Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Thiết kế bản vẽ thi công nâng cấp hệ thống tiêu Tượng Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.09 KB, 63 trang )

Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
CHƯƠNG 1
TỔNG QUÁT
1.1 MỞ ĐẦU:
1.1.1 Chủ đầu tư :UBND huyện Nông Cống
1.1.2 Tổ chức lập dự án đầu tư: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư
vấn xây dựng 2899 Ninh Bình
Giám đốc đại diện : Ngô Anh Tuấn
Nhóm thiết kế:
1. KS: Đào Nhân Quý - Chủ nhiệm thiết kế
2. KS: Nguyễn Việt Cường - Chủ trì thiết kế
2. KS : Nguyễn Hội Tụ - Thiết kế
3. KS : Bùi Văn Huỳnh - Thiết kế
4. KS : ………………. - Thiết kế
5. KS : ………………. - Dự toán
1.1.3. Thời gian lập dự án : Từ tháng 5/2012 đến 6/2012.
1.2. CÁC CĂN CỨ ĐỂ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG.
1.2.1.Các văn bản pháp lý liên quan
- Căn cứ vào quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2011 của chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hoá về việc Phê duyệt điều chỉnh Dự án: Nâng cấp tuyến đê hữu sông
Yên đoạn từ K0÷K16+500 và đê tả sông Thị Long đoạn từ K0÷K6+500
huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá.
- Căn cứ vào Căn cứ vào quyết định số 1459/QĐ-UBND ngày 15 tháng 05 năm 2012 của
chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc Phê duyệt kế hoạch đấu thầu hạng mục: Trạm
bơm tiêu Tượng Văn thuộc dự án Nâng cấp tuyến đê hữu sông Yên đoạn từ
K0÷K16+500 và đê tả sông Thị Long đoạn từ K0ữK6+500 huyện Nông Cống Tỉnh
Thanh Hoá.
huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá.
- Căn cứ vào hợp đống kinh tế số… giữa Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát
triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình và ban quản lý dự án huyện Nông Cống về việc
thiết kế Bản vẽ thi công và lập dự toán công trình: Nâng cấp trạm bơm Tiêu Tượng Văn.


Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 1
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
1.2.2. Các luật, pháp lệnh, quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quyết định.
- Luật khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Luật tài nguyên nước.
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 và luật số 38/2009/QH12 sửa đổi bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
- Nghị định số 209/2004NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ
- Nghị định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư XDCT, số 16/2005/NĐ - CP.
- Nghị định11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ.
- Pháp lệnh số 32-2001/PL-UBTVQH10 về bảo vệ và khai thác công trình thuỷ lợi.
1.2. TÓM TẮT DỰ ÁN:
1. Tên công trình:
Nâng cấp trạm bơm tiêu Tượng Văn xã Tượng Văn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh
Hoá thuộc dự án: Nâng cấp tuyến đê hữu sông Yên đoạn từ K0÷K16+500 và đê Tả sông
Thị Long đoạn từ K0÷K6+500 huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án
- Giảm thiểu mức tối đa diện tích ngập úng , tăng diện tích canh tác, tăng hệ số quay
vòng đất.
- Phát triển nuôi trồng thủy sản
- Tăng năng suất cây trồng, phát huy tối đa tiềm năng sản xuất nông nghiệp của vùng.
- Khắc phục ô nhiễm nguồn nước, môi trường.
- Nhiệm vụ của dự án tiêu triệt để cho diện tích của các xã : Tượng Lĩnh, Trường Sơn,
Tượng Văn, Trường Trung và Trường Minh của huyện Nông Cống.
Tổng diện tiêu : 2100 ha
Trong đó :
- DT lúa : 1293.70 ha
- Đất nuôi trồng thủy sản : 256.80 ha
- Đất thổ cư : 139.00 ha

- Đất chuyên dùng : 354.80 ha
- Đất khác : 155.60 ha
3. Cấp công trình
Công trình cấp III
4. Chủ đầu tư và hình thức quản lý thực hiện dự án
UBND huyện Nông Cống
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 2
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
5. Hình thức đầu tư
Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới.
6. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng
6.1. Địa điểm xây dựng
Xã Tượng Văn huyện Nông Cống , tỉnh Thanh Hóa.
6.2. Diện tích đất sử dụng
- Diện tích chiếm khu đất khu đầu mối: 10900 m
2
.
- Diện tích chíêm đất của hệ thống kênh tiêu: 79000 m
2
.
7. Tiêu chuẩn thiết kế và các thông số kỹ thuật chủ yếu
7.1. Tiêu chuẩn thiết kế
7.1.1. Cấp công trình
- Công trình đầu mối cấp III.
- Hệ thống kênh cấp IV.
7.1.2.Tần suất thiết kế
- Đảm bảo tiêu: p = 90%.
- Tính toán mưa tiêu: p = 10%.
- Mực nước lũ ngoài sông: p = 10%.
7.2. Các thông số kỹ thuật trạm bơm:

Bảng 1.1. Các thông số của máy bơm
Loại máy Q(m
3
/h) H(m) N(v/p) N
dc
D
hút
(mm) D
xả
(mm)
HTĐ8400-5.2 7600-9000 6.5-4.3 490 170 1000 1000
Kết cấu: Buồng ướt kết cấu bằng BTCT M250, nhà đặt động cơ kết cấu kiểu nhà khung
chịu lực, tường xây gạch dày 22cm.
7.3. Cống xả qua đê:
- Cao trình đáy cống : +0.84 m.
- Cao trình đỉnh đê tại vị trí cống : +4.60 m.
- Khẩu diện cống : 3 (BxH) = 3x (2.1x1.80)m
- Cao trình đáy tiêu năng : (-0.80)m.
1.3.2. Kênh Tiêu:
Toàn bộ hệ thống tiêu của trạm bơm Tượng Văn có 2 tuyến kênh tiêu chính cấp
nước cho trạm bơm và 4 kênh nhánh cấp nước cho kênh chính:
1.3.2.1.Tuyến kênh chính C1:
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 3
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
- Tuyến kênh chính C1 cấp nước cho trạm bơm Tượng Văn có chiều dài 2000m nằm phía
bên phải của trạm bơm (theo hướng dòng chảy) song song với tuyến đê tả sông Thị
Long.
Bảng 1.3. Chỉ tiêu thiết kế cho từng đoạn kênh trên tuyến kênh C1.
Đoạn kênh
F

tiêu
b(m) ho(m) m i(10
-4
) n V(m/s) Q(m
3
/s)
Qtt
(m
3
/s)
K1+700 - K2+00 925 7.00 1.38 1.50 1 0.02 0.51 6.385 6.410
K0 - K1+700 451 6.00 1.33 1.50 1 0.03 0.33 3.508 0.047
1.3.2.2.Tuyến kênh nhánh T1:
- Tuyến kênh T1 nhánh cấp nước cho tuyến kênh chính C1 có chiều dài 3.617,0.
Bảng 1.4. Chỉ tiêu thiết kế cho từng đoạn kênh trên tuyến kênh T1.
Đoạn kênh F
tiêu
b(m) ho(m) m i(10
-4
) n V(m/s) Q(m
3
/s)
Qtt
(m
3
/s)
K2+500 - K3+617 474 7.00 1.02 1.50 1.5 0.025 0.43 3.719 0.054
K1+650 - K2+500 300 5.00 0.99 1.50 1.5 0.030 0.34 2.162 0.039
K0 - K1+650 240 5.00 0.89 1.50 1.5 0.030 0.32 1.792 0.039
1.3.2.3.Tuyến kênh chính C2:

