Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU NỘP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 53 trang )

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU NỘP CỦA
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
(Đề tài nghiên cứu khoa học)

1


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................4
MỞ ĐẦU..............................................................................................................5
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................5
2. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài trong và ngoài nước..........5
3. Mục tiêu đề tài..............................................................................................6
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................6
4.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................................6
4.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................................6

5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................6
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài.........................................................................7
CHƯƠNG 1: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG................................................................8
1.1. Quy định về các khoản thu nộp của sinh viên...........................................8
1.2. Khái quát về trường đại học Hùng Vương..............................................15
1.3. Cơ cấu tổ chức và đặc điểm của Phòng Kế hoạch - Tài chính................17
1.3.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................................17
1.3.2. Đặc điểm cơng tác kế tốn................................................................................................................18

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ
THỐNG..............................................................................................................20
2.1. Thực trạng công tác thu ngân sách của Trường Đại học Hùng Vương...20
2.1.1. Thu ngân sách...................................................................................................................................20


2.1.2. Thu sự nghiệp....................................................................................................................................22
2.1.3. Thu khác............................................................................................................................................27

2.2. Quy trình thu nộp, cách thức quản lý......................................................30
2.2.1. Quy trình thu nộp..............................................................................................................................30
2.2.2. Cơ cấu quản lý tài chính....................................................................................................................31

2.3. Nhận xét, đánh giá về cơng tác quản lý các khoản thu của Phịng Kế
hoạch Tài chính..............................................................................................32
2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................................................................32
2.3.2. Tồn tại...............................................................................................................................................33
2.3.3. Nguyên nhân.....................................................................................................................................36

2.4. Đề xuất giải pháp....................................................................................37
2.5. Phân tích, thiết kế hệ thống.....................................................................38
2.5.1. Biểu đồ phân cấp chức năng.............................................................................................................38
2.5.2. Các biểu đồ luồng dữ liệu.................................................................................................................38
2.5.3. Các bảng dữ liệu chính......................................................................................................................41

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM...........................................................42
3.1. Thiết kế các form giao diện, nhập và hiệu chỉnh dữ liệu........................42
2


3.2. Xây dựng các báo cáo, tổng hợp, truy vấn thông tin theo yêu cầu.........47
KẾT LUẬN........................................................................................................53

3



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng quy định mức thu học phí theo ngành.........................................12
Bảng 1.2. Bảng quy định mức thu học phí theo hệ đào tạo..................................12
Bảng 1.3. Bảng quy định mức trần học phí..........................................................12
Bảng 2.1. Tình hình kinh phí Ngân sách nhà nước cấp........................................21
Bảng 2.2. Bảng mức thu học phí của từng năm...................................................23
Bảng 2.3. Tình hình nguồn thu sự nghiệp............................................................26
Bảng 2.4. Tình hình nguồn thu sự nghiệp............................................................28
Bảng 2.5. Tỷ lệ các nguồn thu.............................................................................28

4


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay cơng nghệ thông tin đã xâm nhập sâu rộng vào mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội, trở thành một công cụ khơng thể thiếu trong cơng tác quản lý
nói chung và quản lý tài chính nói riêng.
Hiện tại Phịng kế hoạch tài chính của Trường Đại học Hùng Vương đã sử
dụng một số phần mềm trong công việc hàng ngày như phần mềm phục vụ
cơng tác kế tốn MISA, phần mềm quản lý đào tạo Tín chỉ… Cơng tác thu nộp
tiền ngân sách hiện vẫn quản lý bằng sổ sách, do giáo viên chủ nhiệm thu và
nộp lại theo đơn vị lớp. Theo quy định của Bộ Tài chính bắt buộc phải có biên
lai hoặc phiếu thu xác nhận từng khoản: học phí, phí đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thân thể, ngồi ra cịn có các khoản chi phí khác như: tiền nước uống, vệ
sinh… sau khi nộp tiền thì giáo viên phải viết biên lai cho từng sinh viên. Thêm
nữa, số lượng sinh viên của trường cả đào tạo chính quy, liên thơng, vừa học
vừa làm lên đến hàng vạn người.
Do đó nếu triển khai bằng hồ sơ sổ sách thì rất khó cho việc quản lý và
kiểm sốt, thu nộp khơng đúng hạn, cơng tác thống kê, viết biên lai, báo cáo

