Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY HỌC LỚP 1 MÔN TOÁN TỪ TUẦN 26 ĐẾN TUẦN 30 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.74 KB, 68 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC LỚP 1
MÔN TOÁN TỪ TUẦN 26 ĐẾN TUẦN 30
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo
dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây
dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo
dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng
cao chất lượng giáo dục” đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ
thống giáo dục quốc dân, thì bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý
nghĩa vô cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con
người cũng là bậc học nền tảng nhằm giúp học sinh hình thành
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh
tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi
người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định về
nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu được về
tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ. Đồng thời
người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các phương
pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.
Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nhà
trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói chung
và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.


Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ
năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và
rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh
giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương
/> />trình và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng
khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức,
học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết
kế và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc
nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết.
việc đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi
mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng
bài, hướng dẫn các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất
cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC LỚP 1
MÔN TOÁN TỪ TUẦN 26 ĐẾN TUẦN 30
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC LỚP 1
MÔN TOÁN TỪ TUẦN 26 ĐẾN TUẦN 30

THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Tuần 26
TIẾT 101: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ(136)
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20
đến 50
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50
- Nâng cao chất lượng đếm cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh lên bảng :
- Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ;
80 – 50
- Học sinh 2 : Tính : 60 cm – 40 cm =
; 90 cm - 60cm =
/> />+Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ?
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số
có 2 chữ số
-Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que
tính và nói : “ Có 2 chục que tính


-Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có
3 que tính nữa “
-Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que
tính và 3 que tính rời , nói : “ 2
chục và 3 là hai mươi ba “
-Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số
gọi học sinh đọc
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
tương tự như trên để hình thành
các số từ 21 đến 30
*Cho học sinh làm bài tập 1
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc
viết số
-Giáo viên hướng dẫn lần lượt các
bước như trên để học sinh nhận
biết thứ tự các số từ 30  50
*Cho học sinh làm bài tập 2
-Giáo viên đọc cho học sinh viết
-Học sinh lấy que tính
và nói theo hướng dẫn
của giáo viên
-Học sinh lặp lại theo
giáo viên
-Học sinh lặp lại số 23
( hai mươi ba)
-Học sinh viết các số
vào bảng con
-Học sinh nghe đọc
viết các số từ 30 

/> />vào bảng con
*Hướng dẫn làm bài 3
-Giáo viên nhận xét bài làm của
học sinh
*Bài 4 :
-Cho học sinh làm bài vào phiếu
bài tập
-Giáo viên hỏi học sinh số liền
trước, liền sau để học sinh nhớ
chắc
-Liền sau 24 là số nào ?
-Liền sau 26 là số nào ?
-Liền sau 39 là số nào ?
-Cho học sinh đếm lại từ 20  50
và ngược lại từ 50  20
39.
-Học sinh đọc lại các
số đã viết
-Học sinh viết vào
bảng con các số từ
40 50
-Gọi học sinh đọc lại
các số đã viết
-Học sinh tự làm bài
-3 học sinh lên bảng
chữa bài
-Học sinh đọc các số
theo thứ tự xuôi
ngược


4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét, tuyên dương học sinh
- Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo
thứ tự từ 10  50
- Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
/> />TIẾT 102: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (138 )
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết về số lượng đọc, viết các số có từ 50 đến 69
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69
- Nâng cao chất lượng học toán cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20  30 gọi học
sinh đọc các số
+ Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? …
/> />+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố các số từ
50→6
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
xem hình vẽ ở dòng trên cùng của
bài học trong Toán 1 để nhận ra
có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que

tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở
trong cột “ chục “ ; có 4 que tính
nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột
“đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5
chục và 4 đơn vị tức là có năm
mươi tư . Được viết là 54
( Giáo viên viết lên bảng : 54 –
Gọi học sinh lần lượt đọc lại )
-Làm tương tự như vậy để học
sinh nhận biết số lượng, đọc, viết
các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58,
59, 60 .
* Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập 1 .
Hoạt động 2 : Củng cố các số từ
60→ 69
Mt : Giới thiệu các số từ 60

69
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
-Học sinh quan sát
hình vẽ
-Học sinh nhìn số 54
giáo viên chỉ đọc lại :
Năm mươi tư
-Học sinh tự làm bài
-Học sinh tự làm bài
- 4 Học sinh lên bảng
chữa bài
/> />tương tự như giới thiệu các số từ

50  60
* Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa
bài nên cho học sinh đọc các số
để nhận ra thứ tự của chúng.
Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc
số, học sinh nhận ra thứ tự các số
từ 30  69
-Giáo viên cho học sinh đọc lại
bảng số từ 30  69
* Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm )
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận xét đúng sai
a) Ba mươi sáu viết là : 306
S
-Ba mươi sáu viết là 36
Đ
b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
Đ
54 gồm 5 và 4
S
-Đúng ghi Đ, sai ghi S
-Học sinh tự nhận xét,
tự làm bài
-1 học sinh lên chữa
bài

