Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nghiên cứu các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo sinh học trong khối chuyên sinh - Đại học Khoa học Tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.68 MB, 58 trang )

ĐAI H Ọ C Q U Ố C CilA HÀ NỔI
TRƯỜNG ĐẠI HỤC KHOA HỌC Tự NHIÊN
lèn (lề lìii: IN(ỈHIÊN (UU CÁC BIÊN PHÁP NHAM NẢN<; < AO
CHÁT LƯƠNG ĐÀO TAO SINH H ọr TRONCỈ
-KHỐI ( HUYÊN SINH - ĐAI HỌC KHOA HO( TỊ' NHIÊN"
ỈVIã sô: QT: 00-20
Ị 'rV.A •(.; :.ụì Ị
Ịtrus:,Tv : Pỉíõsr:'!.’( THƯVi ị N 'i
t í D ĩ 1 2 4 - 1
Chú í rì đề tòi: TS. Phạm Văn Lặp
(Yic CĩíII l)ò tlinm giỉi:
I I À N Ỏ ! 12 -2 0 0 1
BÁO CÁO TÓM TẮT
Tên đề tài: " Nghiên cứu các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
sinh học trong khỏi Chuyên Sinh cùa Đaị học Khoa học Tự nliiéiì"
I. Những kết quá chính đã đạt được:
1. Đã nghicn cứu đề xuâì dược mộl sô' hiện pháp nhăm cái liên cách gkiim dạy
môn sinh học ớ bậc Irung học phổ Ihông. Báo cáo dã dược Bộ Giáo dục và
Đào lạo mời báo cáo thuyếl trình trong Hội nghị lập huấn vế "Đoi mới
phương pháp dạy sinh học ớ lrường phổ thông" tổ chức tại Hà Nội từ Iiuày 2 I -
22 tháng 12 năm 2000 cho lũi cá các lính Irong cá nước và các Irường cluivén
lliuộc các Irưừng dại học Irong nước. Toàn văn báo cáo (lược tlãim trong ky
yếu của hội nghị.
2. Đã nghiên cứu và xây dựng được phan mém vi tínli nhăm kiêm tra kicn thức
cùa học sinh cũng như đè học sinh lự kiếm ira kiên thúc khi ôn lập. ( 'huonu
Hình thi trắc nghiệm này cũng dã được báo cáo lại Hội nghị lặp luián \X' "Đổi
m ớ i phư ơ ng p h á p d ạ y s in h họ c ớ Irư ờ n g p h ổ iliô n g " đ o B ô G iá o đ ụ c v;i O ;io
lạo lổ chức lại Hà Nội lừ ngày 21-22 lliáng 12 Iiãm 2000 cho lal c;i các linh
trong ca nước và các trường chuyên lliuộc các trườnu đai học Iioim niinV.
Phan mềm vi tính dã dược chuyến ui ao công Iinhệ cho các trường va cúc so'
tron” loàn quốc.


3. Đã biên soạn dược một loạt các lài liệu tham khao các loại ve món sinh học.
chương trinh thực tập cho học sinh cua khối Chuyên Sinh va lam tai liệu clé
tiên tới xây dựng sách giáo khoa tham kháo cho học sinh.
4. Đã xây dựng dược một bộ sliđe (phim chiêu dương ban) nham minh hoa cho
các bài giáng sinh học.
II. Tình hình sử (lụng kinh phí:
Tổng kinh phí được cấp: 7.000.000 đồiiịỉ
Mục
Tủn mục
1 10
Cung ứng văn phòng
- Phô tô tài liêu khoa hoc
112 Viết báo khoa học:
1 14 Chi phí thuc mướn:
• Thuc chuycn gia xây dụng phán mcm
vi tính thi trác nghiệm sinh học trên
máy lính kicm Ira học sinh cũng như
cho học sinh tự ôn tập kiến thức
1 19
Chi phí chuycn môn:
• Bicn soạn chươiiíi Irình thực tập va lái
liệu lliam kliáo cho học sinh
134
Chi khác:
Mua sách
Cước phí bưu diện
.
Quan lí cơ sớ
Tổng cộng:
C ơ Q U A N C HÚ TRÌ ĐỂ T À I

Sô liên
425.860 đ
2 .0 0 0 .0 0 0 (I
2 .0 0 0 .0 0 0 cl
!.()()().()()() (I
( 'I

1 9 5 .0 0 0 tỉ
w . 140 cl
2 5 0 .0 0 0 đ
7.000.000 (I !
1 TR I Đ Ể I AI
Title oí'the project: " A proposal for íeasible measures ior im proviim education
quality in biology at Department ofSecondary Education 1’or Pupils Interestcd in
Biology , University o f Sciences"
Su mmary:
ATter analyzing the currept status o f teaching and leam ing biology at hiỉih
schools in Vietnam and the theorv o f cuiTĨculum development, sonie measures
were proposed for improving the education quality. These are as Iblloxvs:
1. The biology curriculum 1'or high schools should be dcvelopcd as modern.
halanced and integrated one. The subịect matters should be organizeđ in the
order from m olecular— ► cell — ► organism — ► population— ► com m unity
level. The evolution theme can be used as the thread linking all the suhịecl
matters in the vvhole program.
2. The method o f active learniim should be practised
3. The bioloLiv textbooks are needed to rewrite
4. A so(ìware was devcloped 1'or assessment oĩ'stndenls
5. The teaching lacilities shoulcl be impioved and some lacilities SLich as slidc
proịector, overhead and vicieo vvere used for teacliing in the Departmenl.
The results o f the proịect vvas presented at the national \vorshop

1)11
inipix)\ iim
biologv-teachiim methods at liiu li scliools helcl h\ Department ol' SecondaiẠ
Bdncation, M inistrv ol' Education and Traininu, in December 2000.
The main Investigator
Dr. Pham van Lap
Head
Department ofSecondai'v Hducation 1'or Pupils Intorested in Biolou>
M Ụ C LỤ C
BÁO CAO CHÍNH THÚC
I. Tong quan tài liệu
1. Thực trạng dạy và học môn sinh học ớ bậc phổ thông trung học cua V iệi Nam
hiện nay.
2. Xu hướng dổi mới vể xây dựng chương trình đào tạo cùa thế giới
2 .1. Các quan niệm vc giáo dục và cách thức xây dựng chương trình dào lao
2.1.1. Xây dựng cliưuong trình dào tạo theo cách tiếp cận nội dung
2 . 1.2 . X ây tlự ng chương Irình dào tạo tlieo cách tiếp cận m ục liò u
2 .1.3. X âv dựng chương trình dào lạo llieơ cách tiếp cận pluít mến
2 .1.4. Phát triến chương nin h dào lạo-m ột cách nhìn loàn diện trong nàng cao
chát lượng dào tạo.
2.2. Một số XII Inrớng mới
II. Đối tuọnịỉ và phuoiiịi pháp nghiên cứu
1. Đỏi tượng nghiên cứu
2. Pluiưng pháp nghiên cứu
III. két quá nghiên cứu
1. M ộl sò dồ xuất vé dổi mới phương pháp dạy và học sinh học ()' bậc TI I I’ I
1.1. Dạy và học cách nghiên cứu khoa học
1.2. Dạv và học theo ch ươn 11 trinh tích họp
1.3. Day \’ù học cách liên hộ các khái niệm
1.4. Dạy và học thòng qua thực hành hay các (ình huỏiiíi

2. Tóm lãt dự thào 2 Íáo trình món sinh học lớp 10 hệ P IT I1 chuyên sinh Đ H K H T N
: 3. Xay dựng phần mém vi tính kiêm tra kêl quà học tập cua học sinh

! 4. M ột sò tlc xuất nhằm nãnu cao cha lượng đào tạo cua hệ T H PT Chuyên Sinh
III. T ài liệu tham kliáo
1. TỐN G Ọ U A N T À I LIỆU
1. Thực trạn g dạy và học món sinh học ò bậc trung học pho tliõiiịỊ cùa Việt Nam
hiện nay:
/. /. Cliương trình dào lạo:
v ể chương trình dào tạo môn sinh học nói riêng và chương trình đào tạo các IIIỎII nói
chung ờ bậc trung học phố tliỏng cùa ta hiện nay còn nhiều điều bất cập. Trước lièt vé
mặt thời lượng, môn sinh học chi dược dạy m ỗi tuấn từ I tiến 2 liôì/Uiãn là quá ít.
Việc xây dựng chương trình còn mang tính phân mánh rời rạc tlico cách tlnic thu gọn
và dơn giản hoá các chuyên ngành dại học. Các môn học cư bán khác như loán hoá
chưa bố trí chương trình đúng để thực sự có thê’ hỗ trợ cho việc học tập môn sinh học
thí dụ như học sinh khi học vé các qui luật Menclen lại chưa dược học vc lý tluiyẽt xác
suất và thống kê sinh học, hay ngay dầu lớp 10 các em học vé các dai phân tứ lliì lại
chưa có kiến thức về hoá hữu cơ. Do vậy học sinh không có dược cách nhìn loàn diện
và coi cơ thê sinh vậl là một lổng thể thông nhâl chịu sự chi phôi cua các qui luật vạt
lý, hoá học và sinh học chung cho mọi dôi tượng sông. Trong khi đó quốc tẽ lại có XII
hướng xây dựng chương trình theo cách tích hợp. Ngoài ra, chúng ta cũng chưa có
chương trình dào tạo riêng cho các hệ chuyên của các trường chuyên. Vì vậv việc xây
dựng m ột chương trình lièng cho hệ chuyên IÌ1 một việc cấp hách cán phái làm (lặc
biệt cho hệ chuyên cúa các trường đại học.
1.2. Sách ÌỊÍỚO khoa:
'rương tự như chương Irìnli dào tạo. sách giáo klioa sinh học cua ta hiện IKIY con khá
nhiều tliéu bất cập thô hiện qua các mặt sau:
Chưa cập nhật vc kiên thúc: Kiên thức vé sinh học hiện nay cứ sau 7 nam lại tãim
lên gâp đòi (tlico sô liệu nám 1995). Hiện nay tóc độ gia lảng có lẽ còn nhanh hòn
nhiều. M ặc dáu vậy. kiên thức sinh học cua la CÒM quá nhicu đều lạc hau. Thí dụ.

những phát hiện mới từ những năm 70 như cáu trúc gen plũm mánh (í sinh vật có
nhãn thực VUI1 chưa dược dưa vào sách giáo khoa chính thức.
Còn nhiều sai sót vc kiên thức: Nhicu kiên thức sai khá cơ bán vãn dược 111 lụp (.li
lặp lại và dạy cho học sinh. T hí dụ: Đê giai thích tại sao người ta khung đung
phương pháp gây dột biên trong còng tác tạo giỏng dõi với cúc loài động vai bậc
cao, tác giá của sách giáo khoa sinh học lớp 12 dã giải thích bừa răng vì cơ quan
sinh sán cùa các loài dộng vật này nám sáu bẽn trong cơ the. Đ iêu nàV lioan loan
không đúng ngay với kiên tlnic giúi phẫu vì tinh hoàn cua các loài dộng vại co vú
nam ò ngay bừu dái dưới một lớp da m òng. Ngay cá lrường hợp buóng núng nám
trong ổ bụng thì tia phóng xạ có thế tiếp cận dẽn một cách khá tlé dàng. Tưưng tụ
sách giáo khoa dưa và giai thích khái niệm về biến dị liên tục và khung lén lục
cũng hoàn toàn sai. Theo sách giáo khoa sinh học 12 thì khái niệm hiên dj liên tục
và không liên tục là khái niệm cuá thông kẽ sác xuát chứ không phái khái niệm
cùa di tru vén học. Do vậy sách dã giai thích sai. 1 hí dụ sách dã dãn chưng la \ 1 su
lợn COM không thế là sô le dược nôn sự biến dị về số lương con trong m ói lứa là
bicn dị không liên lục còn hàm lượng mỡ trong sữa có tho' là niụ l MI lc IICI1 su bien
thiên vể hàm lượng mỡ tio im sữa là biến dị liên tục. 1 hực chát tá ca các tính Hang
sỏ lượng như chiêu cao, càn nặng, sô lượng con trong một lua. so H ưng lio iiịỊ mõt
năm, hàm lượng mỡ trong sữa, tóc độ sinh trướng v v đau la các biên dị liên UK
vì bán chất di truycn cua chung là do da gen có tác dung llico nguyên tãc cọng
oộp và các tính trạng loại này chịu sự chi phôi cua m ỏi trường khá nliicu. ( (111 các
tính Uạng chát lưựim như mau lóc. nhóm máu ớ nuưùi v\'. iluợc xem nhu có hien
dị không liên lục vì nó thường do m ột cập gen qui định và ít chịu ánh hưởng cua
m ôi trường. Còn nhiều những sai sót tương tự như vậy vẫn không dược sứa chữa
như khái niệm vé thích nghi kiêủ gen, thích nghi kiểu hình, về hệ sổ di truyền, vé
phân chia tế bào v v Th í dụ, sách giáo khoa nói rằng các tê hào ung llnr ớ người
được phân chia bằng cách trực phân chứ không phái bằng cácli nguyên pliân là
hoàn toàn sai. Thực ra bệnh ung thư xuất hiện là do rối loạn về cơ chè điểu khiến
phân bào nguyên phàn làm cho tế bào phân chia (lico kicu nguyên lắc nguyên
phán m ột cách không thể kiếm soát được bời cơ thế chứ không phái do tliay dổi

