Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Nghiên cứu một số protein có hoạt tính sinh học ở một vài loài sinh vật biển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.69 MB, 38 trang )

Bô MÁO DUO vn lìÀniẠO
DM lint ụl ]< )( '( ;j A II A N < n
I Kl H )IN( ; I >A I HOC KIIHA II n r 11' Mill IN
HfsO CflO TONG KẾT
DK FA I:
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ PROTEIN
CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC Ỏ MỘT VÀI
» • •
LOÀI SINH VÃT RIẼN VIẾT NAM
ítd nrttv 5 íhtmy I flam !'}')()
ĐE TAI:
"NGHIÊN CỨU MỘT SỐ PROTEIN

CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC Ỏ MỘT VÀI
■ ■ ■
LOÀI SINH VẬT BIỂN VIỆT NAM"
• ■
SỐ đăng ký (mã số): OG - 95-14
Cán bộ phối họp
GVC Bùi Phương Thuận
BÁO CÁO TÓM TẮT k ế t q u ả v à t ì n h h ìn h
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỂ TÀI NĂM 1995
'k'k'k
1. Tên dề tài: "Nghiên cứu một sô Protein có hoạt tính sinh học ỏ
một vài loài sinh vật biển Việt nam".
Mã số: QG - 95 - 14.
2. Chủ trì đổ tài: GVC Nguyễn Quang Vinh.
3. Mục Liêu và nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu diều tra về lectin và proteinaza ở rong biển và dộng
vật biển.


- Tinh sạch và nghiên cứu tính chất của lectin từ một vài loni chrợr
chọn.
4. Kết quả dạt cìược:
- Đã nghiên cứu diều tra vổ lectin và proteinaza ở 26 loài rong
biển (thuộc 2 ngành: rong đỏ và rong lục) và dộng vật biển thuộc vùng
biển miền Bắc và miền Trung Việt nam. Đã phái hiện 19 loài có hoạt
tính lectin, trong đó lectin của các loài rong lục thuộc chi ưỉvn lif»n kốt
dặc hiệu với (lường L-Kucose, còn lectin của huyêt thanh sam hiển ('()
hoạt độ cao nhát vả bị ức chê mạnh nhất bởi axít N-Axotyl -
neuraminic.
- Đã phát hiện loài có proteinaza, chủ yêu là proteiiia7.il trung
tính đến kiểm yếu. EDTA không ức chê hoạt tính proteolytic r’j rong
biển, nhùng lại kìm hãm hoạt độ của protcinazn rủa huyết Um nil Ríini
biển, trong khi dó HgCb kìm hãm hoạt tính proleolylic d I'onp {lo mà
không kìm hãm hoại dộ của ])roteinaza ỏ các loại rong lục dã Million
cứu.
- Đã linh sạch và nghiên cứu tính chất của lectin từ rong lur ưìvn
conglohntỉì và từ huyêt 1 hanh sam Tachypjpus íIKỈPIÌÌntỉis. Ijf'din ( ITa
rong lục có tính dặc hiệu nhỏm máu 0 cua người, hoạt tính phụ ỉlniộc
vào ion Ca24 , bị ức chê dặc hiệu bởi đường L-Fucose và có ])H thích hợp
ở khoảng 8-9. Lectin tách lừ huyết thanh sam có khối lượng I'lifm từ
lớn ( ~ .200KDa), cũng cần ion Ca2+ cho hoạt dộng của mìnli. CO pH
2
thích hợp ở khoảng 7,5 và hoạt độ bị ức chế m ạnh nhất bởi Axil N-
Acetyl-neưraminic. cả hai lectin là những protein tương dối bổn nhiệt.
- Đã công bô' 2 bài báo ở các tạp chí chuyên ngành, một bài ỉ)áo Rắp
công bô".
5. Tình hình sử dụng kinh phí của đề tài:
- Được duyệt: 4.000.000đ
- Được cấp: 3.540.000đ

Trorig dó:
- Mẫu vật, nguyên liệu: 841.000đ
- Mua hoá chấl, dụng cụ: 1.383.000đ
- Thuô liỢp dồng: 750.000(1
- Đánh máy, chụp tài liệu: 356.000đ
- Lệ plií dăng báo: 210.000đ
XÁC NIIẬN CỬA BCN KHOA
CHỦ TRÌ ĐÊ TÀI
Nguyễn Quang I 'inh
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG
OUTLINE REPORT ON
RESULTS A N D REALIZATION OF
SUBJECT OF SCIENTIFIC RESEARCH
IN 1995
***
1. Name of Subject:
Stud y o f some proteins o f Bioiogv activity from Severs! marine
organisms ill Vietnam.
- Code registered: QG - 95 - 14.
2. Subject manager:
Senior lecturer NGUYEN QUANG VĨNH
3. Objectives and Subject m atters of study:
- Screening for lectins and proleinases from marine organisms.
- Purification and Study of properties of Uie lectins ii’OTii ROITIO
chosen species.
4. Results achieved:
- 26 different marine organisms from North and ( '(Mitral
Seashores of Vietnam were screened for lectins and protrinasps.
Lectins with rather low litre were detected in 19 species, anion <*■ UiPTii
the lectins of green algae UÌVR bind specifically L-Fucoso and (ho