4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt

- Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20  69
- Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
/> />TIẾT 103: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (140 )
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số có từ 70  99
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70  99
- Nâng cao chất lượng môn toán cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30  40. Từ 40 
50. Từ 50  60 .
+ Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63,
64, 65, 66, 67, 68, 69.
+ Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ?
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
/> />HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có
2 chữ số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
xem hình vẽ ở dòng trên cùng của
bài học trong Toán 1 để nhận ra
có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính,
nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong
cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa

nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột
“đơn vị “
– Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2
đơn vị tức là có bảy mươi hai” .
-Hướng dẫn học sinh viết số 72 và
đọc số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy
7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và
nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy
thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1
que tính “
-Chỉ vào 7 bó que và 1 que học
sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi
mốt “
-Làm tương tự như vậy để học
sinh nhận biết số lượng, đọc, viết
các số từ 70  80 *Giáo viên
hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
và lưu ý học sinh đọc các số, đặc
-Học sinh quan sát
hình vẽ nêu được nội
dung bài.
-Học sinh viết 72 .
Đọc : Bảy mươi hai .
-Học sinh đọc số 71 :
bảy mươi mốt .
-Học sinh làm bài tập
1 vào phía bài tập – 1
học sinh lên bảng sửa
bài

-Học sinh tự làm bài 2
/> />biệt là 71, 74, 75 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có
2 chữ số (tt)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần
lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84
… 98, 99 tương tự như giới thiệu
các số từ 70  80
*Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài
tập 2, 3 rồi làm bài .
-Gọi học sinh đọc lại các số từ 80
 99
• Bài 3 : Học sinh tự làm bài
• Bài 4 :
-Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi
trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm
3 chục và 3 đơn vị .
-(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3
ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ
số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị )
-Viết các số thích hợp
vào ô trống rồi đọc
các số đó
a) 80, 81 … 90.
b) 89, 90 … 99.
- Học sinh nhận ra
“cấu tạo” của các số
có 2 chữ số. Chẳng
hạn : Số 76 gồm 7
chục và 6 đơn vị

-Học sinh tự làm bài,
chữa bài

4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số
/> />TIẾT 104 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (142)
I. MỤC TIÊU :
- Biết dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ so để so sánh
các số có 2 chữ số - - - - Nhận ra các số lớn nhất, số bé
nhất trong 1 nhóm số
- Biết so sánh trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời
( Có thể dùng hình vẽ của bài học )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đếm từ 20  40 . Từ 40  60 . Từ 60
 80 . Từ 80  99.
/> />+ 65 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 86 gồm ? chục ? đơn
vị ? ; 80 gồm ? chục ? đơn vị ?
+ Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.( giáo
viên đọc số học sinh viết số )
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có
2 chữ số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát các hình vẽ trong bài học
để dựa vào trực quan mà nhận ra :
62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có
6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng
có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65
( đọc là 62 bé hơn 65 )
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu
cầu học sinh tự đặt dấu < dấu >
vào chỗ chấm
42 … 44 76 …. 71
2) Giới thiệu 63 > 58
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát hình vẽ trong bài học để
dựa vào trực quan mà nhận ra :
63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5
chục và 8 đơn vị .
63 và 58 có số chục khác nhau
-Học sinh nhận biết 62
< 65 nên 65 > 62
-Học sinh điền dấu vào
chỗ chấm, có thể giải
thích
-Học sinh có thể sử
dụng que tính
/> />6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 )
Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh

tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58
đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1
chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm
13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có
thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 >
58
-Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để
học sinh so sánh và tập diễn đạt :
24 và 28 đều có số chục giống
nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28
-Vì 24 < 28 nên 28 > 24
Hoạt động 2 : Thực hành
 Giáo viên cho học sinh nêu
yêu cầu bài 1
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 3
học sinh lên bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải
thích 1 vài quan hệ như ở phần lý
thuyết
 Bài 2 (a, b) : Cho học sinh tự
nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số
1 để khoanh vào số lớn nhất
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải
thích vì sao khoanh vào số đó
 Bài 3 (a, b) : Khoanh vào số
bé nhất
-Học sinh so sánh và
nhận biết :
63 > 58 nên 58 < 63