cách thức phán bào.
Sách giáo khoa viết còn quá ngán gọn: Vì bị sự khổng chê hởi sỏ giờ IIong
chương trình, m ỗi tiết học sách chi được viết khoáng 3 trang trớ lại (?) nẽn kiến
thức viết trong sách giáo khoa không thế đáp ứng được nhu cầu lự học cùa học
sinh theo cách học tích cực. Chúng ta nên viết sách giáo khoa một cách chi liẽt
hơn và nên có nhiều loại sách giáo khoa khác nhau dỗ học sinh tham khao còn Hộ
G iáo dục và Đào tạo chi nên quán lý nội dung dạy theo chương trin lií tlào lao.
Đây là cách thức mà nhiều nước hiện nay trên lliê giới vần làm không chi ricng
cho m ôn sinh học mà cho tất cả các môn khác.
1.3. Phương pháp dạy và học
Cách dạy và học của la vân theo phong cách truyền thòng là giáng hài trẽn lớp theo
cách thầy đọc trò ghi, thầy giáng lại những gì đúng nhu sách giáo khoa viêi còn tro
thì chi việc học thuộc lòng sách giáo khoa cũng như những kiến thức thấy dọc cho
chép mà khổng biết cách vận dụng kiên thức vào thực tế cũng nhu khổng có cách
học sáng lạo. Học sinh kliỏng dược đạv cách học sáng tạo với dâu óc biẽl phê
phán, biếl vận dụng và liên hệ với thực tiền. V ì vậy học sinh hoàn loàn trớ 11ÓI1 bị
dộng và không thích học những môn đòi hói học thuộc lòng thậm chí học vct Iilur
môn sinh học. Học xong là quên lỏn mà không biết cách vận dạng vào giài lỊHỴõì
các vân dề cùa thực tiễn cuộc sống mặc dầu ngav cá ớ mức độ dơn gián.
1.4. Đánli lỊÌá kết quà học lập
Do cách dạy và học như dã nêu trẽn nên cách lliức kiem tra clánh giá kết quá học
tập hiện nay về môn sinh học thực chất chí là kiêm tra khá nàng học thuộc lòng
m ột cách máy móc cùa học sinh. Đ iều này dan đến hiện tượng coi cóp tran lan.
Nếu có ra dề theo kiêu vận dụng và suy luận đôi chút là bị học sinh phan dối VI
điểm sô sẽ rất thấp. Hiện nay ta mới chi chú trọng đèn khâu coi thi sao cho học
sinh khói coi cóp. khói lộ đề và vì thế có xu hướng tìm kiếm cách thức thi cử mới
như Irắc nghiệm khách quan vv Thay đối hình thức thi CƯ không cái thiện được
tinh hình nếu như chúng ta không xem xét vàn clề kiểm tra dánh giá trong m ội long
thê chung xét theo yêu cáu cùa mục tiêu dào tạo, trong m ỏi liên quan với cách dạy
và học như chúng la sẽ thày trong phần sau khi chúng tu hàn võ quan niệm phát

triển chương trình đào tạo.
1.5. Đôi Iiíợiiii liọc siiìlì
Thố ký 21 dược coi như thê ky của sinh học nhung học sinh cua chủng la lai klio ng
ihích học sinh học và rất lì em học sinh g iỏi vé các mòn khoa học tư nhiên thi vào
các trường và lớp chuyên sinh. Chi những học sinh sau khi tháy mình không co khu
nãna thi vào clniyẽn toán, lý. Iioú. tin mới thi vào chuyên sinh. Số học sinh Lỉioi các
môn lự nhiên thi vào chuyên sinh là lất ít. Điều này có ihc liiẽu íluoc là vì: ( I ) Các
trường dại học dùng mòn sinh như mòn thi luvén sinh lãi han ché. Nua> ca truong
đại học K H T N tuyén sinh vào khoa sinh học cũng láy tới 1/3 sô thí sinh tlii khói A
(th i toán, lý, hoá) mà không thi sinh. Do vậy m ôn sinh học bị xem nhọ ngay bới
chính các thầy, cô sinh học hoặc chí ít cũng bời chính Ban giám hiệu nhà trường.
Đây thực sự là một điều đáng tiếc và cần phải sửa đổi ngay trong liường
Đ H K H T N . Nếu không thì nỗ lực xây dựng khôi chuyên sinh cũng sẽ gặp quá
nhiều trớ ngại ngay bởi chính nhà trường tạo nên chứ không phái bới nguycn nhàn
khách quan khác; (2) Do cách dạy và học môn sinh học ớ phổ thông hiện nay còn
quá nhiều điều bất cập như đã nêu trên làm cho học sinh lầm tướng rằng môn sinh
học chỉ là một môn học thuộc loàng thuần luý. chảng có gì đáng hay ho dể học dõi
với các em g iỏi mòn khoa học lự nhiên nhu toán, lý, lioá. Như vậy, tlc thu hú 1 hoe
s i n h v à o m ô n s i n h h ọ c t r ọ n g t r á c h lớ n p h á i d ặ t l ẽ n v a i c á c tl i á v c ỏ C Ù M ” v ớ i M I tlo i
mới về các ché độ chính sách của trường, và nha nước tlé khuyến khích học sinh
học môn học này.
2. Xu hướng đòi mới ve xây dựng chưưng trình dào tạo cùa thè giới:
2.1. Các quan niệm vé giáo dục và cách thức xáv dưiiịỉ chuông trìn h dào tao
Cái cách chương trình dào tạo là m ột trong những khâu quan trọng nhát cua quá tiìn li
cái cách giáo dục. Tuy nhiên, trong thực tế khái niệm chương trình dào tạo cũng thrực liicu
iheo nhiều cách khác nhau và do vậy cách thức xây dựng và lluic thi chương nin h dào tao
cũng được tiến hành theo nhũng cách thức khác nhau.
Thuật ngữ chương trình dào tạo mà chúng tỏi đé cập tới ở dây tương dương với thuật
ngữ tiếng Anh là ciirriciilum. Thuật ngữ này trong các tài liệu vé lỉiáo đục học xuât bán barni
liếng Anh cũng dược định nghĩa và giúi thích llieo lất nhicu các11 khác nhau. Nhiêu nmrời cho

ràim chương trình dào tại) là bán phác tháo vê nội dunu dào tạo qua dó imười dạy hiêì mình
can-phái dạy những gì và nmrời học biôl mình cần plúii học Iiliữim uì. Theo Tiiba (1962).
chương trình dào tạo (cuiTÌculum ) là hàn kế hoạch học lặp. Cìootl ( 1959) cho luim cliươim
trình dào tạo (cu rricu lum ) là bán kế hoạch tổng llic chung 1111 át vẽ nội dung hay nlnínu
imuyên liệu giáng dạy cụ thế mà nhà trường cân phái cu iii; cáp cho sinh viên. M ột số người
khác lại cho rang: “ Chuơim trình dào tạo là m ột kế hoạch đào lạo pliiin ánh các mục licu dào
lạo mà nhà trường theo đuổi, nó cho la biết nội d u iiii và phương pháp dạy và học t ân thicì đế
dạt được mục tiêu dề ra" (W lute 1995).
T im W entlin g (1993) lại định nghĩa: “ Chương trình dào tạo (c unic ulum ) là một hán
lliic t kế tổng thể cho m ột hoạt động đào tạo. Hoạt độim dó có thè chí là một khóa dào lạo kco
dài m ột vài giờ, m ột ngày, m ột tuần hoặc vài năm. Bán thiết kế tổng thc dó cho la biél loàn
bộ nội dung cân dào tạo. chi rõ ra những lù ta cỏ thể trông dại ớ người học sau khóa học. nó
phác họa ra qui trình cân thiết dê’ thực hiện nội dung dào lạo. nó cũng cho ta bic l các phương
pháp dào tạo và các cách thức kiếm tra đánh giá két qua hục tập và tãt cá những cái dó dược
sắp xếp theo m ột thời gian biếu chặt chẽ” . Trong các tài liệu có liên quan đến chương trình
dào tạo chúng ta có thc tìm thấy trên 20 định nghĩa khác Iiliau vê chương ninh dao lụn.
Về các bộ phận, càu thành cua m ột chương trình dào tạo. T y ler (1 94^) d io lãng
c l iư ơ n g t r ì n h đ à o tạ ơ p h a i b a o g ô m 4 l lù m li tó c ơ b a n v à VI v ậ y k h i lậ p k ẽ h o ạ c h c h o d i i r o n y
trình dào tạo cũng phái xem xét 4 khía cạnh hay chiêu hướng (đ im c ns ioii) cua I1Ó. Đ ó la : ( I )
M uc liêu đào tạo (2) nội ilm m dào lạo. (3) phương pháp hay qui trinh dào lạo vã (4) đánh yiá
kết qua dào tạo.
Như vậy, việc quan niệm như lliế nào vê cliươim 1 rình đào lạo kliỏiiií phái (.1(111 Iluiàn
lù vàn dc dinh nghĩa mà 11Ỏ thế hiện rặt rõ rệt quan điếm vc giáo dục cua m ỗi imười. Do vậy
cách tốt nhất đế hiểu đưực quan niệm cúa m ột người nào dó về chươntỉ trình đào lao là xem
xét xem người ta xây dựng một chương trình dào tạo la sao. họ sử dụIIlĩ cách liếp cận nao Im
mỏ hình nào trong việc thiết kế một chương trình dào tạo. Đê làm sáim tó diều nù\ c lniim ta
hãy xem xét các nhà xây dựntỉ chương trình dào tạo tù trước tới nay dã và đanu SƯ dụ nu
những cách liếp cận gì trong xây dựng chương trình dào tạo. T m im lịch su im liiẽn cứu pluíl
tricn giáo dục chúng ta thấy có ba cácli liếp cận khác nhau trong việc xây clựrni cliuoim trình
dào tạo. Đ ỏ là cách tiếp cạn nội duim (eontent approaclì), cách liếp cận mục tiêu (objeclive

approach) và cách tiếp cận quá trình (proccess approacli) hay cách tiẽp cặn phát Iriõn
(dcvelopm ental approach) . Ba cácli liếp cận khác nhau này thế hiện ba quan (liêm khác nhau
vc giáo dục (education) và do vậy cách thức xây dựng chương trình dào tạo llieo tló cũng la l
khác nhau. C liínli vì vậy khi tiến hành xây dựng chương trình dào tạo dù ớ qui mỏ CỊIIÓC gi.i.
m ội ngành liọc hay chương trình dào lạo môn liọc, người lập [rình nước licl pha 1 lua chọn
cách tiếp cận nào dê rồi từ đó mới có thể có những cỊLivết ilịnli thích họp cho các bước đi tiẽp
theo.
Chúng ta hãy lán lượt xem xem các cách tiép cận này có Iiliữim ƯU nluíov diêm UI
iron iỊ phần sau.
2.1.1. Xây dựng chương trình dào tạo theo cách tiếp cận nội diniịi (conlent approach)
Nhicu người cho ranu cliuơnu trình dào tạo d iáng qua chi là bán phác lliáo vé nói
chum. Thí dụ. chương trinh mồn học là bán phác tháo nội dung mà món lioc cán pliái hao
quát, nhìn vào đó người dạy sẽ biêì mình phái dạy nliũnu uì. cùn imười họe thì có tho’ biẽl
dược m inh sẽ phái học lù. N liữim Iiuười này thường quan niệm iỉúío i/ục / > quá Hình tnncn
thụ n ộ i d un íĩ-kiêh thúc. Vì vậy, dicu quan tâm trước hết và quan trọim hơn cà troim khi xây
dựng một chương trình dào tạo là khôi lượnu và chát lươim kiến thức cân truyôn thụ. Dây la
một cách tiếp cận truyền thông hay cách tiếp cận kinh điến lio im xáy đựng chươim trinh dào
tao. M ục tiêu của chương trình dào tạo lúc này chính là nội dung kiên thức. Cách liêp cạn này
đã và dang dược nhiều giáo viên và các nhà làm côim lác xây đunu clniơiiL! trình sử ilunu.
Quá lliực, khi xem xét một chương trình dào tạo dược xây dựim tlieo mô hình này. eliúnu la
thấy nó cháng khác mây bàn mục lục tu a 111Ộ1 CUỎI1 sách uiúo khua liav ilúim hon 11Ó chi là
nliĩnm nét phác họa tưiíim đôi chi tict vè mặt nội dung kiên thức. Vi XCI11 giao dục don tluiãn
là quá là n h truyền 111 ụ nội đun lí kiến thức và khi xây chum đ u io im trinh người ta chi Iiliãii
mạnh chú yếu đến nội tluim ncn khi lựa cliọn phươim pháp giáng dạy người la cìm y cln Um
kiếm các pliương pháp uuiim dạy nào truyền thụ kiến thức m ội cách tót nliát mìi thói. Háu
quá là đối tượng cùa quá trình dào tạo-người Ỉ1ỌC- là những người (.lược Iruycn thụ kiên thức
trớ nên rất bị d ộn i’ . Họ hoàn toàn phụ thuộc vào người tháy. Chúng ta khùng thò không lliua
nhàn vai trò râl quan trụim cua nội duniỊ kiến thức mà ìmười học phái liép Ihu trong quá 1 rinh
học lập nliưn i’ quá trình dào tao khôim chi don giàn chi có vậy. Những Hen ho trong khoa
lioc và kỹ thuật đã và tlaim kliôn g 11 lùm g gia tănu với một tốc đó vũ hão cung V(VÍ các cuộc

