Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu đối chiếu ngữ nghĩa của từ ngữ đất nước học chứa tên gọi động, thực vật trong hai ngôn ngữ Hán và Việt với việc dạy tiếng Hán cho sinh viên chuyên ngữ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.64 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA IIÀ NỘI
ĐỀ TẢI NCKH CẤP ĐẶC BIỆT ĐAI HỌC g u ố c (ỈIA HẢ NÒI
% hi
* t
m
m
Ỹ- 'k ítì m
S ĩ ■»

Mã số: Q(ỉ - 0013
Đổ tài được thành lập tlico Quyết định sỏ 58/KHCN
ngày I I thang 5 năm 2000 cùn Giám đốc ĐI ỈQCÌ I In Nội.
C h ủ n hiệm (ĩê lài:
NÍỈUVKN HỮU CẦU - ĐH N N.ĐHỌ O
N h ữ n g n g n òi p h ố i hợp í hực h iện :
1 .L e V ă n T ẩ m - Đ I Ỉ N N . Đ I I Ọ G
2 .G s .C h t íc N g ư ỡ n g I u
-ĐH Nam Kinh Giíing Tỏ TQ
3 .G s .I)ư P h ú T r i ệ u
-ĐH Lnc Duơiig ỉ lổ Nam TQ
C ác cộ n g lác viên:
I .G s.T S .N g u y ễ n I l ữ u C h in h
-ĐMNN.ĐIỈỌG
2.TS.Ngiivễn Tá Nhí -Viện Hnn Nỏm Việt N;im
3. P G S.T lis.T ỏ n D iễ n P h o n g
-ĐI I Lọc Dương Hổ Nam TQ
4 C ầ m I n T à i - Đ H N N . Đ I IQ G
T h ư k ý (ỉ é tài:
Cíliìì T ú T à i
- KIioíi NN & V II rọ. ĐI ÍNN.ĐI IỌG
MỤC LỤC


1 Đối chiếu tìr ngữ (tất nước học IronịỊ hai Iiụón nỊỊír VV;íII - I
Việt và việc giíinq (lạy liêng ỉliín
Nguyễn Ỉlỉh i c ầu
2 Lịch sử nghiên CỨII ngôn ngO clíit nước học Ngii 12
P G S -T S Nguyễn ỈỈŨ 1I C h inh
3 Về vấn clc người Việt Niim dịch tên Cíìv VÌI fén con íron^ 22
tiêng Hán
TS.N gn yễn Tá N h í
4 Sự khiíc hiệt xuyên văn liná với việc phiên (lịch tìr II^IÍ
Lê V ăỉì Tthtt (Dịch)
5 f)ối chiêu Viìn hoá vói việc phiên clịcli 35
L c Văn Tẩm (D ịch)

ỈNIiAn ló VÌÍII lioií VỈI (lạy ngôn ngữ 42
ĩ,ê Vỉìn Tẩm (D ịch)
7 N m "í n^hìii tìr ngír (lât mrói: học VÌI “ Từ ílirn íliVt IIIKÍC học 50
liếnK Hiín”
Câm Tú T ài (Dịch)
8 Hàn về ngữ nghìn tir ngữ (lấf 11IIỚC học 67
( 'âm Tú T à i (Dịch)
9 Phân tích hỉii thơ <\:,k V Thu tịch> (Dóm fh II) tù góc (ló N3
I1ỊỈỮ Iigliĩii (1At II11 óc học
Cầ m Tú T à i (D ịcli)
10 Nghiên cứu (lói chiêu tù ngữ (lAt IIUÓC học vói (hiy ss
ngoại ngữ
Gs. C hú c Ngnỡ iìg Tu
11 T ÌI11 hiểu sir sỉii lệch nmì nghĩa cun nguôi fliỊI nj»ôn fronjĩ
*)ỉ
lim") 11 giiio XUVÔII Víìn hoá
r a S .T Iis , Tôn lìi n i PhoníỊ

101
ĐỐI CHIẾU TÙ NGỮ ĐÁT NƯỚC HỌC
TRONG HAI NÍỈỎ N NÍĨỮIIÁN - VIỆT
VẢ VIỆC (íiảní; dạy tiếng iiản
N guyễn ĨỈỮ II c rìti: Đ ĨỈN N - f ) ỉ ĩ Qttôc G itì ĩỉ à N ò i

Hiện nay khái niệm “đất nước liọc ngôn ngữ" (tược (lùng llnnl IIcữ
“ in rt |3pín'^” (Ngữ ngôn (ỊMốc tục học). Nghiên CỨ1I ngữ nghìn (lất IHIÓC
học, (|ĨỊ Í^Um KjửX:'Í!Íkì/f không những ró Inc (lung dối vrVi
việc phát triển lý ỉiiện ngôn ngữ học, mà còn có ích đôi với việc (lạy ngoiii
ngữ, phiên dịch, giao ticp ngôn ngữ liên văn ho;í. Nó giữ v;ii írò qurm liout:
trong việc nAng cao lính hiệu quá cún sứ dụng ngôn ngữ. Trong bài viêt n.ìy
chúng tôi tnuốn trình bày nội (lung co' bòn về ngữ ngliĩn (1;Yl nu'n'c học, bước
ctíiu liên hộ với tiêng Việt VÍ1 liêng I lán.
I. Ngữ nghĩii (lất nước học và RÌang (Iịiv ngoại IImĩ:
1.1.Ngữ ngliìit (lất IIUÓC học - một phân ngành mới:
Ngữ nghìn (1âl nước học là ph;in CỐI lõi cùa ngôn ngữ hoe v;ìn hn;í.
Ngôn ngữ học văn hon lừ góc (lộ cùn văn ho;í, lliông <]ii;i b;’in (hA11 nhân ló
văn hoá đổ nghicn cứu ngôn ngữ. Ngôn ngữ nhu' In mội hệ Ihống phức llié
kíM hợp âm và nghĩn. có 1 hê phản ánh văn hon, biến (1;il Víìn lin;i, ghi nhA11
văn lioá, truyền há vãn hoá. Ngôn ngữ là phương liệu cliiiyến !;ii Víìn ho;í.
Ngữ nghìn bao gồm Iât cá các loai hình nghìn cùa hệ lliong n^ôn II mì. <inm
ý nghía (ừ vựng, ý nghìn ngữ pháp, ý nghìn lu lừ, đương nhiên cíìng gổm c;i
ngữ nghía đâì nước học. Tru cá các loại hình ngữ nghĩn ctén nhu' là llinnli
quả Itr duy cùn công đồng được ciìng cô trong các dơn vị ngôn ngữ.
Ý nghìn ỉu từ cùa ngôn ngữ được phân ra (hành snc Ihái hiên c.ini,
sắc (hái phong cách và sắc (hái liên lường. Từ ý nghìn lu lừ CỊIIÍÍ (lộ sang
lĩnh vực phái ngôn còn chin ra ý nghĩ;) ngữ cánh \'à ý nghĩn ván hn;í xfi hội.
vS/ic lli.ìi liên lường cua lù' ngữ lạo m (1(1 liên lường ý Iiglim ỈÌI viinu, có klii
là liên lirờng frực licp lạn m lừ ngữ nghìn, có khi lò liên ỉii(Vnp ui.ín lirp t;io

ra môi giói ngữ nm. Những liên íIrừng nny lọi phíin nhiều có lirn C|ii;in (lên
vãn liná dân lộc. Liên tương íno ra lừ mnt llmôc lính n<iữ Ituliĩ.) kli;í( h the.
I
Irong những ngôn ngữ khóc nhau tlnrờng có lính chung. C'h;íng Imn
“ trong tiếng Hán là “ cáo gin” (rong tiêng Việt dền gọi liên lướnc
“giảo hoạt, tinh ma". Trường hợp nhy híii lừ (1ỔII có ý Iigli7;i liêu fưóìi£
tương dương. Đổ chính In ngữ nghìn clnì nước học.
Còn có những loai hình ngữ nghĩn đất nước học lạo m (lo sự lirn
lưởng theo thói quen. Các ngôn ngữ có thể có ý nghìn liên lưửng klinc nhnu
Chẳng hạn, trong tiếng Hnn được liên tưởng lới “ ngưòi Ihriy giáo",
lương ứng với “ bó dnốc” trong liếng Việt, (ừ “ !£ w '' Irono liêng II;ÍI1 v;'i
“ phù dung” trong tiếng Việt đều có ý nghìn licn (ưởng “ nguôi con g;íi dẹp” .
Song trong tiếng Việt có lừ “ cả pliìi tlung” vn “ nàng liên nAn" Ini hàm chim
những ngữ nghĩa đấf nước học I11Ì1 không có Imng CỈÍC lír lương ứng (11.1
(iếng Hán.
Còn có loại hình ngữ nghĩa đất nước học 1,1 (lo lính đn nghìn cun lừ.
hoặc do hài âm của lừ (chơi chữ) tao ra licn tưởng. Do cóc ngôn ngữ không
có hộ thống lừ ngữ lương đương ngữ nghĩa hoàn lo,ìn nôn kliòng (hê có sự
liên lương giống nhau. Chẳng hạn, (rong liếns ! I;ÍI1 liên tiinng (lèn y
nghía “ Ị W , “ ími lió mồm” Irong tiêng Việl liên lường (lêu “ con nho"
dang phái nuôi uổng, “ (rồng c;1y si” licn lirởng (tên “ mê g;íi" (lòi choi chữ
đồng âm).
Tóm lại, sắc ỉlini liên lirởng cùn íù' ngữ có dặc (liếm (In 11 lộc rò ncl.
các (IAn lộc (lo khóc biệt văn hoá sẽ đua lọi cho lù' ngữ những s;íc llini liên
iưởng khác nhau. Từ đó m.ì ngữ nghĩa (lất nước học cùn c;íc ngón ngứ cũng
khnc nhnu.
l.2.Nfỉữ ngliĩii (lAt mróc học vói giang (lạy tiên^ Hán
Giàng dạy ngữ nghìn (ìâì nước học khác với giáng (h y ctíìt nước Ihk\
Nó không chì dơn llmnn giới thiệu kiên thức I11Ì1 In (hóng qua ngứ neliĩ.1 (I' 1 f
miVÝc lioc dc 1 am cho học sinh Iiắni vững ngôn ngữ, không chi Ii;im (Iikíc V