mất thời gian, thiếu chính xác. Vì vậy u cầu cần thiết là phải có một phần
mềm máy tính hỗ trợ để quản lý việc thu nộp các khoản tiền ngân sách, đáp ứng
đúng đòi hỏi từ thực tiễn. Vì lý do trên tơi quyết định chọn đề tài nghiên cứu
“Xây dựng phần mềm quản lý các khoản thu nộp của sinh viên Trường Đại học
Hùng Vương” và triển khai áp dụng cho phòng Kế hoạch tài chính của trường.
2. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài trong và ngoài nước
Hiện tại có một số phần mềm quản lý cơng việc này, nhưng địi hỏi phải
mua bản quyền và nhất là khơng có quyền chỉnh sửa theo yêu cầu, khó đáp ứng
hết đặc thu riêng của trường. Trong đó có phần mềm quản lý học phí
SchoolSoft, có các tính năng cơ bản là:
+ Công dụng quản lý: Quản lý thu-chi tiền học phí, Quản lý thu các loại
5


khoản thu khác, Quản lý thanh toán lại các loại khoản thu khác
+ Thống kê, báo cáo: In biên lai thu/chi, Bảng theo dõi học sinh nợ học
phí (hay các khoản thu mặc định), Bảng quyết tốn tổng hợp tồn trường, khoa,
lớp theo thời gian
+ Tính năng: Phân quyền cho nhân viên sử dụng, Theo dõi lịch sử người
dùng.
*Hạn chế: Phần mềm chỉ cho phép Download và dùng thử.
3. Mục tiêu đề tài
Xây dựng phần mềm máy tính quản lý các khoản thu nộp ngân sách trực
tiếp của từng sinh viên, đồng thời in phiếu thu, biên lai và tổng hợp báo cáo,
thống kê theo yêu cầu thực tiễn của Phịng Kế hoạch Tài chính nhà trường.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Quy trình, cách thức quản lý thu nộp ngân sách và các biên lai, biểu mẫu
báo cáo, thống kê theo yêu cầu.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

- Đề tài tập trung vào việc quản lý các khoản thu nộp ngân sách của sinh
viên Trường Đại học Hùng Vương từ năm học 2013-2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để phục vụ cho việc nghiên cứu và triển khai áp dụng, chúng tôi sử dụng
các phương pháp:
Phương pháp nghiên cứu lý luận.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.

6


6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài được tiến hành sẽ góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý các
khoản thu của sinh viên nhà trường, giảm thời gian, nhân lực, tiết kiệm công
sức cho việc viết biên lai, tính tốn thống kê, báo cáo số liệu, tránh bỏ sót,
nhằm mục đích thu đúng, thu đủ, thu kịp thời.
Đồng thời qua quá trình triển khai nghiên cứu cũng giúp cho nhóm đề tài
vừa nâng cao kiến thức nghiên cứu khoa học vừa tạo ra sản phẩm ứng dụng
công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà trường. Ngoài ra, báo cáo và
phần mềm làm tài liệu tham khảo rất tốt cho sinh viên trong thời gian học tập.

7


CHƯƠNG 1: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
1.1. Quy định về các khoản thu nộp của sinh viên
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo

dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015:
Học phí là khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để
góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục.
Đối tượng khơng phải đóng học phí: Đối tượng khơng phải đóng học phí
tại các cơ sở giáo dục cơng lập bao gồm: học sinh tiểu học; học sinh, sinh viên
sư phạm, người theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn
nghề nghiệp.
Đối tượng được miễn học phí:
1. Người có cơng với cách mạng và thân nhân của người có cơng với cách
mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có cơng với cách mạng số 26/2005/PLUBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại
các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không
nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
4. Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ cơi cha hoặc mẹ
nhưng người cịn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp
hành hình phạt tù tại trại giam, khơng cịn người ni dưỡng.
8


Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn
hóa, học nghề, có hồn cảnh như trẻ em nêu trên.
5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thơng có cha mẹ thuộc diện hộ
nghèo theo quy định của Nhà nước.
6. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và
binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.

7. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội
trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).
8. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa
dự bị đại học.
9. Học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng
150% thu nhập của hộ nghèo.
Đối tượng được giảm học phí:
1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm: học sinh, sinh viên các
chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc và một số
chuyên ngành, nghề nặng nhọc, độc hại.
2. Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân,
viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được
hưởng trợ cấp thường xuyên;
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thơng có cha mẹ thuộc diện hộ có
thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo;
c) Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thơng có cha mẹ thường trú tại
các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
9


biệt khó khăn.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ
không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thơng có cha mẹ thuộc diện hộ
nghèo theo quy định của Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại khoản 1
Điều này.

Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
1.Việc miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập
tại nhà trường, trừ trường hợp có những thay đổi về lý do miễn hoặc giảm học
phí.
2. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non và
phổ thơng cơng lập có đối tượng được miễn, giảm học phí theo số lượng người
học thực tế và mức thu học phí. Cấp bù học phí (theo mức học phí của các
trường cơng lập trong vùng) cho học sinh là con của người có cơng với nước,
các đối tượng chính sách học mẫu giáo và phổ thơng ngồi cơng lập. Cấp trực
tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho các đối tượng được miễn, giảm học phí
học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập để các đối
tượng này đóng học phí đầy đủ cho nhà trường.
3. Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng
quy định tại Điều 6 Nghị định này với mức 70.000 đồng/học sinh/tháng để mua
sách, vở và các đồ dùng khác... thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế
và không quá 9 tháng/năm học.
Khơng thu học phí có thời hạn
1. Khi xẩy ra thiên tai, tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định khơng thu học phí trong thời hạn nhất
định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc vùng bị thiên tai.
2. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục trong các
trường hợp đột xuất quy định tại khoản 1 Điều này.
10


Nguyên tắc xác định học phí:
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: mức thu
học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng
đóng góp thực tế của người dân. Từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 2015, mức học phí và chi phí học tập khác khơng vượt q 5% thu nhập bình
quân hộ gia đình ở mỗi vùng.

2. Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: mức thu
học phí thực hiện theo nguyên tắc chia sẻ chi phí đào tạo giữa Nhà nước và
người học.
3. Cơ sở giáo dục cơng lập thực hiện chương trình chất lượng cao được
thu học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo.
4. Cơ sở giáo dục ngồi cơng lập được tự quyết định mức học phí. Các cơ
sở giáo dục phải thơng báo cơng khai mức học phí cho từng năm học (đối với
giáo dục mầm non và phổ thông) và công khai cho từng năm học và dự kiến cả
khóa học (đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học) đồng thời phải
thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định.
Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
1. Mức trần học phí đối với đào tạo trình độ đại học tại trường cơng lập
theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà từ năm học 2010 - 2011 đến
năm học 2014 - 2015 như sau:

11


Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Bảng 1.1. Bảng quy định mức thu học phí theo ngành
Năm họcNăm họcNăm họcNăm họcNăm học
2010
2011
2012
2013
2014
-2011 -2012 -2013 -2014 -2015


Nhóm ngành
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản

290

355

420

485

550

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao,
nghệ thuật; khách sạn, du lịch

310

395

480

565

650

3. Y dược


340

455

570

685

800

(Nguồn: Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ)
2. Mức trần học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo
thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 được xác định
theo hệ số điều chỉnh như sau:
Bảng 1.2. Bảng quy định mức thu học phí theo hệ đào tạo
Trình độ đào tạo

Hệ số so với đại học

1. Trung cấp chuyên nghiệp

0,7

2. Cao đẳng

0,8

3. Đại học

1


4. Đào tạo thạc sĩ

1,5

5. Đào tạo tiến sĩ

2,5

(Nguồn: Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ)
3. Mức trần học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập quy
định như sau:
Bảng 1.3. Bảng quy định mức trần học phí
TÊN MÃ NGHỀ

