Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Xây dựng mô hình phân loại rác thải sinh hoạt tại khu chung cư cao tầng 19, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.36 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HẢ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN
:|í íỊí :Ịí :'fi Ặ ĩỊ:
XÂY DỤNG MỔ HÌNH PHÂN LOẠI RÁC THẢI SINII HOẠT
TẠI KHU CHUNG c u CAO TANG 19, THANH XUÂN BẮC,
THANH XUÂN, HÀ NỔI
MẢ SỐ: QT - 06 - 40
I
CHỦ TRÌ OỂ TẢI : TS. v ũ VĂN MẠNH
HẢ NỘI - u m
ĐẠI HỌC Q UỐC GIA HẢ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC K HOA HỌC T ự NHIÊN
% Ặ ';í 5fc ^ % ^ ❖
XÁV I)ỤÌN(Ỉ MÔ HÌNH PHÂN LOAI RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI
KHU CHUNG C ư CAO TẦNG 19, THANH XUÂN BẮC, THANH
XUÂN, HÀ NỘI
MÃ SỐ: QT - 06 - 40
( Hl TRÌ ĐỂ TÀI : TS. Vũ Vãn Mạnh
('■ÚM AN B ộ THAM
c;i
A: ThS. Dưưns Ngọc Bách
(,’N. Nguyen Quang huy
CN. Bùi Phương Thúy
HẢ NỔI - 2006
2
I. lỉao cao tóm tat bang tienji Việt.
;t.
I
t'll de tài:
Xu . tiling
D id


liiiili plum laai rác thai sinh lit’ci! tai khu chmoị ( If cao lánX' 19, Tln/nli
Xiiiin lỉih . Tlianlt Xiiúiì. Ha Nội. Mã sổ: QT 06 40
I). ( hủ tri đe tài: TS. Vũ Văn Mạnh
c. C ác cán bộ tham gia: - ThS. Dương Ngoe Bách
d. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
Mục licit iìiịIũch cứu: Nghiên cứu xây dựna mô hình phân loại rác thai sinh
lioạt phù hợp với các khu chune cư cao tầng mới
- Nội diaiíị lìíỊlìicn cứu:
■ Điêu tra. khảo sát điều kiện kinh tế xã hội tại khu chung cư
■ Phan tích, đánh giá hiện trang vệ sinh môi trường và cônẹ tác thu aom. vận chuyên
chài thai rán tại khu chun” cư
■ Xnv tiựrm mô hình phân loai châì thái răn phù hợp với khu CÌ
1
UI
12
cu' mới
■ 'lo chức hội tháo, tuyên truycn. hướim dẫn cho dan cư và ban quán lý khu cliuim cư
vo mó hình phàn loại chai thái rán tại nẹuon
e. Các kèt qua dạt được.
■ Đánli giá dược hiện trạng vệ sinh môi trường và công tác thu gom. quán lý chất thái
lai khu chung cư cao táng 19.
■ Xây tlựna dược mỏ hình phân loại chất thài sinh hoạt và truyên thõĩi” mỏi trườim
phii hợp vứi khu chung cư 19.
■ Đưa vào vận hành có hiệu quả hệ thống khử mùi, diệt khuân cho hầm chứa rác cua
khu ch un í! cư 19.
• (iiam phí thu ụoin rúc thai cho cộng đổng dãn cư 19 từ 6.000 đ/quý \uôniz còn
4.000 đ/quý.
f. rình hình kinh phí của dề tài (hoặc dư án).
l oll” kinh phí đe tài dược cap là: 12.000.000 dóim (mười hai triệu done)
Kinh phí dã sirdụniĩ đê thực hiện là: 12.000.000 dồng (mười hai triệu đổim)

- CN. Nguvẻn Quans Huy
- CN Bùi Phương Thúv
K H O A Q l A N L Y
c m I R Ì Đ Ế T A I
ịũM ỈC
I ỉa!
T S . V ũ V a n M a n h
C ơ Q l ' A N ( H I T R Ì Đ K T À I
3
2. S um m ary
a. Project: Study on the model for municipal waste classification al source for
apartment buidina 19. Thanh Xuan Bac. Thanh Xuan. Hanoi.
Code: QT-06-40
h. Project manager: Dr. Vu Villi Manli
c. Part ici pan Is
MSi . Dhoììíị Nìịoc Bach
BSi . Níịitxen Quail1> liny
- BSc. Bin Phi tons' Thuy
cl. Objectives and Content
Ohịơctive
- Binding new model for municipal waste classification at source that suitable for
new apartment huidines
( ’(Hitcut
- Carry out research the eco-social conditions of apartment buidine 19
- Analyse and evaluate the environmental status, study the management and
collection oi w cites at apartment binding 19
- Binding a model tor municipal waste classification at source that suitable for new
apartment huiding.
- Organise workshop for evaluating the results of the study
e. Results

- The environmental status as well as the management and collection activities of
apartment buuline 19
- lnslalle and operate an anli-bacterium and deodorize system for waste collecting cellar.
- Reduce the fee for discharging waste of people living at apartment 19 from 6.000
VND/quarter to 4.000 VND/quarter.
4
Ml c IK
Tra il u
I.Ổi MỎ ĐẨU
.
6
CHUỒNG 1. TÓNG Q U A N 7
1.1. ( OMiZ tác quán lý và xử lý chất thai rắn 7
/././. ///í'// //•<///£ Ví/ /»<>/ ,\Y> lìướiìịị xừ lý cha! llicii rủn ờ \ icl N a m

7
1.1 '. Cc sớ pháp / v /íoự/ í/í)//,ỉ,' /v vừ A/r /y chất thài rủn
16
ị .ì .4 . CÒHÍỊ tác í/Híiii ỉý (licit lliíii run trẽn Thế 0,1 ới vù ớ \ 'iệt N am 20
1.2. Côns tác truyền thông mòi trường 23
/ .2.1. Khái niệm co' ban 24
1.2.2. I riivên thòng mói irườiiiỊ Irèn I lie ạiới 26
1.2 '. Íruví’11 ilioiìỊi moi irườnạ <i \ iẹt N am 28
CIIUƠNC. II. ĐỐI TUƠNG VẢ P1ÍUƠNG PHÁP NGIIIKN ClJlJ 29
2.1. Đôi lượng và phươnii pháp nghiên cứu 29
2.1.1. Doi iưựiiii Iiạliicn 1'IÍII 29
2.1.2. PhunitỊ> pháp nạhièn cứu 2l)
2.2. Điểu kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu

30

2.2.1. Di ru ki en tư nhiciì 30
2.2.2. Diớu kiẹn linh le - xã hộ i 3 I
2.3. Miện trạnn công lác thu gom và nhận thức của người dân vé rác thái 34
2. 1 lien Irani; YC sinh mòi iruủiiiỊ Ircn ciịíi bà II i/ttậii 34
2 <.2. I hực trạ/tạ khu l(J í5
2. Nhận linh■ cua Iiiịiíời dân vẽ rác lluii sinlì lìoạl lại kim 19 35
CHHƠNCỈ 111. KH1 QUẢ NGHIÊN c ú u


37
3.1. Đẽ xuất mò hình phân loại rác Ihái sinh hoạt lại nẹuỏn 37
.•>././. Niịuycn tủc climiạ ìrniiíỊ .xây (lựHỊi mo hình M
. ỳ /.2. Mo hình phan hull rúc llkit sình lioúl lợi IIÍỊIIOIÌ vs
.V l íii li IfII,íi nn 'iiídiiniị IronX lighten i lilt 41
/. I’lnui lu ll Iiliữiiạ lliiuui lợi và klió khăn ( lìa mó hình 41
3.1 Clìii'o'11^ n inh Iruyciì ỉhoiiỊi mci trKỜnạ 42
3.2. Két qua Iriôn khai mỏ hình vào thực tế 43
3.2.1. Phân loại rác lliíii sinh hoại tại nạ/lốn 13
J.2 .J. CõiìiỊ lúc Inivcn lltóiHỊ mõi tntờniỊ 43
Kết c/iici klìử mùi vù diệt khuân tại hãm chứa rác 4.^
3.3. Đánh iiiíí hiệu quá của mô hình 51
-v.v/. Các It'll (ticm ( lid mõ lììnli 51
3.3.2. Một sò mặt cùn hạn chè cùa mõ hình trouiị thực tê 52
3.4. Một số để xuất nhằm phát triển và nhân rộng mô hình phàn loại rác thái 53
3.4.1. Che dộ chính sín h kluiveii khích và các cịiiy clinli của pháp liiụi 53
1.4 .2 . Quy Irìiilì phan loại và kỹ thuật hổ trợ 5-1
3.4.3. CÓIIÍỊ lác Inixcii thõnỊ> moi ỊrưởiiiỊ rờ lìlián rộiiạ m õ h ình 55
Kill lHẬN VẢ KỈHN NG H Ị 56
TÀI I lf-;iỉ THAM KHAO 58
n

LỜI MO ĐẦU
I hànli phô Hà Nội trontí nhữrm nam gan dãy vứi tóc do do thị hoá da nu diên ra nhanh, hộ
mai đo till cua thành phô từnu bước thay dổi. Một troim nhỡn ti sự thay đổi dó là liùnu loạt các khu
CƯ cao lần
11
mọc lên như: Trim Sỉ Iloà - Nhãn Chính, làn” quốc tô Thãnsỉ Loim. Định Coil”
tie giai qnyct van đe nhà ớ cho người dãn dỏ thị. Tuy nhiên, cũng như nhiều khu khác trên thành
pho lliì vàn dề rác thái sinh hoai trona các khu chuna cư cao tầnsỉ cùng là một vấn dó dánii quan
lam vì VỚI khoán” 120 - 200 cân hộ tron Si một khu chuna cư cao lánu SC có khoan” 200 - 300 kí:
rác thái mỏi Iiíỉàỵ.
Ọuan niệm cho ranti “rác là thứ ho di” và tìm cách loại ho sẽ iiập phái khó kliãn khi lượim
rác thai ra
11
này một nhiều. Do vậy cán phai xứ lý rác thái tie biên “cái bỏ di” dó thành "tài
ntíiiycn". hicìi nó trữ ihành rniuổn nguyên liệu cho các ngành san xuất khác, dây là một hướng (li
chiên Ilíọv hướng tói sự phát tricn bén YŨÌ
1
ÍI. Do vậy. việc xây dựne mo hình phân loại rác thái
sinh hoạt Clint! như việc tuyên truvén nàng cao nhận thức và vận dộiìii cộim dổnii cìum tham sú a
phàn loai rác thái tại imuổn trong mỗi aia dinh là mội việc làm rát có ý imhĩa trước mat và lâu dài.
ve cá mat kinh tế và môi trườne.
Co the nói cho đến nay ớ nước ta chưa có một mỏ hình phán loai l ác thái sinh hoại hoàn
chinh cho các khu chung cư cao táng (cá cũ và mứi dược xâv dựng). Vì vậy vấn dc cấp hách, có ý
nụhĩa trước mát cũniỉ như làu dài là phái xây dựng dược một mỏ hình phân loại chất thái sinh hoại
phù hop vứi hiện trạnii và điều kiện cúa các khu chung cư mói. cái lạo hủ các
111
Ò hình cũ dã có
truóv dâv.
\)j tài: "XtÌY tiling mo /linli phan Ituii rúc tlhii sinh hoạt tụi khu cluing ( lí ( lid UIIÍỊ IV.
Thjiili Xi:(1II lìăi . Tluuili Xihui. Hà Nọi" dưưc Đại học Quóc ma ỉ lã Noi phó duyẹl thực 1

