Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Chế tạo và nghiên cứu tính chất từ của gốm Perovskite nhiệt điện Ca1-xNdx MnO3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.83 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN
* ĩ'fi *
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
' TÀI;
CHẾ TẠO VÀ NGHIÊN c ứ u TÍNH CHẤT TỪ CỦA GÔM
PEROVSKITE NHIỆT ĐIỆN Ca,.vNdx MnO.,
Mã sỏ: QT - 03 - 07
ĐẠI HỌC QƯỔC GIA H A N Ò I
TRUNG TÂM THÔNG TIN THU VIỆN
CHỦ TRÌ ĐỂ TÀI:
PGS. TS. Đạng Lè Minh
CÁC CÁN BỘ THAM GIA: PGS.TS Bạch Thành Công
TS Hoàng nam Nhật
NCS ThS Phùng Quốc Thanh
HÀ NỘI - 2003
BÁO CÁO TÓM TẮT
Đ ể tài:
CHẾ TẠO VÀ NGHIÊN cứ u TÍNH CHẤT TỪ CỦA GÔM

PEROVSKITE NHIỆT ĐIỆN Ca^Ndx M n03
Mà số: QT - 03 - 07
Chủ trì đề tài: PGS. TS. Đặng Lê Minh
Các cán bộ tham gia : PGS.TS Bạch Thành Công
TS. Hoàng nam Nhật
NCS ThS Phùng Quốc Thanh
1. Muc tièu để tài :
Hợp chất gốm perovskite có tính chất từ trở và từ nhiệt cao đã được nghiên
cứu trong các phòng thí nghiệm của Trường Đại học KHTN và ở một số cơ
sở nghiên cứu khác. Hợp chất gốm perovskite còn thể hiện tính nhiệt điện
cao và chúng tôi cũng đã triển khai nghiên cứu từ năm 2002 với Đề tài
Chế tạo và nghiên cứu gốm perovskite nhiệt điện CaMn03_5 với Mã số QT-


02-06.
Trong quá trình nghiên cứu các hợp chất trên, nhận thấy rằng, tuỳ thuộc
vào thành phần, một hợp chất perovskite có thể có tính chất từ trờ , từ nhiệt
và tính nhiệt điện? Tính chất từ của hợp chất có hiệu im2; nhiệt điện như thế
nào? Nhằm bước đầu nghiên cứu vấn đề trên chúng tôi đã đăngký và được
duyệt thực hiện Đề tài Chế tạo và nghiên cứu tính chất từ của gốm nhiệt
điện Ca|_xNdxMnO- " mã số QT 03-07 trong năm 2003.
2. Nôi dung nghiên cứu
❖ Chế tạo hệ hợp chất Caj.xNdxM n03 với x=0.1; 0.3; 0.5; 0.5; 0.7; 0.9
❖ Nghiên cứu tính chất từ điện của hợp chất chế tạo được
3, Các kết quả đat đươc
♦> Chế tạo hệ hợp chất Cat.xNdxM n03 với x=0.1; 0.3; 0.5; 0.5; 0.7; 0.9
bàng phươns pháp gốm
❖ Xác định thông số cấu trúc, từ, điện ờ nhiệt độ 80K-50QK
♦> Nghiên cứu ảnh hưởng của tương quan hàm lượng Ca/Nd đến tính
chất của hệ mẫu.
*> Hai báo cáo khoa học tại Hội nghị Vật lý Chất rắn Toàn Quốc 2004
và Hội tháo khoa học Việt Đức 2004
❖ Khoá luận tốt nghiệp đại học và phần nội dung của đề tài NCS
Các khoản đã chi :
Thanh toán dịch vụ công cộng 200.000 đ (tiền điện)
Vật tư văn phòns 500.000 đ
Thông tin liên lạc 504.000 đ
Hội nghị 3.200.000 đ
Thuê mướn 5.000.000 đ
Chi phí nghiệp vụ
chuyên môn 900.000 đ
Chi phí khác (QLCS) 400.000 đ
Đã thônơ qua chứng từ tại phònơ tài vụ.
XÁC NHẬN CỦA BCN KHOA CHỦ TRÌ ĐỂ TÀI

4. Tình hình sử dung kinh phí
Tổng kinh phí được cấp : 10.000.000 đ (mười triệu đổns)
BRIeF REPORT
PREPARATION AND INVESTIGATION OF THE MAGNETIC
PROPERTY OF THE THERMOELECTRIC PEROVSKITE CERAMIC
Ca1.xNdxMn03
Main responsible person : Dang Le Minh
Co-implementation members : Bach Thanh Cong
Hoang Nam Nhat
Phung Quoc Thanh
The perovskite ceramic compound with the magnetoresistance and
magneto-calorimetry properties has been investigated from five recent
years in the University of Natural Science and the other insitutes. It was
found that the ceramic perovskite has also high thermoelectric effect. We
started to investigate them in 2002 with the project Preparation and
investigation of the thermoelectric perovskite ceramic CaMn03.5 During
studying, a question can be put out that the magnetoresistance, magneto-
calorimetry and high thermoelectric effects may be co-existed in the same
compound depending on their compotision? In order to investigate the
magnetic property of the perovskite compound with the high thermoelectric
effect, the projectPreparation and investigation of the Magnetic property
of the Thermoelectric Perovskite Ceramic Cai_xNdxM n03" with the cod
QT-03-07 has been developed in 2003.
The content of the project :
♦> The preparation of the CaUxNdxM n03 (x=0; 0.1; 0.3; 0.5; 0.7; 0.9) by
ceramic technology.
❖ The investigation their electric-magnetic properties.
The obtained results : .
❖ The Ca^NdxMnOj (x=0; 0.1; 0.3; 0.5; 0.7; 0.9) samples have been
prepared by ceramic technology.

