát triển u báng.
Hình 6 - Sự thoái lui sinh khối u dưới tác độns của CISPLATIN
Hình 7 - Ánh hưỏng của CISPLATIN lên chì số phán bào UIIS thư.
Hình 8 - Ảnh hưởn£ của CISPLATIN lên các pha phân bào une thư.
Hình 9 - Tế bào ung thư di căn vào máu chuột.
Hình 10 - Điện di đồ protein huyết thanh chuột thí nghiệm.
Hình 11 - Sự biến độnc hàm lượng albumin và globulin tổn2 số tron2 huyết
thanh chuột thí nghiệm.
Hình 12 - Điện di đồ hệ enzym ESTERAZA trong huyết thanh chuột thí
nghiệm.
Hình 13 - Ảnh hiển vi điện tử tế bào ung thư Sarcoma 180 binh thườim
Hình 14 - Ảnh HVĐT của TBUT Sarcoma 180 chết theo kiểu hoại tứ ớ giai
đoạn sớm.
Hình 15 - Ảnh HVĐT của TBUT Sarcoma 180 chết theo kiểu hoại tử ớ giai
đoạn muộn.
Hình 16 - Ảnh HVĐT cúa TBUT chết theo chương trình ớ siai đoạn sớm.
Hình 17 - Ánh HVĐT của TBUT chết theo chương trình ớ siai đoạn cuối.
Hình 1S - Biểu đổ so sánh thời gian sống trung bình của chuột lò dổi cliứns
và lô điều trị.
Hình 19 - Cấu trúc khòns gian của CISPLATIN.
Hình 20 - Anh hường của các chế phám đã thử lên chi số phát triến 11 bán<'

Sarcoma 180 (GR%)
3
D A N H M Ụ C C Á C BẢ NG s ố L IỆ U
Bảng 1 - Số liệu tổng hợp các thí nghiệm khảo sát hiệu ứng kháng u báng
Sarcoma 180 của CISPLATIN.
Bảng 2 - Kết quả thăm dò ảnh hưởng của CISPLATIN lên máu ngoại vi
chuột thí nghiệm.
Bảng 3 - Mật độ quang học của dịch chiết albumin và globulin tổng số trong
huyết thanh chuột.
Bảng 4 - Hàm lượng albumin và globulin tổng số trong huyết thanh chuột thí
nghiệm.
D A N H M Ụ C CÁC H ÌN H
Hình 1 - Sơ đồ bố trí các thí nghiệm
Hình 2 - Mô hình UTTN trên chuột nhắt trắng Swiss
Hình 3 - Một ca mổ chuột để lấy mẫu xét nghiệm
Hình 4 - Đường cong biểu diễn tỷ lệ chết của chuột dưới tác động của
CISPLATIN với các liều lượng khác nhau.
Hình 5 - Ảnh hưởng của CISPLATIN lên tỷ số phát triển u báng.
Hình 6 - Sự thoái lui sinh khối u dưới tác độns của CISPLATIN
Hình 7 - Anh hường của CISPLATIN lên chi số phán bào 11112 thư.
Hình 8 - Ảnh hưởng của CISPLATIN lên các pha phân bào ung thư.
Hình 9 - Tế bào ung thư di căn vào máu chuột.
Hình 10 - Điện di đồ protein huyết thanh chuột thí nghiệm.
Hình 11 - Sự biến độns hàm lượns albumin và globulin tổn í số trong huyết
thanh chuột thí nghiệm.
Hình 12 - Điện di đồ hệ enzym ESTERAZA trong huyết thanh chuột thí
nghiệm.
Hình 13 - Ánh hiển vi điện tử tế bào ung thư Sarcoma 180 bình thường
Hình 14 - Ảnh HVĐT của TBUT Sarcoma 180 chết theo kiểu hoại tứ ờ giai
đoạn sớm.