cách mạnu vê khoa học kỹ thuật, vì vậy kiến lliức cũng klión g ngừng gia lang. T rnny khi dó
nếu ‘úáo duc chi don tlniâ ii là quá u ìn li truyên thụ kiến thức thì với một thoi gian đào tạo
chính khóa ‘'ùn như cỏ định, thậm chí cùn iỊÌám di thì imười hục sẽ lam vào linh Hang quá lai
vì bị nhôi nhét kiên thức m ột cách quá dáng. Hơn nữa tro niỉ một iiiai doạn nliiit tlinh cho (.lú
người học có tiêp tliu dược m ột kiến thức tôi da di chăng nữa lliì chang b;i(> lâu sau IU) cũng
Irớ nên lạc hậu và không còn đú dùng nữa. Vì vậy mục đích đào tạo cua mó hình này chính
là nhàm cung cấp kiên thức sẽ rất khó có thể đánh giá dược là dạt hay klióim. Đ ó là chua ke
với cách xây dựng chương trình theo cách tiếp cận nội du nu cliúnu ta sẽ uặp khá nliiéu khó
khăn trong cong việc dánh giá kêt quá học tập. Chi với Iiliữim Iict phác thau vẽ nội đuim.
người trực tiêp biên soạn chương trình cỏ thế biết mình dạy nhữiii' uì và sâu 110 11” ilcn mức (.lù
nào nhưng người học khổng dẻ gì cam nhận tlươc điêu dó và vì llic tm im khi thi cử imuoi hoe
sẽ gặp nhiêu khó khăn, ấy là chưa nói tlch m ộl người dạy và nmrời kliác kiêm Ira hay liói thi.
Cácli ticp cận theo nội dung, là cách tiếp cận cho tiên nay vẫn tluợc líâu licl các tzi;mu viên
dại học ử nước ta sử dụng IroniỊ khi xây tlựnvỉ cliuơim trình. Vi vậy. trong CÓ11U cuộc cài cách
giáo dục hiện nay, chúng ta phái xây ilựim lại ch ươn lĩ trình dào tạo với thời uian clio mõi
khóa dào tạo ớ bậc đại học lừ 5 nám rút xuúim còn 4 11 ã 111 và chia ra làm hai uìai (.loạn. Iiliiéu
giáo vicn rất lúng túng trong xây (lựnu diu ơ im trình. N liic u nm iòi lluiờim phàn lùm mim với
lliờ i gian bị rút ngan. làm sao có llic chuyển tài hốt nội đunu kicn iliúc can dào lạo cho liọc
sinh.
Chúng ta cũng lvy xcni các nhà uiáo dục liọc cláiili giá clumu vê cách licp cận llico
nói dung như lliế nào. Theo Kelly, ý IƯỚIIU coi giáo dục chi là quá trình Huyên thụ kién Iluíi
và chương trình đào tạo chi chú trọim trước liếl tiên nội tluim là C|iiá liiiin dơn. hoi \ I laim I1<>
hú qua các kliía cạnh khác không kém phân quan trọim khi hàn vé cluĩơim liìnli dào lao và
xây dựng chương trình dào lao. Cũnu theo Kelly, cách ticp cận này klionu kluivcn kliicli lioac
uiúp la có bất kỳ trách nhiệm uì dôi với nu ười hục. N hiệm vu cua nmrời hoe ớ dãy là co Iiãnu
học một cách càim có hiệu quá càim lôl nlũnm uì mà imưòi dạy truyền thụ cho họ. Ncu lác
dộng của quá trình dào dạo lẽn người học có một ý im liìa nào tló Ihì cách licp cận này eiìnu
khùng cho la cách tliúc ilán li LU á hiệu C|uá dó imoài việc (.lánh Lĩiá mức đó đóim hóa 1111 ũ 11 Lĩ cái
m mà người ta học dược. V ì vậy, cách đánh giá kẽt qua học tập là xác định lương kiên llurc
hoặc các kỹ năng mà người học dã hấp lliu dược. Chính vì thế 11011 cách licp cán tlico núi

đuim clu) dếii nay dã trớ nén lạc hậu và nhiêu quốc ma cùim như các trườim dai học khác
nhan trên thế giới khúim còn sử dụnu nó tron” việc xây dựng chuông trình dào lao.
2.1.2. X ày dựng chưưng trình dào tạo theo cách tiếp cạn mục tiẽu (Ilie obịcctivc
approach)
2.1.2.1. Th ê nào là tiếp cận mục liêu?
T roniỉ nhũng năm 40 và dâu nhữim Iiãni 50 ớ M ỹ bãt dàu su (.lụng một cách ticp cận m oi.
cách ticp càn mục tiêu, imnsi việc lliièl kẽ ch ươn SI irìnli dào lạo. Cìọi la hóp cạn mục tiéu
nhưn« nói một cách đáy đu hon dó là cách tiếp cận dựa trên mục liêu dao lao (obịcclivc-
bascd approacli). M ô hình này do Tỵler, M aager va Popham xây dụng nén. Theo cách liép
căn này XLiất phát điểm cua việc xây dựng ch ươn lĩ trình dào tạo phai là mục tiêu dào lạo.
Dưa trên mục tiêu dào tạo người lập chương trình mói dua ra các I|uycl đmli trong \ ICC lựa
chon nội dung, phương pháp dào lạo cũng nhu cách đúnli giá két qua học tập. Mục ticu dao
tao ứ dày dược thế hiện dưới dạng mục tic-u đáu ra (learn in” oulcom c) llié hiện qua Iiluíni!
lln v dổi về hành vi của người học. V ì \'ậv người ta con gụi mục tiêu loai Ilà> là mục tiêu hành
vi (bcbavioui' objective). ở dây. IICII xúp llico tliứ lự LÍU ticn llii ván (!c nội dung đuói \c p
lổng hàng thứ hai sau mục tiêu dào tạo. Cách tiếp cặn mục licu clìú Ironu tlcn san pliám dào
() và coi giáo dục là công cụ dể dào tạo nên các sán plũim với các tiêu d nian dà dưov xác
nli sân. Theo cách tiếp cận này người ta quan tâm đến việc quá trình dào tạo Iinum lại
lững thay dổi gì mà người tháy mong dợi ứ người học sau khi kết thúc khóa học vc lũmg lục
mli dộng (thay dổi vê hành vi) trong các lĩnh vực nhận thức, kỹ Iiãim và tluíi độ. Chính vì
ó m ụ c lic u d à o tạ o p h á i d ư ợ c x â y d ự n g rõ là n g s a o c h o n g ư ờ i tu c ó tliti đ ị n h lư ợ n g d ư ợ c MÓ
I dùng nó làm tiêu chí đế đánh giá hiệu quá cua quá trình dào lạo. Từ mục tiêu dào lạo
Ịười ta có thế dể ra nội dụng kiến thức cán dua vào quá trình dào lạo cũng Iilm những
lương pháp giảng dạy cần [hực hiện đc dạt dược mục liêu tlc IU và cuối cinm là \cK đinh
iỢc những phương pháp kiếm tra clánli giá thích hợp clế đánh giá quá trình đào lao.
Với cácli tiếp cặn mục liêu người ta dỏ dàng có thế cliiúm hoá CỊIIÍ trình \UY dưng
ìương trình dào tạo cũng nhu qui trình dào tạo theo một công nghệ nhài clịnli. Ciiònu Iilur
lột qui trình cóng nghệ, các bước iléu dược thiết kê' chặt chẽ theo một qui trình n h á m tạo IU
»11 phám với một cliãl lượng dồng tlcu và đổng nhái \c các chi liêu kỹ lluiậl. C hínli vi 1I1O
gười ta mới đưa ra cái gọi là “ cóng nghệ giáo dục” và chương trình dào tạo dược xây tlựng

ICO kiêu này CÒI1 dược gọi là “ t 'l n ío '111; t r ì n h <1(10 l ạ o k ic n fvi//tí i i í ị I u ' " (lcchiioloịỊÌcal
LII riculum ).
Cách xây dựng cliuơnu trình tlico mõ hình mục licu rõ làim có IUỘI sô 11 LI điêin nhai
ịnli. 'Thứ nhất, do xác clỊnli dược mục liêu dào tạo mộl cách Iãl cụ llic \a chi lic i liên việc
ánli giá hiệu qua và chất lượng chương trình dào tao được liốn hành một cách thuận loi.
lãng việc xác định các mục ticu rát cu thê cho từng nội dung chương mục cua chương trìnli
ôn người dạy biết dược mình phái dạy những gì và mức độ sâu núng la sao con người hục
>iẽt trước dưực sau klioá học mình pluii nắm dược nhũn” kiến thức và kỹ lũum UI. Ngoài ra.
ới việc xác dinh rõ mục tiêu dào lạo chúng ta dẻ dàng có the- xác định dược c;ÍL hình thức
lcinl) uiá kêl quá học lập cua học sinh. Ngưừi khõnu trục liếp íiiáng dạy cũng có the IU cáu
lói thi. học sinh biết trước được những gì người lliíiy doi hói (V m ình tlánh được lình tran.u
IỌC sinh kliỏng biết thấy sẽ hỏi (hi theo kiến nào. mức đỏ sau nòng ra sao vv
Tuy nhiên, cách tiếp cặn này khỏim phái kliỏim có nliừim nlurợc tlicm cua Thứ
111 ã l. về quan niệm liiáo dục, imưừi la cho rãim dó khũim chi dơn uian là CJLiá trình huyên thụ
<ièn lliức, hay theo cách liếp cận thú hai này là CÔIIU cu đê rèn dúc nên các san phàm với mót
sluiòn mạu giông như một dây chuyến cõng nghệ sán xuất trong dó mọi san plúim dào lạo
phái dạt tiêu chuẩn dã đựoc xác định trước. Nêu nhu trong qui trình cũng nghê, m uõn san
phám dồng đều theo các tiêu chuẩn xác định thì nguvén liệu dấu vào phai dồng nhát. Đ ói với
sàn pliam dào tạo thì thiu vào, con ngirừi. khỏng bao giữ có thê đổng nhai dưực. Ncu hiện
pháp luyến chọn thi cứ có cliuân mực de đạt dược dầu vào tương dối dồng nliúi vé trình đõ
kiên thức di chăng nữa thì cách học cua mỗi người cũng lát khác nhau. Học sinl) cú the khác
nhau về tòn giáo, tín ngưỡng liav lliuộc các đàn tộc khác nhau vv. Ngoài ra. troim cách licp
cận mục tiêu hành vi 11 nười hục vẫn ỏ' trạng thái bị ĩĩònu. ihicu tính sáng lạo. Quá Innh dao
lạo tlieo cách nàv là một qui trinh nham rèn dúc tát ca mọi người học llieo một khuon mau
nliàl định. G iõim như m ọt day chuycn cóng nghiệp, các san phàm/ (.láu ra (.lêu phai thoa màn
các liêu cliLiàii dã dược xác đinh sần. Đ icu này thật khó áp dụng với san phàm là con ngiroi.
Nu ười la lo Iiiỉại ràim theo cách liẽp cạn mục liêu dâu ra. nuuoi học đc có IIUIIN co' (ro' nén
ui áo diêu, máy móc và tliicii sánu tao. Như vậy. xét vè mặt quan niệm thuan lũy vc giúo iluc.
cách liòp cận tlico hành vi tlãu ra cũim còn có nhiêu hạn ché. Các kha nanu liêm an cua mói
ca nhàn 11 2 ười học khỏnu tluợc uan lâm phát huy. nhu cáu và sớ thích ric iiii cua HỊurời hoe

khó dược dáp ứng. Tất cá m ọi người học (lếu phái chịu sự rèn giũa theo một khuôn mẫu cứng
nhác dã dược xác định trưỏc.
2.1.2.2. Q ui trìn h xây dựng chưưnp trình dào tạo theo cách tiếp cận IIIIỊC tiêu
Ta có thể tóm tắt quá trình xây dựng cliươim trình đào lạo tlico cách ticp cận tlieo
mục tiêu thành các bước như sau:
Sau dãy chúng ta sẽ xem xét chi tiết m ột kháu quan trọng nhai cua cách ticp cận mục
tiêu đó là cách tlníc xây dựng mục tiêu dào tao.
2.1.2.3. Các lĩnh vực cua Iiiục tiêu đào tạo
Theo Bloo m (1956) thì chóng ta có thế chia mục tiêu dào tạo thành ha lĩnh vực sau
- M ục liêu nhận thức (c ogn ilivc)
- M ục licu kỹ ÌŨUI!’ ( psycho m olor and skills)
- Mục tiêu thái độ (altiluclc)
Mục tiêu nhận thức cho ta biẽl sau khi học xong chúng ta mong doi những lluiY (.loi yì
\-'iv n ớ HíiUỜi học vẽ mật kiên thức. Núi một cách hình ánh. mục tiẽu này liên quan đón k lu ni
óc M ục tiêu kỹ nãníi liên quan đến cliân tay vì nó chu ta hiêt sau khi liọc. nguoi học co kh;i
11111'’ làm cluoc Iihữnu CÕI IU việc là xét vẽ kliía cạnh thao tác chan tay. Chánu han im phai co
đươc các khá nãnti vặn hành đirọv loai máy móc. sử ilunu thành thạo ilưúc nhung tliict ỈM mây
moc gì vv M ục úéu thái dọ d io biết nliừng lliái tlộ tình cam uì dược liin li llùm ii va phái
triên ư người học. Vi vậy cú thò nói là nó liên quan tiến trái tim. Loại mục licu IÙIY nham lỉiúp
cho người học cỏ dược lliái dụ tlúnu mực klii nhìII nhận sự việc. Iiliìn nhận thc mói.
Đ ố i với loại mục liêu nhậu thức imười la đã phân loại thành các thứ bậc khác nhau.
Dưới dây chúng tôi xin trình hãy cácli phán loại mục licu nhận ilnic tlico cách cua Bloom
(1956) mà cho tlcn nay vần tlưoc đúnn dáo các nhà uiáu dục lioc llma nhan.
Theo Bloom thì xét Ịlieo mức độ nhận thức từ dẻ đèn khó. lu lliáp tiên cao. (hì mục
ticu nhận thức có thế dược chia thành các thú bậc như sau:
+ Bậc I: Nhớ (knowleđíze)
Đáy là mục ticii ờ thú bậc thấp nhất. Nó chi yêu cáu imuivi học nhớ điKVt các su việt',
sự kiện (lact), khái niệm, định nuliĩa. còim tlníc, pluKinu pluíp, imuyèn lí vv 11 KI cliưii cân
pliiii liicu lliàu dáo. Vi váy, HLiưòi hoe ilưoc coi là đ;il (luoc mục liêu clẽ UI IICII ho pliiíI hicti
dược định luật, I1CU được cónií tliức. mó la hay ké lại dược sụ việc xáv ra. kè lẽn hay liệt kc