11011
đáp
ứng nhữiìu veu cáu cap hách nói Ircu đỏiiụ thời còn mang tính cáp tliict, có ý imhĩa khoa học \-à
thưc Hỏn cao. Đẽ lài có các nội dunsỉ chính như sau:
- lìm hiếu hiện trạng có I'm lác thu ẹom, vận chuvcn và xứ lý rác thái tròn địa bàn nụliicn
cứ.i cùn” như hiện Irani! vé nhận tlnic cua người dân sốntỉ tại khu chunụ cư cao láiiii 19 và mức độ
qu.m tám cua nsười dán N ổ vấn dề rác ihái.
- 1’rèn co' sỏ' kết quả diều tra về diều kiện kinh lê - xã hội các hộ dân sốnụ trong khu chun lì
cu. đề X uất và dưa vào triến khai mỏ hình phán loại rác thái sinh hoạt lại níHiồn phù hợp với đi lỉu
kien thực tẽ cùa khu chuna cư cao tầng mới. dem lại hiệu quá thực sự cho na ười dãn ớ dãy ca vồ
m.u vệ sinh mỏi trường và lợi ích về kinh tế.
- Xúy đựne ch Ươn a trình truyển tliõna mối trường cho các các dõi tưựniỉ lien quan Ilham
tu.cn truven. \'ận độiiiỉ naưừi dãn tham uia cóng tác phán loại rác thái tại niuiỏn.
- I one hợp và đánh iiiá hiệu quá của mô hình và từ dó dế xuất nhữnẹ uiái pháp nhăm hoàn
then mõ hình cho phù họp hơn khi mớ rộn
2
Iriến khai mỏ hình.
6
CHƯƠNG I. TỐNC, QUAN
1.1. Cónịỉ tác quán lý và xú lý chất thải rán
/././. Hiẹn trạng và một sá hướng xử lý chất thải rắn ử Viẹí Nam
u) ỉ Hẹn trail (Ị chat thải rắn ỊISỊ
Lượng chát thái rán phát sinh ớ Việt Nam lên đến hơn 15 triệu tấn mỏi nãm. troin? dó clial
thái sinh hoại lư các hộ tiia dinh, nhà hànsi \à khu cho' \'à kinh doanh clìiém tói (SO11 tóim lượnu
clii.ll thái phát sinh tmnií ca nước. Lượna còn lại phát sinh lừ các cơ sỏ' cỏim imhiộp. Chất thai
ntiLi\ hai còiiii ntỉhiộp và các nguồn chất thái y té nauy hại tuy phái sinh với khối lượn SI ít hơn
nhưnu củiiiỊ dược coi là nguồn thái dána lưu ý do chúng có nmiv cư ạây IIÍHIV hại cho sức khoe
con imười \ à mỏi trirờng lất cao nếu như không dược quán lý và xử lý thích hop.
♦> Chát thái sinh hoạt [4,12,18]
Neuổn phát thái chính là các thành phô ờ Việt Nam (Bánụ 1). Dân sỏ dò thị chi chiêm

24'Ý dân so ca mrớc nlniìie lại phát sinh đốn hơn sau triệu lán mồi nam (509Í lổng lưựim chất thai
răn sinh hoạt cua ca nước). Uớc tính mỗi người dân dô thị ứ Việt Nam truníỉ hình phái thai
khoanu tron 2/3 kti mỏi niiày, uãp dôi lượnu thái hình quân đáu imưừi ứnóiiíỊ tliõn.
Bủng 1. Phát sinh chất thải sinh hoạt ỊIHỊ
Lượn li phát thai theo đáu
người (kii/người/ngày)
'.( so với lôllíi
lượn ti thai
Đo thi (toàn lỊiioc)
0.7
50
Tp. 1 lõ Chi Minh
1.3
9
1 ià Nội
1.0
6
Đà Nanụ
0,9
1
None ihỏn (toàn quốc)
0,3
50
thành phán
hữu cơ
53
60-63
❖ Chát thái công nghiệp [4,12,18]
Uớc tính, lưựng phát sinh chái thái cỏna nghiệp chiếm khoáng 20 - 25r/f tone lượna chãi
thai, tu ỳ tlico quy mo và cư câu còn II nghiệp của từnu tính, thành phố (I lình I).

Chat thui CÔIIIỊ nghiệp tập trun a nhicu ớ miền Nam. chú veil là khu vực Đóim Nam hộ.
trone dó Thành pho I lô Chí Minh chiêm khối lượníì dáim kẽ (31'4 tổn ti lượn lĩ chát thai cóim
nehiẹp ca nước).
Chất thái CÔOÍỈ ntihiệp phát sinh từ các làng nghể ớ vùnsỉ nỏim thôn chu ỵốu tập trim tỉ ớ
các tinh phía Bác. Với 1.450 làng nghề mồi năm phát thái cỡ 774.000 tàn chất thai cỏntĩ nghiệp
khõntỉ I)»uy hại (549Í phát sinh từ 3 tính Bắc Ninh, Mà Tày. Bắc Ninh và I là Nội).
7
Nam tru nu bó
6fr
'lay imiyòn
1 <
I )o!iii hniiii
M>ne hoiii:
MV<
Đon Li num hộ
4(Sf (
Micn núi
phía Hãc
y<
Đo II” băn ii
Sỏ nu cưu lon SI
10',
[ĩil Đôníi nam hộ
0 f)ómi bànu Soil” cửu loiiii
III] Mien núi phía Bác
n Done Ixiiiíi son” hoiii!
0 Nam Inuiii bõ
[ầ\ níHiycn
lỉinlĩ l. Tí lẹ lượng phát sinh chất thái cõng nghỉẹp theo quy mo VIini’
**** Chất thái nguy hại [4,12,18]

TíSnu lirựnu chất thài nẹuy hại năm 2003 phát sinh ước tính khoán” 160.000 tấn, tron ụ dó
130.000 tán phát sinh từ cỏnti ntỉhiệp. 21000 tấn phát sinh từ các bệnh viện, cơ sứ y tẽ và dicu
d ưỡn li. Tronii khi các nmiổn phát sinh chất thài nỵuv hại từ hoạt đónsi nõn” níỉhiệp chi chiêm
khoanỵ 8600 tấn.
Phan lớn chat thái có nu nghiệp nauy hại phát sinh ớ miền Nam. chiếm khoánii M ‘/( tổim
lirợnu chat thái Iiẹuv hai phái sinh cua ca nước, tronu dó mọt nứa là lương chát thái phát sinh từ
Thành phu I lo Chí Minh. Ticp theo là các tinh phía Bac với lượng chát thai IIÌỊLIY hại phát sinh
chiêm VV Ý. Niĩành cỏn ụ nụhiệp nhẹ là nguổn phát sinh chất thái CỎIIÍỊ imhiệp nguy hại lớn nhai
(chicm 47'í ). liep theo là Iiìùmh cónti imhiệp hoa clũu (24'v ) và miành cónti ntihiộp luven kim
(20' I ). (I lình 2).
Chê biên thực phẩm
Điện, điện tư
X',
Luyện kim
2 0 fỶ
[ffl Cõng ìmhiệp nhẹ
□ 11oá chát
CD Luyện kim
H Chê biến thực phẩm
S3 Điện, diện tử
Cõnụ nghiệp nhẹ
I loá chất
24cí
ỉ tình 2. Tì lệ dóng góp lượng chất thủi nguy hại của một số ngành
Mối tinh/thành đcu phát sinh một lượng lứn chất thái y tế imuy hại. Khoáim 20l/( tổng
lượnạ chất thái y tố là chất thái nuuy hại. Tuy Thành phô Mổ Chí Minh và ỉ là Nội chiếm 2y/<
s
toi; ị: aniii siiãt bẹiih viện cua cá nước, nhưng họ !hõiiii các bệnh vicn trone ca nước dã dược đáu tư
xã' ti UI 1 u rát lot với so lượn ụ ụ i ƯỜI 1 li bénh cua mõi linh ít nhát dạt mức 500 lỊÌườim. Thành pho llò
Chi Minh. Thanh I loa và Hù Noi phái sinh cỡ 6.000 lan cliál thãi V tẽ IIÍHIY hai môi nam. CYk'

