Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.12 KB, 28 trang )

DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Bản thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy
Phần I : Phân tích chi tiết gia công
hình 01 : chi tiết gia công
I . Nghiên cứu chức năng và yêu cầu kỹ thuật và kết cấu của chi tiết
- Phân tích kết cấu :
-chi tiết gia công là nắp đậy có dạng bạc, có gờ. Tỷ số l/D = 0,17 tơng
đối nhỏ
- Trên vành gờ có phay hai mặt phẳng và có 4 lỗ 20/13 cách đều
nhau
- Rãnh thoát dao có chiều sâu 0,5 mm , góc nghiêng 45
o
rộng 3mm
- các mặt vát 1,5 x45
o

- Lỗ trong có đờng kính 110 chiều sâu 19mm , rãnh thoát dao rộng
3mm sâu chọn bằng 2mm
- Chiều dày thành mỏng nhất 9,5mm
- Phân tích yêu cầu kỹ thuật :
- Nhám lỗ trụ trong yêu cầu Ra = 0,63 , nhám mặt đầu Ra = 1,25 đây
là các bề mặt làm việc. Các bề mặt còn lại yêu cầu độ nhám Rz=20
- Cấp chính xác đờng kính mặt ngoài đạt I T 7 ữIT10
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
1
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
- Sai lệch chiều dày thành 0,03 ữ0,15 mm
- Độ không đồng tâm hai mặt trụ trong và ngoài không quá 0,15mm
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đờng tâm lỗ 0,1mm
- Độ không vuông góc giữa mặt A với các mặt 110 và 130 không
quá 0,04mm


- làm tròn các cạnh sắc
II.Phân tích tính công nghệ trong kết cấu
trong kết cấu của chi tiết có một số điểm cần chú ý về công nghệ
- Nhám lỗ trong yêu cấu tơng đối cao
- Rãnh thoát dao có chiều sâu tơng đối nhỏ(0,5mm) nên khó khăn
trong việc kiểm tra kích thớc
- Độ dày thành bạc 9,5mm tơng đối cao đảm bảo độ biến dạng của chi
tiết không quá lớn sau khi nhiệt luyện
- Các kích thớc 110 và 130 đòi hỏi độ chính xác tơng đối cao
Phần II : Chọn Phôi và Phơng pháp tạo Phôi
Căn cứ vào hình dạng, kích thớc, vật liệu của chi tiết, căn cứ vào dạng
sản xuất là loạt lớn ta có thể dùng các phơng pháp tạo phôi sau:
a> Phôi cán (phôi thanh)
Với loại phôi này, khi gia công tạo phôi cho chi tiết tơng đối
nhanh.Đảm bảo tổ chức đồng đều trong tinh thể kim loại,đảm bảo năng
xuất do phôi đợc chế tạo từ sản phẩm cán,phôi cán không đòi hỏi nhiều về
thiết bị và công nghệ,đờng kính và chiều dài của chi tiết không lớn lắm,
phù hợp với sản xuất hàng loạt.
b>Phôi đúc.
Nếu sử dụng phôi đúc, khi đợc chế tạo ra có chất lợng bề mặt xấu nh
rỗ khí ,xù xì ,nứt ,đậu hơi ,đậu ngót Do đó dùng phôi đúc sẽ làm tăng
thời gian sản xuất ,làm cho các dụng cụ cắt nhanh hỏng ,dẫn đến làm tăng
giá thành sản phẩm.Trong sản xuất loạt lớn điều này sẽ rất đáng kể .
c>Phôi rèn tự do.
Phôi có dạng tròn xoay nên việc rèn tự do là khó khăn.Do vậy với sản
xuất loạt lớn ta không sử dụng loại phôi này.
d>Phôi dập.
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
2
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng

Phơng pháp này tạo phôi nhanh, độ chính xác hình dạng kích thớc
đảm bảo, chất lợng phôi tốt...Tuy nhiên nó có nhợc điểm là việc chế tạo
khuôn dập khá phức tạp, chi phí cho việc trang bị về máy móc nền xởng
khá tốn kém.
Qua quá trình phân tích trên ta chọn phôi cán (thanh), dùng phơng
pháp đúc để tạo phôi. do chi tiết cần gia công có chiều dài tơng đối ngắn
trong khi đờng kính lỗ trong là 110 chiều sâu lỗ trong là 19mm nếu dùng
các loại phôi khác thì lợng d gia công sẽ rất lớn tốn gây tốn kém nguyên
liệu tăng giá thành sản phẩm. Với chi tiết gia công chỉ dùng phơng pháp
đúc mới đảm bảo Gct/Gp 0,75
Phôi có dạng :
hình 02 : chi tiết lồng phôi
PhầnIII:Thiết kế quy trình công nghệ
3.1> Tiến trình công nghệ
Các nguyên công để gia công chi tiết Nắp đỡ đạt đợc các yêu cầu đề ra:
- Nguyên công1: Xén hai mặt đầu và Tiện thô các mặt trụ trong
110 và mặt trụ ngoài 130 , 180 .
- Nguyên công 2: Tiện tinh mặt trụ110, 130, 180 , 129, các
mép vát, rãnh thoát dao và hai mặt đầu, vê tròn cạnh sắc
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
3
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
- Nguyên công 3: Khoan lỗ 20/13
- nguyên công 4 : khoan ba lỗ 20/13
- Nguyên công 5: Phay hai mặt phẳng
- Nguyên công 6: Nhiệt luyện
- Nguyên công 7 : mài mặt đầu
- nguyên công 8 : mài mặt trụ trong
2.2>Thiết kế nguyên công
Nguyên công 1: Xén hai mặt đầu và Tiện thô các mặt trụ trong