dược các sự kiện vv Đê viê l các mục ticu (’)■ bậc này ìmuời ta Imy (lìiiiii các đọim lu nhu: mõ
lá, pliát biểu, liệt kc. lái hiện, nhận hiét. xác d ịnli. kẽ tcn vv
+ Bậc 2: Hiểu (com prcliention).
Đây là mục liêu nhận thức cao hon SI) vói bạc I. Nmrời dạy khom: c 111 vcu Lau I1UUIÍI
hục nhớ (.lược kiéii thức mà còn pli;ii liicu lliâu dáo ilưọv các sự việc, im uycii li. ilinl) imliĩa
vv và giái (hích liay dưa iii clưọc các ví đụ minh hoa. Đc vicì các mục liéu (V Hinli (lọ Iià\
imuời la hay sử tlụim các loại tlụim lu nhu: liiếu. mái tliícli. n iin li hoa. tiên cloán YV I
+ Bậc 3: áp dụng (app lica lion).
ơ trình dộ này cua mục licu. chóng ta yêu câu nmrời học klióim chi nhó. Iiicu mà khai
có kha nãniỉ áp dụnu Iiliữim nuiiyên lí. khái niệm, cõnti thức đã hoe tlc uiai Lịn\ét các vãn (lé
nhó, các bài tập vặn dụniỉ. niinli hoa lại được các im uyên lí. khái niệm clã hoe băng các ngón
từ cua m ình. Các đõim lừ lliường dũnu (le viết mục liêu ớ thu hác này là áp (.lụng, giai thích,
chi rũ, phát triển, xử lý v \
+ Bậc 4: Phân tích (analysis)
M ột khi mục tiêu dược đặt ra ờ tho bi c này ihì imười học klìòim nliữim chi iluov yêu
cáu phái dạt dược các thứ bậc trước đó lức là nhớ. Iiiẽu và áp dụng ma còn phái có 1-luov klui
năim phân tích lí uiai vãn dê. Biêl chia vãn dè sụ việc ra thành các hò phân GUI lluuili nhu
hon dè’ lồ i phàn hiệt nhận hicl các lluuu: lính cua các ho pliận cau (hanh dó. Đc (licn clal các
mục liêu ờ trình clộ nàv IIuười la llmoim su dụng các (.lông tư nhu phan tích, nhai) hicl. xác
(.lịnh, phàn biệt, phàn hạng vv
+ Bậc 5: Tổ nu, liựp (synthcsis)
M ục liêu (V bậc nàv cú yêu càu rãi cao dõi với người học. Cu llic là người hoe klió iiu
Iilu ìiii’ biết phan lích sư việc ra llìà nli các bộ phan cáu thành, nhặn hicl các lliuoe tinh cua 111»
111-1 còn phái có kha nang sĩip xcp lại các hộ phân cáu thành đú lại Ilico nlninu cách klìác nhau
(.lè tao thành I11(|| toim Ihè 1111)1. N uuoi |]()L sau khi hoe \o iiy phui m (lu nani: liK \ icl iliniL
s
một chú dê với bố cục hợp lí. dc xuâì dược một kc hoạch hay liiú i quvct đuov Iiliữim vãn ilc
phức tạp thông qua việc vận dụng các Kiến thức dã học. Đc vict các mục tiéu loại này c liú ii'1
la có thể dùng các động từ như tóm tãl. kết luận, tliiêì kc. xây tlựim. làm sáim lo. u iiii lịuvét
hình thành nên vv

+ Bậc 6: Đánh giá (evaluation)
Đây là thứ bậc cao nhất. Ncu mục tiêu được đậi ra (V thứ bậc này thì imười lioc imoài
việc phái nhớ, hiểu, áp dụng, phán tích và tổng hợp dược vấn đ‘c mà còn phái lo rõ (lược nãim
lực đánh gía được giá trị của ván dc. sự việc, biết phc phán dánli uiá được cái điínu cái sai.
K lii viết m ục tiêu ờ trình độ này ta cú llic đium các tlộim lù nhu đánh iiiá. quvèl dinh, phán
xứ, phc phán, chọn lọc. so sánh vv
2.1.2.4. Các bộ phận cáu thành cúa một mục tiêu dào tạo
M ục liêu dào lạo là Iiliững chi dan cho Iiuười dạy và người lioc biết nlnìim m càn plnii
d ạ y v à h ọ c , c ũ n g n h ư g i ú p c h i d ạ o v iệ c sử đ ụii!> c ác p l u rtín iỉ p h á p (.lạy v à h ọ c t h íc h liơ p Iilù ìm
dạt các mục tiêu đè ra và cuỏi cium là chi dạo cách đánh uiá két quá dạy và học XCI11 kẽl t|LUI
học tập có dại dược mục licu hay kliõim . Vi lliê mỗi một mục lic ii phai tliển dại dược các loại
lliôn iỊ tin cân thiết một cách rà 11 u rõ rà 11». chính xác và cà nu cu llic càne lol. T lieo 1.
VVonlliniỊ (1993), Roucrs (19X6) và một so tác uia khác 1 hì mọi mục liêu cụ (hê nào (ló
(spec ilicic o bịeclive ) cũim đêu pliái có (.lược ba bộ phận cáu thìmh. hay chứa tluim ha máu
lliỏn g tin đirới dây:
Các diêu kiện (co ntlilions). Iihừnu uì càn ìlụiv hiện (pei lorm a nc c). và múc (lo cIhkìm
xác hay chu im mực (standarcls).
+ Các diêu kiện: Điêu kiện cua một mục ticu mõ tà các tình Ih iũ iiu , các uiới hạn. các Iiuuyẽn
liệu, còng cụ và các tliiết bị dược c uiiii cấp hay lỉiớ i thiện mà qua tló một hành vi nào dó sẽ
được tliế.
+ Những cổng việc cần thực hiện: Bộ phận nay cua I11ỘI mục ticu cho ta biết hành vi có llic
quan sát dược mà imuời học cán phái thế hiện là uì.
+ M úc độ chuẩn xác: M ô tá múc độ nhiều hav lì hoặc mức độ chính x át ra sao tlũi với cliãl
luợim cùa còng việc mà người học cán phai thục hiện.
Ta có thê xem XÓI kỹ lưỡim ba bộ phận câu thành dặc thù cân có này ớ mọt mục tiêu
cụ llic dược thê hiện ra sao.
;i) Các diều kiện:
Khi yêu câu nmrời học phái có lìănu lực thực hiện I11Ỏ1 việc làm nao iló sau khi hục.
Ihì khi viết mục liêu đào tạo ta cũim phái xác định các diêu kiện cụ the. ha\ các hoan canh.
>’iới han lioăc pham vi cho SƯ hoạt độn Sỉ dỏ. Thí dụ. khi SU' dụng các mục liêu đáu r;i hay mục

tiêu hành vi n>’u'òi ta thườnu xác định các ilicu kiện nhu sau: S.II/ kh ỉ hoe \III1L' cỉiưoìiL! Ii.n.
bùi nítY sinh vicn phái có dược khá IŨI1U tliực hiện các cong việc Điêu kiện ilc lliực hiện
CÒI1‘’ viêc ờ dãy chi iỉiới lum troim kiên thức cùa một chuông, mộl hai dã (.lược học iló ma
thòi T -1 cũII1’ có thê’ XC111 xót đicu kiện clặl ra cho một mục liêu nlian tliức <í mức ili’ cao qua
ví dụ sau:
Vo/ n hư ng d iêu h/ệ /1 k /i/ hậu. i/iù i tic t Vi) cúc d ặc (hem \ ẽ th ô Iilniò iìi.’ cun \ ìum <//./ /y i/.ì
c h o . sinh V1CI1 phai cú khá nang xác clịiili tlưiíc loại càv Irõim nào có khá Iiiĩim clin 11;111 u Miái
và hiệu quá kin h tc cao nliáì".
Hay đieu kiện cho một mục licu kỹ nãnii: Với cúc i/ụiiL’ cụ Vỉ) lliiêt h ị ctii cho, sinh viên sau
khi học phai có khá năng sưa chừa Hoặc với các múa vật 17/ phui ma pháp </.'/ c/io. sinh I irn
plìíii to khu nũng lụ nùnlì làm được các liéu bán Iiliicm sac thế ớ đáy diêu kiện la mầu vàl
va phưưng pháp cụ llic nào clo và sinli viên phai lự mình làm clưoc chứ klioim pluu nho tlùi\
lioặc người khác làm hộ.
Ro làng là m ộl cong việc kliỏim llic (.lược llụrc hiện lion u "chán kh óim " mà pliiii
lH)Hg những diêu kiện cụ llic nlìul (lịnh. Đ icu kiện CÌIIISỈ đuơc Xiíc ctỊ1111 cu llic rò rà 11 li b;i(t
nliiéu thì nguời học càng dẻ hình dung dược cụ llic côim việc mình phai liên liànli iru im các
lỉiới hạn nào.
b) Những công việc cần thực hiện
Bộ phận cáu thành quan Irọng nliúl cua mụl mục licu là hó p liiín xác tlịn li kicu liaiil)
vi liay hoạt động mà người học phái dạt dược nhu m ỏl sán pliam ciiii quá trinh ilào lạo. T liôim
lluiong. sau khi IICU các điêu kiện, la càn phai chi lõ rànn cụ llic mội việc làm nào dú mà sinh
v i è n p h á i c o k h á n â n g tliự c h iệ n sa u k h i h o e XOI11Ỉ m o i c liư iíns i, m ú l hà i lu i) m o i m o n h o e .
I hci) các chuyên gia niáo dục thì mỗi mót mục licu chi I1CI1 I lẽ LI ra mõi cóim việc cụ 11 lẽ
khong nên (m ộl sán plnun) đc ra quu nhiêu lioạt ilõim clio mỏi mục licu. Chúim la (im uoi
xây dựng clurơnu trình (.lao lạo), phái mó la thiu la cua quá Uình clito lao mội cách chinh \ ; k .
tó thế quan sál và tio đạc được. Nói một cách kluíc lá lam sao pluii CÌIIIU clmli lưóim iluụv
liiệu qua cùa một hành clộntỉ (hanh vi) càim tól. CV) Iiliư vạy Iimávi hục 111 (>I lnct ilưoc imuói
tliây Iiionự đợi nlnìim eì ớ ho sau khi học và lio phái làm 11lẽ nào (.ló lliẽ hiện I1Ó. Sán plúim
mà chương trình dào tạo moiiii muon là lliuọc loại nào; kỹ Iiãim. nltận tliức hay linh cam
hoặc một sự két hợp nào đó uiữa ha lỉnh vực dó? Chính vì vạy việc su dụnu c;íc loại (.loim lu

hành dỏng phai liếl sức (hận Irụnu đẽ làm sao imưòi đục khóim LÓ sự liieu Ìihãm lioác ilc duiiL!
nhận biết các thứ bậc cun mục liêu (nhu Ui tlã nêu tronu phân Ircn). 1111 tlụ các tlonu lu Iilni vò
so’ đô. định nsihĩíi. mo tá haiiLL lùi văn vv đc đàim uiúp ta "do (.lạc". quan sát lui\ hicl cknvi.
imười học dã dạt dược mục liên hay khôim và dạt CỈCI1 mức độ náo hon là su tlụim cúc cloim lu
mó lá nmc ÚCII nhu' kiêu: Sau khi hục xoim bài này sinli viên phái "biél dược". 'hiõLi iluov"
hay "hoe đuơc" vv Các loai độnu từ này tluiộc loại kliónu lõ làim . mập 111(1 ral k liit xác
định dược mức độ “ b iê f. hiếu' hay "liục .
c) Các cliuán mực (slandarls):
Viẽc xác dinh các múc dộ chính xác cua hành vi la rãi can lliiè l dó ìm uói Imc liiẽu
Jun>' duoc mức dũ chuân xác mà clmoim irìnli/imười lliciy ycu cáu ho phai iliụv liicn IIIIII l;i
kỏl qu i cua việc học lap. Các tlioim tin càn thc liiện lU la y là: ' ‘"N lnc u nlni ilic nau.1". ''N hanh
tlcn im ic ilọ IIÌIO?". "'iV)l c
1
(
1-11
imrc ilõ iiàoV" "T lico trinh tu nào.’". " l lico qui Irmh Iiiii)?"
Thí dụ:
\ ớ i l í ì ứ c i ì ò d ì í n h M IC l o i m ọ t p h u n I n ì/ Ì i .
l/ico í/ui í rình dã cho/họ*.'.
lu

tronu vò/lí' 60 phút.
t h ê h i ộ iì (-ỊUU h ì n h v c / n g ô n l ừ c ú n m ìn h / b ù i ) ! ' / H Ộ I d o ụ n
17
//;.
2.1.3. Xáy dựníỉ chương trình dào lạo theo cách tiép cận pliiit triếu (ricvdnpincntỉil
approach)
2.1.3.1. T hê nào là cách tiếp tận phát trión?
T lico cách giúi lliíc li cua Kelly, thì cách ticp cận này XCIII cliơoim liìn li dào l;u> là quá
trinh còn giáo dục là sự phát triển (C urriculum as pmccss and cd ucalioii as đc velo pm enl).