Un ]/!l);ml) pho khác có khôi Iượiiií phát sinh cliãl thái \ tc niHẠ hai íl ho'1 1 . cỏ' khoánu 70-600 lan
I1H I nam.
(.'ác hoai dộne nón ụ Iiiihicp mỏi nàm phát sinh một lượn ti khá lớn các chat toil dư thuốc
bao vc tlniv vậi dộc hại và các loại hao hì. thùnti chứa thuốc trừ sâu. Khoánu 8.600 tấn chất thái
IIOHÍÍ nuhiep nauv hai chu ycu nồm các loai thuốc trừ sáu. bao bì và thùne chứa thuốc trừ sáu. mà
tro nu so dó có nhicu loại thu óc trừ sâu dã cấm sử dull” và (lưoc nhập lậu. Lượnti tliuoc trừ sáu
đưnv dune Iihieu nhát ià ờ \ ùn
12
. Đồn ti bans’ sớim Cửu 1.011«. Nuoài ra cũnii daiiii đuov lưu iíiữ tại
một kho chứa khônu dám háo. can phai xứ lý kịp thòi.
Việt Nam danu troiiíí quá trình phát tricn kinh tố. quá tiinli dô thị lioá \à hiện dại hoá
nhanh. Vói tốc độ tarm trướnu nhu hiện nav thì dự háo đến năm 2010 tổnsỉ lưựim chất thái phái
sinh sẽ lèn đến trẽn 23 triệu tấn và thành phần chất thái sẽ thay dổi từ chỏ dỏ phân huy lion san ụ
khó phàn huy hơn và nguy hại lio'n.
b) Một sò hướng xứ lý chất thái rắn 14,9,12,17-19,24]
Từ trước nlùrniỉ nam 70 cua the ky 20. việc uiái quyết lliu com rác lliái sinh hoạt CŨI
1
” như
|)hc thái hữu CO' từ san xual non;.'. nehicp \'à san xuất chẽ hicii, conụ imliiệp dll nham mục đích
đon vc Ninh. làm sạch noi o' và làm vicc cua dàn chúng. Rác được lim gom tù' các uia dinh, từ nơi
com! cọim hoặc còntỊ sớ. nhà máy và dè mặc cho mưa, gió. nang phân huy. chuvến tai theo dòiií’.
cháy di chõ khác, ơ một số thành phó lớn trên the ni ới cìum dã hình thành nlnìiH’. hãi rác lớn íinn
(ló thị nhưnụ cũIIti khoiiạ hc dược xử lý. chế biên.
Sau Iihĩnm nam 80 cua thê ky 20, khái niệm lùmụ nghiệp hữu cư dược CỘ
11
U đỏng lị IKK' le
dạc hiệt quan làm. Ngoài việc imhiôn cứu. khai thác các imuổn nmiyén liệu hữu cơ tự nliièn. từ san
xu át trốn ạ trọt, chăn nuôi dc san xuất phàn hữu cư. người ta nhân ihấv Irong rác thai có một lirựne
lác và phô thái hữu cơ chiêm một tí lệ rất lớn. nếu được thu ííơin. tách ra khói các phò thái rác vó cơ
thì có the chế biến thành phân hữu cơ. Trong thực tố rác thái sinh hoạt là một loại rác hổn họp vô cơ

và Inìu cơ, khônu the thu lỉom \à dùntì công nehé Composting đe chê biên thành phàn hữu cơ dược.
Trước tình trạng o nhiỏm do rác thái ngàv càn” trầm trọng và nhu cáu phán hữu CO'cho sán
xuất nõn ti nahiộp an loàn ngàv cànii lớn. một sò nhà khoa học môi trườn tỉ và sinh học dã niỊhiẽn
cứu \ ICC phân loại lác thai sinh lioạl thành rác thai võ cơ và hữu cư. Nhữnu rác thai võ cư dược
đem (li xu' l\ hanu các hicn pháp như chon lấp hoặc đem dót. còn rác thai hữu co' SC dược chẽ hiên
thành nmiyên liệu hữu cơ de sán xuất phân hũ'ư cơ cho nòng nghiệp.
Từ những nam CX) cùa thê ky 20 đến nay xu hưởng tận đụn” rác thãi hữu cơ sinh hoạt làm
phân hữu cư ngày càns phát tricn và dược mờ rộiiiỉ trôn toàn cáu \ói mức dộ khác nhau. Có the
nói răng dây là XII hưứim tích cực, hữu hiệu nhằm giái quyết vấn để bức xúc nhát của mỏi trường

son”, dó là sự ó nhiỏm cua rác thái sinh hoạt ớ các khu dò thị và dân CƯ lớn. ơ nhiều nước cõng
9
nuliicp phái Iricn. vice till! ỉiom. phân loại vù chẽ biẽn rác thái hưu co' sinh hoạt (la đem lai những
lợi k li I(V
|1
cho qnoc ụia và cònu đổnti:
t- (iiai quvct (lu'oc sự ó nhiêm mõi Irưừnti do rác thái uáy ra hàng imày.
t I iL'1 kiệm liưov tlicn tích chon rác tập t run li.
t Dom lai liicu qua kinh tê rõ ràniỉ cho nhữnu cõnụ ty. ne ười tham Síia thu ỊỈOIII phàn loai
vù clic bicn rác thai. Chính vì \'ậy. ỉíiin dày khái niệm "noil kinh tẽ rác thai" dã được ra dời và tạo
(.lưov một khỏi lượiH'. phán hữu CO’chê hiên an toàn tho sán xuál norm niihiẹp.
Mục tiõLi cua \ư lý chut thai rán là Siiám hoặc loại bó các thành phán khõntí monụ muôn
irontỉ chat thai nhu các chai dộc hại. khôn” hợp vẹ sinh, tận dụim vật liệu và năntỉ lượn ạ troniỊ
chai iliui.
Với kinh nghiêm cua nhiều nước phát triển tròn thế giứi và tronií khu vực cho thấv: dó \ iệc
quan lý nói chunu. íiiani thiêu \'à xử lý chất thái rắn đạt hiệu quả tốt cần thực hiện tốt các liiai
pháp nụan Iiaừa. Siiam thieu. tái chế. tái sứ dụng và xứ lý. Mức độ ưu tiên cua các iiiai pháp này
được mo phònsi qua hình 3 như sau.
Cáp bậc quan lý
ỉ lình 3. lĩieii dó mức dọ uĩi tièn lựa chọn các phương án xú lý rúc

(1 Việt Nam liiẹn nay. việc xứ lý rác thai cũng daim dược niíhién cứu sư dụnu lất ca các
hiện pháp như nuãn nuìra. giam thiếu, tái sứ dụng và tái chế, xứ lý và chôn lấp. Thông thườna rác
thai tì nước ta được thu eom và \'ận chuyến đem đi chôn lấp. tuy nhiên cĩinu có một lưựnu nhó
dược dem di xu' lý bans’ các phương pháp thiêu đốt, ủ sinh học làm phán bón vù nhữim kỹ thuật
khác. Sơ dỏ dường di của rác thái được trình bày cụ the trên sơ dồ hình 4.
10
4
IỈmil 4. So dô dường di I lia rác thái dược xứ lý
HI) Hoạt dong thu iịom chát thủi
ỉ 1 HI ‘íom c lìat lliiii là L|iui uìnli ihu nhặt rác thai từ nhà clan, các u>im so ha\ lù Ìiluìiit! diem
lim i>om. t hai ÍCH \L‘ \ a (. ho đen đia (licm \ứ 1\, cluiycii tióp. truiiiỊ cliUYÕn has chon lâp.
Pliươiií.! thức su' clụiiii các cõiiiitcnư đe lưu iiiữ tạm iliời các loại chat thai ran lit phươin:
thức liil'o'c áp d
11
nti phổ biên o' các nước dang phát iricn vì I
1
Ó cho phép những nụười dán khoiiL! có
túi nhựa tie (iựntỉ chát thai cua họ. dược xá rác mà khỏim anh hưỡnụ lieu cực. Dỏm: thời phươnụ
thức này cũIiii cho phép main liiá thu gom cũnu nhu' Ị
2
Óp phán làm sạch thành pho một cách đáng
ke. dặc biệt dõi với các klni nhà ớ đỏne đúc. các cơ quan nhà máy và tlùnii cho chãi thai xây
dựnti.
Việc sư duns’ các loại túi nhựa dõi hoi phái dộng viòii mạnh mõ dàn chúng có sư thay dổi
lứn các thói quen của họ. Các be chứa chái thái ử các khu dân cư nhicu hộ ụia dinh cũng dược áp
dung thành cóng o' nhiều nước phương Táy. Tuv nhiên, ớ các nơi dân cư đò ne đúc cán phái bỏ trí
xây ilựim các bé lưu iiiữ hai ngăn đẽ tạo điéu kiện cho việc sàim chat thai, nâng cao iiiá trị tái SU'
dụnụ lại hoac đc tai che.
Trưóv một thực trạm! I at hức xúc vẽ lượn li rác thái sinh hoạt tail” nhanh nhu' vậy. một so
các cơ quan ntihiõn cứu VC vc sinh mòi truừnu và cán họ khoa học quan tâm tic’ll vấn dỏ này dã bát

đáu có nliừnu dụ án. đe tài chuyên sâu nhàm giúp Nhà nước tìm ra dược nhĩrnụ ụiái pháp xứ lý rác
thái và dám báo vộ sinh mói trường. Một ý tưứng \'à phương pháp đạc hiệt mới \à có hiệu qua tlẽ
ui ai quvct vấn để rác thái sinh hoại ờ giai đoạn này là có sự tham gia tích cực cua cộ
11
" dồn ụ:
CoiiL! t' moi trưoiHi do till. Iioi buo vc thicn nhicn moi trưóìiiỊ Việt Nam. Cục hao \v
111(11
truont!.
các hoị t; I c \ã tỉ ịch vu lim íiom. xứ lv rác thái sinh hoai (hanh pho/đõ thi cla có Iiliứim clmoHu
trình tu 011 Imvcn. vạn doiiii HLUIƠI dàn cLIIIụ tliani ilia quan ly. iiiám sát và thực lnci) MCI till! anil]
rác tliaiif til'll” địa han khu dãn cư. Y lướne YU plurơim pháp phát huy vai trò cua CỘI
1
U đong tham
ma CUI!! hao ve vu llnrc hiện ve sinh mõi trườne dược iiọi là "xã hoi hóa coim lui' hao vọ Midi
Irườnti' dưa trôn nhừiiii niuiyên tác: "Nhà
11
ƯỚC và nhãn dân cuiiíi làm". "Dãn hi ốt. dán hàn. dan
làm, dai kiem Ira". "Cơ chè phát huy dàn chu ờ cơ sớ". Tronii chưo'
11
” trình hoai đóntỉ 21 (I lội
nnhị ọ.oc to Riu - 92 vẽ mõi trường và phát iricn) cũnti dã nhãn mạnh "các vãn đẽ moi trườn tỉ
dược uiii quvet tót nhai vói sư tham iiia cua dân dúm ự có licn quan ớ cáp độ thích họp", nhàm
tãniỉ qu en làm chu \a trách nhiệm cộm: ctỏiiii tron ti việc háo ve moi tnrờniỉ.
I miHí bao cao kicm ílicm 4 năm thực hiện Chi thị 36 CT/TVV cua Bộ chính trị c LÌ
11
li dã I
1
ÕII
len Ill’Ll oil nhan \a ton tại cua cone tác ve sinh mõi trườn” ờ nước ta. dạc hiệt là ớ các khu đõ thi
là "lõ c:ưc LỊLian K moi Iruừiiii các cap chưa kẽl họp tôl iiiữa quan lý nhà nuớc với Y