Tuyến kênh chính C2 cấp nước cho trạm bơm Tượng Văn có chiều dài 2657m nằm phía
bên trái của trạm bơm (theo hướng dòng chày) song song với tuyến đê tả sông Thị Long.
Bảng 1.5. Chỉ tiêu thiết kế cho từng đoạn kênh trên tuyến kênh C2.
Đoạn kênh F
tiêu
b(m) ho(m) m i(10
-4
) n V(m/s) Q(m
3
/s)
Qtt
(m
3
/s)
K2+364- K2+579.3 1175 9.00 1.48 1.50 1 0.020 0.551 9.157 9.907
K1+514 - K2+364 739 9.00 1.43 1.50 1 0.030 0.361 5.749 11.888
K0+400- K1+514 592 7.00 1.43 1.50 1 0.030 0.350 4.577 6.519
K0 - K0+400 310 4.00 1.33 1.50 1 0.030 0.312 2.489 7.823
1.3.2.4.Tuyến kênh nhánh T5:
Tuyến kênh T5 nhánh cấp nước cho tuyến kênh chính C2 có chiều dài 1.265,7m.
Bảng 1.6. Chỉ tiêu thiết kế cho từng đoạn kênh trên tuyến kênh T5.
Đoạn kênh F
tiêu
b(m) ho(m) m i(10
-4
) n V(m/s) Q(m
3
/s)
Qtt
(m

3
/s)
K0+700 K1+265.7 115 3.00 0.87 1.50 1 0.030 0.240 0.894 0.894
K0 - K0+700 87 2.50 0.81 1.50 1 0.030 0.225 0.676 1.072
1.3.2.5. Tuyến kênh nhánh T3:
Tuyến kênh T3 nhánh cấp nước cho tuyến kênh chính C2 có chiều dài 3.549,0m
Bảng 1.7. Chỉ tiêu thiết kế cho từng đoạn kênh trên tuyến kênh T3.
Đoạn kênh F
tiêu
b(m) ho(m) m i(10
-4
) n V(m/s) Q(m
3
/s) Qtt
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 4
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
(m
3
/s)
K2+630 - K3+549 404 4.00 1.25 1.50 2 0.030 0.427 3.139 3.139
K1+580 - K2+630 350 3.00 1.25 1.50 2 0.030 0.410 2.500 3.767
K1+330 - K1+580 180 2.00 1.24 0.00 2 0.017 0.561 1.391 2.782
K0+600 - K1+330 160 1.50 1.14 1.50 2 0.030 0.355 1.297 3.338
K0+K0+600 120 1.00 1.11 1.50 2 0.030 0.332 0.982 2.308
1.3.2.6. Tuyến kênh nhánh T7:
Tuyến kênh T7 nhánh cấp nước cho tuyến kênh chính C2 có chiều dài 2.791,0 m.
Bảng 1.6. Chỉ tiêu thiết kế cho từng đoạn kênh trên tuyến kênh T7.
Đoạn kênh F
tiêu
b(m) ho(m) m i(10

-4
) n V(m/s) Q(m
3
/s)
Qtt
(m
3
/s)
K2+050 - K2+791 264 4.50 1.14 1.50 1 0.030 0.293 2.071 2.051
K1+600 - K2+050 201 4.00 1.04 1.50 1 0.030 0.274 1.586 2.462
K1+050 - K1+600 160 3.00 1.03 1.50 1 0.030 0.262 1.227 1.562
K0+500 - K1+050 102 2.00 0.96 1.50 1 0.030 0.239 0.794 1.874
K0 - K0+500 48 2.00 1.09 1.50 1 0.030 0.255 1.009 1.243
1.3.3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.
- Các quy định chủ yếu về thiết kế TCVN285-2002
- Tiêu chuẩn thiết kế hệ số tiêu cho ruộng lúa. 14TCN60-88
- Tiêu chuẩn thiế kế hệ số tưới TCVN 4118-85
- Các quy trình và tiêu chuẩn thiết kế:
+ TCXDVN - 285- 2002; các quy định chủ yếu về thiết kế.
+ TCXDVN375-2006; Thiết kế công trình chịu động đất.
+ TCXDVN 356-2005; Kết cấu bê tông và BTCT- Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCXDVN 2737-2006; Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCXDVN 205-1998; Móng cọc- tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 4253-86; Nền các công trình thuỷ công- Tiêu chuẩn thiết kế
+ 14TCN 4-85; TCVN 4253-86;
+ TCVN 4118-85; Tiêu chuẩn thiết kế kênh.
+ TCVN 4116-85; Kết cấu bê tông và BTCT thuỷ công- Tiêu chuẩn thiết kế
+ 14TCN-119-2002; Thành phần, nội dung, khối lượng lập thiết kế công trình thuỷ lợi
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 5
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn

CHƯƠNG 2
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CÁC ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN , XÃ HỘI.
2.1.1. Vị trí địa lý.
Vùng dự án nằm ở phía Nam Thành phố Thanh Hoá, có toạ độ 19
0
34’ độ vĩ Bắc,
105
0
43’ độ Kinh Đông, bao gồm diện tích của các xã Tượng Văn, Trường Giang, Trường
Sơn, Tượng Lĩnh, và Trường Minh trên địa phận huyện Nông Cống.
Phía bắc giáp với đê sông tả sông Yên và Sông Hoàng.
Đông giáp với đê tả sông Thị Long.
Phía đường sắt Bắc Nam.
Phía Tây dãy núi thuộc xã Tượng Sơn.
Như vậy vùng tiêu của dự án rất rõ ràng được khép kín bởi hệ thống đê và đường sắt
kiên cố và núi cao.
2.1.2. Đặc điểm địa hình
Nhìn chung khu tiêu có 2 hướng dốc chính từ Nam sang Bắc( từ xã Tượng Sơn
xuống Trạm bơm Tượng Văn cũ) và từ Tây sang Đông (Từ địa phía đường sắt Bắc Nam),
địa hình có hình tương đối bằng phẳng. Cao độ cao nhất +1,50 và cao độ thấp nhất +
0,50, vùng thấp nhất tập trung 2 bên dọc kênh tiêu C1 và C2 đi sát đê tả sông Thị Long.
Bảng2.1. Diện tích ứng với các cao độ khác nhau.
Cao độ 0- 0,5 0,5-1 1-1,50 1,5-21 >2 Tổng
Diện tiêu (ha) 316 612 541 336 295 2.100
Tỉ lệ(%) 15,04 27.8 24.59 15.27 14.04 100
2.1.3. Thổ nhưỡng: Đất đai trong khu vực thuộc loại đất á sét trung bình đến nặng và hơi
chua nhiễm fèn, nguồn gốc feralit nền phù sa cổ, hình thành do hoạt động của hệ thống
sống Hoàng và sông Thị Long.
2.1.4. Địa chất công trình.

Qua công tác khoan khảo sát ngoài hiện trường còng như các kết quả thí nghiệm
trong phòng của các mẫu lấy được ngoài thực địa. Đặc điểm địa tầng tại các khu vực
đoạn tuyến tiến hành khảo sát, đặc điểm địa chất cụ thể như sau:
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 6
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
- Lớp 1: là đất san lấp thành phần là đất đắp trạng thái dời. Do lớp này là đất lấp
có tính dời dạc do vậy chúng tôi không lấy mẫu thí nghiệm.
- Lớp 2: Bùn Sét pha nặng màu xám đen, xám ghi đôi chỗ lẫn hữu cơ trạng thái
chảy lớp này phân bố đều trong phạm vi khảo sát.
lớp này nằm ở dưới lớp số 1 và thành phần vật chất lớp này chủ yếu là các hạt bụi, hạt sét
và hạt cát, chiều sâu lớp gặp cụ thể được thể hiện trong hình trụ hố khoan.
Chiều sâu mặt lớp thay đổi từ 0.5 m -:- 1.0m được thể hiện trên hình trụ hố khoan.
Chiều sâu đáy lớp thay đổi từ 7.2 m -:- 8.3 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan
Cho kết quả thí nghiệm 25 mẫu đất nguyên dạng, lớp đất này có các giá trị chỉ tiêu cơ lý
trung bình sau ( Bảng 1)
Bảng 1. Bảng đặc trưng tính chất cơ lý của lớp 2
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
1
Thành phần hạt
>5.0 P %
2 5.0-2.0 P %
3 2.0-1.0 P %
4 1.0-0.5 P % 1.6
5 0.50-0.25 P % 4.9
6 0.25-0.10 P % 13.3
7 0.10-0.05 P % 18.2
8 0.05-0.01 P % 32.2
9 0.01-0.005 P % 12.5
10 <0.005 P % 17.4
11 Khối lượng riêng D g/cm

