Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

AXIT MALEIC ANHIDIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 8 trang )

AXIT MALEIC ANHIDIT, AXIT MALEIC VÀ AXIT
FUMARIC
TÁC GIẢ
Timothy

R.

Felthouse,

Joseph

C.

Burnett,

Ben

Horrell,
Michael

J.

Mummey,

and

Yeong-Jen

Kuo
MALEIC


ANHYDRIDE,

MALEIC

ACID,

AND

FUMARIC

ACID
Maleic

anhydride

[108-31-
6]

(
1
), maleic acid [110-16-7]

(
2
), and fumaric acid [110-17-8]

(
3
) ,là hóa chất đa chức năng
có tính trung gian,đó là tìm kiếm việc áp dụng gần như nhiều ở đồng ruộng,của công nghệ

hóa.Mỗi phân tử bao gồm 2 nhóm axit carbonyl

và đôi chất kết để đưa vào


vị trí
Maleic anhydride and maleic acid đó là aaxit chưa qua tinh chế, sử dụng vào sản xuất của loại
phthalic alkyd và loại nhựa chưa được bảo hòa,lớp bề mặt,dầu bám dính,chất làm dẻo (qv),hóa
dầu và hóa chất nông nghiệp.
(
nhìn

ALKYD RESINS;POLYESTERS UNSATURATED;
LUBRICATION AND LUBRICANTS).Cả hai hóa chất bắt nguồn duy nhất từ cái tên gọi
occurring malic acid [6915-15-7].

Khác với tên maleic anhydride are 2,5-furandione, dihydro-
2,5-dioxofuran, toxilic anhydride, or cisbutenedioic anhydride.
Maleic acid is also called (Z)-2-butenedioic acid,toxilic acid, malenic acid, maleinic acid,

or

cis-1,2-ethylenedicarboxylic

acid.
Axit Fumari dĩ nhiên đưa vào bất kì cây nào và là tên trước Fumaria officinalis sự lên cao hàng
trăm cây,cái nào đến nó đầu tiên thì cô lập.Nó là cũng biết như E)-2-
butenedioic acid, allomaleic acid,boleticacid, lichenic acid, tumaric acid, or trans-1,2-
ethylenedicarboxylic acid.nó được sử dụng như thực phẩm axit chua như là nguyên liệu nung
đưa vào sản xuất,thiết lập mực nhanh,sơn quét đồ mỹ nghệ,hóa chất keo dán và

aspartic acid

[56-84-8].
Maleic anhydride and the two diacid được điều chế đầu tiên vào năm 1830,nhưng có tính
thương mại vào giữa năm đó.Vào năm 1930 các quốc gia
Aniline and Chemical Co,Inc,chế tạo axit maleic anhydride ,cơ bản từ
on benzene oxidation,sử dụng vanadium oxide catalyst (2). Maleic acid được ứng dụng vào
năm 1928 và axit fumaric được ứng dụng vào năm 1932.bởi acid-
catalyzed isomerization của maleic acid.
Đặc tính vật lý:
Hằng số vật lý (3-25) của các loia5 axit

maleic anhydride
,
maleic acid, and fumaric
Kể cả rắng và dung dịch tính chất có được trong bảng 3-1.chất bán dẫn tia X
bị nhiễm xạ ở dữ liệu số (10),

maleic

anhydride gần như là một mặt phẳng phân tử với
mạch vòng oxygen nguyên tử nằm khoảng 0.003mm bằng kích thước phân tử. A gấp đôi khi
xoay Axit chia ra làm 2 mạch cầu và passes qua cuộn Oxygen nguyên tử. Hình 1 là bản tóm tắt
mạch cầu maleic