*> Measuring of structure, magnetic, electric parameters at low and
high temperature.
♦♦♦ The influence of the ratio Ca/Nd on the properties of the compound
♦> Two scientific reports in the IV-th National Conference on Solid
State Physics - Nui Coc 5-7/11/2003 and The Seventh Vietnamese
German Seminar on Physics and Engineering, Halong City from
March. 28 to April, 5 , 2004.
•> The content of the Bcs. thesis of student Hoang Van Hai and a part of
the content of a Dr. thesis of Ph.Dr Student Phung Quoc Thanh.
M Ở Đ ẦU
Trong những năm gần đây , hợp chất gốm Perovskite ABO? đã thu hút sự
chu ý của nhiểu nhà khoa học trên thế giới và ở Viêt nam. Các nghiên CÚ1Ỉ
cho thấy chúng có nhiều tính chất vật lý lý thú và khả năng ứng dụng rộng
rãi. Các hợp chất LnA BOì (Ln : Nd, La, Pr, Sm, A : Ba, Sr, Ca, A g, B :
Mn, Co ) là những vật liệu có tử trở , từ nhiệt khổng lồ. ở Việt nam trong 5
năm trớ lại đây hàng trăm công trình nghiên cứu các vật liệu từ trở và từ
nhiệt đã được cỏnơ bố trong các hội nghị khoa học trong và ngoài nước, trên
các Lạp chí Việt nam và thế giới.
Trong xu thế tìm các nguồn năng lượng sạch, người ta đã tìm thấy cũng ờ
vật liệu gốm Perovskite có tính nhiệt điện cao ờ nhiệt độ phòng đến nhiệt
độ cao, chúng không bị ăn mòn, bền ổn định vơí thời gian và hứa hẹn có
thể sử dụng chúns làm các trạm phát điện nhờ hiệu ứng Seebeck chuyển
trực tiếp nhiệt nãng thành điện nâng. Các hợp chất như Ca1.xMxM n03 ( M=
Y, La, Co, Sn, In, Sb, Pb, Bi, ) Lnị_xCaxMnO? (Ln = La, Nd, Gd, ) đã
được nghiên cứu cho thấy chúng có các thông số nhiệt điện rất cao [2-6].
Trong khuôn khổ của Đề tài QT-02-06, trong năm 2002 chúng tôi bất đầu
triển khai nghiên cứu hệ gốm ABO3 có tính nhiệt điện cao.
Hệ Ca,.xFexM n03 ( x=0; 0.01; 0.03; 0.05) đã được chế tạo và nghiên cứu
các tính chất nhiệt điện của chúng. Để nghiên cứu các tính chất từ của các
hợp chất có hiệu ứng nhiệt điện, hệ mẫu Ca,.xNdxM n03 (x=0; 0.1; 0.3; 0.5;

0.7; 0.9) đã được chế tạo.
I. Các phương pháp thực nghiệm :
1- Chế tạo mầu :
Mẫu Caj.xNdxM n03 (x=0; 0.1; 0.3; 0.5: 0.7; 0.9) được chế tạo bằng
phưưng pháp côna nghệ gốm
P h ư ơ n g p h á p g ố m :
Phối liệu gồm CaCO? (99%), MnC03(99%), Nđ20 3 (99.9%)được tính
theo thành phấn hợp thức được trộn trong cối mã não, nung sơ bộ ở nhiệt độ
1000°c trong 10 giờ. các mẫu sản phẩm dạn2 thanh và đĩa được thiêu kết ở
1300(ìc trong 15 giờ với môi tnrờno không khí.
2- Nghiẻn cứu cấu trúc và tính chất :
2-1 . Cấu trúc tinh thể được kháo sát bằng thiết bị nhiễu xạ tia X
XD-5005 Brucker-Germany. Các thông số cấu trúc được tính toán ứng
dụng phương pháp Rietveld trên cơ sở các thông số phàn tích nhiễu xạ tia
2-2. Quan sát các hạt tinh thể của các mẫu được thực hiện trên kính
hiển vi điện tử quét JSM 5410 LV-Jeol.
2-3. Đo điện trở của mẫu phụ thuộc nhiệt độ sử dụng phương pháp
hai điểm tiếp xúc.
2-4. Tính chất từ và từ nhiệt được đo trên máy VSM- Digital
Measurment System-ƯSA
n. Kết quả và Thảo luận :
Hình 1 ỉà giản đổ nhiễu xạ tia X của các mẫu CaKxNdxM n03 với x=0; 0.1;
0.3; 0.5; 0.7; 0.9, cho thấy các mẫu đơn pha. Bằng phương pháp chính xác
hoá Rietveld các thôns số cấu trúc được tính toán và trình bày ở Bảng 1.
CaMn03 lý tưởng có cấu trúc lập phương. Tuy nhiên, trong quá trình chế
tạo bằng phươnơ pháp gốm mẫu phải nuns sơ bộ ỏ' nhiệt độ cao luôn xảy ra
khả năng mất oxy và như vậy trong mẫu sẽ xuất hiện ion Mn+1 và hình
thành trạng thái hoá trị hỗn hợp Mn+1-Mn+4 đồng thời làm sai lệch cấu trúc
lập phương trở thành cấu trúc Orthorhombic. ■
20 (đổ)

H ì n h ỉ . G iả n đ ồ n h i ễ u x ạ t ia X c ủ a c á c m ẫ u
Bảng 1. Thông sô cáu trúc
Mẫu
Cấu trúc
a(Â)
b(Ả) c(Ả)
V(Ẳ)3
Khoảng
cách
Mn-0
Góc
Mn-
O-
Mn
1
CaM n03
Orthorhombic 5.259 5.264 7.458 206.5
1.876 165.8
2
Ca^ọNdo !MnO-Ị
Orthorhombic
5.295 5.294 7.480 209.7 1.893
159.2
3
Caọ 7Nd0 rịMnOT
Orthorhombic 5.332
5.334 7.547 214.7 1.888 167.0
4
Ca« 5Nd05MnO-Ị
Tetragonal

3.800 3.800 7.591 219.0
1.903
169.0
5
Cao ìNd0 7MnO,
Orthorhombic
5.405
5.443
7.640
224.7
1.917
170.0
6
Ca^ tNđ09MnO3
Orthorhombic
5.426
5.467 7.667 227.4 1.924 175.8
Khi thay thế một phần Ca+2 bằng Nd+3 trạns thái cấu trúc cũng xảy ra như
đối với trưòng hợp của CaMn03, nghĩa ỉà trong mẫu cũng xuất hiện trạns
thái hoá trị hỗn hợp của ion Mn và cấu trúc là Orthorhombic, ngoại trừ mẫu
có thành phần Ca05Nd05M n03 là Tetragonal.
Hình 3 là ảnh SEM của các mẫu. Với sự tăng hàm lượng pha tạp Nd các
hạt tinh thể có xu hướng phát triển lớn hơn và đồng đều hơn.
H ì n h 2 . Ả n h S E M c ù a c á c m ẩ u
Hình 3 thể hiện đường cong từ
nhiệt của 3 mẩu x=0; 0.1;0.9
Mẫu CaMn03 (x = 0) thể hiện
tính sắt từ yếu với trật tự phản
sắt từ có góc nhỏ hơn 180°
(canted antiferromagnetic) như