Giáo dục là sự phát Iricìi với nghĩa là phát 11'iên con nuười, phái (liên một cácl) tói da m ọi khá
năng liêm án Irong m ỏi to n nguời làm cho COM imười có khá 11 ã11 ti lànI chu dược III111 liuouu.
đưưng đâu dược vơi những thách thức mà m mh sc iỉặp pluii iroim doi IUÓI cách chII ilõ ii" \'ã
sáng tạo. Giáo dục 1(1 C|uá trình ticp iliẻn liên luc suót (.lòi clo vây các niuc clícli Liioi cìiiiii
khong phái là lliuộc lín li cùa no. I hco cách tiẽp cận lùiv người ta chú trọng tlõn pluíl liic n sụ
hiéu biẽt ờ người học hơn là truvcn llui nội (.lung kién lliức dã đuoc xác định tiu ó i liuv chú
trọng dến sự ihay dõi vè hành vi ơ nturời hục. Với quan ilicm này. iiiáo đục là t|uá Iiin l) Iilio
đó mức dộ làm chú bàn lliân ÚCIII iiii ờ mỏi imưòi. làm chu vận mệnh mình clưọv phái Iricn
mội cách lô i da (K e lly ). Pau lliis l (1965) clio lanu uiáo dục phái phái liié iì lu cltiy hợp lí.
nâng lực suy nghĩ khoa hục. sánu tạo. phái tricn Iri lliức vê các mặi h(ín là chi liap lim ilược
một lượng kiến thức Irơ Irụi nhát clỊnh. W hilchcacl ( 1932) LĨmu đã 11111” nói d á o tỈLic là nuliộ
thuật sứtlụim kiến thức hon là nấm được các "ý luVnm IKK trọi".Theo .1. VVIiiic ( l lW ) . iiluniL!
11 liƯ(ri xây đựim clm oim 111II11 llico cách liêp cận C|UÚ liìn li lập ILUI11 ritim Iituiòi la kliim u llic
học lãl cá nliữii” yì mà nmrời la cán Imnu dời qua quá (lình dào lao chinh khua. Yì vạy.
cliươiní trình dào lạo phái được xây ilựim làm sao de dào lạo ra 11 lì lì 11 u sán phàm có 1110
đươim dâu với nhữntĩ dõi húi cua nelic Iiỉỉhiệp k] 1 ô 11 li imừim thay đoi. vói 1111)1 11 lẽ uiivi klioim
I IUừng biên clộnu. Đ icu dó (.lan tiến c;m phái phàn lích cluiuim trinh đào lạo nhu thó 1111)1 quá
Irình cân phai thực hiện hoặc các hoạt clóim căn phai tién ilãnh sau cho co lliế uiúp num >1 lun.
phát triển lòi da các tò chãi san có lìham đáp íriiiỉ (.lược mục (.lích dào lao nói Ircn. Noi moi
cách khác, sán plúim của quá Hình dào lạo (V một mức đo nào dó. phái đa đạne chứ khoim »11
bó theo mọt khuôn mầu đã được định nước Iihir cách tiêp cận mục IÍCLI. Cách licp cạn llico
quá n inh chú IrọnsỊ vào việc dạy ngưòi la hục cách học IU sao 1)011 la chi lioun loàn chú lioim
(.lèn nội đuim kiên thức.
Có thô nói lằng, (1)00 cách tiếp cận pliál tricn và với quun đicm uiáo đục lu tịiuí Irinli
phái tricn thì người lập chưưne trình chú irọim nhicu dd-11 kliía cạnh nhãn Nã 11 (h um a nilv) cua
cluroìi” irìn li dào tạo. Có nghía là no chú họng tĩẽn dõi tuựng dào lao mà cu thê hon đèn 1(11
ích nhu cầu cua từng cá nhãn ìmuời học. chú liọ ng liên lính giá In ma chương trm li đem lai
cho từng người lioc. Chương Irìnli dào lạo phát liiẽ n xcm cá nhãn nguời học nhu mọi lliưc llic
chú dòn<’ dộc lập suy im liĩ \à quá trình dào tạo sẽ giúp người học phái Iricn duơc lính lu chII
(au(oiiomv) k 1 ui Hãng sánii lạo im na \ ICC uiai quvcl vãn tlc. Đó cú llic lui ihành con I1ÍHIÓI lu

chu con 11»ười Ccin phai pliál liién mọl cách loi da sự liicu hicl cua mình t a vé ho mnu lan
cliicu sáu. cân có Iiiìiig lực nhìn nhan thó giới mot cách sáiiỊỊ la(' cũn ” lí hu c;'.!! có klui ÌKIHL! lu
bo klm vẽ l (ri thức cua mình vẽ nhiêu mạt (K e lly). Vì vậy khi xáy iluiiỊỊ cliuong ln iili eluÍMg la
p ln i v ‘ĩv dự n" sao cho no có ilic cláp ÚÌ1U lõi lia mọi nhu cáu cua niỉươi hoe I IVI1 llua le.
c icli thiic \-ìv iluìi*’ ch u o n u u ì 1111 tluo lao llico m o chm c h o p h ép IIIÌUOI h o c \ I>I MI Iiiúp (lu ai;i
llia v có thê tự inìn li xác clịnli láy chương Innh dào lạo liêng cho m inli. N liii trưừnu chi cung
câp nhưng dơn nguyên kiên tliức (mó đun) và cúdi lổ chúc sao cho Iimrời Iuk' co tliõ llioii
mãn dược những nhu cầu đào lạo 1'iCMiịỊ. rhco K cllv . chương trình dào lao chi Ihiic su có linh
giao dục neu I1ỌI dung cua nó bao gôm nhũng cái mà người học qui Iiọim và llión g lỊLiii viẹc
kién uì theo đuôi những cái do mà Iiguời học mới pliát liic n dược sư hiên bicl. phái liic n iluợc
mọi năng lực tiêm ấn cua mình.
Như vậy, cách liêp cận phái Iricn khác hán với cách liẽp can mục liêu hay licp CỊIII MOI
dung ơ chó nó chú trọng clén tính chu động. tlõii sụ phái li icii Iiliài) cách cua IIUUOI học. đèn
những giá In mà chương trình tlào lạo mang lai cho nuuời hoc. Trong khi đó o Ciíc ciícli IiẽI■>
cận kia. người học hơàn loàn bị dộng clúip nhận các khuôn mau tlưọc áp dật cho m ìnli. Voi
cách tiêp cận này người la da dưa la lí lliuvẽt hoe chu dỏng Ikiy "người hoe là 11 IIIILĩ liìm "
(lcarner s centcicd). Các hai yiang cliutc lổ chức clIIlíi tlung các hoai (.loim khiic Iiliau nliain
giúp cho liọc viẽn lĩnli hội dán các kinh nghiệm học tập (lcarning C.\|K‘I''icn ccs) thom: qua \ ICC
giài quyct các tình luióng, tạo cho sinh vicn cơ hội được (liu thách II'ước nluinti 1 liácli lliiíc
kliác nhau. I rong khi llico cách liêp cận mục liéu, nuưài Ui C|uan lâm nliiẽu (lén việc hoe sinh
sau khi học cỏ dại đươc mục liõii hay kliôim còn phuơiiL! pháp hoe cùa liu ra sao Líiáo \ iẽn và
người lập chương trình dào tạo có thế kliỏiiL! càn quan lâm nhiêu. Nuuòi lliiìy có llic klionu
can quan tâm đèn việc sinh viên có lliam dụ các huui lẽn lóp HLihe uiáim lia\ khòm: IIIÌCII sao
cuối cùng thi dạt là diroc. Khi eliiunm trình diKíe xã) ilựim llico kiêu qiKÍ ln n li. I;i\ Iiuuoi hoe
làm Iru ni’ lãm ti lì vãn clé lại khúc. V;u tro cua nuưòi thiiy lúc này có iliay doi. 11(1 klioim con
uIù vai liò dộc đoán quyõl (linh moi cái và có (láy uy quyên, clii (lon lliuan lam n11 iọ 111 \’U
ln iy cii thụ kiên (liiíc. mà lu i llia nli Iiuưiíi LŨ vãn CIII1 ì! eãp tliôniỉ tin. luaVnu iliin Iim ini hoe.
lìm kiêm và lliu thập lliõ iiii lĨI1 . L1C>i 1111) ” iái quycl vân clé. Nmriíi ilũụ luôn lạo ilicu kiện 1 1u >
Iró có diêu kiện thực hành 111nì11 u kiên tlníc kỹ Iiãim mà m m li lliu lượm (luuv. () ilas d iiio iiỊi
trình dào lạo luôn đê cho sinh vicn có tlưoc cơ liội lii iliẽu chinh việc lèn luycn i;k m;ii \v

nhận thức, kỹ Mãng và lình cam. Chính vì thè cluuvim trình pliiii hũ In sao cho VICC liDL Ition
di (.lõi với hành, sinh viên luôn đuọc ticp xúc vói lliuc lici) clõ học cácli phai liicn van ilé va
uiái quycl vân dc một cách sáim tạo. Nuuời tliãy chI iiiúp sinh VÍCII Iiiiiiycn li cliium ile phái
hiện vấn dồ con sinh \ lẽn phai lự mình tìm la vùn dê. Có thê mõi IILUIƠI 11 các tióc lít! khúc

nhau sẽ phái hiện ra các van tlc khác nhau cua cùim một sự việc \à tu cl(> ho CII Iihửnii cácli
uiái cịuycl vấn (.lê khác nhau. Thậm chi. với cuim mọi van dè thay luon k lu i\c n khích trò tim
kióni nluìnu lĩiái pháp khác nhau và chinh thonu qu.i irao dổi bàn hạc V()'i Iiliau ho lu lhá\
tluọc cách I,iái Cịuyct nào la tói ưu. Nu ười học phái là nhữiiíi imuoi chu donu licl) cục ! ham
I’ ia vào quá trình day và hoe. Nhìn cluinti llico cách ticp can nà\ IIULKÍI la luoii t|u;ui lam dcn
vãn (.lê >’iá Iri (va lu c) vấn dc cláim uiá (w o i'lln vh ilc) cua mũi hoạt dọn li dài) lan.
2 . 1.3 .2 . N h ữ n ^ n jiU \ẽ n li t h i (lạo (|U ii Ir ìn li d ào lạo
N liiổ u II” ười clãt ra cáu hói là trong cácli ticp cạn pỉiat lucn lỉu inue IIOII tliio lạo la UI
M uc ticu dào lao ờ dày cỏ ti ì khác với
111
ỊIC liêu dào lạo Irong cách lỉcp can mục I K ' U ( ’(■) tlic
m ii rãn " hal cứ mọl cliLionu (lình dào lao nào cũnu Li) mục licu cua 11(1. I II\ nhicn. IKM1
qu-m nicm mục IICII kicu dâu IU hay I11ỊIC licu hành vi Iilm ilã nói lúi <1 11011 liu mục IK-II lii Ciíi
*>! dó dat íluọc sau quá Irm li tlào lao. cliLi klion y nam Imu g qua lin ih <lao lao. \(M m oi caeli
klríc nó k liỏ n '’ phái lá tlniọc tinh Ciici qua irm h dào lạo. Trong khi (lo IICII then c.ich licp tan
plvíl 11 lẽn hay tìõp can quá Irmh thì mục (ICU dao Kio là cai 111 (1(1 năm Iigas tiI>I1LĨ han tliiiĩi
UU'Í trình dào lao. cluoc thc liicn o' moi noi moi chn cua qu
.1
liin h (1.1(1
1
.
111
. \ . . cln il.iM In,II) ho
quá Irình dào tạo và nó là thuộc lính cua quá Irình dào lao. Đẽ tlán li Iiliãm lãn VÓI loại muc
tiéu dâu la người ta gọi nỏ là mỊitvcn li ch i dạo quớ n inh. Trong licim A11I1 uọi là Pi inciples ol

