Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

đồ án thi công công trình thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.26 KB, 48 trang )

ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
PHẦN I: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
A.KHÁI QUÁT
I.MỤC ĐÍCH- Ý NGHĨA:
-Thiết kế và tổ chức thi công là một nội dung quan trọng và cần thiết trong giai
đoạn chuẩn bị thi công xây dựng.
-Chất lượng sử dụng của công trình,giá trị dự toán của xây dựng, thời hạn xây
dựng công trình đều phụ thuộc vào giải pháp thiết kế xây dựng công trình và thiết kế tổ
chức thi công.
-Dựa vào trên những cơ sở các giải pháp thi công thì chúng ta mới tính toán được
các chỉ tiêu cơ bản như: giá trị dự toán xây dựng và thời gian xây dựng công trình.
-Thiết kế tổ chức thi công phải đảm bảo về an toàn lao động ,đạt tiêu chuẩn về kỹ
thuật và có giá trị kinh tế lớn dựa trên sự so sánh các phương án thi công để lựa chọn.
-Thiết kế tổ chức thi công thì đa dạng,bao gồm nhiều yếu tố nhưng nội dung chủ
yếu gồm các vấn đề sau:
1.Tổng tiến độ xây dựng công trình:
- Các kỳ hạn và các đợt đưa những hạng mục hoặc nhiều hạng mục trọng điểm vào
hoạt động.
- Tiến độ các công tác chuẩn bị
- Phân phối vốn đầu tư xây dựng và khối lượng công tác xây lắp cho phù hợp với từng
thời điểm khác nhau
2.Tổng mặt bằng thi công:
Trên đó chỉ rõ vị trí các hạng mục công trình xây dựng cố định và các hạng mục
công trình xây dựng tạm phục vụ cho công tác thi công trước mắt như: hệ thống cống
rãnh thoát nước ,hệ thống cung cấp điện, vị trí các kho bãi,lán trại sinh hoạt, điều hành
sản xuất,vị trí đặt các máy móc thiết bị thi công , các cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho
nhu cầu thi công,đường xá tạm thời trong công trường …
Ngoài ra,nếu có yêu cầu cần thiết thì lập bản đồ hiện trạng của những vùng đất xây
dựng.
3.Các quy định:
Quy định các biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công cho các loại công việc chủ


yếu và phức tạp. Quy định về an toàn lao động khi thi công ở công trường.
4.Biểu đồ nhu cầu và cung cấp thiết bị,máy thi công:
Xác định nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ cho công tác cũng như máy móc thiết bị
cần phãi lắp đặt cho công trình.cũng cần có lịch sửa chữa ,bảo trì cho các xe, máy thi
công trong thời gian xây dựng công trình.
II.ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT:
1.Đặc điểm về điện:
Công trình được xây dựng xa trung tâm thành phố, do đó nguồn điện chính lấy từ
máy phát điện bảo đảm cung cấp liên tục cho công trường.
2.Kho bãi-lán trại:
- Bố trí vị trí kho bãi phải hợp lý với từng thời điểm thi công.
- Diện tích kho bãi chứa vật liệu được cân đối theo số lượng vật tư cần cung cấp,vừa
đảm bảo cho tiến độ thi công ,vừa đảm bảo tránh tồn đọng vật tư.
3.Cung cấp vật liệu:
Việc cung cấp các loại vật liệu chủ yếu như sắt thép, bê tông theo nhu cầu của công
trường phải được cung cấp đầy đủ,đúng chất liệu trong quá trình xây dựng.Việc cung cấp
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 1
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
các loại vật liệu khác như:cát ,đá, gỗ,coffa…được các công ty, xí nghiệp trong nước đáp
ứng đầy đủ về nhu cầu và giá cả hợp lý.
4.Nguồn nhân công và trang thiết bị để thi công:
Máy móc,vật tư,nhân lực thoả mãn theo yêu cầu của thi công.
5.Hệ thống công trình bảo vệ, đường giao thông công trình:
Hệ thống giao thông cần phải thiết kế bố trí hợp lý để quá trình vận hành xe không
bị kẹt và bảo đảm yếu tố an toàn lao động.
B.TỔ CHỨC THI CÔNG:
Công tác mặt bằng cần được tiến hành trước công tác xây dựng công trình để tạo
điều kiện tốt cho công tác thi công.
Công việc tổ chức thi công:
1.Giai đoạn chuẩn bị:

Bao gồm những công việc sau :
-Dọn dẹp cải thiện mặt bằng cho công tác thi công hợp lí
-Xây dựng các hạng mục như là: lán trại phục vụ ,hệ thống điện nước
-Tập kết máy móc thiết bị thi công vận hành thử máy móc thiết bị trước khi bước
vào thi công chính thức
-Đặt hệ thống định vị cho công trình về cao độ
2.Giai đoạn thi công chính
3.Giai đoạn hoàn tất
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 2
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
PHẦN II: KỸ THUẬT THI CÔNG
A.KHÁI QUÁT:
Thi công đúc bêtông một công trình gồm các công tác:
-Đặt máy móc thiết bị phục vụ vận chuyển bêtông đến các vị trí
-Sản xuất coffa ,vận chuyển và lắp ráp coffa, lắp dựng giàn giáo ,sàn công tác và
sau này là việc tháo dỡ.
-Gia công và lắp dựng cốp thép.
-Tiếp nhận bêtông và đổ bêtông.
-Bảo dưỡng bêtông và tháo dỡ coffa.
Trong đó công tác cốp pha, công tác cốt thép, công tác đúc bêtông là những dạng
công tác chính chiếm vị trí cơ bản, cụ thể là như sau:
Loại công tác Chi phí thiết bị Tổng số lao động
Công tác cốt pha 15%- 33% 30%-50%
Công tác cốt thép 23%-32% 15%-20%
Công tác đúc bêtông 35%-62% 20%-30%
Như vậy ,tổ chức thi công đúc bê tông toàn khối công trình để đạt hiệu quả cao
cần phải dựa vào một kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện các công tác trên.
B.CÔNG TÁC CỐP PHA – GIÀN GIÁO:
Dựa vào các yêu cầu kỹ thuật và cấu tạo cốt pha,ta có:
-Cốp pha phải đúng kích thước các bộ phận công trình