110 và
mặt trụ ngoài

130 ,

180
Chọn máy tiện :
1A616 có các thông số :
+Đờng kính lớn nhất của chi tiết gia công đợc trên máy 320 mm
+Khoảng cách hai đầu tâm 710 mm
+Đờng kính lớn nhất của chi tiết gia công đợc trên bàn dao 180 mm
+ Công suất : N = 4,5 KW
+ Số vòng quay trục chính : n = 12,5; 16; 20; 31,5; 40 ; 50; 63; 80; 100;
125; 160; 200; 250; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600,2000.
Đồ gá
Gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm, kết hợp với chốt trụ tỳ mặt
đầu.
Dao
Tra bảng 4.6 (I)
-Chọn loại dao tiện ngoài thân cong có gắn mảnh thép gió P18 để tiện mặt
đầu
Các thông số cơ bản của dao :+Góc nghiêng chính
+Góc nghiêng phụ
1
=10
0
h=20 mm ,b=12 mm ,L=120 mm
n=5 mm,l=16 mm, R=1 mm
tra bảng 4.17

-Chọn loại dao tiện lỗ lắp vào trục dao có góc nghiêng chính
để kẹp thẳng
góc nghiêng phụ
Lần gá 1:
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
4
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
- Định vị bằng mặt đầu , bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu của mâm cặp
ba chấu - hạn chế ba bậc tự do
- Định vị bằng mặt trụ trong, bề mặt định vị của đồ gá là mặt trụ trong của
mâm cặp ba chấu -hạn chế hai bậc tự do
- Vặn chặt mâm cặp 3 chấu để tạo lực kẹp
Bớc1:
tiện thô lỗ trụ trong
Bớc2:
tiện mặt đáy
Bớc3:
Xén mặt đầu 130
bớc 4:
tiện mặt trụ 130
bớc 5:
tiện mặt trụ bậc
Lần gá hai
Mặt định vị của chi tiết gia công là mặt trụ trong 110sau khi qua tiện thô
Dùng mâm cặp ba chấu để định vị và kẹp chặt
Bớc một :
tịên mặt trụ 180
Bớc hai :
Xén mặt đầu 180
Sơ đồ định vị :

Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
5
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Hình 03: sơ đồ định vị nguyên công tiên thô
Nguyên công 2 : tiện tinh các mặt trụ,mặt đầu , và vát mét
Chọn máy tiện :
Dùng máy ở nguyên công một, nhng chuyên dùng để tiện tinh
Đồ gá
Gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm
Dao
tra bảng 4.6 (I)
-Chọn loại dao tiện ngoài thân cong có gắn mảnh thép gió P18 để tiện mặt
đầu
Các thông số cơ bản của dao :+Góc nghiêng chính
+Góc nghiêng phụ
1
=10
0
h=20 mm ,b=12 mm ,L=120 mm
n=5 mm,l=16 mm, R=1 mm
tra bảng 4.17
-Chọn loại dao tiện lỗ lắp vào trục dao có góc nghiêng chính
để kẹp thẳng
góc nghiêng phụ
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
6
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Các bớc thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt
Lần gá 1:
- Định vị bằng mặt đầu 180 bề mặt định vị của đồ gá là mặt đầu của

mâm cặp ba chấu -hạn chế ba bậc tự do
- Định vị bằng mặt trụ 180, bề mặt định vị của đồ gá là mặt trụ trong của
mâm cặp ba chấu hạn chế hai bậc tự do
- Vặn chặt mâm cặp 3 chấu để tạo lực kẹp
Bớc1:
Tiện tinh mặt trụ trong 110
Bớc2:
tiện mặt đáy
Bớc3:
tiện rãnh thoátdao
Bớc4:
Vát mép lỗ trụ trong
Bớc5:
Xén mặt đầu 130
bớc 6:
tiện mặt trụ 130 dùng dao tiện định hình
bớc 7:
tiện mặt trụ bậc
Lần gá hai :
dùng mâm kẹp ba chấu tự định tâm để định vị và kẹp chặt, mặt chuẩn định
vị là mặt trụ trong 110
bớc 1:
Tiện mặt trụ 180
bớc hai :
Vát mép, vê tròn cạnh sắc
sơ đồ định vị , gá đặt
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
7
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
hình 04: sơ đồ định vị nguyên công tiện tinh

