Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Nghiên cứu xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ sinh học để phát triển kinh tế ở một số hộ nông dân xã Vân hoà, huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.58 MB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỂ TẢI: QG-97-01
B Á O C Á O T Ổ N G K Ế T Đ Ể T À I
NGHIÊN CỨU XÂY DỤNG MÔ HÌNH ÚNG DỤNG TIÊN
BỘ SINH HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở MỘT s ố HỘ
NÔNG DÂN XÃ VÂN HOẢ, HUYỆN BA vì, TỈNH HÀ TÂY
HÀ NỘI-1999
w - t Ẳ ữ * . < r « .0 ‘ i e «; us, l^ ^ jv trv /v d r iã t t ừ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỂ TÀI: “NGHIÊN cứu XÁ y DỤNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG TIÊN nộ
SINIỈ HỌC Đ Ể PHÁT TRìỂN KINỈÌ t ê ở m ộ t s ố HỘ NÔNG DÂN
XÃ VÂN HO À, BA Vỉ, HÀ 7ẨF” (MÃ s ố QG. 97. 01)
I. Đặt vần để
V â n H oà là một xã nghèo của huyện Ba V ì, tỉnh H à T â y. X ã V an H oà
nằm sát với núi Ba V ì về phía Đ ô n g - Bắc. Tro n g nhiều n ăm qua, do cù n g nằm
trên cùn g một địa bàn ch o nên đã nảy sin h nhiều vấn đề tranh chấp giữa xã với
T ru n g tâm g iá o dục hướng nghiệp lâm ngh iệ p H à N ộ i. Sau k h i Tru n g tâm này
được ch uyển về Đ ại học Q uốc G ia H à N ộ i thì m ọi tranh ch ấp lại vớ i danh
n g h ĩa giữa Đ ạ i học Q u ố c G ia H à N ội với xã V â n Hoà. Đ â y là một hiện tượng
phức tạp, ảnh hưởng xấu tới uy tín của Đ H Q u ố c G ia H à N ộ i. N ó hoàn toàn đi
ngược lạ i vớ i tôn ch ỉ, m ục đ ích củ a Đ H Q G H à N ội. V ì vậ y, Ban g iá m (lốc
Đ H Q G H à N ộ i đã g iao ch o chú n g tôi nhiệm vụ đi sâu tìm hiểu và hỗ trợ về
mặt kh o a h ọ c để đẩy m ạnh sản xuất cho xã V â n H oà, g ó p phần cải thiện m ối
quan hệ giữ a x ã với Đ H Q G H à Nội.
C h ú n g tôi đã huy độn g các lực lượng cần thiết của Đ H Q G H à N ộ i để
thực h iện những nhiệm vụ này.
Đ ề tài dăng k í năm 1997 nhung thực tế lới năm 1998 m ới nhân đủ kin h
phí. T u y nhiên, từ 1997 tới nay (1 9 9 9 ), ch ú n g tôi luôn lu ôn bám sát địa bàn
xã, liên tục giú p đồng bào thực hiện nhiều chương trình ứng dụ ng khoa học k ĩ
thuật vào sản xuất. C ó những nội dung khôn g được sự hỗ trợ k in h ph í của đề
tài nhưng ch ú n g tôi vẫn thực hiện nhằm phát h uy tối đa h iệu quả g iú p đỡ của


Đ H Q G H à N ộ i với xã V â n H o à (v í dụ việc cu n g cấp các g iố ng q u ý như: ch an h
tứ quý, đu đủ Đ à i Lo a n , xu xu giố n g , chất điều hoà sinh trưởng G ib e re lin ,
ethrel và n hiều hoạt động k h á c ).C h o tới nay, k in h phí đã hết từ lâu nhung
hàng tháng ch ú n g tôi vẫn đến xã để giúp ch o bà con , g iữ ch o quan hệ giữa
Đ H Q G H à N ộ i và xã luôn luôn tốt, góp phần đẩy m ạnh sản xu ất ch o xã.
3
II.Đ ặc điểm tụ nhiên và kinh tê xã hội của xã Vân Iloà:
T u y Vữn H oà nằm giữa một quần thể các địa điểm du lịc h nổi tiếng
như ng đời số n g của nhân dân trong xã còn lất ngh èo nàn. Đ ây là m ột lio n g
những xã ngh èo Iih ấl của huyện Ba V ì, H à T â y .T u y n h iên, V â n H oà cũ n g có
nhiều tiềm năng sinh học to 1 ÓI 1 nhưng chưa biết kh ai thác. D o đó, nắm ch ắc
các điều kiệ n tự nhiên, chún g la có cơ hội giú p ch o V ân H o à đi lên.
V â n H o à có tổng diện tích tự Iiliiên là 3289,2 ha. T ro n g đó:
-Đ ấ t nô n g nghiệp: 1006,67 ha.
-Đ ất lâm nghiệp: 1551,4 ha.
-Đ ất cò n hoang hoá: 167,3 ha.
-Đ ất ở củ a dân cư: 91,3 hạ.
-Đ ất chưa sử dụng: 472 ,3 6 ha.
X ã có tổng số người là 7115 khẩu với 1624 h ộ .T ro n g đó, trên 7 0 % là
đồng bào dân tộc M ường. X ã được ch ia làm 1 1 thôn nằm rải rác x u n g quanh
ch ân núi Ba V I.
H iệ n tại xã có tới Irên 300 hộ thuộc diện đói nghèo( ch iếm gần 3 0 %
tổ ng số hộ củ a cả xã).
M ột trong những nguyôn nhân gây đói nghèo đó là vấn đề thuỷ lợi.
T h u ỷ lợi c ủ a V ân Ilo à rất kém . Đ ạ i bộ phận đất canh tác đều trông vào nước
trờ i.Gần đây, xã đã có được dập suối Ô i. T u y nhiên đập cũ n g ch ỉ cu n g cấp
được lượng nước cho m ộ i diện tích nhỏ trồng lúa. T in h h ìn h hạn hán là phổ
biến. Đ ặ c biệt cá c khu vực nương rẫy và ruộng cao hoàn toàn kh ô n g có tliuỷ
lợi. V ì vậy, sản xuất còn phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên.
V iệ c chuyển đổi cơ cấu sản xuất của xã nhìn ch u n g còn ch ậ m .Tìn h