1
CC xã hoi hóa
hao vẽ 1K>1 trườnụ". Việc hiív dộiiii CỘ11ỈỊ dổiiii dàn cu' tham liia quan lv \à hao \v moi tni'0'nu la
càn thiu vì sẽ kel uan ilược quyên lợi dược hướnu với trách nhiệm và rmhĩa vu cua ho đỏi với moi
trường ong: done thời iiiúp nhà nước Ui
111
! được hiệu lực quan lý \à hiệu quà kinh tc trom: \ an đô
\'ệ sinh tao vẽ moi irưòìm.
V; I vạy. tronu những nam ỉìần dây. cỏn ạ tác thu gom. xử lv rác thái sinh hoạt (V các thành
phổ và chu dãn cư tròn toàn quốc dã có nhữti” thay dổi và liên tricn rõ rộl và (.lạc hiệt là cóng tác
1 hu rác.
Truch Iiliiõm cua cac ho va nha thau Trách nhiêm cua Cone |\ Co phan lac
Hình 5. So dồ thu ỊỊOUÌ rác thài có sư tham gia của cộng dó nạ
12
t c oil” is mõi trườnự do thị dã trial khai các du án diêm Uiven tmvén. vận độn" mzưò'i
dan Iliu rác \ào tui 111 lon” , chuycn rác ra tliùntĩ dựne rác cõiiỵ cỏim lioac ra \c rúc Ihco íiiờ
L|U\ dinh.
t I loi hao ve thicn tilnen và mỏi trườn ự Thu đỏ có nlìữim (lư án (lièm (phườnu. xã) phô) hop
vói hoi phu nữ. hội cưu chicn hinh. LÍBND phường, xã tuyẽn truvẽn. \’ặn dọne cộim done cù II ụ ill am
gia quan ly. ẹiám sái và thực hiện \ iệc thu íiom rác thai sinh hoạt. Sau dó cuim phối họp với cỏ
11
<
2
, ty
tiịcli \ ụ tư nhàn hoặc xí nuhiộp nhà nước của côna ty mỏi trườns dó thị 1 là Nội đẽ xứ lý rác tluii.
f Thành lập các tổ thu aom rác dàn lập dưới sự hưứnu dần vẽ quy Irình công ntihộ ihu
gom. vun chuyến rác cua Công ty mồi trường đò thị. Công ty còn hỗ trự cho các lổ dịch vụ này
ngan sách mua sám ihiêl bị. dụng cụ thu nom, chuyên chứ rác ban đáu, cơ chõ hoạt done láy thu
bu chi.
So đo hoạt đọnsỉ như sau:

Hình 6. So dồ hoạt dộiìíỊ thu gom rúc thải tại các dớ thị ở Việt Nam
f Thành lập các công ty cổ phán dịch \ ụ mỏi trường:
Chịu trách nhiêm thu íỉorn, chuyón chớ rác thái trẽn địa hàn 10 phưỡnẹ đèn bãi chôn lấp:
uóp phan quét dọn. vệ sinh tlườmi phố ngỏ XÓ1T1. nhà vệ sinh cõng cọn” và dám bao IV lộ thu phí
dịch vụ cua dân từ 609f hộ/tháng lên 84.57( hộ/tháng.
13
t kluivcn khích \ ân lion” các tô chức xã hội troiiii cộiiii clõiiii tham nia quan lv va thuv
hiện lliu iiom rác lliai. Ví dụ như huvcii Đông Anh. hội phụ nữ chim nhiệm vi Ọc tap huan lu ve
11
Iruu-Iì cho cac hộ ựia dinh quét dọn. thu !ÍI)I)1 và xứ lý rác thai tai gia dinh "sạcli làm:. tót mom:,
đcp que hưontí'.
I Thanh lạp các I rrx dịch vụ tlui uom, vặn chuyến rác thai ớ các thị trân, khu dàn cư. Các
thành vien 11IX chính là nhữna người thườn li xuyên nhắc nhỏ', vận dộnii imưừi dãn cùn” tham liia
thực liiộn ve sinh ớ nơi cône cõnu, nia đình, tỉ ổ rác đúnii chỗ. đúmz lịch và nộp lệ phí dịch vụ dãy
du.
t Một sỏ đó lài nsihiẽn cứu. dư án thư nshiệm của các cơ quan, có
11
“ ty dã thí cliém xây
dune mo hì nil: thu mnn. phàn loại, xứ lý rác thai sinh hoai đó khõnu nhữniỉ dạt dược tióu chí vẽ
sinh kio \L' moi trườiiii soiiíi dan cư ma còn dem lại hiệu qua kinh tô cho niurời dan từ tận dung xứ
ly rac thai. Đa\ là nliừiiiỉ mo hmh dau ticn xay dựng nén "kinh tô rác thai” ứ Việt Nam rát cán
dược nhà IIIÍỚC và công dổnẹ khuyên khích, giúp dỡ. Ví dụ như:
- Nhà máy san xuất phân hữu cơ từ rác thái Cáu Diễn - I là Nội cua cỏnu ty mòi tnrờnSI đõ
thị dã cunsi cấp hà na, nuhìn tấn phân hữu CO' cho sán xuất rau. hoa vùn” dổnu bànụ sỏna I lổim.
- Côn li t\ Seđcrex dã tái chế các loại rác thài hữu cư khác tie lạo ra nhữniĩ vật liệu xây
dll'll ti. san phàm lieu đùn”. phán vi sinh phục \ ụ lai dời son u \'à san xuất cho cộnụ dổntỉ.
- Dự án "Thu mun. phan loại, xử lý rác thái hữu co' sinh hoạt thành phán hữu cư an toàn
phục vụ sail \uat rau sạcli ntíơại vi llà Nội" cua Trung tàm Nghiên cứu và Phát trial non” nghiệp
bẽn vữim. Trường Đại học Nôna imhiệp I dã \'à dang là mỏ hình \ử lý rát: thai cùa các aim dân CƯ
ngoai thành Hà Nội có hiệu qua dáng kế vổ kinh tố và xã hội dối với hao vê moi lrường và sun

xual nóim Iiuhicp sạch.
Nluììm mu hinli. cơ sớ till (liem nhà nước và cộng đom; euim tham >jia ịiiái quvct van đe
rác thai siuli hoạt dã và daim được xcm xét. ciúnli nia dê hoàn thiện. Tronẹ nhữnu năm qua. nhà
nước và dịa phưttntĩ cùniỉ các tổ chức, cơ quan thực hiện các tie án bad vê và vệ sinh mõi trường
CŨI1ỈỊ dã lo chức nil nhiêu các cuộc hội tháo, hội nehị. trao dổi khoa hoc v.v nham đúc rút
nhữiiíi kml) nỵhiệm. nhữns thuận lợi và khó khăn trorm cònti tác vận dộnụ cộng dỏng cùng tham
ỊÌ2. Biện pháp thiêu dốt
Phươim pháp thiêu dốt là phươnụ pháp khá phổ biên trên thê giới hiện nay đe xử lý chát
thái rán nói chuntỉ. dặc biệt là dối với chất thái rắn dộc hại cỏnu nghiệp, chát thái rán V tế. Thiêu
doi chất thái ran là phưưna pháp xử lý triệt đế nhấl so \’ới các phương pháp khác. Thiêu dốt là giai
đoạn oxy lioá nhiệt dọ cao với sự có mặt cua oxy khòng khí. các thành phán rác dộc hại được
chuvcn hoá thành khí và các thành phần không cháy dược (tro. xí). Xư lý chất thai băng phương
pháp ciõt có y ntỉhĩa quan irọrm là làm giam bứt tói mức nhó nhát cliât thai cho kháu xứ lý cuòi
cùn ti là dónti ran hoặc tái sứ clunu tro. \i.
PhưoììU pháp này có ưu đicm là xứ lý triệt dô các chi tiêu ó nhiỏm của chất thái rán. giám
tối da the lích \’à xử lý dược toàn bộ chất thải răn, mà khống cần nhiều diện tích đất sứ dụng làm
14
hãi chon lap rác. Bôn canh đó phươntỉ pháp dill II có nhược đièm cỉó là iiiá thành (lau lu' lớn. chi phí
ticu hao nitim lượn ụ cao do \’ậv chi phí xử lý cao.
Phương pluíp đot thườn” được áp dụnu cho các loại chãi thai sau: Chất dộc hại YC mai sinh
hoc. iliut tluu klioiii! phàn huv sinh hoc. chat thai có thó' bốc hơi và do dó dè phân tán. nhữim loại
chat 1 hái này có the clot cháy o' nhiệt từ 400"c đôn trên 1 10Ơ C tuỳ từnu loại, chãi thái duntz môi.
dâu thái, nhũ tưoTisi dâu \'à hỏn hợp chill, nhựa, cao su \'à mu cao su. chất thai rán bị nhiễm khuan
hoi các hoú chái dộc hại.
B3. Phươniỉ pltáp li sinh học
l sinh lioc cu llic COI là quá ninh on dinh sinh hoá các chất hữu cơ dê thành các chất mùn.
Quá tnnh II ihuc hicn theo hai phưoìiL! pháp dó là II yếm khí và u ky khí. Vicc II chất thái \ó'i
thành phan cua chai lliai chu you là các chất hữu cơ có thê phân huy dược, cỏnu níihc II là một quá
trình phan giai phức lap các gluxit. lipit. protein do hàníỉ loạt các \'i sinh vật (hiếu khí hay kỹ khí)
thực hiện, cỏnii lì” hẹ ú sinh học có thể là ủ đỏìis tĩnh thoáim khí c ưỡn li hức. u luóní> có đáo (tịnh