nghìn lừ vựng (hực Ihc nói clnms, cùn lừ ngữ, mà còn n.ìm (tniVc imíi' nohìn
d;ìì nước học có liên quan lói v;ìn lio;í clnn lộc. Sau khi h('c sinh 11.1111 VÍIIIO
ngôn ngữ và ngữ nghìn (1;ìt nước học cun nó. Iliì có thò Iimii Kíl (I||(V( Ihóno
Im (1(1 lừ ngữ đnf mrớc học Hicn (1ạf Irnnỵ giao lir-p ngon 11 SI í V llmr |<\
Ngữ nghĩa đất nước học có ý nghĩa hết sức qurm trọng Irong việc (l;iy
tiếng, sử dụng ngôn ngữ, song ở nước ta việc nghiên cứu cùn giới (lạy liêng
về ngữ nghĩa đất niíức học còn rất ít. Ngữ nghía đất 11 Ư ỚC học như mộl phAm
ngành mới càn được nghiên cún và ứng dụng vào giíing dny ngoíiị ngữ nói
chung và tiếng Hnn nói riêng.
Mục đích day tiếng là làm cho học sinh SII' (lụng dược ngôn ngữ.
Giảng dạy ngoại ngữ truyền thống chỉ chú trọng hồi (lưỡng kiên thức UUÓI1
ngữ, bỏ qun việc hồi dưỡng năng lực gian tiếp lời nói. Ngữ nghìn clAI nước
học chủ trương qtin ngôn ngữ mà tìm hiểu nliAn tố văn lio;í, và tìm hicii vãn
hoá đê sử dụng tốt licvn ngôn ngữ (long giíio liếp, giám bớl những gino !ho;i
(chuyển di tiêu cực) cùn tiếng mẹ đẻ và văn hon bán ngữ dôi với học Iigo.ìi
ngũ'. Trong giảng dạy liêng Hán, chúng In cấn coi trọng ngữ nghĩa (IAI nước
học hàm chứa (rong các (lơn vị ngôn ngữ nhu' một nội (lung c;ìn giáng (l;iy
dể người học không những nắm được ý nghĩa từ vung v;i ý nghìn ngiĩ plinp
của đơn vị từ đó, mà còn hiểu được ý nghĩa lu lừ và ý nghìn (l;Yl nước linc.
Chẳng hạn, lừ liong liếng lỉán, ý ngliTn khách Ihê 1.1 chí mói 1<>;• i
chim , nhung còn có hàm nghìn “ ai oán, llic lương” , “ nhớ nước, nhớ (|IIC
hương”, ngoài ra còn có ý Iigliĩn khách Ihổ là một loài hon, vói liìim y luợiig
trưng cho “ mùa XIIAn". Trong khi đó lừ ngữ lương ứng “ chim ctiôc” Imnu
liếng v iộ l không có ý ngliĩa hoàn ỉoàn (ương đương với ý Iiglim cn;t lừ “ (ln
quyên” ỉ rong ticng Hán, chổng hạn (long cAu: “ Nhó' nước (1,111 lòng con
cuốc cuốc". Đổng thời từ “ cuốc” trong íicng Việt còn có hộ phfm IImì iiỊzhi;i
đất nước học đặc thù, chẳng hạn nhu' Irong: “ kêu như cuóc'\ “ đen nhu
cuốc'’, “ lủi nlur cuốc”
1.3/l’hông tin ngũ ngliĩíi (lất nước học
Từ điển và sách ginn khoa nên cung cấp nlnìim llinng lin (l;Yl DIÍỚC'

học. Nó có vai trò lo lớn dôi vói việc sử (lụng ngôn ngữ. nhíìl 1 à (lôi vói việc
giỏng dạy liêng Hán cho ngưòi mrớc ngoài. Đó cũng In cơ sờ (lê phân lích
(lối chiêu ngữ nghìn tiêng Mán với licng Việt, phục VII giíing (l;iv. phiù)
(lịch, nghicn cứu đòi chiên văn lio;í.
1.3.1 Bối cảnh vãn hon lịch sư trong c.ic lù' ngữ (lâl mróv Imc
3
Chỉ có bối cảnh vnn hon lịch sừ cùn những lir ngư (t;ìl 1111'óc li<v.
người học mới có thể lĩnh hội dày đủ ý nghĩn đnì nước học cùn 11Ó. Nhĩiii;!
từ ngữ (chuồng hò - nơi giam câm những lií llníc bị đíìii lô 11(>11 li
cách mạng văn hon). “ (hội ngliị dấu lố) Irong tiêng II;ín ngny nn\
íl được dùng, song ở đó chứa đựng những tri Ihức nển về cách mạng v;ìn
hoá Trung Quốc (1966 - 1976). Người học tiêng Hnn vn noỊiiên CỨII lirnp
văn lioá Trung Quốc khổng Ihể không nắin vững những kiòn Ihức này.
1.3.2.Hàm nghìn và sắc (hái văn hon cl;ìn lộc (lặc lliìi ct’in lír ngữ (1;ìl nưóc
học
Ngữ nghĩa dấ! nước học cùn fừ ngữ liên qiKin với ho;') 11 cánh lòi nói
và bình diện ngữ dụng củn từ, đồng (hời có liên C|unn với vị trí (Min lừ Irono
hệ lliống từ vựng CIK1 ngôn ngữ cụ (h ê . Những lừ “ ỳ|l|,fr . vlil -Y:" (kc’’
danh ma), (với Iiglim “ kiên trinh", “ chịu thử 1 híích” ) trong liêng
Hán tiều có sắc (hái văn hoá đặc 1 hù. sắc Ihái Víìn ho;í cún lìr ngữ gnn Itó
với sự pliííl liiển, (hay đổi cùa ngôn ngữ. Chnng híin lù' “ •%: K " san
phóng dược (lùng đổ chỉ chung “ vợ/ chổng/ người yên" đươc (lỉmo rộng i;ìi,
lỏ V 1 liíìn niẠI. vổ sau nghìn CII.1 lừ tim hẹp chuyên ílìnm chí “ vív/
chồng", dùng tù' “ ^'j , “ )|l|hí." dể chỉ “ người yêu".
1.3.3.Cách đùng đọc lliù ciia lù' ngữ dâl nước học
Từ “|5nfỌ” vốn In lên nhân VỘI chính trong licu llniyêt CII.1 Lồ TAn vĩ'
sau chí “ kc IhAí bại nhung lọi lự an úi bằng phép lliMiig loi í inh Ihrin” , krm
llico sắc llini chê hai, khôi li.ìi. “ IHỌ” dược (lỉinp nhu mòl lính lừ (long
liếng Hán lại hàm ân ý nghìn “ ngây ngô. ngố", ví (lụ: Í'K ẠJHO P (Mòy
AỌ CỊIIH - mày ngố qu;í). Tôn người Irong liêng Hán còn có ý nghìn l!i lú:

“ ìfí'0 ';ư ” (Cìin Cát Lượng) là hiện Ihân củn lií luệ, “ịị^lịl" (h;i mối). Co
những lừ ngữ có Ihè kicm lini loni ngữ nghìn (l;ìl nước học Im' lên, \’í (In:
“ '!£ J "iKing liếng ỉỉnn:
Mòl loni kín li nêp
Loai háiìh ctc cMÍng KlinAt Nguyên
-Loại Kính (lùng trong Iigiiy lêt Đon 11 Npọ
4
Ba loại hình ngữ nghĩa nói trên đều liên qunii (1cn lịcli sư vái) hn;í,
phong tục tâp quán cùa người Tning Quốc.
Địa dnnh trong liêng Hán cũng hàm chớn ngữ npliĩn (l;ìl Iinnv học. ví
dụ: \ ■' j-l] ^ 1 ỳnJ'|ỳ \ 'ẲA[,: (chưn đến bước đường cùng Ihì chn;i cliịii).
(chở củi về rừng), liliìtií'j':/l!/ ” (liọc (lòi khòtig phái lói).
Trong những ví dụ trên Hoàng Hà chỉ nơi hiểrn yếu, Ọuảng Hông 1.1 níti sàn
XIIAt nhiều lr;in hì, Hàm Đan là lliii đô nước Triệu lliòi Tnin ọ II ốc, (I;ÍI1£ (li
của người ở (16 I AI dẹp.
1.3.4. Ngữ cô định như thành ngữ, ngọn ngữ, lục ngữ. ( ;ìrli ngôn,
quán ngữ, (hường innng (heo ngữ nghĩa đâì nước học. Những ngữ cỏ (lịnh
này có lúc có môi licn hệ ý nghìn lịch sử, có mnng y Iigliĩ.1 licm l;'ing V(VÍ
sắc (hái văn hon clAn lôc, chẳng hạn í'jị n'|ĩ'jJ)V (nợ như chú;) Chom).
Những lời (hăm hỏi xã gino Ihirờng (lùng trong giao tiêp llmnim Iigny nhu'
IỊ/J|(,IU 15115*II! \ (dâu có, đ<ìu d;ím), ị 1^'i? : (anh ãn cơm chua7)
cíìng liíìm cliứn ngữ nghìn đất nước học, giữ v;ii trò (]ii;in liong, l;1n số S1Ì'
(lung c;io.
2.Nhĩỉng mò (hức khác liiệl nj»ĩí n^liìn (lỉìí mióc hoe Ị^iún liêng
Hán và tiêng Việt
Sư khác biệt ngữ nghĩa đâì 111 lức học giữn liếng 11,111 và liêii” Việl ró
mây loại sau:
2.1.Tù vựng tương ứng chí riêng một ngôn n^ĩi có niiií n^hìa íliit
nước học
Từ ngữ (ương ứng trong liếng Hán và liêng Việl. chí có Irong liú iu