-Cốp pha phải bền vững, cứng không biến dạng, cong vênh.
-Cốp pha phải ổn định và có độ luân lưu cao.
-Cốp pha phải nhẹ, tiện nghi phù hợp để dễ dựng lắp và tháo gỡ.
-Các khe nối Cốt pha phải kín không để bị mất nước ximăng.
Cùng với các điều kiện kinh tế các nước đang phát triển, cụ thể là trong công việc
ứng dụng rộng rãi các loại máy móc và trang thiết bị hiện đại trong thi công xây dựng các
công trình dân dụng công nghiệp, cầu đường thủy lợi nên đã rút ngắn được thời gian thi
công và đảm bảo tính an toàn cho nguời lao động cũng như người sử dụng.
Khi thiết kế cốt pha, ta tính toán cho bộ phận công trình có trọng lượng lớn nhất
(nhịp lớn nhất) và bố trí cho các bộ phận khác.
1.Sơ lược về bộ phận cốt pha thép:
- Dùng cốt pha thép có thể hạ giá thành công trình, song song với việc rút ngắn thời
gian thi công nhờ vào việc sử dụng hợp lý bộ phận cốt pha.
- Cốt pha có độ thẳng và phẳng của bề mặt tiếp xúc với bêtông đạt tiêu chuẩn cao, có
kích thước và hình dạng đa dạng
2.Ưu điểm của cốp pha thép:
-Độ luân lưu cao, hao phí vật tư cho 1m
2
công trình sẽ giảm đáng kể.
-Mức tiết kiệm sẽ gia tăng từ việc sử dụng nhiều lần bộ cốt pha này trong chi phí đầu
tư ban đầu (độ luân lưu trên 20 lần).
-Dùng cốt pha thép không những giảm thời gian thi công mà còn tạo sự tin tưởng cho
các đơn vị có liên quan (chủ thầu, chủ đầu tư…) về chất lượng bề mặt của kết cấu ,độ bền
của coppha.
-Việc lắp dựng và tháo dỡ dễ dàng, nhanh chóng, thậm chí với những công nhân
không lành nghề bằng búa tay và những miếng chêm cũng có thể lắp rắp được theo các
yêu cầu kỹ thuật ở mức độ tin cậy.
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 3
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
3.Dàn giáo và dụng cụ khác:

Ngoài cốt pha, trong thi công còn sử dụng dàn giáo cho các công tác chống đỡ ván
coffa, cho các công tác xây tô,cho công tác hoàn thiện bên trong và bên ngoài. Dàn giáo
được chọn là loại giáo phù hợp với kích thước của các loại cấu kiện, gồm thang leo,
khung định hình, các thanh giằng, các đầu trục, chân kích…Ngoài giáo ta còn dùng các
sườn gỗ để chống đỡ bên dưới các tấm cốt pha. Kích thước và khoảng cách của các sườn
gỗ, thể hiện trên bản vẽ.
4.Nghiệm thu cốt pha:
Để đảm bảo hình dạng kích thước và chất lượng của các cấu kiện được đúc bêtông
cần phải làm công tác kiểm tra ,nghiệm thu cốt pha:
-Kiểm tra các tim,cốt, vị trí của kết cấu,kiểm tra cáckích thước hình dáng cốt pha.
-Kiểm tra mặt phẳng, các khe khớp nối,các mạch hở của cốt pha.
-Kiểm tra độ vững chắc, độ ổn định của hệ thống cốt pha, dàn giáo, sàn công tác.
Những chi tiết coffa khi dùngxong phải xếp thành từng chồng ,có đánh dấu qui ước
riêng cho từng bộ để khi dùng tới không mất thới gian tìm kiếm, không bị lẫn lộn và dễ
bảo quản.
Vì kích thước các cấu kiện không hoàn toàn trùng lặp với kích thước tiêu chuẩn của
các tấm cốt pha, cho nên tại vị trí thiếu hụt ta xử lý bằng cách dùng tấm độn góc, tấm góc
trong,tấm góc ngoài.
C.CÔNG TÁC BÊTÔNG:
1.Yêu cầu đối với vữa bêtông:
-Vữa bêtông phải được trộn thật đều,đảm bảo đồng nhất về thành phần.
-Phải đạt được cường độ thiết kế.
-Phải đảm bảo thời gian chế trộn, vận chuyển và đúc bêtông nằm trong giới hạn
qui định.
-Vữa bêtông cần đáp ứng một số yêu cầu của thi công như có độ lưu động nào đó
để có thể bơm.
-Cần lấy mẫu bêtông thí nghiệm để kiểm tra độ sụt và cường độ.
2. Đổ bêtông:
Trước khi tiến hành đổ bêtông cần phải làm một số công việc sau:
-Kiểm tra lại vị trí cốt pha, cốt thép

