Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Thiết kế cơ sở đường cứu hộ cứu nạn chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xã tiểu khu 1 ra đê Hữu Đáy huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình phân đoạn tuyến 481D từ quy Hậu đi Đò 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.22 KB, 23 trang )

Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

ch¬ng i : GIíI THIƯU CHUNG
I.1. tỉng quan

- TØnh Ninh Bình nằm ở vùng cực Nam đồng bằng châu thổ Sông Hồng, cách thủ đô Hà
Nội 93km. Ninh Bình có diện tích tự nhiên 1.420 km2, với chiều dài bờ biển 18km, dân số
trên 922.000 ngời. Phía Bắc giáp tỉnh Hà Nam, phia Tây giáp 2 tỉnh Hòa Bình và Thanh
Hóa, phia Đông giáp tỉnh Nam Định, phía Nam giáp biển Đông. Toàn tỉnh Ninh Bình có
8 đơn vị hành chính, bao gồm : Thánh phố Ninh Bình, thị xà Tam Điệp và 6 huyện : Nho
Quan, Gia Viễn, Hoa L, Yên Mô, Yên Khánh và Kim Sơn.
- Ninh Bình cã vÞ trÝ quan träng cđa vïng cưa ngâ MiỊn Bắc và vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc là nơi tiếp nối giao lu kinh tế và văn hóa giữa lu vực sông Hồng với lu vực sông
MÃ, giữa vùng đồng bằng Bắc Bộ với vùng rừng núi Tây Bắc. Thế mạnh kinh tế của Ninh
Bình là các ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, du lịch. Trên địa bàn tØnh cã hƯ thèng
®êng qc lé 1A, qc lé 10, quốc lộ 12A, quốc lộ 12B và tuyến đờng sắt Bắc Nam chạy
qua, cùng hệ thống sông ngòi dày đậc nh : Sông Đáy, sông Vạc, sông Vân, sông Càn,
sông Hoàng Long .v.v..... tạo thành một mạng lới giao thông bé, thđy rÊt thn tiƯn cho
giao lu ph¸t triĨn kinh tế trong và ngoài tỉnh.
- Trong nhiều năm qua, bằng những nguồn vốn khác nhau UBND tỉnh Ninh Bình đÃ
quan tâm đầu t nâng cấp và phát triển hệ thống giao thông trong khu vực. Tuyến đờng cứu
hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xă tiểu khu 1 ra đê hữu đáy phân đoạn
tuyến 481D (từ Quy Hậu - đi đò 10) thuộc địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình có
tổng chiều dài 6323.80m. Hiện tại, mặt đờng cũ đá dăm láng nhựa đà h hỏng nhiều vì thế
dự án xây dựng tuyến đờng này cã ý nghÜa rÊt lín trong viƯc cøu hé, cøu nạn và chống
tràn khi có lũ lớn xảy ra. Đồng thời, kích thích và phát triển các ngành kinh tế của xÃ


cũng nh của tỉnh, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, từ đó từng bớc
nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực, cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông.

Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 1


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

I.2. TÊN Dự áN, CHủ ĐầU TƯ Và ĐịA CHỉ LIÊN LạC

- Tên dự án : Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xă tiểu khu 1
ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. (Phân đoạn Tuyến Cách Tâm thuộc xÃ
Chính tâm)
- Địa điểm xây dựng : Huyện Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình
- Chủ đầu t : Ban QLDA xây dựng huyện Kim Sơn
Địa chỉ: Phố Trì Chính, thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Điện thoại : 0303. 723.278
I.3. phạm vi nghiên cứu của TUYếN ĐƯờNG

- Điểm đầu Km0+0.00: Ngà ba Quy Hậu.
- Điểm cuối Km6+323.80: Đi đò 10.
- Tuyến có chiều dài 6323.80m. Tuyến đờng nằm trong địa phận huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình.

- Các hạng mục chính của tuyến đờng : Xây dựng nền mặt đờng, các công trình thoát
nớc, cầu, cống, tờng chắn, tờng kè và công trình an toàn giao thông.
I.4. Tổ CHứC THựC HIệN Dự áN :

- Đơn vị khảo sát : Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà
- Đơn vị t vấn thiết kế : Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà
Địa chỉ: Số 3/23/34 Nguyên Hồng, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 043 773 8352

Fax: 043 773 8351

I.5. các căn cứ pháp lý lập dự án

- Luật xây dựng số 16/2003/ QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t
xây dựng công trình.
- Văn bản số 71/CT-VP4 ngày 19/01/2010 của chủ tịch UBNd tỉnh Ninh Bình về việc
lập dự án đầu t xây dựng công trình : Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung
tâm 6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu Đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
-Căn cứ quyết định số 1148/QD9-CT ngày 26-03-2010 của chủ tịch uỷ ban huyện Kim
Sơn về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu t vấn khảo sát , lập dự án đầu t xây
dựng công trình đờng cứu hộ cứu nạn , chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xà tiểu khu 1 ra
đê Hữu Đáy , huyện Kim Sơn , Tỉnh Ninh Bình.
- Hồ sơ khảo sát bớc dự án đầu t do Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà lập tháng
5/2010.
- Hợp đồng số 02 /HĐKT ngày 26 /03/2010 giữa Ban quản lý dự án xây dựng huyện
Kim Sơn và Liên danh Công ty cổ phần thiết kế xây dựng Hồng Hà và Công ty cổ phần
đầu t và t vấn xây dựng Phú Thành gói thầu : T vấn thiết kế bớc lập dự án đầu t công trình
thuộc dự án : Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xà tiểu khu 1 ra đê
hữu Đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.


Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 2


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

- Thông báo giá vật liệu xây dựng số 227/CBLS-SXD-STC của Liên sở Xây dựng - Tài
chính - tỉnh Ninh Bình.
- Các căn cứ khác có liên quan.
I.6. CáC Quy TrìNh, Quy PhạM, TiÊU Chuẩn áP Dụng

- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ôtô TCVN 4054-2005
- Quy trình Khảo sát thiết kế nền đờng ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000.
- Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp
trên đất yếu 22TCN 248-98.
- Quy trình kỹ thuật quan trắc lún TCXDVN 271:2002
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
- Quy phạm thiết kế cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79.
- Quy định nội dung lập hồ sơ báo cáo NCTKT và KT các dự án xây dựng kết cấu hạ
tầng GTVT 22TCN 268 - 2000.
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đờng cứng 22TCN 223-95.
- Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN 237-01 cđa Bé GTVT.
I.7. ngn tµi liƯu sư dơng


- Hồ sơ khảo sát bớc dự án đầu t do Công ty Cổ phần thiết kế xây dựng Hồng Hà lập
tháng 4/2010 (Hồ sơ, khảo sát địa hình, địa chất, thuyết minh dự án và hồ sơ bản vẽ thiết
kế cơ sở)
- Các quy trình, tiêu chuẩn hiện hành.
- Định mức, đơn giá xây dựng cơ bản, thông báo giá mới nhất của địa phơng.
- Các thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Bộ kế hoạch và đầu t và từ website của
UBND tỉnh Ninh Bình.

chơng ii : quy hoạch và các dự án xây dựng
có liên quan tới dự án
II.1. QUY HOạCH CáC KHU CôNG NGHIệP, NHà MáY

- Khu công nghiệp Gián Khẩu: Nằm ngay cạnh QL1A và đờng ĐT477, cách cảng Ninh
Phúc 20 Km khi đờng ĐT477 kéo dài hoàn thành các mặt hàng công nghiệp đợc vận
chuyển thông qua đờng ĐT477 kéo dài, đờng vành đai phía Nam và cảng đờng thuỷ Ninh
Phúc để chuyển đi các khu vục khác và ngợc lại đợc thuận tiện hơn. Khu công nghiệp này
có khả năng phát triển công nghiệp, dịch vụ gồm các nghành sản xuất chính: chế biến
nông sản thực phẩm, may mặc, giày da, cơ khí, sản xuất VLXD cao cấp, công nghiệp
nhựa tiêu dùng, sản xuất điện tử dân dụng, hoá mỹ phẩm, hơng liệu, dợc liệu.
- Khu công nghiệp Ninh Phúc: Nằm ngay cạnh cảng Ninh Phúc, giáp với đờng vành
đai phí nam thị xà Ninh Bình, đờng cao tốc Pháp Vân Cầu Giẽ khi hai tuyến đờng này
hoàn thành . Khu công nghiệp này có vị trí rất thuận lợi vừa tiƯn cho giao th«ng bé cịng
nh giao th«ng thủ. Khu công nghiệp có khả năng phát triển các nghành công nghiệp cơ
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 3