được giả thiết ở công trình [1, 2,
3] hoặc trật từ phản sắt từ không
bù trừ như được giả thiết ở công
trình [5] . Khi thay một phần
T(K)
nhỏ Ca+2 bằng Nd+3 (x = 0.1) ta thấy từ độ (emu/g) tăng lên (0.5 emu/g và
2.2 emu/g với CaMnO} và CaoyNđ^MnO, tương írng), tuy nhiên nhiệt độ
Curie lại bị giảm, đi (140 K và 120 K tương ứng). Điều đó có thế được giải
thích rằng khi thay một phần Ca+2 bằng Nd+? (x = 0.1) lượng hỗn hợp Mn+4-
Mn+Ì nhiều hơn so với trường hợp CaMnO? tự doping, dẫn đến làm tăng từ
độ trên một đơn vị khối lượng (emu/g). Tuy nhiên, theo kết quả phân tích
cấu trúc, sự tự đopins trong quá trình thiêu kết ở nhiệt độ cao (CaMnO?) đã
gây ra sự méo mạng có góc Mn-O-Mn lớn hơn ở trường hợp (x = 0.1)
Ca09Nd0 ,M n03 (165.8° và 159.2° tương ứng ) dẫn đến tương tác từ giữa
Mn+4-Mn+? mạnh hơn và nhiệt độ Neel cao hơn. Trong tnrờng hợp này, vai
trò cứa yếu tố cấu trúc ảnh hướng đến tươnơ tác từ mạnh hơn so với yếu tố
tí lệ hoá trị hỏn hợp Mn+4/Mn+:\ vể trật tự từ , cả hai họp chất CaiVInO-Ị,
Ca09Nd01MnO3 được giả thiết là có trật tự phán sắt từ có góc khác 180°
(canted antiferromasnetic) [1, 2, 3, 4] hay phàn sắt từ khônơ bù trừ
(uncompensated ferromagnetic) [5] giữa Mn+?-Mn+4 trong vị trí bát diện .
Trong trường hợp của hợp chất Ca(UNd0_9MnO3, VỚI X = 0.9, từ độ của mẫu
tăng mạnh và nhiệt độ Curie cao hơn nhiều (4.5 emu/g và 150 K tương ứng)
so với hai hợp chất với X = 0; 0.1. Tỉ lệ Mn+7 Mn+4 cao trong hợp chất này,
tương tác giữa Mn+'-Mn+4 là tương tác trao đổi kép với trật tự sắt từ, dẫn
đến từ độ của mẫu tăng mạnh và nhiệt độ Curie cao hơn (150K) so với hai
mẫu X = 0 và X = 0.1. Góc giữa Mn-O-Mn là 176.2°.
Hình 4 (a,b,c) thể hiện các đường từ nhiệt của ba mẫu Ca1.xNdsM n03
X = 0: 0.1; 0.9 được đo ở chế độ FC & ZFC cho thấy rằng ở cả ba mẫu đều
có biểu hiện của trạng thái spin-glass .
0 5 : 2.5

-

-

— 5
X = 0 (a ) ; 0 . 1 ( b ) ; 0 . 9 ( c ) đ ư ợ c đ o ở c h ế đ ộ F C & Z F C , t ừ tr ư ờ n g ỉ 0 0 O e
Từ hình 4 còn cho thấy sự khác nhau của giá trị AM= MpC - MZFC giữa các
mẫu. Những mẫu có tính sắt từ cao AM sẽ nhỏ và thực tế khôns phụ thuộc
nhiệt độ trong vùn» nhiệt độ thấp. Sự phu thuộc nhiệt độ của AM có thể giải
thích do sự tồn tại của dị hướng địa phương và sẽ lớn hơn khi nhiệt độ giảm
[6]. Căn cứ vào giá trị AM từ hình 3 thấy mẫu x=0.9 có tính sắt từ mạnh
hơn mẫu x=0.1.
£
u
r “
C
■C
o
14
12
10 ị
8
6
4
X = 0.1
X = 0.3 ••
2 L

’ • •


.


.

300 320 340 380 380 400 420 440 4S0 480
T(K)
20
18
16
E
14
u
17
£
n
10
o
v_>
8
X = 0.7
it
2 -
Û

'

1

‘—-—1——<-

-
——1— 1——1——'■—1
280 300 320 340 360 380 4ÛÛ 420 440 460 480
T(K)
X = 0,5

.
» * * • • • • • • • «
H ì n h 5 . S ự p h ụ t h u ộ c n h i ệ t đ ộ c ủ a đ i ệ n t r ở m ẫ u
■B
ư

£
o
E
o

O
C
3.0
2.5
2.9
1.5
1.0
0.5
0.0
* = 0,5
X = 0.7
* = 0.9
1000/T (K

2.0 2.2 2.4 2.S
1000/T (K
2.8
• 1 ,
3.0 3.2 3.4
H ì n h 6 . Đ ư ờ n s I n p - 1 0 0 0 / T c ủ a c ấ c m ẫ u
Bảng 2. Điện trở suất p (Qcm) ( Tphftng) & Năng lượng kích hoạt E (eV)
' Mẫu
p (ílcm) ở nhiệt
độ phòne
E(eV)
1
CaMnCK,
’ 14
0.261
2
Ca09Ndn ịMnOì
5
0.135
3
Cao.yNdo^MnO, 3
0.083
4 Ca05Nd05MnO,
2
0.079
5
Ca^NdoyMnOì
12 0.215
6
Ca0 iNdogMnO,