-Cạo gỉ cốt thép nếu có yêu cầu
-Quét sạch rác rưởi, tẩy các vết dơ bẩn bên trong
-Nếu đổ bêtông mới lên lớp bêtông cũ thì phải đánh sờn bề mặt tiếp xúc, cạo rửa và
làm sạch hạt bụi trên mặt bêtông đó
-Trước khi đổ bêtông nên tưới ẩm cốt pha để không hút nước xi măng của bêtông.
-Đổ bêtông những kết cấu công trình cần phải tiến hành theo hướng và theo lớp
nhất định.Đổ bêtông mỗi lớp dày 20-30 cm, rồi đầm ngay.
Với những kết cấu khối lớn phải tiến hành đổ thành nhiều lớp chồng lên nhau. Để
có sự liên kết toàn khối giữa các lớp bêtông thì phải rải lớp bêtông mới lên lớp bêtông cũ
trước khi lớp này ninh kết. Do yêu cầu như vậy ta chia thành nhiều khối nhỏ. Đây là cơ
sở để ta phân đợt phân đoạn hợp lý.
3.Đầm bêtông:
-Đầm bêtông là để bêtông đồng nhất, liên tục,chắc đặc,không có hiện tượng rỗng
bên trong và rỗ bên ngoài, để bêtông bám chặt vào cốt thép.
-Khi dùng đầm dùi, đầu đầm phải được cắm sâu vào lóp bêtông dưới là 5÷10 cm, để
liên kết hai lớp. Thời gian đầm tại một vị trí tùy vào độ đặc của vữa và khả năng mạnh
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 4
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
yếu của máy đầm. Dấu hiệu chứng tỏ đầm xong mợt chỗ là vữa bêtông không sụt lún
nữa,bọt khí không nổi lên nữa,mặt trên bằng phẳng và thấy bắt đầu có nước xicemnt nổi
lên.
-Đầm xong một chỗphải rút đầm lên từ từ để vữa bêtông lấp đầy lỗ đầm, không cho
bọt khí lọt vào.Khoảng cách giữa các chỗ cắm đầm không được lớn hơn 1.5r (r là bán
kính ảnh hưởng của đầm), để cho các vùng đầm chồng lên nhau không bị bỏ sót.
-Cần chú ý là không để đầm chấn động va chạm mạnh vào cốt thép, để tránh hiện
tượng cơ cấu bêtông ninh kết bị phá vỡ do cốt thép truyền chấn động sang, hoặc vị trí cốt
thép bị sai lệch.Và cũng không đặt gần coffa dưới 10cm.
4.Bảo dưỡng bêtông:
-Bảo dưỡng bêtông mới đổ xong là tạo điều kiện tốt nhất cho sự đông kết của
bêtông.

-Do nằm trong đường hầm nên bê tông không bị tác dụng của nắng hay mưa, đồng
thời giữ cho mặt bêtông không bị khô quá nhanh.Hàng ngày phải thường xuyên tới nước
lên bề mặt bêtông, cốt pha.Thời gian tưới nuớc tuỳ thuộc vào thời tiết và loại ximăng
7÷14 ngày.
-Sau khi đổ bêtông xong không được đi lại, đặt cốt pha,dựng giàn giáo và va chạm
mạnh lên bêtông trước khi nó đạt cường độ 25 kg/cm
2
.
5.Tháo dỡ coffa:
- Thời gian tháo dỡ cốt pha tùy thuộc vào: tốc độ ninh kết của xi măng, nhiệt độ khí
trời,loại kết cấu công trình và tính chịu lực của cốt pha.
6.An toàn lao động:
-Khi thi công cốt pha, cốt thép, đúc bêtông phải thường xuyên quan sát, kiểm tra
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 5
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
PHẦN III: TÀI LIỆU CHO TRƯỚC
I.ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CÔNG TRÌNH:
Công trình có kết cấu như hình vẽ (số đề 27). Bê tông lót M100, đập bê tông M150,
bê tông cầu giao thông, cầu công tác, tường ngực max M300, các bộ phận còn lại của
công trình dùng bê tông M200.
II. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU THỦY VĂN:
Công trình được xây dựng ở vùng có khí hậu 2 mùa rõ rệt:
Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm.
Nhiệt độ trung bình 27
0
C, lớn nhất 35
0
C, nhỏ nhất 12
0

C, độ ẩm trung bình W=80%.
III. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT KHU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Nền công trình thể hiện trong hình vẽ, vật liệu cát, xi măng cách nơi xây dựng
10km, đá dùng đổ bêtông khai thác tại chỗ cách nơi xây dựng 1÷2 km.
IV. ĐẶC ĐIỂM THI CÔNG:
Máy móc, vật tư, nhân lực thỏa mãn theo yêu cầu của thi công.
Số ngày thi công trong tháng tùy theo đặc điểm của công trình là bê tông hay đất mà
quyết định.
Thời gian xây dựng:căn cứ vào khối lượng công trình, khả năng máy móc, nhân lực,
hiện có mà quyết định.
12m 12m
1070.00m
1079.00m
1069.50m
Hình dạng và mặt cắt của công trình
2.3m9.5m0.5m
0.4m 208m 0.4m
14.4m
30m 30m 30m 30m 30m 30m
14.4m
MAËT CAÉT 1-1
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 6
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
PHẦN IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
A.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG VÀ DỰ TRÙ VẬT LIỆU:
I.TÍNH KHỐI LƯỢNG:
1.Tính sơ bộ thể tích bê tông toàn bộ công trình:
- Từ kết cấu công trình, tính ra khối lượng bê tông các loại:
STT Tên kết cấu Chi tiết Số lượng
Dài