trạng tự túc, tự cấp là phổ biến. D ân chủ yếu trông chờ vào sản xu ất lương
thực. T ro n g lú c diện tích trồng lúa kh ô n g lớn m à chủ yếu là diện tích trổng
ngô và sắn. V ì vậy thu nhập của dân nói chung là thấp.
V ề m ặt xã hội, trình độ dân trí còn thấp.Có cán bộ thôn còn mù
ch ữ .C á c tiến bô khoa học k ĩ thuật ít tới dược vứi người d tìn.T u y chỉ cách H à
N ộ i kh o ảng 70 k ill nhưng các m ối g iao lưu văn hoá và kho a học k ĩ thuật rất
4
kém . Tro n g địa phận xã có khu du lịc h Kh o an g X a n h .Đ â y là m ột cư sở do tư
nhân đầu tư .T u y nhiên,xã cũng khô n g có chủ trương gì để phát huy lợi thế
n à y .N hìn ch u n g, trình độ K H K T của díìn còn rất thấp, cách làm ăn theo lố i
m òn, kh ô n g có những thay đổi cần thiết. C ả chăn nuôi và trồng trọt của xã đều
ké m phát triển. N gành nghề phụ háu như khô n g có gì, hàng lioá lưu thông
k é m .X ã phát Iriển theo hướng tự túc, tự cấp chứ kh ô n g chú trọng tới phát triển
sản xuất hàng hoá.
To à n x ã phổ biến v iệc và o rừng cấm chặt trộm g ỗ để bán c ủ i.Đ â y là vấn
đề nhức nhối từ lâu m à chưa có biện pháp hữu hiệu nào ngăn chặn được. D o
thu nhập thấp, đất đai canh tác khô cằn. ngành nghề phụ kh ô n g có cho nên
nhân dân tập chu n g lấ y rừng làm đối tượng kh a i thác chủ yếu. Rừ ng ở đây lạ i
là rừng cấm củ a khu bảo tồn thiên nhiên Ba V ì. D o đó, việ c làm củ a dân như
vừa qua là phạm vào luật bảo vệ rừng.
R õ ràn g, lố i thoái cho V ân H oà ch ỉ có thể dựa vào K H K T để m ở ra
những ngành nghề mới trên cơ sở những lợi thế sẵn có của đ ịa phương. Đ â y là
hướng mà c h ú n g tôi tập chung dể thực hiện.
III. Công tác khảo sát.
N h ó m thực hiện đề tài đã giành nhiều thời gian để tìm hiểu tình hình,
làm rõ các nguyên nhâu dẫn tới lìn h trạng sản xuất của xã cò n trì trệ.
C h ún g tôi dã có nhiều cuộ c tiếp xú c với Đ ản g u ỷ, uỷ ban và cá c đoàn
thể của xã. Đ o à íì c íiỉìg dã tới làm việc với nhiều thôn và tiếp xú c trực tiếp với
nhiều gia đình. Q u a tìm liicu , ch ún g tôi thấy rõ sự Ihiếu hụt về K H K T củ a
nhân dân địa phương, xã hoàn toàn chưa có phương Inrớng tháo gỡ. T u y nhiên,

nhân dân rất háo hức với K H K T , bà con rất m ong sẽ được ch ỉ bảo cho cách
làm ăn.
C h ú n g tôi đã chọn m ũi xu n g k íc h là đoàn T N C S củ a xã. H a i lớp tập
huấn ngắn hạn ch o thanh niên đã được tổ ch ứ c.C ác em rất phấn khởi và quyết
tâm .D ự a vào lực lượng thanh niên, ch úng tôi đã phát độn g một phon g trào
toàn xã đi vào K H K T . T ừ d ây, ch ú n g tôi đã chọn dược m ột số điổn h ìn h để đi
5
đầu trong cá c ngành Iìghề mới do chún g tồi hướng dẫn. N h ư vộy,lực lượng
nòng cốt đã được hình thành. Dựa vào lực lượng n ày,chú ng tôi có thể chuyển
gia o dần dẩn các tiến bộ mới cho nhân dân.
C ô n g tác khảo sát còn giú p ch úng tôi hiểu rõ hơn các tranh chấp, bất
hoà giữ a x ã và Tru n g tâm G iáo dục hướng nghiệp lâm ngh iệ p từ trước tới nay.
C á c vấn đề nẩy sinh kh ông chỉ từ một phía. C ác vướng m ắc cò n động chạm tới
nhiều quan hệ xa hơn. C á c thông tin này rất cần cho ch ú n g tôi trong quá trình
làm việ c ở xã.
IV . Cồng tác chuyến giao khoa học kỹ thuật.
A. Tâp huấn và tham quan
1. Tập huấn
N go à i hai lớp tập huấn cho thanh niên, ch ú n g tôi đã tổ chức m ột lớp tập
huấn dài n gày ch o cán bộ và nhân dân trong xã.
Lớ p tập huấn được tổ chức tại xã với nhiều nội dung k h á c nhau như:
N ô n g lâm kết hợp, phát triển cây ăn quả, k ỹ thuật n uôi gà thả vườn, k ỹ thuật
n u ô i vịt siêu trứng, kỹ thuật nuôi giu n đất, kỹ thuật nuôi cá trê la i, k ỹ thuật ủ
m en phục vụ chăn nuôi, kỹ thuật trổng nấm và tnộc n h ĩ, k ỹ thuật sử dụng E .
M , kỹ thuật g iâ m cành, k ỹ thuật sử dụng G ib erelin H ọ c viên rất háo hức học
tập. T ro n g m ỗi bài chúng tôi đều tổ chức làm thị phạm để b à con tiện theo d õi.
V í dụ k h i hướng dẫn sản xuất m ộc nhĩ, chúng tôi đã trực tiếp tiến hành ở lớp
cá c khâu: đục lỗ, cấy giống tra nút, trám x i m ăn g N hân dân tiếp thu rất dễ
dàng. H ọ hiểu đầy đủ m ọi khâu và có thể tự làm ngay được.
K ế t thúc lớp tập huấn, m ọi người đều phấn kh ở i và háo hức bắt tay vào