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm

6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

khí, công nghiệp nhẹ nh may mặc, giày da hoặc các nghành có thế mạnh của địa phơng
nh thêu xuất khẩu hoặc các sản phẩm phục vụ khách du lịch
- Cụm công nghiệp Đồng Giao: Tập trung các cơ sở sản xuất VLXD và công nghiệp
chế biến nông sản, thức ăn gia súc bao gồm: xi măngTam Điệp; nhà máy luyện cán thép
mác cao; các nhà máy gạch Tuynel ... nhà máy chế biến hoa quả của Công ty thực phẩm
xuất khẩu Đồng Giao; cơ sở chế biến chè, xây dựng cơ sở chế biến thức ăn gia súc.
- Cụm công nghiệp Cầu Yên: Gồm có nhà máy xi măng Hệ Dỡng, Công ty phân lân
Ninh Bình, Xí nghiệp xi măng H42, Công ty bê tông thép.
- Cụm công nghiệp thị xà Ninh Bình: Trong thời kỳ tới cụm công nghiệp này sẽ bao
gồm các công ty: Công ty cơ khí Ninh Bình, Xí nghiệp cơ khí Quang Trung, Xí nghiệp
sửa chữa và đóng tầu thuyền, Công ty chế biến thùc phÈm xt khÈu Ninh B×nh, XÝ
nghiƯp chÕ biÕn thủ hải sản.
- Cụm công nghiệp làng nghề truyền thống La Xuyên - Tống Xá (ý Yên - Nam Định):
Đây là cụm công nghiệp kết hợp phát triển làng nghề với bảo vệ môi trờng. Dự tính kêu
gọi vốn ODA khoảng 5,5 triệu USD.
- Cụm công nghiệp làng nghề truyền thống Quang Trung - Thành Lợi - Vĩnh Hào (Vụ
Bản - Nam Định): Đây là cụm công nghiệp kết hợp phát triển làng nghề với bảo vệ môi trờng. Dự tính kêu gọi vốn ODA khoảng 1,7 triệu USD.
- Nhà máy xi măng Bút Sơn: Đang khai thác dây chuyền 1. Công suất 1,4 triệu tấn /
năm. Dự kiến vào năm 2005-2010 sẽ khai thác dây chuyền 2.
- Nhà máy xi măng Tam Điệp: Đang bắt đầu khai thác, công suất 1,4 triệu tấn / năm.
- Nhà máy xi măng Gia Tân đang đợc triển khai xây dựng dự kiến sẽ đa vào khai thác
năm 2008.
II.2. Quy hoạch mạng lới giao thông Ninh Bình


Để tiếp tục hoàn thiện mạng lới giao thông trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế của địa phơng trong tơng lai, các hệ thống đờng bộ, đờng thuỷ, đờng sắt tiếp
tục đợc xây dựng mới, nâng cấp mở rộng để phục vụ chu nhu cầu đi lại, trung chuyển
hàng hoá ngày càng tăng của ngời dân và các phơng tiện trong và ngoài tỉnh, trong nớc và
nớc ngoài.
II.2.1 Mạng lới giao thông đờng bộ

Hiện nay có 3 dự án đờng cao tốc đi qua Ninh Bình: Đờng cao tốc Cầu Gĩe - Ninh
Bình, đờng cao tốc Ninh Bình - Thanh Hoá và đờng cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng Quảng Ninh. Các dự án này đang hiện đang đợc triển khai ở các bớc khác nhau.
+ Đờng cao tốc cầu Gĩe - Ninh Bình dài 56 Km với tổng mức đầu t lên đến 5.400 tỉ
đồng, bắt đầu từ Km210 trên QL1A, kết thúc tại Km265 trên QL10. Giai đoạn 1, tuyến đờng đợc xây dựng cho 4 làn xe chạy, giai đoạn 2 đợc nâng cấp đủ cho 6 làn xe chạy.
Tuyến đờng này hiện đang đợc xây dựng.
+ Đờng cao tốc Ninh Bình - Thanh Hoá có chiều dài khoảng 121Km với tiêu chuẩn
đờng cao tốc loại A, tốc độ thiÕt kÕ 120Km/h, nèi tõ ®iĨm ci cđa ®êng cao tốc Cầu Gĩe
- Ninh Bình đến đờng ngang vào cảng Nghi Sơn nối với đờng Hồ Chí Minh, đờng rộng 8
làn xe với tổng mức đầu t 29.800 tỉ đồng đợc chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 khoảng
24.500 tỉ đồng, giai đoạn 2 khoảng 5.323 tỉ đồng.

Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 4


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t


+ Đờng cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh dài khoảng 160Km, có mặt
cắt ngang đủ cho 6 làn xe, tốc độ thiết kế từ 100 - 120 Km/h. Sau khi hoàn thành, tuyến đờng sẽ thay thế QL10, tạo cơ hội để các tỉnh vùng duyên hải đồng bằng sông Hồng nối
thông thuận tiện với tuyến đờng Bắc - Nam.
II.2.3. Mạng lới giao thông đờng sắt
- Ninh Bình có đờng sắt Thống Nhất với chiều dài 20km và hệ thống 4 ga hành khách,
ga hàng hóa chạy qua. Ngoài ra còn có một số đoạn tuyến phục vụ khai thác và vận
chuyện vật liệu xây dựng. Hiện nay, tỉnh đang tích cực tham gia phát triển hệ thống đờng
sắt gắn liền với mở mang, nâng cấp hệ thống công trình dịch vụ, trớc hết là nhà ga, kho
bÃi và cơ sở hạ tầng nh viễn thông, tài chính .v.v. nhằm đáp ứng giao thơng hàng hóa và
hành khách ngày càng cao.
Ninh Bình cũng nằm trong tuyến đờng sắt cao tốc Hà Nội - TP Hồ Chí Minh: Đây là
một trong những dự án chiến lợc của Đờng sắt Việt Nam, đà đợc Chính phủ cho phép lập
Báo cáo đầu t và lựa chọn T vấn.
II.2.4. Mạng lới giao thông đờng thủy
Ninh Bình có hệ thống sông ngòi, kênh mơng khá dày đặc. Tỉnh đà và đang đầu t nạo
vét, mở rộng hệ thống giao thông đờng thủy để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá
trong tơng lai. Trong đó dự án nâng cấp cảng Ninh Phúc để có thể đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hoá lên đến 3 triệu T/năm và đón đợc các phơng tiện vận tải đờng thuỷ trong
và ngoài nớc và dự án nâng cấp tuyến luồng giao thông đờng thuỷ nội địa trên sông Đáy,
đặc biệt là cửa Đáy thông với biển đà đợc nạo vét, cải tạo, nâng cao độ sâu, lắp đặt hệ
thống phao tiêu báo hiệu, đèn báo cửa biển để phục vụ phơng tiện vận tải đờng biển ra
vào cảng thuận lợi và an toàn.
Các tuyến vận tải đờng sông khác trên địa bàn tỉnh cũng đà đợc quy hoạch để nâng cấp
cải tạo, nạo vét, gia cố bờ sông, hoàn thiện hệ thống biển báo an toàn giao thông đờng
thuỷ để có thể đáp ứng đợc cho các nhu cầu vận tải lớn hơn trong tơng lai. Nhằm phát
triển vận tảI vật liệu, phát triển sản xuất đặc biệt là ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng,
điện và hóa chất.
II.3. quy hoạch về Nông, lâm ng nghiệp

Đối với ngành nông nghiệp cần có kế hoạch sử dụng đất đai nhằm đa dạng hoá cây

trồng, vật nuôi theo hớng sản xuất hàng hoá với chất lợng ngày càng cao và khối lợng
ngày càng lớn.
Đối với ngành trồng trọt : Đổi mới cơ cấu cây trồng, từng bớc thay đổi tập quán canh
tác. Phát triển mạnh kinh tế đồi rừng, kinh tế trang trại.
Đối với ngành chăn nuôi : Đẩy nhanh tốc độ phát triển ngành chăn nuôi, nhanh chóng
rút ngắn sự mất cân đối về tỷ trọng giữa trồng trọt và chăn nuôi. Tập trung đầu t phát triển
đàn gia súc : bò sữa, dê, ..... phát triển mạnh các hình thức nuôi trồng thuỷ sản, tập trung
vào các đối tợng có giá trị kinh tế cao nh : tôm càng xanh, cá chim trắng, ba ba ...cải tạo
và phát triển đàn vịt với quy mô lớn, đẩy mạnh phát triển đàn lợn hớng nạc và lợn sữa
phục vụ xuất khẩu.

Công ty CP thiết kế xây dùng Hång Hµ

Trang 5


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

II.4. Quy hoạch các Khu du lịch

Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, điều kiện lịch sử, Ninh Bình có tiềm năng rất lớn về
du lịch, có nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng. Các điểm du
lịch này hiện đang đợc quy hoạch để thu hút khách du lịch, đây là một ngành công nghiệp
không khói, đà đợc xác định là thế mạnh của tỉnh, đem lại nguồn thu đáng kể hiện tại và
trong tơng lai.

- Khu du lịch sinh thái Tràng An với hệ thống hang động, thung nớc, rừng cây và các di
tích lịch sử gắn với cố đô Hoa L, đây là khu du lịch tổng hợp đợc đầu t lớn của Nhà nớc
và địa phơng.
- Khu du lịch Tam Cốc - Bích Động
- Khu bảo tồn thiên nhiên Vân Long: Là khu bảo tồn thiên nhiên ngập nớc lớn nhất đồng
bằng Bắc Bộ.
- Khu du lịch hồ Đồng Thái.
- Quy hoạch sân gôn Yên Thắng 54 lỗ hiện đang đợc xây dựng trên diện tích khoảng
500Ha, đây là sân gôn hiện đại và lớn nhất Việt Nam.
- Cố đô Hoa L: Tại đây đà xây dựng khu du lịch tâm linh chùa Bái Đính với quy mô lớn
nhất Đông Nam á.
chơng 3 : điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua
III.1. Mô tả chung :

Ninh Bình là mét tØnh nhá n»m ë vïng cùa Nam cđa ®ång bằng sông Hồng, phía Tây
giáp Hoà Bình (ranh giới chung dài 66Km), phía Tây Nam giáp Thanh Hoá (79.5Km),
phía Đông và Đông Bắc giáp Nam Định và Hà Nam (84Km), phía Nam là vịnh Bắc Bộ
với chiều dài đờng bờ biển là 16.5Km. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 1.420 km2.
Toạ độ địa lý:

Từ 19055'39" đến 20026'25" vĩ độ Bắc
Từ 105032'27" đến 106010'15" kinh độ Đông

III.2 ĐặC ĐIểM Địa hình

Địa hình Ninh Bình có hớng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam, từ vùng núi Nho
Quan, Tam Điệp tới vùng đồng bằng Hoa L, Yên Khánh rồi thấp dần ra vùng biển Kim
Sơn. Đồng bằng chiếm tỷ lệ lớn diƯn tÝch, vïng ®åi nói chØ chiÕm 20% diƯn tÝch tự nhiên
toàn tỉnh.
Phía Tây và Tây Bắc của tỉnh là khu vực đồi carstơ - xâm thực Cúc Phơng. Tiếp đó là

dải đồng bằng tích tụ xâm thực Nho Quan kÐo tíi §ång Giao - Tam §iƯp. Khu vùc réng
lín nhất là vùng đồng bằng tích tụ phù sa sông bao gåm ®ång b»ng tÝch tơ trịng Gia
ViƠn, Hoa L và đồng bằng tích tụ (cao) Yên Khánh. Vùng ven biển Kim Sơn là đồng
bằng duyên hải đợc bồi tụ do sông biển, quá trình bồi tụ phát triển mạnh mẽ, hàng năm
tiến ra biển với tốc độ lớn (80 đến 100m/năm).
Tuyến đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lị tõ trung t©m 6 x· tiĨu khu 1 ra đê hữu
Đay phân đoạn Tuyến 481D nằm trong khu vực huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. Đặc trng
của khu vực tuyến đi qua đoạn đầu tuyến Km0+00 Km 1+500 bên phải tuyến là sông
Ân, bên trái tuyến là nhà dân tơng đối dông đúc. Đoạn tuyến từ Km 1+500 đến Km
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 6


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

2+900 đoạn tuyến đi qua khu vực tơng đối đông dân c nhà cửa xen kẽ vờn. đoạn từ
Km20+900 đến cuèi tuyÕn Km6+323.80 tuyÕn ®i qua ®ång ruéng xen kÏ các ao, vờn và
khu dân c, địa hình tơng đối bằng phẳng.
III.3 ĐặC ĐIểM Địa chất

(Xem trong Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình)
III.4. Vật liệu xây dựng

Tuyến đi qua khu vực tơng đối thuận tiện cho việc khai thác và vận chuyển vật liệu xây

dựng nh : đá, cát, xi măng, sắt, thép .v.v....
- Đất đắp lấy tại mỏ đồi cầu thủng xà yên sơn , thị trấn Tam Điệp.
- Đá đợc lấy tại khu vực núi đá vôi Đồng Giao Tam Điệp.
- Cát lấy tại mỏ Đò Lèn thuộc địa bàn huyện Hà Trung, Thanh Hóa nhng chữ lợng
không đủ để đắp nền nên tại các vị trí tuyến qua ao, hồ, sông suối .v.v.....
- Xi măng, sắt thép và các vật liệu khác mua tại T.p Ninh Bình hoặc thị xà Tam Điệp.
- Đất thải khi thi công đợc đổ tại trên đê cách chân công trình cự ly trung bình 7Km.
III.5. Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn

III.5.1. Khí hậu
- Tỉnh Ninh Bình thuộc miền khí hậu đồng bằng Bắc Bộ, ngoài ảnh hởng sâu sắc của
gió mùa Đông Bắc, gió Đông Nam, còn chịu ảnh hởng của khí hậu biển, khí hậu rừng và
nửa rừng núi. Ma nhiều, cờng độ ma khá lớn. Mùa ẩm, mùa khô không đồng nhất trong
vùng. Lợng ma khá lớn nhng phân bố không đều trong năm vµ trong mïa cịng rÊt thÊt thêng. Mïa ma thêng bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, tổng lợng ma trong thời kỳ này
chiếm trên dới 85% tổng lợng ma năm. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 năm trớc đến tháng
4 năm sau, đây là thời kỳ ma nhỏ và ma phùn.
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình năm khá cao và tơng đối đồng đều vào khoảng 23,3oC
+ Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối 41.3oC (11/V/1966).
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 2.40C (30/XII/1975)
+ Biên độ ngày trung bình của nhiệt độ 6.60C
- Ma:
+ Lợng ma trung bình nằm 1908.6mm.
+ Lợng ma ngày lớn nhất 297.6mm (22/X/1978).
+ Số ngày ma trung bình 157.3 ngày.
- Độ ẩm:
+ Độ ẩm tơng đối trung bình năm 84%.
+ Độ ẩm tơng đối thấp nhất tuyệt đối 16%.
- Hớng gió thịnh hành trong mùa đông là các hớng tây bắc, bắc, đông bắc chiếm tần
suất 80-90%. Về mùa hạ, hớng gió thịnh hành là hơng tây và tây nam chiếm 50% số lần

quan trắc. Tốc độ gío trung bình vào khoảng 1.8m/s, tốc độ gió mạnh nhất 40m/s (thờng
là do bÃo gây ra). Đây là khu vực nằm trong vùng ảnh hởng bÃo từ Quảng Ninh đến
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 7


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

Thanh Hòa. Mùa bÃo bắt đầu t tháng 6 đến tháng 9. Các cơn bÃo thờng gây ra các biến
động thời tiết mạnh mẽ.
III.5.2. Thuỷ văn
Với lợng ma phong phú, hệ thống sông ngòi của Ninh Bình có mật độ khoảng 0.6 đến
0.9km/km2. Sông ngòi có lợng nớc khá dồi dào, dòng chảy trung bình đạt 301/skm2.
Mạng lới sông suối trong tỉnh phân bố tơng đối đồng đều, gồm hàng chục con sông lớn
nhỏ với tổng chiều dài khoảng 1000km. Một số con sông chính là sông Đáy, sông Bôi,
sông LÃng, sông Hoàng Long, sông Đằng, sông Vạc, sông Vân. Độ dốc chung của các
sông ngòi rất nhỏ (2-5cm/km), dòng sông uốn khúc quanh co. Các sông lớn thờng chảy
theo hớng Tây Bắc - Đông Nam rồi đổ ra biển.
Trong hệ thống sông ngòi của Ninh Bình, sông Hoàng Long và sông Đáy là hai con
sông chính và là đờng thủ quan träng nhÊt, nèi liỊn c¸c vïng trong tØnh với nhau và mở
rộng giao lu với các tỉnh xung quanh, đặc biệt là đồng bằng sông Hồng.
Ngoài hệ thống sông, Ninh Bình còn có nhiều hồ đầm nh: đầm Cút (Gia Viễn), hồ Thờng Sung, hồ Đồng Liên (Nho Quan), hồ Đồng Thái và hồ Yên Thắng (Yên Mô). Các hồ
này đều có cảnh quan đẹp, nằm ngay chân núi đá vôi, có thể phát triển du lịch và góp
phần điều tiết nớc trong năm.

III.5.3. Sông Đáy
Sông Đáy là một con sông chính của tỉnh Ninh Bình, là tuyến giao thông đờng thuỷ
quan trọng của vùng đồng bằng sông Hồng, đây cũng là con sông đảm nhiệm chức năng
tiêu thoát lũ nội đồng và cung cấp nớc tới cho vùng đồng bằng của một số huyện thuộc
Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.
Sông Đáy có hớng chảy Bắc - Nam, bắt nguồn từ Thanh Diêm (tiếp giáp với sông
Hồng), chảy qua cống Phùng và QL32, qua đờng Láng-Hoà Lạc tại cầu sông Đáy, qua
QL6 tại cầu Mai Lĩnh, qua thị xà Phủ Lý tại cầu Hồng Phú, qua QL1A tại cầu Gían
Khuất, qua QL10 và đờng sắt tại cầu Non Nớc, cuối cùng đổ ra biển tại cửa Đáy.
III.5.4. Đặc điểm thuỷ văn khu vực tuyến đi qua
Tuyến đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu
Đáy, huyện Kim Sơn chủ yếu đi theo đờng hiện tại, khoảng 80% tuyến đờng đi qua khu
vực đồng ruộng, cắt qua nhiều kênh mơng trong khu vực, 20% còn lại tuyến đờng đi qua
các khu dân c hoặc sống rải rác, hoặc tập trung. Tình hình thuỷ văn trong khu vực tuyến
đi qua chịu ảnh hởng chủ yếu của 2 con sông : sông Ân và sông Đáy.
Cũng nh các sông vùng đồng bằng Bắc bộ, chế độ dòng chảy của sông Ân, sông Đáy, có
mùa lũ từ tháng VI đến tháng X, lũ lớn thờng xuất hiện vào tháng VIII. Tỷ lệ dòng chảy
lũ chiếm 70 - 80% lợng dòng chảy toàn năm. Chế độ thuỷ văn phụ thuộc vào lợng ma lũ
trong năm và phụ thuộc vào chế động dòng chảy của sông Ân và sông Đáy, hai con sông
này do chảy trong vùng ô trũng, bị ảnh hởng của nớc dềnh, thuỷ triều nên lũ sông Ân,
sông Đáy lên nhanh nhng rút chậm, thời gian duy trì 1 con lũ thờng kéo dài hàng tháng,
lũ có dạng hình thang.
Do tính chất là các sông tiêu thoát nớc, nên sông Ân và sông Đáy đều có hệ thống đê
bao và hệ thống trạm bơm dọc sông để phục vụ công tác tới tiêu khi vào mùa ma lũ. Vì
vậy chế độ thuỷ văn của tuyến đờng phụ thuộc chủ yếu vào lợng ma lũ nội đồng và chế độ
thuỷ văn của các sông trên. Thực tế qua điều tra cho thấy vào các năm 1978 và 1985, khi
lợng ma lớn và dài ngày, mực nớc sông Đáy lớn, các sông không tiêu thoát nớc đợc ra
sông Đáy, nớc lũ nội đồng không thoát đợc đà gây ngập lụt trong khu vực.
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hµ