(m)
Rộng
(m)
Cao
(m)
Diện tích
(m
2
)
Thể tích
(m
3
)
1 Đập tràn
Chân khay 2 208.8 0.5625 234.90
Tường cánh 2 0.4 121.442 97.15
Thân đập 1 208 66.08 13744.64
2 Sân tiêu năng
Chân khay 2 208.8 0.5625 234.90
Tường cánh 2 0.4 63.58 50.86
Bản đáy 1 12 208.8 0.5 1252.80
Tường tiêu
năng
1 0.4 208.8 1 83.52
3 Bê tông lót 12 208.8 0.1 250.56
Tổng cộng 15949.34
-Trong bảng trên, với những kết cấu có hình dạng rõ ràng, ta có các kích thước dài,
rộng và cao và từ đó dễ dàng tính ra thể tích. Với các kết cấu phức tạp hơn, có thể tính
diện tích các mặt cắt ngang kết cấu và có chiều dài (hay rộng, cao) ta sẽ có thể tích. Do
lúc này ta chỉ tính sơ bộ thể tích bêtông nên một số bộ phận ta không tính chính xác mà

chỉ nội suy ra các kích thước tương đương và tính thể tích .
-Thể tích bê tông ở trên là bê tông khô, để có thể tích bê tông tươi, ta nhân với hệ số
1.025. Vậy thể tích bê tông tươi là:
V
b
= 15949.34
×
1.025 =16348.07(m
3
)
2.Tính cấp phối và dự trù vật liệu:
2.1.Xác định độ sụt của vữa bê tông S
n
:
Căn cứ vào phương pháp thi công và loại kết cấu công trình tra trong quy phạm ta xác định
được độ sụt cho hỗn hợp bê tông.
Công trình là bê tông có hàm lượng cốt thép trung bình tra bảng 1 ta được độ sụt S
n
=6-
8cm.
Bảng 1. Bảng tra độ dẻo (độ sụt) cho hỗn hợp bê tông
Loại kết cấu Phương pháp thi công
Cơ giới Thủ công
Sn (cm) Sn (cm)
- Bê tông nền móng công trình 1
÷
2 2
÷
3
- Bê tông khối lớn ít hay không có cốt thép 2

÷
4 3
÷
6
- Bản, dầm cột, linto, auvant … 4
÷
6 6
÷
8
- Bê tông có hàm lượng cốt thép trung bình 6
÷
8 8
÷
12
- Bê tông có hàm lượng cốt thép dày 8
÷
12 12
÷
15
- Bê tông đổ trong nước 12
÷
18 -
- Bê tông xi măng mặt đường 1
÷
4 2
÷
6
2.2. Chọn tỉ lệ X/N:
X/N = R
b

/(A
×
R
x
)+ 0.5
Chất lượng vật liệu chất lượng cao A=0.65 tra bảng 2
Bảng 2. Hệ số A và A1 theo đặc trưng của vật liệu
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 7
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
Đặc trưng của vật liệu
Hệ số A khi thí nghiệm
xác định mác xi măng
theo TCVN 4032:1985
Hệ số A1 khi thí nghiệm xác
định mác xi măng theo
TCVN 4032:1985
Chất lượng cao (đá phún
xuất, cát ít tạp chất)
0.65 0.43
Chất lượng trung bình 0.60 0.40
Chất lượng thấp (sỏi cát hạt
nhỏ, xi măng max thấp)
0.43 0.37

27.15.0
40065.0
200
=+
×
=

N
X
2.3.Xác định lượng nước cho 1m³ BT
2.3.1. Với Bê tông M100: Với cốt liệu là đá dăm, D
max
=40mm và độ sụt 4cm, tra bảng 3
ta được lượng nước dùng cho 1m³ BT là: N=180(lít)
2.3.2. Với Bê tông M150: Với cốt liệu lớn là đá dăm, D
max
=40mm và độ sụt 4cm, tra
bảng 3 ta được lượng nước dùng cho 1m³ BT là: N=180(lít)
2.3.2. Với Bê tông M200: Với cốt liệu lớn là đá dăm, D
max
=40mm và độ sụt 4cm, tra
bảng 3 ta được lượng nước dùng cho 1m³ BT là: N=190(lít)
Bảng 3. Bảng tra lượng nước N (lít/m³ BT)
Đặc trưng của
hỗn hợp bê tông
D
max
SN(cm) ĐC(gy)
Sỏi Đá dăm
10 20 40 70 10 20 40 70
9-12 <5 215 200 185 170 230 215 200 185
6-8 5-10 205 190 175 160 220 205 190 175
3-5 10-15 195 180 165 150 210 195 180 165
1-2 15-30 185 170 155 140 200 185 170 155
- 30-50 167 160 150 - 175 170 160 -
- 60-80 155 150 140 - 165 160 150 -
- 90-120 145 140 135 - 160 155 140 -

- 150-200 135 130 128 - 150 145 135 -
2.4.Xác định lượng xi măng cho 1m³ BT:
2.4.1. Với Bê tông M100: Chọn theo bảng 4
2.4.2. Với Bê tông M150:
X
X N 1.27 180 228.6(kg)
N
 
= × = × =
 
 
So sánh lượng xi măng tính được với lượng xi măng tối thiểu trong bảng 4, ta chọn
X=229kg để tính toán.
2.4.2. Với Bê tông M200:
X
X N 1.27 190 241.3(kg)
N
 