3
2.68
12 Độ ẩm tự nhiên W % 40.0
13 Khối lượng thể tích tự nhiên
γ
W
g/cm
2
1.75
14 Khối lượng thể tích khô
γ
c
g/cm
2
1.25
15 Độ lỗ rổng n % 53.4
16 Hệ số rỗng tự nhiên e
0
1.148
17 Độ bão hoà G % 93.6
18 Giới hạn chảy W
L
% 41.4
19 Giới hạn dẻo W
P
% 27.4
20 Chỉ số dẻo I
p
% 14.0
21 Độ sệt I

s
0.90
22 Lực dính kết C kG/cm
2
0.071
22 Góc ma sát trong j 7
0
24’
23 Hệ số nén lún a
1 - 2
cm
2
/kG 0.084
24 Mô Đuyn tổng biến dạng E
0
kG/cm
2
31.8
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 7
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
25 áp lực tính toán quy ước R
0
kG/cm
2
0.57
- Lớp 3: Sét pha màu xám ghi trạng thái dẻo mềm lớp này phân bố đều trong phạm
vi khảo sát.
lớp này nằm ở dưới lớp số 2 và thành phần vật chất lớp này chủ yếu là các hạt bụi, hạt sét
và hạt cát, chiều sâu lớp gặp cụ thể được thể hiện trong hình trụ hố khoan.

Chiều sâu mặt lớp thay đổi 7.2 m -:- 8.3 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan.
Chiều sâu đáy lớp thay đổi từ 8.8m-:-10.8m được thể hiện trên hình trụ hố khoan
Cho kết quả thí nghiệm 10 mẫu đất nguyên dạng, lớp đất này có các giá trị chỉ tiêu cơ lý
trung bình sau ( Bảng 2)
Bảng 2. Bảng đặc trưng tính chất cơ lý của lớp 3
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
1
Thành phần hạt
>5.0 P %
2 5.0-2.0 P %
3 2.0-1.0 P %
4 1.0-0.5 P %
5 0.50-0.25 P % 2.2
6 0.25-0.10 P % 12.4
7 0.10-0.05 P % 16.1
8 0.05-0.01 P % 21.8
9 0.01-0.005 P % 15.9
10 <0.005 P % 31.6
11 Khối lượng riêng D g/cm
3
2.72
12 Độ ẩm tự nhiên W % 35.3
13 Khối lượng thể tích tự nhiên
γ
W
g/cm
2
1.82
14 Khối lượng thể tích khô
γ

c
g/cm
2
1.35
15 Độ lỗ rổng n % 50.4
16 Hệ số rỗng tự nhiên e
0
1.016
17 Độ bão hoà G % 94.6
18 Giới hạn chảy W
L
% 43.7
19 Giới hạn dẻo W
P
% 25.8
20 Chỉ số dẻo I
p
% 17.9
21 Độ sệt I
s
0.53
22 Lực dính kết C kG/cm
2
0.184
22 Góc ma sát trong j 8
0
21’
23 Hệ số nén lún a
1 - 2
cm

2
/kG 0.042
24 Mô Đuyn tổng biến dạng E
0
kG/cm
2
80
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 8
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
25 áp lực tính toán quy ước R
0
kG/cm
2
1.07
- Lớp 4: Sét màu xám vàng loang lổ trạng thái dẻo cứng-:- nửa cứng lớp này phân
bố đều trong phạm vi khảo sát.
lớp này nằm ở dưới lớp số 3 và thành phần vật chất lớp này chủ yếu là các hạt bụi, hạt sét
và hạt cát, chiều sâu lớp gặp cụ thể được thể hiện trong hình trụ hố khoan.
Chiều sâu mặt lớp thay đổi 8.8 m-:-10.8m được thể hiện trên hình trụ hố khoan.
Chiều sâu đáy lớp thay đổi từ 21.6 m-:-22.3 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan
Cho kết quả thí nghiệm 42 mẫu đất nguyên dạng, lớp đất này có các giá trị chỉ tiêu cơ lý
trung bình sau ( Bảng 3)
Bảng 3. Bảng đặc trưng tính chất cơ lý của lớp 4
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
1
Thành phần hạt
>5.0 P %
2 5.0-2.0 P %
3 2.0-1.0 P %

4 1.0-0.5 P % 0.2
5 0.50-0.25 P % 2.4
6 0.25-0.10 P % 11.6
7 0.10-0.05 P % 18.0
8 0.05-0.01 P % 20.5
9 0.01-0.005 P % 14.2
10 <0.005 P % 33.0
11 Khối lượng riêng D g/cm
3
2.73
12 Độ ẩm tự nhiên W % 31.0
13 Khối lượng thể tích tự nhiên
γ
W
g/cm
2
1.89
14 Khối lượng thể tích khô
γ
c
g/cm
2
1.44
15 Độ lỗ rổng n % 47.2
16 Hệ số rỗng tự nhiên e
0
0.893
17 Độ bão hoà G % 94.6
18 Giới hạn chảy W
L

% 45.3
19 Giới hạn dẻo W
P
% 26.8
20 Chỉ số dẻo I
p
% 18.5
21 Độ sệt I
s
0.23
22 Lực dính kết C kG/cm
2
0.287
22 Góc ma sát trong j 17
0
47’
23 Hệ số nén lún a
1 - 2
cm
2
/kG 0.018
24 Mô Đuyn tổng biến dạng E
0
kG/cm
2
218
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 9
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
25 áp lực tính toán quy ước R

0
kG/cm
2
2.09
- Lớp 5: Cát hạt nhỏ tính chất chặt vừa lớp này phân bố đều trong phạm vi khảo sát.
lớp này nằm ở dưới lớp số 4 và thành phần vật chất lớp này chủ yếu là các hạt bụi, hạt sét
và hạt cát, chiều sâu lớp gặp cụ thể được thể hiện trong hình trụ hố khoan.
Chiều sâu mặt lớp thay đổi 21.6 m-:-22.3 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan.
Chiều sâu đáy lớp thay đổi từ 23.0 m-:-23.4 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan
Cho kết quả thí nghiệm 5 mẫu đất nguyên dạng, lớp đất này có các giá trị chỉ tiêu cơ lý
trung bình sau ( Bảng 4)
Bảng 4. Bảng đặc trưng tính chất cơ lý của lớp 5
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
1
Thành phần hạt
10.0-5.0 P % 0.02
2 5.0-2.0 P % 0.2
3 2.0-1.0 P %
4 1.0-0.5 P % 7.2
5 0.50-0.25 P % 9.9
6 0.25-0.10 P % 28.5
7 0.10-0.05 P % 40.4
8 0.05-0.01 P % 8.3
9 0.01-0.005 P % 3.9
10 <0.005 P % 1.6
10 Khối lượng riêng D g/cm
3
2.65
11 Góc nghỉ khi khô
α

k
độ 33
0
19’
12 Góc nghỉ khi ướt
α
ư
độ 19
0
14’
13 Hệ số rỗng Max
ε
0.646
14 Hệ số rỗng Min
ε
0.547
15 Khối lượng thể tich khi khô Min
γ
g/cm
3
1.622
16 Khối lượng thể tich khi khô
Max
γ
g/cm
3
1.726
17 Mô Đuyn tổng biến dạng E
0
kG/cm