Trang 8


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

Do điều kiện thủy thế bất lợi vào những đợt ma to các huyện Gia Viễn, Nho Quan,
Kim Sơn, Yên Mô, Hoa L thờng gặp thiên tai, lũ lụt trên diện rộng.
Chơng 4 : mạng lới giao thông trong khu vực
và tình hình hiện trạng đờng cũ
IV.1. TổNG QUAN Về MạNG LƯớI giao THÔNG TRONG KHU VựC

Tỉnh Ninh Bình có mạng lới giao thông khá phát triển và tơng đối hoàn thiện, gồm cả
đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ.
IV.1.1. Mạng lới giao thông đờng bộ
- Hệ thống đờng Quốc lộ: Gåm QL1A, QL10, QL12A, QL12B vµ QL59A víi tỉng
chiỊu dµi 110,5Km.
+ Quốc lộ 1A xuyên Việt đi qua địa phận tỉnh Ninh Bình, qua các huyện Gia Viễn,
Hoa L, Yên Mô và TP Ninh Bình, TX Tam Điệp với tổng chiều dài 34Km. Đây là tuyến
đờng huyết mạch, có vai trò cực kỳ quan trọng đối với giao thông Ninh Bình nói riêng và
cả nớc nói chung.
+ Quốc lộ 10 nối từ Quảng Ninh qua các tỉnh duyên hải Bắc Bộ: Hải Phòng, Thái
Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hoá. Đoạn QL10 trên địa phận tỉnh Ninh Bình đi qua
địa phận TP Ninh Bình, huyện Yên Khánh và Kim Sơn.
+ Quốc lộ 12A, 12B nối Thị xà Tam Điệp, TT Nho Quan với đờng Hồ Chí Minh,
tỉnh Hoà Bình và tØnh VÜnh Phóc.

+ Qc lé 59A nèi Nho Quan víi Thanh Hoá.
- Đờng tỉnh lộ : Hệ thống các đờng tỉnh lộ gồm 24 tuyến với chiều dài trên 300 km nh :
§êng tØnh lé 480, 481, 477, 492 .v.v...... kết nối với hệ thống quốc lộ đến các huyện, thị
trong tỉnh, hiện tại đang tiếp tục đợc quan tâm đầu t cải tạo, nâng cấp đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - văn hóa - xà hội của địa phơng.
+ Đờng tỉnh lộ 477 đoạn từ ngà ba Gián Khẩu đến Nho Quan dài 21Km, quy mô đờng cấp III đồng bằng, loại mặt đờng cấp cao BTXM.
+ Đờng tỉnh lộ 492 nối từ đờng ĐT477 vào trung tâm khu du lịch Cúc Phơng. Đờng
dài khoảng 10Km tuyến đờng này đà đợc cải tạo nâng cấp. Hiện nay tuyến đờng này đạt
tiêu chuẩn cấp IV, với mặt nhựa 5m.
- Đờng huyện lộ : Ninh Bình có mạng lới giao thông dày đặc, ngoài các đờng quốc lộ,
tỉnh lộ thì hệ thống đờng nối từ trung tâm huyện tới các xà đều đà và đang đợc đầu t xây
dựng với quy mô khác nhau nh dự án WB2, WB3 .....
IV.1.2. Mạng lới giao thông đờng thuỷ
Ninh Bình có hệ thống sông ngòi dày đặc, gồm 22 tuyến sông kênh khai thác vận tải
thuỷ với tổng chiều dài 387,3Km. Luồng hàng vận chuyển chủ yếu là than, phân bón,
ximăng, sắt thép, xăng dầu, vật liệu xây dựng (đá, cát)...
- Các tuyến sông do Trung ơng quản lý gồm:
+ Sông Đáy từ Đoan Vĩ đến cửa Đáy dài 85Km đạt cấp I, cho phép tầu trọng tải 700 T
qua lại.
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 9


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t


+ Sông Hoàng Long : Từ Nho Quan đến ngà ba Gián Khẩu dài 29Km đạt cấp III và
IV cho phép tầu 500T qua lại
+ Sông Vác : Từ cầu Yên đến ngà ba Kim Đài dài 28Km đạt cấp III cho phép tầu
500T qua lại
+ Sông Yên Mô: Từ ngà ba Đức Hậu đến ngà ba Chính Đại dài 14 Km đạt cấp III cho
phép tầu 500T qua lại
- Các tuyến sông do địa phơng quản lý:Bao gồm 18 sông với tổng chiều dài 221,8 Km
- Hệ thống cảng thủy nội địa bao gồm :
+ Cảng Ninh Bình tiếp nhận tầu từ 800 T đến 1000 T
+ Cảng Ninh Phúc: Cảng đợc khởi công xây dựng từ cuối năm 1995, hiện nay đang
hoạt động và có thể tiếp nhận đợc các phơng tiện tàu thuỷ nội địa, tàu Việt Nam và nớc
ngoài có tải trọng lên đến 3000 Tấn với lợng hàng hoá vận chuyển hàng năm khoảng 1
triệu Tấn, hiện nay cảng Ninh Phúc đang đợc nâng cấp mở rộng thêm khoảng 30Ha để có
thể đáp ứng nhu cầu luân chuyển hàng hoá qua cảng đợc dự báo sẽ lên tới khoảng 3 triệu
Tấn/năm vào năm 2010.
+ Cảng K3 Nhà máy nhiệt điện Ninh Bình.
Ngoài ra Ninh Bình còn có hàng loạt các bến bốc xếp dỡ hàng hoá đờng sông làm
nhiệm vụ xếp dỡ hàng phục vụ phát triển kinh tế của địa phơng
IV.1.3. Mạng lới giao thông đờng sắt
Ninh Bình có trục đô thị Tam Điệp - Ninh Bình nằm trên tuyến đờng sắt Bắc - Nam.
Trên địa bàn tỉnh có các ga Ninh Bình, Cầu Yên, Ghềnh và Đồng Giao.
Theo quy hoạch xây mới, tuyến đờng sắt cao tốc Bắc Nam chạy thẳng từ Hà Nội sẽ đặt
ga chính ở Ninh Bình, Vinh.
IV.2. TìNH TRạNG Kỹ THUậT đờng cũ :

Đoạn tuyến đờng 481D từ Km0+000 Km6+323.80 thuộc địa phận huyện Kim Sơn
thuộc dự án đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xà tiểu khu 1 ra đê
hữu Đáy, huyện Kim Sơn có hiện trạng tuyến đờng nh sau :
- Về bình diện : đoạn tuyến hiện tại đi qua khu vực có bình diện tơng đối bằng phẳng.

- Về cắt dọc : Nhìn chung độ dốc dọc nhỏ, tuyến hiện tại có cao trung bình so với bình
diện tự nhiên trong khu vực.
- Mặt cắt ngang :
- Công trình trên tuyến :
+ Cầu : Hiện tại trên tuyến có 14 cầu cũ.

Công ty CP thiết kế xây dựng Hång Hµ

Trang 10


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

TT

Tên
cọc

1

TS

2

TS

3


TS

4

TS

5
6
7
8

TS
TS
TS
TS

Km0+173.7
0
Km0+361.70
Km0+539.3
9
Km0+835.3
9
Km1+117.80
Km1+379.20
Km1+978.43
Km2+593.61

9


TS

Km3+379.22

10
11
12
13

TS
TS
TS
TS

Km3+654.45
Km4+140.30
Km4+590.31
Km5+023.26

14

TS

Km5+824.73

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

Khẩu
độ

(m)

Chiều
dài
(m)

Góc
giao
(độ)

Hiện trạng

Loại
cống

Cầu cũ h hỏng nhiều

Cầu bản

90

Còn tốt

Cầu bản

90

Cầu cũ h hỏng nhiều

Cầu bản


90

Cầu cũ h hỏng nhiều

Cầu bản

90

Cầu cũ h háng nhiỊu
CÇu cị h háng nhiỊu
CÇu cị h háng nhiều
Còn tốt

Cầu bản
Cầu bản
Cầu bản
Cầu bản

90
90
90
90

Cầu bản

90

Cầu bản
Cầu bản

Cầu bản
Cầu bản

90
90
90
90

Cầu bản

90

Lý trình

Còn tốt
Còn tốt
Cầu cũ h hỏng nhiều
Cầu cũ h hỏng nhiều
Cầu cũ h hỏng nhiều
Còn tốt

Ghi chú

Cầu Ân Hòa

Cầu Lu
Thanh

Cầu Đen
Cầu Khánh

Thành

+ Cống : các cống trên tuyến hiện tại có khẩu độ nhỏ D30, bằng BTCT cống đà h
hỏng vì vậy cần phải xây dựng lại toàn bộ,

TT

Tên
cọc

Lý trình

Hiện Trạng

Loại
cống

Khẩu
độ (m)

1

3

Km3+133.42

Còn tốt

Bản


1x2.0

Chiều
dài (m)
7.5
0

Góc
giao
(độ)

Ghi chú

90

+ Hệ thống thoát nớc dọc tuyến : Cha có
+ Công trình an toàn giao thông : Cha có
- Nền, mặt đờng: Nền mặt đờng hiện tại là mặt đờng CPĐD láng nhựa rộng từ 3.0
4.0m đà bị h hỏng nhiều.

Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 11


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS

Bớc Báo cáo đầu t

CHƯƠNG 5 : Các giải pháp thiết kế tuyến
V.1. QUY MÔ Và TIÊU CHUẩN Kỹ THUậT CHủ YếU CủA TUYếN đờng

- Cấp hạng thiết kế: Tuyến đờng đợc thiết kế theo tiêu chuẩn đờng cấp IV đồng bằng
(TCVN 4054-2005), vận tốc thiết kế Vtk = 60Km/h, trên những đoạn tuyến do điều kiện
rất khó khăn không thể đảm bảo đợc vận tốc thiết kế 60Km/h thì có thể giảm xuống thấp
hơn nhng phải báo cáo và đợc sự đồng ý của Chủ đầu t.
- Quy mô mặt cắt ngang tuyến ®êng:
+ Bp.xe ch¹y

= 2x3.75 = 7.5m

+ BlỊ ®êng ®Êt

= 2x0.75 = 1.5m

+ Bnền đờng

= 9.0m

- Cấu tạo kết cấu mặt đờng: (từ trên xuống dới)
Phần kết cấu tăng cờng trên nền đờng cũ :
+ BTXM 300# dầy 22cm
+ Lớp cát đệm dầy 3cm
+ Móng dới CPDD loại II dầy 20cm
+ Bù phụ nền đờng bằng CPĐD loại II đầm chặt K98.
Phần làm mới :
+ BTXM 300# dầy 22cm

+ Lớp cát đệm dầy 3cm
+ Móng dới CPDD loại II dầy 25cm
+ 50cm đất nền đờng đầm chặt K98.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật khác:
Loại đờng

Đờng cấp IV đồng bằng (TCVN 40542005)

Vận tốc thiết kế (Km/h)

60

Độ dốc ngang mặt đờng (%)

2

Độ dốc ngang lề đất (%)

4

Tầm nhìn tối thiểu (m):
+ Tầm nhìn 1 chiều

75

+ Tầm nhìn 2 chiều

150

Đờng cong nằm:

+ R cong n»m tèi thiĨu giíi h¹n (m)
+ R cong n»m tèi thiểu thông thờng
(m)
+ R cong nằm tối thiểu không siêu
cao(m)

125
250
1500

Độ dốc dọc:
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 12


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

+ Độ dốc dọc tối đa (%)

6

+ Độ dốc dọc tối thiểu (%)

Không quy định


Chiều dài dốc dọc tối thiểu (m)

100

Đờng cong đứng tối thiểu:
+ R cong đứng lồi (m)
+ R cong đứng lõm (m)
+ Chiều dài đờng cong đứng tối thiểu
(m)

2500
1000
50

V.2. THIếT Kế TUYếN, NềN MặT ĐƯờng và các công trình liên quan

V.2.1. Hớng tuyến :
Đoạn tuyến thuộc địa phận huyện Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình
- Điểm đầu Km0+0.00: Ngà ba Quy Hậu
- Điểm cuối KM 6+323.80: Đi đê Hữu Đáy.
- Hớng tuyến chủ yếu thiết kế bám theo hớng tuyến của đờng hiện hữu, tuy nhiên có
tiến hành cải tạo cục bộ những vị trí cần thiết để phù hợp với cấp hạng đờng nhằm đảm
bảo cho xe chạy với tốc độ thiết kế đợc an toàn.
V.2.2. Thiết kế bình đồ tuyến
V.2.2.1. Nguyên tắc thiét kế
Bình đồ tuyến đợc thiết kế dựa theo những nguyên tắc sau:
+ Tuyến phải đi qua các điểm khống chế đà xác định.
+ Tránh đi qua những khu vực bất lợi về địa chất, thuỷ văn (khu vực đầm lầy, sụt lở,
caster).

+ Tránh đi qua những khu vực phải giải phóng mặt bằng lớn, tránh đi qua khu đông
dân c và các vùng đất quý.
+ Vị trí tuyến cắt qua sông suối cần chọn những đoạn thẳng, có bờ và dòng chảy ổn
định.
+ Tuyến đi cơ bản bám sát đờng cũ hiện có, trong những trờng hợp tuyến hiện tại
không thể đáp ứng đợc các tiêu chuẩn kỹ thuật (bán kính, độ mở rộng, tầm nhìn...) thì có
thể xem xét phơng án nắn tuyến cục bộ trong từng đoạn.
V.2.2.2. Các điểm khống chế
- Điểm đầu tuyến: Km0+0.00 Ngà ba Quy Hậu.
- Vị trí qua 14 cầu.
- Vị trí cuối tuyến: Đờng đi đò 10.
V.2.2.3. Kết quả thiết kế
Tuyến đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xà tiểu khu 1 ra đê
hữu Đáy, huyện kim Sơn, Phân đoạn đờng 481D 6232.80m, có 34 đỉnh (chi tiết xem tại
bản vẽ trắc dọc + bình đồ).
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 13


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

V.2.3. Thiết kế trắc dọc tuyến
V.2.3.1. Nguyên tắc thiét kế
Cao độ đờng đỏ đợc thiết kế trên cơ sở thoả mÃn các điều kiện sau:

- Tại nút giao đầu tuyến thiÕt kÕ cao ®é ®êng ®á b»ng víi cao ®é hiên trạng.
- Điểm cuối tuyến đợc vuốt nối vào đờng đi đò 10.
- Cao độ mực nớc thuỷ văn dọc tuyến ứng với tần suất 2%. Cao độ đờng đỏ đảm bảo
vai đờng cao hơn mực nớc H2% tối thiểu 50cm.
V.2.3.2. Kết quả thiết kế trắc dọc
Trên cơ sở các nguyên tắc trên, căn cứ vào Hồ sơ khảo sát địa hình, Thuỷ văn, đơn vị
TVTK đà tiến hành thiết kết Trắc dọc tuyến bớc Lập dự án. Kết quả thiÕt kÕ thĨ hiƯn
trong b¶ng sau:
TT
1
2
3

Dèc däc
0% =< I <= 2%
2% < I <= 4%
4% < I <= 7%
Tỉng céng

ChiỊu dài
5916.02
407.78
0
6323.80

Tỷ lệ
93.55%
6.45%
0%
100.00%


Ghi chú

Nền đờng phần làm mới đợc đắp bằng đất với độ đầm chặt K=0.95. Lớp đất dày 50cm
dới đáy kết cấu áo đờng đợc đầm với độ chặt K>=0.98.Phần đờng trên nền đờng cũ đợc
bù phụ CPĐD loại II trớc khi làm lớp áo đờng. Các đoạn đắp qua vùng đất yếu trớc khi
đắp phải vét bùn dầy 1.5m và rải vải địa kỹ thuật sau đó đắp cát đầm chặt K90 và K95 lớp
bao bên ngoài đắp đất sét dầy 50cm. Mái dốc taluy nền đắp là 1/1.5
V.2.4. Thiết kế mặt cắt ngang
Mặt cắt ngang đợc thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN4054-2005, đờng cấp IV - Đồng
bằng, cơ thĨ :
- ChiỊu réng nỊn ®êng : Bn = 9.0m
- Chiều rộng mặt đờng : 7.5+2x0.75(lề đất)
- Độ dốc ngang mặt đờng : in=2%, ilề đất = 4%
- Taluy đắp thông thờng : 1/1.5, taluy nền đào thông thờng : 1/1
- Thiết kế tầm nhìn : Tuân thủ cấp đờng theo TCVN4054-2005.
V.2.5.Thiết kế nền đờng :
Căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất công trình, căn cứ và hiện trạng tuyến và các tiêu
chuẩn kỹ thuật nền đờng đợc thiết kế nh sau:
Đoạn tuyến đi cạnh sông Ân phần đắp cạnh bờ sông và đoạn cuối tuyến đi qua ruộng
đợc vét bùn dầy 1.5m.
V.2.6. Thiết kế mặt đờng
Mặt đờng đợc lựa chọn và tính toán theo quy trình thiết kế áo đờng cấp cao A1 bằng
BTXM 300#, đợc thiết kế theo Tiêu chuẩn thiết kế áo đờng cứng 22TCN 223-95. Kết quả
thiết kế nh sau:
V.2.6.1 Các số liệu thiết kế :
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hµ

Trang 14



Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

- Tải trọng trục tính toán : 10T
- Đờng kính diƯn tÝch vƯt b¸nh xe : D=33cm
- ¸p st cđa bánh xe tính toán trên mặt đờng : p=6daN/cm2
V.2.6.2 Kết quả thiết kế mặt đờng
- Với phần mặt đờng tăng cờng trên nền đờng cũ, gồm các lớp theo thứ tự từ trên xuống
dới nh sau :
+ BTXM 300# dầy 22cm
+ Lớp cát đệm dầy 3cm
+ Móng dới CPDD loại II dầy 20cm
+ Bù phụ nền đờng bằng CPĐD loại II đầm chặt K98.
- Đối với phần mặt đờng làm mới,gồm các lớp theo thứ tự từ trên xuống dới nh sau :
+ BTXM 300# dầy 22cm
+ Lớp cát đệm dầy 3cm
+ Móng dới CPDD loại II dầy 25cm
+ 50cm đất nền đờng đầm chặt K98.
Mặt đờng BTXM đợc chia thành nhiều tấm, kích thớc trung bình mỗi tấm 3.75x5m.
Giữa các tấm đợc liên kết với nhau bởi khe co, khe dÃn và khe dọc. Khe co đợc cấu tạo
theo kiểu khe giả, khe dÃn và khe dọc bố trí theo kiểu thanh truyền lực. Cấu tạo chi tiết
các khe xem trong bản vẽ Trắc ngang điển hình và cấu tạo kết cấu áo đờng.
Bố trí các khe trên mặt bằng: Khe dọc và khe ngang phải thẳng góc với nhau và khe
ngang trên 2 làn xe phải thẳng góc với nhau (cả ở trên đờng thẳng và đờng cong). ở các
đoạn có nhánh đờng rẽ chéo thì đầu khe ngang của làn rẽ và đầu khe ngang của làn đi

thẳng phải bố trí trùng nhau.
V.2.7. Thiết kế hệ thống thoát nớc
Đoạn tuyến đi qua khu vực đông dân c nhiều nhà dân thiết kế rÃnh dọc xây gạch thoát
nớc dọc tuyến. Làm mới các cầu đà h hỏng và có khẩu độ nhỏ.
V.2.8. Thiết kế nút giao
Các nút giao trên tuyến đợc thiết kế cùng mức.
Các nút giao trên đều đợc thiết kế theo dạng vuốt nối bằng các đờng cong tròn, kết cấu
áo đờng trong nút giống KCAĐ thông thờng.
V.2.9. Thiết kế công trình tờng chắn
- Đoạn tuyến không thiết kế tờng chắn
V.2.10. Thiết kế tổ chức giao thông và hệ thống an toàn giao thông
V.2.10.1 Tổ chức giao thông
- Thiết kế tổ chức giao thông phải đảm bảo an toàn, thuận lợi cho mọi phơng tiện sử
dụng trên đờng.
- Việc tổ chức giao thông theo đúng Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22 TCN 237-01.
V.2.10.2 Hệ thống an toàn giao thông
Công ty CP thiết kế xây dựng Hång Hµ