thực hiện. Ch ú n g tôi đánh giá: lớp tập huấn đã hoàn thành.
2. Tham quan
Đ ể làm rõ hơn các nộ i dung đã học được và m ở rộ ng tầm nhìn ch o bà
con , ch úng tôi đã tổ chức hai ngày đi tham quan.
Trướ c h ế t , đoàn tham quan đã tới xã Đ ứ c Thượng ( H o ài Đ ứ c ,H à T â v ).
Đ â y là x ã có rất nhiều gia đình đang thực hiện mô hình n u ô i gà thả vườn.
6
T ro n g điều kiện đất đai ở đây l ất hạn ch ế nhưng nhân dân ở đây vẫn nuôi g à
rất tốt. M ỗi nhà nuôi từ 500 -10 0 0 gà. G à thả vườn dễ nuôi, lớn nhanh và lạ i
hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. B à con V â n H oà thấy rõ sự lãn g p h í đất
đai củ a m ình và hết sức hâm mộ các m ô hình ở Đứ c Th ư ợ ng . B ài học ở Đ ứ c
Thư ợ ng rất bổ ích cho dân V â n H o à. C h ú n g tôi khô n g phải nói thêm nh iều, bà
con tự thấy việ c m ình nôn làm .
T iế p theo, ch ú n g tôi đưa đoàn tới thăm V iệ n chăn nuôi Q uốc G ia .C á c
cơ sở của V iệ n chăn nuôi Q uốc g ia có sức hấp dẫn to lớn đối với nông dân v ì
nó bao gồm toàn bộ các tiến bộ m ới trong chăn nuô i. N h ân dân rất mê nhữ ng
g iố n g lợn m ới, những g iố n g gà nhập nộ i, g iố n g ngan Pháp, bồ câu Pháp, cá c
giố n g vịt cho hiệu quả k in h tế cao Ban lãnh đạo viện đã đón tiếp đoàn chu
đáo, g ió i thiệu bằng băng hình các hoạt động ứng dụng K H K T củ a viện tro ng
phạm v i cả nước. C á c m ô hình nuôi bò thịt, bò sữa, nuôi dê, nuôi lợn hư ớng
lạ c , nuôi gà thả vườn, nuôi vịt Kh a k ica m pb e ll đã được nêu ra. N h ân dân vô
cù n g thích thú . Đ ố i với đa số bà con, đây là lần đáu tiên được tiếp x ú c với cá c
đối tượng m ới do chính các nhà khoa học đầu ngành g iớ i thiệu. C ó thể kh ô ng
cần b ìn h luân cũng tliấy dược hiệu quả to lớn của chuyến tham quan này.
C u ố i cù ng, ch úng tôi đưa đoàn tới thăm Trư ờ ng Đ H N ôn g N gh iệ p I. Đ â y là
cái nô i của cá c kiến thức cơ bán cho ngành nông ngh iệp. Ban g iá m hiệu nhà
trường đã tiếp đoàn. Đoàn được vào thăm các p hòn g thí ngh iệ m , các cơ sở
thực n ghiêm , thăm trung tâm nuôi cấy m ô, thăm vườn ươm hoa phong lan,
thăm trung tâm huấn lu yện V A C của trường. C á c g iáo sư củ a nhà trường đã
g iản g giả i ch o bà con nhũ ng vấn đề m ới trong sản xuất n ô n g n ghiệp . N h iề u

thắc m ắc của bà con nêu ra đã được các giá o sư trả lời cụ thể. T h u hoạch lớn
nhất của đoàn có lẽ là sự đa dạng trong kinh tế vườn. C h ín h các ngh ề phụ lạ i
có thể đem tới những llu i hoạch lớn cho n ồng dân. Đựt tham quan đã thực sự
m ang lại bổ ích cho bà con. N ó góp phần đẩy nhanh việc đưa c á c tiến bộ
K H K T vào V â n Hoà.
7
B. Các nòi duntì K H K T cu thế đã chuvển giao:
1. Kỹ thuật nuôi gà thả vườn.
G à thả vườn là một tiến bộ K H K T . N hiều địa phương đã áp dụng thành
côn g mô h ìn h nuôi gà thả vườn.
Sau kh i cho dự lớp lập huấn và đi tham quan, ch ún g tôi bắt đầu đưa
g iố n g gà thả vườn vào VAn Hoà. V à o thời kỳ này, gà thả vườn chủ yến là
g iố n g gà Tam Hoàng.
C h ú n g tôi lấy giố n g gà ở Đứ c Thượ ng ( Hoài Đứ c , H à T â y ). Đ â y là
trung tâm nhân g iô n g gà m à V iệ n Ch ă n nuôi Quốc G ia vãn tập trung g iú p dỡ.
C h ú n g tôi đã cử chuyên gia tới từng g ia đình được cấp gà giố n g để
hướng dẫn lại cách nuôi và kiể m tra chuồng trại cùng côn g tác thú y.
Đ â y là lổn đầu tiên xã liếp nhận giố n g g à n ày. D o kh ả năng tìin bới
m ồi củ a ch ú n g rất tốt khô n g kém gì gà ta cho nên cỉân dễ nuôi. Phạm vi xã
V â n H o à lạ i rộng rãi, vườn kề rừng cho nên gà được hoạt đ ộ n g thoải m ái.
Sau m ột thời gian ngắn, gà T a m H oàng đã nổi tiếng trong cả xã. Bà con
rất thích vì hiệu quả nuôi đạt năng suất cao, tiêu thụ dễ, g iá c ả như g à ta.
N h iề u g ia đình đã tự đi liên hộ để mua giố n g gà T a m H oà n g về nuô i.
Đ àn gà trong xã tăng nhanh. M ột số gia đình đã coi việc chăn nuôi gà thả
vườn là m ột n gh ề mới cho thu nhập tốt.
Đ à n gà lai ( giữa gà Ta m H o àn g vói gà điạ phương) cũ n g tăng lôn.
T h e o các chuyên gia của V iệ n chăn nuôi thì đó là m ột biện pháp tốt để n âng
cao hiệu suất chăn nuôi gà ở đ ịa phương.
2. Kỹ thuật nuôi vịt Khakicampbell
V ịt K h akica m p b e ll là g iố n g vịt siêu trứng. Kh ả năng đẻ trứng củ a nó rất