18 0.221
Hình 5 và 6 chi ra sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trớ suất và từ phần tuyến
tính trên đường lnp-1000/T ta tính được nũng lượng kích hoạt của quá trình
dẫn điện trong mẫu. Nhận thấy rằng, với sự tăng X điện trở suất và nãns
lượng kích hoạt có giá trị cực tiểu tại x=0.5.
Trong khoáng nhiệt độ đo (300-600K) vật liệu có tính bán dẫn và với
x-0.7 và 0.9 có sự chuyển tính dẫn kim loại-điện môi ớ khoảng nhiệt độ
420K và 460K tương ứng.
Kết quả đo hệ số Seebeck ớ nhiệt độ phòng được chì ra ờ hình 7 cho
thấy phụ thuộc vào nống độ Ncỉ pha tạp, vật liệu có tính bán dẫn kiểu n với
x=0-0.5 ( hàm lượng Mn+4 lớn) và kiều p với x=0.7-0.95 ( hàm lượng Mn+?
lớn).
Hình 7. Hệ số Seebeck của các mâu đo ờ nhiệt độ phòng
Hệ vật liệu Ca,.xNdxMn03 (x=0; 0.1: 0.3; 0.5: 0.7; 0.9; 0.95) có cấu
trúc orthorhombic ngoại trừ Ca05Nd05MnO? có cấu trúc tetragonal. Các
thống số cấu trúc tăng theo nồng độ Nd pha tạp. Các mẫu không pha tạp
(x=0) và giầu Ca (x> 0.9) có tính sắt từ yếu và có hộ số Seebeck khá cao
(±200j^V/K). Các mẫu giầu Nd (x> 0.7) thê hiện tính sắt từ mạnh và có hệ
số Seebeck nhỏ. Có sự tách biệt giữa hai đườnơ MpC(T) và MZFC(T) ở vùng
nhiệt độ thấp cho phép dự ctoán trons mẫu đã xuất hiện trạng thái spin-
glass. Hệ mẫu có tính bán dẫn ở nhiệt độ 10K đến vùng nhiệt độ cao. Một
điểu đặc biệt là phụ thuộc vào nồng độ iNd vật liệu có thế chuyến từ bán dẫn
kiểu-n sang bán dẫn kiểu-p.
L ò i c á m ơ n
Các tác giả bày tỏ sự cám ơn đến Đại học Quốc Gia Hànội , Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên về sự tài trợ kinh phí cho Đề tài QT-03-07. Cám ơn
Trung tâm Khoa học Vật liệu- Trường Đại học KHTN, Phòng Từ và Siêu
dẫn Viện KHVL- Viện Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia về sự
giúp đỡ đo các thông số từ của vật liệu.
III. Kết luận :

Tài liệu tham khảo
[1] Dang Le Minh, Bach Thanh Cong. Hoang Nam Nhat, Phung Quoc
Thanh Structure and Magnetic Property of the compound Ca,_vNdxMnO-
( x=0; 0.1 ; 0.9) & Ca09 Ndf)_,Mn,.yFey0 3 (y=0.1; 0.3) National Conference
on The Solid State Physics , Nui Coc - Thai nguyen- Vietnam from
5-7/11/2003.
[2] H. Taguchi and M.Shimada Metal-Insulator Transistion in the System
( Ca,_xLax) M n02sl7 (0.05< x< 0.4) . Jounal of solid state chemistry 63,
290-294 (1986)
[3J T.Kobayashi, H. Takizawa, T.Endo, T.Sato and M.Shimada. Metal-
Insulator Transition and Themoelectric Properties in the System
(Rl xCax)MnO?.6 (R: Tb. Ho, Y ) Journal of solid state chemistry 92, 116
129 (1991).
[4] H.Taguchi, M.Nagao and M.Shimada Mechanism of Metal-Insulator
Transistion in Systems (Ln[.xCax) MnO^s (Ln: La,Nd, and Gd) and
(Nd01Ca<) 9.vSry)Mn02 97. Jounal of solid state chemistry 97,476-480 (1992)
[5] Hiedeiki Taguchi " Relationship between Crystal Structure and
Electrical Properties of the Ca-Rich Region in (La,_xCax)Mn0297 " Journal
of Solid State Chimistry 124,360-365, 1996. '
[6J Hideiki Taguchi Metal-Insulator transition in Orthorhombic
Perovskite-type Ca(Mn1.xNbx)0-! . Physica B 304 31-34 (2001).
[7] Jiwoong Moon, Yoshikate Masuda, Wonseon Seo, Kumihito Koumoto
" Influence of ionic size of rare-earth on thermoelectric properties of
RCo03-type perovskite cobalt oxide" Materials Science & Engineering B
85 (2001) 70-75.
’ C í - ị ■-— t -i — ,
v r r :
HỘI ĐỐNG KHOA HỌC Tự NHIÊN
• • • •
HỘI Đ Ồ N G K H O A H Ọ C

■ •
N G À N H VẬ T LÝ
-r—n r-'- T ir r-r y ệ g ặ
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌ<
a ■ . ■
VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM :
HỘI V Ậ T LÝ VIỆT NÁM
• m m
1 É Í 6 Ĩ M Đ Ề H í p Đ Ạ I
. # * - ■ * - ề .
. .1 * í :~r. . *
HỘI Đổng khoa học tự nhiên
HỘI ĐỔNG KHOA HỌC
NGÀNH VẬT LÝ
LIẾN HIỆP CÁC H Ộ I KHOA HOC
VÀ KỸ THUÂT VIỆT NAM
HÒI VẠT LÝ YIÈT NAM
N H Ữ N G V Ấ N Đ Ể HIỆN Đ Ạ I
■ ■
C Ủ A V Ậ T LÝ C H Ấ T R Ắ N

T ậ p lll-B
T U Y Ể N T Ậ P C Á C B Á O C Á O TẠI
H Ộ I N G H Ị V Ậ T LÝ C H Ấ T R A N T O À N Q u ố c
L Ầ N T H Ứ IV
NÚI CÓC, NGÀY 5 - 7 THẢNG 11 NĂM 2003
V L C R i v
NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
H A NÒI - 5 2004
CÃI TRÚC N À TÍNH CHẤT TỪ CUA HƠP CHÁT