Híín hoặc trong liêng Việt có ngữ nghìn đất nước học. Ví (lu: 'trong
licng Hán và “ đào míìn" Irong liêng Việt, có ý nghìn lliưc Ihr s:iònp nlinn.
Song, chỉ Iron íiênp ll;ín có 1'-}< !' (li<H' (1(1 ờ kI).11> noi), lu
“ ỈỂ Ar " Irong liêng lỉán cỏ ngliTn hóng: “ hoe Irò” . Tmnu khi (ló III (liin
mạn” Im ng liếng Việ! không có ý nghìn liên.
2.2.V n^liìíi <Iỉ 14 nuóc học ciia lừ ngữ luoiiíí Iĩnji en l);’m uiónu
nliíiii
5
Tiếng Hán và liếng Việt xuất phát từ thuộc tính cn' kin ci'i;i (lông V.Ì1
dế gọi tên động vật, ngữ nghĩa đấ( nước học Ihường giống nhnu.
Ví dụ: và “chó sói" gắn với ý “tlữ lợn”, “ÍHU1!-" \'ì\ ‘Y;in"
gắn với ý “giảo hoạt”, “ilrtí” và “rắn” gắn với ý “nham liicm".
2.3.Ngữ ngliìii (1ấf nước học cùa từ ngữ tưoìi£ 1111 ^ khác nhiin Xii
T ro ng tiêng Hán “jìÊ” ”(gấn) với nghìn “ ngu n gố c", ví (lu:
í'fị'[íìầ\ (mày ngọc qun!) hoặc (rong c;íc lừ gliép “íì\ị í’l, Ịỉịịf'l 'ỉ' ” : “kí'
ngốc nghếch”. Trong khi dó trong liêng Việt lừ “g;ìu” li.im chứa Iiulin
“hung dữ và hỗn láo”, ví dụ “{hằng ch;i nàv lấỉ £;íu'\ Từ “cií voi" lion<ỉ,
liêng V iệt hàm cluía nél nghĩa đíìl nước học hoàn toàn m ói “ ân nliíìn” n ia
nhũ ng nirời (lân (tánh cá vùng hiên m iền Trung, lừ lương ÚI1<; Irniự, Iiên
Hiín là " không hàm clníii ncl nghìn liên
3.Hiện lirựnỊỉ (1ổrií» nghìn (líú mróc học ( lia lẽn í»ọi (lộn^ Viit
3.1.Miện lưong (lổng n^liĩỉi díìt mróc học ciiíi nliíin^ 1(11 nọi cIóIIí»
vật giống nhau
Động vệ! muôn hình muôn vc, có những ct;Ịc Ining noi hAI Ihiròng
được tlùng để miêu In phrím cliấl, línli c.ich nào (ló có liên 1111,111 (lâi người,
nhằm biểu (1ạí rõ ràng, sinh dộng. Cóc (líìn lộc khííc Iihnii (hường en nliíìn
(hức chun g đổi với m ột sô Ihuộc lính cún độ ng v;ìl lùio (ló, lư (1(1 có sư lirii
tưởng lương lự đôi với tên gọi cíia chu ng và lạo 1,1 hiện lirợng don!’, ntihin
đất nước học.
T ừ “/| ” trong liêng Hán và nhữ ng tù “ hò” , “IrAn" Im n g liênsi Viộl

có nhiều nél nghìn đất mrớc học nhu' “ nhu dôi", “có sức” , ‘n^nnu hiinnu".
Ví du:
“ %: //II'[ " - “ngu nhu' hò"
“ 11 - “klioẻ nhu' IrAn''
“ ;ị'-x/j Jl.r - “sức íI Au hò”
“ ' t ỉlỈẨÍ W - ” - “ lliờ như bò”
T t T ” - bò (líìii bư ớu"
Nêu đi sAu vòn khíio s;íl, cluínp 1.1 ỉliAv CÒM có nhiều li! chi <lnne v;'il
lươn0 líng Irong Imi Iicón ngữ Hán và Việt ciìng Ihnóc hiện 111f>11II (lniìiu
6
nghĩa đất nước học. Ví dụ: - “sói”; - “vẹt": - “chó”;
“#r - “lợn”; “!Ỉ!È” - “rắn"; “iM" - “Hổ, hùm”; “ĩfír - “mèn”
3.2.Hiện tượng (tổng nghía đất nước học ctia tên (1ỘI1£ Vỉ)f khác
nhau
Tên gọi động vật khnc nhau trong hai ngôn ngữ fliền (t;il ngữ nghìn
đất nước học giống nhau hiểu hiện ở cách diễn đạt khóc nhíui. Ví dụ:
‘m i ỉ í b M ” - “ đàu voi đuôi chuột”
- “clíìii cun lai nheo”
“M m % ” - “'ló* như chuột lột”
Cổ những trường hợp, cách diễn đạt lất xa In đối với mồi cộng (long
ngôn ngữ. Đ;ìy là điều khó đối với phiên dịch. Ví (lu: “ífí'| '[tì]/
ĩ} ” - “đến mùa í]iiýl/ đến tcì” với nét nghĩa “thòi ginn còn c;í('h xn.
không xnc định, không thể chờ đợi được”, “ỉ1^ '{'ị 'Ạ1-1!1.1!1 “im nhu' lliór (lổ
hồ” với ncl Iigliĩa “im lặng, cliitng nói chẳng lằng”, ò (lAy cAti liúc bồ m;il
khác nhau lấl xn do những thói quen (liễn dạt cùn mỗi ngôn ngữ.
4.Sự khác biệt ngữ nghĩa (lât nước học giííỉi liíũ ngón 11^11 llíin VÌI
Việt
Sự khác biệt ngữ ngliĩn (lất nước học giữa hai ngôn ngữ ỉl;in và Việl
do nhiều nhân (ố:
4.1.Sự khiíc biệt đất Ĩ1IIÓC học (lo phong tục ti)p (|imn

Hai ngôn ngữ Hán, Việt là sản phắin cùa những kinh nghiệm sônu, và
thói quen khác nlinu cún những fhành viên Xn hội cùn Imi ngôn npíi. Nhiĩn.íz
kinh nghiệm và thói quen đó nhất định sẽ lọn ra những I1ÓI khác hiệl về góc
độ phương pháp, phương thức nhộn thức và khán sáI vân đề. Kli.k' Hiệt n<z,íi
nghìn đất nước học (lo phong lục lập quán quyết định. V í (lu: từ “ Im-," linng
tiếng Hán tirợng trưng “quyền lực, vua trong các loni llnì” ỉrong llùnli n<:ừ
“|I|'|ƯL & J;*£, m w r ,;1' tiinnu !Ìi)t>
vói liình ỉhức (liền clạt khốc nlinii ở liếng Việl “xứ mỉi lli;nip cliộl làm Min".
Thành ngữ “rồng đến nhà tôm” trong licng Việl. “lồng" Tiinng (heo nsiữ
nchĩn đất nước học giông với “ )ỳj" trong liêng I1.ÍI1 đêu chi ‘ Iimiòi c;m
quý” “tôm" trong íiêng Việl chỉ “kẻ fh;ìp hen”, lừ 'I1!' IK'I1U liriH’ ll;ín
7
không có nghĩa này. Song cách diễn đạt trong íiêng llán lọi l;'i:
: “V i Ả i ề i m m - .
Khác biệt ngữ dụng cùn tờ ngữ chỉ màu sắc Irong hni lliứ liêng cung
thể hiện rõ nét sự khác hiệt ngữ nghĩa đất nước học. Ví (lu: “íT.I ! '|i” trong
tiếng Hán lương ứng với “việc hiếu hỷ" (rong liêng Việỉ; từ “ 'V.ití
trong tiếng Hán lương ứng với “nhAn vệt bụi (tòi” Imng liêng Việl: lừ
“ẾXệR í'" (người đội tnũ đỏ: khuân vóc ở hcn làu) Irong fiên<; lỉ.ín tương
ứng với “cửu vạn, d;ìn kluuìn vác” Ironp licng Việl: lừ í ■/
ìiậ-% r|l ” (rong liếng Hán lương ứng với “mọc sừng” (có vợ ngoni tình)
írong tiếng Việt. Thành ngữ “iNli (khi vẽ cây <re ctã có s;ìn hình ;inh
của I1Ó trong lòng) thường làm cho người nước ngoni học liêng Hán c;im
(hây xa lạ, khó lý giải. Muôn hiểu được ngữ ngliĩ.1 cl;ìì mrớc học “(!;') t hii.ìn
bị đâu vào đó”, (hì phải hiểu được tiền gin (lịnh ngữ nghìn cíin Ihíinh ngữ
này.
4.2 Khác hiệt (1;if nưóc học (!() bôi Cỉinli viín lioií lịch sir
Sự phnl Iriển cún ngôn ngữ có nguyên nhân trực li ốp lù' lìnli hình licli
sử. Bôi cánh văn hon lịch sử cùn Trung Ọuôc và Việl N;im có nhiều (iirni
tương đổng. Tuy vậy vẫn còn những khác biệt ngữ nghìn (líìì mróc Imc trong