lớn (vào V iệ t N am , chún g có thể ch o năng suất 300 li'ứng/năm ). L o à i vịt này
có ưu việt là ch ịu được điều kiện thiếu nước để bơi lội. C h ú n g lại rất năng
độ ng k h i đi kiế m m ồi. C ơ thể chún g nhỏ (như vịt cỏ ) như ng k h ả n ăng đẻ lại
rất lớn.
8
K hi đư a g iố n g v ịt n à y v à o , n h ân dân chư a m u ốn n u ô i. H ọ c h ư a tin
tư ởn g và o n g h ề n u ô i vịt. C h ú n g tôi đã lổ c h ứ c g iả n g giả i c h o n h iều g ia (lình .
T h ậ m c h í, phải vận đ ộ n g h ọ n h ậ n nuôi.
T r o n g quá trình n u ô i, ch ú n g tô i phải th ư ờng xu y ê n đ ến lừ n g n h .ì đ ể
k iểm tra k ỹ thuật n u ô i và c ô n g tác p h ò n g d ịch . R ất nh iề u nhà ph ải làm lại ch ỗ
n u ô i vì c h u ồ n g trại k h ô n g đạt y c u cá u . C hú n g tôi đ ã vậ n đ ộ n g nhân tl^n n â n g
c a o trá ch nh iệm đ ố i với vật n u ô i, (trướ c đ â y b à co n ch ăn th ả g ia c á m ho àn
toà n th e o hình thức m ặ c n ó tự lo! N h iều n hà k h ô n g c h o c h ú n g c ó ch u ồ n g
trại riên g; nh iều nhà k h ô n g c ó tập qu án c h o fill hà n g n g à y và m ặ c c h o ch ú n g
tự đi k iế m m ồ i ).
Sau 5 tháng n u ô i _ khi vịt bắt d ầu đỏ thì nhân dân m ới b ắ t d ổu th ấy tính
h ấp d ẫ n củ a g iố n g K h a k ic a m p b cll. C h ú n g đ ẻ lất đều , m ỗi n g à y m ột trứng . Cả
đàn đ ều đ ẻ. C á c nh à đ ã n u ô i vất vả nh ữ n g th áng q ua n ay b ắt đ ầu đ ư ợ c hư ở n g
k ết q u ả . N h â n dân c ả xã đ ã tới thăm cá c g ia đ ìn h này . C á c nh à đ ề u đặt m ua lạ i
trứng đ ể v ề g â y đàn . H iệ u q u ả củ a v iệ c n u ô i vịt K h a k ica m p b ell đ ã đ ư ợ c n h ân
dan tự k h ẳ n g định là rất tốt. P h o n g trào n u ô i vịt K h a k ica m p b e ll lan rộ n g .
3. K ỹ thu ật nuôi giun đất:
S o n g so n g với v iệ c nu ô i g ia c ầ m , c h ú n g tôi vận đ ộn g nh ân d â n nu ô i
g iu n đ ấ t ( lo à i p e r io n yx e x c a v a lu s) .
G iu n đất là đ ố i tư ợ n g ho à n toàn m ớ i đ ố i với đ ồ n g b à o . C hưa ai n u ô i lo ài
n à y . C h ú n g tôi m ất n h iề u c ô n g đ ể vận độ n g m ột s ố g ia đ ìn h tiế n h à n h n u ô i.
Đ iề u k iện ở V ân H o à rất thu ận lợi đ ể n u ô i giu n đất. N g u ồ n p h ân đ ại g ia
sú c rất p h o n g phú.
C h ú n g tôi đã trự c tiế p g â y d ự n g m ột s ố ô n u ô i và h ư ớ n g d ãn tỉ m ỉ c h o
g ia đ ìn h cá c h thức n u ô i.

C h ỉ sau m ột th ời g ia n n g ắ n , g iu n tăn g đàn rất rõ. L ú c n à y , bà c o n inới
y ê n tâ m . C h ú n g tôi vận đ ộ n g cá c thôn đ ều nu ô i J'iun. Đ ặ c b iệ t c á c g ia đìn li c ó
n u ôi trâu đ ều nên n u ô i giu n , p h o n g trào nu ôi giu n đất nổi lên .
9
V iệ c k hai thác g iu n để nuôi gà, nuô i vịt thành c ô n g việ c h ấ p đẫn . N h iều
n hà ch ư a nu ô i d ã tự tìm đ ến c á c g ia đình đã nuôi để x e m khâ u thu g iu n .
C h ú n g tô i đã k h ơ i dậy ph on g trào n u ô i giu n c h o cả xã. T h âm c h í, m ộ t s ố x ã
lân cậ n (n h ư Y ên B ài, Tản L ĩn h ) đã san g đ ể x in g iu n g iố n g về n u ô i.
4. K ỹ th u ật sử dụng E M :
E .M (E ffe c tiv e M icro o r g a n ism s ) là m ột c h ế p h ẩm m ớ i đ ư ợ c đư a và o
V iệt N am . T u y cò n tron g thời g ian thử n g h iệm n h ư n g rất nh iều cơ sở n g h iê n
cứ u v à c ơ s ở sả n x u ất đ ã th ô n g b á o c á c k ết q u ả thử n g h iệ m k h ả q u an . Bản Ihân
c h ú n g tôi c ũ n g đ ã c ó n h ữ n g th í n g h iêm thu đ ư ợ c c á c kết q u ả rất rõ về tác d ụ n g
hữu ích củ a E .M .
E .M c ó tác d ụ n g n h iều m ặt. T u y nh iên ở V ân H oà, c h ú n g tô i ch ỉ tập
Irung g iả i q u yế t vấn đ ề ô n h iễm ở khu vực ch ăn n u ô i c ủ a c á c g ia đ ìn h . K hi
đ ư ợ c p hun E .M v à o c h u ồ n g trại thì m ùi h ôi th ối giả m đ i n h iều sau 2 giờ . C ác
h ố phân lưu cữ u h o ặ c c á c c h u ồ n g trâu n ếu đư ợc phu n E .M thì k h ô n g k h í
q u a n h k hu vự c đư ợc cái th iện rõ rệt. C h ú n g tôi c h o rằn g, E .M c ó h iệu q ua rất
rõ tro n g v iệ c làm sạ c h m ôi trư ờng. R ất tiế c , g iá E .M h iệ n n a y cò n đắt và v iệc
m ua c ũ n g k h ô n g đỗ d à n g .
5. K ỹ thu ật sử dụ n g G ibberellin:
T r o n g qu á trình ch ỉ đ ạ o c ó phát sin h y ê u cầu tă n g k h ả n ă n g đ ậu qu ả ở
C am , C h a n h v à tăn g nă n g suấ t c h o c h è . C hú n g tô i đ ã h ư ớ n g dẫn bà con sử
d ụ n g G ib b e rellin .
Đ ố i vớ i C am , C h an h , tá o

G ib b e r ellin c ó tác d ụ n g rõ rệt, là m tăng số
lư ợ n g h o a đ ậu và tăn g n ă n g suất.
Đ ối v ớ i c h è, sau khi thự c h iện đ ốn đau 2 tuần ta tiến hành p hun