anhydride

(10) .đồng dạng mạch cầu và anpha thay cho maleic

anhydride đặt

được về việc sử dụng electron nhiễm xạ (10) và đôi cộng hưởng điều biến sóng ngắn bằng kỹ
thuật phổ học (12).Hệ số phân cực Raman được báo cáo thay cho chất bán dẫn đơn maleic
anhydride(13).Độ chặt tương đối của hàm có thể áp dụng vào maleic anhydride để làm tối ưu
hóa hình dạng,để điều hòa dao động tần số và ái lực electron(14).
Minh họa trên hình 1(fig1.cdx)
Minh họa trên bảng 1 (trf Table 1.doc)
Minh họa trên bảng 2 (trf Table 2.doc)
Minh họa trên bảng 3 (trf Table 3.doc)
Axit maleic và fumaric có những tính chất vật lý khác xứng đạt đến trạng thái Cis và hệ thống về
2 mạch cầu.Độ ngậm nước khi phân hủy thành hằng số và độ hòa tan của axit nó bị biến thiên
đồng phân hình học,tia x nhiễm xạ cho ra kết quả Axit maleic (15) bộ lộc trong phân tử
Hydrogen mạch cầu bảng liệt kê đầu tiên loại bỏ proton cacbroxyl hằng số độ phân giải nhỏ bé
thay cho axit maleic và so sánh với axit Fumaic.Axit bán dẫn Maleic thường sinh đôi xứng đáng
với sự có mặt của pseudosymmetries (16).Có hai bán dẫn là biết axit Fumaic với một bên
nghiên (thường cũng song đôi) đạt được khi dung dịch gần bay hơi(17).Ba nhánh nhiên đối với
Axit

-fumaric

mẩu axit1 này qua sự thăng hoa khoảng 130
o
C ,dưới bị giảm áp lực(18) cả
hai axit maleic và Fumaic điều là phân tử bị ép chặt có thể mở rộng thành chuỗi với nhóm
cacboxyl O-H
……
với chu trình mạch cầu đôi(19) Đồng phân Axit maleic là đến từ Axit Fumaic
với sự đốt nóng đồng phân của -22.7kJ/mol

(-5.43kcal/mol)


(21).

kích hoạt năng lượng để
chuyển đổi Maleic thành Fumaic là 66.1kJ/mol

(15.

8kcal/mol)

(22).
Tính chất hóa học:
Điểm chuẩn đại cương và hai thứ khác xem lại (20,26),cung cấp mô tả bao quát tính chất hóa
học của Axit Maleic anhydride và nguồn gốc của nó.Với ghép đôi của hai cacbonyl oxygen.
Cấu tạo axit cacbon: Mono axit cacbon của axit Maleic và Fumaic là không biết.Bảo quản
maleic

anhydride

or

maleic

acid

khác nhau về loại thuốc thử [75-44-5]

(qv),

mạch cacbon:
Chuyển đổi đồng dạng từ axit Fumaic sang đồng dạng cacbon fumaryl [627-63-

4] (
5
) (27,28) maleyl chloride [22542-53-6] (
6
) forms in 11% hiệu suất 220C,để đưa vào phản
ứng của 1 maleic anhydride

với 6 carbon tetrachloride [56-23-5]

chất xúc tác carbon
[7440-44-4] (29).
sự axyl hóa ,vào độ phân giải cacbon,

maleic

anhydride

phản ứng với hydrocarbons

(ArH)

thơm,sự có mặt của
aluminum

cacbon

[7446-70-0],

AlCl
3

,

to

form
R
-aroylacrylic

acids

(30).
Điều kiện dưới Friedel-Crafts

trans-1,2-dibenzoylethylene [959-28-4] tổng hợp phản ứng
của một fumaryl cacbon với một benzene

(31)

Ankyl hóa:
Maleic anhydride phản ứng với alkene and aromatic có được một mạch vòng C−H,hoạt động
bởi α,β-unsaturation hoặc chất thơm (32,33)
,
để đến việc sản xuất succinic anhydride
Quá trình khoảng ứng từ nhiệt độ 150 to 300°C và áp suất trên 2 Mpa,