-Học sinh tự làm bài
vào phiếu bài tập
- 3 học sinh lên bảng
chữa bài
-Học sinh tự làm bài
vào bảng con theo 4 tổ (
1 bài / 1 tổ )
-4 em lên bảng sửa bài
-Học sinh giải thích :
72, 68, 80.
- 68 bé hơn 72. 72 bé
hơn 80. Vậy 80 là số lớn
nhất.
-Học sinh tự làm bài,
/> />-Tiến hành như trên
 Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64
.
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
chữa bài

.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập
.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm :
/> />Tuần 27
TIẾT 105 : LUYỆN TẬP (144)
I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; về tìm số liền
sau của số có 2 chữ số
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của
số chục và số đơn vị
- Nâng cao chất lượng học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập. Các bảng mica trắng để học
sinh tham gia trò chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh lên bảng :
34 … 50 Khoanh tròn số lớn nhất : Viết
các số 72, 38, 64
78… 69 38 , 48 , 19 a)
bé dần
72 81 91, 87 , 69 b)
lớn dần
+ Giáo viên hỏi học sinh trả lời miệng trong khi học
sinh làm bài : số liền trước, liền sau …
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
/> />HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố đọc viết
và so sánh số
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu

bài.
-Cho học sinh mở SGK .Giới
thiệu 4 bài tập
• Yêu cầu học sinh nêu yêu
cầu bài 1
-Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn
bài tập 1a, 1b, 1c . Yêu cầu học
sinh mỗi tổ làm 1 bài vào bảng
con
-Giáo viên cho học sinh cho học
sinh nhận xét bài làm của bạn.
Giáo viên chỉ vào các số yêu cầu
học sinh đọc lại
-Giáo viên kết luận : Đọc : ghi lại
cách đọc
-Viết số : ghi số biểu diễn cho
cách đọc số
• Bài 2 (a, b) : Cho học sinh
tự nêu yêu cầu
-Giáo viên treo bảng phụ có bài
tập 2
-Muốn tìm số liền sau 80 em phải
làm gì ?
-Cho học sinh tự làm bài vào
-Học sinh lặp lại đầu
bài
-Học sinh nêu yêu cầu
bài 1
-Lớp chia 3 tổ mỗi tổ
làm 1 bài : a,b,c trên

bảng con
-3 em đại diện 3 tổ lên
bảng sửa bài
-Vài em đọc lại các số
theo yêu cầu của giáo
viên
-Cho học sinh đọc lại
các số ( đt)
-Viết số theo mẫu
-Học sinh đọc mẫu :
số liền sau của 80 là
81 ( giáo viên đính
mẫu )
-Thêm 1 vào 80 ta có
/> />phiếu bài tập
- 2 học sinh lên bảng chữa bài
-Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài
làm của học sinh
-Kết luận : Muốn tìm số đứng
liền sau của 1 số ta thêm 1 đơn vị
vào số đã cho trước.
-Ví dụ : 23 thêm 1 là 24 . Vậy
liền sau 23 là 24
• Bài 3 (a, b) : Điền dấu <, > ,
= vào chỗ chấm
-Giáo viên treo bảng phụ ghi 3
bài tập 3a, 3b.
-Cho học sinh phân 3 đội, mỗi
đội cử 4 học sinh tham gia chơi
tiếp sức. Từng em sẽ điền dấu < ,

> , = vào chỗ chấm, lần lượt mỗi
em 1 phép tính
-Đội nào làm nhanh, đúng là
thắng cuộc.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
Tuyên dương đội thắng cuộc.
-Hỏi học sinh : Muốn so sánh các
số có 2 chữ số em cần chú ý điều
gì ?
-Giáo viên kết luận theo ý kiến
của học sinh
số 81 vậy số liền sau
80 là 81
-Học sinh nêu yêu cầu
bài 3
-Học sinh cử 4 em /
đội lên tham gia chơi
-Học sinh lớp cổ vũ
cho bạn
-So sánh số hàng chục
trước. Số hàng chục
nào lớn hơn thì số đó
lớn hơn. Nếu 2 số
hàng chục bằng nhau
thì ta so sánh số ở
/> />• Bài 4 : Viết ( theo mẫu ) .
-Giáo viên hướng dẫn theo mẫu :
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị . Ta
viết 87 = 80 + 7 .
-Cho học sinh làm bài vào phiếu

bài tập
-Giáo viên xem xét, chấm 1 số
bài của học sinh
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài .
-Giáo viên cho học sinh nhận xét
cách phân tích số tách tổng số
chục và số đơn vị
hàng đơn vị
-Học sinh tự làm bài
vào phiếu bài tập
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích
cực.
- Chuẩn bị xem trước bài : Bảng các số từ 1  100
/> />TIẾT 106: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1  100 (145)
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết 100 là số liền sau 99
- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 1  100
- Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số
đến 100
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng số từ 1  100(như SGK). Bảng phụ ghi bài tập 1, 3
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đếm các số
- Từ 10  30 , từ 30  50 , từ 50  75 , từ 75  90 ,
từ 9  99.