G ib b e r e llin . K ết quả, s ố hú p tă ng lên gấ p đ ô i. nhân dân đ ã trực tiế p thự c liiệ n
v à ch ứ n g k iế n kết cniả. H ọ rất phấn khởi v à tin tưởn g v ào sự h ư ớ n g dẫn c ủ a
c h ú n g tôi. G ib b e r e llin đã được c u n g c ấp c h o n h iều g ia đ ìn h đ ể thự c hiện ch o
n h iều loại c â y khác nh au .
10
6. C u ng cấp giống cây án quả quý.
D o V ủ n H oà là v ù n g bán sơ n đ ịa nên d iện tích vườ n và vườn đ ồ i củ a
c á c g ia đ ình rất lớ n . C h ú n g tô i ch ủ trương đ ẩ y m ạn h trồn g c â y ăn qu ả.
Ở V ân H oà , cá c lo ạ i c â y quả đều c ó như: n h ãn , v ải, x o à i, n a , ổ i, ch u ố i,
dứa, đu đ ủ , sấ u

T u y n h iê n , c h ủ y ếu vãn là “ tự tú c, tự c ấ p ” ch ứ chư a đư a
m ạn h thàn h hàn g hoá. V ì vẠy chú n g lô i vẠn đ ô n g n liủ ii dan Irổ n g tập tilin g ,
tr ồn g thành vư ờ n đ ể c ó th ể tạo ra h à n g h o á lưu th ô n g trên thị trư ờ ng. C liú n g
tô i đ ã c u n g cấp c h o xã m ộ t s ô g iô n g n h ư n h ãn , tá o, đu đ ủ
C h o tới n a y , cá c vườ n n h ã n , vư ờn táo đã lên xa n h tốt. T á o đã đư ợ c thu
n g a y tro n g nă m đầu. G iố n g n hãn là g iố n g nhãn lồ n g clo Đ ại h ọ c N ô n g n g h iệp
ỉ gh é p . G iố n g tá o là g iố n g qu ả lo m à h iệ n nay đ a n g đ ư ợ c ngư ờ i tiêu d ù n g h â m
m ộ . C á c k h u vườ n câ y ăn q u ả đã k h ẳ n g địn h rõ khả n ăn g n â n g c a o thu nhập
c h o d ân . T ới n a y , rất nh iề u g ia đ ình ở V ân H oà đã đi v à o trồ n g cAy ăn q uả.
N h iề u d iệ n tích h o a n g h o á đ ã d ư ợ c b à COI1 lận dụ n g đ ể làm vườn .
C h ú n g tôi đ ã cu n g cấ p ch o xã g iố n g du đủ c ủ a Đ ài L o a n . G iố n g đu đủ
n à y c h o n ă n g s u ấ l ca o và chất lư ợ n g tốt. N g a y (rong vụ đầ u đã c ó nh à trổng
tớ i 150 g ố c, thu n h ập k h á c a o .
C h ú n g tô i cũ n g đ ã c u n g c ấp c h o m ộ t s ố g ia đ ình ở x ã g iố n g chan h tứ
q u ý . G iố n g ch a n h này ch o quả qu a n h n ă m . H iện na y ch a n h đ ã lên tốt. T r ong
chươ n g trìn h tập huấn, c lu in g tô i đã h ư ớ n g dãn c ho bà con p h ư ơ n g pháp gicim
càn h .
T ó m lạ i, c â y ăn quả h oàn toà n có th ể g iú p V ân H oà x o á đ ó i, g iả m
n g h è o . Ở đ â y , p h o n g trào trồn g c â y ăn quả đã thàn h m ộ t p h o n g trào lớn . X ã

đ á n h g iá c a o sự tá c đ ộ n g củ a c h ú n g tôi đ ến p h o n g trào n à y.
7. Phát triển các loại rau xanh cho m iền cao.
R au là thự c phẩ m k h ô n g thể th iế u đ ư ợ c củ a dân ta. T u y n h iên , tron g
đ iề u k iện g ò , đ ổi, v iê c trổn g rau k h ô n g d ễ dàn g. Đ ố i vớ i V ân H oà , c h ú n g tô i
p h át đ ộ n g p h o n g trào trồng bá u, b í, m ư ớ p, đậu v á n , đậu le o và đ ặ c biệt là
trồn g xu xu . X u xu rất đỗ trồn g, nh à nà o c ũ n g trổn g d ư ợ c. C liíu ig lô i đã cu n g
11
c ấ p g iố n g c h o 100 g ia đìn h . Đựt đ ầu c h ỉ đư ợc vài c h ụ c h ộ g iữ đ ư ợ c c â y . (cá c
h ộ khác đ ể c h u ộ t, g à, lợn phá h ỏ n g câ y ). T uy n h iê n , c á c c â y n à y đã thành m ột
bài h ọ c lớn ch o c ả xã. V ì rằng, m ỗ i g ố c xu xu c ó thể c h o tớ i 3 0 0 - 4 0 0 quả.
C á c đợt sa u , c h ú n g tôi tiếp tục c u n g cấ p xu xu c h o b à co n . B à c o n đã
trổn g rất tốt. Tớ i na y, v iệc trồn g xu xu v à o vụ thu đ ã th ành nếp c ủ a nh iề u g ia
đ ìn h ở V ân H oà .
8. Đ ẩy m ạnh trồng nám ăn:
C h ú n g tôi đã h ư ớ n g dẫn c h o nhân dân các h trồn g n ấ m , c h ủ y ếu là nấm
s ò (vào mùa Đ ô n g ) và m ộ c n hĩ (vào m ù a H è). L ú c đầu n ó i ch u n g nh ân dân
k h ô n g h à o hứ n g với c ô n g v iệ c này . C h ú n g tội phải tập tru ng g iú p ch o hai g ia
đ ìn h làm đ ến nơi đến c h ố n . K hi nấm bắ t đ ầu m ọc ra ch ú n g tô i m ời m ọ i ngư ờ i
đ ế n x e m , lú c đ ó nhân dân m ới thích . T ừ đ ó , v iệc vận đ ộ n g n h â n dân trồ n g
n ấ m m ớ i lan đư ợc ra.
Đ ặ c biệ t, v iệc trổn g m ộ c n h ĩ đư ợ c m ọ i ngườ i hâ m m ộ . M ộ c nh ĩ d ễ
trồ n g , d ễ b ả o qu ản và nă n g suất lại c a o . T ro ng đ iề u k iệ n ở V â n H o à , n g u y ê n
liệ u đ ể trồng m ộ c n h ĩ d ễ k iếm (g ỗ : s u n g , vả, n g á i, m ít, ru ố i,sa u sa u .v.v ).
C ô n g v iệ c n à y c ó thể h u y đ ộ n g lự c lư ợ n g n hà n rỗi trong d â n tham g ia .
C h o đ ến n a y , h à n g n ăm đã c ó h à n g năm đã có nh iề u g ia đ ình ở V â n
H o à tiế n h à n h trồn g m ộc nh ĩ. Đ ây đã th àn h m ột n g h ề m ới.
9. X ây dựng bảng till khoa học kỹ thuật:
H ầu n h ư ở v a n H oà , n ô n g dân k h ô n g d ọ c b áo. N ó i đ ú n g hơ n , h ọ k h ô n g
c ó b á o đ ể đ ọ c . P hần lớn th ô n g tin ch ỉ tới dân qua đ ài và tiv i. V ì v ậ y , c ó n h ữ n g
vấn đ ề dân c ẩ n b iết như n g h ọ k h ô n g nắm đ ư ợ c th ông tin.