lcctin of haomolymph of horseshoe crab Tachypỉeus tridciitains lias
the highest litre and its activity is inhibited mostly by N \cptvi-
lìcuranìĩiìic acid
Proteinascs, mostly neutral or weak-alcaline prolei liases. worn
found ill L6 species. EDTA does not inhibit tile proteolytic activity of
extracts from Liu* seaweeds, but it does inhibit activity of proteinase of
horseshoe n ab. JIgCl2 inhibits proteolytic activity of extracts from 1*0(1
seaweeds, bill (Iocs not inhibit activity of proU'inasn IVom grorn
Purification and study of properties of the specific lectins from
green alga Ulva conglobata and horseshoe crab were carried out.
The Jectin of the alga was found to be specific for human () blood
group and its haemagglutination was inhibited by L-Fucose and
EDTA. The lectin requires Ca2+ for its activity and has the optimum
pH for haem agglutination in the range of 8-9.
The loctin from T.tridentatus has a high molecular weight
(~200KDa), also requires Ca2+ for its activity and the liHema
gglutination of the lectin is inhibited mostly by N-Acetyl-neu rfiininic
acid.
The lectins both were shown to be relatively resistant to lioat.ing
at 50°c. *
- 2 papers were published and 1 will be printed.
5. Expenditure.
+TÌ10 approved Slim: 4.000.000 (1 VN
+ The provided sum:
3.5-10.000 (1 VN
- Pay for materials:
841.000 (1 VN
- Pay for chemicals and instrum ents:
1.383.000 (1 VN
- Pay for analysis of samples:

- Pay for typing documents:
- Fees of publishing papers:
750.000 (1 VN
350.000 (1 VN
210.000 d VN
CONFIRMATION
OF FACULTY
SUBJECT MANAGER
0
N g u y e n Q ua IIg Vi nil
CONFIRMATION
OF TIIE UNIVERSITY
MỤC LỤC
Trang
Mơ đáu 4
Nguyồn liệu và phương pháp

4
Kết quả và thảo luận 6
Kết luận

8
Tài liệu tham kháo 9
Phụ lục
'-ì
3
MỞ ĐẨU
Trong sỏ các hoạt chất cỏ nguồn gốc tự nhiẻn ( chât có hoạt tính sinh học)
phái kề đên hoocmôn, các chất kháng sinh, các thuốc điểu trị nhiẻu bệnh khác
nhau đặc biệt là các protein có hoạt tính đặc hiệu. Chúng không chỉ có vai trò

quan trọng trong đời sống sinh vật mà còn có ý nghĩa to lớn đôi với đời sống xă hội
con người.
Lectin và proteinaza là những protein có hoạt tính sinh học. Chúng được ứng
dụng rộng rãi trong y học và sinh học như một số lecĩin trong V học được dùng làm
chỉ thị xác đmh nhóm máu người (8,9), để nghiên cứu hóa học miễn dịch và miẽn
dịch tế bào (7) ; các proteinaza cũng rất được quan tâm vì ý nghĩa thực tiễn to lớn
của chúng trong đời sống như để chê biến cá, thịt, bột dinh dường cao cấp, làm phụ
gia trong công nghiệp sản xuất chất táy rửa, mỹ phám, làm thuốc (1).
Mặc dù vạy, cho đến nav, lecrin và proteinaza mới được nghiôn cứu nhiéu
chu yếu trôn các đối tưonơ động vật, thưc vật bậc cao hay vi sinh vật. Đối với sinh
vật biỏn, một ngưổn nguvồn liệu quí giá về các hợp chất có hoạt tính sinh học, lại
rất phong phú và đa dạng vé thành phán giông và loài ử vùng biến nhiệt đới như
nước ta, thì việc nsihiẻn cứu các chất nói trôn còn rất hạn hẹp, hầu như mới hát đáu.
Xuất phát tư nhừng điéu nói trên chúng tôi đãt cho đề tài nhiệm vụ: nghiẽn
cứu điéu tra về lectin và proteinaza ở một số loài sinh vật biển; tinh sạch và nghiôn
cứu đặc tính kha nâng ứn» dung của chúng, nhằm «óp phản khai thác ntĩuổn
nguyỏn Liệu phong phú, quí giá này ớ nước ta.
NGUYỀN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHAP NGHIÊN c ứ u
- Mẫu rong hiến hoặc đóng vật biến (sam) được thu gom ử vùng ven hiến va
ven đao vung Hài Phòng, Quang Ninh, Thanh Hỏa. Mẫu đang tươi hoặc kho được
háo quan trong tu lạnh trước khi dùntĩ.
- Các chàt cỏ hoạt tính được nghiên cứu từ dich chiôt rontí biên hoặc huvct
thanh động vât. Dich chiẽt thu đươc hàng cách nghiổn mau rony; VỚI Jộm photphat
4
muối (PBS) pH 7,4 , ly tâm thu lấy dịch trong (
bàng nước cất ( trong các thí nghiệm vé proteinaza). Trưởng hợp động vật thi dung
huyôt tương sau khi ly câm hoặc đế lãng tô bào.
- Hoạt tính lectin được phát hiện bủng phán ứng ngưna kèt tẽ bao hỏng cáu
máu người và động vật. Phán ứng nàv cũng như thừ nghiệm vé tính đặc hiệu đường
của các ỉectin được tiến hành theo các phương pháp đã trinh bày trước đây (2).

