Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.79 KB, 50 trang )

ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật hiện nay, là những kỹ sư
chế tạo máy trong tương lai chúng ta cần phải nắm vững được những kiến thức
cơ bản trong nhà trường để có nền tảng kiến thức vững chắc mới mong tiếp nhận
được những công nghệ khoa học tiên tiến trong thời đại hiện nay. Trong sự
nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước của nước ta ngành cơ khi chế tạo
máy chiếm một vị thế hết sức quan trọng. Nhận thấy được điều này Đảng và Nhà
nước ta có những chính sách hết sức đúng đắn cho ngành này. Một trong những
chính sách đó là đào tạo ra một lực lượng lao động có trình độ trong ngành chế
tạo máy.
Là một sinh viên ngành chế tạo máy em tự thấy rằng môn học công nghệ
chế tạo máy là một môn học rất quan trọng đối với bản thân mình. Để củng cố
kiến thức được học của môn học Công nghệ chế tạo máy máy em được giao cho
đề tài đồ án môn học công nghệ chế tạo máy. Sau một thời gian nghiên cứu và
làm đồ án em đã hoàn thành được đồ án này.
Qua đồ án này em đã tổng hợp được nhiều kiến thức chuyên môn, giúp em
hiểu rõ hơn những công việc của một kỹ sư chế tạo máy tương lai. Song với
những hiểu biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đồ án
của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của các
thầy trong bộ môn: Công nghệ chế tạo máy để đồ án của em được hoàn thiện
hơn .
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các thầy trong bộ
môn và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Hoàng Văn Thạnh.
Trong quá trình tính toán thiết kế, tính toán và lựa chọn số liệu không thể
tránh khỏi thiếu sót. Mong thầy cô góp ý để em bổ sung được kiến thức hoàn
thiện hơn.Em xin chân thành cám ơn.
Đà Nẵng, ngày tháng 07 năm 2013
SVTH
LÊ BẢO TRUNG


SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 1
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
PHẦN I : ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA TRỤC CHÍNH
1. Điều kiện làm việc :
- Trục là loại chi tiết dùng phổ biến trong ngành chế tạo máy, nó thực hiện
nhiệm vụ truyền chuyển động quay, momen xoắn cho nên chịu nhiều biến dạng
phức tạp như xoắn, uốn, kéo, nén…
- Trục chính là trục trực tiếp mang nhiệm vụ cắt gọt của máy.
1.1 Yêu cầu kỹ thuật của trục :
- Để đảm bảo độ tin cậy, độ bền của trục trong quá trình làm việc chúng ta
cần thực hiện những vấn đề sau :
- Các cổ trục lắp ghép gia công với cấp chính xác 7- 10, đôi khi dùng cấp
chính xác 5.
- Độ chính xác hình dáng hình học như độ côn, độ ô van là ( 0,25 – 0,5 )
đường kính cổ trục.
- Dung sai chiều dài mỗi bậc trục cỡ (0,05 – 0,2 )mm.
- Độ lêch tâm giữa các cổ trục lắp ghép không quá 0,01- 0,03 mm
- Độ không song song giữa các rãnh then hay then hoa với tâm trục không
quá 0,01/100mm chiều dài.
- Độ nhám của các cổ trục lắp ghép đạt R
a
=1,25- 0,63, các mặt đầu
R
z
= 40- 20, các bề mặt không lắp ghép R
z
= 80 – 40.
- Tính chất cơ lý của bề mặt, độ thấm tôi thì tùy vào trường hợp cụ thể mà

đặt điều kiện kỹ thuật.
Chọn vật liệu làm trục là thép 40X có thành phần hóa học như sau :
C Si Mn S P Ni Cr
0.36-0.44 0.17-0.37 0.5-0.8

0.035

0.035 0.3 0.8-1.1

SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 2
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
PHẦN II : ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Dạng sản xuất là một khái niệm đặc trưng có tính chất tổng hợp, là một yếu
tố rất quan trọng trong việc thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết vì từ
dạng sản xuất mà ta định hướng được trang thiết bị công nghệ sản xuất giúp cho
việc xác định hợp lý biện pháp công nghệ, tổ chức sản xuất chế tạo ra sản phẩm
đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Trong chế tạo máy người ta phân biệt ba dạng sản xuất.
- Dạng sản xuất đơn chiếc.
- Dạng sản xuất hàng loạt (loạt lớn, loạt vừa, loạt nhỏ).
- Dạng sản xuất hàng khối.
Mỗi dạng sản xuất có những đặc điểm riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau. Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải xác định chỉ tiêu để đánh
giá dạng sản xuất. Có nhiều quan điểm để đánh giá dạng sản xuất nhưng thường
dùng hai yếu tố để xác định dạng sản xuất là:
- Sản luợng hàng năm.
- Khối lượng của một chi tiết.
Sản lượng hàng năm được tính theo công thức:
N = m

i
.N
i
(1+
100
α + β
)
Trong đó:
N: là số chi tiết được sản xuất trong một năm .
N
i
: là số sản phẩm yêu cầu trong một loạt N
i
= 4000 (ct)
m
i
: là số loạt chi tiết trong sản phẩm. m
i
= 1
α : là số hệ số dự phòng do chế tạo sai hỏng. Chọn α = 3%
β : là số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ. Chọn β = 5%
→ N = 1.5000 (1 +
3 5
100
+
) = 5400 (ct/năm)
Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức: Q = V. γ
Trong đó:
V: là thể tích của chi tiết (dm
3