2
118
18 Cường độ chịu tải R
H
kG/cm
2
1.21
- Lớp 6: Sét pha màu xám vàng , xám trắng trạng thái dẻo mềm lớp này phân bố
đều trong phạm vi khảo sát.
lớp này nằm ở dưới lớp số 5 và thành phần vật chất lớp này chủ yếu là các hạt bụi, hạt sét
và hạt cát, chiều sâu lớp gặp cụ thể được thể hiện trong hình trụ hố khoan.
Chiều sâu mặt lớp thay đổi 23.0 m-:-23.4 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan.
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 10
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
Chiều sâu đáy lớp thay đổi từ 28.0 m-:-28.7 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan
Cho kết quả thí nghiệm 10 mẫu đất nguyên dạng, lớp đất này có các giá trị chỉ tiêu cơ lý
trung bình sau ( Bảng 5)
Bảng 5. Bảng đặc trưng tính chất cơ lý của lớp 6
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
1
Thành phần hạt
>5.0 P %
2 5.0-2.0 P %
3 2.0-1.0 P %
4 1.0-0.5 P % 1.8
5 0.50-0.25 P % 5.2
6 0.25-0.10 P % 13.5
7 0.10-0.05 P % 20.5
8 0.05-0.01 P % 30.5
9 0.01-0.005 P % 11.5

10 <0.005 P % 17.1
11 Khối lượng riêng D g/cm
3
2.69
12 Độ ẩm tự nhiên W % 35.0
13 Khối lượng thể tích tự nhiên
γ
W
g/cm
2
1.83
14 Khối lượng thể tích khô
γ
c
g/cm
2
1.36
15 Độ lỗ rổng n % 49.6
16 Hệ số rỗng tự nhiên e
0
0.983
17 Độ bão hoà G % 95.8
18 Giới hạn chảy W
L
% 41.2
19 Giới hạn dẻo W
P
% 27.2
20 Chỉ số dẻo I
p

% 14.0
21 Độ sệt I
s
0.56
22 Lực dính kết C kG/cm
2
0.252
22 Góc ma sát trong j 9
0
21’
23 Hệ số nén lún a
1 - 2
cm
2
/kG 0.036
24 Mô Đuyn tổng biến dạng E
0
kG/cm
2
83
25 áp lực tính toán quy ước R
0
kG/cm
2
1.38
- Lớp 7: Cát hạt trung, kẹp cát pha, lẫn san sỏi tính chất chặt vừa lớp này phân bố
đều trong phạm vi khảo sát.
lớp này nằm ở dưới lớp số 6 và thành phần vật chất lớp này chủ yếu là các hạt bụi, hạt sét
và hạt cát, chiều sâu lớp gặp cụ thể được thể hiện trong hình trụ hố khoan.
Chiều sâu mặt lớp thay đổi 28.0 m-:-28.7 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan.

Chiều sâu đáy lớp thay đổi từ 32.8 m-:-33.4 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 11
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
Cho kết quả thí nghiệm 13 mẫu đất nguyên dạng, lớp đất này có các giá trị chỉ tiêu cơ lý
trung bình sau ( Bảng 6)
Bảng 6. Bảng đặc trưng tính chất cơ lý của lớp 7
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
1
Thành phần hạt
10.0-5.0 P %
2 5.0-2.0 P % 0.3
3 2.0-1.0 P %
4 1.0-0.5 P % 6.7
5 0.50-0.25 P % 8.0
6 0.25-0.10 P % 27.2
7 0.10-0.05 P % 45.6
8 0.05-0.01 P % 7.3
9 0.01-0.005 P % 3.8
10 <0.005 P % 1.12
10 Khối lượng riêng D g/cm
3
2.65
11 Góc nghỉ khi khô
α

độ 31
0
14’
12 Góc nghỉ khi ướt
α

ư
độ 17
0
27’
13 Hệ số rỗng Max
ε
0.627
14 Hệ số rỗng Min
ε
0.523
15 Khối lượng thể tich khi khô Min
γ
g/cm
3
1.643
16 Khối lượng thể tich khi khô
Max
γ
g/cm
3
1.784
17 Mô Đuyn tổng biến dạng E
0
kG/cm
2
1.56
18 Cường độ chịu tải R
H
kG/cm
2

1.38
- Lớp 8: Cát, cát pha kẹp sét pha tính chất chặt vừa lớp này phân bố đều trong
phạm vi khảo sát.
lớp này nằm ở dưới lớp số 7 và thành phần vật chất lớp này chủ yếu là các hạt bụi, hạt sét
và hạt cát, chiều sâu lớp gặp cụ thể được thể hiện trong hình trụ hố khoan.
Chiều sâu mặt lớp thay đổi 32.8 m-:-33.4 m được thể hiện trên hình trụ hố khoan.
Chiều sâu đáy lớp hiện chưa xác định được đó được thể hiện trên hình trụ hố khoan
Cho kết quả thí nghiệm 5 mẫu đất nguyên dạng, lớp đất này có các giá trị chỉ tiêu cơ lý
trung bình sau ( Bảng 7)
Bảng 7. Bảng đặc trưng tính chất cơ lý của lớp 8
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
1
Thành phần hạt
10.0-5.0 P % 0.2
2 5.0-2.0 P % 0.1
3 2.0-1.0 P %
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 12
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
TT Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình
4 1.0-0.5 P % 6.9
5 0.50-0.25 P % 10.9
6 0.25-0.10 P % 27.6
7 0.10-0.05 P % 37.1
8 0.05-0.01 P % 9.6
9 0.01-0.005 P % 4.5
10 <0.005 P % 3.1
10 Khối lượng riêng D g/cm
3
2.67
11 Góc nghỉ khi khô

α

độ 32
0
56’
12 Góc nghỉ khi ướt
α
ư
độ 18
0
27’
13 Hệ số rỗng Max
ε
0.616
14 Hệ số rỗng Min
ε
0.529
15 Khối lượng thể tich khi khô Min
γ
g/cm
3
1.603
16 Khối lượng thể tich khi khô
Max
γ
g/cm
3
1.712
17 Mô Đuyn tổng biến dạng E
0

kG/cm
2
109
18 Cường độ chịu tải R
H
kG/cm
2
1.20
2.1.5. Khí tượng, thủy văn công trình, sông ngòi.
1. Khí hậu khu vực dự án chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng khu IV rất rõ rệt. Thời tiết
luõn chuyển trong năm có 2 mùa: mùa đông lạnh và khô còn mùa hố nóng ẩm và mưa
nhiều nguyên nhân của sự phân chia đó là do cơ chế gió mùa chi phối phức tạp. Các yếu
tố khí hậu thời tiết được thể hiện qua các chỉ tiêu khí tượng khí hậu trong vùng.
a. Nhiệt độ
- Tổng nhiệt độ năm: Σt
oC
= 8 455
- Nhiệt độ trung bình năm: t
0
C = 23,1
- Biên độ nhiệt độ ngày trung bình năm: ∆t
0
C= 7,2
Tớnh trung bình cả năm biên độ ngày của nhiệt là từ 5,8 tới trên 8
0
C. Biên độ ngày
của nhiệt độ lớn nhất vào mùa hè, nhất là các tháng đầu mùa, lúc này mưa chưa nhiều,
gió tây khô nóng hoạt động mạnh, nhiệt độ tối cao tăng lên khá nhiều. Trong mùa đông
biên độ ngày tương đối bé, nhất là vào nửa sau mùa đông.
Những biến đổi tuần hoàn năm về nhiệt độ được coi là sự luân chuyển 4 mùa:

xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân là thời kỳ chuyển tiếp ngắn từ mùa lạnh sang mùa nóng
với xu thế chung là ấm dần, mùa thu là sự chuyển tiếp ngắn từ mùa hạ sang mùa đông
với xu thế chung là lạnh dần.
Bảng 1: Nhiệt độ trung bình, cao nhất và thấp nhất tuyệt đối tháng, năm
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 13
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
Trạm Thanh Hoá ( t
oc
)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 năm
t
bq
16,7 17,2 20 23,5 27,2 28,6 28,9 28,1 26,7 24,8 21,3 18,4 23,4
t
min
6,3 7,3 7 13,1 18,5 19,8 21,3 21,7 17,5 13,8 9,2 5,6 5,6
t
max
31,6 30,5 33,2 37,1 40,7 39,4 39,7 38,3 35,4 34,5 32,4 31,2 40,7
b. Độ ẩm
Độ ẩm tương đối ở Thanh Hóa xê dịch từ (85 ÷ 87%) và độ ẩm tuyệt đối trung bình
(24÷25,4mb), sự chênh lệch độ ẩm giữa các vùng tương đối ít.
ở Thanh Hoá độ ẩm thấp đi rõ rệt vào các tháng đầu mùa hạ, gió tây khô nóng phá
hoại thế cân bằng nước vừa mới lập lại trong đất, thực vật, gây ra hạn hán có khi rất trầm
trọng nhất là trong những năm gió tây thổi mạnh, mùa mưa đến chậm.
Bảng 2: Độ ẩm tuyệt đối và tương đối trung bình tháng, năm Thanh Hoá
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 năm
r (mb) 16,4 17,8 21,4 26,0 30,3 31,9 32,0 32,0 30,6 25,7 21,2 18,2 25,3
d (%) 85 87 90 89 84 82 81 85 87 84 83 84 85
c. Gớo bão