hai (hứ liếng đưa đến những liên tươngi văn lio;í kh;íc nliíìii ó' hình diện hiên
đạt. Ví dụ: “ 'Ằí^.ỉíĩ, ĩ^-ìK TI'Xi” (một nguời lu ctỉic (1;io. pn chó (Tmg
(lược lên trời) “một người làm quan cn họ được nhờ”; “ I í ” (chức
quan nho nhỏ).
Nhíìn danh và địa danh trong hni ngôn ngữ được sừ (lung lâu (lài
cũng mnng đặc trưng (lAt míức học. Ví dụ: lừ “ /i^llr ( rii.il Son) Iiono
ti ông Hán ngoài V ngliĩn f hực Ihể (tên núi cùn Sơn Đông) r;i. nó còn chớn
đựng ngữ nghìn dất nước học: “con người được ngưỡng niộ. ítiền (|ii;ui
lĩọng v;'i có giá trị ở CÍÍC (ừ ngư “ /Ịí^ n ^ lll, fj IỈR 'Í'Ỉ*1/|\:IỈI t)ó lò rách
gọi tổn kính đôi với bô vợ: “ông nlmc, nliíic phụ Tóm l;ii. nôi I VI 111 ru;) 1ÍI
(Thni Sơn) điì vượt m khỏi phntn frù (1Ịn lý học binh (hường, vì nó
bríl luniốn từ lịch sứ \n xirn của (l;ìn (ộc Trung Mnn. XÓI III' hình (liên lịcli
dai các lừ “íiíLl t " linng I 'ÍmìTiIỊìH:” (Im CÔI vững vnim) \ n . 111" (f)nno
8
Sơn) (long “^lirn í^S ” (dựng lại cơ đồ) đều là địa (Innli, chi ccS itiền Irong
khi sử dụng nó, người ta lất ít nghĩ đến cluíng. Tương tự nhu vậy “-j/Jwlr
(Tôn vSơn) trong 11” (trượt vỏ chuối, thi (rượt) cũng l<ì lên người
gắn với điển tích. NỐII không làm rõ điều này, thì sẽ khó lòng hiên lli.ìu (1;ío
các lừ ngữ này. Trong tiếng Việt nhân (lanh và dịn dnnh cũng h;'im chÚ'Í1 Iigiì
nghĩa đất nước học. Ví dụ: thành ngữ và ca dao liêng Việt “nợ như chúa
ch ẩm ”, “oan như Thị Kính”, “ước gì anh lấy được nnng, đê nnli mun gnch
Bál Tràng vẻ xAy”.
Trong nén văn hon Hon Hạ, “jt>" I<1 (lộng vệl Imycn (hiiycl mlì (líìn
tộc Hán lấl quen 1 lu lộc và có cảm lình. Nỏ v.ì phượng ho.ìng, ky lAn, m;i
được gọi là “lứ linh”. Trong tiêng Việt, “ l ổ n g ” cííng chứa dựng nhic.il I1UÍI
nghía đất nước học lượng íự. Cn (lao Việt N;im có câu:
Trứng rống lại nở ra rồng
Liu diu lại nở ra dòng liu diu.
Tương lự bộ pliẠn với CÍHI lục ngữ liêng ĩ I íì 11:
’•& ỉ'l:(/1 í Ý \ J • Nói về cội npunn, lổ liên (lAn lộc

Việt N;im và T ru ng Hon cũng có nhiều ncl gnn gũi liong bic'11 (Int. Ví (lu:
“ con lổng cháu tiên” (gắn với truyền (luiyêl Lạc Long ỌnAn v;'i A 11 Cơ),
“con cháu vun Hùng”, “ í'1 (con cháu Nghiêm lloìui” . lổ liên
Trung Hoa). Tuy vậy, trong mỗi thứ ticng đều có nét nghĩ;i (1;ìf nước học
liêng chứa đựng trong hai lừ lương ứng nói liên
(mong con trở (hành người lài giỏi), “ nói nhu' rống leo, Inm như mèo m n;i”
“ |Ị,'r' X' pĩử/.í/JS’' ' khi đối địch snng hai ngổn ngữ (licn (Inỉ hoàn lo;tn
khííc nhau.
4.3.Sự khác hiệt I1ỊỈĨÍ nghĩa (1ỉìf nước học tua tín ngưỡng 1ÓI1 ^i;ío
() Trung Quốc và Việt Nnm Phệl gián lương dôi plvíl (liên. chim
chiền nhiều, vì vệy trong cả hai ngon ngữ đền có không ít nhúng lừ ngữ (l;ìỉ
mrớc học liên qunn đôn chìm, sư, Phật Ví clu: “ĩ'!-'] 'Ị/Ịn' Y/' (m;ll íl môi
nliicii) (cún người phúc ta), ‘‘ (Iiiổn lành nlm'
Buỉ) “sư nói sir phải, vãi nói vãi hay”, “ Bụt chùn nhn khóne Ihicne". “cun
người Bồ Tát. cùn mình lạt buộc”. Khi đối dịch hni ncôn I1SIIÍ. c;ìn <l;ic Hiệl
9
chú ý tới thói quen diễn đạt, thấy được những né( khác hiệt về ngữ nghìn
đât nước học. Ví dụ: (nước đến chân mới nh.iy),
ÍT-P-ỈI, ' * jề ứ V 'Ễ k ~ Ỷ Ĩ (sif n ó i SƯ p lià i, vã i n ó i v;ìi liíiy ),
“ i ;j jv | c 1 |Víjỳt{ - ■ & '’(R111 chùa nhà không lliicng). Lối choi chữ Imng C';íC'
lừ ngữ đất nước học là một khó khôn đối với (li gi;k' ngữ nghìn lionp hnc
ngoại ngữ và nhất là phiên dịch. Ví dụ: “ -V:l% 'k l|ìrÀT' tlíìy !■' lòi
chơi chữ đồng Am thường gặp trong tiếng Hnn “l|ì|V’f ' dồng âm với l"
(tliẠí là luyệt diệu).
4.4.Khác biệt đất nước học (lo hoàn Cỉínli (liu lý
Trung Quốc và Việt Nniri là hai nước mà lí lệ clíìn sò nông imliiệp
khá lớn, nông nghiệp là chính, khoảng trên 80% (lân sô l;\m nòng nghiệp.
Hoạt động sản xuất và kinh lê chù yếu dựa vào mộng đâì. vì vẠy Irong (•;')
hai ngôn ngữ đều có khá nhiều Ih.ình ngữ, ngọn ngữ pliíìn ánh Irnyổn Ihõn^
cần cù, giíin dị và những kinh nghiệm sán xnAI. Ví (In:

“ L' I' ’-ÍJ\ fV.f'ị(Ả 'Js ís" (bảy mươi h ni nghe, Iipliổ nông là nhftl),
“ỉ]íj íuẢĩíl^i'-" (người lnrớc trồng cây, Iigiròi smi ;in (|II;'|). Nhirii
lừ ngữ đất nước học liên quan đôn sán xiiâl nông nghiệp. Trong liêng Việl
cũng có những từ ngữ đất nước học đặc thù Iihir: “con tr.ìii là (Iriii co'
nghiệp”, “Irâu hò hiìc nlmu, mồi muỗi chết”, “liién như cục (1;ìf\ “yêu liíìii
còn hơn klmẻ hò”.
Tóin lại, do phong tục tệp quán đời sông, bôi cánh văn lio.í lịc h sứ Xn
hội lổn giáo tín ngưỡng, hoàng cảnh địa lý cùa cnc d;ìn lộc có những MÓI
khác nhau, mà ngôn ngữ cùn mỗi (tàn lộc cũng có những (lăc (liêm va
phương thức diễn dạt khác nhnu.
Ngữ nghĩn clấl nước học In một hiểu hiện tính (lAn lôc rin npíì nghìn.
Nó npliiôn cứu ngữ nghìn phụ gin cún những sắc lliái văn ho;í, lịcli sứ.
phong lục tộp quán, hoàng cảnh ctịn lý. Ngữ nghìn đât nưóv hoe ph.iii ;ính
văn hon lịch sử, phong tục (ộp qnnn có những đnc trưng VÍÍII liná (l;ìn Inc.
nêu xa lời bối Cíinh vfin lio;í (lAn lộc. nhiều khi sc khó lý gi;ti li.im nulim am
các (1(111 vị ngổn ngữ. PIkìii lích doi chiêu ngữ nelin (lAt nước linc có vi lií
qtinn Irọng liong piiiup (lạy npo;ii ngữ. phiên (lich. biên snnn lir (lirn ( h11115J
in
tôi hy vọng bài viết này sẽ góp phàn vào việc nghiên cứu lĩnh vực ngữ
nghĩa đất nước học của hai ngôn ngữ Hán và Việt, thúc đẩy sự imhiệ|)
giảng dạy, nghiên cứu và phiên dịch tiếng Hán ở Việl Nam.
TẢI LIỆU THAM KHẢO
K !í?U fíX ỉirft, 'k á l 'ỉa \:M ~ ± M 9 H ỉ m ĩ ĩ i \ \ m L 1998
2> v . m n 1978
3, ỳy.ìní^ỉín ÌMJjJ4 m n MỹfoẰ;'TÍlìlífcfL 1990
4.Từ điển tiếng Việt Hoàng Phê chù hiên, Mà Nội. 1994
LỊCH SỬ NGHIÊN cứu NGỔN NGỮ ĐẤT NƯỚC MỌC N(ỈA
PÍỈS-TS Nguyễn 11ÍIII Chinh
K hoa N N & V ỈỈ K (iA
Tlmệl ngữ “ngôn ngữ clấl nước học” dược sú' (lụng clin lới nnv (lã

