Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Cập nhật siêu âm trong đánh giá suy tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 44 trang )

P G S T S N G U Y  N ANH V
Đ  I HC Y D ƯC HU
T R U N G TÂM TI M MC H H U 


Cập nhật siêu âm trong đnh gi
suy tim
ACC/AHA 2009
 Siêu âm l thăm d chn đon hu ch nht đ đnh
gi bnh nhân c suy tim bi v c kh năng đnh
gi không xâm nhp chc năng tht cng như
nguyên nhân ca bnh l cu trc tim.
 Suy tim biu hin lâm sng vi cc triu chng mt
v kh th.
Siêu âm trong suy tim
3 vấn đề chính cần nắm rõ:
 EF có bình thường hay giảm?
(Lưu ý phương pháp tính EF theo tình huống bệnh lý).
 Cấu trúc thất trái ?
 Bất thường cấu trúc khác (van tim, màng tim, thất
phải) có thể ứng với biểu hiện lâm sàng của suy tim?
Vai trò của siêu âm & Doppler
 Đo kích thưc tim (chiều dy, đường kính), hình
dạng thất.
 Chc năng tâm thu: thất tri v phải
 Chc năng tâm trương
 Đnh gi huyết động: p lực nhĩ tri, p lực lm đầy
thất tri, p lực động mạch phổi tâm thu, p lực TM
trung tâm, th tích tống mu.
 Chẩm đon bnh lý cấu trúc của tim: vận động vùng,
van tim, mng tim…



Định nghĩa suy tim tâm trương
European Society of Cardiology
 Có triệu chứng suy tim
 EF >40-50%
 Bằng chứng tăng BNP
 Rối loạn chức năng tâm trương trên siêu âm Doppler
tim.
Dịch tễ: gần ½ bệnh nhân suy tim.
Kỹ thuật thông thường
Siêu âm M-mode
Siêu âm 2D
Doppler xung, liên tục,
màu
 Ưu: đủ tốt cho công việc
hàng ngày. Nhanh và
online.
 Nhược: Doppler phải
thẳng hàng dòng chảy,
siêu âm lệ thuộc chất
lượng hình. Sai số các lần
đo và giữa các người đo.
Kỹ thuật mới và nhược điểm chính
- Siêu âm 3D: tính V và EF
- Doppler mô (TDI), biến
dạng mô (strain) và vận tốc
biến dạng (strain rate)
- Đánh dấu mô (speckle
tracking)


 Chi phí cao (3D): đầu dò,
phần mềm.
 Lệ thuộc góc (TDI)
 Cần phần mềm đọc
offline (với strain và
speckle tracking)

Vai trò EF/nhược điểm
 EF là thông số chính đánh giá chức năng tâm thu
 Không cho thông tin về chức năng vùng (VD: bệnh mạch
vành)
 Suy tim nhưng EF bình thường
 Không tương quan gia EF v kch thưc tht tri vi triu
chng suy tim, kh năng gng sc v tiêu th O2 cơ tim.
 Cho thông tin về tiên lượng.
 T lệ mắc bệnh v t vong liên quan cht ch với EF v V thất
trái

EF 3D : chính xác
Siêu âm vi vai tr cung cp thông s thông tim
Mối liên hệ độ suy tim tâm trương và NYHA
EAE/ASE 2009
EAE/ASE 2009
Tỉ lệ E/E’
 E/E’ <8 d báo LVEDP
<15mmHg.
 Giá trị hơn BNP trong d
báo quá tải thể tch, ngay cả
khi EF bnh thường.
 Ni lên áp lc mao mạch

phi tăng hay không
(E/E’>15).
T lệ E/E’ bệnh lý
Phù phổi cấp
 T lệ E/E’ và E/Vp được chứng minh có mối tương quan
tốt với áp lc mao mạch phi.
 Ít ra chúng cũng giúp phân biệt áp lc mao mạch phi cao
hay thấp và từ đ phân biệt phù phi huyết động hay tn
thương từ đ định hướng điều trị.
Ch số Tei đánh giá chức năng thất ton bộ
 Hơn EF trong tiên lượng t vong v
mức độ nng của bệnh nếu >0,77.
 Ưu điểm l c thể đo ngay cả khi hnh
ảnh siêu âm xấu.
 Không lệ thuộc tần số tim, không cần
giả định hnh dạng thất khi tnh.
 C thể đo trên Doppler qui ước v
mô.
 Nhược điểm: giá trị bnh thường thay
đi theo tui.
EF so vi Tei v V nhĩ tri
 Bệnh nhân c NMCT chênh lên ST th EF tốt hơn ch số
Tei v thể tch nh trái d báo nhập viện v suy tim.
Ch số Tei và EF
 Có mối liên hệ giữa EF và các kiểu biến đi hình thái
thất trái ở bệnh nhân THA trong khi với Tei index thì
không.
(KamiluMKaraye. CardiovascularUltrasound 2011, 9:21)


CRT
 Mất đng vận c thể giữa 2
thất hoc trong cng thất.
 Chọn da trên: EF<35%,
QRS gin, nhịp xoang, suy
tim vừa – nng (NYHA 3-
4).
 C nhiều thông số siêu âm
đánh giá mất đng vậ: M-
mode, TDI, SR.
Colour-coded tissue Doppler image

speckle-tracking radial strain

Pulsed Wave & PET: cut-off 40ms
Lesson learned from the PROSPECT study is that the routine pulsed Doppler
measures of interventricular mechanical delay(IVMD)have a high yield and are
very reproducible
Kết quả nghiên cứu PROSPECT 2008
 Không có thông số siêu âm nào khuyên dùng để chọn
la bệnh nhân để làm CRT do độ nhạy và độ đc hiệu
không cao.

×