Gió là nhân tố gây ảnh hưởng đến mưa và bốc hơi, nói chung hướng gió thịnh
hành ở Thanh Hoá là hướng đông và đông nam, do ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa nên
hướng gió thay đổi theo mùa rõ rệt.
Vào mùa đông hướng gió thịnh hành là từ tây bắc đến đông bắc trong thời gian đầu
mùa, rồi lệch dần về đông trong thời gian cuối mùa, đến tháng III hướng gió thịnh hành
trên toàn tỉnh chuyển sang đông bắc đến đông hoặc đông nam.
Vào mùa hạ hướng gió thịnh hành đầu mùa là đông và đông nam, sang tháng IX gió
tây và tây bắc mới chiếm tần suất cao.
Tốc độ gió trung bình năm trạm Bái Thượng Vbq = 1,3 (m/s), tốc độ gió mạnh
nhất phần lớn là do bão gây nên , tốc độ gió mạnh nhất ở TP Thanh Hoá 40(m/s), ở các
trạm miền núi và trung du chưa quan trắc được gió trên 30(m/s).
Bão ảnh hưởng đến Thanh Hoá bắt đầu từ đầu tháng VI đến hết tháng XI, hầu hết
các trận bảo đổ bộ vào đất liền thường mang theo một lượng mưa lớn (200÷500mm) kéo dài
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 14
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
và diện rộng. ở khu vực Thanh Hoá lượng mưa bão chiếm (40 ÷ 50%) lượng mưa toàn
năm và chiếm phần lớn lượng mưa trong tháng VIII đến tháng X. Gió bão cực đại lên đến
38 -40(m/s) ở đồng bằng ven biển, trên 30 (m/s) vùng đồng bằng trung du và trên 20
(m/s) ở miền núi.
Bảng 3: Tốc độ gió trung bình và lớn nhất tháng, năm trạm Thanh Hoá
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 năm
V(m/s)
20 17 20 20 35 22 40 39 40 32 14 20 20
V(km/
ngày)
1728
146
9
1728 1728 3024

190
1
345
6
337
0
345
6
2765
121
0
1728 1728
Đặc trưng thống kê tốc độ gió lớn nhất trạm Thanh Hoá:





=
=
=
2.1
40.0
)/9.20
Cs
Cv
smV
bq
Bảng 4: Tốc độ gió lớn nhất ứng với các tần suất
d.Chế độ Nắng

Bảng 5: Số giờ nắng trung bình tháng và năm trạm Thanh Hoá (mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
t (giờ) 86 55 54 110 216 180 214 167 158 179 139 128
e. Mưa
Mưa là yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố khí hậu vì núi ảnh hưởng trực tiếp
đến các yếu tố thuỷ văn, đối với những lưu vực không có tài liệu thủy văn khi tính toán
thiết kế công trình thường căn cứ vào tài liệu mưa.
Một năm chia làm 2 mùa đó là mùa mưa và mùa khô; mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Trong mùa mưa các tháng mưa không đều
nhau, lượng mưa lớn nhất thường tập trung vào tháng 8, 9 và tháng 10, trong những
tháng có mưa lớn thì lượng mưa lớn chỉ tập trung vào một vài ngày nhất định và thường
gây nên những trận lũ lớn.
Lượng mưa phân phối theo các mùa không đều nhau, mùa mưa chiếm khoảng 87
÷ 90% lượng mưa cả năm.
Hàng năm có khoảng 90÷160 ngày, trung bình là 128 ngày, số ngày mưa có X ≥
50(mm) trung bình là 9,6 ngày, nhiều nhất là 19 ngày, ớt nhất là 3 ngày.
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 15
P% 1 4 5 10 50
V
P
(m/s) 47,02 38,3 36,6 31,8 19,4
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
Lượng mưa bình quân năm 1.622 (mm)
Lượng mưa năm lớn nhất đạt: X= 2.851,2(mm) năm 1963.
Lượng mưa năm nhỏ nhất: X= 831,3(mm) năm 1977.
Bảng 6: Lượng mưa bình quân năm trạm Nông Cống
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
t (giờ) 86 55 54 110 216 180 214 167 158 179 139 128
Bảng 7: Đặc trưng lượng mưa năm trạm Nông Cống
Xn (mm) Cv Cs X

50%
(mm) X
75%
(mm) X
80%
(mm) X
85%
(mm)
1621,5 0,28 0,70 1567,0 1294,6 1235,6 1162,9
Lượng mưa 1 ngày lớn nhất đó xảy ra trong thực tế:
Năm 1963 có X
1max
= 487,1(mm)
Lượng mưa 1 ngày nhỏ nhất đó xảy ra trong thực tế:
Năm 1977 có X
1min
= 54,2(mm)
Bảng 8: Đặc trưng lượng mưa ngày max ứng với các tần suất thiết kế
Trạm Nông Cống
Đặc trưng Xbq Cv Cs 2 5 10 20
X
1 ngày max
(mm) 176,1 0,61 2,44 499,7 374,6 304,7 236,5
X
3 ngày max
(mm) 261,0 0,49 1,47 620,6 500,6 421,9 345,6
X
5 ngày max
(mm) 285,0 0,47 0,94 635,6 535,8 464,0 387,3
X

7 ngày max
(mm) 302,7 0,45 0,90 656,9 557,0 484,3 407,1
Từ kết quả tính toán trên, dựa theo tài liệu thực đo chúng tôi chọn mô hình mưa tiêu
và thu phóng thành mô hình mưa tiêu thiết kế ứng với P=10% theo phương pháp cùng tần
suất như sau:
* Chọn mô hình mưa đại biểu: Mô hình mưa đại biểu thường chọn theo các yêu cầu
sau:
- Trận mưa đó xảy ra trong thực tế đại biểu cho một nguyên nhân gây úng nhất
định trong khu vực.
- Có số ngày mưa hiệu quả (mưa vượt quá tổn thất) thường xảy ra trong nhóm
ngày mưa tính toán.
- Có lượng mưa toàn trận mưa bằng hoặc xấp xỉ lượng mưa trong thời khoảng
khống chế T ứng với tần suất thiết kế.
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 16
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
* Thu phóng tần suất theo các tỷ số
- Ngày thứ nhất còn thu phóng theo tỷ số: k
1=
db
P
X
X
max1
max1
- Hai ngày còn lại trong 3 ngày lớn nhất thu phóng theo tỷ số
k
2
=
dbdb
PP

XX
XX
max1max3
max1max3


- Hai ngày còn lại trong 5 ngày lớn nhất thu phóng theo tỷ số
k
3
=
dbdb
PP
XX
XX
max3max5
max3max5


- Hai ngày còn lại trong 7 ngày lớn nhất thu phóng theo tỷ số
K
4
=
dbdb
PP
XX
XX
max5max7
max5max7