p m ccđurc (tạm d ịch là các n an vàn ì i c h i dạo CỊUÌÍ Iiìiili) hay ilươc tlicn ỉiiíii iluiVị tlạ im các
chuẩn m ực vù ntỉuyên //(n orins and principles) chi dạo các hoại clôim cua mniòi ilạy và
người học troIII! suốt quá trình dào tạo. Rõ ràng, đó khóim phái là các 111ỊIC liêu uiáo (.lục ilài
hạn. ngán hạn hay trước 1 nát như kicu mục tiêu dâu Ia hoặc mục liên hành VI mà nó ilưnv lliẽ
liiện dưới dạim các nmiyén lí chimu. Theo cách uoi cua liisiici lliì (1(1 là loại IIIIU 1/L'i/ ro I
nLỉhĩit (cxprcssivc obịcclivc) hay C |u a cách uiiii thích cũii mội sú chuyên ma IZi;í(> ilik . chum:
la c ũ n g c ó tlìê u ọ i I1Ó là m ụ c r ic a c ó ý /IL’/Ù;i Sií/m tạo ( c r c a ti v c - c x p r c s s iv e o b i e u i v c ) . I laI
khái niệm “ mục tiêu cú ý imhĩa sánu lạo” và "n m iyc n lí cua quá Irình " vê có hán LÍUI1 uionu
nhu nhau.
Trước hết ta hãy xem E llo ll Kisner tỊUan niệm vc mục liêu cú > Iiuliĩa Iilm ihc nào.
liisnci đã dua ra khái niệm mới này nhàm phàn biệl voi mục liêu hanh vi. Tm nu khi Iiluìnu
Miiười llico cách tiếp cận mục ticu luôn pliài xác (.lịnh 111 ục tiêu dài) lạo dưới tlạim Iihừim lliuv
dổi mong muốn dược xác định nước ó nmíời học vìc lì à 1111 vi Ihc hiện qua các mal nhan llniv.
kỹ nàng và thái độ, và liêu côim lác dào tạo có hiệu quá thì sau khóa học 11” ười học phái (hô
hiện dược nhữim thay dổi dã dược xác dinh trước đó. Đùi với mục liêu có ý Iiiỉlũa sáim tạo (lu
kliỏng nhữniĩ kliôim có lình tiạim nliir vậy và đó cũim khoim pliái la nluìim cái ma imưivi \;i\
tlựim cliươim (rinh muôn. Cái mà imười ta moim muốn lí imười lioc cân lliẽ hiện sau khóa lioc
là cái tí ì dó dục (láo, sán ti tạo. muón hình muôn vé CŨI1U nhu' sự da đạim vòn có ú nuưói liuc.
Nliu' vậy. mục liêu đào lạo ó' đãy là imưòi học sau khi liDL xoim phái biét vãn đimu
kiên 111 ức 111ŨI cách sáim tạo. chứ kliũim su ilụnu mói cách máy móc mán ilicu. 11 <>11 mi';i lai
phái hict phát Iriòn và lim lũim kiên thức, biẽl cách ho X1111 LI vii hoim lliiện kiên tliik. C';ii co
thó tiiiip la lựa chọn nội diuiu đào lạo. chí dạo mọi khâu cua quá liinl) dào lạo la mol hu các
nguyên tắc chi dạo (prinúplcs). Các imuyôii lác hay nguyên lí <.!<> pliiii dược cỊuán liiẹt lionu
mọi lúc mọi nơi cùa quá trinh dào taọ chứ không phai Iiliư mục ilíeh huv mục liêu là cai sẽ
clạl dược sau khi kết lluíc quá trình dào lạo.
Có một điêu cân nhân mạnh ò dây là llico cách ticp cạn pliul Iiien. mục ilich va quá
trình kliônu lliê tách rời nhau: mục đích luôn được phán ánh tionu quá trình vu quá ln n li the
hiện imnsỉ mục đích. Hoặc nêu la niuỏii phán hiệt với các mục dícli hay mục liêu (.lau la liu
mục đích (aim) cú tlic dược \c m Iiliu cái m đó sẽ dại được ó' uiai (.loạn sau cua quu lnnli dao
tạo tm ng khi dó mục ticu 11 ICO kiêu nauvèiì lí quá trình phai đuơc ihc liiẹn Iroim m ọi uiai

(.loịin cua quá trình đào lao (K elly).
Chắn” hạn. Rallis. klii bàn vẽ vãn đc "cla\ lioc khóim can các mục liéu cụ llic"
Itc a cliiiiii vvilhoutli spcciiic ohịcctivcs). dã dua la 12 licu cluian dc lua chon c;'k lioal ilo im
lào tạo mà cho rãim klioim cán các mục licu tlãu ra/hành VI mọt cách cụ tlic. l a C() thc ncu la
la\ một su chi ÚÔII lionu so 12 chi liêu đó.
rin' đu:
( I ) Một lioạl ilộnu dào tạo dược coi là có LMÚ (lị nêu nó cho phép imuoi hoe LI) diKic C|U\CI1
Lia clion tronu viòc llmv llii lioal tlùnu dào lao cl() \'à liiól SUN' línli/ cân iiIkic ilcn lum q iu (. lia
,11
lua chon do cua mình.
(2) Hoạt dộng dào lạo sẽ co giá 1 rị hơn IICU imười h()L chu ilộim Iroim qua Iiinli hoe lập.
(3 ) 1 loạt dộng nhằm hương ngưùi hoe nắm đưnc các V luon u đai loai nhu vẽ cái (lcp. su Ilúil.
giá tụ, hay cho phcp người học có co' hội tiên hành kháo imhiệm các LMU tluivet khoa Iiol
hoặc dặt ra các càu hoi vó các van đc (hời sự cân uiái qu ycl nhu ván dê o nhiễm m úi inróim .
c h ie n tra nh và liò a b ìn h , ván tlc C|u;m hệ uiữa c on Iim rỡ i v ó i nluiLi là loạ i ho ạ i ilo n u ilà o tạ o en
u iá trị.
(4) I loạt (.lộng (.lào tạo được cui lìi co Lĩiá IIỊ I1ÕH 111) uìín lioc với hanh. uiĩiii Iv ilmvẽl soi ihụv
ló . p h a i l ạ o d ié u k i ệ n c h o h ọ c v i c i) NU' n a m . s ư c lụ im . v a n h à n h ll n i ll i ạ p ilu o v CÌIL ( l o i It m n u
tliực lố.
(5) I loại dộng dào lạo sẽ iluơc coi lii LO m.í IIỊ ncu 1)0 cho phép IIUIKÍI Ih il co kIi;i 11; 111 u hoán
thành một cách lliiiim ]<rĩ lioat iló im đó (>■ các trin li tlò 11 ã 11 u Iịil khác nhau.
(6) llo ạ l dõng dào tạo sè co uiá trị luVII khi imưới lioc eo co' hoi kiẽm tra. llui im ln cm các \
tương, áp dụng các kiên tlnic da liục vào việc uiái quycl các lình luionu thực lẽ kliiíc nhau
i im VVenlling (1993). khi hàn vc việc xây clựim dìươne liìn h đào tạo sao cho co liicu
quá 'Kí- dê ra Iiiôl sỏ nuuyén liìc chi (.lạo qi.ia trình dạy và lioc (leuim nu principle) CŨI1U 1)1)11
IIIỎI sú nuuycn lãc c 111 dao việc lu cluic sãp xêp nòi ilu iiii uiạiìii tlạy (p rinciplo 1(11 omamsmu
coiitcn l). O im đc ra m ôi sú iiiỊiiycn lac chi dạo việc hoe lập. mà sau (láy c111111 Lí lói ui<>i Ihicu
một iro iiiỊ sỏ các im uycn tác iló.
+ Nmiyên lác I- Cân phái lao liúnu thú học lập cho imưòi học
Vì ranu mỏi người có I11ỎI clộim tó học tạp khác nhau liên 111!ười cln\ cân pluu can

nliãc kỹ càim và sáim lạt) Im nu việc xác định đôim c<V cua nhóm nm iòi mà m inh co Iiliiém VII
clùo lạo.
+ N iiu ycn tắc 2- Nmrời học phái chú ilõnsi và (ham iiia tích tực vào quá li mli dav va hoe.
Nmùíi học khôn LI bị đóim lièp lliu kiên lliú c mà phái cliu tlnim lliam ti Ị1 vàn m oi Inuil
dộim dào lạo.
+ Nuuycn tác 3- Niỉiíời hục cân pliiii (-lunc liưóim dãn và thương MI vón co (.lược nliữim iliniiỊ'
tin phán hổi (iccdba ck) lu ntuiừi lliãy.
+ N iỉuycn lác 4- Niỉười học phái dược cuim cáp các các plnrơim tiện và vật liệu hũ liu chu
quá trình dào lạo một cách thích hụp
+ N"UVCI1 tắc 5- Phai dưa nhiêu co hòi thực hành vào cluionu In n li (.lào tạo lliọc ili iln i \ ( 1|
hành).
+ N<'iiyên lấc (S- Cân phai sú tlụiiLĩ các phươim pháp iiiánu (.lạy khác nhau mọt cách ihícli hóp.
'lo m lại. nếu theo cách ùcp cận lỊiia trình lliì nuưoi lập chương trình clào lao I1” U> lu
thu dã phái xây ti LI 11 li được một hộ các imuycn lác chi dao toàn bó quá trình < lao lao. Dựa tròn
các n'H i\vn tăc dó lựa chọn nội thui!’ (.lào tao. pliuon y pháp gianu (.lav. phuóng IICII plụic vu
dào lạo cũni! Iiliư tá ch thức kiôni 1 ra (.lánli liiá kcl t|iia da\
\ A Ime . Các IIUUVCII l.K na\ khm iu
ph u chi can tlucl cho HL1UÒI \ã \ tkuiLi clnumu ln iili cliid I.U' các 1 ,I|' má cho Lii IIK'1 11;11n 11
llvim ” 11 \ ào I|ua trình dào lao nhu nliữnt! Iimàn qiKin li. Ịii;í() VICIÌ \.I 1,1 h< \ KII 111 >11!’ I .11
hoai ilộ iiii tlào lao thnòny Iili.il.
2.1.3.3. Những vân đê còn tón tại của cáh tiếp cặn phát triến
M ặc dáu cách liẽp cận pliál Irión cỏ rál Iiliién ưu điém Ìilurnu cCing có kliỏnti II imưdi
phê phán cách liêp cặn này. Ilií dụ. người la cho lãng chuông trình dào lạt) kicu này quá clm
trọng đôn nhu cáu (necds). sỏ' thícli (inlcrcsls) cá nhân mà kliỏng clni liọng nliicu clcn lọi ích
cua tập the, cua cộng dỏng. Hai nữa. Iiliu cáu và sứ lliícli cua các cá nhún lluùíim lai (la clany
vù người học kliỏng phái lúc nào lioặc lliậm chí rãi khó xác dinh rõ hay nói la nlnìnu sớ Ihich
hoặc nhu cáu cùa m ình, thì chương trình dào lạo lãl khó có ihc (láp úng tluợc 11 h 11 càu \à sii
lliícli cùa người học. Do là chưa ké Iilui cáu và sớ thích cùa nguoi học lluíớnu Ihav doi.
Chung ta có thó lóm uíl lại những dặc tlicm chính cua ha cách tièp cạn (lã IK'11 T iq i
cận nội dung là cách liêp cận chú irọntỉ cliú yêu clẽn nội dung kicn lliức cấn 11 LI sên thu và nhu