= × = × =
 
 
So sánh lượng xi măng tính được với lượng xi măng tối thiểu trong bảng 4, ta chọn
X=263kg để tính toán.
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 8
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
Bảng 4. Bảng tra định mức cấp phối cho 1m³ bê tông
Mác bê tông
Thành phần vật liệu
Xi măng(kg) Cát vàng(m³) Đá(sỏi) (m³) Nước (lít) Phụ gia
100 195 0.516 0.909 165

Dẻo hoá
150 219 0.501 0.880 175
200 263 0.486 0.869 175
250 306 0.470 0.860 175
300 250 0.455 0.749 175
350 394 0.351 0.843 177
400 450 0.406 0.830 180
2.5.Xác định lượng đá cho 1m³ BT:
D
oD aD
100
D
r 1
=
α
+
γ γ
Với
oD
d
aD
1.5
r (1 )100 (1 )100% 45.45%
2.75
γ
= − = − =
γ
α
: Xác định từ bảng 5,
1.33

=
α
oD
1.5 g / cm³γ =
;
aD
2.75 g / cm³γ =

aC
2.64 g / cm³γ =
,
aX
3.1 g / cm³γ =

100
D 1311(kg / m³)
0.45 1.33 1
1.5 2.75
= =
×
+
Bảng 5. Hệ số
α:
Lượng xi măng
trong 1m³ bê tông, kg
Hệ số α
Đá dăm Sỏi
250 1.30 1.34
300 1.36 1.42
350 1.42 1.48

400 1.47 1.52
2.6.Xác định lượng cát cho 1m³ BT:
2.6.2. Với Bê tông M150:
C

XĐ 219 1311
C 1000 N 1000 180 2.64 686.86(kg)
3.1 2.68
α
α α
 
 
 
 
= − + + ×γ = − + + × =
 
 ÷
 ÷
 
γ γ
 
 
 
 
2.6.3. Với Bê tông M200:
C

XĐ 263 1311
C 1000 N 1000 190 2.64 623(kg)
3.1 2.68

α
α α
 
 
 
 
= − + + ×γ = − + + × =
 
 ÷
 ÷
 
γ γ
 
 
 
 
Cấp phối cho 1m³ bê tông mac 200
Trong 1m
3
bêtông M200 có :N=190 lít nước
X=263 kg ximăng Poutland
Đ=1311kg đá
C=623 kg cát.
Cấp phối cho 1m³ bê tông mac 150
Trong 1m
3
bêtông M150 có :N=180 lít nước; X=229 kg ximăng Poutland
Đ=1311kg đá; C=686.9kg cát.
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 9
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU

Biểu diễn cấp phối theo tỉ lệ khối lượng:
Mac 200:
X : N : C : Đ = 263 : 190 : 623 : 1311 hay
X : N : C : Đ = 1 : 0.722 : 2.37 : 4.985.
Mac 150:
X : N : C : Đ = 229 : 180 : 686.9 : 1311 hay
X : N : C : Đ = 1 : 0.78 : 3 : 5.725.
2.7Chọn đường kính lớn nhất của vật liệu (đá sỏi)
Căn cứ vào khoảng cách nhỏ nhất của cốt thép để chọn đường kính Dmax của cốt liệu.
Từ kết cấu của công trình ta chọn đường kính đá dăm là Dmax = 40mm (40~70)% đá cỡ
1x2cm.
II.XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ ĐỔ BÊ TÔNG VÀ CHỌN MÁY MÓC THIẾT BỊ:
1.Phân đợt và phân khối đổ bê tông sơ bộ:
Căn cứ vào khối lượng công trình, kềt cấu công trình, máy móc hiện có mà tiến
hành phân đợt và khối đổ bê tông.
Ta chia khối đổ dựa theo công thức tính diện tích khối cho phép:
Đợt đổ Khối đổ Thể tích khối đổ (m
3
) Thể tích đợt đổ(m
3
)
1
STN1
117.45
1096.20
STN2
117.45
DT1 117.45
DT2
117.45

DT3 86.4
DT5 180
DT7 180
DT9 180
2
DT4 180
871.58
DT6 180
DT8 180
DT10 86.40
TCDT1 19.20
TCDT2 19.20
TDT1 206.78
3
TDT3 443.10
1329.30TDT5 443.10
TDT7 443.10
4
TDT2 443.10
1329.30TDT4 443.10
TDT6 443.10
5
TDT8 206.78
1085.16
TDT9 166.18
TDT11 356.10
TDT13 356.10
TDT15 356.10
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 10
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU

TDT10 356.10
TDT12 356.10
TCDT3 19.20
TCDT4 19.20
7
TDT14 356.10
1291.14TDT16 166.18
TDT17 145.46
TDT19 311.70
TDT21 311.70
8
TDT23 311.70
1392.26
TDT18 311.70
TDT20 311.70
TDT22 311.70
TDT24 145.46
Đợt đổ Khối đổ Thể tích khối đổ (m
3
) Thể tích đợt đổ(m
3
)
9
TDT25 128.10
1226.10
TDT27 274.50
TDT29 274.50
TDT31 274.50
TDT26 274.50
10

TDT28 274.50
702.91
TDT30 274.50
TDT32 128.10
TCDT5 12.90
TCDT6 12.90
11
TDT33 108.22
1267.72
TDT35 231.9
TDT37 231.9
TDT39 231.9
TDT34 231.9
TDT36 231.9
12
TDT38 231.9
1406.83
TDT40 108.22
TCDT7 6.08
TCDT8 6.08
TDT41 70.98
TDT43 152.1
TDT45 152.1
TDT47 152.1
TDT42 152.1
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 11
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
TDT44 152.1
TDT46 152.1
TDT48 70.98