kỳ hoặc vừa ihổi khí \ Cia dáo.
Phương pháp này có LIU diem là giam dược diện tích đất chôn láp chát thái, lã 11« kha nan”
chôn” o nhiêm mỏi trườn” , sử dụng lại dược 50% các chất hữu CƯ có trong thành phán chất thái
đe ché bicn thành phán bón. phân loại dược các loại rác Ihái cỏ the lái sử dụng phục vụ cho côntỉ
nụhiẹp và phươnụ pháp này vận hành khá đoìi gián. Tuv nhiên, hên cạnh nhữníi ưu dicrn phưưnu
pháp cũniỊ van có Ìiluììm mạt hạn chê. dó là mức dộ lự dỏng hoá cua cỏnu nsihc chưa cao nón vice
phân loại \ án phai tlụrc hicn thủ cõng nên anil hướng đến sức khoe cua imười còniĩ nhãn, chài
lượni! san phàm khóim cao và khỏim đóniỉ đêu.
B4. Iìiẹn pha/) clion lap
Chon láp là pillion” pháp phổ biên và đơn uian Iroim xử ly chai thai lan. chon lap hop VC
sinh la mot tmna nliừntĩ plurong pháp lieu huy sinh học có kiêm soát các ihỏim số chát lượnt! mõi
trườnu (mùi. khônụ kin. I
1
ƯÓC rò ri bãi rác) trong quá trình plián huy. Theo quy định cua TCVN
66%-2(K)0. bãi chon lấp thai hợp vệ sinh là khu vực được quy hoạch thiết ke. xây dựnụ đẽ chon
láp các cliat thái phát sinh từ khu dàn cư, dô thị và khu cône nghiệp.
I’ll Ươn lí pháp này có ưu điểm là xứ lý dược khối lượns lớn chất thai, chi phí đau tư và chi
phí xứ lý nhỏ. Nhược diêm cua phương pháp là chiếm nhiéu diện tích, gây ô nhiỏm cục bộ khu
vực xứ lý vù thời iiian phân huy chậm.
B5. Các phươníỊ pháp khác (thu hồi rà tái chế)
l ái che là hoạt đỏng thu hổi lại từ cliàl thái các thành phán có the sứ đụn lì đe hicn liiànli
các sán phâm mới. hoác các dạnsi nang lượn ạ đe phục MI các hoạt dộntỉ sinh hoạt và san xuut.
Thu hỏi vù tái chò là một trong các phương pháp giải quyết vấn dc ó nhiẽm mỏi trườn”,, ỏ'
một sỏ quóc gia tí lệ tái chõ này rất cao. lloạt dộng lái chế này dem lại hiệu quá kinh tố rất lớn,
với một số nước phát trien xu thế tái chế chất thái dã trớ thành công nghiệp mói trườn li. nó còn
tiết kiệm tài nauỵên thiên nhiên bới việc thay thế cho nguyên liệu ụ ốc.
15
'lai die cliãl ihai răn CÒI1 làm ”ium lượn ự chat thai, giam ô nhiém moi trườim. mani chi phí
\ư ly. iiiam iliỌn lích dai danh cho các hãi chôn láp. Tuy nhien. san pluìm tái chê lliườnu cho cliat
lượn ụ klioiiii cao. đo nuuvcn lieu đáu vào có chat lượn tí kém và khỏne đỏnii dcu võ chát lượn li.

khony chú tlộnu tlưoc vè Iiìỉiiổn neuven liệu, chi phí dáu tư vé cõns Iiíỉliệ và cai tạo thiết bị và
tronu qua trinh tái chc ván phát sinh chất thai.
ỉ. 1.3. Co sà pháp lý hoạt dòng quản lý và xử lý chất thải rắn 112,181
Vicl Nam clã \a\ chine (.lược một kiumt! pháp lý phù hợp cho các hoạt đom: hao ve moi
trườn ì:, iron ì: cio có các hưoìiu dan ve quan lý \ à xứ K chất thai răn.
a) kh u n g plìap lý, các hướng dấn vê quan lý chát thái rân ờ Việt Nam
Diíờn ạ lai chic'll lược
Quan diên cua Đang và Nhà nước Việt Nam cho rãnu cổnsi lác quán lý chất thái ran phái
dược xã hội hoá sau rỏne và là một nội dune cơ bán không thê tách ròi trong việc quy hoạch xây
ciựniỊ ke hoạch phát triên \à quan lý các khu dô thị và khu công nghiệp ứ Việt Nam. Việc ỉiiám
thiểu sư phát sinh chái thai rắn tại nguồn, thu hổi, tái sử dụna và tái chê chất thái rán phai được
coi là quỏe sách Ilham iiiam gánh nặng cho việc xử lý chất thải tại “cuối d ườn ti ống”, tiết kiệm
riíiuổn lài niHiyòn thiên nhiên vón nạày càng trớ nén khan hiếm (V Việt Nam.
VIục ÚÔII tonạ cua quát cua chiên lược: Hình thành một hè thống dỏmỉ bo các veil to vê
chính such, pháp ỉuat, the che lô chức, quy hoạch, kế hoạch, CÕIÌỰ nghe, kỹ thuật, r.v de
quan lý liien qua cúc loai chat thải rán phát sinh tại các dò thị và khu COHÍỊ nglĩiep Việt Nam
Iihâm kieni soát ỏ nlìieiìi, bao vẹ mòi trường dấm bao mục tieu phát trie’ll bèn vữntỊ cua dat
nước trong thòi kỳ cottíị nghỉẹp hoú rà liien dại hoa.
♦!* 1 ăn ban pháp íỊiiy vớ chui tlkii răn (í \ iẹt Nam
Vãn ban CỊIIY phạm pháp luạt vé bảo vệ mói trường
• Luật Biio vệ Mòi trườn$ỉ
• Niìhị dịnli sò 175-CP cua chính phu ngày 18 tháiiíỉ 10 năm 1994 hướtm dan thi
hành luật Bao vệ Mỏi trường.
• Níihị định sô 12 1/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 5 năm 2004 quy dinh
vé việc \ư phạt vi phạm hành chính tron tỉ lĩnh vực bao vệ mỗi trườn í!.
• Nahị định sô 256/2003/QĐ-'ITg cua 'Phu tướnu Chính phu. ban hành rmày 2 tháiiíi
4 nam 2003 ve Y
1
CC phe duyệt Chill'll lược Bao vệ Môi trường Quốc gia dén năm 2010 và định
hướnụ dcn nam 2020.

• Quyết dinh số 64/2003/QĐ-'[Tg ngàv 22 tháng 4 năm 2003 cua 'l’hủ tướniỉ Chính
phủ \'C phô duyệt ké hoạch xứ lý triệt dê các cư sớ gây ỏ nhiễm môi trường ìmhicm tron”.
Văn bấn pháp luật vé chất thải rắn và chất thãi nguy hại
16
• Niihi đinh cua Chính phu so 13/200.VNĐ-CT neàv IV (ham: 2 nam 2003 ve viộc
L|U\ đinh danh mục hàn” Iitni\ hicin. vận chuyến hànsi HíHiv hicni hãiiii (.liíờnii hộ.
• Chi thi sò 1 W/2002/QD-BK.1 ICNMT imàv 7 tháne 8 nam 2002 cua 1 ■)<) trươniỊ Bộ
Khoa hoc Cõniỉ Iiiihc và Moi trườim vẽ việc hướniỉ dân kỹ thuật chon lap chất thai neuv hai.
• Ụuvct định so 60/2002/QĐ-BKIỈCNMT n”à\ 10 thán” 7 nam 1999 cua Thu tưứnu
C’hinli plìii vc \ ICC plic iluvct Chiẽn lược quan IÝ chat thai rán tại các do thị và khu cóIISi nsíhiộp
Vicl Nam đcn nam 102().
• Quvet dịnh so 155/19t)9/QĐ-'n'a naày 2 tháng 12 năm 1999 cua Thu tướnu Chính
phu YC \ ICC han hành Quy ché Quán lý chất thai nguy hại.
• Thòng tư liên tịch số 1590/1997/ÌTLB-KHCNMT - XD cua Bộ Khoa hoc Cóng
níihộ & Mỏi trường và Bộ Xây dựne. han hành ntiàv 17 tháng 10 năm hướnsỉ dán thi hành
chi thị so IW/TI’g ngày 3 thán ti 4 năm 1997 cúa '[’hú tướnụ Chính phủ về các hiện pháp cấp hách
tron li c|uan lý chát thai ran ứ các dô thị và khu côn" nghiệp.
• Ọuvêt dinh số 60/2002/QĐ-BKHCNMT của Bộ trướim Bộ Khoa học Côim nghệ \'à
Mỏi ưưừnu
11
uà\ N tliúiiiỉ 8 nam 2002 vé việc han hành hướiiíi dan kỹ tliLiật chôn lấp chát thai
nt!U\ hại.
\ Ún bán qux phạm pháp lỉiạt vè các chất dộc hại
• tiu llụ SO 29/1998/CT-TTií nụàv 25 tháng 8 nam 1W8 cua I hu tưứnụ Chính phu
vó làiiiỉ cirùìm cóim tác quan lý việc sử dụng thuốc báo vệ ihực vật và các chai o nhiễm hữu cơ
khó pluìri huy.
• Quyết định sò I970/I999/QĐ-BKI1CNMT rmàv 10 lliáim 11 Hãm IW() cua Bo
trướni! Bọ Khoa học và Công nghệ ban hành Quv trình cóng imhộ ticu huy thuốc bad vệ thực vậl
phôi pho hữu co tồn dọng cam sứ dụng.
• Quyòt định số 1971/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 10 tliáim II năm 1999 cua Bộ

IrườniỊ Bo Khoa học và cỏns nghệ ban hành Quy trình công nghệ liêu huv hoặc tái sứ dụiiii
Xvanua.
• Quvét định so 1972/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 10 thái
11
’ 11 năm 1999 cua Bộ
trươnu Bo Khoa hoc và cỏn ụ nuhệ ban hành Quy trinh cone nghẹ liêu huv lluiõc háo vệ thực vát
Clo hữu co lon tlụniỉ t am sư dung.
Văn ban quy phạm pháp luat vé chất thải y te
• Quyôl dinh sò 62/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 21 tháng I I năm 2001 ban hành các
tiêu chuán kv thuật dôi với lò dốt chất thải y tế.
Thõng tu liên tịch số 2237/I999AITLT/BKIÍCNMT IÌYT ngày 28 tháng 12 năm
199() hirứnt! dan ve việc an toàn bức xạ trong V tế.
/ / /
'o ' ' /
• Ọuvét (.lịnh so 237'»/! W9/QD-BYT Iiíiàv 27 lliáne 8 nam |W C) cua Bo 'í' tc han
hanh Ọu\ chõ quan IÝ chai lluii V tẽ.
• Com; van so 4Õ27- Đ l l ntiày 8 thánu 6 nam 1996 cua Bộ Y te llưứnẹ dan xử lý
chat thai rai) tmiiiỉ họ nil \
1

11
.
\ (iu ban quy phạm pháp hint lien quan (len tái che
• Colli! van so I 146/BKHCNMT imàv 6 thán” 5 năm 2002 cua Bo l rướn ụ Bọ Khoa
hoc Conn ntĩhộ và Moi trườnu vẽ \iệc thỏnạ qua Kẽ hoạch hành dộntỉ Quốc I>ia về San xuất sạch
• Quvct định so 03/2004/QĐ-BTN&MT. ngày 2 thane 4 năm 2004 cua Bộ Tài
níHiven và Moi trườnt> vê việc ban hành quy định Bao vệ môi trườna dối với phố liệu nhập kháu
làm Iitĩiixẽn liệu sail xuất.
Vãn hàn qux phạm pháp luật lien quan déìi các cơ sỏ' hạ tầng cho quản lý chất thài răn
• Thõnụ lư lién lịch số 01/2001/TĨLT-BK1ỈCNMT - BXD ngày 18 tháng 1 nam