Polyalkenyl succinic
Anhydrides là điều chế dưới những phản ứng của polyalkenes

đưa vào độ phân tán của
maleic anhydride,khoáng vật dầu và surfactant


(34).
N-Alkylpyrroles phản ứng với maleic anhydride để có electrophilic chuyển đổi điều chế (7)
và Diels-Alder căn cứ vào việc điều chế C4H4O và thiophene đa hợp (35).tuy nhiên chuỗi
phản ứng của nó có thể thay đổi sự phối hợp của pyrrole đa hợp để đến nằm giữa kim loại.
Amidation. Phản ứng hóa học của
maleic anhydride hoặc đồng hóa của nó với
ammonia

[7664-41-7] (qv), với bản hóa học amines điều chế mono- hoặc điamit.
monoamide dẫn xuất đến phản ứng hóa học ammonia and maleic anhydride gọi là
maleamic acid [557-24-4] (
8
).Một cái khác monoamide
Dẫn xuất mẫu phản ứng hóa học aniline [62-53-3] and maleic anhydride là
maleanilic acid [555-59-9]
(
9
).
Phản ứng hóa học: cơ bản amino và maleic anhydride và hiệu suất của axit Amic đó có thể khử nước để
đến imides polyimides

(qv), or đồng dạng nó phụ thuộc vào điều kiện phản ứng (36−38).Tuy nhiên để chế tạo
ra nó cần qua nhiều giai đoạn.quá trình chế tạo để có tính kinh tế là đạt được nhiễm xạ. Amines and
pyridines phân giải ra axit maleic anhydride thường đó là phản ứng mạnh liệt . Carbon dioxide

[124-38-
9] là loại được điều chế ra nó phản ứng này tỏa nhiều nhiệt (39).
Maleic hydrazide [123-33-1]


(
10
) là một trong những chất có tính thương mạu về nông nghiệp,nó là mẫu
dẫn xuất của maleic anhydride. Maleic hydrazide được điều chế vào năm 1890 (10).nhưng khoảng 60 năm
sau mới được đưa vào đều chế(41).
Phản ứng không có cực: Maleic anhydride ví dụ thay cho cycloaddition với hydro cacbu chưa bão hòa như 1,3-
butadiene [106-99-0] (
11
) (42). Tetrahydrophthalic anhydride [85-43-8] (
12
) or dẫn xuất của nó và được đều
chế từ phản úng Diels-Alder .
Chắc chắn vòng no của axit maleic anhydride khác nhau lớn phụ thuộc vào trên dị vòng đianken sự trhem6
vòng của maleic anhydride để đến C4H4O [110-00-9] ,xuất hiện dưới vài một ít (43,44). Qua việc cthem6
vào (
14
) là động lực cộng vào (
13
) là đồng dạng.
Khi cộng vào thường vẽ bên ngoài ảnh hưởng lẫn nhau đến điểm giữa của mạch vòng đianken và nhóm
carbonyl của dienophile,như được nó đến chọn ankyl hóa phản ứng đa hợp của pyrrole và maleic anhydride kết
quả là sự thay thế hai vị trí của pyrrole ring

(35,45). Thiophene

[110-02-1] ,mẫu cộng thêm vòng với
maleic anhydride ,ở dưới quá trình đều áp và 100°C

(46). Cộng electron dương vào 2 mạch cầu axit
maleic anhydride làm tăng thêm vòng. Both α-(carbomethoxy) maleic anhydride


[69327-00-0] and α-
(phenylsulfonyl) maleic anhydride [120789-76-6] ,phản ứng với 1,3-dienes,