)
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 3
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
γ: là khối lượng riêng của chi tiết. γ = 7,825 (kg/dm
3
)
→ V = V
1
+ V
2
+ V
3
+ V
4
+ V
5
– V
0
( V
0
thể tích trụ rỗng )
V
1
=
4
32.0
2
.3,14.0.27 = 0,022 (dm
3

)
V
2
=
4
35.0
2
.3,14.0.37 = 0,036 (dm
3
)


V
3
=
4
45.0
2
.3,14.1,3 = 0,21 (dm
3
)
V
4
=
4
6.0
2
.3,14.0.15 = 0,042 (dm
3
)

V
5
=
4
2,1
2
.3,14.0.16 = 0,18 (dm
3
)
V
0
=
4
17,0
2
.3,14.2.25 = 0,051 (dm
3
)
V1
V2
V3
V4
V5
V = (0,022 + 0,,036 + 0,21 + 0,042 + 0,18) – 0,051 = 0,439 (dm
3
)
Q = 0,439 . 7,825 = 3,435 kg
Tra bảng 2.6 ( Sách Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ) ta xác định được
dạng sản xuất của chi tiết thuộc dạng: Sản xuất hàng loạt lớn.



SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 4
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
PHẦN III : LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
3.1 Chọn phôi.
Để chế tạo một chi tiết máy đạt yêu cầu kỹ thuật và kinh tế thì người kỹ sư chế
tạo máy phải xác định kích thước phôi dựa trên cơ sở sau:
+ Vật liệu chế tạo và cơ tính vật liệu.
+ Hình dáng và kết cấu của chi tiết.
+ Loại hình sản xuất.
+ Khả năng đạt độ bóng của phương pháp chế tạo phôi .
+ Khả năng cụ thể của nhà máy.
Ở đây chi tiết gia công là trục chính máy khoan vật liệu chế tạo là thép
40X. Loại thép này có độ dẻo và độ dai tốt. Với hình dáng và kết cấu của chi tiết
không phức tạp, dạng sản xuất hang loạt vừa đòi hỏi phải có độ chính xác cao.
Mặt khác tính năng làm việc của chi tiết đòi hỏi cơ tính tốt.
3.2. Phương pháp chế tạo phôi.
Việc xác định phương pháp chế tạo phôi có ý nghĩa quyết định đến lượng
dư gia công, trong sản xuất hang loạt vừa phôi có hình dáng gần giống với chi tiết
gia công do đó làm giảm lượng dư gia công, dẫn đến làm giảm chi phí gia công.
Có một số phương pháp chế lạo phôi sau đây:
Rèn tự do là phương pháp gia công bằng áp lực. Phương pháp này làm kim loại
bị biến dạng theo tất cả các hướng. Với phương pháp rèn tự do cho phôi có cơ
tính tốt, lổ chức kim loại bền chặt chịu uốn, xoắn tốt. Nhưng nhược điểm là
không chế tạo được phôi có hình dáng phức tạp. Phương pháp này có ưu điểm:
đơn giản, rẻ tiền. Nhưng độ chính xác thấp, không phù hợp với sản xuất loạt vừa
và lớn.
3.2.1. Phương pháp rèn khuôn.
Phương pháp này chỉ sử dụng với chi tiết nhỏ, vừa cho độ bóng và độ

chính xác cao hơn phương pháp rèn tự do phương pháp này phù hợp với dạng
sản xuất loạt vừa và lớn nhưng chi phí cao.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 5
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
3.2.2. Phương pháp dập thể tích.
Đây là hình thức rèn khuôn, nó thường dùng cho phôi có hình dáng phức
tạp, có độ chính xác cao, cơ tính của phôi tốt, thường áp dụng trong sản xuất loạt
vừa,lớn hàng khối. Phương pháp này có ưu điểm tiết kiệm được kim loại, giảm
thời gian gia công cơ khí, giảm được giá thành chế tạo sản phẩm.
Nhược điểm: do dập trên máy búa nên lực ép lớn, va đập nhiều nên cần
chế tạo khuôn có độ cứng độ bền cao dẫn đến việc chế tạo khuôn khó khăn cũng
như giá thành tương đối cao.
3.2.3. Phương pháp cán.
Phương pháp này cũng có ưu điểm là dễ chế tạo và năng suất cao, rẻ tiền,
đơn giản. Nhưng có nhược điểm là cơ tính vật liệu không cao, phôi có hình dáng
đơn giản. Nó chỉ phù hợp với những chi tiết có đường kính thay đổi nhỏ.
3.2.4. Phương pháp dập nóng.
Phương pháp náy có ưu điểm là độ nhẵn bóng bề mặt cao (không có ba
via), giảm thời gian gia công, tiết kiệm được vật liệu, cơ tính cao.
Nhược điểm là giá thành máy ép cao, khi quá tải thường xảy ra kẹt máy,
nhiều trường hợp khó giải quyết, kích thước phôi ban đầu yêu cầu phải có độ
chính xác cao.
Qua phân tích ở trên và dựa vào chi tiết cần gia công có đường kính thay
đổi. Ta chọn phôi bằng phương pháp dập nóng, phương pháp này có những ưu
điểm mà ta cần.
Khuôn dập
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 6
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH

PHẦN IV: THIẾT KẾ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
CHẾ TẠO CHI TIẾT
4.1. Phân tích đặc điểm về yêu cầu kỹ thuật các bề mặt gia công.
- Trục có chiều dại không lớn lắm nên có thể gia công trên máy tiện thông
thường hầu hết các kích thước.
- Các bậc trục đòi hỏi chất lượng bề mặt không cao Ra = 1,25 nên máy tiện
có thể gia công đạt được độ chính xác trên thông qua 2 bước tiện thô và tiện tinh.
- Trục là trục bậc có kích thước đường kính giảm dần về 1 phía thuận tiện
cho việc gia công trong 1 nguyên công bao gồm nhiều bước.
- Bề mặt của bậc trục ϕ35 có rảnh then bán nguyệt có thể gia công bằng dao
phay đĩa.
- Tĩ lệ giữa đường kính và chiều dài tương đối nhỏ nên độ cứng vững của
trục khi gia công tương đối cao.
- Giữa các bậc trục có rảnh thoát dao làm giảm ứng suất gây ra gãy trục,
rảnh thoát dao có thể gia công trên máy tiện bằng dụng cụ dao cắt đứt.
- Trục phải qua nhiệt luyện để đạt độ cứng đúng với yêu cầu. Vì trục là trục
rỗng tương đối dài nên sau khi nhiệt luyện dể gây ra biến dạng do nhiệt.
- Các bề mặt bậc trục có đường kính ϕ35 và ϕ45 dùng để lắp ghép nên đòi
hỏi độ chính xác gia công cao cần gia công tinh sau nhiệt luyện bằng phương
pháp mài.
- Bề mặt lỗ ϕ17 là bề mặt làm việc có độ nhám là Ra = 1,25 nên độ chính
xác gia công cần đạt là IT9 cần trải qua các bước khoan, khoét, doa.
 Kết luận.
• Hầu hết các bề mặt gia công là bề mặt trụ, nên có thể gia công trên cùng 1
máy nên giảm được thời gian gia công và hiệu quả kinh tế cao.
• Các bề mặt yêu cầu độ chính xác cao không cao nên có thể gia công trên
các máy công cụ thường có của cơ sở sãn xuất.
• Độ đồng tâm các bậc trục ϕ35, ϕ45, ϕ66 là <0.01/100 nên đòi hỏi quá
trình gia công phải đảm bảo không xảy ra xê dịch lớn trong khi gia công cần định
vị và kẹp chặt tốt.

SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 7
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
4.2.1. Phân tích chọn chuẩn gia công.
Để thực hiện gia công đảm bảo chính xác ta phải chọn chuẩn thô cho nguyên
công đầu tiên. Đảm bảo đạt được các yêu cầu sau:
- Chuẩn thô được chọn phải đảm bảo phân bố đủ lượng dư cho các nguyên
công còn lại.
- Phải đảm bảo đạt được độ chính xác về vị trí tương quan giữa các bề mặt
không gia công và các bề mặt khác của chi tiết.
Dựa trên các nguyên tắc sau:
- Nếu chi tiết có 1 bề mặt không gia công thì lấy bề mặt đó làm chuẩn thô.
- Nếu có nhiều hơn 1 bề mặt không gia công thì nên chọn chuẩn thô là bề
mặt có yêu cầu về độ chính xác vị trí tương quan so với các mặt gia công cao
nhất.
- Nếu tất cả các bề mặt đều gia công thì nên chọn bề mặt có lượng dư nhỏ
nhất làm chuẩn thô.
- Chuẩn thô nên chọn là bề mặt tương đối bằng phẳng, không có đậu ngót,
bavia.
- Chuẩn thô nên dùng chỉ 1 lần trong quá trình gia công.
Dựa trên các nguyên tắc trên ta chọn bề mặt bậc trục ϕ45 làm chuẩn thô cho
nguyên công đầu tiên.
Tiếp theo phải xác định chuẩn tinh thông nhất cho các bước công nghệ tiếp
theo nhằm đảm bảo tránh sai lệch về kích thước và dung sai của chi tiết. Để chọn
chuẩn tinh phải dựa vào các nguyên tắc sau:
- Chuẩn tinh là chuẩn thống nhất.
- Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính.
- Chọn chuẩn định vị trùng với chuẩn đo để tránh gây ra sai số chuẩn.
- Chọn chuẩn tinh sao cho kết cấu đồ gá gia công là đơn giản và hợp lý nhất.
- Các bề mặt chọn làm chuẩn phải có kích thước đủ lớn, hình dáng ổn định