Trang 15


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

Công trình an toàn giao thông trên tuyến bao gồm các loại cọc tiêu, biển báo, cột Km.
Các vị trí bố trí phải theo đúng Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22 TCN 237-01

- Cọc tiêu : Cắm cọc tiêu tại các vị trí nền đắp cao từ 2 4m, và tại các vị trí có thiết
kế tờng chắn khoảng cách các cọc từ 5m. Cọc tiêu bằng BTCT M200, đổ chân đế tại chỗ
bằng bê tông M150. Cọc tiêu chôn đúng vai đờng, kích thớc 15x15x125cm.
- Cột Km : Tất cả các cột Km trên tuyến đều đợc làm mới.
bảng tổng hợp khối lợng xây dựng an toàn giao thông
T
T

1
2
3
4
5
6

Lý trình

Cọc
tiêu

Km00 -:-Km01

200

Km01 -:-Km02

51

Km02 -:-Km03


0

Km03 -:-Km04

47

Km04 -:-Km05

0

Km05 -:Km06+323.80

96

Cộng

393

Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Cột
KM

Cọc H
(cọc)

Tôn lợn

1


9

-

1

9

-

1

9

-

1

9

-

1

9

-

1


12

-

6

57

0

Sơn kẻ
đờng
425
.00
425
.00
425
.00
425
.00
425
.00
562
.62

2688

Biển báo (cái)
Vuông
+ CN


Tròn

Tam
giác

4

-

6

5

-

7

5

-

5

-

-

4


-

-

2

-

-

4

14

0

28

Trang 16


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

Chơng 6 : các giải pháp và kết quả Thiết kế cầu & cống
VI.1. giải pháp thiết kế cầu


(Chi tiết xem bản vẽ thiết kế cầu)
VI.2. Các giải pháp thiết kÕ cèng

- Cèng thiÕt kÕ theo qui tr×nh 22TCN 18-79
- Tải trọng thiết kế cống : H30-XB80
- Thiết kế xây lại 22 cống tròn khẩu độ thoát nớc D75, quy mô vĩnh cửu, chiều dài
cống khoảng 9m - 10m.
+ Kết cấu thân cống : Thân cống đờng làm bằng BTCT M200, Chiều dài mỗi đốt
cống lắp ghép L=1.0m. Mối nối ®èt cèng réng 1cm, khe phßng lón réng 3cm.
+ KÕt cÊu mãng cèng : Mãng th©n cèng b»ng BTXM M150 dày 30cm, đặt trên lớp đá
dăm đệm dày 10cm.
+ Kết cấu hạ lu, thợng lu cống : Tờng đầu, tờng cánh bằng BT xi măng M100. Sân
cống bằng đá hộc xây vữa xi măng M100

TT

Tên
cọc

Lý trình

Giải pháp thiết
kế

Loại
cống

Khẩu độ
(m)


1

3

Km3+133.42

Làm mới

Hộp

Chiều
dài (m)

2.0x2.0

13.00

Góc
giao
(độ)
90

Ghi chú

Chơng 7 : THIếT Kế tổ chức xây dựng
VII.1. thi công nền đờng

VII.1. 1 Công tác đào đất không thích hợp
- Phần quy định này áp dụng cho việc đào đất không thích hợp (đất hữu cơ qua các

đoạn mơng thủy lợi, ruộng, ao hoặc đất đắp không thích hợp tại các vị trí nhà dân bên
cạnh tuyến) trên toàn tuyến công việc tiến hành theo các bớc sau :
+ Định vị tim tuyến và mặt cắt ngang : căn cứ hồ sơ thiết kế dùng máy trắc đạc, thớc
thép, cọc, dây căng định vị, dựng khuôn các mặt cắt ngang cần đào.
+ Dùng tổ hợp máy đào, máy ủi và ô tô vận chuyển để đào đất không thích hợp đổ
đúng nơi theo quy định.
+ Độ dốc phần đào thi công tại các vị trí đào sâu phải tuân thủ theo thiết kế để tránh
sạt lở khi đang thi công. Trờng hợp thấy địa chất lớp đất đào yếu, độ dốc đào không đảm
bảo thì nhà thầu phải báo ngay cho các bên liên quan để cùng nhau giải quyết.
- Khi thi công đào đất không thích hợp qua khu dân c cần chú ý biện pháp đảm bảo
an toàn giao thông đi lại cho dân c sống ven đờng và trên đờng hiện tại :
+ Thi công cuốn chiếu từng đoạn sao cho cứ 3 đến 5 nhà phải có đờng ra đi lại sinh
hoạt.
+ Sau khi đào xong phải tiến hành đắp trả ngay và thi công đoạn tiếp theo.
Công ty CP thiết kế xây dựng Hång Hµ

Trang 17


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

+ Công tác đào và chở đất không thích hợp đến nơi quy định phải đảm bảo vệ sinh
môi trờng, xe chở đất phải có che chắn tránh rơi vÃi, rơi bụi bẩn ảnh hởng đến môi trờng
sống của dân c và các phơng tiện tham gia giao thông qua lại.
+ Khi thi công đào phải có barrie chắn cách mép đào về phía đờng cũ 2 - 3m để đảm

bảo ổn định nền đờng cũ trong quá trình thi công đào.
VII.1.2 Công tác đắp nền
- Thi công đắp nền bằng cơ giới kết hợp thủ công theo trình tự :
+ Định vị mặt cắt ngang : Căn cứ hồ sơ thiết kế dùng máy trắc đạc, th ớc thép xác
định cọc chân nền, mái dốc taluy bằng cọc, dây căng.
+ San vật liệu đắp thành từng lớp theo chỉ dÃn kỹ thuật có tính đến hệ số đầm lèn.
+ Kiểm tra độ ẩm của vật liệu đắp để đảm bảo phải ở trạng thái độ ẩm tốt nhất khi
đầm nén. Nếu đất đăp khô quá dùng bơm phun theo hớng chếch lên tạo ma để tới thêm nớc.
+ Phơng pháp đầm (sơ đồ đầm, áp suất đầm, tốc độ máy chạy khi đầm, số lần
đầm/điểm) phải tuân thủ đúng theo chỉ dẫn kỹ thuật. Chiều rộng vết đầm phải chồng lên
nhau ít nhất 20cm.
- Đất đắp thành từng lớp, lu lèn xong lớp dới, lấy thí nghiệm đảm bảo độ chặt yêu cầu
mới tiến hành đắp lớp tiếp theo, trình tự thi công nền đắp chi tiết đợc tiến hành theo các bớc sau :
+ Bớc 1 : Định vị mặt cắt ngang, cắm cọc lên ga theo cao độ, chiều rộng nền, mái
dốc taluy bằng cọc và dây căng.
+ Bớc 2 : Dọn sạch hữu cơ, đào đất không thích hợp, đánh cấp trớc khi đắp.
+ Bớc 3 : Vận chuyển vật liệu đắp đến chân công trình bằng ô tô tự đổ, đổ thành các
đồng nhỏ trên vị trí đắp sát mép vai taluy. Khối lợng đất đổ và cự ly giữa các đống đợc
tính toán trớc đủ cho từng lớp. Độ ẩm đất đắp khi xử lý phải trong trạng thái độ ẩm thích
hợp, nếu không ®¶m b¶o ph¶i xư lý ngay.
+ Bíc 4 : San rải vật liệu đắp thành từng lớp với chiều dày mỗi lớp rải sau đầm nén
không quá 30cm. Độ dốc ngang lớp rải đảm bảo thoát nớc.
+ Bớc 5 : Kiểm tra độ ẩm của đất đắp để đảm bảo đất phải ở trạng thái độ ẩm tốt
nhất khi đầm nén, vận chuyển đến đâu chuyển sang đắp ngay tới đó.
+ Bớc 6 : Công tác đầm nén đất
* Độ chặt khi đầm nén phải đạt độ chặt theo yêu cầu.
* Tùy theo từng diện thi công mà bố trí thiết bị đầm thích hợp
* Đối với các vị trí chiều rộng thi công 0,8m dùng đầm cóc để đầm.
* Đối với các vị trí chiều rộng thi công từ 0,8 ữ 1,8m dùng lu rung 2 bánh sắt loại
nhỏ, trọng lợng tĩnh 800 ữ 1.300 kg để đầm.