2001 Ilướnn dân các quy định vổ háo vệ môi trường đối \'ới việc lựa chọn địa điõin. xây dựng \’à
vận hành hãi chon iapchal tluii rail.
• Thom: 1
11
' cua Bọ Xây đụìm so 10/2001ITBXD nụày 8 thánụ 8 nam 2000 hưóim
dàn lập han cao danh t>iá tác (.lộng mói trường dối với các dé án quy hoạch xây ciựim bao íioin ca
quan lý chai thai răn sau khi xây dựnu.
• Ụuvõt dịnh cua Bò ưướiiíỊ Bộ Xay dựng sỏ 29/1999/QĐ-BXD miày 22 lluiní! 10
tiam 1 W l) han hành Quy chê hào vẽ moi tru'o'n” ngành xây dựnu.
• Thóim lu cua Bọ KHCNMT sô 18 17/1999/Tr-BKl 1CNMT neày 21 tliánu 10 Iiani
IW ) llướnu li i'm xúc nhận các dự án dạc biệt khuyên khích đáu tu quy dinh lại khoan 7 danh mục
1 phụ lục I.
• Nuhị định 10/1998/NĐ-CP của Chính phu vé một số biện pháp khuyến khích và
hao đám dâu tư Irực liếp nước ntíoài lại Viẽt Nam liên quan đến bao vệ mỏi trườn Si. phục hổi mõi
trườn li. lái sư dune và tái chẽ chát thái.
Phi và lẹ phi
• Pliap lcnli cua ly han Thưừniỉ vụ ụ HOC hội sỏ’ 38/200 l/PL-UBTVỌI I nụày 28
thániỉ s nãm 2001 vê Phí và Lệ phí. Pháp lệnh nàv sẽ dược bổ sung băng các quy ché/quv định
cưa các I lội đồnsỉ và Uy han Nhân dân tinh.
• Níỉhị định số 75/2002/NĐ-CP cua Chính phủ ngày 3 tháng 6 năm 2002 1 lưỏìig dán
chi tiêt việc thực hiện pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH của Uv ban Thườn Si vụ Quốc hội về
Phí và Lệ Phí.
• Thóim tư số 63/2002/TỈ-BTC ngày 24 tháng 7 nãm 2002 cứa Bộ 'lai chính hưứníi
dàn thực hiện các quy (lịnh vổ Phí và Lệ Phí.
18
• I Ill'll^ lư so 7 l/2()().vn-Ii'l c Iiiiàv 30 thán” 7 Iiani 2003 ciia Bộ Tài chính liướnu
clan lliuv lilt'll các t]u\ cliiil) \v I’ll! \;i Lc Phi Iron ụ t h 11 uom vù XU Iv d ia l tlini rail n h LI la mol địch
Ml \ c Mill).
c (1C til'll I’ll 11(111
• IX'VN 66l)(S-2()(K) - Bãi chon lap hợp vệ sinh - veil cau háo VC mói trưòìie.

• TC'VN 6703-2000 - Chãt thài rắn khoim nmiy hại.
• TCVN 6705-2000 - Chất thai rắn nuuy hai - Phán loai.
• 1’CVN 6707-2000 - Chat thái rán nguy hại - Dấu hiệu canh báo, phòiiíi niùra.
• TCXDVN 261-2001 - Bãi chôn lấp - Tiêu chuẩn thiết kế.
Cỏ 11 {Ị ước quốc tẽ
Viẹ
1
Nam dã tham líia ký kết một số Công ước Quốc lố. trong dó có 3 Côim ƯỚC liên quan
đốn quan ly chất thái.
• .Nullị i/iiili ilití Kvota vù C(í clìc phát Iricn sợcli (Cl)Mi. Vict Nam tham ilia ký kết
Níihi đmli li UI' K yoh) vào num 2002 và dunụ xây dựnB chi c
11
lược Ọuõc íiia vẽ Cơ chẽ phát triền
sạch (CDM) cho phép các nước cỏn ti niihiệp hoá dược mua "Chứntỉ chi Cacbon" từ các chí tiẽu
cua các II ước danụ phát tricn và coi như dã siám lượn tỉ khí thái ra theo cam kết cua mình. Việc
thu uom \'à sứ clụnu khí mctal từ các bãi chốn lấp là một tmnụ nhữnụ CÓI1ÍỈ Iiiihộ manu lại nhữnt!
lợi lích ve mặt lài chính Illicit khi thực thiện CDM, ty lệ quay vòng lài chính nội tại từ các dự án
này có the tanii lẽn từ 5- \0('<.
• ( 'oi Hì ước lia se I VC ki (Ún soát vận chuyên .XUYCII bit’ll iỊĨỨi các chai llnii lìỊịiiy hụi và
vice lieu huy chilliỊ>. Cõng ước Basel có hiệu lực từ năm 1992, Việt Nam dã tham gia ký kết vào
năm 1995. Công ước này tập trung vào quán lý các hoạt dộng vận chuyến và liêu huy chất thái
nuuv hại. Co' quan có thẩm quyền và là dầu môi quốc gia cùa Công ước Basel là Cục Báo vệ Mỏi
trưừne. Việt Nam đã tiên 1 lành một số hoạt dộng nhằm tiếp lục thực hiện cỏnẹ ước như mớ các
khoá dào lạo vê quán lý chát tlnii nguy hai. xàv đựne các chiến lược, cái cách he thốim luật pháp,
hướnu dan kv iliuậl. pho hicn hc Ihốrm phàn loại chát thai imuy hại.
• ( Win VC I (It chai (I ìihicDi hữu co’ klió pìiáu huy (l}()lJs). ( ’ỏna ước Stockholm
vè các chat o nhicm hữu cơ khỏ phán huy (POPs) dưực thõniỉ qua do tính khán cáp và nhu cáu
toàn cáu tmna việc quan lý. uiám thiếu và loại bỏ các chất POPs. chúng là những chất dan Sĩ sây ra
nhiêu vãn đề vè sức khoe và môi trường. Việt Nam kv kết cóng ước POl’s vào năm 2001 và có
hiệu lực vào nãm 2002. Bộ TN&MT dang tiếp tục xây dựng kê hoạch hành ílônti Quốc eia đẽ

tham líia. thực hiện \’à thi hành cóns ước này.
19
Ị .1.4. Cotìiị tác quan lý chai thai rắn tréỉì The giới va 6 Viẹt Nam
•> 11111 the «ió'i 14,12,25-33]
Van đc cliat thai rail klion u chi ncnsi cua mọt quỏc íiia hay một nhóm nu ười nào, các nước
trùn the iMÓ
'1
tl'oiiii quú trình phát tricn cua mình cũim dã phai giái quvet các \'ấn dè liên qua đẽn
rác lliai. Và nhứnt! neliien cứu. triẽn khai ứne dụnsĩ của các nước trcn the ụiới cĩinsỉ là một kinh
imhicin lol đẽ nước ta có the tièp thu có chọn lọc cho phù hop với đi
011
kiên ờ Việt Nam ca ve
CỎI1ÍỈ tác quan lý lan xứ lý.
II ICO thứ lư ưu lion, vi ộc oiám thiếu phát thái tại nguồn dược khuyên khích phát triển tại
hau hót các nước. Nlnìntỉ nước có ihu nhập cao thì sir dụng các chưong trình giáo dục dem lại hiệu
qua cao. nhữnti nước có thu nhập truníi bình vấn dỗ cũng dã dược dề cập nhưng thiếu sự kết hợp
hiệu quá íiiữa các chương trình - hiện trail” mà ớ Việt Nam dang gập phái - và các nước có thu
nhập tliấp thì khoim được lổ chức một cách chính thức nhưng ty lộ phát chất thái/neười thườn ụ
tháp. Mol ví liu dicni hình dó là o Hàn Quốc: Vào nhữnsi nam 90, chính phu dã xây đựníi các
chưoìii! trinh nham han ché su' dụ
1111
các loai hàn” hóa khôniì có kha nanu lự phán huy, hạn chẽ sứ
đụn í! qua nliicu h;K) hì. klìuvcn khích sử dụng các loại hao bì có kha II a 11 ti tái SU' (June.Nhiêu co'
clic kluiwn klucli tlà dược chính phu ban hành như: Đạo luật quan lý chát thai sứa dổi (1991)
nhàm kluivcn khích các hoạt dộng tái chè. Mức thu phí dựa \ ào lươmi chất thai tạo ra, buộc nhũng
người phái sinh clial thái khỏim có khá nãng tái ché phai nộp liến. Do dó. ờ Xc-un. lượn Sì phát
sinh iỊÌáni xuõniỉ 64fY và ty lè tái chê chất thái lãng từ 6(7t lên 45V( tron” uiai cỉoạn từ 1991 đốn
năm 2000.
í loại độn lí thu iỉom tai nhữnụ nước phái triến có tv lệ tliu lỉom cao hơn W v . các phươnẹ
tiện ihu líom ciưov cơ khí hoá cao. còn ứ những nước có thu nhap trunụ bình thì hoạt dộng thu

nom ilơọv cai thien. Các plìưoìm tiện vận chuyến có Irọnu tai lớn và cơ khí hóa cao. Đặc biệt lại
các nước Ìiííhòo. có lliu nhập tháp thì hoạt (lộ nu thu gom còn han chế.
Tái ché rác thái tại nhũìm nước kém phát trien có thu nhập tháp chu yèu thônsi qua các
khu vuv phi chính thức. Thị trườn ự lái chê và lioạt dộng nhập kháu chát thái phục vụ lái chõ còn
hạn flic. Tại nhữiiL’ nước plìát Irien có dịch vụ thu iìom chái thai có kha lúini! tái chó với cong
11
”hẹ cao. 'lạp trunti vào lliị trường lái chẽ dài han. Đicn hình tai All Đo. chat thai tù các hộ gia
dinh và cac cua hànii được dựim trong các loại thùnsí khác nhau vù mõi loại lại dược cỏn” nhàn vệ
sinh thu nom riénụ. Các cõng nhân \’ệ sinh dược tố chức thành từna nhóm, dược dào tạo và được
cu
11
II cap hao ho lao dông và các thiết bị thu gom chuyên dụng. Chài thái hưu cư dược su'dụng dó
san xuàt phân compost lại một số khu vực riêng. Các chất thài có the tái chẽ dược hán cho các dơn
vị thu mua. Sáim kiên này dã giúp ổn định về tài chính đồns thời tiền từ việc hán phán compost sẽ
man lĩ lại them ìiiUiồn lợi tài chính.
'l ai những nước kém phát triến. hoạt động sán xuất phán compost hầu như khổng dược
tiến hành một cách chính thức, còn tại nhũng nước cỏ thu nhập cao thì lại khá phố biến cá ớ quy
mỏ IÓÌ
1
và nhỏ. Điến hình ớ Hang La Đét dã có một tổ chức tự nguyện, phái triển một mỏ hình dựa
vào tộiiíi dóng trong dó II ạ ười dân tham lúa vào quá trình hiến rác thái hữu cơ thành phàn
compost. Mõ hình IUÌY có kha năng biến 5(Y7( tống lượng chát thải cua thành phô Dhaka thành
20
pi un composi. Mo limli na\ Clin
12
clu'ov COI la co' chc phát sinh sạch (C’MD) và là (.lư án CM 13 san
\uu! pli;m I. om poN i lu Ilk lliai đau lien Iren till.' m ới.
liiọn pháp tlucu dot khòntỉ pliổ bicn (.to chi phí dâu lu \'à vân hànli cao ()' nhữnL! HƯỚC kém
pliál tik'
11