cho phép định vị và kẹp chặt tốt.
Trên cơ sở đó chọn lổ ϕ17 làm chuẩn tinh chính cho quá trình gia công chi
tiết.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 8
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
4.2.2. Trình tự nguyên công.
Nguyên công 1: Tiện mặt đầu, tiện trơn Φ66, Φ120 & khoan khoét doa lỗ Φ17
Bước 1: Tiện mặt đầu.
Bước 2:Tiện trơn Φ66
Bước 3: Tiện trơn Φ120
Bước 4: Khoan lỗ Φ14,25
Bước 5: Khoét lỗ Φ16,2
Bước 6: Doa lỗ Φ17.
Nguyên công 2: Tiện các đoạn trục còn lại,tiện mặt đầu nhỏ, tiện rãnh tiện, tiện
ren, tiện vát mép.
Bước 1: Tiện mặt đầu
Bước 2: Tiện thô, tinh các đoạn trục Φ35, Φ45, Φ60, Φ32.
Bước 3: Cắt các rãnh 3x1.5
Bước 4: Tiện ren trong M20x1,5
Bước 5: Tiện ren ngoài M32x1,5.
Nguyên công 3: Khoan 3 lỗ ϕ10.
Nguyên công 4: Phay rảnh then bán nguyệt đạt bán kính R11.
Nguyên công 5: Nhiệt luyện đạt độ rắn 45-48 HRC bằng phương pháp tôi cao
tần và ram trung bình.
Nguyên công 6:Mài bề mặt bậc trục ϕ35, ϕ45 đạt cấp chính xác 7, đạt độ nhám
Ra 0,15.
Nguyên công 7: Kiểm tra độ đồng tâm các bậc trục ∅35, ∅45, ∅66 sao cho đạt
<0.01/100.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 9

LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
4.2.3. Chọn máy chọn dao và trang bị công nghệ cho các nguyên công.
4.2.3.1.Nguyên công 1. Tiện mặt đầu, tiện trơn đạt kích thước Φ66, Φ120 và
khoan, khoét, doa lỗ đạt Φ17
a) Sơ đồ gá đặt :
S
S
S
Ø120
Ø66h6
4
±0.1
Ø17
b) Định vị :
Mặt trụ Φ45 định vị bằng mâm cặp 3 chấu hạn chế 4 bậc tự do.
Mặt đầu định vị bằng chốt tì có khía nhám hạn chế 1 bậc tự do.
c) Kẹp chặt :
Phương chiều của lực kẹp như hình vẽ.
Cơ cấu kẹp chặt cơ khí dùng mỏ kẹp.
d) Chọn máy:
Chọn máy tiện T6M16 có thông số của máy :
- Chiều cao tâm 160mm
- Khoảng cách giữa hai tâm 750mm
- Công suất động cơ 4,5 kW.
- Đường kính trục chính 35 mm
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 10
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
- Côn moóc số 5.

- Số vòng quay trục chính (v/ph) 44-66-91-120-173-240-350-503-
723-958-1380-1980
- Lượng tiến dọc (mm/v):0,06-0,07-0,09-0,1-0,12-0,13-0,15-0,18-
0,19-0,21-0,23-0,24-0,30-0,33-0,36-0,370,42-0,46-0,47-0,53-0,56-0,65-0,71-
0,74-0,83-0,93-1,07-1,12-1,3-1,49-1,61-1,862,24-2,6-3,24.
- Lượng tiến dao ngang (mm/v): 0,04-0,05-0,07-0,08-0,09-0,1-0,11-
0,13-0,14-0,15-0,17-0,19-0,2-0,22-0,24-0,26-0,270,3-0,31-0,35-0,39-0,41-0,44-
0,48-0,52-0,54-0,61-0,68-0,78-0,82-0,95-1,09-1,221,36-1,63-1,9-2,45.
e) Chọn dao :
- Bước 1, 2, 3: Chọn dao tiện phải đầu cong, có gắn mảnh hợp kim cứng với
các thông số sau:
H B L m a r
25 16 140 8 14 1
- Bước 4: Chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió: Loại chuôi côn. Kiểu 1
Đường kính mũi khoan: ϕ14,25.
Chiều dài L :320mm
Chiều dài l: 250mm
(Tra bảng 4-40/tr285 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1).
- Bước 5: Chọn mũi khoét liền khối chuôi côn:
Đường kính mũi khoét: ϕ 16,2.
Chiều dài L: 320 mm.
Chiều dài l : 240 mm.
(Tra bảng 4-47/tr298 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1).
- Bước 6:Chọn mũi doa lền khối kiểu chuôi côn:
Đường kính mũi doa: ϕ17.
Chiều dài L: 320 mm.
Chiều dài l: 210 mm.
(Tra bảng 4-49/tr302 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tâp 1).
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 11
LỚP :12C1LT

ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
4.2.3.2. Nguyên công 2. Tiện các đoạn trục còn lại, tiện mặt đầu nhỏ, tiện
rãnh thoát dao, tiện ren.
a) Sơ đồ gá đặt :
4
S
S
w
63
±0.1
95
±0.1
113
±0.1
M20x1.5
Ø60
Ø45
Ø35
M32x1.5
24
±0.1
b) Định vị :
Định vị mặt trụ trong lỗ Φ17 bằng trục gá bung hạn chế 4 bậc tự do.
Định vị mặt đầu Φ66 bằng chốt tỳ đầu phẳng hạn chế 1 bậc tự do.
c) Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng tốc kẹp.
d) Chọn máy:
Chọn máy tiện T6M16 có thông số của máy :
- Chiều cao tâm 160mm
- Khoảng cách giữa hai tâm 750mm