Ca1.xNcỉ,Mn(.)3 (x=0: 0.1: 0.9) & Ca.^Ncl,. ỉMn ,Fe>C), iy=0.1: 0.3)
Đặng Lẽ Minh1, [lạch ỉ hành Còng1, Huànu Nam \h ậ t:. Phùn" Quốc Thanh'
Bộ môn \ ật 1Ý Chát răn, ■ rrunn làm Khoa học Vãt liõu
Khoa \ ’ậi lý - Trườn c Đại học Khoa học Tự nhi ôn
Các hợp ch,II Ca . Xiỉ M/iO,
I.\
= !'). 0.1:
O.V/
vj Cj X J Mu Fc 0 ly
-
n-ì: <>.*>

dã (ĨIÍỌV iiìc tạo hã/iy pìiư ơu“ pìiớp xom. P lu ú m pháp RiervcUI IÍJ ÚIÍỌI Mí' íiiiu^ J l‘

phún ỉu li
(./(■
ỉhúii i> sô L jn ỉríiL ỈIỮII CO' õ iiéu plhin ỉíih lìhiỡii
-U/
tui \
I
ho
ỉlníx VỚI VIỊ\ rlii/Y dõi IIUIIIÌI lum !:fơi!^ \\t' 1(1.1; 11.^1 Uiui íiì
c/\
cỉoi kị} iúit Iiỉii.
v ờ
anh Iiiíơ i:^ rur manh iỉứii tinh
I
ìiấỉ tu' í lìa vụ ỉ ¡tựu. cúi
111,111
với X - (I; 0.1 iiỉc lncn


tinh SŨ! nì \t’u voi
I
ơ í ì:c ỊIf(>'!)[> ¡úc phàn Síĩi lừ khõnạ hù ỉrừ riìíi Mu' - Mn" rrou^

khi vớt num
V =
().y thê liiữ/i luili \ũỉ fu'Iiumli với i ơ íhư ỈMƠUV túc ỉi'L/0 LỈối kcỊ}
;'//?[/
Mn~ - Mu ' Khi ihciv một phún Mu Ìhìn^ Fơ tronliọ]i ihjf Cơ
, .Ví/
Mir Fc 0. I\'
= 0.1; () ') n n íiih
(
liu vậĩ liệu
/(.//
in yiùni
mạnh,
từ dộ
cùa cúc mẫn lỊÌãni di IIIỘỈ ìhH .
1. MỚ ĐẦU
Hợp chất CnVlnO; 1Ý tLrõnii có câu trúc lãp phươnu là chất cách diện vù có tính phan
sát từ. Tuy nhiên nêu ch ủ n Lĩ được chẽ tạo ba n LI pluroTiii pháp nỏm, do phai ihiẽu kói o
nhiệt độ cao, trons môi trườnc khôns khí, sự thiêu hụt oxy so với thành phán hạp thức là
khône tránh khỏi và thực tế chúníi ờ đạnn CaMnOì.ữ- Trone hợp chất sẽ có một lưọne ion
Mn"4 chuyến thành MnT’ \à xuất hiện trạne thái hoá trị hỗn hợp Mn+Ì-Mn+4, như là hiện
tượnc tự dopine. Sư xuất hiện Mn*3 \’à Mn*J trone \'ị trí bát diện làm thay đổi cấu ưúc \'à
có hiện tượns méo man í Jahn-Teller và hợp chất chuvển từ trạns thái cách dicn sa nu
trạns thái bán dan Liếu n [1 j đổnc thòi trật tự lừ cũne thay đổi từ trạns thái phàn sãt từ
sanc trạne thái sát từ vếu hoặc phản sát từ tạo <JÓC khác 180 ícanted antiĩcrromaunciic)

[1,2, 3]. Trone hợp chất CaMnO;, ion Mn có hoá trị -4, nếu thay thế một phán Ca+: bằnu
ion có hoá trị cao hơn +2 thì một phán tươne. ứne Mrf4 sẽ chuyển thành ion Mn*3 và như
vậy cũnn: sẽ hình thành trạnc thái hoá trị hỗn họp \lrf4-Mn và kêt quà là có sự chuvcn
trạng thái từ và điện tươnc tự như tronc trườns hạp CaMn03 tự đoping trình bày ớ trên.
Trong công trình nàv, hợp chất Ca^Xd^MnOì với x= 0; 0.9; 0.1 và Ca09Nd0 ịMn,^ Pc.o^
với y = 0.1; 0.3 được chế tạo và khào sát ảnh hườn2 của câu trúc và tươne quan hàm
lượn2 Ca/Nd và cũns chính là tỉ lệ \lrf 7 Mn+4 đến tính chất từ của chúns.
Các mảu được chế tạo bànc phươnc pháp Gốm. Nguyên liệu là CaCO, {999c),
MnC03 (99.99c). N d'0? (99.99Ỉ-). Hỗn hợp theo thành phán danh định đã chọn sau khi
được nchiển trộn, đưọ'c nung sơ bộ ở nhiệt độ 1000°c trong khống khí lOh. Sân phẩm
nchiên cứu có ciạrm hlnh hộp chữ nhật kích thước (9x2.5x1.2) mm'1 đươc thiêu kết ở nhiệt
độ 1300°c tron í: khôníi khí 15h. _
Các pha tronc; mẫu được phân tích bàng phương pháp nhiễu xạ tia X VỚI thiết bị
D5005 Bruker - Germanv - Truns tàm KH\ L Khoa Vật lý Trường Đại học KHTN. Các
thôn£1 số cấu trúc được xác định bằne phương pháp Rietvelil
Tính chất từ của vật liệu được đo trên thiêt bị \ SM Digital Msasurmcnt System -
USA của Trunn tâm KH\'L Khoa Vật lv Trường Đai học KHTN và cùa Viện KHYL -
Trune tâm KHTX & CNQG.
Báo cáo Hội nghị Vật lý Chất rắn toàn quốc lần thứ IV, A 'ủi Cốc 5-7/11/2003
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
C . lM r - 0 3
Cc-1, - Nd; iMnO-
1 1
■'

tị-
15
25 35 45 55 65
75
Hình

\. GÍlÌ/i lĨó lìhiưii \ạ nu XL tia bii nieta Cíi
.
\ JMuO, VỚI ,\=0; I>. I : o.y
Hình 1 là ‘-Lian dỏ nhiễu xa tia X cùa ba mẫu Ca¡. Nd.MrìO; VỚI X = 0: 0.1; 0.9. cho
thấy tro nil các mẫu pha chính là chù voit. Bail'-! phưonc pháp Rictvcld. tù các sò liệu eian
dỏ nhiễu xa tia X, các ihôini số càu trúc ckrợc tính toán và dược trình bà'. tron II các bàntỉ
dưứi dàv:
Bán il i . I
I tri i ác ion
CaMnO]
r c r.” = = 5 . 1 ¿ - (A)
z-z
. w •- -i 1A J
z=
.453 (A) .
Ca0 gNd.0 !M n 03
255 ÍẢ)
ạMnO'
c=5.2?ñ (À)
- i
L 3 *
25.
:<A)
¿ 2 .
2 o
I Al
' AI
A*
A,
Bann 2.