-87 gồm mấy chục mấy đơn vị ? 99 gồm mấy chục,
mấy đơn vị ?
- Liền sau 55 là ? Liền sau 89 là ? Liền sau 95 là ?
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng
số từ 1→100
/> />-Giáo viên giới thiệu và ghi
đầu bài.
• Cho học sinh nêu yêu cầu
bài 1.
-Giáo viên hỏi : Số liền sau số
97 là ?
Số liền sau 98
là ?
Số liền sau 99
là ?
-Giới thiệu số 100 đọc, viết
bằng 3 chữ số, chữ số 1 và 2
chữ số 0
-Cho học sinh tập đọc và viết
số 100
-100 là số đứng liền sau 99 nên
số 100 bằng 99 thêm 1.
Hoạt động 2 : Lập bảng số từ
1→100

-Giáo viên treo bảng các số từ
1  100
• Cho học sinh tự làm bài
vào phiếu bài tập 2
-Gọi học sinh đọc lại bảng số
-Dựa vào bảng số, giáo viên
hỏi 1 vài số đứng liền trước
hoặc liền sau
-Ví dụ : -Liền sau của 75 là ?
-Liền sau của 89 là ?
-Học sinh mở SGK
-Tìm các số liền sau của
97, 98, 99.
-98
-99
-100
-Học sinh tập viết số 100
vào bảng con
-Đọc số : một trăm
-Học sinh viết các số còn
thiếu vào các ô trong
bảng số
-5 em đọc nối tiếp nhau
-Học sinh trả lời các câu
hỏi
-Học sinh tự làm bài
/> /> -Liền trước của 89 là ?
-Liền trước của 100 là
?
Hoạt động 3 :

• Cho học sinh nêu yêu cầu
của bài 3
-Giáo viên gọi 1 học sinh lên
bảng sửa bài
-Giáo viên hỏi học sinh :
Số bé nhất có 1 chữ số là
Số lớn nhất có 1 chữ số là
Số bé nhất có 2 chữ số là ?
Số lớn nhất có 2 chữ số là ?
-Cho học sinh đọc lại bảng số
từ 1  100
-1 học sinh lên bảng chữa
bài
- 5 em đọc lại . đt .
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích
cực.
- Dặn học sinh về nhà tập đọc số, viết số. Học thuộc bảng
số từ 1  100.
- Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập
/> />TIẾT 107: LUYỆN TẬP (146)
I. MỤC TIÊU :
- Viết được số có 2 chữ số.
- Viết được số liền trước, số liền sau của 1 số ; so sánh
các số ; thứ tự của các số .
- Giải toán có lời văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bảng phụ ghi các bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh lên bảng
- Học sinh 1 : Viết các số từ 85  100 ?
- Học sinh 2 : Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
- Học sinh 3 : Viết các số tròn chục ?
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1 : Củng cố viết số
có 2 chữ số
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi
-Học sinh đọc lại đầu bài
-Học sinh mở SGK
/> />đầu bài.
-Cho học sinh mở SGK
• Bài 1 :
-Gọi 1 em lên bảng viết số 33
-Học sinh viết vào bảng con
-Gọi học sinh đọc lại các số đã
viết
• Bài 2 :
-Giáo viên hỏi : Muốn tìm số
liền trước 1 số em phải làm như
thế nào ?
-Cho học sinh làm vào phiếu
bài tập

phần 2b) : Giáo viên hỏi :
Muốn tìm số liền sau ta phải
làm như thế nào ?
-Cho học sinh làm bài vào
phiếu bài tập
Phần c) : Cho học sinh tham
gia chơi điền số liền trước liền
sau vào bảng số cho trước. Đội
nào làm nhanh, đúng là đội đó
thắng
-Học sinh nêu yêu cầu bài
1 : viết số
-1 em viết số
-Học sinh nhận xét nêu
cách viết số
-2 học sinh lên bảng sửa
bài
-Học sinh nhận xét, sửa
sai
-3 học sinh đọc . Đt 1 lần
-Học sinh nêu yêu cầu bài
2 : viết số
-Tìm số liền trước 1 số em
lấy số đã biết trừ đi 1 đơn
vị
-Học sinh tự làm bài
-2 học sinh lên bảng chữa
bài
-Thêm 1 đơn vị vào 1 số
ta được số đứng liền sau

số đó
-Học sinh làm bài vào
phiếu bài tập
-2 em lên bảng chữa bài
-2 đại diện 2 nhóm lên
bảng thi đua làm bài
-Học sinh nhận xét chữa
bài .
/>

×