H iện n a y , n g u ồn th ô n g tin rất p h o n g phú. C h ú n g ta c ó q uá n h iều b á o .
C hú n g tô i đã tổ c h ứ c thu nạp n h ữ n g tờ bá o h a v, c ó nội d u n g k h o a h ọ c p h ụ c
vụ th iế t thự c ch o nô n g dủti để tập hợ p xây dựn g các bản tin k h o a học ở nôn g
thôn .
1 2
Tại V ân ỉỉo à , ch ú n g tôi tin x ây d ự ng h ảng K IIK T tại 2 đ icin . N h ân dAii
rất hâm m ộ . H ọ thư ờ ng x u y ê n rủ n hau tới đó đổ đ ọ c và b àn luậ n . R õ ràng,
b ằ n g c á c h n à y , ch ú n g ta c ũ n g cỏ lliể đư a th ô n g tin K IIK T tới ch o n ô n g d âu .
c . K ế t q u á v à đ ề nư liỉ
1. K ết quả:
Đ ề tài QCi - 0 1 - 9 7 là đề tài đặc b iệ t. So với c á c đề tài n g h iên cứ u k h á c,
n ổ c ó kinh p h í c a o hơn. T u y n h iên , so với v iệ c giả i q u y ế t vấ n đề x o á đ ó i g iả m
n g h è o c h o m ộ t xã thì k in h phí dỏ lại qu á ít. C hú n g tô i đã c ố g ắ n g dàn h kinh
p h í c h o vấn đ ề đ à o tạo và h ỗ trự c h o c á c h ộ n ô n g dân đ ể áp đ ụ n g c á c tiến bộ
m ớ i, làm q u e n v ới cá c ng ành n g h é m ớ i.
Trước h ết, c liíín g tôi dã lạ o dự n g đư ợ c niề m tin củ a nhâ n d ân V ân l loà
d ố i với K IIK T và dặc b iệt với dội n gũ cán bộ klioa h ọ c c ủ a ĐIIQCÌ Ilà N ộ i.
L ã nh đ ạ o xã đã khẳn g đ ịn h sự cẩn thiết ph ải hợ p tác với Đ H Q G H à N ộ i đ ể
th ú c đ ẩ y sản xu ấ t ch o nhân dân . Đ o à n đại b iểu c ủ a x ã đ ã v ề H à N ộ i và tới
c h à o Đ IIQ G Hà N ộ i. G S .T S Đ à o T rọ n g T h i-P h ó G iá m đ ố c đã th a y m ặt D ại
h ọ c q u ố c g ia Hà N ội tiế p đ oàn . Q u an hệ g iữ a hai b ên đư ợ c c ải th iệ n rõ rệt
th ô n g q u a h o ạt đ ộ n g c h u y ể n g ia o k h o a h ọ c kỹ thuật.
T h ứ h a i, ch ú n g tôi dã tổ c h ứ c thàn h c ô n g v iệ c ứ ng d ụ n g n h iều n ộ í d u n g
K H K T m ớ i ch o nhân dAn V í\n 1 loà . T ất cả cá c h o ạt đ ộ n g K H K T : từ tập hu ấn,
th am q u a n , làm thử tới v iệ c gây dự n g cá c n g h ề m ớ i, ứ n g d ụ n g c á c tiến bộ
K IIK T m ỏ i đ ã thực sự thu hút bà c o n tliam g ia . C hú n g tôi đ ã ch ọ n đ ú n g c á c
n ộ i d u n g cần th iết để giớ i thiệu c h o n hân dân. N h iều g ia đ ìn h đ ã q u y ết đ ịnh
đ u a cá c n ộ i d u n g d ó và o hoạt đ ộ n g th ư ờ n g x u y ê n c ủ a g ia đ ìn h . C ó những g ia
d in h đã tự bỏ vốn ra để n h ờ chú n g tô i cun g cấp cho g iố n g và các v ật tư kh á c
đ ể thự c h iện . M ột s ố m ô h ìn h đ o c h ú n g tôi gâ v d ự n g đ ã kh ẳn g đ ịn h ưu th ế