- Công suất động cơ 4,5 kW.
- Đường kính trục chính 35 mm
- Côn moóc số 5.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 12
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
- Số vòng quay trục chính (v/ph) 44-6691-120-173-240-350-503-723-
958-1380-1980
- Lượng tiến dọc (mm/v):0,06-0,07-0,09-0,1-0,12-0,13-0,15-0,18-
0,19-0,21-0,23-0,24-0,30-0,33-0,36-0,370,42-0,46-0,47-0,53-0,56-0,65-0,71-
0,74-0,83-0,93-1,07-1,12-1,3-1,49-1,61-1,862,24-2,6-3,24.
- Lượng tiến dao ngang (mm/v): 0,04-0,05-0,07-0,08-0,09-0,1-0,11-
0,13-0,14-0,15-0,17-0,19-0,2-0,22-0,24-0,26-0,270,3-0,31-0,35-0,39-0,41-0,44-
0,48-0,52-0,54-0,61-0,68-0,78-0,82-0,95-1,09-1,221,36-1,63-1,9-2,45.
e) Chọn dao :
- Bước 1,2: Chọn dao tiện mặt ngoài có các thông số:
Dao tiện phải đầu cong, có gắn mảnh hợp kim cứng .Kích thước dao
H B L m a r
25 16 140 8 14 1
(Tra bảng 4-4/tr261 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
- Bước 3:Chọn dao tiện rãnh(dao cắt đứt) có gắn mảnh hợp kim cứng với
các kích thước dao sau:
H B L l a r φ
20 12 120 50 3 0,2 90
0
(Tra bảng 4-10/tr265 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
- Bước 3,4: Chọn dao tiện mặt ngoài có các thông số:
Dao tiện phải đầu cong, có gắn mảnh hợp kim cứng .Kích thước dao
H B L m a r
25 16 140 8 14 1

(Tra bảng 4-4/tr261 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 13
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
4.2.3.3. Nguyên công 3.
a) Sơ đồ gá đặt:
S
2
w
2
Ø10
44
b) Định vị:
- Định vị mặt bậc trục ϕ45 bằng 2 khối V ngắn, hạn chế 4 bậc tự do.
- Định vị mặt đầu trục ϕ32 bằng chốt tỳ đầu phẵng, hạn chế 1 bậc tự do.
c) Kẹp chặt:
- Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp chặt ren vít kết hợp với khối V tỳ.
d) Chọn máy :Máy khoan cần 2H53 (bảng 9.21/45-STCNCTM 3)
Có các thông số sau:
- Đường kính lớn nhất khoan được: 35mm
- Kích thước bề mặt làm việc của bệ máy: 750x1230mm
- Số cấp tốc độ trục chính: 12 cấp
- Phạm vi tốc độ trục chính : 25-2500 v/ph
- Dãy số vòng quay là: 25-40-63-100-160-250-400-630-1000-1600-2500
với ϕ = 1.58
- Công suất đông cơ chính: 2.8 KW.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 14
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
e) Chọn dao:

Chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió: Loại chuôi côn. Kiểu 2
Đường kính mũi khoan: ϕ10.
Chiều dài L :89 mm
Chiều dài l: 43 mm
(Tra bảng 4-40/tr285 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1).
4.2.3.4. Nguyên công 4.
a) Sơ đồ gá đặt:
S
4
w
6
40
b) Định vị :
Định vị bằng khối V dài hạn chế 4 bậc, vai khối V tỳ vào mặt trục Φ60, chốt
trám chống xoay trong lỗ Φ 10
c) Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp chặt ren vít.
d) Chọn máy: Chọn máy phay ngang 6H82.Với các thông số sau:
- Bề mặt làm việc của bàn 320x1250 mm
- Công suất động cơ: 1.7kw
- Số vòng quay trục chính(v/ph): 30- 37,5- 47,5- 60- 75- 90- 118- 150- 190-
235- 300- 375- 475- 600- 750- 900- 1180- 1500.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 15
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
- Bước tiến của bàn máy (mm/ph):
• Dọc:23,5-30-37,5-47,5-60-75-95-118-120-190-235-300-375-475-
600-750-900-1180.
• Thẳng đứng: 23,5-30-37,5-47,5-60-75-95-118-120-190-235-300-
375-475-600-750-900-1180.

e) Chọn dao:
Chọn dao phay dĩa 3 mặt răng thép gió. Có các thông số sau:
- Đường kính ngoài của dao: D = 50 mm.
- Bề rộng của dao: B = 6mm
- Đường kính lổ lắp trục dao: d = 16mm.
- Số răng: Z = 14 răng.
(Tra bảng 4-42/tr 332 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1).
4.2.3.5. Nguyên công 6. Mài bề mặt.
a) Sơ đồ gá đặt:
4
S
S
w
Ø45j
s
7
Ø35g7
b) Định vị:
Định vị mặt trụ trong lỗ Φ17 bằng trục gá bung hạn chế 4 bậc tự do
Định vị mặt đầu Φ66 bằng chốt tỳ đầu phẳng hạn chế 1 bậc tự do.
c) Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng tốc kẹp.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 16
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
d) Chọn máy: Chọn máy mài tròn ngoài 3A110
Với các thông số sau:
- Đường kính gia công lớn nhất: 140mm
- Chiều dài gia công lớn nhất: 180mm
- Đường kính đá mài: 250mm