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014
12


TCN CĐN TCN CĐN TCN CĐN TCN CĐN
1. Báo chí và thơng tin;
pháp luật

210


230

230

250

240

260

250

280

2. Tốn và thống kê

220

240

240

260

250

270

270


290

3. Nhân văn: khoa học
xã hội và hành vi; kinh
doanh và quản lý; dịch
vụ xã hội

230

250

250

270

260

290

280

300

4. Nông, lâm nghiệp và
thuỷ sản

270

310


280

330

300

350

310

360

5. Khách sạn, du lịch,
thể thao và dịch vụ cá
nhân

300

320

310

340

330

360

350


380

6. Nghệ thuật

330

360

350

390

370

410

400

430

7. Sức khoẻ

340

370

360

390


380

420

400

440

8. Thú y

360

400

390

420

410

440

430

470

9. Khoa học sự sống;
sản xuất và chế biến


370

410

390

430

420

460

440

480

10. An
phịng

400

440

430

460

450

490


480

520

11. Máy tính và cơng
nghệ thơng tin; cơng
nghệ kỹ thuật

430

470

450

500

480

530

510

560

12. Khoa học giáo dục
và đào tạo giáo viên;
môi trường và bảo vệ
môi trường


440

480

460

510

490

540

520

570

13. Khoa học tự nhiên

450

490

480

520

500

550


530

580

14. Khác

460

500

490

540

520

570

550

600

15. Dịch vụ vận tải

510

560

540


600

570

630

600

670

ninh,

quốc

4. Học phí học đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: được thu
theo thỏa thuận với người học nghề.
5. Học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công
13


lập chương trình đại trà: căn cứ vào trần học phí từng năm học, đặc điểm và yêu
cầu phát triển của ngành đào tạo, hình thức đào tạo, hồn cảnh của học sinh,
sinh viên, Giám đốc các đại học, Hiệu trưởng và Thủ trưởng các trường, các cơ
sở đào tạo thuộc Trung ương quản lý, quy định học phí cụ thể đối với từng loại
đối tượng, từng trình độ đào tạo.
6. Học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học của
các doanh nghiệp nhà nước: căn cứ vào chi phí đào tạo, các cơ sở giáo dục chủ
động xây dựng mức học phí cho các nhóm ngành theo nguyên tắc đảm bảo bù
đắp chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội cho phép. Mức học phí phải cơng khai cho từng năm học và dự kiến

cả khóa học để người học biết trước khi tuyển sinh.
7. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt
quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào
tạo.
8. Học phí đào tạo theo tín chỉ: mức thu học phí của một tín chỉ được xác
định căn cứ vào tổng thu học phí của tồn khóa học theo nhóm ngành đào tạo
và số tín chỉ đó theo cơng thức dưới đây:
Tổng học phí tồn khóa
Học phí tín chỉ =

_____________________
Tổng số tín chỉ tồn khóa

Tổng học phí tồn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng
x số năm học.
9. Xác định học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao và đào tạo
cho người nước ngồi
a) Học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học cơng lập thực hiện
chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng
14


để trang trải chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cho phép và phải công khai mức học phí cho người học
biết trước khi tuyển sinh.
b) Học phí đối với người nước ngoài học ở các cơ sở giáo dục Việt Nam
do các cơ sở giáo dục quyết định.
1.2. Khái quát về trường đại học Hùng Vương
Trường Đại học Hùng Vương thành lập ngày 29 tháng 04 năm 2003 theo
Quyết định số 81/2003/QĐ - TTg của Thủ Tướng Chính phủ, trên cơ sở của