- Hoạt tính proteolytic ịproteỉnaia) tron^ các rnảu được phát hiện hãng
phương pháp khuyếch tán trồn đĩa thạch (4) với cơ chất cazein 0,1% ớ pH 6,5 và
pH 8,ỉ , nổng độ thạch là 1,5%. Tiến hành xác đinh ở nhiệt độ phòng ( 25°C) trong
15 giờ, sau đó nhuộm đĩa thạch bằng dung dịch Amit đen 10B 0,1%. Đánh giá hoạt
độ enzim theo kích thước vòns phân giai không màu trên nền xanh đậm.
Anh hưởng của một sô chất đăc hiệu nhỏm đến hoạt độ enzum được xác định
bằng cách ù dịch chiết với chất nghiên cứu trong 20 phút ờ nhiệt độ phòng, sau đỏ
mới đưa lên đĩa thạch đê xác định hoạt độ, song song với việc hoạt độ enzim như
trên.
- Tinh sạch các lectin. Lectin cỏ trong dịch chiết trong hoặc huyèt thanh sam
được tinh sạch bằng việc kết hợp phương pháp sác ký lọc gel trên cột sephadex
G-75 hoặc G-200 và trôn cột trao đổi ion DEAE-Xeluỉô, dùng đệm tris - có pH
tương ứng, sử dụng gradient NaCl đế rút protein có hoạt tính tư cột. Các chế phàm
lectin thu được đem điện di trong gel ịx>lyacrvlamứ có SDS trong đìẽu kiện có chất
khừ theo phương pháp Laemmli (5) đê kiểm tra độ tinh sạch.
- Hàm lượng protein được xác định theo Lowrv (6).
- Niịhièn cứu một sỏ rinh chất của rác lecĩìn tách rừ sinh vật biSn.
Sư ức che hoạt tính lectin bời đường ( hay tính đặc hiệu đương cuu. lecrin)
được xác định như đã noi trên í2).
Ảnh hươĩiỉĩ cưa pH đẽn hoạt đô Ircỉin được xác định bona cách tiến hanh
phán ứns n«ưntĩ kết hỏng cáu bơi lectin ớ các pH khác nhau tron® khoang pH 5-10.
Ảnh hướng cua các ion kim loai hỏa trị 2. Phan ứn« ntỉưng kêt hổng càu cua
lectin được tiến hành trong điêu kiện co mặt các ion như Ca-+. với các nnnii
đô khác nhau.
5
Ảnh hưởng của nhiệt độ. Hoạt tính ngưng kết hổng cầu của lectin được xác
định sau khi xử lý protein ở các điéu kiện nhiệt độ khác nhau và trong các khoáng
thời gian khác nhiiư.
KẾT QUA VÀ THẢO LUẬN.
Việc triển khai đé tài bắt đầu bàng nghiên cứu điéu tra vé lecrin và

proteinaza. Kết quá điéu tra cho thấy 70-80% sô loài sinh vật biển đã điều tra có
chứa các hoạt chất trên ( 21 trong sô 26 loài có lectin và 16 trong sô 21 loài có
proteinaza) (bảng 1 và 3). Về hoạt chất lectin thì đối với các loài rong biển đã
nghiên cứu, hầu hết đểu có lectin với hoạt độ thấp và không đặc hiệu nhỏm máu
người. Kết quả này phù hợp với kết quá điều tra trước đây của chúng tôi (2) và
cũng tương tự nghiên cứu điều tra đã công bố vẽ lectin ử rong biển trên thế giới
(14). Kết quá bảng 1 cũng cho thấy đa số dịch chiết các loài rong đã ngưng kẽt
hổng cầu máu nsừơi cũng ngưng kết hổng cầu động vật. Trong số các mẫu đã thử
thì rong lục codium arabicum và huyết thanh sam có hoạt tính lectin cao nhất, mặc
dù khòníỊ đặc hiệu nhóm máu người.
Kết quả nghiồn cứu tính đặc hiệu đường (bảng 2) cho thấy các loài rong lục
thuộc 7chi Lĩ ha có lectin bị ức chê đặc hiệu bởi đường L-Fucose; lectin của rong
codium arabicum bị ức chế hỏi N-Acetyl-Galactosamine, cỏn lectin huyết thanh
sam bị ức chế mạnh nhất hời axit N-Acetyl-neuraminic. Nhữnìỉ lectin liẻn kết đặc
hiệu L-Fucose thường có đặc hiệu nhóm máu o của người như trưởng hop lectin
tách tư táo Uỉva lactuca (8). Những lectin đặc hiệu nhỏm máu người, hoặc đặc hiệu
đường cao cỏ V nghĩa lớn trong V học và sinh học.
Kẻt quá nshiôn cứu điéu tra vé proteinaza ( báng 3) cho thày ờ sinh vật biến
proteina/a thuộc loại trung tính đên kiém yếu, nghĩa là trong khoùna pH 5-8. Vồ
tính chit đãc hiệu nhỏm thì prmeinaza của các loài rong hiến kho nu bị ức chê bời
EDTA, trong khi đỏ prnteinaza của huvết thanh sam lại bị ức chế bới EDTA (3),
níỉhĩa là các prnieinaza huvồt ihanh sam thuộc loại proreinaza kim loại. Đày có thô
là sự sai khác giữa prmeinaza đông vật và thực vặt hiến. Mặt khác cũng có ihê thấy
sư sai khúc nữa trong các p rn te in a ia ừ các loài rong hiến: HíỉCN ức chò’ p rnívin a id
của các loài rontỉ đò mà khòng ưc chè các proteinaza ronơ lục.
6
Trôn cư sơ những kết quá níihièn cứu điều tra chúng tỏi đã tiên hành tinh
sạch lectin từ rong lục Ulvư congỉobata vả lử huyêt íhanh sam hiên.
Việc tinh sạch lectin từ roníỉ luc Uỉva coniỊlobưtu được thực hiện nhơ kêt
hợp phương pháp lọc phàn tứ qua cột Sephadex G-75 với sác ký trao đối ion tiêp