- Số vòng quay trục chính: 2340-2860v/ph
- Tốc độ bàn máy: 0.03-4 mm/ph
- Số cấp tốc độ: vô cấp
- Kích thước bàn máy: 1560x1750mm
(Tra bảng 9.50/tr94 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3).
e) Chọn dao: Chọn đá mài có chất kết dính keramit có các thông số sau:
- Đường kính ngoài của đá :D= 20mm.
- Chiều dài đá mài: H= 32mm.
- Đường kính lổ gắn trục quay đá: d=10mm.
- Vật liệu mài 4A.
- Độ hạt 40-10
(Tra bảng 4-170/tr 425 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1).
4.3. Tra lượng dư cho các bước công nghệ.
4.3.1.Lượng dư của phôi ban đầu.
Đối với chi tiết có kích thước l=227 mm và có các kích thước đường kính bậc
trục như hình vẽ ta chọn lượng dư cho phôi như sau:
Lượng dư theo chiều dài là a
l
= 3 mm.
Lượng dư hướng kính tại mỗi bậc trục là chọn là a
d
= 2 mm.
4.3.2.Lượng dư cơ bản cho từng bước công nghệ.
Nguyên công 1: Tiện mặt đầu, tiện trơn Φ66, Φ120 & khoan khoét doa lỗ Φ17
Bước 1: Tiện mặt đầu. Lượng dư cần cắt là 3 mm. Chọn lượng dư cho 2
lần cắt: cắt thô = 2,25 mm, cắt tinh = 0,75 mm.
Bước 2:Tiện trơn Φ66. Lượng dư cần cắt theo chiều dài là l = 4 mm, theo
chiều ngang là a = 29 mm. Chọn lượng dư cho 2 lần cắt: cắt thô = 3 mm, cắt tinh
= 1 mm.
Bước 3: Tiện trơn Φ120. Lượng dư cần cắt theo chiều dài là l = 14 mm,

theo đường kính của bậc trục lấy lượng dư về một phía bằng 2 mm. Chọn lượng
dư cho 2 lần cắt: cắt thô = 1,75 mm, cắt tinh = 0,25 mm.
Bước 4: Khoan lỗ Φ14,25. Lượng dư gia công là :
t = d/2 = 14,25/2 = 7,125 mm.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 17
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
Bước 5: Khoét lỗ Φ16,2. Lượng dư gia công là :
t = (D-d)/2 = (16,2-14,25)/2 = 0,975 mm.
Bước 6: Doa lỗ Φ17. Lượng dư gia công là :
t = (D-d)/2 = (17-16,2)/2 = 0,4 mm.
Nguyên công 2: Tiện các đoạn trục còn lại,tiện mặt đầu nhỏ, tiện rãnh tiện, tiện
ren, tiện vát mép.
Bước 1: Tiện mặt đầu. Lượng dư cần cắt là 3 mm. Chọn lượng dư cho 2
lần cắt: cắt thô = 2,25 mm, cắt tinh = 0,75 mm.
Bước 2: Tiện thô, tinh các đoạn trục Φ35, Φ45, Φ60, Φ32.
Lượng dư theo đường kính của bậc trục lấy lượng dư về một phía bằng 2 mm.
Chọn lượng dư cho 2 lần cắt: cắt thô = 1,75 mm, cắt tinh = 0,25 mm
Bước 3: Cắt các rãnh 3x1.5. Lượng dư lấy bằng chiều sâu rãnh cần cắt
bằng 1,5 mm.
Bước 4: Tiện ren trong M20x1,5. Lượng chạy dao t = 0,4 mm.
Bước 5: Tiện ren ngoài M32x1,5. Lượng chạy dao t = 0,4 mm.
Nguyên công 3: Khoan 3 lỗ ϕ10. . Lượng dư gia công là :
t = d/2 = 10/2 = 5 mm.
Nguyên công 4: Phay rảnh then bán nguyệt đạt bán kính R11. Lượng dư gia công
lấy bằng chiều rộng của rảnh then bằng 6 mm.
Nguyên công 6:Mài bề mặt bậc trục ϕ35, ϕ45 đạt cấp chính xác 7, đạt độ nhám
Ra 0,15. Lượng dư khi mài tinh chọn bằng 0,2.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 18
LỚP :12C1LT

ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
4.4. Tra chế độ cắt cho từng bước công nghệ.
4.4.1. Nguyên công 1. Tiện mặt đầu, tiện trơn Φ66, Φ120 & khoan khoét doa
lỗ Φ17
4.4.1.1. Bước 1: Tiện mặt đầu. Lượng dư cho 2 lần cắt: cắt thô = 2,25 mm, cắt
tinh = 0,75 mm.
1. Tiện thô:
* Tra bảng 5-60/Tr.52 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có : Lượng chạy
dao S = 0,44 mm/vòng.
* Tra bảng 5-63/Tr.55 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Tốc độ cắt V
lt
= 64 m/ph.
- Các hệ số điều chỉnh:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép: k
1
= 1,11.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền dao T : k
2
= 0,95.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính của dao: k
3
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi: k
4
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội: k
5
= 0,8.
Như vậy tốc độ cắt tính toán là :