Bảng 9: Mưa 7 ngày max thực đo trạm Nông Cống từ ngày 01~07/X/1983
Ngày và lượng mưa thực đo Tổng lượng mưa max
1/X 2/X 3/X 4/X 5/X 6/X 7/X T=1 T=3 T=5 T=7
43,0 56,5 248,9 22,5 0,0 7,0 9,0 248,9 348,4 370,9 386,9
Bảng 10: Hệ số thu phóng theo phương pháp thu phóng cùng tần suất như sau:
Tần suất thiết kế k
1
k
2
k
3
k
4
P = 10%
1,224 1,178 1,870 1,271
Bảng 11: Mô hình mưa 7 ngày max thiết kế trạm Nông Cống
Ngày 1 2 3 4 5 6 7
P = 10% 50,7 66,6 304,7 42,1 0,0 8,9 11,4
5. Chế độ Nắng
Bảng 12: Số giờ nắng tháng và năm trạm Thanh Hoá
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
t (giờ) 86 55 54 110 216 180 214 167 158 179 139 128
6. Bốc hơi
Hiện nay các trạm khí tượng đo bốc hơi chủ yếu bằng ống Pitcher, lượng bốc hơi
trung bình hàng năm trạm Thanh Hoá Z
0
= 832,1(mm).
Bảng 13: Phân phối lượng bốc hơi trung bình tháng trạm Thanh Hoá ( mm )
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 17
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Zi 56,4 43,2 40,2 50,3 90,8 94,3 104,9 73,9 64,2 78,2 71,8 63,9
+ Mực nước:
Để phục vụ tính toán mực nước chúng tôi sử dụng tài liệu mực nước trạm Ngọc
Trà trên sông Yên. Đây là trạm thuỷ văn nằm ở hạ lưu cửa ra sông Hoàng đổ vào sông
Yên, có tài liệu quan trắc từ năm (1962 - 1982).
Mực nước lớn nhất tại trạm Ngọc Trà ứng với các tần suất thiết kế:
H
1%
= 220 (cm)
H
2%
= 208 (cm)
H
5%
= 192 (cm)
H
10%
=179 (cm)
- Mực nước trong đồng: Mực nước trong đồng điều tra lớn nhất tại trạm bơm
Tượng Văn là (…4,40 m….) năm 1978.
2. Sông Thị Long và đê tả
- Đoạn đê Tả sông Thị Long trong phạm vi dự án dài khoảng 3.93km, đang được
tôn cao áp trúc và kiên cố hoá, hiện tại cao trình đỉnh đê thiết kế là (+4,60) đủ để chống
lũ với tần suất P= 5% và với gió bão cấp 10.
- Sông Thị Long là một nhánh lớn thứ 2 của sông Yên Phát nguồn từ xã Nghĩa
Lợi, Huyện Nghĩa Đàn Tỉnh Nghệ An dài 50.4 Km, diện tích toàn lưu vực 309 km
2
, diện
tích lưu vực tính đến trạm bơm Tượng Văn là 153 km

2
. Độ dốc lòng sông vùng thượng
nguồn lớn, xuống vùng đồng bằng hạ lưu độ dốc lòng sông giảm nhỏ. Lượng dòng chảy
trong mùa khô không phong phú, lượng dòng chảy trong mùa lũ lớn, lũ tập trung nhanh
ở vùng thượng nguồn, xuống vùng đồng bằng tiêu lũ rất chậm. Do ảnh hưởng ứ vật lũ
sông Yên và phụ thuộc vào thuỷ triều.
- Các đặc trưng thủy văn đo tại trạm thuỷ văn Ngọc Trà
- Mực nước lớn nhất H
max
= 5,50 m
- Lưu lượng lớn nhất Q
max
= 1058 m
3
/s
- Mực nước nhỏ nhất H
mim
= 1.55 m
- Lưu lượng nhỏ nhất Q
mim
= 7,0 m
3
/s
3. Sông Yên và đê tả:
Sông Yên là sông lớn nhất, Phát nguồn từ xã Bình Hương Huyện Như Xuân tỉnh
Thanh Hoá ở độ cao 100- 125 m chảy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam qua các huyện
Nông Cống – Quảng Xương. Tổng diện tích, lưu vực 1996 km
2
, trong đó khoảng 100%
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 18

Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
diện tích lưu vực nằm trên đất Thanh Hoá, chiều dài 94.2 km. Mùa lũ bắt đầu từ cuối
tháng V, kết thúc vào cuối tháng XI. Dòng chảy trên lưu vực phong phú, độ dốc dòng
sông lớn.
Để tả sông Yên là hệ thống đê lớn của Tỉnh, thuộc diện quản lý của trung ương,
tuyến đê này đó được tu bổ chắc chắn, hiện tại mặt đê đang từng bước được cứng hoá.
4. Đặc điểm dòng chảy mưa lũ trên mạng lưới Sông Yên, Sông Hoàng, sông Nhơm
và Sông Thị Long
Vùng tiêu của dự án Trạm bơm Tượng Văn đổ nước ra sông Thị Long qua các
cống Tượng Văn, cống Bi xã tượng Văn, cống Thọ Xương 1, Thọ Xương 2 và cống
Trường Thành. Trạm Bơm tiêu Tượng Văn cũ, chảy ra sông Yên ở hạ lưu ngã ba Tuần
sông Yên và sông Thị Long và tiêu nước ra biển tại hạ lưu sông Yên. Qua tài liệu thống
kê nhiều năm cho thấy mực nước lũ sông Thị Long thường cao hơn mực nước ngập lụt
trong đồng và duy trì trong (3-:-5) ngày, nên năng lực tiêu tự chảy qua cống dưới đê sông
Thị Long là rất hạn chế.
Quan hệ mực nước P=10% sông Thị Long, sông Yên như sau:
+ Sông cầu Thị Long tại cống trạm bơm Tượng Văn:
H
3 ngày max 10%
= +3.40
+ Sông Yên tại Ngọc Trà:
Mực nước bình quân 3 ngày max tần suất P=10% sông Yên sau tại ngã ba sông
Yên và sông Thị Long:
H
3 ngày max 10%
= +2.80(m)
+ Tổ hợp lũ sông Thị Long, sông Yên.
5. Ảnh hưởng của trạm bơm tiêu Tượng Văn đến mực nước sông Thị Long.
- Khi trạm bơm Tượng Văn hoạt động sẽ đổ ra sông Thị Long với lưu lượng là 16,33
m

3
/s nó ảnh hưởng không nhiều đến mực nước trên sông. Nên trong khuôn khổ dự án
trạm bơm Tượng Văn chúng tôi không tính toán thuỷ lực của sông Thị Long khi bơm.
2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên
1. Tài nguyên và hiện trạng sử dụng đất
Diện tích đất của dự án là 2.100 ha trong đó diện tích đang sử dụng trồng lúa là
1.112.70 ha, diện tích màu 18ha, đất thuỷ sản 256.80 ha, đất thổ cư 139ha, đất chuyên
dùng 354.80 ha, đất khác 155.60 ha.
a. Tài nguyên rừng
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 19
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
Vùng dự án không có rừng tự nhiên và rừng trồng.
b.Tài nguyên nước
Lượng nước phụ thuộc vào lượng nước của sông Thị Long, sông Yên, sông Hoàng
và mưa.
2.1.6. Hiện trạng các công trình trong vùng dự án.
1. Công trình đầu mối tiêu (Trạm bơm Tượng Văn):
a - Trạm bơm Tượng Văn:
Trạm bơm tiêu Tượng Văn được xây dựng tương đối lâu (năm 1978) với quy mô 8 máy
4000m
3
/h với diện tiêu tiêu thết kế là 1600 ha với hệ số tiêu q=4,53l/s/ha (theo quy phạm
cũ tần suất mưa tiêu tính toán P=20%)
Hiện tại đó xuống cấp khả năng tiêu rất kém hệ số tiêu không phù hợp (tần suất theo quy
phạm mưa tiêu P=10%)và quy mô diện tích tiêu mở rộng (2100ha).
+ Bể hút được làm bằng đá xây không có hệ thống điều tiết, kênh dẫn vào bể xả trạm
bơm bằng đất đó bị bồi lắng nên khả năng tập trung nước kém.
+ Bể xả: Trạm bơm không có bể xả mà bơm trực tiếp lên mặt đê và chảy tràn ra sông.
+ Cống qua đê: Không có cống qua đê.
+ Nhà máy: Được xây dựng lâu nên hiện tại nhiều chỗ đó bị nứt gẫy, trần bị thấm tường