được liên 30 năm. LÀn đnu licn tluiậl ngữ này dược cnc lóc giri C
1
I
.1
CIIÓII
sách “Những vấn (1ề ngôn ngữ đất nước học Irong việc dnv liônu Ng;i cho
người nước ngoài” (Mntxcơva, I974) sử dụng. Đõ có nhicu i 11Ạ11 .111. biii b;ío
cũng Iihir sách giáo khoa, lừ điển, giáo trình, sách hướng (IAn vô phưoni;
phấp tổng kêt nghiên cứu về mặt lý luận cũng như ứng (lung lliựr liền
ngôn ngữ đất nước học nhu' là kh;íi niệm ngữ v;ìn linc. (1; 1 c biêl Iiliu lìi mọt
bình diện trong gióng (lạy ngôn ngữ. Nh.ĩn clny cííng nói lliàn lh viin (líin
những năm 80 ở M ỹ cũng dã có kiên giải với tên gọi “Trình (tô ;im liirii về
văn hon” (rong dó cóc Iilin klion học Ngn về lĩnh vưc này (xcin lliisrh l;, I).
Jr. CuMmnl Literncy. Boston. I9R7 ).
MỘI người học ngoai ngữ lnrớc hct In muốn có lliôm môl con<’ CII
gino liếp mới. Tuy nhiên, trong qu;í trình nắm vững mội Mgoni ngíì. MtiiKíi
học dàn clÀn du 11 hộp vàn một nền văn hoá mới do ngôn imữ (1(1 clni;i (lưng
và 11 ru giữ. Một đứa trẻ khi sinh ra, In có cnm gi;íc (lường nlur nó chi Iimc
nói, nhung trên Miực tê ngôn ngữ giúp nó hiểu clrìn Ilmc l;ii xmụ: (|ii;inli.
giúp nó biết c.ícli CU' xứ. yêu . ghét, hiểu được nguồn góc về <ii;t đình. < lnmu
lộc cún nó, hiển được hiện lại và quá khứ cùa (líìn lộc !1Ó, kêl í|ii;i I;') smI 1
8 năm nó nói thông llino liêng mẹ đẻ vn frớ thành mól llinnli viên (II,1 mói
nền văn hon dan tộc nhấí dinh. Đây là xuât ph;íI (liêm cu;i nmiyẽn l;ir vố
mối liên lic chát chẽ íĩiữn licng mẹ đẻ và văn hoá (lân lộc mà c;k' nh;'i Iignn
ngữ luôn tiiíìn íheo. Còn khi học một ngoọi ngữ. không phai In tirnu mẹ (!('.
Ihì ngoại n g ữ (tó t'fm £ đ ó n g v;ii (rò là p h ư ơ n g liệ u In m CỊIICH n u u o i Iin c vrVi
11011 vriii lioá cún (lAn lộc khác, ờ clAy cÀn lun y (lên !;íc (Innu (1(1 < hiiycn (li
tiên CƯC cùn liêng mẹ (lè. Vì vậy khi nói đen việc cl;iy mói nuôi) nen n;'io (1(1
như In mòl ni,o;ii imii In phíii luôn nhớ rằng ngoni I1UII (to kliône lu Ilinn I1Ó
12

“chuyển giao” thông tin văn hoá inà nó lưu giữ một cách nghiễm nhiên;
muốn hiểu biết nền văn hoá của ngôn ngữ ây cần có sự nồ lực ciiit ngưòi
dạy có cliỉi định cún người học theo phương hướng đúng. Người £Ì:ío viên
dạy ngoại ngữ được coi là có trình độ học vân và ngliẻ nghiệp khi (lõ n;ím
virng ctíiy đủ chức năng truyền tài và làm quen về ván hon cùn ngo;ii ngữ (lo
và khi có phương pháp llụrc hiện dược chức năng dó liong quá trình (lạy
học.
Ngồn ngữ đất nước học ban gổm hni máng vấn đẻ lớn: v;ìn (1c về nu,II
văn học (chù yêu l<ì ngôn ngữ) vn v;ìn đồ vể lý luân ílny ngôn ngữ (phiKing
pliáp). Đối tượng cíin ngôn ngữ đất nước học là phân lích ngôn ngừ nli;im
mục đích làm sáng tỏ những đặc điểm vãn hon clíìn lộc. Đối lu'o'ng nghiên
cứu của nó In lìm lòi những 1 hủ lliiiệ t (Iny học trong việ c piới Ihiệu, CIIIIU có’
và sử dụng những đơn vị ngôn ngữ văn bnn có c1 Ạc lliìi vnn hon (làn lóc
trong những giờ dạy (hực hành tiếng. Việc (ăng thông tin lừ vnn ho;í (lAn lòe
cùn giờ học được loát ra lừ nhiộni vụ dny ngoại ngữ vói lư cách là niôl
phương liên gino íiêp mới.
!.(’() sờ phương pháp luận CIIỈI Iigón nyữ (lát mióc học
Ngôn ngữ đất nước học nghiên cứu ngôn ngtì lừ góc (ló clmc mii£
truyổii tái văn hoá củn ngôn ngữ, vì vộy lnrớc lict c;in lliAy lõ c (V sớ \'C
phương pháp (lay ngôn Iigữ.
Cổ 5 nguyên tắc về phương pháp hiện tạo liên cơ sơ c 11,-1 ngôn n<iữ (l.ìl
nước học.
1. 1. Nguyên lắc (iêp nhện sự kiện thực lọi. Nguyên l;i(' 11,-1 y <uAn llico
hỏn cli.1t xã hội cíin ngôn ngữ, nó tạo (liều kiện khách t|ii;in làm (ỊIICII n<iu'(íi
học với thực tại và văn hon mới.
Bíin chất xã hội cùn ngôn ngữ thể hiện (jii;i h;'ing lo.ll chiiv n;nm.
nhưng trong dó có 3 chức năng quan trọng đòi với ngón ngữ clAI mrcVt' học:
chức năng giao liêp, chức năng lích luỹ và chức năng đicu chinh, <ii;ín (lục
góp ỊihÀn hình Ihànli nhân cncli. Chính 3 chirc Iinng này !;io 1,1 khá Iiáim
íhưc lô Inin chỗ dựa (t;ìm báo cho ngôn ngữ nliir lò plmơng liên l-im (|II('I1

n^ười học với lliực lai và nên văn hon mói.
13
1.2.Nguyên tắc coi quá trình học ngoại ngữ nhu In (|iiá (rình người
học liếp thu, hấp (hụ nền văn hon của ngón ngữ đó. Việc Iiêp Ihu v;ĩn hn;í
nước ngoài không dơn thuÀn chỉ là có thêm kiến (hức mới, mà chính là sư
dung những kiến Ihức có được ấy trong qun Irình giíio liêp.
1.3.Nguyên tắc Ihứ 3 có liên quan chặt chẽ (lên nguycn ỉ;ic !hứ 2:
Một Irong những nhiệm vụ của việc dạy ngôn ngữ clnt nước học In hình
thành ở người học có cách nhìn xác thực đôi với (lân lộc nói (hứ liổng mà
ngirời học học, liếp cện với những giá trị tốl đẹp cún (l;ìn lộc (tó.
1.4.Nguyên tắc Ihứ 4 đòi hỏi línli nliấl quán v,ì lionn chỉnh cún (|ii;í
trình dạy tiếng: thông tin về đất nước học phái được nít in lừ những hình
thức lự nhiên của ngôn ngữ, văn bản (lay học không nôn 1,10 m môi e;trli
gượng ép, hời liợl về mnl ngôn ngữ. Có nliiổn kênh kli.k' nli.ui có llic giúp
người học làm quen với đất nước cún ngôn ngữ họ học, snng ngôn ngữ (l;ìì
nước học theo kênh liêng cún mình trong phạm vi qiiíí (lình (l;iv liêng <ziIìp
người học tiếp thu văn hoá cùa đAn tộc nói liếng tin.
1.5.Nguyên tắc Ihứ 5 liên qnnn lới việc xnc (tịnh rõ (l;íc clirni cùn
ngôn ngữ đất nước học. Bình diện ngổn ngữ đíìl nước học lini)£ (|II;Í 11ình
giáng (lọy được thể hiện thông qua phương ỉhức ngữ văn học. Đôi lượng
cỉia ngữ văn học trước hôi là văn hoá tinh lliíin. Ngữ văn học In nlìíniu klm;i
học nghiên cứu văn hon cùn C'ÍÍC dân lộc khóc nhnii đirợc plián iínli I|(I|](;
ngôn ngữ, chữ viết và các tác pliíìm văn học. Nhiệm vụ cua ngữ Viìn linc' In
khai thác những lii Ihức chứn đựng (long văn kin và ngon IISi.il. còn nhiệm
vụ cùa ngôn ngữ đất nước học là nnm hắt những kiến thức liên C|ii;tn (í vi (1;ì!
nước của ngôn ngữ mà người học học.
2.Hiín chất xã hôi cùa ngôn ngữ: Lịch SII các ÍỊIIIMI (Ii( Hi (Hií các
nhà ngôn ngữ học và lí luận RỈiìng dạy ngôn IIỊỈIÌ
Luận điểm về bàn chất xn hội cun ngôn ngữ cán clược liiê ii Iiliir là SII
Ihồnơ nhất biện chứng piữn ngôn ne lì và văn ho,'í, giỡn ngôn n^ữ v;i x;ì hói.