Hình 15 - Ảnh HVĐT của TBUT Sarcoma 180 chết theo kiểu hoại tử ớ giai
đoạn muộn.
Hình 16 - Ảnh HVĐT của TBUT chết theo chương trình ờ siai đoạn sớm.
Hình 17 - Ảnh HVĐT của TBUT chết theo ch ươn 2 trình ở ciai đoạn cuối.
Hình 18 - Biếu đồ so sánh thời gian sốníi trung bình của chuột ló đối chứng
và lô điều trị.
Hình 19 - Cấu trúc khôns gian của CISPLATIN.
Hình 20 - Anh hướng của các chế phẩm đã thử lên chi số phát triển u báng
Sarcoma 180 (GR9f)
3
BÁO CÁO TÓM TẮT
B Á O C Á O T Ó M T Ắ T
I. TÊN ĐỂ TÀI:
K iểm tra hoạt tính chống un g thư trên động vật thí nghiệm
của C ISP L A T IN tổng họp tại Việt N am
Mã số: QG. 00.07
II. CHỦ NHIỆM ĐỂ TÀI:
PGS. TS. TRẦN CỒNG YÊN
III. NHŨNG Cán bộ t h am GIA:
1. TS. Nguyễn Thị Quỳ
2. PGS. TS. Trần Thị Đà
3. GS. TS. Trần Văn Hanh
4. PGS. TS Trịnh Đình Đạt
5. PGS. TS. Đỗ N gọc Liên
IV. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
1. Tổng họp, tinh chế và cung cấp ổn định CISPLATIN cho các thí
nghiệm.
2. Duy trì mô hình ung thư thực nghiệm trên chuột đê thử thuốc thường
xuyên.
3. Tìm liều tiêm thích hợp CISPLATIN cho chuột bị uns thư.

4. Bước đầu khảo sát hiệu ứng ức chế sinh khối u của CISPLATIN.
5. Khả năng ức chế phàn bào ung thư của CISPLATIN.
6 . Khảo sát hiệu ứng của CISPLATIN lên một sô chì tiêu miễn dịch và
di truyền phân tử.
7. Tìm hiểu khả năne của CISPLATIN kéo dài thêm tuổi thọ của chuột
bị ung thư.
8. Báo quán tế bào ung thư trong nitơ lònỉi đế giữ dòiiii UIIÍI thư lâu dài
5
9. Công bố 4 bài báo trên các tạp chí khoa học quốc gia và quốc tế.
10. Đào tạo 1 Tiến sỹ, 02 Thạc sỹ, 03 Cử nhân.
V. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT Đ ư ợc
1. Đã tổng hợp và tinh chế được 1.500m2 CISPLATIN tại trường Đại
học Sư phạm Hà Nội, với công thức hóa học là Cis[Pt (NH3C1),].
2. u báng Sarcoma 180 trên chuột nhất trắng Swiss đã được duy trì
thường xuyên tại phòng thí nghiệm của chúng tôi để thử thuốc.
3. Đã tìm được liều gây chết 50% (LD 50) của CISPLATIN tổng hợp
tại Việt Nam là 15mg/kg, liều tiêm điều trị thích hợp cho chuột bị ung thư là
8mg/kg. (0,16mg/con); chỉ tiêm một lần.
4. Đã xác định được hiệu lực ức chế u báng Sarcoma 180 trên chuột
nhắt trắng Svviss của CISPLATIN tổng hợp tại Việt Nam là 93,4%, đạt hiệu
lực kháng u (+++) theo thang đánh giá hoạt tính kháng u của
H. ITOKAAVA (1989).
5. CISPLATIN đã ức chế 50% khả năng phân bào của u báng Sarcoma
180, nhưng không ảnh hưởng rõ nét tới tỷ lệ phần trăm các pha phân bào.
6. CISPLATIN đã làm giảm 25,59% số lượng hồng cầu và giảm
36,17% số lượng bạch cầu, nhưng hạn chế suy giảm bạch cầu lympho, ỏ'
máu ngoại vi chuột ung thư được điều trị so với chuột ung thư không điều trị.
7. Khi chuột bị ung thư, hàm lượng albumin và globulin tổns số trong
huyết thanh đều bị suy giảm, khi điều trị bằng CISPLATIN, hàm lượng
globulin tổng số tăng lên 11% so với đối chứng.