nhà bị bong tróc.
+ Máy bơm: Trạm bơm Tượng Văn được thiết kế 8 máy loại 4000m
3
/h hiện tại chỉ còn 5
máy có khả năng hoạt động
+ Hệ thống điện: Hiện tại tại trạm biến áp vẫn hoạt động được nhưng không đủ để cung
cấp cho nhà máy hoạt động đúng công suất thiết kế.
+ Khi mùa mưa lũ tới, do nước lũ làm ngập sàn động cơ nhà máy nên hầu như các máy
không có khả năng hoạt động, ngoài ra hệ thống điện cung cấp cho nhà máy khi có lũ
không an toàn và hay rò rỉ điện ngây nguy hiểm cho người vận hành và dân ở khu vực
xung quanh.
b – Hiện trạng các cống tiêu:
- Cống tại: K0+330.6, khẩu diện BxH = 0.9 x 2.15 (m).Hiện tại đó được nâng cấp sửa
chữa trong dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp tuyến đê Hữu sông Yên đoạn từ
K7+200 ÷ K16+500 và đê Tả sông Thị Long đoạn K4+800 ÷ K6 +500 Huyện Nông
cống, tỉnh Thanh Hoá;
- Cống Bi : Tại K0 + 818.10, khẩu diện BxH = 1.5 x 2.56 (m) Hiện tại đó được xây dựng
mới trong Dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp tuyến đê Hữu sông Yên đoạn từ
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 20
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
K7+200 ÷ K16+500 và đê Tả sông Thị Long đoạn K4+800 ÷ K6 +500 Huyện Nông
cống, tỉnh Thanh Hoá;
- Cống Thọ Xương 1: Tại K1 + 605.60, Khẩu diện BxH = Φ 0.80 (m) Hiện tại đó được
nâng cấp sửa chữa trong dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp tuyến đê Hữu sông
Yên đoạn từ K7+200 ÷ K16+500 và đê Tả sông Thị Long đoạn K4+800 ÷ K6 +500
Huyện Nông cống, tỉnh Thanh Hoá;
- Cống Thọ Xương 2: Tại K2 + 189, Khẩu diện BxH = 2x(1.8 x 1.9)m Hiện tại đó được
xây dựng mới trong Dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp tuyến đê Hữu sông Yên
đoạn từ K7+200 ÷ K16+500 và đê Tả sông Thị Long đoạn K4+800 ÷ K6 +500 Huyện
Nông cống, tỉnh Thanh Hoá;

- Cống Trường Thành: Tại K3+358 khẩu diện 2x(bxh) = 2 x(1,2mx1,4m) Hiện tại đó
được xây dựng mới trong Dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp tuyến đê Hữu
sông Yên đoạn từ K7+200 ÷ K16+500 và đê Tả sông Thị Long đoạn K4+800 ÷ K6 +500
Huyện Nông cống, tỉnh Thanh Hoá;
C- Kiểm tra khả năng tiêu tự chảy của các cống tiêu trên tuyến đê Tả sông Thị Long
trường hợp mực nước sông thấp hơn trong đồng.
- Lưu lượng cần tiêu : Q
tiêu
= q
tk
* F = 7.77*2100/1000 = 16.31 (m
3
/s)
Lưu lượng chảy qua cống được xác định theo công thức:
ZgHBQ
n
∆= *2***
ϕ
(m
3
/s)
Trong đó chiều rộng cống : B (B theo từng loại cống)
ϕ
n
= 0.93 Hệ số ngập
∇Z: Chênh lệch mực nước thượng lưu và hạ lưu cống
H: Cột nước trong cống
Bảng2.2. Thống kê các cống tiêu trong khu vực tiêu trạm bơm Tượng Văn
TT Lý trình
n

(Số cửa)
b
(m)
h
(m)
f Ghi chú
1 K0+330,6 1 0.9 2.15
2 K0+818,10 1 1.5 2.56 Cống Bi
3 K1+605,60 1 0.8 Cống Thọ Xương 1
4 K2+189,00 2 1.8 1.9 Cống Thọ Xương 2
5 K3+358,00 2 1.2 1.4 Cống Trường Thành
Bảng 2.3. Lưu lượng chảy qua cống với chênh lệch mực nước khác nhau:
TT Lý trình N
∇ Z
B H f j
n
v Q
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 21
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
(Số cửa)
(m) (m) (m) (m
3
/s)
1 K0+330,6 1 0,11 0,9 1,65 0,9 1,49 2,03
2 K0+818,10 1 0,11 1,5 1,86 0,9 2,79 3,81
3 K1+605,60 1 0,11 0,8 0,9 0,503 0,69
4 K2+189,00 2 0,11 1,8 1,4 0,9 2,52 6,89
5 K3+358,00 2 0,11 1,2 0,9 0,9 1,08 2,95
Tổng 16,31
Nhận xét: Cống đảm bảo tiêu cho diện tích 2100 ha với hệ số tiêu 7,77l/s.ha khi chênh

lệch cột nước là 0.11m
Kết luận: Kích thước cống đảm bảo tiêu cho vùng trong trường hợp mực nước sông thấp,
Cống đang tốt, vận hành bình thường không phải sửa chữa lại.
2.2.1. Kênh tiêu, tưới:
2.2.2.1. Hiện trạng tưới:
Vùng dự án có nguồn 2 tưới chủ yếu là tưới tự chảy lấy nước từ hệ thống hệ thống
kênh Nam sông Mực và một số hồ chứa nhỏ trong khu vực và nguồn tưới động lực bằng
các trạm bơm lấy nước từ các sông trong vùng như sông Yên như trạm Bơm bến Mắm
trạm bơm Trường Minh….
2.2.2.2. Hiện trạng tiêu:
Hiện tại khu tiêu vùng dự án có 2 hệ thống kênh tiêu chính là kênh C1 và kênh C2,
hai kênh gặp nhau tại trạm bơm Tượng Văn. Kênh tiêu chính C1 và kênh chính C2 đi dọc
theo đê tả sông Thị Long, các tuyến kênh này có chiều rộng khá lớn (B= 12 - 20m) nhưng
đáy kênh đó bị bồi lắng, ngoài 2 tuyến kênh kênh chính C1và C2 còn có các tuyến kênh
nhánh T1; T3, T5, T7 dẫn nước về kênh chính.
Ngoài nhiệm vụ là kênh tiêu, các nhánh kênh T1, T3, T5, T7 còn đóng vai trò là
các kênh kết hợp tưới. Trên các tuyến kênh tiêu này có các cống điều tiết nước để giữ và
dâng nước tưới cho phần lớn diện tích của dự án. Nguồn nước tưới chủ yếu là từ các
trạm bơm tưới trong khu vực, một phần lợi dụng triều.
Bảng: 2.4 Thống kê các tuyến kênh tiêu trạm bơm tượng văn
TT Tên kênh Hiện trạng Chiều dài (m) Ghi chú
1 Kênh tiêu C1 Kênh đất 2000,0 Kênh tiêu chính
2 Kênh tiêu C2 Kênh đất 2.579,3 Kênh tiêu chính
3 Kênh T1 Kênh Đất 3.617,0 Tưới tiêu kết hợp
4 Kênh T3 Kênh Đất 3.549,0 Tưới tiêu kết hợp
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 22
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
5 Kênh T5 Kênh đất 1.265,7 Tưới tiêu kết hợp
6 Kênh T7 Kênh đất 2.791,0 Tưới tiêu kết hợp
Cộng 15.802