C6H5CHCH2 và nhựa vinyl, ê
te,nhiều hơn tetracyanoethylene [670-54-2] (47).
Cái khác phản ứng kết hợp. maleic anhydride,nó là hai đồng dạng của axit và alkyl-or aryl dẫn xuất mẫu của Diels-Alder với
maleic or fumaric nó là bậc của về việc sử dụng da và tóc để điều chế (48).được ưu tiên cộng vào bậc maleic acid dầu đậu tương.nó sử dụng cả
hai không pha taap5 chất và ván ngăn đặc tính nhẹ nhàng và lớp bọc biến đổi (49-52).tổng cộng , maleic and fumaric phản ứng đa hợp sẵng
sàng để đưa vào loại này Diels-Alder ,nhưng sử dụng của khối axit Lewis chất xúc tác ở (53).phản ứng của axit maleic acid and fumaric
Với đianken nhiều như cyclopentadiene nhựa acrolein, , furan, 4-methoxyisoxazole, and related ,dầu thơm có mùi của chất gỗ,mẩu
của Diels-Alder phản ứng maleic anhydride với đồng phân nguyên chất của trimethylvinyl cyclopentenes (54).ngoài ra hai phản ứng
của Diels-Alder cộng vào để đến diolefin tạo vòng của diolefin mẩu 11-oxa-tricyclo[7.3.0.0
2,6
]dodecene,dẫn xuất (15).đa hợp (15 của 4
đồng dạng diolefin bậc của chất thơm từ gỗ đa bậc đưa vào tetrahydrofuran chấp nhận hệ thống.trên vùng và lập thể sự thiết lập Diels-
Alder cộng vớ maleic anhydride tiếp tục đến (55).
20 năm trước khoảng ứng ở giữa coal and maleic anhydride có biết (56) .nhưng đồng nhất hóa nhóm coal một phần con lại vẫn là huyền
bí.Gần đây bằng chứng thuyết phục trình bày đề xuất nhóm dianken vào phản ứng coal,bởi đây là chuổi phản ứng của Diels-Alder để đến
mẩu của maleic anhydride . Solid-state

13
C NMR dữ liệu trên maleic anhdyride-coal để cộng phản ứng Diels-Alder,qua nguyên chất
maleic anhydride chứa bên trong hơn.
Có thể có một bảng toán nhóm dianken để đầu vào coal.Tất cả các phản ứng hóa học của maleic anhydride với coal ,được loại trừ
trong phản ứng hóa học, polymerizations, ester formation là mẫu của axit maleic anhydride,cộng hydro cacbom thơm,cộng
Michael,electron chuyển sự tương tác vật lý ,vòng khảo sát (57),hiện ra để giải quyết đều huyền bí.phá sau của phản ứng the maleic anhydride-
coal,thay đổi dòng coal cho việc nghiên cứu xa hơn.
Metal-Induced Cycloadditions.
ảnh hưởng của sự phối hợp metal-induced cycloadditions of maleic

Anhydride và đồng dạng heterocycles furan, pyrrole, and thiophene điều ra trên hình (58).mỗi
heterocycle là
biên đến giửa Os(II)
hoàn thành
[(NH
3
)
5
Os(2,3-
η
2
-L)]
2+
Tại đó
L=

furan,

pyrrole,
and thiophene. Qua đó C4H4O nor thiophene hoàn thành phản ứng với
maleic anhydride chu trình trên 10 ngày chất lỏng (
16
) .phản ứng nhanh trước nhiệt độ trong phòng và
áp suất 101.3 kPa để trở thành hỗn hợp endo (
18
) and exo (
17
) . azomethine ylide bán thành phẩm được
cho là chìa khóa của chất bán thành phẩn.qua axit maleic anhydride cộng với 2- and 5- vị trí của việc phối
hợp pyrrole

2+2 Cycloadditions.