c ủ a k h o a h ọ c k ỹ thuật đố i với sản xuất. N ó là bài h ọ c số n g đ ộ n g ch o n h ân (lân
n o i th eo . R ất nh iề u g ia đ ìn h đã ch ù d ộ n g lìm gặ p c h ú n g tôi đ ể trao đ ổ i v ề c á c h
làm ăn. Họ tin iưỏ'nj> vào K H K T .
13
G iáo sư Lê Vũ K hô i và P.G S Lê Hồng Sơn, Trưởng và Phó ban Khoa
học và Công nghệ của Đại học Q uốc gia Hà Nội dã lcn kiểm tra các kết quả
này tại từng gia đình nông dân dang làm. Thực tiễn cho thấy, nếu nông dân
n ắ m đ ư ợ c c á c tiến b ộ K H K T thì họ c ũ n g c ó thể tự vư ơ n lên đ ư ợ c.
Chú ng tôi tự cảm thấy, mình đã hoàn thành đẩy đủ nhiệm vụ mà đề tài
đ ã n êu ra.
2. Đ ề nghị.
C ó th ể n ó i, đ ề tài Q G -0 1 -9 7 đã k ết thúc nh ư n g c h ú n g tôi vẫ n thường
x u y ê n đ ến với xã đ ể g iú p c h o xã áp d ụ n g c á c tiến b ộ K H K T . L ãnh đ ạ o x ã
c ũ n g gắ n b ó với ch ú n g tôi. M ỗi khi c ó vấn đề gì lớ n cầ n bà n , x ã đ ều c h o m ời
c h ú n g tôi lên đ ể g ó p ý.
B ản thân lãnh đ ạ o x ã đ ã c ó c ô n g văn xin Đ H Q G H à N ộ i ch o tiếp tục
th ự c h iện đ ề tài n ày th ê m m ột bước nữa. C h ú n g tô i n gh ĩ rằn g, đciy là m ột
n g u y ệ n v ọ n g c h ín h đ án g m à ch ú n g ta cầ n x em xét.
C ũ n g c ó th ể sử d ụ n g đ ịa bìm V ân H oà nlur m ột c ơ sở đ ể sin h viên tới
th ự c tập, thực tế. T ro n g ch ư ơ n g trình đ à o tạo c ủ a nh iề u k h o a c ó nội d u n g đó.
Đ â y là đ ịa đ iể m m à ch ú n g tôi đcĩ cải thiện đư ợ c qu an h ệ và c ó thể tiếp n h ận
sin h v iê n đ ến là m v iệc .
C h ú n g tôi hy vọ n g rằng, với các kết qu ả ban đ ầ u , ch ú n g ta s ẽ n h ấ n th ê m
m ộ t b ư ớ c nữa đ ể khẳn g địn h rõ nét hơn vai trò c ủ a K H K T tron g cô n g tác xo á
đ ó i giả m n g h è o và vị th ế củ a Đ ại h ọ c Ọ u ố c g ia H à N ội.
Chủ nhiêm dư án
G S. N guyễn Lân D ũng
14
ĐẠI HỌC QUỐC GIA 1IẢ NỘI
CỘNG HÒA XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lạp - Tự do - Hạnh phúc-

ŨÀ

Sá:-íOO/KH - CN
ỉ là Nội, ngày 6 tháng 6 niỉm 1997
QUYẾT ĐỊNH CỨA CiIÁM Đốc Đ Ạ I nọc QUỐC GIA HÀ NỘ I
Vồ v ic e thành lạp <JỔ tài nghiCn cứu kh oa họ c Đ ạ i họ c Q uố c g ia H à N ồ i
CỈIÁM ĐỐC ĐẠ I IIỌC QUỐC GIA IIẢ NỘI
Căn cứ N g h ị định số 97/C P ngày 10 tháng 12 năm 1993 của Ch ính phủ về
v iệ c thành lạp Đ ại h ọc Q uốc gia Hà Nội.
Căn cứ và o Q uy chế T ổ chức và H oạt đông của Đ ạ i h ọc Q u dc g ia Hà N ộ i
được ban hành Iheo Quyếi định số 477/T T g ngà y 5 tháng 9 n ăm 1 99 4 của Thủ
tướng Chính phủ.
Căn cứ Q uyét định số 419/T Tg ngày 21 tháng 7 năm 1995 của Thủ tướng Chính
phủ v ẽ cơ chê" quản lý các hoạt dọng nghiên cứu khoa học và phát triến cô n g nghô. /
Trên cơ sở kết luỌn của Hội đổng xét duyệt đẻ cương nghiôn cứu được thành rap
theo quyết đinh sô'44/KHCN ngàỵ?^/ 4 /1997 của Giám đốc Đ H Q GH N .
T h eo đ ể nghị của ổng Trưởng Ban Khoa h ọc - C ông ngh ẹ, Đ H Q G H N .
Điêu I: Thành lạp đò tài nghiỡn cúm khoa họ c Đ ạ i học Q uốc g ia H à N ô i m ã số
Q G .97.01 "N ghiỡ n cứu xay dựng m o hình ứng dụn g tie'll b ọ sin h h ọ c đ ể phát
Iriển k inh t ế m ộ t số hổ nOng dan xã Văn h o à , B a V ì, H à Tay".
Bổ nhiệm: GS. Nguyỗn Líìn Dũng làm Chủ nhiọm đề lài và Ban Khoa học - Công
nghẹ là c ơ quan chủ trì đò lài.
Điêu 2: Chủ nh iệm đề lài, Ban Khoa học - C ong nghọ cỏ trách n h iệm tổ chứ c thực
hiện nôi dun g nghiên cứu đẻ tài dúng tiến đọ, thời gian thực hiện v à kinh phí đã
được phê du yẹt.
Điêu 3: Các Ổ ng Chánh Vãn phòng, Trương Ban Khoa học - C ồng n gh ẹ, Trưởng
Ban Kế hoạch Tài chính, Cìiám dóc Trung tủm Công nghẹ Sinh học, chủ nhiệm để
tài có trách nhiệm thi hànl) íịuyôt định này.

QUYẾT Đ ỊN H
KT. G IẢ M Đ Ố C ĐH Q G H N
*
_
a'
_
Nơi nhộn:
- Như Điéu 3.
- Lưu VP, Ban KH - CN
G S. Đ à o Trọng Thi
Ầ Í fỉ? p X a -JvtỴ l X Ầ Ă vc~)' ố / í u JiflfvicA V i ■C <j A r t ill'
-Axtr&j

V
-/>- rr>
l
Ả j \ - '
'hí f/ỉ'o
_
u} Ca
,n_A y> - /z <r ố / .
V CịV y eổLẪ ĩ f ^ n j ỬỊIW U 19 3 $
K ù lív ' rt'ĩủ i ■ ú i f i rìV ỡflfT' C&L C
~-Ăx~cz 71 f c ÍẬ-1 Sĩ' / v / r ;> .
/t í^ ^ ơ S a ^ < / ^ 7 ^ < õ fo ơ & r í^ ĩ ~ ỉơ ~ o / X i t C ò ỉ y
il->iv "J'C ) c ) ) £L l-n Cv ã f v c ^ ls iv t' 1^ 7 V
Ư /I ĩiCĨ\j K in C H i SvẴ. Ỷ ~Lfì-*Cjí,
R t i r i - £ <#?v Xx-L Â / ĩ Li'\s[~ê*c-0 K U o
K U ai^ _ J
I'l l n u L A ) - / ^ ỉ 9$ìhf pt-ì/ỊU411,