2.3.3. Công trình trên kênh:
2.33.1 Cầu và cống điều tiết qua kênh : Hệ thống cống trên kênh rất nhiều các công trình
phục vụ tiêu thoát nước, giữ nước tười cho toàn bộ diện tích. Ngoài ra còn các cầu giao
thông dân sinh trên kênh. Các công trình trên tuyến kênh với khẩu độ không đảm bảo tiêu
thoát nước cho kênh. Hiện nay các cống điều tiết, các cầu giao thông đó xuống cấp cần
thiết phải làm lại để đáp ứng được yêu. Các công trình trên tuyến kênh được tổng hợp
trong bảng sau:
Bảng 2.5. Hiện trạng các công trình trên kênh:
TT
Tªn c«ng tr×nh VÞ trÝ PhÝa bê
KhÈu diÖn
(m)
HiÖn tr¹ng
A Kªnh tiªu C1




1
CÇu trªn kªnh K0+255 0 Kh«ng cã cÇu
2
CÇu trªn kªnh K0+957 2,0x1.7 Xuèng cÊp
3
CÇu trªn kªnh K1+170 3,0x1.7 Xuèng cÊp
4
CÇu trªn kªnh K1+450 0 Kh«ng cã cÇu
5
CÇu trªn kªnh K1+677 6,2x1.4 Cßn tèt
6
CÇu trªn kªnh K1+872 4,6x1.4 Cßn tèt

B
Kªnh tiªu c2
1 CÇu trªn kªnh K0+458 1,0x1,3 Cßn tèt
2
CÇu trªn kªnh
K0+887 0,5x1,5 Cßn tèt
3
CÇu trªn kªnh
K1+918 1,5x3 Cßn tèt
4
Cèng trªn kªnh
K2+118 9,0x1
§· háng
5
CÇu trªn kªnh
K2+493 5,0x2,2 Cßn tèt
C Kªnh tiªu T1

1 CÇu trªn kªnh K0+187,2 0,6x0,8 Cßn tèt
2
CÇu trªn kªnh
K0+193 2,9x1,0
§· háng
3
CÇu trªn kªnh
K0+253 2,4x1,2
§· háng
4
CÇu trªn kªnh
K0+281 2,7x1,0 Cßn tèt

5
CÇu trªn kªnh
K0+289,3 (0,8x0,79)x3 Cßn tèt
6
CÇu trªn kªnh
K0+302 2,0x1,1 Cßn tèt
7
CÇu trªn kªnh
K0+332 (0,8x0,71)x2
§· háng
8
CÇu trªn kªnh
K0+392 2,2x1,2
§· háng
9
CÇu trªn kªnh
K0+530.5 Cßn tèt
10
CÇu trªn kªnh
K0+538 1,0x1,5
§· háng
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 23
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
11
CÇu trªn kªnh
K1+210

1,0x1,6
§· háng
12

CÇu trªn kªnh
K1+674

(2,2x1,6)x2 Cßn tèt
13
CÇu trªn kªnh
K2+048

4,7x1,6
§· háng
14
CÇu trªn kªnh
K2+220

0
Cha cã cÇu
15
CÇu trªn kªnh
K2+425

0
Cha cã cÇu
16
CÇu trªn kªnh
K2+634

2,4x2,1
§· háng
17
§Ëp ®iÒu tiÕt

K2+987,5

1,6x2,1
§· háng
D
Kªnh tiªu t3


1 CÇu trªn kªnh K0+129

1,4x1,4
Xuèng cÊp
2
CÇu trªn kªnh
K0+204

0,6x1,5
Xuèng cÊp
3
CÇu trªn kªnh
K0+311

0,6x0,6
Xuèng cÊp
4
CÇu trªn kªnh
K0+423

0,8x0,8 Cßn tèt
5

CÇu trªn kªnh
K0+577,2

1,0x1,4 Cßn tèt
6
CÇu trªn kªnh
K0+885

1,5x1,5 Cßn tèt
7
CÇu trªn kªnh
K1+218

1,0x1,0
Xuèng cÊp
8
CÇu trªn kªnh
K1+310

1,5x1,5 Cßn tèt
9
CÇu trªn kªnh
K1+443

1,2x1,2
Xuèng cÊp
10
CÇu trªn kªnh
K1+574,5


F 0,6
Xuèng cÊp
11
CÇu trªn kªnh
K1+891

2,0x2,0
Xuèng cÊp
12
CÇu trªn kªnh
K2+621

0,9x0,9 Cßn tèt
13
CÇu trªn kªnh
K2+814

2,0x1,15
Xuèng cÊp
14
CÇu trªn kªnh
K3+140

7,2x1,9 Cßn tèt
15
CÇu trªn kªnh
K3+520

2(1,0x1,0)
Xuèng cÊp

E
Kªnh tiªu T5

1
CÇu trªn kªnh
K0+165

F 0,4
Xuèng cÊp
2
CÇu trªn kªnh
K0+957

F 0,8
Xuèng cÊp
3
CÇu trªn kªnh
K1+170

F 0,5
Xuèng cÊp
F Kªnh tiªu T7

1
CÇu trªn kªnh K0+187 2F 0,5 Xuèng cÊp
2
CÇu trªn kªnh K0+486 1,0x1,0 Xuèng cÊp
3
CÇu trªn kªnh K0+798 F 0,5 Xuèng cÊp
4

CÇu trªn kªnh K0+948 F 0,5 Xuèng cÊp
5
CÇu trªn kªnh K1+056 1.0x1.0 Cßn tèt
6
CÇu trªn kªnh K1+204 F 0,8 Xuèng cÊp
7
CÇu trªn kªnh K1+230 F 0,8 Xuèng cÊp
8
CÇu trªn kªnh K1+273 F 0,8 Xuèng cÊp
9
CÇu trªn kªnh K1+445 F 0,8 Xuèng cÊp
10
CÇu trªn kªnh K1+587 F 0,8 Xuèng cÊp
11
CÇu trªn kªnh K1+788 F 0,8 Xuèng cÊp
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 24
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công: Nâng cấp hệ thống tiêu trạm bơm Tượng Văn
12
CÇu trªn kªnh K2+027 F 0,8 Xuèng cÊp
13
CÇu trªn kªnh K2+142 F 0,8 Xuèng cÊp
14
CÇu trªn kªnh K2+246 F 0,8 Xuèng cÊp
15
CÇu trªn kªnh K2+356 F 0,8 Xuèng cÊp
16
CÇu trªn kªnh K2+483.3 F 0,8 Xuèng cÊp
17
CÇu trªn kªnh K2+598 2F 0,8 Xuèng cÊp
18

CÇu trªn kªnh K2+724 2F 0,4 Xuèng cÊp
2.3.3.2. Cống tiêu, kết hợp lấy nước tưới qua bờ kênh: Trên bê các tuyến kênh có 150
cống lấy tiêu nước kết hợp lấy nước tưới từ kênh tiêu, các cống này phần lớn là các cống
đặt tạm, cống tròn. Hiện trạng các cống qua bê kênh được tổng hợp trong bảng sau:
STT Tên Kênh
Số Lượng
cống
Hình thức Khẩu độ *Ghi chú
1 Kênh C1 4 Cống tròn F40 Đó hỏng
2 Kênh C2 7 Cống tròn F30
Đó hỏng
3 Kênh T1 38 Cống tròn F40-50
Đó hỏng
4 Kênh T3 60 Cống tròn F40-50
Đó hỏng
5 Kênh T5 4 Cống tròn F30-50
Đó hỏng
5 Kênh T7 37 Cống tròn F30-50
Đó hỏng
Cộng 150
2.1.7. Tình hình dân sinh- kinh tế- xã hội
1. Dân số xã hội.
Theo thống kê tính đến tháng 12 năm 2006 trong vùng dự án có:
- Số hộ : 7.421 hộ
- Hộ Nông nghiệp : 6.946 hộ
- Hộ phi Nông nghiệp 475 hộ
- Số dân : 29.616 người
- Số lao động: 12.735 người
- Lao động nam 6.113 người
- Lao động nữ 6.622 người

- Mức tăng dân số: 1.8%
- Bình quân ruộng đất 465 m
2
/người
- Bình quân lương thực: 310 kg/ người/năm
Thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển tư vấn xây dựng 2899 Ninh Bình 25

×