8. Số lượng tế bào ung thư di căn vào máu ngoại vi của chuột unơ thư
được điểu trị bằng CISPLATIN giảm 93,25% so với đối chứng (89%0 ->6 %o)
9. Điện di hệ enzym esteraza trong huyết thanh chuột bị ung thư cho
thấy ba băne Rf9, Rfl0, Rf 11 đã hòa lẫn vào nhau tạo thành dải liên tục.
Điều trị bằns CISPLATIN không có ảnh hưởng rõ nét tới thành phần
esteraza nói trên.
6
10. Hình ảnh hiển vi quang học và hiển vi điện tử cho thấy tế bào ung
thư Sarcoma 180, dưới tác động của CISPLATIN, đã tăng tý lệ chết lên gấp
6,5 lần so với đối chứng. CISPLATIN còn làm tăng tỷ lệ tế bào ung thư chết
theo chương trình (apoptosis) so với kiểu chết hoại tử (necrosis).
11. CISPLATIN đã có tác dụng kéo dài thời gian sống thêm của chuột
bị ung thư có điều trị lên 40% so với đối chứng (20,3 ngày/14,5 ngày). Đặc
biệt ở lô điều trị có 4/10 số chuột bị tiêu biến u và sống sót qua thí nghiệm.
12. Đã bảo quản thành công dòng tế bào u báng Sarcoma 180 trong
nitơ lỏng để làm đối tượng nghiên cún lâu dài. Ngoài ra còn bảo quản thêm
được 5 dòng TBUT khác phục vụ cho các thí nghiệm in vitro trong thời gian
tới, đó là: tế bào Hella, TBUT gan Hep G2, TBUT phổi A459, TBUT dạ
con SKOV 3 và TBUT tuyến tiền liệt PC3.
13. Đề tài công bố 5 bài báo trên các tạp chí khoa học trong nước và
quốc tế (đặc biệt trong đó có công trình tổng kết 15 năm nghiên cứu ung thu'
thực nghiệm 1987 - 2002).
14. Đã đào tạo được 1 Tiến sỹ, 2 Thạc sỹ và 4 cử nhân khoa học thuộc
lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
VI. TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đại học Quốc Gia đã cung cấp kinh phí 60.000.000đ, chia thành 2 đợt,
kịp thời, giúp chúng tôi triển khai các nội dung nshiên cứu như trên.
Từng năm tài chính, chúng tôi đã thanh toán đầy đủ các chứng từ, hóa
đơn với phòim Tài vụ ĐH QGHN, đúng quy định, đúng thời hạn, có kèm
theo hai bản báo cáo kết quả nghiên cứu theo tiến độ từng năm.

7
S U M M A R Y
I. PROJECT TITLE
Test for anticancer activity on the experimental anim als of CISPLATIN
made in Viet nam
(The special scientiýic proịect of Hanoi National Universityì
Numerical Code: GQ. 00.07 (2000 - 2002)
II. MAIN RESPONSIBLE PERSON
Ass. Prof. Dr. TRAN CONG YEN
III. COORDINATORS
1. Dr. Nguyên Thi Quy
2. Ass. Prof. Dr. Tran Thi Da
3. Prof. Dr. Tran Van Hanh
4. Ass. Prof. Dr. Trinh Dinh Dat
5. Ass.Prof.Dr. Do Ngoe Lien
IV. THE TARGETS OF THE PROJECT
1. CISPLATIN made in Vietnam is vvell provided for anticancer
experiments.
2. The experimental cancer pattern (Sarcoma 180 ascitic turnor cell line
in mice) is ahvays maintained for drug trials.
3. Search a suitable injection dose of CISPLATIN for cancer mice.
4. Study on the antitumor effects of CISPLATINon Swiss mice carrying
SarcomalBO ascitic tumor cells.
5. Inhibitive possobility of CISPLATIN regarding tumor cell division.
6. Effects of CISPLATIN on sorne immiinolosiiatl and molecular
genetic indexes.
7. Possiblitv of CISPLATIN for prolonsiation of liíc span of cancer
mice.
8
8. Preserve Sarcoma 180 ascitic turnor cell line in nitrogen liquid.