V
t
= V
lt
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
.k
5
= 64x1,11x0,95x1x1x0,8 ≈ 54 m/ph.
- Chu kỳ tuổi bền dao T : 60 ph.
- Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
)/(57,260
6614,3
541000
.
.1000
phv
d
v
n
=
×
×
==

π
Theo máy ta chọn n = 350 (v/ph).
- Suy ra tốc độ cắt thực tế là:
)/(53,72
1000
3506614,3
1000
phm
nd
v =
××
=
××
=
π
.
2. Tiện tinh:
* Tra bảng 5-62/Tr.54 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Lượng chạy dao S = 0,34 mm/vòng.
* Tra bảng 5-63/Tr.55 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Tốc độ cắt V
lt
= 91 m/ph.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 19
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
- Các hệ số điều chỉnh:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép: k
1
= 1,11.

+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền dao T : k
2
= 0,95.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính của dao: k
3
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi: k
4
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội: k
5
= 0,8.
Như vậy tốc độ cắt tính toán là :
V
t
= V
lt
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
.k
5
= 91 x 1,11 x 0,95 x 1 x 1 x 0,8 ≈ 76,77 m/ph.
- Chu kỳ tuổi bền dao T : 60 ph.
- Số vòng quay trục chính theo tính toán là:

)/(44,370
6614,3
77,761000
.
.1000
phv
d
v
n
=
×
×
==
π
Theo máy ta chọn n = 350 (v/ph).
- Suy ra tốc độ cắt thực tế là:
)/(53,72
1000
3506614,3
1000
phm
nd
v
=
××
=
××
=
π
.

4.4.1.2. Bước 2: Tiện trơn bậc trục ϕ66. Lượng dư theo chiều dài là l = 4 mm.
Vậy lượng dư cho 2 lần cắt: cắt thô = 3 mm, cắt tinh = 1 mm.
1. Tiện thô:
* Tra bảng 5-60/Tr.52 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Lượng chạy dao S = 0,76 mm/vòng.
* Tra bảng 5-63/Tr.55 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Tốc độ cắt V
lt
= 45 m/ph.
- Các hệ số điều chỉnh:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép: k
1
= 1,11.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền dao T : k
2
= 0,95.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính của dao: k
3
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi: k
4
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội: k
5
= 0,8.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 20
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
Như vậy tốc độ cắt tính toán là :
V

t
= V
lt
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
.k
5
= 45 x 1,11 x 0,95 x 1 x 1 x 0,8 ≈ 37,96 m/ph.
- Chu kỳ tuổi bền dao T : 60 ph.
- Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
)/(17,183
6614,3
96,371000
.
.1000
phv
d
v
n
=
×
×
==
π

Theo máy ta chọn n = 240 (v/ph).
- Suy ra tốc độ cắt thực tế là:
)/(73,49
1000
2406614,3
1000
phm
nd
v =
××
=
××
=
π
.
2. Tiện tinh:
* Tra bảng 5-62/Tr.54 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Lượng chạy dao S = 0,34 mm/vòng.
* Tra bảng 5-63/Tr.55 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Tốc độ cắt V
lt
= 91 m/ph.
- Các hệ số điều chỉnh:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép: k
1
= 1,11.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền dao T : k
2
= 0,95.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính của dao: k

3
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi: k
4
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội: k
5
= 0,8.
Như vậy tốc độ cắt tính toán là :
V
t
= V
lt
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
.k
5
= 91 x 1,11 x 0,95 x 1 x 1 x 0,8 ≈ 76,77 m/ph.
- Chu kỳ tuổi bền dao T : 60 ph.
- Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
)/(44,370
6614,3
77,761000
.

.1000
phv
d
v
n
=
×
×
==
π
Theo máy ta chọn n = 350 (v/ph).
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 21
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
- Suy ra tốc độ cắt thực tế là:
)/(53,72
1000
3506614,3
1000
phm
nd
v
=
××
=
××
=
π
.
4.4.1.3. Bước 3: Tiện trơn bậc trục ϕ120. Lượng dư cho 2 lần cắt: cắt thô =

1,75 mm, cắt tinh = 0,25 mm.
1. Tiện thô:
* Tra bảng 5-60/Tr.52 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng.
* Tra bảng 5-63/Tr.55 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Tốc độ cắt V
lt
= 52 m/ph.
- Các hệ số điều chỉnh:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép: k
1
= 1,11.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền dao T : k
2
= 0,95.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính của dao: k
3
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi: k
4
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội: k
5
= 0,8.
Như vậy tốc độ cắt tính toán là :
V
t
= V
lt
.k