13
TCSTN3 626.4
1387.184TCSTN4 626.4
TTN1 20.8
TTN2 20.8
TTN3 20.8
TTN4 20.8
TCSTN1 19.2
TCSTN2 19.2
TCSTN3 6.392
TCSTN4 6.392
2.Tính sơ bộ cường độ thi công bê tông:
Căn cứ vào khối lượng công trình, điều kiện máy móc hiện có, thời gian thi công để lập kế
hoạch thi công bê tông sơ bộ.
Chọn thời gian thi công trong mùa ít nước.
Số giờ làm việc trong ngày được chọn như sau
Trung bình làm việc 8h trong một ngày đối với công việc bình thường
Đối với đổ bê tông thì nếu khối lượng trong một đợt đổ ít thì thực hiện đổ trong 2 ca (mỗi
ca 7 tiếng), nếu khối lượng đổ nhiều thì đổ 3 ca trong một ngày (21h).
Cần phải phối hợp đồng bộ gữa các khâu công việc để đảm bảo đúng tiến độ đã thiết kế.
Đảm bao đúng thời gian thi công và chất lượng công trình
Đảm bảo thời gian ổn định ninh kết của bê tông
Cần đảm bảo lượng vật tư cần thiết để sử dụng, đảm bảo máy móc yêu cầu và lượng dữ trữ
thay thế cần thiết.
Bố trí nguồn nhân lực hợp lý đảm bảo đầy đủ các phương tiện thi công cần thiết.
Công trình được dự kiến thi công trong vòng 18 tháng, cường độ đổ bê tông trung bình
trong 1 tháng là:
thang 3
b
tb

V
16348.07
Q 908.23(m / thang)
t 18
= = =
Trong đó:
V
b
- thể tích bê tông của công trình (m
3
)
t = 18(tháng): số tháng thi công
Cường độ tháng đổ bêtông cao nhất.
thang thang thang 3
max tb d
Q Q k 908.23 1.5 1362.34(m / thang)= × = × =
Trong đó:
thang
d
k 1.5=
- hệ số đổ bêtông không đều trong các tháng
Năng suất sơ bộ của trạm trộn là:
thang gio thang gio
sb 3
max kd max kd
tt
Q k Q k
1362.34 1.5
N 16.22(m / h)
T m.n 6 21

× ×
×
= = = =
×
Trong đó:

gio
kd
k 1.5=
- hệ số không đều
m=6 - Số ngày đổ bêtông trong tháng, số này được giả thiết trên cơ sở là thời gian đổ
bêtông chỉ chiếm từ 15-20% tổng thời gian công tác ván khuôn, cốt thép và bêtông.
h=21 - Số giờ đổ bêtông trong ngày đổ bêtông (tính đến tình huống cần tăng ca, làm 3 ca
trong 1 ngày, một ca 7 giờ).
Tính số máy trộn cho trạm trộn:
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 12
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
Chọn dung tích công tác của thùng trộn là V=800 lít
Năng suất máy trộn:
1 2 3 4
3.6
=
+ + +
m tg
Vfn
N k
t t t t

3
800 0.67 1

3.6 0.85 7.81( / )
120 8 12 70
× ×
= =
+ + +
m h
Trong đó: V=800l dung tích công tác của thùng trộn
f = 0.67 hệ số xuất vật liệu
k
tg
= 0.95 hệ số lợi dụng thời gian
t
1
= 120(s) thời gian trộn bê tông
n: số cối trộn trong 1h
Theo TCVN 14TCN 59-2002
Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (phút)
Độ sụt bê tông (mm)
Dung tích thùng trộn (lít)
Dưới 500
Từ 500 ÷1000
Trên 1000
Nhỏ hơn 10 2.0 2.5 3.0
10 ÷ 50
1.5 2.0 2.5
Trên 50 1.0 1.5 2.0
t
2
= 8(s) thời gian đổ vật liệu vào
t

3
= 12(s) thời gian trút vữa bê tông ra
t
4
= 70(s) thời gian giãn cách bắt buộc.
Số máy trộn:
16.22
2.1
7.81
= = =
sb
tt
m
N
n
N
sb
tt
N
=16.22(m
3
/h) : Năng suất trạm trộn sơ bộ đã chọn ở trên
N
m
=7.81(m
3
/h) : Năng suất của 1 máy trộn
 Chọn số máy trộn n=3 để đảm bảo cường độ bê tông và 1 máy trộn dự phòng
Năng suất thực tế của trạm trộn là:


thucte 3
tt m
N n N 3 7.81 23.43(m / h)
= × = × =
3. Phân khối đổ bê tông và xác định cường độ đổ bê tông thiết kế:
Căn cứ vào khối lượng công trình, kềt cấu công trình, máy móc hiện có mà tiến
hành phân đợt và khối đổ bê tông.
-Ta chia khối đổ dựa theo công thức tính diện tích khối cho phép.
[ ]
1 2
( )
23.43(2 0.17)
0.9 154.36 ²
0.25