Kiioú/
1
'J
cji il \í ;-0 <A)
DCIO cao t i ọ i n g n i v ạ i tv
C7Tzn
lu n m a n quoc lán ill ứ ĩ \ \ ú i Cóc Ị ỉ ^oo '
Bãnc 3. Gói
Từ các số liệu trôn la nhận xét răng các mẫu đều có sư >íú lẽch kh.M Lilli trúc ỉập
phương, sự tự doping vù sự thav ihc Ca bãnLL Nd jji; L'âv ncn Si: nv;o r-uv’ v\ : ! :ìV!L: w\i
Cíiu tiuc OIihorhombic \ O'l -sif liinii CỈJU CÍIC liíiiiii sò [V.L1Ì1<T \'ì| iliiC 1' 'h ĨY1'1r ’"'ù ì'1 ir kiiiỉ'1 K’ÍI
Nd có nho hơn Cu nhưng bán kinh của ion Mn’ lớn hon >0 với ion Mil*" vì vạ\ mau
\=0.9 có lượng ion M rf; nhiều nhất nên có sự tàng mạnh vé hăn'2 số mạn*: vu the ti.li
«báng 1). Hình 2 chi ra ba đường conn từ nhui cua b:t nrm r I. Vỉ V IYĨ V = ()■ (I I:
0.9. đo ờ từ trườn í: 100 Oc.
Mẫu CaMnO; (x = 0) ihc hiện tính sát
lừ \ cu với-trật lự phán sát lừ có cóc nhó hơn
ISO1’ ícantcd aniifcrromaiznctic) như đưực ÍIKI
thiết ớ công trình Ịl. 2. 3ị hoặc trật từ phan
sat từ khône bù trừ như dược dà thiết ỏ' cone
trình [5Ị. Khi thay một phấn nhỏ G f : bãivj
NcT;' (X = 0.1) ta thây từ độ (cmu/e) tănn 1 -ôn
(0.5 cmu/s và 2.2 cmu/ii với Ca.VlnO; YÙ
Caơ9Xd0 |MnO;, uro'ne ỨI
1 2
). tuy nhiên nhiệt
độ Curie lại bị ciàm đi (140 K và 120 K
tươna ứne). Đicu đó có thể được ciái ihíclì
nine khi ihav một phán Ca+: banc Nd+' (X =
0.1) lượne hỗn hợp Mn+4-Mn*1 nhicu hon so

với irưÒTiíi họp Ca.VInO, tự doping, dan đẽn
làm tăn í; từ dộ trên một đơn VỊ khối lượn a
(cmu/c). Tuv nhiên, llico kết quà phán tích cấu trúc, sự tư đopirm trone quá trình thiêu
kết ỏ' nhiệt độ cao (CaMnO;) dã cây ra sự méo mạne có eỏe Mn-O-Mn lớn hơn ó trườnu
hợp (x = 0.1) Caa9Nd0 |MnO;, (165.8° và 159.2° tươnc ứne) dan đốn tưorm lác lừ ìiiữa
MrfJ-\ln+' mạnh hon và nhiệt độ Necl cao hon. Tronc trườne hợp nàv. vai trò cua veil lố
cấu trúc ảnh hườn2 đến tưone tác từ mạnh hon so với VC*U tố ti lộ hoá trị hỏn họp
Mn+4/Mn+-\ ”
0.5

I*z
0.4 “C
I ũ \
*
0 1 \
°ao 100 120 140 1Õ0 130 200
11K)
Hình 3. Đườny cớ//y ỉừ niiiệr I iìơ hu mẫn nuĩu Cj \ J M nO; V - 0 un; iì ! t!)i. I) y ; I
đ ư ợ c đo à c h ế (tộ F C Si ZFC. ĩìnrườnạ Ị 00 O t
Vể trật tự từ. cá hai hợp chãi CaMnO;. Ca,, „Ndr, MnO; được ni a thict la cỏ trại lự
phan sát từ có eóc khác 180° i canted antiferromugnetic) ¡1.2. ?, ~j ha\ phan sãl íừ khỏnu
bù trừ (uncompensated ferromagnetic) ị5] giữa M rf’-Mn*' tron.: \Ị trí bát dijn. Tioiìu
hnfri ^h.'Vr Can NdogMnOj, N'ới X = 0.9, từ dộ cua mau tãnc mạnh và nhiệt
2.5
Tf K)
5
\
1 •
t :k>
Hình 2. Đ ư ờ n

CO/I"
ỉứ ulncỉ cùa hu man
Cel XJM nO;
VÓI
\ =(); 0.1; 0.9 (ỉ(> (i!ừ
ỉ! líờnạl(>(> Oe.
Báo cáo Hội nghị Vật lý Chất rắn toàn quốc lần thứ IV Núi Cốc 5-7m n 003
độ Curie cao hơn nhiều (4.5 emu/g và 150 K tương ứne) so với hai hợp chất với X = 0' 0 1
Ti lệ Mn*7 Mn+4 cao trong hợp chất nàv, Wang tác giữa Mn+3-\In ^là tươnầ tac trao đoi
kép với trật tự sắt từ, dẫn đến từ độ cùa mẫu tăng manh và nhiệt độ Curie cao hơn i l-OK
so với hai mẫu X = 0 và X = 0.1. Góc siữa Mn-0-Mn là 176.2°. !
Hình 3 (q, b, c) th¿ hiẹn cuc đương từ nhiẻt CUQ bQ mẫu Cd[ Nd MnO; \ = 0’ 0 1 ' 0 9
được đo ỡ chế độ FC &. ZFC cho thấy rằng ớ ca ba mẫu đều có' biểu hiẹn cùa tram: thái
cluster-glass. ■
" (a) (b)
0 1 -
0C9 ['
3 33 :
o >
? 0 37 :
àj ,
Ề 0:6 :
0C5 r
0 S 4 :
0 03 "
;K)
(c) (d)
100 150 2C0 250 3CŨ 350 4C
T
'['<]