Trường Cao đẳng Sư phạm Phú Thọ - có bề dày truyền thống hơn 50 năm.
Sứ mạng của Trường Đại học Hùng Vương: “Trường Đại học Hùng
Vương là trường đại học đa ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất
lượng cao; Một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục
vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ và khu vực ”.
Hiện nay trường có 8 khoa đào tạo, 23 đơn vị trực thuộc.
Ngành nghề, trình độ đào tạo: Đào tạo đại học, cao đẳng, TCCN, liên kết
đào tạo sau đại học một số ngành.
- Hệ đại học: Đào tạo ĐHSP các ngành: Tốn, Ngữ văn, Hóa, Sinh học,
Địa lý, Tiếng Anh, Lịch sử - GDCD, Mầm non, Kỹ thuật tổng hợp,...Đào tạo
Đại học các ngành: Tài chính-Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế tốn, Cơng
nghệ thơng tin (CNTT), Nơng lâm kết hợp, Trồng trọt, Chăn nuôi-Thú y, Việt
nam học, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Anh,...
- Hệ Cao đẳng: Sư phạm các môn Khoa học tự nhiên: CĐSP Lý-Hóa,
CĐSP Thể dục-Cơng tác đội, CĐSP Tốn-Tin; Khoa Xã hội nhân văn: CĐ
Thơng tin thư viện, CĐSP Địa lý, CĐSP Sử-GDCD và các môn năng khiếu như
Âm nhạc, Mỹ thuật,...
Quy mơ đào tạo: Hàng năm có khoảng hơn một vạn sinh viên theo học
các hình thức khác nhau: chính quy tập trung, vừa làm vừa học, đào tạo liên
kết...
15


Định hướng phát triển nhà trường: Trên cơ sở những định hướng chiến
lược phát triển toàn diện và lâu dài của đất nước, của tỉnh Phú Thọ trường Đại
học Hùng Vương đã xây dựng Đề án "Phát triển trường Đại học Hùng Vương
giai đoạn 2006-2015" và "Quy hoạch phát triển Trường Đại học Hùng Vương
giai đoạn 2011-2020, định hướng đến 2030". Mục tiêu là: "Xây dựng trường
Đại học Hùng Vương là trường đại học đa ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân
lực có chất lượng cao; Một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công

nghệ phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ và khu
vực. Định hướng phát triển của nhà trường trong giai đoạn tới là:
- Từng bước xây dựng các chương trình đào tạo hiện đại, hấp dẫn, linh
hoạt, đa dạng các loại hình đào tạo nhằm phục vụ nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân
lực có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu khoa học-chuyển giao công nghệ
phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ và các tỉnh lân cận
- Nâng cao chất lượng đào tạo tồn diện về văn hóa, nghiệp vụ và tư tưởng
đạo đức cho sinh viên. Rèn nghề, rèn nghiệp vụ luôn được Nhà trường coi là
công tác trọng tâm, quan trọng trong quá trình đào tạo.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ
giảng viên tâm huyết, giỏi chun mơn, giàu trí ṭ, tinh thơng nghiệp vụ đủ
sức giải quyết nhanh chóng, hiệu quả các vấn đề thực tiễn cuộc sống đặt ra. Cố
gắng tạo điều kiện và môi trường làm việc tốt nhất để thu hút được những nhà
khoa học danh tiếng, xuất sắc, có đức, có tài, gắn bó với sự nghiệp khoa học đào tạo, tập hợp thành đội ngũ vững mạnh kế thừa và phát huy không ngừng
những thành quả đã đạt được.
- Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học; kết hợp hài hòa, hợp lý và
hiệu quả giữa nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng, phát huy tiềm năng
nghiên cứu ứng dụng triển khai; Coi nghiên cứu khoa học là nhân tố quyết định
nâng cao chất lượng đào tạo, là thước đo định giá trình độ và chất lượng một
trường đại học có đẳng cấp. Nghiên cứu khoa học phải bám sát thực tiễn cuộc
sống, coi đó là cội nguồn cảm hứng sản sinh ra các chương trình, đề tài, nhiệm
16


vụ khoa học và sản phẩm khoa học - công nghệ.
- Quan tâm đến xây dựng, sử dụng cơ sở vật chất. Tập trung đầu tư, khai
thác triệt để và hiệu quả cơ sở vật chất, đặc biệt là các phịng thí nghiệm trọng
điểm quốc gia và đầu tư tập trung. Phải coi đây là nơi thực sự tạo ra sản phẩm
khoa học góp phần nâng cao trình độ, chất lượng đào tạo và năng lực khoa học,
đặc biệt đối với đội ngũ cán bộ trẻ.