nguyên công 3
khoan lỗ 20/13 nhằm tạo điều kiện cho việc gá lắp phôi khi gia công
các lỗ còn lại đợc dễ dàng
chọn máy
Dùng máy khoan Liên Xô 2H125(ST CNCTM-Tập 3-Trang 45)
Các thông số cơ bản của máy :
+Đờng kính lớn nhất khoan đợc 25mm
+Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn 700 mm
+Kích thớc bề mặt làm việc bàn máy 400ì450
+Hành trình lớn nhất của trục chính 170 mm
+Số cấp tốc độ trục chính 12
+Phạm vi tốc độ (45 - 2000) vg/ph
+Số cấp bớc tiến 9
+Phạm vi bớc tiến (0,1 - 1,6)mm
+Lực tiến dao 900kG
+Mô men xoắn 2500kG.cm
+Công suất chính 2,2 kW
Đồ gá
Gá trên đồ gá chuyên dùng và phân độ.
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
8
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Dao
Tra bảng 4.41 I chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ bằng thép gió gia công
lỗ nhỏ 13 : d=13 , kiểu 1: L=205, l=134
Khoan lỗ lớn 20
chọn dao khoan mặt đầu ngón
Các bớc thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt
hình 05: Sơ đồ định vị nguyên công khoan một lỗ
Nguyên công 4: khoan 4 lỗ 20/13

Chọn máy
Dùng máy khoan Liên Xô 2H125(ST CNCTM-Tập 3-Trang 45)
Các thông số cơ bản của máy :
+Đờng kính lớn nhất khoan đợc 25mm
+Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn 700 mm
+Kích thớc bề mặt làm việc bàn máy 400ì450
+Hành trình lớn nhất của trục chính 170 mm
+Số cấp tốc độ trục chính 12
+Phạm vi tốc độ (45 - 2000) vg/ph
+Số cấp bớc tiến 9
+Phạm vi bớc tiến (0,1 - 1,6)mm
+Lực tiến dao 900kG
+Mô men xoắn 2500kG.cm
+Công suất chính 2,2 kW
Đồ gá
Gá trên đồ gá chuyên dùng và phân độ.
Dao
Tra bảng 4.41 I chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ bằng thép gió gia công
lỗ nhỏ 13 : d=13 , kiểu 1: L=205, l=134
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
9
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
Khoan lỗ lớn 20
chọn dao khoan mặt đầu ngón
Các bớc thực hiện nguyên công và sơ đồ gá đặt

hình 06 : sơ đồ định vị nguyên công khoan ba lỗ

Gá chi tiết:
-Định vị bằng mặt đầu 130, hạn chế ba bậc tự do

-Định vị bằng mặt trụ 110 hạn chế hai bậc tự do
-Dùng mỏ kẹp để kẹp chặt chi tiết
Chi tiết đứng yên ,dao quay và chuyển động tịnh tiến.
Thực hiện ba lần gá , trong mỗi lần gá thực hiện hai bớc, bớc 1 khoan lỗ
13 và bớc 2 khoan lỗ 20
Nguyên công 5: Phay hai mặt
Chọn máy
Dùng máy phay công xôn (vạn năng, ngang, đứng) của liên xô, kiểu
6H81(ST CNCTM-Tập 3)
Các thông số cơ bản của máy:
- Khoảng cách từ đờng trục chính tới bàn máy: 30-340mm
- Khoảng cách từ sông trợt thân máy tới thân bàn máy: 170-370mm
- Khoảng cách lớn nhất từ sống trợt thẳng đứng thân máy tới thanh
giằng: 510mm
- Khoảng cách từ đờng tâm trục chính tới mặt dới của xà ngang:
157mm
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
10
DACNCTM giáo viên hớng dẫn : Nghuyễn Đức Phơng
- Khoảng cách lớn nhất từ mặt nút trục chính tới ổ đỡ trụ dao: 470mm
- Bớc tiến bàn máy thẳng đứng: 12-380 mm/ph
- Lực kéo lớn nhất của cơ cấu chạy dao dọc, ngang, thẳng đứng: 1500-
1200-500 kG
- Đờng kính trụ gá dao: 22; 27; 32mm
- Số cấp tốc độ trục chính :16
- Phạm vi tốc độ trục chính : (65-1800) vg/ph
- Công suất động cơ chính 4,5 Kw
- Công suất động cơ chạy dao 1,7 kW
- Số cấp bớc tiến bàn máy 16
- Bớc tiến bàn máy dọc : (35-980)

- Bớc tiến bàn máy ngang : (25-765)
Đồ gá
Gá trên đồ gá chuyên dùng và phân độ
Dao
Tra bảng 4-82 (trang 366, STCNCTM tập 1)
Có các kích thớc cho dao phay đĩa 3 mặt răng nh sau:
D=100; B= 12(
027,0
0
+
); d32, số răng z =20
Gá đặt chi tiết :
- Định vị bằng mặt đầu 130, hạn chế ba bậc tự do
- Định vị bằng mặt trụ 110 hạn chế hai bậc tự do
- Dùng mỏ kẹp để kẹp chặt chi tiết
sơ đồ định vị :
Học viên thực hiện : Phạm Công Định Lớp CNCT vũ khí
11

×