Hình 4.
Đường cong từ nhiệt cùa /nau CíiMnO
;
(a) và Calì4Ncln Mil Fe o i
vói
V =
0 (h); O.Ị (c); 0.3 (cl), đo à từ trườnỉ kOe
Mau CaơọNd0 một phán Mn được thay thế bằns Fe, y = 0; 0.1; 0.3, từ
độ của mẫu siám nhanh với sự tănÜ hàm lượne Fe (Hình 4 b, c, d). Điểu đó chứníi tỏ tính
chất từ của hợp chất được quyết định bới tỉ lệ Mn+;'Aln+4, việc thav thế Fe cho \ín làm
siàm ti lệ đó, dan đến siảm từ độ của mẫu. Trons trườn2 hợp nàv 2 Ĩả thiết rầns ion Fe tổn
tại trornz mẫu chì có hoá tri +3 (Fe*0) và tươne tác siữa chúns là phán sắt từ.
IV. KẾT LUẬN
Hợp chất Ca|.xNdxM n03 với X nhỏ (x = 0; 0.1) có tính sắt từ yếu và cườns độ tươna
tác từ của Mn+4-Mn+3 bi ảnh hườn2 mạnh bời vếu tố cấu trúc là khoáne cách và sóc Mn-
O-Mn. Với X lớn (X = 0.9). trật tự từ là sát từ với tươne tác trao đổi kép vật liệu có thể có
hiệu ỨP.1I từ trờ lán. troné khi với X = 0; 0.1 vật liệu có tính sắt từ yếu và có thế có hiệu
ứnii nhiệt điện vượt trội ờ vùnii nhiệt độ cao. Sự có mút Fe thav thế cho Mn trons hợp chất
Cun,)Nd() |Mri| ,Fe O; làm 2 iàm manh tính chất từ của vật liệu.
Lời cám on:
Các tớ
c
gia bủx tó sự cám ơn đèn Trườn % Dụi ỈIỌI Quốc ỵui Hủ \ột \ ẽ tai
rro
<:n¡¡

piìi vời Dt’ tài QT-0j-0~ ,'Tntii'j rùm Khoa học
l
ậỉ hẻii - Khoa
l

ật
/v -
T'
1
(ỜÌI'J Đui học KHTS,

PhAnư
Từ
- Siêu
cUỉn
-
\'iên Khoa lioi \ jĩ liệu
-
Tntnị ĩãni KHTS
¿i
CSQG vẻ ỉluíi luện
. <Á(
>-uu iiui ugui v ui n k-fmi uii um/c ¡an Hue I\ . \ m C oc 11
Banc 3.
Goi
3
Tir cac so lieu tren ta nhan xet rang cac mau dcu ;o sir >ai lech kh .n can true lap
phirang. sir tir doping va sir lhay the Ca bang \d dji; cav nen >ir mco' mane va eae mai: co
call tinc 01 thorhombic voi sir tang dcu cac hane so mane va the tich mac ciu ban kinh ion
Nd co nho hon Ca , nhirng ban kinh cua ion Mn’ Ion hon so \o'i ion Mn’J vi \a\ man
\=0.9 co In one ion Mn nhieu nhat nen co sir tang manh ve hane so mang va the tich
'bang 1). Hinh 2 chi ra ba duong cong tir nhi. :t cua ba mau Ca NTMnO ’\oi \ - 0: Cl;
0.9. do o' tir tnrong 100 Oe.
Man CaMnO, (x = 0) the' hicn tinh sat 5
__

.
tir yen vai trat tir phan sat tir co goc nho hon _ > =: ?
ISO" (canted antifeiTomagnctic) nhir duoc gia ■»
thiet o' cong iiinh | 1. 2. 3] hoac trat tir phan
sat tir khong bii trir nhir diroc gia thiet 6' cone
liinh 151. Khi lhay mot phan nho Ca’: bring
Nd"'' (x = 0.1) ta lhay tir do (cmu/g) tang len
(0.5 emu/g va 2.2 emu/g \ oi CaMnO; va
Ca0,,\d0 ,MnO, tuong irng). tuy nhien nhiet
do Curie lai bi giam di (140 K va 120 K
tuo'ng ting). Dieu do co the diroc giai thich
rang khi lhay mot phan Ca~: bang Nd+' (x -
0.1) luong hon hop MrTJ-Mn+' nhieu han so
vai truang hop CaMnO, tu doping, dan den
lam tang tu do tren mot do'n vi khoi hrong
(emu/g). Tuy nhien, theo ket qua phan tich cau true, sir tu doping trong qua trinh thieu
ket o' nhiet do cao (CaMnOO da gay ra su meo mang co goc Mn-O-Mn Ion hon a tnrong
hop (x = 0.1) Caa9Nd0 ,MnO;, (165.8° va 159.2'1 tirong ling) dan den tuong lac tir giira
Mn+J-Mn+? manh ban va nhiet do Neel cao han. Trong truang hop nay. vai tro cua ycu to
cau true anh huang .den tirang tac tir manh hon so vai ycu to ti le hod tri hon hop
Mn+4/Mn+\ ' . - . .
Kinh 2.
Difd'n^ con
t*
ni niiier cua !nt mau

Ca

,.\il ,\iiiO: vo'i \ — 0; 0
/.

(1.9 do (> rii

tnid 'u^l 00 Oc.
o.s
0.4
o.:
= 0.2
1»)
2.5
2
1.5
1
0.5
0
(0)
ti ,1
ic)
80 100 120 140 150 130 200
T,K)
80
100 120 140 160 130 200
T'kj
; vi 2r
I k i
Hinh 3.
Difd'ii“ con» n'f nhiet
i
ita ha man man Ca XJ MuQ. .\
=
0

/
0
/
¡h>. I).
9 '<
>
chi'o'c do ache cto FC Si ZFC. a'nnion* KH) Oe
V i trat tu tir. ca hai hop chat CaMnO,, Ca,.,Nd, Mp.O, duoe gia thiet la co trat tir
phan sat tir eo goc khac 180' icanted antiferromagnetio ; I. 2. e. -j ha\ phan sat lir khong
bu trir (uncompensated ferromagnetic) [5] giira Mn -Mn ' trong w tri bat dicn. Trong
Knn-, run hnm chat Ca^ :Nd. >MnO-,, vai x = 0.9. tir do cua mau tang manh va nhiet
Báo cáo Hội nghị Vát lý Chat rắn toàn quốc lần thứIV Núi Cốc 5-7/11/*>003
độ Curie cao hơn nhiều (4.5 emu/g và 150 K tương ứne) so với hai hơp chất với X = 0' 0 ỉ
Tí lệ Mn*7 Mn+4 cao trong hợp chất này, tương tác giữa Mn+3-\lrP là tương tác trao đoi
kép với trật tự sắt từ, dẫn đến từ độ của mẫu tăng manh và nhiệt độ Curie cao hơn ( 1-0K)
so với hai mẫu X = 0 và X = 0.1. Góc 2 Ìữa Mn-O-Mn là 176.2°. ■
Hình 3 (a. b, c) thế hiện các đường từ nhiệt cùa ba mẫu Ca, N'd MnO; X = 0' 0 1 0 9
được đo ờ chế độ FC & ZFC cho tháy rằng ớ cá ba mẫu đều có' biêu hien của tranc'thái
clustcr-glass. - ' ' "
K {a) Ib)
1C0 150 200 250 300 350 4C0
T ;K) (c ) (d)
Hình 4.
Đường cong từ nhiệt cùa man CaMiìO• (ci) và Calì4Ncl0 Mil Ft? 0
vói
V =
0
(/) );
0.1 (c); 0.3
(cl),