. Nhuìiì! ớ nhữim nước phát trien thì rất phù hop \'ới nlũriii! khu vực có íiiá dat cao khó
có the dull” biên pháp \Ư lv băn” chon láp. Điên hình là ờ Nhật Bán. lưựní! chát thai sinh hoat
đưov lliicu doì chiẽnì 11'< lượn ti chai thai phát sinh. Các lò đốt rác thai IIIỊIIY hại được phan loại
thành lò dot phán co' học và lò dối táim sõi. Các biện pháp hạn chẽ phát thai dioxin nỏm ìmãn
chận phái thai dioxin hana cách thiêu dốt chất thai ỏ' nhiệt độ cao. sứ dụntí chat xúc tác quá trình
phân hu\ \á các túi lục dò thu íỉom và tiêu hủy dioxin phát thái. Các biện pháp này bao íỊổm các
lò dot chai thai co' học kct hợp với CÔIIÍỈ nghẹ cõ đặc tro. khí hóa và cônsĩ nuhộ hóa lonu tro.
Bicn pháp xứ lý cuối cùna là chôn láp, biện pháp này dược áp dụng rất phổ biên tại hâu
hòi các nước tròn ihè tiiới. dặc biệt ó' những nước phát tricn bãi chôn lấp còn có công nghệ xử lý
nước rác va hộ Ihõiiii thu nom khí thái. Ví dụ tỉicn hình dó là ứ Lebanon nẹười ta đã quy hoạch và
\ã\ dim iỉ hãi chon lap hop vc sinh cho 26 thành phố. Tuy nhien. tại các nước kém phái tricn thì
các hài chon lap đcu khoiìií tỉúiiiỊ kỹ thuật \'à thườns là các hãi rác lộ thiên.
V Tại Việt Nam I-\-í.7.V.1ỈX.2-Ỉ/
Với xu thê cluinti cua thế íiiới hiện nay là tận dụntỉ rác thãi hữu eo' sinh hoạt (té sán xual
plum hữu cơ phục vụ san xuất nông nshiệp, Việt Nam dã \'à cianti bước chill làm quen và áp dụng
xu thó tích cực này.
Các thỏniì tin khoa học và kinh tố vé cỏna nghệ Composting rác thai hữu cơ do thị/sinh
hoạt tlà (lược phổ bicn trao dổi trong nhiều cuộc hội thao hội imhị khoa học. dược cập nhật qua họ
lliốne Iruyén thỏne rmlic nhìn ngày càng nhiều.
Các dư an licn doanh, hop tác nghiên cứu giữa các côn ạ, ty mỏi trường dỏ thi. các \
1
ỘI
1
nuhicii cứu trưừp.íí dại hoc. nước ntĩoài \’ới Việt Nam dã lại) tlựnii cho nhiều ihành phố. tinh, vùng
cua tlãt nước ta cư sớ (nhà máy. xưởnu. tram) san xuât phan hữu co' lù' rác lliai. Die’ll hình nhai ơ
phía Bac là nhà máy san xuat phân hữu co'lừ rác thái ihành phó llà Nội lại Cáu Dicn - Ilà Nội do
Tin Ban Nha tài Irợ, trị ụiá 4 triộu Đõ la Mỹ.
So với nhiêu quỏc gia trôn the uiới. Việt Nam mới bát dầu ứng dụng chươim trinh này vói
qu\ mo nho. Vì v ậ \. cơ hội \'à kha nail” áp dụng chưưnsi trình này ứ Việt Nam còn rát lớn. Điều
quan Irọiiii la đó tricn khai, nhãn ro nu chương trình này có hiệu qua. cán phai áp dụng dồng thời

các hiện pháp giáo dục. tuyên truyền cộng đồng nàng cao ý thức, trách nhiệm dối với việc này.
Một sờ kết quả bước dầu về áp dụng việc thu gom, phàn loại rác thài hữu cơ sinh hoạt
và phát trie'll cóng nghẹ Com posting ờ Việt Nam:
r- \ 'an dc illII ạom. phán loại rác thải sinh hoạt
ỉ ỉ lộn nay ớ nước ta dã xuất hiện khá nhiều điếm sáng Irong cuộc vận dộng thu gom phân
loại rác thai sinh hoạt ựóp phán sạch dẹp mỏi trường sống cúa các dỏ thị và khu dân cư. C) nhi (iu
linh luivện dã thành lặp các HTX. công ty trách nhiệm hữu hạn chịu trách nhiệm dịch vụ thu gom
21
UK lion \c sinh 1111 c V[ 1 o plin Í J)icn Il'mh 11 hat VÓ the nói là m ill Thai Bình. da trim kliai k ha l hàn h
com: L hLI< V[
1
o Innli nay trcn (.lien loan 1 hi \ã Thái Bình: vừa lliu sòm rác vừa vãn done, ẹiáo (lục
IIÍHIOÌ d ã n plutn loại rác hữ u co' sinh ho ạ t tai n e u ổ n m ộ t c á c h có hiộii q ua . Vlôt so cá n h ãn dã làm
kinh 1C ilianli coiìii han Li thu nom phán loại và tái chẽ rác thai, trong dó cú ca \ừ IÝ lác thái hữu co'
thành phân hữu co' VI sinh như o' 1 lưnt! Yen. Hai Phony. Thái Bình.
I ai các thành phô kill như 1 là Nội, Tp. I lổ Chí Minh. 1 lái Phòmi. việc thu ỉíom rác tlnii sinh hoạt
do CỎIIU IV mói truừnu dò thị đảm nhiọm CLÌiiií dã có nhiều dổi mói, íiiái quyết mói trườim sạch dẹp. I LIV
Ìihicn. đo van dó phán loai rác tai Iiiỉuổn (gia đình và noi cóna cộng) chua ạiái quyết dược nén sâv khó
khan cho nhà máy san xuất phân hữu cơ từ rác thai cũng như ván đề chuyên chứ rác và bãi chôn lấp rác.
Nam 2002. Trune tâm Nghiên cứu và Phát trien noil” ntihiẹp bén vững của trườn tỉ Đại học
Nõiiiỉ nuhiộp I Hà Nội dã triên khai một dự án nho thử nghiệm thu nom và phân loại rác hữu cơ tại
nụuón/tại iĩia đình. Kcl qua thử imhiệm cho thay cõne tác tuyên Iruvén vận độnsi cộnii dổnu có tác
dull” rat lot tic tansi sir liicu biõl và luione Ú
11
ÍI cua II Si ười dãn và ậ)iis> đổiiii. Tuy nhiên, đe thay dổi
thói quen tu dio cho lai' lion Ịiợp vào thuní> rác đôn phân tách lác luìu cơ rióna ra cĩina khỏna đẽ
dnníi thực hiện: can phai có sự ho trự nhát định cua tổ chức hoặc nhà nước như: cap ihùnu/túi dựnụ
rác dè phàn loại riẽim rác hữu cơ, thành lập các dội cán bộ tình nguyện di tuyên truyền, vận dộniỉ và
íiiám sat việc phàn loại rác; tổ chức xc. người thu í! om chuvèn chớ rác hữu co' đôn nơi chè bién
Y.Y Sư 1h> trự này phai dirực thực hiện kiên trì. nhiêu năm đến \ài the hẹ mới trớ thành thói quen

xã hội.
r \ líu <l(’ á p ilụiiiỊ c o n V n ạ liẹ C o m p o s t i n g (lè s á n x u â l p h à n h ữ u co'
c ac nhà máy san xuất phan hữu cơ từ rác thái hữu cư thành phô dan ụ imày càn ạ được đáu
Hi xà\ ilựnu ớ cat khu do till lớn Ironti toàn quốc. Côníi nghệ Composting cua các nhà máv luôn
ilưov cai tieii hoàn ihièn bới các tran” lliiêì bị imàv cànụ hiện dại. quy trình kỹ llniật ngày càni>
nen ticn.
Ví elụ nhà mav Càu Diễn - llà Nòi. lu năm 2002 đèn nav dã được nhà nước dâu lư dày
chuwn CÕ
11
U Iiiiliộ Compostmii hicn dại cua Tây Bail Nha. Quy trình cõntỉ lUíhc Composline chứ
VCLI tlico plurcmt! pháp thổi khí cưõìm bức.
Từ kinh nuhiệm u phân truyén thốnu kết hợp vói còntĩ Iighẹ Compostnm tiên tiên, các
chưo'iií
-1
trình imhién cứu thứ nụhiệm mô hlnh xử lý rác thái hữu cơ sinh hoạt và phê thái norm
Iiiihiộp theo quy mò cụm dàn cư nho YÙI
12
nẹoại vi thành phò như Từ Liêm. Ciia Làm dã dược
hình thành và dang đạt kết quá khá quan. Két quá thử nghiệm cỏn Sì
11
» hệ Compostin'! như trên
cua Trunu tàm Nụhión cứu và Phát triển nông nehiệp bền vữna, trườn « ĐIỈ NN1 dã cho thày cơ
hội và kha nâne ứng dựng cỏim nghệ này ứ quy mô nhỏ (theo cụm dân cư, thon, xã) là kha thi và
dã góp phần dáng kẽ vào chưưnụ trình xử lý rác thải sinh hoạt, cai thiện mỏi trường sốna một
cách liiẹu quá.
22
Ha Hi! 2. H ie tì trạng củ a m ột s ổ nhà m á \ che bien phơ n com post ừ Viẹí N am IISỊ
Địa (lie111 cua
nha ma\
Cant i