n h;ìl kỳ (hòi diểin nào trong quá trình ph;íl <liên CIIII mình van ho,í lnon
được ngôn ngữ phán ánh một cócli đ;iy (tú và lương ứng. Oonsi lực (11,1 liòn
hộ hay bât kỳ sự (liAy ctối nào nói chung Mong nunn ngữ suy cho àm u
14
Mộí cuốn sách giáo khoa lất lôl nữa được biên soạn llieo ngnyên iríc
kêl hợp với kiến lliức đất nước học cũng cắn nhắc fó'i (V dây. Tóc gi;i cua nó
là học giả Xln-vơ người Pháp p. Bu-cư-e. Ổng lấl sny mê với nluìnu sánSi
tác cún đại văn hào Nga Lép-lôn-xỉôi. Ong đến nước Ngn. đíim I11Ạ11 với nhà
văn về việc hiên soạn cuốn sách gino khoa tiêng Nan. Cuòn s;írh (lư.) Iirn
nhứng truyện ngắn của Lép-íôn-xtôi. Mùn Ihti năm 1903, khi c hiiiìn bị \uAI
bản cuốn sách này tác giả đã đề nghị Lép-lôn-xlôi cung c;ìp cho mình
những lư liệu cán thiết cho việc chú gini cnc truyện cu;i nlin v;ìn r.B n cn'-('
(cùng với một người Ngn nữa là N. Xpo-mn-xki) ctíì XIIAI h.in CHÒM siícli (ló
vào năm 1905.
Quan điểm về phương plinp của lác gi.i CIIỐII Siích này nlm s;m: lioc
tiêng lốí nhất In lliông qua đọc, hni dọc clirợc chọn lừ những Imyộn cm (•;((■
nhà văn nổi liêng, việc giới (hiệu những bài dọc tư nhiên 11 hII' vẠy ííiiíp Hin
người học vùn học tiếng, vùn dồng (hời hiển biêì nền v;ĩn h(i;í cun <l;m lóc
nói liếng đó. Cuốn snch In nguồn íài liệu vé phương pliííp, Irong (ló
co
nliiểu chỉ clÃn, chú giíii về thực tê (những đicii cÀn phíìi ghi nhó) và nhiinu
hài tệp đòi hỏi sự quan sái lìm hiểu những lliông (in vồ đ.ìl IIIIOV h(H' (ó ;'in
chứa í rong các hòi đọc. Cuốn sách dược cl.ínli jzi;í cno \';'i (liroc I;ii kin nliicii
lần cho lới lộn những năm 50.
Qua phân tích ngữ liệu (lAI nước học có linng các s;ícli gi;ío khoa
Inrớc dây, la có thể khái quát về những thù lliuộl Ihiròng (liinu (lô uidi lliiệii
văn hon Nga trong quá trình dạy liếng Nga cho neười nước ngo;'ii:
-Mộl (rong những lim thuật thường (lùim In Ihòng qnn các hài (lói llioni giírn
2 nhân VỘI - người 11ƯỚC ngoài và người Ngn: người học lim nh;ìn đncíc
những kicn Ihức cắn thiết vổ ctAt 11 ước có Irong cAu li;i lòi nlmn<i cAu hói (l;t

dạng cua người niróe ngoài.
:,:Thú IhuẠí (tua kiên lliức đât mrớc học v.ìo khấn ngữ llieo nhtìno clm
(liêm sinh lio.ll híìim Iighy dược chon lọc có chứa ngũ liệu mới vi' v;in lin;í
(tòi với người học.
*TIÙI llmộl (lưn kicn llnív (1AI nước học vào Iionp hẹ Ihónu k;)i IA|1
ngừ phííp. Tuy nliièn Irong gini clonn khi plninnu pháp (hu (1,1(1 là phnoim
pháp (lịch - n°ữ pháp lliì việc n;im (lirov hệ Ihnng hiên (loi limli ( ;m
18
ngôn ngữ lại In yêu CÁU chính, còn kênh đny nlint dê giới lliiẹii vẽ v;ìn lin.í
đAt nước lại In nội dung của hài tộp ngữ phnp. vì vny kiên thức (1;ìl 1111(10
học chỉ được trình bày ở mức độ hạn chế.
Thông qua việc liệt kc những (hủ Ihunt phương ph;íp co Irnnu c;í('
sách giíio khoa trước day ta có thể nhộn Ihny có những thi 1 ỉlniAl v;ui ỉliídi
hợp trong việc hiên soạn sách gino khoa hiện nay: kicn lliiíc (1;ìl nước lior
dirực giới thiệu thông qua ngữ Iigbĩn cíin hệ thông Ihnnh ngữ. lục IIOIÌ. gini
th ích các từ tiông Ngn có các (hà n h lô hiển Ihị đặc diêm \';in hoíí (l;ln Inc.
biên soạn những phù trương liêng về (lất nước học; SỪ (lung những minh
hoạ có tính chất đấỉ nước học; sử clụng các tác pliíim Víìn học với 1(1' c.ích
như tấm gương phản ảnh hiện llụrc đất ntrớc
4.t)ất nước học, ngôn ngữ học và việc dạy nựôn nỵrr
Nêu nhu’ ngôn ngữ (lược nghicn cứu (rong ngôn ngữ lioc 1 hì v;\n ho;í
đirợc nghiên cứu không phải Irong mội ngnnh khoa hnc (luy nliAI. m;'ì liong
nhiều ngành khon học: môn địa lí nghiên cứu nlnìni: điếu kiên lự nhiên,
qiinn hộ sản XIIÍÌỈ v.ì llnrơng mni là (tói tượng nghiên cứu CÍIII kinh 10' hoe; lư
lưỡng, đạo đức xn hôi, cấn lnìc xã hội dược xn hội hoe nghiên níu; (1(1 sán
văn ho á (m ối liên hệ thời đại) được XC111 xé! Irong khoa học lịch sử. còn
những giá (lị về VỘI cli.nl và linh Ihnn đươc đề cạp lới trong tỉAn lóc lioc và
khoa học nghiên cứu về văn học dãn gian, Sỉíng 1 ác Víìn hoe lụiliệ llinAI
được văn học sử, Am nhọc học & nghệ thuật học nghiên cứu Có Ihò’ bỉm
luân Ihêm về sô liíọng và (hành phnn cóc mòn kho;) học nghiên cứu v;m

hon nhưng so với môn khoa học nghiên cứu vc ngôn ngữ Ihì lò liing Iilinng
môn khoa học đó lớn hơn nhiều về số lượng và mang lính ch;ìl Innu lictp
hon nhiều. Những kiên llnVc về vãn hoá (lược giới lliiệti mô! c;ích kh;íi 11M;"iI
và lổnơ hợp Imng môn học được gọi là đất imóc học clni cirnncr.
Kiên (hức đâì nước học Ihirờng dược Irnng bị uió'i thiện ( lui nhưim
người có nhu CÀU Inm việc \'n liếp xúc với những (lọi (liên cii.t IÙ-I1 v;m hn;í
kliác llií dụ như những nhà ngoại gi.no, cán hộ ngíinli n,uo;ii lliiKínu. (lu
lichn Đc tiếp lim những kiên Ihiíc (lất nước học khôim Iiliíìl íhicl ph;ii Ilionn
!h;io n<’o;ii ngữ. Những người học ngoai ngữ nhiêu khi nulir nhmm h;ii
10
cho việc biên soạn những giáo trình ngôn ngữ (1;ìt nước ỈHH' im;'iv càng lòi
h ơ n , g iú p c h o n g ư ờ i h ọ c ngoa i n g ữ k h ô n g ch i Iiíitn vữ n g im n n i n<:ii. 111,1 c on
hiêu biêt thêm về đAt nước, vón lioá cua (lân lộc nói ngôn ngũ í trí.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bpari/ina A.A. /leKCMKa fl3bixa w KynbTYpa CTpanhi. M ?v'ipnMP n
nnnrBOCTpaHOBe/iMPCKOM acneKTR 2-e 1/nn. M., 1986
2. BepeuaaruH E.M , KocTOMnpoR B r 91.ihiK \A KynbTypn ni.ni[ fUM-it’.ìHnf<°
nenne B npenoA3n?iHi/iM pyocKnrn q.ThiKR K3K MHocTpanMorn 4 o 11 VI M
1990.
3 . AoueHKO H.n. ConnonnnrBt/icTi/necKan MHTRpnpeTanMq pp?'iM rimpp.HvpHM ■
nepcoHaxeìí. XapbKOB, 1986.
4. Apoki/ih C.M. /li/iHrnocTpaHORe/riecKi/iM noAxo;i K cnmiMa/ihHoui MRKrnKn 1-1
ero yneốHap pea/innanna. M., 1989.
5. EHAO/ibU.eB tO.A. Cranonnenne n ponb nmirnncIpanonrvtPMnq R npnnn/1,1
Ban HI/1 pyccKoro q.TbiKa B HexocnoRaKMi/1. /1 1986
6. H3 onbiTa co3flaHi/m nnHrRocTpanoRe/TiecKMx nocnbi/11,1 nn pyr.r KOMV Ì.IMKV
M 1977.
7. MuicếHr A, npnui/iribi OTốcpa 1/1 nperìenTai IHI/1 Ky;ihrypon'7i'ir>rKi.iv
Mnrepna/IOB o pyccKOM ncKyccTBe npi/1 oốyieiiMU nont>í;K!/ix r. ly/ion mn-
pycncTOR (I, II KypcoR). M , I989.