9. Publication: 4 articles on the scientiíic revievvs
10. Training: 01 doctor, 02 masters and 03 bachelors.
V. RESULTS
1. 1500mg CISPLATIN have been synthesized and puriíied in Hanoi
pedagogical Institute, whith the íormula is Cis [Pt (NH3C1)2J.
2. The Sarcoma 180 ascitic tumor in Swiss mice was always maintained
in our laboratory for drug trials.
3. LD 50 of CISPLATIN made in Vietnam on Swiss mice is 15mg/kg.
corp. The effective anticancer dose of CISPLATIN on the
Sarcoma 180 ascitic tumor in mice is 8mg/kg.corp.
(O.lómg/animal).
4. The Inhibitive effect of CISPLATIN OI1 the Sarcoma 180 ascitic
tuinor is 93.4%. It’s efficacy is (+++) accordine to H. rrOKAVVA
range of antitumor activity.
5. CIPLATIN has capacity to inhibit 50% mitotic index of tumor cells.
6. CISPLATIN makes the number of red blood cells in the treated
cancer mice decrease 20.59%, the total number of \vhite bloocl
cells decrease 36.17% (but percentage of lymphocytes is slowly
decrease) in comparison white the Controls.
7. The total content of albumin and globulin has been decreased in
se rum of mice carrying tumor. But CISPLATIN icreased 11% of
the total globulin content in serum of treated mice.
8. CISPLATIN reduces the rate of metastatic cancer cells into the
periferical blood in the treated mice up to 93.25% in comparison
with the Controls.
9 CISPLATIN has not clear effect on the components of esterase in
serum of cancer mice.
9
10. Microscopic and electronomicroscopic images showed that the
percentage of tumor cell death by CISPLATIN increased up to 6.5

times more than control. In that the proportion of the apoptosis is
larger than necrosis.
11. The prolongation of life span of the treated mice was 40% more
than the Controls (20.3 days and 14.5 days respectively).
Especially, there were 4 of 10 cancer mice were survived.
12. The Sarcoma 180 ascitic tumor cell line was well preserved in
nitrogen liquid. Other 5 tumor cell lines were preserved too, such
as: Hella cells, Hep G2, A459. SKOV 3 and PC3. These cell lines
will provide for in vitro and in vivo experiments in the next time.
13. 5 articles vvere published on the scientiíic reviews.
14. 1 doctor, 02 master ADN 4 bacheloís have received theyer degree.
ộ ộ

XÁC NHẬN CÙA BAN CHÚ NHIỆM CHÚ NHIỆM ĐỂ TÀI
KHOA SINH HỌC
PGS. TS. Trần Công Yên
XÁC NHẬN CỦA TRUỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC TỰNHIÊN
(C ơ QUAN CHỦ TRÌ) ,
* •
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI HOC QUỐC GIA
HÀ NỘI (Cơ QUAN CHÚ QUẢN)
CS.T
10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
I. MỞ ĐẨU
Tinh hình bệnh ung thư trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày càng
gia tăng và tỷ lệ tử vong ngày càng nhiều. Bệnh nhân ung thư chủ yếu là
đang ở tuổi lao động và đặc biệt là những người lớn tuổi có kinh nghiệm
trong lao động sản xuất hoặc có trình độ chuyên môn cao ở mọi ngành nghề,