vậy mối quan lâm hàntỉ dấu của người lập trình chính là nội dung kiên thức. Cách licp cân
theo mục liêu lại tlặl ván (.lé nhân mạnh tiên mục liêu (.lào tạo. Coi mục liúu clìio lạo là liêu chi
đủ lựa chọn nội dung dào lạo. phương pháp giány dạv. cách llúrc liu cu \à (liíiih ui;i ih;mh HM.I
học tập và giáng dạv. Qui cácli. cliãl lượng cua sán pliám dào tao vì the thường được xác tlinh
trước liên người ta dẻ dàng đánh giá hiệu quá kinli lò cua quá trình dào lao. Cách licpcim quá
Hình lại chú trọng đốn việc phát tiiõn nluìim nãne lực licm án cua cá nliàn. phát IrÌL-n su liicu
hict cua người học hơn là quan lam (lẽn việc nuưò'1 học năm được một lượng ken (liuc Iilui the
nào. Mỏi mội cách liêp cận đéu có nlnìim LIU nliuợc diêm nliãl (lịnh vù tho’ hiện các quan (licm
khác nhau vé giiío dục. Chính vì thê. khi xãv đựng duiơim trình các cáp du ớ qui mò quoc
gia, qui mó 1 rường hay chi là việc xác (.lịnh clurơng Irìnli chi li ỐI mon học. cliưon” trinh cho
mộl hài giáng chúng ta cũng can phái xác (lịnh rõ mình (lịnh di llico cách tiẽp cặn nào vu 1;||
sao lại quvêì (.lịnh theo cách tiẽp cận dó.
2 . 1.4 . Phá t tr iế n c liu o ii” tr ìn h dà o lạ o - m ộ t cá ch n h ìn to àn d iệ n I r o iiỊỉ Iia iiịi cao c liiil
luọìiịỉ dào tạo
Thuật ngũ' “phái tricn cliươnu tiìnli dào tạo" mà clúmg la c!c cập ớ ilùv lương tlirơiiị!
vói lliuặ l ngữ ticng Anh là “ cuiI iculum d cvclopm cnl". I hLiật imiì' này ngas tronu licnu Anh
dõi klii cũng dược đùng lliav ihò cho lliuặl ngữ “cui I iculuin imiknm" lia\ ‘YIIII iculuiu
dcsimi" lức là làm chương trình, tliiét kẽ chương trình hay xây ilưnu cliưòim ninh (lao tao.
I'liV n h i ê n . I i n a v c á k h i " p h á i I r ic n c h ư ư iiụ I i ì n l í ' đ ư ợ c d ù n g vớ i n g l ũ a n h u x ã v d ự n g h o ại'
ihiẽl kê chương trình thì nu ười la ván can nhãn manh clẽn việc xem xél 1111 nhu một e| Lia trinh
liên lục phát triển và hoàn thiên hon là một trạng tluíi hay một giai đoan co lập. tách lòi.
Thiẽì kê chưong trình dào tạo (cuiTÌculum đcsisỉn) hay xây tlựiig chưong uình (.láo lạo
(C111 licLilum making) chi dơn tluiần la kháu hiên soạn chương Irìiih hay soạn thun chương
(rình. Sau khi chúng ta soạn tháo xon” một cliuơim uình món học va đưoc các cup co tliani
qu ycii pliẽ du vẹt thì COI nhu CÔI IU \'iệc \ã v clựim cluiơim trinh da hoàn lai.
Đối với quan niệm \Y pliát liicn chưưnii trình đào tao. mặc ilau người la ilc tliuiịi 111 KII
trí \’ó'i nhau ve \’iệc XC111 I1Ó Iiluí một quá trình Iicn lục phát Irién \ii hoan thiện cua quá Imili
(.lào lao Ìilnnm vé mặl kỳ lliuật. việc xcp I1Ó nlui là một giai tloạn k lioiig thó lách lúi VỚI Ciíc
>’ iai (.loan khác cua quá trình dào tạo hay xem nú nhu lá một quá trình hoa quyện vào toan ho
quá I1Ì 11I1 dài) lạo Iroiiiỉ mọi khâu, moi lúc. mọi noi lại con là van de cliua thong nhai 1,1 lia\

xcm XÓI cu thê hai quan Iiiộm này.
K hi liiê u “ Phát Iriến chương trình dào lạo" (cu rriculu in đcve lopm en l) íluoc XCI11 như
mội quá trình liên tục phái triến và hoàn thiện chương Irình dào lạo hoù C|UỴỘI1 vào nong lỊUii
liìnli dào tạo thì người ta chia nó thành năm bước:
I Phân lích tình hình (situa lion analvsis)
2. Xác clịnh mục đích và mục liên cua chương trình đào tạo (đe lim im aims and obcctivcs)
3. 1 liiêt kê clurơng trình (lào lạo (design ol cin i iculum)
4. Thực ihi chương trình (lào.lao (implcmcnlation)
5. Đánh giá chương n inh c1ào lạo (evakiation)
Quá trinh phát Iriến chương trình dào lạo này can phiii được hiếu nlnr là mộl quá trình
lién lục và kliép kín. "lái ca năm hước
11
ẽLI tiên khỏng phái tlược s;tp xcp I11ÕI cách Iliiiuu h n I!_!
hước nọ ké licp bước kia mà dúm li phai được XCỊI lioim moi voiiii IIÒII khép k111 ( xom so'(lo ()
tran” bên).
Cách sắp xêp nhu vậy nhăm lliủ liiện dày la mọt quá uình licn lục hoàn 1111ẹ11 va
k h ô n g n g ừ n g p h á t h i ê n c h ư ơ n g t r ìn h d à o la o . k h á u I1Ọ á n h h ư ớ ng trự c tiế p d ế n k h â u k ia.
Chúng la kliỏng thế lách rời một khâu mà không xem XÓI tiên sự tác động hữu 1 1 ) cua các
khâu khác. Cháng hạn. khi ta bắt dầu vào việc xây dựng cliương trình dào lạo nào đó cluiim ta
tlurờng phái đánh giá chương trình dào lạo hiện lùmh xem nó có ưu nhược úiém yì. có con
thích hợp \'ới lìnli hình mới liav kliỏnu (khán dánli giá chương Hình) sau dó kết hợp với vicc
phân tích tình hình cụ thế - các điểu kiện dạy vù học trong và imoùi 1111(111” . Iiliu cáu ilùo tao
cua người học và của xã hội vv (kháu phân lícl) lình hình) đủ’ xây ilụii” nên mục (lích vii
mục liêu dào tạo của klioá học. Tiêp dC’11. tlẽn co' sớ cua mục liêu (lào lao la mới xác tlịnh nội
ilmm dào lạo. lụa chọn các plmonu pháp íiiang dạy lliícli hợp. lựa chọn hoặc lao ra các
phương tiện liỏ trự tlào tạo. lựa cliọn các phương pháp kicni lia llii lử lliícli họp dc clánli uiá
kcl CỊIIÚ học lặp cua imưừi học. Tiếp (.lén ta sẽ liến hành kiếm imliiỌm clmơ im tiìn li (liv o ul) (V
qui mõ nhó xcni I1Ó có tliực sự dạt yêu câu hay cán phái cliéu chinh ” 1 thêm nữa. Toan ho
cỏ 11» (.loạn trẽn (.lược xem như uiai đoạn lliiêl kẽ chơonsi lrinh dào lao (CUI I iculum ilcsií
'11

ciuricLilum m aking). Két qua cua giai đoạn thiét kê chương trình sẽ là một ban cluion u ln n li
dào lạo cụ thế. Nó cho ta biết mục licu dào tạo. nội dung tlào lạo. pluiong plìáp (-IÙC) lao. các
(.liều kiện và phương tiện hỏ trụ dào lạo. phương pháp kiêm lia đánh má kẽI C|LIÍI hoe tiip eu 11 •_!
nliir việc phàn phối lliời aian đào tạo.
Sau khi tliiốt kê xong chươim ninh chứng la dua vào tlụrc llìi (giáng day- CUIIiciilum
im plem enlation). Tiếp clcn là kliàu đánh giá cliươMii trình dào lao (exalualion). I uy nhicn.
việc đánh giá cliưưim Irìnlì dào tao khõno phái chi chò' đèn giai tloan clánh giá cuoi cũny ma
việc đánh má can dược thực hiện trong mọi khâu. T hí du. ngay ca trong khi thực liu co llic
dnioim trình sẽ lự bộ lộ nlũrntỉ nhược elicni cua nỏ hay qua ý kién dong gup cua sinh vien va
>’iáo viên clnín<’ la sẽ biêì phai tự hoàn Ihicn I1Ó như thô náo. Sau dó khi klioá đào lao kct lluic
ĩdu rơnu trình được thực thi xoiiii một chu kỳ đào tạ o) thì việc (lánh giá tónu kcl c;i
1111
>1 t hu
kỳ này cũng phai dãi ra.
N>'Ư()I 11 láo vicn. Iiiiuoi xay dụng \'à quan li chuone trình dào lao thướng phai 1 LU>11 lu
tlánh »iá chưoiu' trình dào tạo (V mọi kháu qua mỏi buổi học. mỏi nám. mõi klioá học tlc roi
vào nam hoe nuvi kèt họp với kliãu phán lích lình hình, (.li cu kiện mói la sẽ lại hoan lliicii
lioãc VIV ciưii1' lại mục liên dào tạo. Roi (.lưa licn mục liêu (-lao tao 1110'i. linh hình mui lai thicl
ke lãi lioac lioan clnnli hơn chiĩoìm trình dào tạo. Cú nhu \ a\ chương limli ciao lao sc licii UK
dược hoàn Ihiện và pliál Ii icn không ngùng cung với qua 1 rinh iliio lao.
I (.
M ộl sỏ người như T im W entling lại chia quá tlình dào lạo thành ha giai đo;m chính:
giai doạn cliuán bị, giai cloạn lliực thi và giai doạn tlánli giá. Cìiai tloạn cliuãii hi vê co han
dược xcm Iiliư giai đoạn “phát lliến chương trình đào lao". Cìiai đoan (pliasc) nin hao tỉom
các hước:
1. Xác định nhu cáu dào tạo (tlclcrm inc Ira iniiig needs)
2. Xác định mục liêu dào tạo (specilv Iiaim ng objeclives)
3. Sắp xốp nội đung đào lạo (orgamse lia in ing co iilcn l)
4. Lựa chọn phương pháp vii kỹ iluiậi dào lạo (selccl liaining mcihods aiul Icclinii|iics)
5. Xác định nguồn lực can cho quá liin li (lào lạo ( iclentil\ Iieedci! Iia m iii” ICSIUIISCS)

6. Sáp xốp và lên kẽ hoat li cho các hài giiiiiii (asscmblc and piickaiic lcsson plans)
7 Lựa cliọn và tạo ra các nyuycn liêu liỗ ln> cho quá Irìnli (l;m liio (clcvdop Iraiiiiim uippoil
malerials)
s. Lưa cliọn vù xây (.lựng các hình 111 úc kicm tra thinh uiá kcl t|Ltá lioc tập (ilcvclop lcsls lo
mcasuring liainec lca m ing )
'■). Tliứ nghiệm và chinh lí lại chương trình dào tao (trvoul and ICY IS C traiIIi 1111
CUI riculimi).
•I.t. (•<
. r
II
TRi:r»o ■ ĨHÍÌN: t í; T-íi
Xác dinh mục
đích và mục liẽu
III
Phán tích
tình hình
Thici kc
chuone trình
Các Inioc phát ti ién
cliiroiiỊ’ trin h dào tao
V
IV
Danh tiiií
I liiiL liu
Như vậy, theo VVentling (1993) thi pliái Inẽn clìiíoiti; irinlt (lào lạo là quá (lin h lliiẽ l
kc cliưưng trinh dào tạo. Sán pliâm cùa quá trình nàv là một hán kẽ hoạch mo lá cliưitiig (lình
dạo tạo VỚI đây dú mục tiêu, nội dung dào tạo. phương pháp dào tạo. các phương liỌn ho 11(V
đao tạo và cách đánh giá liọc kếl quá học lập cùa học viên. Tuy nhiên, ch ươn ỉ! trình dào lạo
sau khi duực dua vào thực thi, dược tlánli giá thì những thông tin phán hỏi đó luôn đuực sư
dụng ngay trong các giai đoạn cua quá trình dào tạo dế hoàn thiện chương trình. ĐC'11 kin kél

lliu c một chu trình dào tạo thì việc tlánlì giá toàn bỏ chuông trình cũng sẽ cung cúp (liunu tin
đê cái liên cliưưng trình hoặc xây dựng lại chương trình cho chu kỳ sau cùnti với việc pliàn
tích các nhu cáu mới vê dào-tạo. Cu thê chương trình dào lạo cũng sC' dược hoàn iliiện và
khô ng ngừng phái tiic n cung với quá liu ili dào tạo. 1’luíl liiẽ n chương liì n li dào lao VI \ậ \
cũng vân là m ột quá trình liên tục khép kín. khâu I1Ọ lác dụng tlẽn kluìu kia và 111) (luiK hoàn
thiện và phái tricn liên lục. I lico VVcnlling. (.10 là I11ÕI t|Liií trình clịnli lurớim hoai tlóiií! \ â hành
dụng (aclivily- and uclioii-oriciilctl). Nó cung là quá 111IIlì làm cho cong viộc iltio lao bái luân
là lớn hay nhò sẽ Irớ nén có lính hộ thõng hon. là phương liệu giúp thiél ke và thực llii các
lioạl dộng dào tịio dược liiộu lỊUii hon I>liiít Iricn chương hình dào lao IÌI I11ÕI lioiii ilú iiiỉ Ik'I
sức cẩn tliiêt c lio bât kỳ m õi lioi.il độ iiíỉ dào lạo nào dù là lớn nho.
Việc dua ra khái niOin " p h ú t I r i c n ( ' lu ío ii iỊ I r ì n l i ilù /> Ic i n " có loi o chu I
1
Ó XCI
11
vicc \â \
dựng chương trình là một quá trình chú kliỏng phái là một trạng thái một giai cloan lách hiõl
vói các giai (.loạn khác cua quá 11111 lì (lào lao. uii điếm cua cách 11111 n nhen nay là la luoii pliái
ùm kiẽm các lliỏng tin pliãn hói ờ lál ca cYc kliàu ve chương trình (.lào lao va nhu v;i\ la co
llic k ịp thời dicu cliiiil) tuiiu khâu cua quá ln iil) xây clựim và hoàn lliiện cluiơnu Irm li Iiliiim
khôim 111» ừng dáp ứng lôl hon với yêu cáu ngày càng cao vé chái luợng dào lạo lim xíi hoi.
Khi nhìn nliận việc xây (.lụìm chương trình dưới quan diêm cua p l i i i i I r ir n ( II II H IH Ị II ì n h
lạo, lliì khi soạn lliáo chương trình la phái clio nó có độ mém deo cao. Tức là phai (lé cho
người thực thi clnrơng trình, imười dạv cú dược quvén chu động điêu chinh sua đoi Iinnu
phạm vi nhài định cho phu hợp với hoàn cánh cụ the Iihãin dạt dược mục tiẽu ilc ra. Ngoai ra.
diổu liêt sức quan liọng là imuòi xây dụng chương ninh cán phai có c;ii nhìn lổng llic b;u>
quái loàn bộ quá uinli dào lạo. Thí du. ớ qui mỏ quốc uia. việc Ciii cách durong IiiiiIi tlàn lạo
phai dược xem xét dồng thòi ớ m ọi cáp học tù' tiếu học. trung học . dại hục clẽn sau dại họe.
Vì chương liìn h đào tạo ờ các cáp cỏ anh lurứnu Í-ỊLiit lại mật lliiẽt \ó i nhau cũ iiỉi nhu MỘC \a \
tlựnu một khung chương tiinli tho mọt trường dại học kliỏim thê kliõii” \c m xét 11111" diươim
trình mòn học chi tiết.