1
.k
2
.k
3
.k
4
.k
5
= 52 x 1,11 x 0,95 x 1 x 1 x 0,8 ≈ 41,56 m/ph.
- Chu kỳ tuổi bền dao T : 60 ph.
- Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
)/(3,110
12014,3
56,411000
.
.1000
phv
d
v
n
=
×
×
==
π
Theo máy ta chọn n = 120 (v/ph).
- Suy ra tốc độ cắt thực tế là:
)/(21,45
1000

12012014,3
1000
phm
nd
v =
××
=
××
=
π
.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 22
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
2. Tiện tinh:
* Tra bảng 5-62/Tr.54 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Lượng chạy dao S = 0,30 mm/vòng.
* Tra bảng 5-63/Tr.55 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Tốc độ cắt V
lt
= 120 m/ph.
- Các hệ số điều chỉnh:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép: k
1
= 1,11.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền dao T : k
2
= 0,95.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính của dao: k
3

= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi: k
4
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội: k
5
= 0,8.
Như vậy tốc độ cắt tính toán là :
V
t
= V
lt
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
.k
5
= 120 x 1,11 x 0,95 x 1 x 1 x 0,8 ≈ 101,23 m/ph.
- Chu kỳ tuổi bền dao T : 60 ph.
- Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
)/(67,268
12014,3
23,1011000
.
.1000

phv
d
v
n
=
×
×
==
π
Theo máy ta chọn n = 350 (v/ph).
- Suy ra tốc độ cắt thực tế là:
)/(88,131
1000
35012014,3
1000
phm
nd
v
=
××
=
××
=
π
.
4.4.1.4. Gia công lỗ ϕ17.
1.Khoan lỗ
Φ
14,25. Lượng dư gia công là : t = 7,125 mm.
* Tra bảng 5-86/Tr.83 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :

- Lượng chạy dao vòng: S
v
= 0,2 mm/vòng.
- Tốc độ cắt lý thuyết: V
lt
= 27,5 m/ph.
-Chu kỳ tuổi bền dao T = 45 phút.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 23
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
- Các hệ số điều chỉnh:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền dao T : k
1
= 1,15.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép: k
2
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu của lỗ: k
3
= 0,6.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác vật liệu mũi khoan: k
4
= 1.
Như vậy tốc độ cắt tính toán là :
V
t
= V
lt
.k
1

.k
2
.k
3
.k
4
= 27,5 x 1,15 x 1 x 0,6 x 1 ≈ 18,97 m/ph.
* Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
)/(96,423
25,1414,3
97,181000
.
.1000
phv
d
v
n
=
×
×
==
π
Theo máy ta chọn n = 503 (v/ph).
* Suy ra tốc độ cắt thực tế là:
)/(5,22
1000
50325,1414,3
1000
phm
nd

v
=
××
=
××
=
π
.
2.Khoét lỗ
Φ
16,2. Lượng dư gia công là :t =(D-d)/2=(16,2-14,25)/2=0,975 mm.
* Tra bảng 5-105/Tr.96 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Lượng chạy dao vòng: S
v
= 0,56 mm/vòng.
- Tốc độ cắt lý thuyết: V
lt
= 34,5 m/ph.
-Chu kỳ tuổi bền dao T = 30 phút.
- Các hệ số điều chỉnh:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền dao T : k
1
= 1,23.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép: k
2
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu của lỗ: k
3
= 0,6.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác vật liệu mũi khoét: k

4
= 1.
Như vậy tốc độ cắt tính toán là :
V
t
= V
lt
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
= 34,5 x 1,23 x 1 x 0,6 x 1 ≈ 25,46 m/ph.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 24
LỚP :12C1LT
ĐAMH:Công Nghệ Chế Tạo Máy GVDH: Th.S. HOÀNG VĂN THẠNH
* Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
)/(5,500
2,1614,3
46,251000
.
.1000
phv
d
v
n
=

×
×
==
π
Theo máy ta chọn n = 503 (v/ph).
* Suy ra tốc độ cắt thực tế là:
)/(6,25
1000
5032,1614,3
1000
phm
nd
v
=
××
=
××
=
π
.
3. Doa lỗ
Φ
17. Lượng dư gia công là :t =(D-d)/2=(17-16,2)/2=0,4 mm.
* Tra bảng 5-105/Tr.96 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có :
- Lượng chạy dao vòng: S
v
= 0,8 mm/vòng.
- Tốc độ cắt lý thuyết: V
lt
= 7,9 m/ph.

-Chu kỳ tuổi bền dao T = 40 phút.
- Các hệ số điều chỉnh:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền dao T : k
1
= 0,85.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép: k
2
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu của lỗ: k
3
= 1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác vật liệu mũi doa: k
4
= 1.
Như vậy tốc độ cắt tính toán là :
V
t
= V
lt
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
= 7,9 x 0,85 x 1 x 1 x 1 ≈ 6,7 m/ph.
* Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
)/(5,125

1714,3
7,61000
.
.1000
phv
d
v
n
=
×
×
==
π
Theo máy ta chọn n = 120 (v/ph).
* Suy ra tốc độ cắt thực tế là:
)/(4,6
1000
1201714,3
1000
phm
nd
v
=
××
=
××
=
π
.
SVTH: LÊ BẢO TRUNG Trang 25

LỚP :12C1LT

×