theo trẻn cột DEAE - xelulo. Khi sác ky Lọc gel, các phân đoạn cố hoạt tính lectin
được rút ra dưới dạng một đỉnh sau hai đính protein khổng có hoạt tính ( hình l),
chiếm khoáng 10% ỉượng protein hòa tan được chiêt rút ra từ rong. Khi sắc ký tiẽp
theo trên cột DEAE - xelưlo, lectin cũng chỉ rút ra khỏi cột dưới dạng một đính
protein duy nhất ở nổng độ NaCl 0,2M ( hình 2) chứng tỏ sự đổng nhất của chố
phẩm.
Kết quả điện di trẻn gel polyacrylamit có SDS trong điều kiện có chất khử và
khỏng cỏ chất khử cho thấy khi khồnơ cỏ chất khử lectin tinh sạch cho hai vạch
protein tương ứng khối lượng 43 KDa và 21,5 KDa, còn khi cỏ chất khử chí nhân
được một vạch tương ứng 21,5 KDa ( ánh 1). Kết quá này chứng tò độ tinh sạch của
chế phám.
Chế phẩm thu được có những tính chất đặc trưng cho những lectin đãc hiệu
nhỏm máu o của người đã biết (8,9,14) hoạt tính bị ức chế đặc hiệu bời đường L-
Fucose ( bang 3,4), hoạt độns: trong khoáng pH rộng pH 5-10 { bdng 5). Điêm khác
biệt với các lectin đã biêt là nỏ cần ion Ca2+ cho hoạt đọng của minh ( bang 6).
Việc tinh sạch leciin từ hu vết thanh sam cũng được thực hiện nhở kết họp
sắc kv trao đổi ion trên cột DEAE-xelulo với sắc ký lọc gel qua cột Sephudex G-
200. Khi sác ký trôn cột DEAE-xelulo, ỉectin được tách ra dưới dạng một đỉnh
protein chính ơ nổng độ NaCl 0,25M chiêm 9,8% lượng protein lên eôt (đỉnh [ hình
3).
Đinh có hoạt tính ( ÍỈỌĨ là DEAE I) được sắc ký lọc gel tiếp theo va kết qua
cho thày proiein có hoạt tinh được tách ra khỏi phán khonư cỏ hoạt tinh ờ đinh đâu
tiồn (đinh I hình 4). Kẽt qua điện di trủn gcl polvacrylamit (ánh 2) cho thav chẽ
phàm chi cho 2 vạch chứng lo đõ linh sạch nhất định của chõ phàm.
7
Kết qua nghiên cứu tính chất của lectin cho thấy protein này có khối lượng
phủn tứ lớn ( được xác định bàng sác ký lọc gel) tương ứng 20()KDa. Lectin cũng
cán ion Ca2+ cho họat động của mình (báng 7). Lectin khòng bền nhiệt và có pH
thích hop cho hoạt đông ơ khoáng truns tính đên kiềm yêu (pH 7-9) đặc hiệt là hoại
tính của chế phàm bị ức chế manh nhất bởi axit N-Acetyl-neuraminic (bảng 8). Các

kết quả trên nói lên ràng lectin sam thuộc nhóm lectin liên kết axit Sialic, tương tự
háu hết các lectin liên kết axit Sialic đã biết (10,11,12,13); trong đó ion Ca2+ là cần
thiết cho hoạt đông của protein làm vai trò liên kết cúc dưới đơn vị thành đại phân
tử cỏ hoạt tính.
KẾT LUẬN
17 19 trong số 26 Loài ( « 80%) rong biển và đông vật biển đã điều tra có
chứa hoạt chất lectin. Lectin của rong lục thuộc chi Ulva liên kết đặc hiệu đường L-
Fucose, cỏn lectin của huyết thanh sam có hoạt độ cao nhất, không đặc hiệu nhóm
máu nhưng liên kết ưu thế với axit sialic.
16 trong số 21 loài ( -80%) đã điẽu tra có hoạt tính proteolytic ở pH trims
tính đôn kiém yêu (pH 5-9). EDTA không ảnh hưừng đến hoạt tính proteolvỉic ớ
rong biển nhưng lại kim hăm hoạt độ của proteinaza của huvết thanh sam, cỏn
HgCL-) lòm hãm hoạt tính proteoivtỉc ở rong đỏ, mà không kim hăm proteinaza ở
rong lue.
2/ Đã tinh sạch được lectin đặc biệt nhóm máu o của người từ rong lục
UI va conqlobatu và lectin liôn kẻt a xi ỉ sialic từ huvết thanh sam.
Các ìecĩin tinh sạch đéu cần ion Ca2+ cho hoạt độriíì của minh và có pH
thích hop irons khoáng từ 7 đến 9. Lectin của rong ưlva chí nsưriíỉ kết hõnư cáu
máu o của người và liên kêt đặc hiệu với đườns L-Fucnse. Lectin của huyết thanh
sam liồn kôt mạnh nhất với axit N -acrtyl neuram inic và cỏ khối lưonư phân lư
khoáng 200KDa.
8
l ỉ á n ^ 1: l i o i i l ( lộ n m m j
4
k ẽ l ( I I A ) ( l u i v o i l i d i iỊ^ c a n J
1
| : Í I
1
n m i ũ i v ; i i l õ f i í
4

\
.1
[
eũa dull cliict lirc;íc loài nm^ 1 ► i»-n (I;ì nghiên Í.IIU (IIA/50 1 11 1 (lidi 1/liiêl)
B àn ^ 2 : Sirúv ché Ịilian iiiiị; iiỊĩiniịĩ kêl cu;t (lịch chid ronj; )><»i (lumiy.
Loạt (Im nu*
Ni>n>'
đõ lói linen cua <lưirnp í'S v IK- chC- (inM i
1 !|va coiti-lnhalí!
l íịvii fcncMrat 1
(.’odium ;\\ !|
1 )-Glucosc

> 20(1 niM
> 200
, 21H.
Mciyl - M.iniHKr > KHÌ
200
> ;nn
niucosaminc
200
> 100
2 0 1
N-Acciyl - pliicfiianiine
> 200
> 200
*
(ial.TCtrisr
> 2fX) > 200
> :-■»