≤ = = =
tt
N t t
F F k m
h
-Trong đó:
[ ]
F
:diện tích cho phép của khối đổ, m²
k:hệ số vận chuyển vữa bê tông không đều,
0.9
=
k
N

tt
:năng suất của trạm trộn,
tt
N
= 23.43m
3
/h
t
1
:thời gian ninh kết ban đầu,
1
2t h
=
t
2
:thời gian vận chuyển bê tông,kể từ lúc ra khỏi máy trộn cho tới khi bắt đầu
đổ vào khối; ước lượng thời gian vận chuyển là 10 phút (0.17h)
h: chiều dày của một lớp đổ, h = 0.25m
F: diện tích bê tông bề mặt đang đổ,được tính tùy theo phương pháp đổ
 Phương pháp lên đều: F là diện tích bề mặt khối đổ
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 13
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
 Phương pháp lớp nghiêng:
sin
H
F b
α
=
α
:góc nghiêng của mặt bê tông,có thể lấy

α
=10°
b : bề rộng (theo phương vuông góc với hướng đổ bê tông)
 Phương pháp bậc thang:
( 1)F n ab
= +
a : chiều rộng bậc thang (thường 1.2 – 1.8m)
b : bề rộng (theo phương vuông góc với hướng đổ bê tông) theo phương
cạnh ngắn
n : số lớp đổ
1 2 4 7 11
3 5 8
12
6 9
10
250 250 250 250 250 250
H
hhhh
Với các dữ liệu trên, ta bắt đầu thực hiện việc chia khối đổ cho các hạng mục
công trình như sau:
Sân tiêu năng:
3.1.1. Bản đáy và chân khay:
12m
104.4m
STN1
STN2
STN4
STN3
104.4m
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 14

ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
1 STN1
Đổ theo lớp nghiêng
H=0.5m, b=12m, α=10
0
34.56 117.45
2 STN2
Đổ theo lớp nghiêng
H=0.5m, b=12m, α=10
0
34.56 117.45
3 STN3
Đổ theo lớp nghiêng
H=0.5m, b=12m, α=10
0
34.56 626.4
4 STN4
Đổ theo lớp nghiêng
H=0.5m, b=12m, α=10
0
34.56 626.4
Tổng 1487.7
3.1.2.Tường cánh:
4m
3.76m
TCSTN1
TCSTN3
TCSTN4
TCSTN2
8.5m

12m
1 TCSTN1 Lên đều 4.8 19.2
2 TCSTN2 Lên đều 4.8 19.2
3 TCSTN3 Lên đều 3.4 6.392
4 TCSTN4 Lên đều 3.4 6.392
Tổng 51.184
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 15
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
3.1.3.Tường tiêu năng:
208m
52m52m52m52m
400
1000
TTN4
TTN3
TTN2
TTN1
STT Tên khối Phương pháp đổ
Diện tích bề mặt bê
tông đang đổ (m
2
)
Thể tích khối
đổ (m
3
)
1 TTN1 Lên đều 20.8 20.8
2 TTN2 Lên đều 20.8 20.8
3 TTN3 Lên đều 20.8 20.8
4 TTN4 Lên đều 20.8 20.8

Tổng 83.2
3.2.Đập tràn:
3.2.1. Bản đáy và chân khay:
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 16
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
30m 30m 30m 30m 30m 30m
14.4m
DT1
DT2
DT8
DT7
DT6
DT5
DT4
DT3
DT9
DT10
14.4m
STT Tên khối Phương pháp đổ
Diện tích bề mặt
bê tông đang đổ
(m
2
)
Thể tích khối đổ
(m
3
)
1 DT1
Đổ theo lớp nghiêng

H=0.75m, b=1m, α=10
0
4.32 117.45
2 DT2
Đổ theo lớp nghiêng
H=0.75m, b=1m, α=10
0
4.32 117.45
3 DT3
Bậc thang 2 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
54 86.4
4 DT4
Bậc thang 2 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
54 180
5 DT5
Bậc thang 2 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
54 180
6 DT6
Bậc thang 2 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục

ngang công trình
54 180
7 DT7 Bậc thang 2 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
54 180
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 17
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
ngang công trình
8 DT8
Bậc thang 2 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
54 180
9 DT9
Bậc thang 2 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
54 180
10 DT10
Bậc thang 2 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
54 86.4
Tổng 1487.7
3.2.2. Thân đập:
14m 14m

TDT1
TDT8
TDT2
TDT3
TDT4
TDT5
TDT6
TDT7
30m 30m 30m 30m 30m 30m
14m 14m
TDT9
TDT16
TDT10
TDT11
TDT12
TDT13
TDT14
TDT15
30m 30m 30m 30m 30m 30m
14m 14m
TDT17
TDT24
TDT18
TDT19
TDT20
TDT21
TDT22
TDT23
30m 30m 30m 30m 30m 30m
12m

1.5m
8.6m
7.4m
1.5m
1.5m
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 18
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
14m 14m
TDT25
TDT32
TDT26
TDT27
TDT28
TDT29
TDT30
TDT31
30m 30m 30m 30m 30m 30m
14m 14m
TDT33
TDT40
TDT34
TDT35
TDT36
TDT37
TDT38
TDT39
30m 30m 30m 30m 30m 30m
14m 14m
TDT41
TDT48

TDT42
TDT43
TDT44
TDT45
TDT46
TDT47
30m 30m 30m 30m 30m 30m
6.5m
5.7m
4.6m
1.5m
1.5m
1.5m
STT Tên khối Phương pháp đổ
Diện tích bề mặt
bê tông đang đổ (m
2
)
Thể tích khối đổ
(m
3
)
1 TDT1
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 206.78
2 TDT2
Bậc thang 6 lớp,

bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 443.10
3 TDT3
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 443.10
4 TDT4
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 443.10
5 TDT5
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 443.10
6 TDT6
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 443.10
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 19
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU

7 TDT7
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 443.10
8 TDT8
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 206.78
9 TDT9
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 166.18
10 TDT10
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 356.10
11 TDT11
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 356.10

12 TDT12
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 356.10
13 TDT13
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 356.10
14 TDT14
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 356.10
15 TDT15
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 356.10
16 TDT16
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 166.18

17 TDT17
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 145.46
18 TDT18
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 311.70
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 20
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
19 TDT19
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 311.70
20 TDT20
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 311.70
21 TDT21
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục

ngang công trình
126 311.70
22 TDT22
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 311.70
23 TDT23
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 311.70
24 TDT24
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 145.46
25 TDT25
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 128.10
26 TDT26
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục

ngang công trình
126 274.50
27 TDT27
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 274.50
28 TDT28
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 274.50
29 TDT29
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 274.50
30 TDT30
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 274.50
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 21
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
31 TDT31
Bậc thang 6 lớp,

bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 274.50
32 TDT32
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 128.10
33 TDT33
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 108.22
34 TDT34
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 231.9
35 TDT35
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 231.9
36 TDT36
Bậc thang 6 lớp,

bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 231.9
37 TDT37
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 231.9
38 TDT38
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 231.9
39 TDT39
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 231.9
40 TDT40
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 108.22
41 TDT41
Bậc thang 6 lớp,

bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 70.98
42 TDT42
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 152.1
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 22
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
43 TDT43
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 152.1
44 TDT44
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 152.1
45 TDT45
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 152.1

46 TDT46
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 152.1
47 TDT47
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 152.1
48 TDT48
Bậc thang 6 lớp,
bề rộng bậc thang 1.5m,
hướng đổ đi theo trục
ngang công trình
126 70.98
Tổng
12267.84
3.2.3. Tường cánh:
TCDT2
TCDT4
TCDT6
3m 3m 2.3m3m
TCDT8
12m
4m
TCDT1
TCDT3

TCDT5
3m 3m 2.3m3m
TCDT7
12m
4m
11.3m
STT Tên khối Phương pháp đổ
Diện tích bề mặt
bê tông đang đổ (m
2
)
Thể tích khối đổ
(m
3
)
1 TCDT1 Lên đều 4.8 19.20
2 TCDT2 Lên đều 4.8 19.20
3 TCDT3 Lên đều 4.8 19.20
4 TCDT4 Lên đều 4.8 19.20
5 TCDT5 Lên đều 4.8 12.90
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 23
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
6 TCDT6 Lên đều 4.8 12.90
7 TCDT7 Lên đều 3.68 6.08
8 TCDT8 Lên đều 3.68 6.08
Tổng 114.76
4.Phân đợt đổ bê tông:
Đợt đổ Khối đổ Thể tích khối đổ (m
3
) Diện tích khối đổ(m

2
) Thể tích đợt đổ(m
3
)
1 BTL 250.56
2
STN1
117.45
34.56
STN2
117.45
34.56
DT1
117.45
4.32
DT2
117.45
4.32
DT3 86.4 54
DT5 180 54
DT7 180 54
DT9 180 54
3 DT4 180 54
871.58
DT6 180 54
DT8 180 54
DT10 86.40 54
TCDT1 19.20
4.8
TCDT2 19.20

4.8
TDT1
206.78 126
4 TDT3 443.10 126
1329.30
TDT5 443.10 126
TDT7 443.10 126
5 TDT2 443.10 126
1329.30
TDT4 443.10 126
TDT6 443.10 126
6 TDT8 206.78 126
TDT9 166.18 126
TDT11 356.10 126
TDT13 356.10 126
7 TDT15 356.10 126
1106.70
TDT10 356.10 126
TDT12 356.10 126
TCDT3 19.20 4.8
TCDT4 19.20 4.8
8 TDT14 356.10 126
1291.14
TDT16 166.18 126
TDT17 145.46 126
TDT19 311.70 126
TDT21 311.70 126
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 24
ĐỒ ÁN THI CÔNG THỦY LỢI GVHD: Thầy PHẠM VĂN HẬU
9 TDT23 311.70 126 1392.26

TDT18 311.70 126
TDT20 311.70 126
TDT22 311.70 126
TDT24 145.46 126
10 TDT25 128.10 126
1226.10
TDT27 274.50 126
TDT29 274.50 126
TDT31 274.50 126
TDT26 274.50 126
11 TDT28 274.50 126
702.91
TDT30 274.50 126
TDT32 128.10 126
TCDT5 12.90 4.8
TCDT6 12.90 4.8
12 TDT33 108.22 126
TDT35 231.9 126
TDT37 231.9 126
TDT39 231.9 126
TDT34 231.9 126
TDT36 231.9 126
13 TDT38 231.9 126
TDT40 108.22 126
TCDT7 6.08 3.68
TCDT8 6.08 3.68
TDT41 70.98 126
TDT43 152.1 126
TDT45 152.1 126
TDT47 152.1 126

TDT42 152.1 126
TDT44 152.1 126
TDT46 152.1 126
TDT48 70.98 126
14 TCSTN3 626.4 3.4
TCSTN4 626.4 3.4
TTN1 20.8 20.8
TTN2 20.8 20.8
TTN3 20.8 20.8
TTN4 20.8 20.8
TCSTN1 19.2 4.8
TCSTN2 19.2 4.8
TCSTN3 6.392 4.8
TCSTN4 6.392 4.8
5.Lựa chọn máy thi công bê tông:
5.1.Tính số máy trộn cho trạm trộn:
SVTH: MAI THÀNH CÔNG MSSV:80700254 Page 25

×