mọi lĩnh vực khoa học - công nghệ.
Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta là cố gắng phát huy nội lực, tự
túc các dược phẩm trong nước, thay thế thuốc nhập ngoại để trị bệnh cho
nhân dân, nhất là những bệnh nhân nghèo.
Trong những năm qua, ở nước ta đã bào chế được nhiều loại thuốc hỗ
trợ điều trị ung thư có hiệu quả như: GACAVIT (Bệnh viện Trung ương
Q u ân đội 108), F IL A M IN (Học viện Q uân y), ASLE M (Trườnc Đại học
Dược Hà Nội), PANACRIN (Viện Dược liệu trung ương) và CADEF (viện
công nghệ sinh học, TTKHTN và CN Quốc gia), trong đó có 3/5 loại thuốc
được sự phối hợp nghiên cứu của phòng thí nghiệm chúng tỏi.
Phức chất CISPLATIN (II) là một chế phẩm có hoạt tính chỏng ung
thư cao mà nhiều nước trên thế giới đã bào chế thành thươns phẩm là
CISPLATIN để điều trị ung thư. Thuốc này có phổ điều trị khá rộng: các ung
thư vùng đầu - cổ, ung thư gan, ung thư buồng trứng, dạ con, tinh hoàn và
ung thư tuyến tiền liệt. Hàng năm, nước ta phải nhập hàng chục ncàn lọ
CISPLATIN loại lOmg với giá cao (khoảng 60.000VNĐ/lọ), mỗi đọt điều trị
cho bệnh nhân phải tốn hàng triệu đồng, mà không phải chỉ điều trị một đọt.
Năm 1998, lần đầu tiên ở nước ta, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã
tổng hợp thành công phức chất CISPLATIN (II). Đây là một chế phẩm có
nhiều hứa hẹn đóng góp tích cực vào việc bào chế thuốc chôn" un 2 thư ở
nước ta.
Từ giữa năm 2000, được Đại học Quốc Gia Hà Nội tài trợ kinh phí,
ch ú n g tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
Kiểm tra hoạt tính cliếng ung thư trên động vật thí nghiệm của
CISPLATIN tổng hợp tại Việt Nam
12
Với các mục tiêu sau:
- Duy trì mô hình UTTN Sarcoma 180 ascitic Tumor trên chuột nhắt
trắng Swiss (đã gây tạo được từ năm 1987) để thử thuốc.
- Kiểm tra hoạt tính kháng u của CISPLATIN tổng hợp tại Việt Nam.

- Khảo sát một số chỉ tiêu cận lâm sàng trên chuột bị ung thư có điều
trị bằng CISPLATIN để làm luận cứ khoa học cho việc thí nghiệm trên lâm
sàng trong thời gian tới.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
1. Đối tượng và nguyên liệu
- Chuột nhắt trăng Svviss, giống đực, trọng lượng trung bình 20g được
mua từ Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương Hà Nội.
- Dòng tế bào ung thư Sarcoma 180 ascites xuất xứ từ Viện nghiên cứu
UT quốc gia Nhật Bản, đã được cấy truyền và bảo quản tại phòng thí nehiệm
của chúng tôi từ năm 1987 [15].
- CISPLATIN có công thức Cis [Pt (NH,Cl):j được tổnc hợp và tinh
chế tại phòng thí nghiệm Hóa vô cơ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |7|.
2. Mô hình thí nghiệm
\
OỨÌÉHÚN6
8 yr'^/ícỂ. rti Trj
/V ỏ c k u ó t
A è '
ke ĩ ng lũtin
Hình 1. Sơ đổ bô trí các thí nehiệm
13
3. Phương pháp nghiên cứu
Chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu ung thư học định lượng
(Quantitative Oncology) và ung thư học so sánh (Comparative Oncology)
4. Xác định liều tiêm CISPLATIN
Liều gây chết 50% (LD 50) và liều tiêm điều trị thích hợp (TD) của
CISPLATIN cho chuột nhắt trắng Swiss được xác định theo phương pháp
giảm liều dần từ liều gây chết 100% số chuột của CISPLATIN (tham khảo
của nước ngoài - xem phụ lục 1).
5. Xác định tỷ sỏ phát triển u và hiệu lực kháng u của thuốc