* Đối với các vị trí chiều rộng thi công > 1,8m dùng lu 6 ữ 8T lu sơ bộ 4 ữ 6
lần/điểm. Dùng lu rung tải trọng 26 tấn, đầm bao giờ tới độ chặt K=0.95. Dùng lu 8-10T
đầm lèn tới độ chặt theo yêu cầu.
* Phơng pháp đầm (sơ đồ đầm, áp suất đầm, tốc độ máy chạy khi đầm, số lần
đầm/điểm) phải tuân thủ theo chỉ dẫn kỹ thuật. Đầm theo hớng dọc tim đờng, đầm từ mép
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 18


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

ngoài vào tim đờng trên đờng thẳng và từ phía bụng lên lng trên đờng cong. Chiều rộng
vết đầm phải chồng lên nhau ít nhất 20cm đối với đầm bằng máy và 1/3 vết đầm đối với
đầm cóc.
* Đất đắp thµnh tõng líp, lu lÌn xong líp díi, thÝ nghiƯm đảm bảo độ chặt yêu cầu
mới tiến hành đắp lớp tiếp theo, trình tự đắp theo các bớc đà trình bày. Trớc khi đắp lớp
tiếp theo phải đánh xờm bề mặt lớp đà đắp trớc bằng thủ công.
+ Bớc 7 : Hoàn thiện nền đờng đắp.
Chú ý : Khi thi công đoạn qua ao, trớc khi thi công đào thay đất cần thi công đắp bờ
vây (tờng cọc tre kết hợp bao tải đất) trong phạm vi thi công đẩ tránh nớc xâm nhập vào
phần nền đắp trong quá trình thi công.
- Khi thi công nền đắp cần chọn những xe chở vật liệu đắp có hàm lợng sét cao san ra
mép taluy để đảm bảo sự ổn định của mái taluy.
VII.2. thi công LớP MóNG CấP PhốI Đá DĂM LOạI 2


Sau khi hoàn thiệm và nghiệm thu nền đối với những đoạn đắp mới, tiến hành thi công rải
lớp móng cấp phối đá dăm loại 2
VII.2.1. Công tác chuẩn bị thi công
- Khối lợng cấp phối đợc tính toán đầy đủ để rải lớp móng với chiều dày thiết kế với hệ
số lèn ép K=1,3.
- Cấp phối phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Đợc lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý
và kỹ s T vấn giám sát kiểm tra, chấp thuận. Dùng ô tô tự đổ vận chuyển cấp phối từ nơi
sản xuất đến công trình.
- CPĐD đợc trộn tại trạm trộn có độ ẩm thích hợp để khi rải lu lèn vận liệu có ®é Èm
n»m trong ph¹m vi ®é Èm tèt nhÊt víi sai sè cho phÐp 1% víi ®é Èm tèt nhÊt.
VII.2.2. Công tác rải cấp phối đá dăm
- Trớc khi rải lớp cấp phối đá dăm dùng máy kinh vĩ và máy thủy bình, thớc dây, thớc
thép xác định cụ thể khối lợng phần tôn tạo và phần đờng mở mới đa ra phơng án rải thích
hợp do sự khác nhau giữa các bề dày kết cấu. Cụ thể xác định bề dày lớp kết cấu trên
phần đờng tôn tạo xác định loại kết cấu và bề dày theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật.
- Tính toán độ chênh cao độ mặt đờng tôn tạo và cao độ mặt đờng thiết kế để xác định
kết cấu cụ thể trên phần đờng tôn tạo.
- Rải vật liệu bằng máy rải kết hợp nhân lực bù phụ những chỗ lồi lõm, những chỗ máy
không rải đợc, chiều dày rải cho mỗi lớp bằng chiều dày lớp cấp phối đà lu lèn nhân với
1,38.
- Thi công thành các lớp, chiều dày mỗi lớp không quá 15 - 18 cm (sau khi lèn chặt).
- Khi rải cấp phối nếu phát hiện có hiện tợng phân tầng tại khu vực nào thì phải xúc đi
thay bằng cấp phối mới đảm bảo yêu cầu.
VII.2.3. Công tác lu lèn cấp phối đá dăm
- Khi tiến hành lu, nếu thấy CPĐD cha đạt độ ẩm tốt nhất thì tới thêm nớc (tới nhẹ,
đều, không phun mạnh).
- Ngay sau khi rải cấp phối thì tiến hành đầm lèn ngay với độ chặt k 0,98. Trình tự lu
lèn đợc tiến hành nh sau :
Công ty CP thiết kế xây dùng Hång Hµ


Trang 19


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

+ Lu sợ bộ bằng lu bánh thép 6 tấn với 3 ữ 4 lần/điểm, vận tốc lu 2 ữ 3 Km/h.
+ Lu rung 24tÊn víi sè lÇn lu 4 ữ 6 lần/điểm, vận tốc lu 2 ữ 4 Km/h
+ Lu bánh lốp loại 16 ữ 25T với số lần lu 10 ữ 15 lần/điểm, vận tốc lu 2 ữ 4 Km/h.
+ Lu hoàn thiện bằng lu bánh thép 10ữ12T với 3ữ4 lần/điểm, vận tốc lu 4 ữ 6 Km/h.

+ Lu theo hớng dọc tim đờng, lu từ mép ngoài vào tim đờng trên đờng thẳng và từ phía
bụng lên lng trên đờng cong. Chiều rộng vết đầm trớc phải chồng lên vết đầm sau ít nhất
20 25cm.
- Thi công xong lớp 1 đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, tiến hành thi công ngay lớp 2, trình tự
thi công cũng nh thi công ở lớp 1. Trớc khi rải vật liệu lớp 2, mặt của lớp dới phải tới ẩm
để đảm bảo liên kết giữa các lớp cũng nh tránh h hỏng.
VII.3. thi công LớP CáT ĐệM

- Khi lớp móng cấp phối đá dăm xong đạt độ chặt yêu cầu về chất lợng, tiến hành thi công
lớp cát đệm.
- Khối lợng cấp phối đợc tính toán đầy đủ để rải lớp cát hạt trung với chiều dày 3cm
với hệ số lèn ép K=1,1
- Cát phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Đợc lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý và kỹ
s T vấn giám sát kiểm tra, chấp thuận. Dùng ô tô tự đổ vận chuyển cát từ nơi sản xuất đến

công trình.
- Khi tiến hành lu, nếu thấy cát cha đạt độ ẩm tốt nhất thì tới thêm nớc (tới nhẹ, đều,
không phun mạnh).
- Ngay sau khi rải cát thì tiến hành đầm lèn ngay với độ chặt k 0,98. Trình tự lu lèn
đợc tiến hành nh sau :
+ Lu sợ bộ bằng lu bánh thép 6 tấn với 3 ữ 4 lần/điểm, vận tèc lu 2 ÷ 3 Km/h.
+ Lu rung 24tÊn víi số lần lu 4 ữ 6 lần/điểm, vận tốc lu 2 ữ 4 Km/h
+ Lu bánh lốp loại 16 ữ 25T với số lần lu 10 ữ 15 lần/điểm, vận tốc lu 2 ữ 4 Km/h.
+ Lu hoàn thiện bằng lu bánh thép 10ữ12T với 3ữ4 lần/điểm, vận tốc lu 4 ữ 6 Km/h.
+ Lu theo hớng dọc tim đờng, lu từ mép ngoài vào tim đờng trên đờng thẳng và từ phía
bụng lên lng trên đờng cong. Chiều rộng vết đầm trớc phải chồng lên vết đầm sau ít nhất
20 - 25cm.
VII.4. thi công MặT đờng btct M300
VII.5. thi công CốNG

- Định vị chính xác vị trí đặt cống bằng máy kinh vĩ, thớc thép.
- Đào đất hố móng bằng máy xúc kết hợp thủ công.
- Khi đến cao ®é thiÕt kÕ, kiÓm tra cao ®é mãng sau khi hoàn thiện bằng máy thủy bình
- Thi công lớp bê tông lót móng
- Thi công lớp bê tông đá 2x4 thân cống

- Đắp trả phần đào thi công, hoàn thiện công tác thi công cống.
Công ty CP thiết kế xây dùng Hång Hµ

Trang 20


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)


Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

VII.6. thi công các hạng mục tổ chức giao thông

- Các cột báo phải dựng thẳng tại chỗ trong VK của khối móng trớc khi đổ bê tông và
phải đợc giữ một cách thích hợp bằng thanh giằng để chống chấn động cột.
- Các cột đợc lắp đặt theo các chi tiết ghi trên bản vẽ.
VII.7. Biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh môI trờng

VII.7.1. An toàn giao thông cho ngời và phơng tiện qua lại công trờng
Để đảm bảo an toàn giao thông, đơn vị thi công cần thực hiện các biện pháp sau :
- Thông báo trên các phơng tiện thông tin đại chúng nh đài báo, qua hệ thống thông
tin sở tại để hạn chế giao thông và về nội dung công việc, tiến độ công trình cũng nh
những mức độ ảnh hởng của việc thi công công trình đến sự sinh hoạt bình thờng của
nhân dân.
- Vật liệu thi công phải đợc tập kết gọn gàng, thi công tới đâu bố trí vật liệu tới đó,
không đổ vật liệu bừa bÃi gây ảnh hởng giao thông.
- Các loại phơng tiện, máy móc thi công, công nhân đợc di chuyển trong phạm vi thi
công theo hớng dẫn của cán bộ kỹ thuật và tổ chuyên trách an toàn giao thông. Máy móc
hết giờ làm việc phải tập kết gọn gàng trách gây ùn tắc giao thông.
VII.7.2. An toàn cho cán bộ công nhân và thiết bị thi công
- Đặc biệt chú trọng công tác an toàn trong khi thi công công trờng để đảm bảo tuyệt
đối an toàn lao động và an toàn chung cho toàn bộ công trình.
- Toàn bộ cán bộ, công nhân viên trên công trờng đều phải có đủ sức khỏe để làm việc,
đợc học tập nội qui về an toàn lao động, an toàn cháy nổ và an toàn thi công trong khu
vực dân c. Đợc phổ biến, nghiên cứu các biện pháp thi công cho từng hạng mục công
trình. Đợc trang bị đầy đủ các phơng tiện bảo hộ lao động : mũ cứng, găng tay, ủng, giầy,
kính, khẩu trang .v.v.....