8. CDommh 6.H. CcieraHMR AByx Kana/IOB cooốmeHi/m cTpaHonPAMP^Koiì
MHỘopMauMM (Ha PVCCKOM 1/1 POAHOM qnhiKe anpenaĩa) Hí]
arane M3yMeHMq pyccKoro q.ibiKa 1/iHocTpaHHbiMi* <:
HRỘMnonori/iMecKi/ix cneiiMa/ihHocreM. M., 1988
21
giảng về đất nước học hằng tiếng mẹ đẻ cùa mình, vì ngirời dọc txii piíiiig
đó không phải là những chuyên gia ngữ văn, mà (hường In giáo viên (lin Iv.
lịch sử hay các môn khoa học xã hội khác.
Ngôn ngữ đất nước học nghiên cứu ngôn ngữ vói niiu (tích x;íc clinli
rõ ý nghìn văn hoá dAn lộc, vì vệy nó có hàn ch.ìl cún ngón ngữ hoe (nói
chính xác hơn là ngôn ngữ xã hội học); trong ngón ngữ (1AI miór học cũng
nghiên cứu những phương phííp, thủ tlniâl (tể cúng cô kiên ỉliức vc \',in lio.ì

clAn tộc trong những giờ dạy tiếng, vì vậy nó càn 1111111" lính cliAI lí hIẠn
giảng (lạy ngón ngữ. Mật klinc cũng không nên coi ngôn nmì (1;ìl nuóv lioc
như là sự kết hợp giản đơn, máy móc giữn hni môn h<n - ngón I)£1Ì &
phương pháp. Vấn đề là ở chồ việc phân lícli ý nghìn \’ă 11 lio.í (l.ìn lộc lmii£
ngôn ngữ đất nước học là (lổ dưa kiến thức văn lio.í vàn (|||;Í liinli (l;>v linc
Chính mục (tích nìiv cho phcp la đưa ngôn ngữ (1ấl 111 rót học vào ph;im vi
của lí luAn giíing day ngôn ngữ.
Vnn hná cùn hni clnn lộc khác nh«'HI kliong bnn giò' lninu Iih;in hoíiM
toàn, vì r;ìng mỗi nền ván hon đều bno gom những yêu lô v;tn 11 íKí cún (l;nt
lộc & yêu lố V.ĨI1 ho;í ÍỊIIỐC lê càn Ihiêl plini Iran (loi linng nliAn lhii( cii;i
người học những khái niệm về những sự vật & hiện liKíng mới kh;k so vói
chúng có trong nên văn ho;í và liêng mẹ đé cún họ. Khi In nói (lu:i nhunsi
yêu lổ đâl mrớc học vào việc giáng (lay liêng là In nói (lâi SI 1' kèl liop Irong
CỊiiá í rình giáng dạv liếng & truyền thụ những kiên thức lluiòc pli.im vi ván
hoá dân lộc. Đấy chính là (lạy ngôn ngữđât niinc học.
* +
<Ịi

1 rong phạm vi bài này, nhiều vAn (1(5 ve Iipôn 11 mi cl.ll niHic linc v;ìn
chưn được clc câp lới: thí du như về vai trò và vị 1 lí CIK1 Iieõn nsiíi (1;ìl nưóv
hoc (V các giai đoan và các loại hình khác nli.ni cu,') (|II.Í (linh ei; ) (l;iy
ngoai ngữ (klioá đào Ino npắn hạn, việc ginng <l;iy ờ phó lliôim. (V t1;ii hoe.
có liru ý (lôn nghe nghiệp tương Ini cùa sinh viên ); mõi lncinu (|I|;HI «1 i 11; 1
<’i('í hoc liên IcVp và £ÍỜ hoc n^oni kho;í. Tro nu cnc cõim Iniih <l;ì xiiál h;in
I(I\' (1;ì bàn Iihicu vé những phương ph;íp kiêm li;t việc n;im kir-n Ilnic r1.it
nu'(Vc hoc cun Iicirời học Những vftn (lổ (ló cán licp IIK (|||(1'C xem \('l oi111>
2 0
cho việc hiền soạn nhưng giáo trình ngôn ngữ (Ml nước lioc Iiíỉ.ìv cnng lòi
hơn, gmp cho người học ngoai ngữ không chi Iiíim vững Iiíin.ii 11*111. 111;I côn
hiêu hiêt tliêm vê đât nước, vnn hoá cun (lân lộc nói ngôn ngữ (ló.
TÀI LIÊU THAM KHẢO
1. Bparnna A.A /leKcnKa q.3biKa 1/1 KyribTypa CTpaHhi HOK-r-i 1KI'1 n
/ìnnrBocTpaHOBe/riPCKOM acneKTe 2-e 1/n/v M 1986
2. BepeuuarnH E.M . KocroMnpon B r 913HIK 1/1 krynbTVP''! rinHí nn<:i[';innnn
flenwe B nppnonannHML/! pycnKnrn q.Thixa K3K MMOcrpaHHoro 4 n in/t M
1990.
3. AoueHKo H.n. ConMonnnrBi/icTi/necKaa MHTepnpeTaui/iíi pe'11/1 rn-iK'p.1 ĩypiII,1 ■■
nepcoHa>Keíí. XapbKOB, 1986.
4. ,ũ,poKi/!H C.M. /lnHrROCTpaHORexiHecKnìí noAXGii K cnnuMa/ihMoui iiRKr.i/iKP M
ero yMeốHap pea/iM.iannq. M., 1989.
5. Etựio/Ibuee fO.A. CrRMonrienMe n ponh ni/inrBocĩpanonrụiPnnq R Iipnrio/I.n
BaiiMM pyccKoro H3biKa B HexocnoRaKHM. /1 . 1986
6. Ma oribiTa co3/iani/m nMMrRocTpanoBe/iHecKMx norntÍMH no pyrr Kr-Vr 1V ■•MNKV
M . 1977.
7. Mncènr ĩ\. npwui/inbi or6opa 1/1 npe.TeiiTm 11/11/1 Ky/Ihryponívriọí'.KI.1V
Mnrepi/mnon o pycnKOM ncKyccTBe npi/1 OỐVMPIIMM rionhr.Kỉ/ix (.lynoHuiM-
pycncTOB (I, II KypcoR) M , I989.
8. cDommh 5 .H. CoHRTaHMR nrcyx Kaiin/IOB COOỐIHRHM91 cTpaHnnp/vií^KciM

M M rịìo p M a uM U (H a p y c cK O M M P O AHOM q .ih iK e a /ip e c ír m ) tin
arane MnyMeHi/m pyccKoro q.iMKíi MM0CTpaMHhiMi,i r,Fy/(V'HMMM
HRfỊ)M;ionornMecKnx cneni/ianhHOCTOM. M , 1988
“Trước đAy khi xem người ta làm việc cái (áng, nhìn Ih.ìy tron” hom
áo quan chắc chắn ấy có đến hôn n;ìm con có Trê. lôi cli.i hiên I.'t sno c;i.
Đôn khi xem sách y học thấy nói móng tay cun người t;i có tlú lio.í thành
cá Hoàng Tảng. Hỏi các lương y, cá Honng Tnng là c;í gì 7 Không ni h.iv
biếí. Tra trong sách Bản lliảo (hấy chú giỏi Hoàng T.ing là c•;') Tre. oi limm
Quốc chỉ là một nước thế tnà có người Sở liêng Tc. Imônp hồ Iiirớc f;i và
Bắc quốc ngôn ngữ bất đổng, nếu không có việc người Nnm (lich ‘iiiii ÍKM1<;
Bắc thì imiôn vệt kia làm sao có thể phíìn hiệt rạch ròi I,') (lirợc T'
Cùng Inm công việc Nam dịch Rắc nm nhu' Nguycn V;ìn S;m II,'IV có
đến hàng chục vị. Hiện trong kho sách củn Viện nghiên cứu ll;ín Nòm Việl
Nam ở Hn Nội cũng còn lưu giữ dược hàng chục hộ s;ích lo,'li liòti lư (Ii<■'n
song ngữ này. Trong đó có một sô hộ đáng qunn f;ìm lưu y, ị;òih:
1.Trung san chi nam bị loại các bộ dã đàm (tại loàn. cliư;i lò I;íc oi;'i.
ký hiệu AR. 372, biên soạn khoảng thế kỷ 17.
2.DƯƠC lính chỉ nam, ký hiệu V N v.182, Sííc chú giói Am (lọc v;'i
của các vị thuốc, chua lõ (ác giầ và năm hiên so,'111 ?
3-Thực vât bán (hảo, ký hiệu VNv.7l, (liền dịch ‘liíii Ihúli len c.íc \’ị
dược liệu cùn Trung Quốc, chun rõ tác gin vn năm hiên so,'111 7
4.Tu' hoc toan yêu tam Ihiên lií, ký hiệu AB.22X Nuõ Thòi Nh;im
(1746 - 1803) hiên soạn hồi thê’ ký 18.
5.Njiât ckmg <jrường đàm , ký hiệu A B .I7. 1’linm Dính llo ( l 7hN -
1 8 3 9 ) soạn vào lliế ký 1 9 .
6.Tư Đức Ihánh chê lư hoc gini nghía ca. ký hiệu Vllv.MO. l u |)||(-
Nguyễn Phúc Thì (1829 - 1883) soạn VÌIO thế ký 19.
7.Đni N;im CỊUỔC ngữ, ký hiệu A B .I06, Nguyễn Van San so;in vào 1 hò
kỷ 19.
8.Chi nam bi loai, ký hiệu A .I 239, chua rõ lác gi;i và lúm biên soạn