- Không ngừng phát triển vốn xã hội, trong đó đặc biệt quan tâm mối quan
hệ hợp tác song phương và đa chiều với các trường đại học, viện nghiên cứu,
các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước; thu hút các nhà khoa học, giảng
viên và sinh viên quốc tế đến tham gia nghiên cứu, giảng dạy và học tập.
- Tăng cường hiệu quả cơng tác điều hành và quản lý, trong đó cải cách
hành chính được coi là khâu đột phá.
Mục tiêu: Xây dựng, phát triển Trường Đại học Hùng Vương thành trường
đại học đào tạo đa cấp, đa ngành; một trung tâm nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực có trình độ, chất lượng cao cung cấp
lao động cho nền kinh tế- xã hội tỉnh Phú Thọ và các tỉnh lân cận phát triển
theo hướng cơng hố, hiện đại hoá; xác định một số ngành đào tạo trọng điểm
nhằm xây dựng thương hiệu của Trường Đại học Hùng Vương; trở thành
trường đại học đạt chuẩn theo tiêu chí kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục
và Đào tạo vào năm 2020, đạt các tiêu chí hội nhập khu vực và quốc tế năm
2030.
1.3. Cơ cấu tổ chức và đặc điểm của Phịng Kế hoạch - Tài chính
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy kế toán của Trường Đại học Hùng Vương được tổ chức theo hình
thức kế tốn tập trung. Theo hình thức này, Phịng Kế hoạch - Tài chính sắp
xếp cơng việc như sau: tốn trưởng - Trưởng phịng
Kế

Kế tốn Ngân sách

Kế tốn Thu SN

Kế tốn Đầu

Kế toán TS


Thủ kho

Thủ quỹ
17


Hiện tại phịng Kế hoạch - Tài chính có tổng số 11 cán bộ, trong đó: 01
NCS, 2 thạc sỹ, 7 cử nhân và 1 trung học chuyên nghiệp; số cán bộ nam là 5 và
số cán bộ nữ là 6. Công việc của các thành viên chưa được tách biệt rõ ràng
theo từng nội dung mà còn phải làm kiêm nhiệm nhiệm cơng việc và có sự
chồng chéo nhau.
1.3.2. Đặc điểm cơng tác kế tốn
Cơng tác kế tốn của Trường Đại học Hùng Vương áp dụng theo Quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC, ngày 30 tháng 3 năm 2006 về việc ban hành chế độ
kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp và thông tư số 185/2010/TT-BTC, ngày 15
tháng 11 năm 2010 về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế tốn hành
chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, ngày 30 tháng
3 năm 2006 về việc ban hành chế độ kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
- Kỳ kế toán: Năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ hạch toán: VNĐ - Việt Nam đồng.
- Hệ thống chứng từ, sổ sách, hệ thống biểu mẫu báo cáo được lập, mở
đúng quy định.
Hình thức kế toán
Trường Đại học Hùng Vương sử dụng phần mềm Kế toán
MisaMimosa.Net 2014 . Phần mềm kế toán được thiết kế theo ngun tắc của
hình thức kế tốn Nhật ký chung kết hợp các hình thức kế tốn khác, đảm bảo
được yêu cầu quản lý. Phần mềm kế toán tuy khơng hiển thị đầy đủ quy trình
ghi sổ kế tốn nhưng đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.

18


Trình tự ghi sổ kế tốn
- Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ hoặc bằng Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi
Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được nhập vào máy
theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái, Nhật ký
chung…) và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế tốn thực hiện
các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung
thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực
hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

19


CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
VÀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Thực trạng công tác thu ngân sách của Trường Đại học Hùng Vương
2.1.1. Thu ngân sách
Trường Đại học Hùng Vương là đơn vị sự nghiệp công lập, được giao
quyền tự chủ và tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động, được giao dự tốn
ngân sách để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công về đào tạo và nghiên
cứu khoa học.