(iahclosaniinc
20(1
200
> 2 '1 1
Ị N - Acrtyl - Cĩa 1 <1 ctosan 11 Iir
200
2 (XI
■>5 _ 1!ì
1 L - 1-ucmc
C
25
1 Rhnmnosr
> ?(KI
> 200
Ii.m ^ 3: 1 Inat (]f) Ị)i'oU-n] vlic ( !‘A ) cu:t (licli cliiC'l lir c;ic ]n;ìi r oll” (]ã IIỊ^IŨŨI cú n và ;m h luiini^ (.u;i nil’ll
sô cliíit tiên ho:iL (ló cu/im.
( M iic íli' l’A 111 I.IC i!ộ 1IC ch é l’A chiut: hiCII d ie II h.ni^ (iâii (].’m — là k hôn g c ó lioui ill"* ill i;'k r.ỈH',!
1
' IK I
11
'
l’A

S'J I.rt t'ìú' i’A hci
N J i
iotu- hic;i
LDT A K, 1 iụ-ci.
í’. ^
/V 1
6.5

N^-e nil r«'HC
1
ỉ\Oĩij: nhiru ónj: úi;
+ ¥
4-
?
ỉu '11 ị: ỊẸai
'■ +
4
ì
ĩ' 1
K<-I.L iliHii' IKK* *■ f
4
Knnr iVt.í’ CÁU

+ —
5
k(ML’ c;"m ciíiiị’
+ +-4
4 - * * *
'•
. J A .
Roiiị- Liu“Ị'|uàíi <1.11
-
7
Ronp > lfm dà ■ị
K
Konp hồnp vãn
+ +-M
+ -»-4-

-
4 M- ị
n
Rong kỳ ìân Uioi
+
10
Ron£ kỳ Im Diụi
■* M 4
+ ^ 4
_
1
i
+ + ị ^ ^ a
11
Ronp kỳ Kin ìnai rũn
Nf’iinh ronj; lục
+ +
j
i
12
Kong lóc (lói imnli
+ +
+ + +
_
1
13
Konp cùi hiên lõ
-

14

Ron£ cãi hiciì hoa
-
_
15
Konv' <íni l'ò
♦ 4
-* -4 ♦

K>
Ronp dai hám -+
-í ■+-
17
koru' <1.11 C'irpp
+ 4-
4- 4 -I
_
_ _

Konp chói lónc
-
-
;
r>
knnp mi rõ (Ini
-
4-
1
;n k o i i f l i .'n
CỎI
<illI\-

-
-
1
( ìlii elm: N - M á u kliõii)! Um
<r >
Hình I - Sác ký lọc gel qua cột Sephadex 6-75 mẫu Ulva conglobnta.
Kích thước cột 2x80 cm. thu phân đoạn 4ml. Dùng đệm tris-NaCl pH 8,3. Tốc
độ chảy 30ml/giờ.
đường chí protein.

đường chỉ hoạt độ ngưng kêt hổng cầu.
Hình 1 - Sác ký trao đối ion trèn cột DEAE-xeỉulô mẫu (ỉlvri cnn»iohntfi sau lọc gel.
Kích thước cột 2.7 X 20cm. Đệm Tris.0.025M pH X.3. (ỉradien nong độ NaCl
0 01 - 0.50M. Thu phân đoạn 5 ml. Các ký hiệu khác như trẽn hình i.
Host
I k
A Gradl«« Bồng độ
1*00 W » £ l( A 4 )
OB
0,6
62V,
O', if
o z;
M k A fo r* A - * ị ã ỉ l È M ê ^ S m ữ i L +,
ỉ o ỊÒ 40 ị o 60 y b T o
Jftfaa dofln
<rn/t /t/\i t(\n IrAn /'At nl* 1 A l'_ vn ln lA N/fnil KlU/Al fK 'inh f n n
Hình J - Sắc ký trao đổi ion trên cột Di-’Alv-xckiln. Mẫu huyct thanh sum
(TTridcntatus). Kích thước cột 2.7x8cm. Oệin Tris (),M)M, pll 7.5. (ỉrndicn
nồng độ NaCl 0 - IM. Thu phàn đoạn 4ml. Đường -p-p-p- chỉ protein, dường

-1-1-1- và chỉ hoạt độ n^ưng kết hồng cầu.
aogrc ao
OB
Gr2C -I nr.
Hỉnh 4 - Sác ký lọc gel trên cột Sephadex CỈ-200, mau huyết thanh sam. chè phám qi
DEAE-xelulô. Kích thước cột 1.8x95cm. Đệm Tris-NaCl 0.1M pH 7,5. CaC
0,0IM. Các ký hiệu khác như trên hmh 3.
A 8 c 0 E F
Anh 2 - Điện di Iron '4CI polỵacrylamil.
I c c l i n s u m b i è n / ’ . í r u ị r m a u t s .
A - Huyết thanh thỏ.
B - Chế phàm DEAE I.
E - Chè phám Sephudex 6-2001.
A BCD
yỢnli I - Hiện ill Iròn gel p.ilv.icrvl.mnt I
CO SI )S. lectin CU.I f'h-o < nnzlohiiitt
A - C.'ic pmlein cluian
(1)7 45, 31 .2 1 v;i 14 Kl);>).
15 - I C Llin Im li s .ic li. CO d ia l khứ.
c - I - c c lin t m i l s ụ t [ \ k h » ‘M ig c n c Ik i I k lu r .
I) - I act in sau lọc gel ( Sopliiiilex h-TS I.
D;‘m g 5
Ảnh hm’mn r.ia pH den liaụl (10 Clia Icclin
liV V . c o nịiiư h u tii. N n n ti IỈÔ p rote in 0,3 m u/till,
(li'in-4 (lộm L-Ó Ca , hunji call hilili Ihui'mi;
l ì 1 Li ư l p l 1

l l d . i l J ộ n t i u i i y k c L v c ri m a u o
(1 l A / 5 0 j.t|)
5 16

n
| h
7
<2
1
1 s
<S4
1
1.4
11 >
»2
Sụ-lit: ché ph:in 1 1 1 11 » niiiintí kêí liồnu cầu mán
(()) cùa lectin từ u. cintỉĩlobala, hôi đuìmu
D:tii2 4
Loại (linmu Nồng dô lõi Ihiéu cùa (lưìmiỉ
gãy ức chê íinM)
Vlciyl - Mannnsc
100
Mctyl - Glucose
> 200
Glucosamine
> 200
N - Acetvl - filucciiainine
> 200
rì,1 lactose
> 200
Galaclnsamine
> 2 0 0
N - Acetyl Cìainctosaminc
> 200