Ọ.Ncuì (hiên lư giiii âm. ký hiệu A N .229. chua lõ lác gi;i \;i nam hiên
soạn?
Các bộ liểu (ự điên nàV Hicn soạn kh;í cõng phu. cnc mnc lii hft!i hét
dược sắp xêp 1 heo mòn loại. tr;i cứu lương (lòi ihnAn loi. I)(> vAy ( ;íc s;ích
23
VỂ VÂN ĐỂ NGƯỜI VIỆT NAM
DỊC H TÍÌN CÂY VÀ T fiN c o n t r o n c ; TIKỈNí ; h á n
TS .N guyếii Tá N h í - Viện ĩ ỉ án N ò m
Do điều kiện lự nhiên nằm kề cộn ngny bên nước Trung 11(1.1 lónu
lớn, nên từ mãi xn xưn người Viột Nam (tíì có mối qiinn hệ ỉỉino lim tnẠl
Ihiêt với người Tnmg Ọnôc. Các hoại động gino lưu Ay cHrn 1.1 lAI phí'11
phú đa dạng, đ.iy đu trên cóc mặt chính (lị. ngoại cnIA11 SII. kinh lè,
văn hon Quá trình tiếp xúc giữa hai clAn lộc ;ìy (1òi hói mói Ixmi Ịili.ti Ihòne
hiểu ngôn ngữ văn hon cùn nhnii. Đặc hiệt là vc ván ho;í. ngny lir (Iriii công
nguyên, các lư liệu văn liiến như Kinh (liên Nho Oiíi, Kinh í tiến riiAỉ íìiiín.
sách y học v.v (tược truyền sang Việt Nam với sô lượng lớn. Nliicii lụuini
Việt Nnm không có cơ hội Irực licp giao 11III với người Timin Ụnòc. song
Cịiia các lu' liệu văn hicn đó họ có thể hiếu biêt về nước Tnmg lln;i v;i hoe
hỏi được nliicii (tiêii cho mình. Thê nhung lron£ khi lìm hi ru Iii Ilnỉc Imim
khối lư liệu cổ ấy, người Việt Nam g;Ịp không íl liớ ng;n m;i việc ( hiiyrn
(lịch len gọi cAy lli.io mộc (gọi Inl In cAy) v;t CÍÍC lo;ii (lói)” \’A 1 (>M>i l;il l;t
con) là IÌ1ỘI írong những li(V ngại (ló. CTmg nhu' người Tmim Ọiiòc, lu XII,)
ngirời viộí Nam đíì bict sử (lụng các loai lh;io mộc VÌI (lòiiu, vá( <!r l;i<> 1,1 c;íc
phương Ihuôc chữa bệnh líìl có hiệu quà. Tuy có ỉhnóc N;im. SOIIO I ụ: II ni
Việt cũng râl sùng Irọng các vị llniôc Rríc, vò Ihường (lùng các (lun'< liệu (ló
bổ sung cho phương thuốc chữa bệnh cua mình. Sứ gin N^õn Thì Si mói
Ihế kỷ I 8 đã soạn bài Khỏi Binh dân luân clnng len clní;i, cHng kli.inu (linh:
Nước Nam clinng thiêu vẠI chi
Chỉ một Ihuòc nắc vậy thì phái mua
Đô sù' (lung hữu hiệu c;íc (lược liệu CỊIIÍ giá dó, liu việc clmvrn (lirịi

đúng lên gọi cIIa Id.ìi cày v;ì 1(1,'ti con là việc làm cán lliic l. lù lio iií’ Ilmc |(‘-
cna cuộc sòng h.ìng ng.ìy, nliicn người Việt Nam xun (l;'i có y lliiic him
sonn các 1(1.1 i ỉiê ii lừ d iê n s ong ngữ (tê g iú p c h o cõ n g việ c c h n y ú i (lị( li
Giữn Ihê ky 19 Nguyền V;ÌI1 S.1I1 (In hiên soạn sách Đ;)i N;1I11 (|II(K' IIUÍI.
Irong bài 1 ự;i (V (triII s;ích ông viíM:
2 2
“Trước đAy khi xem người ta làm việc cài lóng, nhìn lli.ìy lron<i hòm
áo quan chắc chắn tìy có đến hôn Híìm con có Trê, lôi chò liic ii 1.1 s;io c;i.
Đcn khi xem sách y học fhây nói móng tay cun người (.'1 có ỉhé ho;í thành
cá Hoàng Tảng. Hỏi các lương y, cá Hoàng Tảng In r;í gì 7 Kliôna ;ii li;iy
biết. Tra trong sách Bản thảo Ihấy chú giải Hoàng Tíìng là c á Trô. ni I MIMU
Quốc chỉ là một nước thê mà có người Sở licng Tc. buông hồ nước fn v.ì
Bắc quốc ngôn ngữ hất đổng, nếu không có việc người Nnm (licli gi;ii liriig
Bắc (hì m u ôn vệt kia làm sao có (hể ph;ìn hiệí rạcli lòi IM (lược T '
Cìing lòm công việc Nam dịch Bríc Am nhu' Ngnycn V;ìn Sun này cổ
đen hàng chụ c vị. Hiện trong kho sách cùn Viện nphiên CHU H;ín N òm Việl
Nnm ờ Hà Nội cũng còn lưu giữ được linng chục hộ s;í( h lcini liên lư ctirn
song ngu' này. Trong đó có mội sô hộ đáng quan l;ìm 11ru y, nóin:
I .Trung san chỉ nam bị loại các bộ dn ctìim (lọi loàn, chun lõ l;íc giá.
ký hiệu AB. 372, biêu sonn khoảng thế kỷ 17.
2.DƯƠC lính chi nam, ký hiệu VNv.182, sác chú giíii ;ìm (lọc và nulìĩa
của cóc vị thuốc, chim rõ (ác gi;i vn năm hiên soạn 7
3.1'hưc vât bán tháo, ký hiệu VNv.7l, (liễn (lịch giái lhí( li lên c;íc vị
clược liệu của Trung Quốc, chun rõ tác gin vn năm biên sonII 7
4.Tu' hoc toán yếu tnm Ihicn (lĩ, ký hiệu AR.22S Nfiô Thoi Nh;ìm
(1746 - 1803) hiên soạn hồi 1 he ký 18.
5.Nhât dung thiiònu đàm, ký hiện AR.I7. Pham Đínli llo (I7h8 -
1839) soạn vào lliế ký 19.
6.Tư Đức Ihánh chê lu’ hoc gi.íi nghìn ca. ký hiệu Vllv.íi3(l. Tu Diíc
Nguyễn Pluíc Thì (1829 - 1883) soạn v,ìo Ihê ký 19.

7.Đni Nam cụ lòe ngữ, ký hiệu AB. 106. Nguyền V;ìn S;in soạn v;'i() Ihê'
ký l ().
8.Chi nam bi loai, ký hiệu A.I239, chun rõ (ác gi;i và n;ìm biên N(K\||
9 .Ngũ lliiên ỈU' gkìi âm . ký hiệu A N .22(). chun lõ tác gi;i và n;im hicn
soạn?
Các bộ tiểu tự điên nàv Hiên soạn kh;í công phu, críc mnc III lìAn hôi
được sắp xêp (heo mòn loại, tra cứu lương (lói lliiiAn lơi. !.)(> vây ( ;i( mícli
23
này được người xưa rất 11An trọng, trong nhà có dược quyển sách (1fi coi nhu
gin báo. Tu y th ế trong các sách đó có một số m ục lừ giíii lliích k hôn g lliònti
nhíìí, điều này hẳn đà gây la không ít phiền to;íi cho người sử (lụnp. Chnng
hạn như cách giải thích tên chim Bô Cốc.
về loài chim Rố Cốc cổ thể là rất quen thuộc với người cliìn Viêl Nnm, nó
gắn hổ với làng quê vcVi đồng ruộng, và (tã di vào (hi cn. Trong (Ap llio'
Hồng Đức quốc Am thi tộp các tnc giả thời uổng Đức (1470 - 1407) (in h;ti
làn nhắc đến tên loni chim này.
-Rừng kin Bô Cốc còn khuya gióng
Làng nọ nông phu đã thức nằm.
(Bài: Ngĩi crmh)
-Rẻo lẻo đàu ghềnh con Bô Cốc
Lông tlênli m;ìl nước cái (lò he.
(Bài: tỉa (hử)
Năm 19X2 khi lái hnn tệp sách Hổng Đức CỊIIỐC Am ỉhi lộp (1(1 h;ti
SOÍ1I1 gi;i P hạm Trọng Đ iểm và Bùi Vnn N guycn pliicn ;ìm ch lí LLÍói
Ihiệu, các soạn giả đã chú gi;íi:
“Hố Cốc: chim Tu Hú. Then lừ (hư chép thì ^iông ('him này thường
kêu vổ tháng Tư âm lịch. Tiêng kêu có ý nhắc người Iiôno (|;ÌI1 cây liia. Vì
thế người In gọi là chim Tu Hú.”
Tra trong (ừ (hư, Ihây sách Từ nguyên cua Trung Quốc giíii Ihícli g;in
giông như Ihế:

“Bố Cốc: tcn chim. Còn có lên ln Thi Cưu, lại gọi 1,1 Ọu;kh CÓU£. lAl
giông với chim Đỗ Quyên, nhưng hơi lớn hơn. Toàn Ih.ĩn lông 111,ÌII lio (Icn.
bụng (lắng, có một VỘI đen v;il Iignng. Mò nhọn, hàn chôn 4 npcín, 11(ifVc snn
mồi phin 2 ngổn. Tiếng kêu như giục giã cn! lún gieo mạ (CYit mạch liô rô(-)
liên có lên gọi nhu' vậy. I ĩaV ăn côn trùng, có ích cho c«ĩy cò. Ihnnc loài
chim có ích."
Từ ngu yên <1ã gini ♦ h ích lường Inn về hình (láng (lác linh cún chim Hò
C ốc. giúp clnm g la so sánh với loài chim sống (V Việt N am và x;k' (lịnh \c m
lèn gọi cím nó là gì ? Co pliíìi In Tu I ỉ lì h;iy khòng 7
24

×