Cyclobutene cộng vào là mẫu phản ứng của acetylenic của dẫn xuất và maleic anhydride
qua 2+2 cycloaddition (59).
Phản ứng quang hóa chất xúc tác (see PHOTOCHEMICAL TECHNOLOGY).
Dẫn xuất Cyclobutane chiếu sáng hỗn hợp của alkenes and maleic anhydride để phát sáng, Photoadducts là
một mẫu phản ứng maleic anhydride with ethylene [74-85-1] (60) and benzene (61).
Hai bước mới định tuyến đến cis-cyclobut-3-ene-1,2-dicarboxylic anhydride (
19
) miêu tả việc sử dụng
[2+2] photochemical cycloaddition between (E)-1,2-dichloroethene (
20
) and maleic anhydride (62).
Đa hợp (21) là hỗn hợp đồng phân của (
21a
= 1R*, 2S*, 3R*, 4S*;
21b
= 1R*, 2S*, 3S*,
4R*;
21c
= 1R*, 2S*, 3R*, 4R*) đó là việc đưa vào CH3CH2C=CH và dung môi chế tạo 85% hiệu suất đại
lượng của 18% (
21a
), 44% (
21b
), and 38% (
21c
). chất khử của (21), đưa vào dung môi anhydride/toluene phản
ứng này đạt khoảng 80% hiệu suất.
Phản ứng hóa học

Ene.
Maleic anhydride and maleate and fumarate esters ,tham gia vào trong phãn ứng (63)
với alkenes có allylic hydrogen . ene phản ứng hóa học đưa vào phản ứng nhiệt của alkene có hydrogen (an ene)

đa hợp chứa 2 hoặc 3 mạch cầu ,mẫu mới mạch cầu với sự chuyển vị mạch đôi ene và 1,5-hydrogen.
Alkenylsuccinic anhydrides là sản phẩm
13
C-nmr phổ học có được sử dụng đến giới hạn ,chọn endo and exo và
cis
qua phản ứng (200°C, 16 h) của maleic anhydride với đồng dạng (64).kết quả kém ưu tiên cho việc cộng
maleic anhydride trở ngại bé nhất kết thúc của đồng dạng đexen C10H20 .phản ứng đồng dạng với sự
phối hợp cộng mono- và đisunphat oligoisobutylenes

(65,66).
Phân giải và sự tách cacboxyl. Maleic anhydride là chất kỵ khí và nhiệt nó sẽ bị phân hủy,vì vậy phản
ứng diễn ra phải đồng chất để đến carbon monoxide, carbon dioxide, and acetylene [74-86-2] đại lượng đẳng
mol.độ hấp thụ nhiệt (∆H=+142kJ/mol (33.9kcal/mol)) phân ra đèn SiO2 và nhiệt độ khoảng 370 to 490°C
(67). Arrhenius nhận được lèn chặt và không lèn chặt phản ứng.phân ra làm 4 sản phẩm nó nằm giữa
220 and 350 nm

(67). Thay đổi chất xúc tác phân ra làm biên dạng maleic anhydride,sự phân giải của axit
maleic dung dịch ngậm nước
Bộ của Y zeolite,bao gồm đồng và natri trước 200°C,xảy ra khoảng 95% được chuyển đổi,chọn chất xúc tác của
zeolite để tạo thành acrylic acid [79-10-7] is 91%.
Maleic anhydride là giai đoạn chuyển sang hóa lỏng nó khác cơ bản với nitrogen. Bảo quản của maleic
anhydride
đưa vào hồi lưu
acetic

acid


với 2-aminopyridine

[504-29-0]
.trước công việc trên
4

N

H
2
SO
4

at
100°C , decarboxylative là sản phẩm của quá trình nhị trùng hóa. 2,3-dimethylmaleic anhydride [766-39-
2]

(hiệu suất 75% ),
and

CO
2

(68). ).

Homopolymers

of


maleic

anhydride
là mẫu chất lỏng cộng với
pyridine

[110-
86-1]

(69,70).trước maleic anhydride/pyridine 1.46 độ hòa tan với axeton đun với 25c
Quá trình đó sẽ có độ rộng phân tử khoảng 400 to 700 mẫu (70). Phân tách tỏa nhiệt của maleic
anhydride có thể xảy ra với amines and alkali

(39,69).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×