(i - I. - 1 IICOÍC
6.25
lì - Flicnso
> 200
L - Rh.immvsc
>200
[í - l.a cto 'i c
> 200
S.iccharnsc
> 2(X)
Di'iiig 6
A n h liinVnjỊ cùa C a 2 * và M j ^ + (lê n lim it tín li
ÍIỈỊUTIỊỊ két hồnj» cẩu cùa icctin từ tủn
u. cniỊỊỊlobitlii. Nồ nu (lô protein lii (1,3 inu/inl,
[)H s,5. nhiệt (lộ 25-30"C
Nồniị độ ion
(ni M )
1
lloal độ ngùng kẽl (HA/50 u l)
khi có mãi ĩ on
í ' ' *
,
\1jTk
0
1
ĩ
25
Í6
sn
im

'il
'•4
lh
1(10
•> t
1 •»
D V ữ c c e
I
Bans 7: Ảnh ỉtưỞHịỉ cùa ion kim loại tỏi khả năng biếu hiện
hoạt độ của lectin sam biến.
Ion
Nổng độ
(miM)
Mẫu
0 10
20 40
60
80 100
A
6 8
8
8
16
8 8
Ca2+
B
16
32
32
64 64

32 32
E 32
64
64 128 128 32 32
A 6 8 8 8 16
16 8
Mg2+
B 16 32 32 32 48 32
32
E
32 32 32 32
128 32 32
Batiíỉ H: Nồng độ tói thiếu cúa các loại đường gáy
ức chê hoạt độ lectin sam biển.
Nổng độ ức chế (mM)
Loại đường
Mẫu
A
B E
- N-Acetyl-neuraminic acid
2,5 6,25 0,8
- N-Acetyl-D-Galactosamine
6,25 3,15
1,6
- N-Acetvl-D-Glucosamine
12,5 6,25
3,15
- Mucine (glycoprotein)
25,0 25,0
12,5

- L- Fucose
- -
-
- D- Glucose
- -
-
- Galactose
- - -
Ghi chú: Dấu (-) là không ức chế.
A,B,E trôn bảnơ 7 và 8 là chè phàm lectin qua cac giai đoạn tinh
sạch.
A - Huvết thanh thò cua sam.
B - Chế phàm DEAE ị .
E - Chè phàm Sephadex G - 200Ị.
TAI LIỆU THAM KHẢO CHINH
1- Phạm Thị Trân Châu, 1991.
Proteinaza và ứng dụng. Báu cáo lại Hội thào ”MỚ rộng kha nâng chê biên thưc
phấm thôn® qua công nghệ sinh học", Hà Nồi 10/1991.
2- Nguyễn Quang Vinh, 1994. Nghiồn cứu điéu tra các lectin ờ một số loài rong
biển. Tạp chí khoa học, ĐHTH Hà Nôi, số 4, trang 45-51.
3- Bùi Phương Thuận và những người khác, 1995. Các proleinaza và chất ức chế
dạng a2 - một protein được bảo tồn qua tiến hóa - trong dịch sam Tachvpleus
tridentatus. Di truyền học và ứng dụng, số 1, 33 - 37.
4- Leluk J, Pham Thi Tran Chau, J. Kieleczawa, 1985. XXI Meet. Pol. Biochem.
Soc. Crakovv.
5- Laemmli U.K,M.Favre, 1973. J.Mol.Biol.,8(),575.
6- Lowry O.H, et al, 1951. J. BioL Chem., 193, 265.
7- Aucouturier A., et Lil, 1989. Jacalin: a new laboratory tool in ưnmunochemstry
and cellular immunology. J. Clin. Lab. Anal. 3, 244-25 1.
8- Gilboa - Garber N. , et al, 1988. H. blood ỵroưp detection by the L-Fucosc

binding lectin of the green marine al»a Ulva lacfuca. Devel. Comp. Immunol.
12, 695.
9- Goldstein I. J, and Poretz R.D, 1986 m "The lectins: properties, Functions and
Applications in Biology and Medicine" New York Acad. Press, p -33.
10* Basil.S. , M. Surkar, c. Mandal, 1986. J. Mol. and Cel. Biochem. 71,149.
11- Roche A.c. , R. Schauer, M, Monsigny, 1975. FEBS letters, 57, 245.
12- Shiinizu S. , M. iNiwa, 1977. Biochem. Biophvs. Acta, 500, 71.
13- Shishikura s. , K. Se kiltie hi, 19X3. J. Riochem. 93, 1539.
14- Ingram G. A, 19X6. Lectins :in<J lectin-like molecules in lower plants. I. Marine
Algae ( Review). Devcl. Comp. Immunology. 9. I-10.
PHỤ LỤC
CÁC BÀI BẢO ĐẢ ĐƯỢC ĐÃNG TRONG
CÁC TẠP CHÍ CHLYÊN NGÀNH
PHIẾU ĐẴNG KÝ KÉT QUA NGHIÊN
cúu KHOA HỌC - CÒNG NGHÊ
ISSN : 0866 - 8566
-ỈỒI DI TRU YỀN HOC VIẺT NAM
ENETICS SOCIETY OF VIETNAM
\ TRUYEN HOC