do à rừrntờng ỉ kOe
Máu Ca0ọNd0 ¡Mn^.Fe.Oj một phán Mn được thay thế bans Fe, y = 0; 0.1; 0.3, từ
độ của mẫu ciàm nhanh với sự tâns hàm lượn2 Fe (Hình 4 b, c, d). Điều đó chứne tỏ tính
chất từ của hợp chất được quyết đỉnh bời ti lệ Mrf7Mn+J, việc thav thế Fe cho Mn làm
siàm ti lệ đó, dẫn đến siàm từ độ của mẫu. Trons trireme hợp này 2 Ĩả thiết rằne ion Fe tồn
tại troniZ mẫu chi có hoá tri +3 (Fe+;’) và tươne tác siữa chúns là phán sắt từ.
IV. K È T LU Ậ N
Hợp chất Ca,.,Nd,\ln03 với X nhò (x = 0:0.1 ) có tính sất từ yếu và cường độ tương
tác từ cùa Mn+J-\In+3 bị ảnh hườn'2 mạnh bời veil tố cấu trúc là khoàne cách và góc Mn-
O-Mn. Với X lớn (X = 0.9), trật tự từ là sát từ với tươní: tác trao đổi kép vật liệu có thể có
hiệu ứr.2 từ trờ lớn, trone khi với X = 0; 0.1 vật liệu có tính sát từ vẽu và có thể có hiẻu
ứne nhiệt điện vượt trội ờ vùn2 nhiệt độ cao. Sư có mặt Fe thav thê cho Mn trong hơp chát
Can„Nd0 iMn^Fe.O; làm eiàm manh tính chat từ cua vật liêu.
Lời câm on: C á c rức già bày ĩo sự
cúm
ơn cỉẽn
Trườn
-ị Dại h ọ c
Quốc
Hj ,\Ỏ I I é tui trợ
phi với Đẽ (ủi QT-OS-0~,'Ti'ltu'j râm Khoa học
1
út hên
-
Khoa
l
át Iv
-
Trifờìi’j DíII họ
t

KHT.\.

Phnii'j Từ - Sìèu d ẫn - \ lẽn K ììo a h o e Vúỉ liên -
Truui
tủm
KHT\
ẵ C ^ O G 'ỹ tinh hĩẽn. II
I vj
i / u I / W M l / A J » / • V ■ ^ r .
li/u/i Ị/m/L iu 7Í m u 1 y , .Mil L^c J -/1 1 11ZUUJ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. V.M. Yudin. A.I. Gavrilishina e7
a!
Weak fcrromacnctic of CaMnO:. Soviet Physic-Solid
Slate Vol.7. N 8 ( 1966) KS56-I859.
Michkata Ohiaki. Hisako Koiia, Tsutomu TokiMKsca ct all. Electrical Transport Properties J.nd
High-Tempcrature Tliermoelectric Performance of (Ca,.,\1,, )MnO, M=Y, La. Co. Sm. In. Sn.
Sb. Pb. Bi) Journal of Solid State Chemistry 120, 105-1 1 1 (1995).
Hideki Tacudii Relationship between ClAsial Struiure and Electrical Properties of the Ca-
Rich Recion in (Lal xC ajM n O :<r Journal of Solid Stale Chemistry 124. 360-365 I 1 W6>.
4. Hideiki Ta ctk'hi Metal-insulator transition in othrhombic perovskitc-lvpe Cai.Mn Nb >0
Physica B 304 31-34 (2001).
5. Dans Le Milih, Phunc Quoc Thanh, Bach Thanh Cone, Hoanc Nam Nhai. Nuuycii Ncoc
Chau. Prepai.ition and investication of some pciovskite ccramic compounds with hidi-
tcmpcraturc thermoelectric properties. Proceeding of the 8th Vietnam Conference on Radio
Electronics (REV 02) 1 1/2002 300-303.
6. N. Gaythri. A.K. Rnvchaudhuri and S.K. Tiwarv Electric transport, macnctism. and
macnetoresiswmcc in fcrromnenetic oxides with mi.\:d exchange interaction: A siiuly ol the
La)l7Ca01Mn, Co,MnO-, system Physical Review B Vol. 56. Number 3 1345-1353 I 1997).
THE STRUCTURE AND THE MAGNETIC PROPERTY OF THE

COMPOUNDS Ca1.xNdxMn03 (x = 0; 0.1; 0.9) & Ca„.9Nd(uMn,.)Fc>0 3
(y = 0.1; 0.3)
The coni/ii minis Ca¡.,NdtMnO; (x=0; 0.1; 0.9) and CũllọNcllt ¡ M i l
;
(\ =0.1: 0.3)

have been ¡»reparưil by the ceramic technology. Rietvchl method was ntL'd for analyse

oj the stnii tu ra l parameters hosed on the iliita of X-
1
'íiy diffraction pattern. If IS

show'll that
thư s t r u c t u r e w a s (
/landed strongly
w h en
the
N i l
content is 0.1 and 0.9.
It
results ill ’he significant influence on rlicii

nici'jiictic property. With
.V
=0; 0.1 file

samples
lu'/v
weak ferromagnetic caused by tmconipusaU'il ann/a roniirj/ictic


interaction mechanism of Mn~;-Mir4. While, x-0.9. the sample shows strongly

magnetic property caused h\ the double exchange interaction mechanism heỈween

Mil*3-Mu''. When a part of Mil ions ill the compound CanọNil0 ,Mn¡^Fe^o; ()■=().!:
0 .3 ) w e re su b stitu te d l ? \ F e io n s ,
the
m a g n e tiz a tio n o f the sa m p le s w a s d e c r e a s e d
str o n g ly .

×