- Các loại phơng tiện, máy móc thi công đợc dán hoặc sơn phản quang ở mép phân
định chiều rộng của máy để đảm bảo khi thi công, đỗ hoặc dừng vào ban đêm.
- Trong trờng hợp công trình tạm dừng thi công, nhà thầu trang bị, bố trí biện pháp và
nhân lực để che đậy, ngăn quây vật t, vật liệu, máy móc còn tồn lại tại mặt bằng công trờng.
VII.7.3. An toàn cho tài sản và tính mạng của nhân dân
- Trong quá trình thi công đào, cẩu phải đặc biệt chú ý đến an toàn cho tài sản và
tính mạng của nhân dân trong khu vực cũng nh các phơng tiện tham gia giao thông trên
tuyến QL 1A.
- Tại các vị trí hố đào cắt ngang đờng không thể hoàn trả ngay, đơn vị bố trí các tấm
tôn có kích thớc 2000x1000x18mm đậy lên trên miệng hố đào, dùng tre quây và bố trí
đèn hiện đảm bảo ngời và phơng tiện qua lại không bị tai nạn.
VII.7.4. Biện pháp bảo vệ môi trờng và chống ồn, chống bụi
Khi thi công công trình phải chấp hành đầy đủ các qui định của nhà nớc và điều khoản
trong yêu cầu kỹ thuật của công trình. Ngoài ra còn phải thực hiện một số vấn đề sau :
- Không để các chất thải rắn, hóa chất dùng thi công và nhất là dầu, mỡ của thiết bị xe
máy thải ra hòa lẫn vào nớc gây ô nhiễm.
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 21


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

- Dọn dẹp ngay phế thải xây dựng trong thi công. Chứa phế thảI trong các bao bố, vận
chuyển đến đổ tại nơI qui định bằng các xe vận tảI nhỏ.

- Các xe chở vật t, vật liệu đều đợc phủ bạt chống bụi và rơI vÃI dọc đờng.
- Trong khi thi công hạn chế bụi tối đa bằng cách thờng xuyên tới nớc các vật liệu khô.
- Sau khi thi công xong từng hạng mục công trình, tổ chức nghiệm thu để đa vào sử
dụng ngay. Dọn dẹp trả lại mặt bằng, đảm bảo mỹ quan, đảm bảo vệ sinh môI trờng.
- Vữa xây, bê tông xi măng, cát gia cố đợc chứa trong, trên các thùng, tấm tôn sau
khi mang đến công trờng, sau khi trộn bằng máy.
- Để đảm bảo thoát nớc, đơn vị hạn chế tối đa vật t vật liệu rơi vÃi.
- Trên công trờng, ở các mũi thi công đợc trang bị các bình xịt CO2 kịp thời sử lý ngay
các sự cố chảy nổ, liên hệ trớc với chính quyền, công an địa phơng cùng làm tốt công tác
phòng chống cháy nổ.
VII.8. GHI CHú

- Các biện pháp và trình tự thi công trên đây là chủ đạo, trong giai đoạn thi công, căn
cứ điều kiện thực tế và năng lực, Nhà thầu có thể đệ trình biện pháp thi công chi tiết sao
cho đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của dự án.
- Các loại vật liệu sử dụng và các quy định kỹ thuật thi công phải tuân thủ đúng theo
chỉ dẫn kỹ thuật.
Chơng 9 : Dự toán xây dựng
IX.1. các căn cứ lập dự toán xây dựng

- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Căn cứ quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ xây dựng V/v : Công bố
định mức chi phí quản lý dự án và t vấn đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ thông t số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ xây dựng về việc hớng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
- Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 về việc công bố định mức dự toán công
trình phần xây dựng công trình.
- Đơn giá dự toán ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 1666/2006/QĐ-UBND
ngày 15/8/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
- Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số

1665/2006/QĐ-UBND ngày 15/8/2006.
- Thông báo giá vật liệu theo giá tháng 4/2010 của Liên Sờ Tài chính - Xây dựng tỉnh
Ninh Bình.
- Thông t số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính hớng dẫn thi hành
luật thuế GTGT.
- Thông t 32/2007/TT-BTC hớng dẫn thi hành nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày
10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

Trang 22


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

- Đơn giá nhân công lấy theo bảng lơng A1 mục 8 với mức lơng tối thiểu 450.000
đồng/tháng theo Nghị định 205/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của chính phủ quy định về hệ
thống thang lơng, bảng lơng và chế độ trợ cấp lơng trong các công ty Nhà nớc.
- Thông t số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thơng binh X· héi híng dÉn chÕ ®é phơ cÊp lu ®éng trong các công ty Nhà nớc.
- Thông t liên bộ số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005
của Bộ nội vụ, Bộ lao động thơng binh xà hội, Bộ tài chính và ủy ban dân tộc miềm núi hớng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
- Một số văn bản hiện hành khác.
IX.2. Dự TOáN XÂY DựNG CÔNG TRìNH
(Chi tiết xem trong Hồ sơ Khái toán xây dựng công trình)


chơng 10 : kết luận và kiến nghị
X.1. kết luận

X.1.1 Tên dự án
Đờng cứu hộ, cứu nạn chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu Đáy,
huyện Kim Sơn (Phân đoạn đờng 481D) là tuyến đờng hoàn toàn khả thi cả về mặt kỹ
thuật và kinh tế, cảnh quan đô thị.
- Điểm đầu Km0+0.00: Ngà ba Quy Hậu.
- Điểm cuối Km8+342.51 : Đi đò 10.
Tuyến có chiều dài 6323.84m. Đoạn tuyến đờng nằm trong địa phận huyện Kim Sơn,
tỉnh Ninh Bình.
X.1.2 Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật và các giải pháp thiết kế công trình chính
Về mặt kỹ thuật, tuyến đạt đợc các chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật đối với cấp hạng tuyến đờng. Các biện pháp kỹ thuật xử lý nền móng công trình, các phơng án kết cấu nền mặt đờng, kết cấu công trình đa ra đều dựa trên cơ sở tính toán lý thuyết và phù hợp với điều
kiện thực tế của tuyến đờng, có biện pháp tổ chức thi công đơn giản, hiệu quả, giúp đẩy
nhanh tiến độ thi công khi xây dựng.
Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật : Đờng xây dựng theo tiêu chuẩn đờng cấp IV - Đồng bằng
theo TCVN4054-2005 với các tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể nh sau :
- Tèc ®é thiÕt kÕ : V = 60 km/h
- Bán kính đờng cong bằng tối thiểu Rmin=125m
- Độ dốc dọc tối đa : imax = 6%
- Độ dốc siêu cao tối đa : isc = 7%
- Bán kính ®êng cong låi tèi thiĨu : 2500m
- B¸n kÝnh ®êng cong lõm tối thiểu : 1000m
- Mặt cắt ngang nền ®êng ®ỵc thiÕt kÕ nh sau :
+ ChiỊu réng nỊn đờng : Bn = 9.0m
Công ty CP thiết kế xây dùng Hång Hµ

Trang 23



Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

+ Chiều rộng mặt đờng : 7.5
+ Chiều rộng lề ®Êt: 0.75x2
- TÇn st thiÕt kÕ (theo thiÕt kÕ hiƯn tại) :
+ Nền đờng, cầu nhỏ, cống : P = 4%
+ Cầu trung : P = 2%
- Kết cấu mặt đờng :
- Cấu tạo kết cấu mặt đờng: (từ trên xuống dới)
Phần kết cấu tăng cờng trên nền đờng cũ :
+ BTXM 300# dầy 22cm
+ Lớp cát đệm dầy 3cm
+ Móng dới CPDD loại II dầy 20cm
+ Bù phụ nền đờng bằng CPĐD loại II đầm chặt K98.
Phần làm mới :
+ BTXM 300# dầy 22cm
+ Lớp cát đệm dầy 3cm
+ Móng dới CPDD loại II dầy 25cm
+ 50cm đất nền đờng đầm chặt K98.
- Thiết kế hệ thống an toàn giao thông
- Các công trình trên tuyến :
+ Thiết kế míi 01 cèng hép 2.0x2.0m , L=13m.
+ ThiÕt kÕ cÇu
X.1.3 Tổng dự toán
(Xem hồ sơ dự toán)

X.2. kiến nghị

- Đờng cứu hộ, cứu nạn chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu Đáy(
phân đoạn đờng 481D), huyện Kim Sơn đi qua khu vực xây dựng có địa chất tơng đối
yếu. Do đó trong bớc Thiết kế bản vẽ thi công cần bổ sung thêm các lỗ khoan có chiều
sâu hết khu vực tác dụng của nền đờng, đồng thời khoan trên trắc ngang tại những đoạn
nền đờng đắp cao để có thể đa ra các biện pháp xử lý chi tiết hơn cho từng đoạn.
- Sau khi đợc Chủ đầu t giao nhiệm vụ Khảo sát, lập Dự án đầu t xây dựng công trình
Đờng cứu hộ, cứu nạn chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu Đáy,
huyện Kim Sơn, đơn vị T vấn thiết kế ®· tÝch cùc triĨn khai vµ ®Õn nay ®· hoµn thành Hồ
sơ lập dự án đầu t theo đúng các đà đề ra trong Nhiệm vụ khảo sát thiết kế, tuân thủ theo
các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Kính trình lên Chủ đầu t và các Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt./
CHủ NHIệM Đồ áN
Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà

C.TY CP thiết kế XD Hồng Hà
Trang 24


Đờng cứu hộ, cứu nạn, chống tràn thoát lũ từ trung tâm
6 xà tiểu khu 1 ra đê hữu đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
phân đoạn tuyến481D (từ Quy Hậu - đi Đò 10)

Thuyết minh TKCS
Bớc Báo cáo đầu t

GIáM ĐốC

Nguyễn Thế Hoàn


Công ty CP thiết kế xây dựng Hång Hµ

Trang 25


×