-Tỷ số phát triển u được tính theo công thức:
GR = Ị X 100%
c
Trong đó: T là tổng số tế bào trong u báng của chuột điều trị.
c là tổng số tê bào tronsĩ u bán Sỉ của chuột đối chứng
- Hiệu lực ức chế u của thuốc được tính theo công thức:
IA = (100 - GR) %
- Thang đánh giá hoạt tính kháng 11 theo H .ITO K A W A (1989) [36].
GR%
Hoạt tính
< 10
+++
11-40
++
41 -70
+
>71
-
6. Xác định chỉ sở phân bào ung thư
Trên tiêu bán hiển vi dấu quét tế bào ung thư, nhuộm máu bằng
GIEMSA, đếm số tế bào ung thư đang phân chia (cá 4 pha) trên tổng số
1000 tế bào quan sát được, ta có MI%0 .
14
7. Xác định mệt độ hồng cầu và bạch cầu của máu ngoại vi
Theo các kỹ thuật thường quy với buồng đếm Thoma.
8. Xác định sô lượng TBUT di căn vào máu
Trên tiêu bản hiển vi dấu quét tế bào máu ngoại vi, nhuộm màu bằng
GIEMSA, đếm số TBUT có mặt trên 1000 tế bào máu (hổna cầu và bạch
cầu). Kết quả tính bằng phần nghìn.
9. Xác định hàm lượng albumin và globulin tòng sô

Sau khi tách được một số protein chủ yếu của huyết thanh máu chuột
ung thư đối chứng và có điều trị CISPLATIN bằng phương pháp điện di trên
gel polyacrylamide 10%, tiến hành tách chiết albumin và globulin rồi đo mật
độ quang học (OD) của chúng ở bước sóng 280nm trên máy Ultropec
1000E. Sau đó dùng công thức tính hàm lượng protein theo phương pháp
quang phổ đế xác định hàm lượng tổng số của albumin và globulin.
10. Phân tích hệ enzym esteraza trong huyết thanh
Theo phương pháp điện di trên cel polyacrylamiđe 7.5% (phương
pháp của Steiner - Joslyn (1979) và C.A. Green (1990).
11. Nghiên cứu hình thái học tê bào ung thu
- Hình ảnh hiển vi quang học được nghiên cứu dưới kính hiến vi
OLYMPUS - B H : và hệ thống chụp ảnh tự độne PM. 10AD của Nhật.
- Hình ảnh hiển vi điện tử được nghiên cứu dưới kính JM 1010 cùa
Nhật tại Viện Vệ sinh dịch tễ học Trung ương.
12. Xác định thời gian sống thêm
Thòi gian sống thêm của chuột ung thư có điều trị được tính theo
công thức của Norio Nasamoto (1988) [43].
1LS =
Ts
Cs
:100%
ILS: Sự tăng thèm thòi gian S Ô Ì1 ÍI của chuột bị ung thư có đicu trị so
với chuột khònsi điểu trị (rf)
15
Ts: Thời gian sống trung bình của lô có điều trị
Cs: Thời gian sống trung bình của lô không điều trị
13. Bảo quản tê bào ung thư trong nitư lỏng
Dòng tế bào u báng Sarcoma 180 đã được bảo quản trong nitơ lỏng
cùng 5 dòng TBUT khác theo kỹ thuật thường quy (xem phụ lục 3).
14. Địa điểm tiến hành các thí nghiệm

- Bộ môn Tế bào - Mô phôi và Lý sinh, Khoa Sinh học, Trường ĐH
KHTN
- Bộ môn Hóa Sinh, Khoa Sinh học, Trường ĐH KHTN
- Bộ môn Di truyền, Khoa Sinh học, Trường ĐH KHTN
- Bộ môn Hóa vô cơ, khoa Hóa, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Bộ môn Mô - Phôi, Học viện Quân y
- Phòng Hiển vi điện tử, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ươn2
15. Thời gian tiến hành các thí nghiệm
Từ tháng 7 năm 2000 đến tháng 12 năm 2002.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN c ứ u VÀ THẢO LUẬN
1. Tổng hợp và tinh chê CISPLATIN
CISPLATIN đã được tổng hợp và tinh chế tại Bộ môn Hóa vô cơ,
Khoa Hóa, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Đây là sản phẩm tiếp theo của
đề tài khoa học đặc biệt cấp Đại học Quốc gia mã số QS.96.07 do PGS.TS.
Trần Thị Đà chủ trì, nghiệm thu ngày 15/5/1998. 11).
Trong hai năm qua, đã tổng hợp và tinh chế được 150()mg
CISPLATIN để phục vụ cho các thí nghiệm của để tài.
2. Duy trì mỏ hình ung thư thực nghiệm
Dòng tế bào 11 bán 2 Sarcoma 180 trên chuột nhất trắnc Swiss đã được
duy trì trong suốt thời gian thực hiện đề tài (h.2)
16
Hình 2. Mô hình ưri'N trẽn chuột nliắt Sniss
a. Chuột khoé mạnh
b. Chuôt mane u hárm Sarcoma ISO
Hình 3. Một ca mổ chuột để lấy mầu xét nehiệm
:T V' i' * ’JNr ' : . ■
ũ ĩ - Ị Ả S q -
3. Xác định liều tiém của CISPLATIN tổng hợp tại Việt Nam
% sô' chếl
Hình 4 - Đ ư ờn e con e biêu diễn tý lệ chét cua chuột dưới lác dông cua