2.2. M ộ t sỏ XII hưởng mới:
Tro ng những thập kv 60-70 ớ n liicii nước llên thê siới clnn n m trình dào lạo cli vào
liướns chuyên mun lioá cao. Vì vậy các môn hục tlurờim chu irọnu vào cliiẽu sáu VÌI VI va\
ihườnsỉ bị cò lập, tách ròi với các môn học khác. Sự liên hệ ai lìa các I11Ó11 hục khõim (.lưọc chú
tioii". Chương trìnli dào lao vì váy thường đuoc phân tliành các máng tách rời (I ramnciilccl).
Xu liưứn« này hiện van còn (.lun” liếp (.liễn ỏ' Việt Nam the hiện nnay trên chuonu Iiinl) dao
lạo ờ mộl sò n>’ành hục ngay Iu bậc pho lliỏim. I hí đu. tmne cluronu ninli sinh hoe. học sinh
cua chúni’ la vần học ilieo tùni: chuyên ngành hẹp mọt nhu sinh li lliuc vật. sinh li clóiiiỊ VÙI.
sinh thái hoc di truvcn liên lioá vv Niiav troim lừim chuyên Iiíianh iló kiên (hức CŨI1LỈ nậntĩ
vò hồ sâu hon be lỏ n ". thiêu sự liên hẹ hữu co' iiiữa các cliuơ im mục tlico " nhLIny V Uionu lon
clii tlao lliòn° nhi.ll. liiộn HUY. XII lurớnu d 111111! liong \ a \ tluìm cliii'()'nu (linh dao lạo l;i liici)
kli ii llico các Imớim: lích hợp (inlcmialccl). nliãl thê lioá (unilicil) ha\ liip Iiunụ lio.i
(co ncciilra lcil). 1 ic 11 hộ (CO!rclak'd) VÍI tlnih liLKine uii.il q u \c l v;m (lc ( pm blcn i-s(t|\ 111” ). \ I
s
I
thc \ ICC to cliưc nội dung dào tạo cũng dược triẽn khai llico các liuớiig IKIY Iiõn ca Iv lóng lán
chiều sâu.
I iclì hợp có nghía là những kicn thức, kỹ năng học dược ()' món học Iiàv. phan Iià \ cua
m ô n h ọ c đ ư ợ c sứ d ụ n g n h ư n h ữ n g c ô n g c ụ clẽ' n g h iê n c ứ u. h ọ c tậ p I m n g c á c I11ÕM h ọ c k l u íc .
liong cuc phan kliac cua cung 111 õ 11 học. I hí dụ. loán 11 ọc dược su dung 1111U' 11)01 LOM1' cu đac
lực tion g nghiên cưu sinh học. Im học dược sứ dung như các cóng cụ tlc I11Ó hình lioú các
qua lnnh sinh học vv Tuơng tụ Iiliư vậy, các kiên thức cua vàt lí hoá hoc cũng tluov su clLI11 u
trong nghiên cứu học tập các chuvcn ngành cua sinh học.
NA.
I ọp In tity (ctnic c nlra leil) Irtm n liài ilic (Itiii/icd ) clươc hiéu Ilico Mgliĩn là c;ic 1111)11 hoe
cua cliương trình khung hay các chu clc khác nhau cua lừng môn học tlược ui chức Ihco
Iilũing ý lương c1
1
ủ dạo llio iig nhát luiv còn gọi là các “ v I i í d i i í! l / 1'n " . Các khái Iiièm chu chòi
d ư ợ c sứ d ụ n g Ir o n g n l ii c u n g à n h k h o a h o e n liư “ n ă n g l ư ơ n g " . “ li ê n ho ú . “ p liá l II IC II . 'L a n

bang vv (lược dùng làm sợi tlav kliau noi các món hoe lại với nhau lioăc L.K 1111.111 kli.K
nhau cùa cùng một môn học. I hí dụ như kliái niệm vồ nãng lượng có thó (.lúng làm chu dc clẽ
kháu nôi mọi nội dung kiên lliức Iroiiii sinh học. vũl lí. hoá liọc. (.lịa lí v\’. Cân hãim. hay liên
hoá cũng có thê dược dùng hoim nliicu mon liọc hoặc IIOIIL! các phiii) khác nhau cua cun*:
mội chuyôii môn. Chăng hạn. các chuVÒII ngành cua sinh học Iiliư di tiuvèn. sinli lí. sinh thui
có thè được khâu nối với nhau qua khái niệm tiên lioá. Các quá trinh sinh hoe \a \ lii Irona
các cluiycn ngành sẽ khung được \cm xél mọt cách có lập mà dIKK' XCIII XÓI ớ khiu cịi1111 IIO
dược tiến lioá ra sao irong quá Irình phát sinh \'à phát tiién cua sụ song, Toàn hộ kiõn tluic
cùa sinh học tưưng tư cũng cỏ thê dược xem xét tlico chu đé sinli thái hay cách licp can sinh
(hái thê hiện sự luầii hoàn liên lục cua nãiiịỊ lương và vậl chai lừ mức (lô le bào. l ó llk \ VÍI liọ
sinh 1 hái. sinh I]uvén.
I.it'11 liẹ hay lti'o'iìLỉ (/11(111. Các 111011 học hay các kiên iliức cua tìnm chương IIOIIU I IIIII!
mộl môn học liong khi ván giữtlưực tĩnh dặc thù 1'icng nluiim các hoạt động dào lạo sinh vién
phai học cách xem xél các khái niệm tmnu niột môn học có liên quan với nhũiìL! kh.il niệm
kliác Irong 111011 liọc khác hay iroim các chương kliác nhau cua cimy mon lioc 1111 ihc nao
Trong nhiều cuón sách giáo khoa chuãn mực cua các nước ticn licii nhu' M ỹ. sau moi chương
lác giá tliuừng dua I'a cái liọi là "han liu khái I1IỢII1 " (conccpl map). Cu the la lác íiia (lua la
các khái niệm chú chót ờ các cluronu khác nhau thậm chi lliuộc: c;íc mún hục khác nhau \ a
xép chúng theo m ộl thứ lự hoàn loàn ngẫu nhiên, ròi l ục. Sinh \ iõn tó nhiệm vụ vẽ han (lõ
khái niêm hãng cách nòi các khái 11 ió 111 khác nliuu lai biìnii các mui lẽn bén trên các IIHIÍ tôn

dó là lời "lái thích ngán iiỌH nioi quan hẹ aiiia hai khái niệm tló. Các khái m ậ n tlico cácli
làm dó sẽ được nổi lại với nhau thành mội mạng lưới chăng cliịl. qua lai Iiliicu cliiéu. VÓI
CUI1" một hộ các khái niẹm cỉã cho. mui sinh viên có llic \ã y dưng 11CI1 nhung hun (lo khái
niêm lic ng m icn sao những mõi (.ỊUan hự íiiữa các khái niệm do là Imp lí. Cách lam
11
.I\ SŨ
oiúp cho sinh V1ÕI1 học lõt hơn. mo' rộ iiii dượt kiên lỉiức \ ã biên I1Ó lliìm li cua I icni: m m li. clicn
dạt I1Ó theo cácli hiếu cua nòng mình. San phàm cua quá nìnli đào lao VI llic sẽ tia (liinu Vii
độc dáo litvn nhu những người theo cách úẽp cận phá) tliên mong doi.

Cìiiii I/Iiycl vãn ilc. Cách lo chức các hoạt (.lõng đao lao cúng nhu các chu de mon học
hoãc các chuơn<’ mục cua cimu mọt mon học tluơc sũp \ê p then hướng "uiiti lỊiiycl \ an ilc"
(p m b lc m - s o l\'iii'’ )- 'I lico cách này MỘI (.iimg kiên tliức sẽ cluuc lo clnic llico các tinh luioiiLi.
c íc \án dc can dược eiái quycl vì llic sinli vicn sẽ học cách \ãn ilụ nti các khái mèm. đinh li.
clịnh luật dc liia i CỊU>CÌ các van ctc tu don ” i;in ciẽn phức l,ip.
CdC XU hương tic n dược kcl họp \'ƠI nhi.111 iron^Ị vióc to chức noi duii° clỉio tiio cCi111 ’
như trong việc triển khai các hoạt dộng đào lạo tlico ca hai hướng “ chiều clọe- vcrlic iih ha\
chiêu sâu lần chiều ngang (lio ris o n lal) hav hc lộng. Thí du. khi giáng day m ội chuyên Iigàiii)
nào đó của sinh liọ c nếu lấy chú dề chi dạo là “ tiên lioá" thì (heo d iié u Jọc liay hc sau luc IÌI
tim li lụ kiên thúc cua cùng 111ỎI1 học dược khai thác theo chiều sàn voi chu dc tiõii lio;i khâu
nối m ại chương mục với nhau ớ múc độ càng sáu càn” tỏi thí liu di lừ phan tu đèn co Ilic.
eịLiân thô. Trong khi ció cũng dùng chu tlc tiên lioá ta sẽ dùng IX) (lõ khàn nói món hoe 11;»\ vói
niỏn học khác của sinh học hay với thực tiễn của dời sõng con người. Như vậy. kiên lluiv sè
dược tương tác với nhau llie o c á hai chiểu bổ rộng lần bé sáu. học llico cácli nnv sinh VKII nC'
không năm kiến lliức cùa lùng mon học một cách lách lói, cỏ lập mà biẽt cách licn họ vặn
dụng, giái quyêt vân dê liav tỏng hợp các khái niêm khác nhau de lạo la các Iiãnu lực. cát
còng cụ mới.
Điểu xem ra có vé mâu thuan là cùng một thời gian có liạn làm sao ta vua có lhc IIICII
khai theo cá chiều rộng lan chiều sâu với nhiều chu đó khác nhau? Vàn (le là (V chò Iiiurời
xâv dựng chương trình cũng nlui giáo viên trực liếp giáng dạv phái bi01 lựa chon phan nho la
cót yếu trọng tám cấn dâu lư lliời gian còng sức. phan nào cú (he Imóng đán sinh vién lự lliam
kháo theo cách mà chúng, ta day họ ỏ' các phần chính ycu.
Trcn dây chi là một vài ví dụ cụ thc và chi maim lính uoi ý. Clníim lỏi klioim tlicu
cách tiếp cận mục tiêu đáu ra với ý (.lô nham kliuycìi cáo imười dục phai su climu một trình tu
dặc biệt nào. m ột cácli licp cận cụ tlic nào cho m oi liưòim hợp má chi nlúim cuim eap iliũim
tin dế dộc íiiá lự xu lí m ol cách sáim lao clu> các Iruòim liợp cụ llic cua mình. Khoim cu 11)1)1
trinh lự nào và cách liép cận nào là van 11 ã 11 ti cho mụi tiưòim hợp.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PIIUƠNG PHÁP NGHIÊN cú u
1. Đôi tư ự iiỊỉ n ghiê n cứu
Học sinh các lớp chuyên sinh cua trường Đại Học K IIT N và cua các trường chuyên

cá một số tỉnh trong cà nước (V ĩnh phúc. Phú Thọ. I lái (.lương. í là Nội -A m slcrđam . Thanh
Hoá, Bắc N inh , Đà Nẩng. Hà Nam, Chuyên Lê Hống Phong Nam Đ ịn li. Lõ Hóng 1’lioim
Thành phô Hổ Chí M in h, lớp Cluivcn sinh cua Irường Năng K liióu Đại học K IIT N ỉ)ạ i hoe
quốc uia Ihành pho Hồ Chí Minh. Đỏng Nai. Ọuỏc liọc Huê. Cluiycn linh ỤuaiiL! Mình. Nulic
An.)
2. Phương pháp nghiên cứu:
PliỏiU’ vàn. phiếu thăm dò V kiòn học sinh, dạy bôi dưỡng klẽn ihức ilico phương pháp
oiáno dạy mơi cho học sinh và giáo \ lẽn các I rường chuyên cua mọt sỏ tinh llianlì iroiiịỊ loàn
L|LIÕC. Toa đàm trao dổi với các Liiáo \ ièn dav sinh học trong IHIOC và quiK lô.
III. KẾT ỌUẢ NGHIÊN cú u
1 M ọ t số dề xuá í vi* doi m ói Ị)lnio n» pháp d a\ va liọc sinh học o l);io tr m iíi học pho
th õng
Đé nàng cao cliál Iuợim dào tao nói chung va trong lĩnh MIC sinh liọc nói ncng. du iim la can
phai tiên hành m ột cuộc cách m ạng loàn tliỌn ó' mọi khau cua quá tim li dào lao. Cu lliL- l;i
chiíiio la phái đổng loai liẽn hành cái cách lữ khau hiên soạn chuony trinh, (len CỊIC phiròiiu
plíap giang dạy. cach kiếm tra cliinh UKÌ (thi cư), cách quan lý cong lac dao !;u» (V C.R cnp. cát

×