&
ỨNG DUNG
a
GENETICS AND APPLICATIONS
1
TAP CHÍ XU
ẤT
BẢN ĐINH KY 3 THÁNG MỘT SỐ
/ >1 iruycn học A.' ihìí: dunii Sõ Ì/Ì995
J Cìcnciics and Applijuu(>n>

1 ạp chí Di iruyên \a ưn<i dụ nu
ISSN : 0K66 -8 5 M
Sô 1/1995
Toni: l>icn lập : CiS. Lê ỉ/inh Liiimj.’
M Ụ C LỤ C
1 Trần Thị Hòa, Trinh Đinh Đạt, Phạm Vãn Lặp
NhCmg dan liệu bước đầu về hình thái và di iruyẽn 2 quần thê muỗi Anopheles sinensis
bắt được tại Hà nói va Hà Táy
2. Chu Vãn Man
Phản tích di truvén đường ván lav tộc người Tà Oi ở A lưới - Thừa Thiên
(T ) Nguven Quang Vinh
Nưhièn cứu điểu tra lectin va proicinaza cr một sò loài ronti đỏ và ronti luc vun" biên
Miên Bãc và Miền Trung.
A. Ngỏ Vãn Thành
Anh hương của PG2 tới hàm lượng Axit nucleic, hoại lính A D N-aza IJ, ARRN - aza II
trong lách chuột cóng Irani! bị chiêu xạ 7 Gy.
5. Nguycn Vản MÙI
Nghiên CƯU Izozym csieraza của các loài bèo hoa dáu (Azolht) hãng phirong pháp
điện di trẽn Gradient gel polyacrylamit
7. Níiuyen Như Khanh, Võ Minh Thứ
Nghién cứu so sanh một sỏ chí liêu sinh lý. hỏa sinh cua cây mạ các giông lúa
chịu hạn khác nhau.
8. Lui) Ngọc Huyển, Đoàn Thị Bích
Anh hương của Arginine và Tryptophan lén khả năng tạo mỏ sẹo và tái sinh
cây lúa indica (C 71, RSB 13)
10. Trần Cẩm Ván, Lõ Hiền Tháo, Mai Đình Yen
Tinh đa dạng của các nhóm VI khuân tham gia vào qua irình chuyên hóa các
hựp chãi niunronti n ổ Hoàn Kiéin
9. Bùi Phưrmií Thuận, Dồ Ngọc Lien. Nguyen Thúy Ha. Vũ Thanh Ngoe
Các proteinase và chất ức chẽ'dạnLL a2 - một protein dưọt; had tổn qua licn hóa

-troni: dịch sam Tãchvplcus VỉdcniãiUò.
1 1. Lc ihi Thu v é Le Đình Lmmg. Lé Thanh Lãm, Nguyền ihị Hương Cang. Nguyền Bích Thu
Nehiẽn cuu cải lao nòi nấm men dung irong sàn xuái vang bàng các
phưonc pháp di tru yen học.
1 2 . L ẽ T h a n h H a . L é r
>11
> T h a n h . N y u y c n T i l l V i n h
Nghicn c[111 kha naiiL’ chon I.IO ùon<: lua chm phen háĩiịỊ kỷ thuál chon l(K
hicn (Jị (Jnti'j soma
( i ị
.1
\ p ỉ i q i x u a t h a n s u 1 5 5 0 / 1 1 1 - C ' l I W I i , ^ - 11 1 9 9 3
|i(1 V.IĨI í HUI va Thon l: tin. Nộp lim ch 1C u 3/ỈV95
Tranr
I - 6
7 - 10
11-15
1 6 - 10
?() _ 2°
23 - 2 t
27 _ 2 t>
30 — 32
33 - 37
3K - 4:
4? - 4«
U: uuvcn hụi A l hiị\ ‘lụng Sn i / i w s
J 1 1 c u d ICS M i d A p p l ic a t i o n s
II
ĐIỂU TRA SO SÁNH CÁC TÍNHTRẠNG LECTIN VÀ PROTEIN A2A
ở MỘT SỐ LOÀI RONG Đỏ VÀ RONG LỤC

VÚNGBIỂN MIEN BAG VÀ MIEN TRUNG
NGUYEN yiJANG V1N1I
Bộ I 1IỎ I1 IIOil sinh - Dụi l i n e Ụ iiÕ L ^ i .1 Jjj Nụi
Lecún VÌ1 Pioleiuuza là Iiliững cbâì có hoạt tính
sình hục, díuiị' ilưọc quail lâm nghiên cứu nhiều vì ỷ
nghĩa lý liuiyéi và nliững ímg dụng lo lón của chúnị!
(rong cóng npliẹ, ương sinh học và y họC. Tuy vậy,
tho dên Iiiiy nliữn^ ihôiiỊ! báo liên quan đẽn cúc chãi
trcn dẽ cập c|jú yêu (Jẽn các đối tưựng dông vật và
lliục vậi bậc cao hoặc vi sinh vật, còn dôi VỨ1 rong
biêu - mội 11 JJuổn sinli vật râì phong phú và đa diitìịỊ
ve Uiàiili pliần tMÓrit’ và loài ờ vùng biển nhiệt đói
như biên mróc la, ihì việc nghiên cứu các ciiâl nói
iréii còn râl lụiii hẹp.
Trung ciíc ìiịỊỈiicn củu trước dây [1, 2], chúng lói
đa tlion^ báu kci qua nghiên cứu diếu Ira về letũn và
I V o ic in g ò tiiộl ì,ô loài rong biên, cliủ yẽu ỏ vìint'
ÌMCII mién Dài. CỏiiịỊ trình nay là thông báo liép llicu
vè kẽí quá l i i Iĩc11 cuu điều liu các cliãl liên ù mội bũ
loài rong đù và rniij; lục vùng bién miền Bác và
miền Trung.
1- r i iU U N G P l l Á r N G Ỉ1 IÊN C ÚI)
- 1 ac Hi.nl ihu ò veil lúén và Ven cac đ;n<
vìiiiịỊ llài Quàng Nmli và niiỀn 'iruuị! như
riidiilí 1 lúa, ĩ Iiộ An, 'I liùu 'Iltiêii I luũ, KI lúi ill 1 lòa,
iluut ịiliui kill), Juiijj ironj! lúi Iiilỏiig và hàu lịiiàh
Uuii|_> lu lạnh 1 CII cac loài rong du F1S Nịỉuyén Vaji
I lẽn (IMian viẹii llii ỉ UnmtỊ học, llài I'lion;1) dịiili
loại
- DịcIi vlncl long bién lliu duục b ã n cin.il