Nguồn ngân sách Nhà nước cấp luôn là nguồn thu quan trọng nhất đảm
bảo cho sự hoạt động và phát triển của khu vực hành chính sự nghiệp. Trong
thời gian qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, chiến lược phát triển giáo
dục cũng đặt ra mục tiêu tăng cường nguồn tài chính cho giáo dục - đào tạo,
nâng cao tỷ lệ chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục - đào tạo nhằm tăng tốc độ
phát triển, rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước trong khu vực.
Trong xu hướng tăng chi cho sự nghiệp giáo dục, nguồn ngân sách Nhà
nước cấp chi thường xuyên cho trường Đại học Hùng Vương trên cơ sở: Theo
định mức sinh viên được thực hiện theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND ngày
14 tháng 12 năm 2010 về việc định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định Ngân sách giai đoạn 20112015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ; Giao kinh phí thực hiện chi lương
và các khoản chi lương và thực hiện cải cách tiền lương theo Quy định của Nhà
nước và căn cứ theo đăng ký quỹ lương được Sở nội vụ duyệt; Phân bổ thêm
theo khu vực 30% dự toán năm giai đoạn đầu ổn định; cấp bù kinh phí đào tạo
theo Nghị định 74 của Chính phủ và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn khác do Nhà nước giao.

20


Bảng 2.1. Tình hình kinh phí Ngân sách nhà nước cấp
Đơn vị tính: 1.000đ
Năm

Ngân sách

2003

5.793.148


2004

8.191.500

2005

9.494.000

2006

11.341.873

2007

20.664.075

2008

25.449.595

2009

27.633.895

2010

33.434.521

2011


38.873.207

2012

53.133.360

2013

64.773.685

2014

63.892.697

Cộng

362.675.556

(Số liệu báo cáo của Trường Đại học Hùng Vương)
Hằng năm, trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao và kế hoạch công tác
cụ thể của năm tiếp theo, Nhà trường xây dựng dự toán chi tiết trình cơ quan có
thẩm quyền phê dụt. Được sự quan tâm của các cấp, các ngành, kinh phí
Ngân sách nhà nước cấp qua các năm được tăng lên đáng kể. Sau 10 năm đào
tạo Đại học, cùng với tốc độ, quy mô phát triển chung của Nhà trường, nguồn
Ngân sách Nhà nước cấp tăng hơn 11 lần. Kinh phí tăng như vậy do quy mơ
sinh viên tăng, mức lương tối thiểu tăng và sự phát triển về chiều sâu của Nhà
trường. Bên cạnh đó Nhà trường đã chủ động xây dựng dự toán đầu tư xây
dựng một số hạng mục cơng trình được cơ quan có thẩm quyền duyệt và cấp
21



kinh phí.
2.1.2. Thu sự nghiệp
Nguồn thu sự nghiệp của Trường Đại học Hùng Vương trong những năm
qua chủ yếu là thu học phí và lệ phí. Theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp cơng lập; theo đó đơn vị không được giao quyền tự chủ về mức thu học
phí, Nhà trường phải áp dụng mức trần theo quy định.
Học phí là khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để
góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục. Khơng chỉ riêng đối với
Trường Đại học Hùng Vương và với tất các cơ sở giáo dục đại học công lập:
mức thu học phí thực hiện theo nguyên tắc chia sẻ chi phí đào tạo giữa Nhà
nước và người học. Là đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đào tạo nên
các khoản thu của trường chủ yếu là từ học phí chỉ tiêu pháp lệnh và chỉ tiêu
hướng dẫn, học phí từ các hợp đồng liên kết đào tạo với các đơn vị ngồi
trường. Các khoản thu từ học phí đóng góp một phần quan trọng cho việc duy
trì các hoạt động giảng dạy, chuyên môn, tăng cường cơ sở vật chất cho nhà
trường cũng như tăng thu nhập cho cán bộ, giảng viên.
Căn cứ các văn bản quy định của Nhà nước; căn cứ vào chương trình đào
tạo các ngành, nhà trường đã xây dựng mức học phí theo quy định của nhà
nước, trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt. Cụ thể:

22


Bảng 2.2. Bảng mức thu học phí của từng năm

T
T


Chỉ tiêu

Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015

1 Học phí chỉ tiêu pháp lệnh
*Theo phương thức tín
chỉ
- Nhóm ngành Khoa học xã 102.000
hội, kinh tế, luật; nông, đ/tc

120.000

120.000

170.000

đ/tc

đ/tc

đ/tc

113.700

140.000


140.000

200.000

đ/tc

đ/tc

đ/tc

đ/tc

lâm, thuỷ sản
- Nhóm ngành Khoa học tự
nhiên, kỹ thuật, cơng nghệ,
nghệ thuật; khách sạn, du
lịch
*Theo phương thức niên
chế
- Nhóm ngành Khoa học xã
hội, kinh tế, luật; nơng, 355.000
lâm, thuỷ sản
đ/th
- Nhóm ngành Khoa học tự
nhiên, kỹ thuật, công nghệ,
nghệ thuật; khách sạn, du
lịch

395.000

đ/th

23


T

Chỉ tiêu

T

Năm học

Năm học

Năm học

Năm học

2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015

2 Hướng dẫn
*Đào tạo theo phương
thức tín chỉ
- Nhóm ngành Khoa học xã

145.000

145.000


204.000

hội, kinh tế, luật; nơng,

đ/tc

đ/tc

đ/tc

170.000

170.000

240.000

đ/tc

đ/tc

đ/tc

500.000

500.000

660.000

đ/th


đ/th

đ/th

120.000

120.000

152.000

đ/đvht

đ/đvht

đ/đvht

150.000đ/

150.000

177.000

đhvt

đ/đvht

đ/đvht

lâm, thuỷ sản
- Nhóm ngành Khoa học tự

nhiên, kỹ thuật, công nghệ,
nghệ thuật; khách sạn, du
lịch
* Theo phương thức niên
chế
- Chính quy

- VLVH
Liên thơng từ TC-ĐH
Liên thông từ CĐ-ĐH

(Số liệu báo cáo của Trường Đại học Hùng Vương)
Trong những năm qua, Nhà trường đã quản lý tương đối chặt chẽ nguồn
thu học phí. Phối hợp chặt chẽ giữa các kế toán và khoa để rà soát, đơn đốc sinh
viên nộp học phí. Căn cứ vào các mức thu trên, nhà trường đã ra công văn thu
học phí theo từng kỳ, từng năm học (05 lần/kỳ), vận dụng nhiều hình thức thu:
nhờ giáo viên chủ nhiệm thu, thu qua ngân hàng, thu qua phần mềm thu trực
tuyến. Mỗi hình thức thu cũng đã cho thấy những mặt ưu, nhược điểm nhất
24


định. Hiện tại, nhà trường đã áp dụng hình thức thu nhờ giáo viên chủ nhiệm
thu. Tuy nhiên, tiến độ thu, nộp học phí cịn chậm.
Mặt khác, nhà trường đã quy định hình thức kỷ luật đối với những sinh
viên nộp chậm, khơng nộp học phí cụ thể tại mục 6, phụ lục đính kèm Quy chế
học sinh, sinh viên kèm theo Quyết định số: 463 ngày 25 tháng 7 năm 2013 tuy
nhiên các hình thức này vẫn chưa được áp dụng một cách triệt để.
Ngoài những lớp đào tạo tại trường, nhà trường cũng đã liên kết với nhiều
đơn vị liên kết không chỉ trong tỉnh mà liên kết với các tỉnh lân cận góp phần
đào tạo nguồn nhân lực dồi dào cho các địa phương. Việc thu và sử dụng học

phí đào tạo trong thời gian vừa qua đã có một số tác động tích cực đối với hoạt
động giáo dục - đào tạo của Nhà trường trên ba phương diện sau đây:
a) Góp phần đáng kể vào việc tăng nguồn lực tài chính cho Nhà trường
tạo điều kiện cải thiện đời sống giáo viên, nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học.
b) Mở rộng cơ hội học tập cho mọi người, đáp ứng nhu cầu học tập ngày
càng đa dạng của nhân dân.
c) Việc thu và sử dụng học phí đào tạo là một thành phần quan trọng của
hoạt động xã hội hố giáo dục, góp phần huy động được tiềm năng và nguồn
lực lớn của xã hội để Nhà trường mở rộng quy mô, đa dạng hố loại hình
trường lớp và các hình thức hoạt động giáo dục.
Tình hình thu học phí một số năm gần đây của nhà trường như sau:

25


×