CISPLATIN với các liều lượnt: khác nhau
Từ các số liệu thực nehiệm và đồ thị trên đã xác định dược:
- Liều tiêm (ip) của CISPLATIN tổng hợp tại Việt Nam gây chốt 50r'V
sô chuốt thí nghiệm là:
LD 50 = 15me/ke thế tiọnỵ
Tương ứne 0,3m e/chuột 201;
- Liều tiêm điều trị (ip) thích hợp cho chuột bị ung thư là:
TD = Xme/ke thế trọng
Tươnỵ ứne 0,16me/chuột 20e
(Xem chi tiết ờ phụ lục 1)
IX
4. Hiệu ứng ức chê sinh khối u của CISPLATIN tổng hựp tại Việt Nam
(Xem bảng 1 và các hình 5,6)
<;r%
Lô đối Lô điều
chứng trị
Hình 5 - Ánh hưởng của CISPLATIN lén tỷ lên số phát triển u báng
Đòi chứim
► 346 X 10'’ TBUT
Điều trị
23 X 10'' TBUT
Hình 6 - Sự thoái lui sinh khối u dưới tác động của CISPLATIN
I : 106TBUT cấy truyền ban đáu
19
Bảng I - Sô liệu tổng hợp các thí nghiệm khảo sát hiệu ứng kháng
u báng Sarcoma 180 của CISPLATIN
TT
Các chỉ tiêu
Lô đối chứng
Lô điều trị

1
Số lượng chuột và giới tính (đực)
25
25
2 Trọng lượng trung bình (g/con)
20
20
3
Số tế bào ung thư cấy truyền/con
106
106
4
Ngày tiêm (ip) CISPLATIN sau cấy truyền
-
4
5
Liều điều trị/con (chỉ 1 lần) 8mg/kg
6
Số chuột cần mổ để xét nghiệm
15
15
7
Ngày mổ xét nghiệm sau cấy truyền
10 10
8
Thể tích trung bình dịch báng (ml/con) 1,2 ±0,34 0,2 ± 0,09
9
Mật độ trung bình TBUT/ml (x 106)
288,33 ± 40,4 114,5 ± 54,5
10

Sinh khối 11 ( X 106 tế bào)
346+ 16
23 ± 1,2
11
Tỷ số phát triển u (GR %)
100 6,6
12
Hiệu lực ức chế phát triển LI (%) 0
93,4
13
Theo thang đánh giá của ITOKAWA
+++
14 Chỉ số gián phân của TBUT (MI %0 )
30,5
15,2
15
Tỷ lệ các pha gián phân {%)
Prophae
15
11
Metaphase 57 55
Anaphase 15
18
Telophase
13 16
16
Tỷ lệ TBƯT bị chết (%)
0,6 3,9
17
Số chuột để theo dõi thời gian sống thêm

10 10
18
Thời gian sống trung bình (ngày)
14,5 20,3
19
Phần trăm thời gian sống thêm (ILS)
0
40
20
Sô chuột được cứu sống
0 4/10
20

×