I i ị j | iiè n m a u ( i l ii lU im . l à m s ạ c l i k h ỏ i c a i í> ỏi, đ o i i ị! v .il
n h ò ) líimị.1 till Mi vói cát thủy tinh (dã xii lý bàuj_‘
1 U'l và IŨI1 1 s-tcli, klió), chiél lút bãn^ Ịiliopluit
Iiuiối (1‘US). |'l I 7,4, (ỷ lệ mầu/dịch dệm lã 1/10 l.y
l.un lioậc liH lliu lây ilịcli Iroiiị; lie lam |>h.Hi uiiị'
nj.’Uiii-' kél luuiị' I au.
-Pliàiầ unj’ 1 1J-M m i_’ kct liõng câu 1 1 láu lijniui v;i
lỉộny Vịil I UI1Ị' Iiliu 111í iiị’liụ-11) vi- línii dịu lum iliMii)'
t lia CiiL kcim ilum lien haul) tlico CÍ1L IJ11VIImị1 I>i• aI>
tl.i Imili liay umK kl.iy Ị21
— Phái hiện iVoteinaza. Mầu diiọc nghiền nhò,
cliiết băng nước, li lâm ihu lấy dịch (rong đè phmi
úch.
Xác địiiii hoại độ proteolytic bầiiị' pliuuiiị! pliá]
khuếch lán trẽn đĩa lliạch [6] vói cưcliât cazejn 0,1'/í
ừ pl i 6,5 (đệm siìicnsen) và pll 8,1 (liệm '! rii -] K’l);
nồng dộ tliạch là 1,5%. Tiên hành xác dịuli ò nhici
dộ piiòng (25UC) ironji 1S Jỉiò, sau đó nhuộm di:
ihạcí) bang dtmg dịch aiiiicio đcn I0Ũ 0,1%. Uáidi Ị>i;
iioại dộ llieo kích Ihirórc vòng phân giài khỏii” mài
Irén nền xanli dậm.
Nịỉliièn cứu ành hưởng của các cliãl dặc l)iậ
I i l ió n i đ ế n l i u ^ l đ ộ p r o í c ư l ỵ ú c : ù d i t l i c l ii ê l iD H ị! v ỏ
dung dịch cliâl Hịíhịcii t-ứu lion^ 20 plmt ù Iitiiệ
lIộ Ị)hòng, i,ítu đó m ứ i nh ò v ào đĩa thạch dè xác dụil
lioạl dộ, song song vói việc xác dnih liơạt dọ Iiln
binlí thuòng.
II- K Ế T QU À VÀ T H Ả O LUẬ N
Dã tiến liànli plìản ung ngưĩig kết hổng cầu nún
Iiịỉuín vii đong vại vùi dịtli cíiicl các mâu roiiịỉ. Kc

í.|iià l>àng ] cho lliáy 1K Iron^ só 22 lom roiiiỊ Iiíói li
Ii^hicii cứu có tliúa lccim. Số Juài có lcclui ò ngàn
loiiịí (lo cliicm (ỷ lệ cao lion y()'/i so loài li
nghiên cứu) M) vói các loài llmộc n^ànii rong In
(5 l)'/í;. lltíỊii lit> 11L'u11ị' k c l liõttịỊ c âu liuiìị' đii tó t.i
(niưnii liợp ià iliâịi và kiionj! dác hlệ 11 Kẽl tịUíi liu
phù liựp vói kcl Ljuà dici) ira iniuL tla> cùa clumj: u
Ị21 vã LŨIIị-' IUU1IJ.1 lự LÍtU ngliiũi cúII dicu lia klu’
Ja cóiiịỉ bỏ về l< cun ờ ronjj bicii [3.s j.
Kcl CỊIUI bui lị! 1 ciliij; cho iliiiv lccuii cua đ;t '
C.IC lo à i ro ii[' (la Ii^ in iị.' k õ l lio ttị-’ <-í>II m a u M ịiiiu i (
Luiiị' Iijiunj! Kl ( ItóiiL' cân m áu fíii, vu I ni ù 11 i-“ lu
iluc iláu la ÌCLllll L'ú.1 Itillị! lIiÚi Khij1 111) Khui
iij’Hii)’ kcl liôiii’ cm! mau njMioi, nhmiỊ.1 lại Cu Im
Imh VUI Iuiiiị' ' HI J.'a. VỊl III Let lịU.I >1 IJ.iujj I III
III 1.1,1 m ) t_.lv. 1-1.II IUIIỊ1 llllKll. CllllỊ’ llnit lIi) llnlir
iliniiị.1 line. (.11 Lo.il linlỉ lct tm lUIIIIV III [lì.;.1.:; " r ■
I )1 hue .V Ullii i/iiuỵ So l/iwi
J I rV/lC'f/L'.s u tlJ . \l>l>ilC.UlOlỉs
Haiiji 1: ho;il (111 kẽt (.iíA) tỉôi voi lion^ catM u.il. nu u u i và < 1 <MIJ4 \:il
I II.I ilịilấ tliiẽi ùvcác loài ritHỊí hiếu dã Hellion CIH1 tliA/50 ml cỉịdi iliici)

×