1
õ n
(1 là Noi)
Thành phò
Nam Đinh
Phúc Khánh.
Thái Binli
Thành pho
Việt Trì. Phú
Tho
I lóc Mon. Tp.
1 lồ Chí Minh
Phúc 1 loa -
Tâm Tiiành.
Bà Rịa Vùnu
I au
TraIIli Cát Tp.
I lai 1’hòntỉ
Tliuy PliLicrna.
I luè (\'ới cõniỉ
II ụ hộ
Seraphin)
( on<i suat
(tãn/nịỉày)
Iìát đáu
hoạt dộng
Nịĩiiỏn chat
thái
hữu co
Hicn Irạnịỉ

1992. mo'
Chất thái từ các
Đane hoạt độn". hán 3 loai
140
rộna năm khu chợ và sán pliám khác nhau với uiá
2002
đ ườn Sĩ phô
Chát thái sinh
800, 1.200. 2000 cl/kg
Dana hoạt độim. cmm cáp
230
2003
hoạt chưa phân
loại
phân compost san xuất được
miền phí cho nõne dàn.
15 2001
Khoim rõ
Dane lioạt đoníi
Đaníi hoạt dỏim, bán 3 loại
3 ro 1998
Không rõ
sán phám có cliãl lượn í: khác
nhau với uiá 200. 250 và 900
i
d/ku.
240
1982. Đóng
cửa nâm
19C) 1

Chất thai sinh
hoạt chưa phân
loại
Đónii cứa do khó hán san
phám
30
Rhone rõ Khôn
Si

Bùn. rác nạo vót
được từ hệ
Đan tỉ hoạt done
50 2004
thống cống rãnh
và chất thái sinh
boat chưa phân
loại
Chất thái sinh
Đang ()' giai đoạn thứ míliièm
Đang hoại độiiíí. hán phán
159
2004
hoạt chưa phân
loại
vứi aiá 1 lOOđ/kíi cho none
dán trồng cà phê và cao su.
1.2. Còng tác truyền thòng mòi trường 1
1
,
6

,
11
,
22
,
24
,
30,32
'
Truycn lliôtiu mói trường là một cõng cụ dặc biệt cua quán lý mõi trường nhầm lạo ra một
phoiiị! trào quân chúm: rộntí rãi tham gia bao vệ mỏi trường, hưứns lới tạo lập một lối sónu mới
mội dao clức mói thăn thiện môi trườn a. Truyền thòng mỏi trườna có tác dóim trực tiếp hoặc uián
23
Hop làm tlui\ doi thai do. hành VI cua con liu ười troiiỉỊ CÕI1H dổiiti. từ do kim võn khích [ 10 lự
n u u v c n vù có V ilnìv th a m m a vào hoạt đ ộ n ụ hào ve inôi trườ n li. cũnti n h ư loi CUOI1 n h ữ n g 11 ill rời
khác cìniii tham iiia. Truvcn thõnu mõi irườnụ khỏntỉ chỉ nham vào mục đích iỉiáo dục và chia sc
kinh nuhiem iroiiii COI1ÍÍ dổiiii. mà quan Irọnụ lio'n. chính là qua quá trình truvẽn thỏiiụ. IISUIOII lực
tiem tàiìii cua cộ nu đõiiiĩ ti Litre khơi dãy và huy độn II cho chính su' ntĩhiep hát) \'ộ moi tiưòiiL’. cua
cọnt! doim.
1.2.1. Khái niệm cư bản
• Khái niẹm về truyền thông mòi trường
Truven ihoni’. môi Irưòìm là một quá trình tươi!” tác hai chiều, ạiúp cho mọi dõi lượn ụ
lliam í!ia vào qua Hình íló cùnii tạo ra vù LÌinu chia sc với nhau các thóne tin mõi trường, với I11ỊIC
tỉ ích dạt được sự liicu bid chilli” ve các chu đé mòi trưừnt! có liên quan và từ dó có nãnu lực cCinii
chia sc trách nluem hao ve m ỏi trườn *> vứi nhau. Hiếu biết chung sẽ tạo ra non m ón Si cua sư nhất

lrí chunạ và từ dó CO the dưa ra các hành dộng cá nhàn và tập the đế bao vệ mỏi trưòìm.
Truyền thôn ụ mòi inrờng có tác dộnạ trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay dổi nhặn thức, thái
độ. hànli vi cua
11

ạ ười dán tron a cộng dỏng, từ dó thúc đáy họ tham uia vào các hoạt dộnu bao vệ
moi trườim. Khonsi chi tụ mình tham gia họ còn lói cuốn nhữnẹ người khác cìum tham ẹia dc tạo
ra nhữiiii kct qua có tính dại chíum.
ClnìiiíỊ ta can có các hình lliức truyền ihỏng mỏi Irưừng vì:
• Các dự án mói trườn Si thường dem lại kết quá hạn ché vì nhửna sụ dổi mới và íiiai
pliúp cua (.lự au (lua ra khom: được những người có liên quan hiòu rõ và cùiiii tham ma.
• Nu ười thực liiọn các dự án thường nụhĩ các sư kiện khoa học moi irườnsi có sức
iluivel p h ụ c . 1 u\ n ln cn im ười d à n ill ườn tĩ n h ận thứ c vá n đổ thỏriii q u a xúc c a m \'à SƯ ỵiao licp xã
hỏi hon hanii lv iẽ và kiẽn thức.
♦> Mục tiêu của truyền thòng mói trườn lí
• Nânụ cao nhàn thức cua CÔI
1
ÍÍ dân (ke ca dân thưừnỉỊ và cán họ lãnh đao) vé bao vọ
môi trưònii. cơ sớ luật pháp, các chu trưưne của Đủng, chính sách cua Nhà nước vè sứ dụiiỉi hợp ly
lài imiven và háo vệ mói irường. từ đó thay dối thái dộ, hành vi vế mói trườn”, tạo lập cách ứniỉ
xư thân thiện xới mòi trườn ạ,, tự nguyện tham gia các hoạt dộnỉĩ bảo vệ mỏi trườn Í
1
.
• Phát hiện các tấm gương, mô hình tốt, đấu tranh với các hành vi. hiện tưựnsi tiêu
cực xâm hại đến moi trưừnu.
• Xãy đun” imuổn nhàn lực và mạng lưới truyên thóní! mói trưừnụ. góp phán thực
hiện llùmh cỏiiíi xã hội hoá cons’ lác báo \ệ mõi trường.
♦> Vai trò của truyền thông mỏi trưòng trong quản lý mỏi trường
Hiện này. cóng tác quán lý mỏi trưừim dang đứng trước các Ihách thức khi mà các moil”
muốn VC hưứnu thụ một môi trường trong lành, an toàn luôn mâu thuản với nhu cầu hưứrm thụ dời
24
soil'd \ a t chat sun LI Ilk lỉan với các hoal cl ộ n SI ụãv tác (lõim lieu cực lới moi trườn II. Núi each khác,
c o n n Uk' q u a n lý m õi irườiiii dansi p hai đố i m ặt với các m à u th u ẫ n Iro n II suy nsihĩ. lliái đo. hàn h VI
vc moi Iiưiíim iỉiừa các nhóm rmười khác nhau iron li xã hội. íiiữa
11

li ười này với II ti Ư('vi khác và
ntiav ca troll" han thân mỏi niurời.
V) vậy. truvcn ihỏim mòi trường cán phái dược xcm nhu là một cỏn tỉ cụ co' ban troim quan
ly IIH
'1
trưìviiL! nham thực hiện tốl con” tác xã hội hoá mòi trườn”. Tổnií hợp lại. t ru yen ihõne mỏi
Irươiiii '.’.o m 03 \ ai trò cơ han như sau:
• / Iki/ix im: thòno tin cho đỏi tượng càn truyền thỏntỉ biêt tình Irane L|Lian lý mỏi
IrưoìH; \ a hao ve moi trườn ụ cua địa phươnỵ noi ho sons’, tù' dó lôi cuôn họ cùne quan tâm tiên
\ lev lim kiL‘111 các iiiui pháp khãc phục.
• Huy ilọnx: huy độna các kinh imhiệm. kĩ năng. hí quyết cua tập thô’ và cá nhân \'ào
các diươiiii trình, ké hoạch hoá bào \'ệ mõi trườnsỉ.
• 'ihưdHỊi lưựHỊ>: ihươrm lượn ạ; hoà giái xu
11
li dột. khiếu nai. tranh chap vò mõi
trưoìiíi ui lìa các co'quan và tron lĩ cộng đồim.
*** Các loại hình tru ven thòng
r T niy ừn thôiií> dọc
iìuven tliỏim dọc là tiuyen thỏne khỏng có thào luận, khùng có phán hổi. Nạười phát
thỏm’, đicp khoiiíi bui chính xác người nhan thôim diệp cũng như hiệu qua cua cõnụ tác tru vỏn
thõiiii. Cue pliươiH! Iicn thone lin dại chím” (háo, phát thanh, truvèn hình) là các coiiìi cu tru veil
ihoin’ đọc. I! LI\ en lliónụ tloc ít tốn kém và phù hop \'ới các ván de mõi trườn” toàn càu \à CỊUỎC
uia. l.oai hình IKI\ ral hicii qua khi Iruvẽn thỏm; vé các ván dc dam: tlu'o'c cony chúm: quan tám.
r 1 1'iiyéiì thòm> nỵang
Là truvcn llioim có thao luận và phán hổi giữa người nhận và người phát thònạ diệp, [.oại
tru veil tlìỏiiiỊ này khó hơn. tốn kém hưn nliưnsi có hiệu qua lớn. Tru veil ihỏiiíi imanụ phù hop với
cấp dự án và góp phấn mái quyết các vấn dé mỏi trường cứa địa phương và cộng dổiì”.
r Tru vè 11 thôiiíỊ theo m ô lìình
Đày là hình thức cao nhất và hiệu qua nhất của truvển thông Iiíiaim. Mộl mó hình sử dụ
11

«
bồn vũ
111
! tài niniycn; báo vệ mỏi trườntỉ cụ the, thành cỏng(Ví dụ: quan lý hao bì hoá chất háo vê
thực vật. nang suãt xanh, biogas ) dược sứ dụnu làm địa bàn tham quan trực liếp, 'l ại điếm tham
quan, cluivcn nia truvên ihòntĩ và cỏn” chúng có thê trực tiếp trao dổi. thao luạn. XCIII xét. cỉánh
iỉiá \v mo limỉi.
I lình thức iruycn thong theo mỏ hình trực liếp tỏ ra rát phù hợp với các khu còntỉ nghiệp,
thu cõniỉ ntỉhiộp. nônti thôn và miền núi, là những nơi công chúnạ phái thay rõ lìiá trị thực tố, chi
phí \’á hiệu quá của mò hình.
25

×