"~Lổl?lV \ỹ/l cj ị\ (Js ^yV 6- L Í-ếX -})/•/ Ạ Cỵ Ị(fyị, 7 Lữ?\
ỈIÌ & 4 ĩ v U v YI V ỈĨ-Ổlà ' 1 U LỨTL' ~ix.cc C ícsv
W!wV t}iilbi\.đ chI f fV ílịiU / c 11-0 'O tv c o~tị/
m t JỊ sj . ft t —4/ 0 *- V t ^ * *—' \ s*
c lo-) • w < í' LC^cuíị ‘Ỵ cH c j Cv ổ)Lrc 0
&fw oft ị,ỂỈLii'} crft Pti-f íslii^v -0'tuCv -C n -n
V n â / c-^)’ey yxý ) -'(■ì lĨ€y\JỈ c?ts<■?I
C Ẩ lÌ } Ậci^-e Cu,- ~llv2- ’ (Lsy^c £< ?ư€u y b *<<?.'
b c y i - L c-’i n avt-Ỡ Y' Ổ -'fiit ỊỊu f 'ĩto~ì C i)9-x4 ãf~?\
. «-, j Ị J / - \J1 • ' N ' l/SCV'^ "
\i~UArU £ ti I ex a LC-L't ^ o tSji c s \ j 5 ' V t x ,
"is. Ctuj <^'t' íw v ? y
ổJ'ĩ't'tJ>
“ v M -ỈAÁX C\ị/i ? V Í7 ', ^ h 'v i i v ' cY a /j C ^ C y c (j lift
j
éỷl ffi-\4 )\!oCnx./J Ce A . Â / ị~c ÍL-t\,-r\Oy I <. fcu Csctj / 'j i ’H
S'CvtMj *Sc ’>\J-C- 1<J- \ìM '*J N 4 m (iv eês?->í
\LĩU' ^ 'U-SirV ì^~txở j vf-ci ^IicCl tA,Z&
'VL'it'rV -
-ĩhcLo JLh' iJ- Ở-ÌK-O tè j ’Ía.ọ —I vtitf-rV K H p\ A
fVv'-jt £-ec^ cf'Ci' 'L o (LẨvt-2-£y CẨslo X-Cc
st<putr TvcO R J t / <yi\-ở^ \<~UjOxa 4 \<.u.\ T/14.Ở I
d i/1^0 \firZl-f V y À . /V -OvJitx) <=$cr?V u o
/p-úxsvrV ỉ-cùvỠV <r>p c\' -£y~oci~ t
jLtCfiji' d ' l f - A t X CAJ Cj V lJ ’t/
CLt^O '^•LAif •) X -4 ờ/í\ cĩfi C-Ổ-O \-\Ầa-AJ ^tVtí-óV i ỷ
'Lớ cjh c tz l CJá_ 0 c~Ịi ’^LỉA.i^ rt\) ổ>ị Xt-A » V I Ci_t
c $ ~ i£ r \ i ^ i v b v \ - t o
i? « J { 7 i/
X . t c e t ' f é ỳ ì &-j’ & I t X i Ị

irfz^ VLữ-j'- '$<?■< £' Ầ L>'*Ĩ^~ cf'e-'f r~tc*.diyiu ổịvLtfri/
*ỉ *ílZ \}\ jL'f'V C-UvT 1 ư N a f l V sjrtĩ*-c edicts *s~ĩl
’Ííl-Ồ K u V a w ' ^ í 2 1 -0 ? I ỹ ^ổ^ì-ĩ (\ ỵ .
CA~' l^(a_o - Í-^Õ' t O i V * Í A o - Ự v u . ỏ 7
(_ /(7T- ị/ I'tCvC^xJ $ k l i tệ 7-\ ^ \&-eV <5~f?c£'
-"í\-vco L t o n. ‘íT.vự T-Vbơ-y » J\J o ổ n i L/
t>LD A j X À , f t U o f Ẩ^ìJi'h $ vv -f) M ậ ổr Ịfht 9 l <*7 .
X a f - M ỡ /ồ 'ỉh -VI/
í ^ c x ^ i Ấ<~,'JLl <j
x < ^ 5 ÍA.4 <LXv^t>0 ưtx <?- «5víO /$2T
^j'? ^ rvv C^/Sro -f ) H ếZ ổC- /Vrt Ể^f n /
c?f?v <5^n-ctrt> \)’ỈA.K-^7 o íù <sf~i\.ò-Cy Ỹ ỉcX<0 ^ - V
~D / /2 -0 ^Íx-X, %ÌÌẨ ù
^ l i C1 <-7 V

/<vz ù-ỉ U c u ị, djf-ri> ^Ạ~o
ClLéU -f) /V Ổ Cj ■ A/Vt 'ỉ iV y Víè^! oổ-ứ. -}X' c^<ữc t<y
Lei ~LL.a.q N € >T ^ ^■>L 'Iir-xij . i n o U y
l-tLO'rV ^ - a O o Á ỵ CX vt áf<*~c CC-tH yt-CK. } ln ì\\,
C-J3 \J CK 'VXJ í^ tv p Lătx C^ c'tferx O )C-f\ ~ij~\. Ox\^Ị
TMyO-) -Ầ-^ữxdt <4~v r-'-Q ■
^Ẩ l-l I v~k4 tfr-j <^/Vì-àx' íT 7 I '
^ 7 'L \Sj> \ ỉ<z TV -Av Crrt ^C\ /< ẽ V ỈUtLỔ .
-f) s i i-l <f’- iẨ^TP \) Á. 1L C\A -7 ỉ/ Í ^ í 7 í/ k ^ l
0 4 -)’ ~ Í X v l< /' /liửuq VMILỮ-X-V
* ^ / V o s h f ^ ( ì ~ ỉ - p P t V ĩ - - p ' i s C -'
(L&-0 ỡ f 1 Cổ& *~í ì X p n <L- ^ ỉ\'t-L ỏ t ^-â
ỡfa cPtvv. U ^ M ẽ^C - CR-/l£x -" £ l< ? rc/
/< M K j 4X ^U*C ' ^"t-ì 'i-S.O 'il^ C x il j -^LữtTcV
cfì)r\fỊ C (a o X-cC ì/<í1 7 7 v ^ t / L o iv /7t/7'Ỵ

\)«í\-»\v ?L w I0"Ờ1 Í.ÍA-l\rvJ ịv-} c^(£ l.Str\-CịỊỈ
õ/ổvO U Í a -^ ĩV Ẩ ố ívV X a \J lĩ- ổ ryy tc-y-yj'th^i^-Of
Í>£A-J1 X a L & _ / - ~£)cx<ị tai V v đ <iA/ị (L-V\J U(pivV
C-C-IO) ~ Ỉ>Á -»V 'f)c\r\/Ị I^b-Ô 'l/vicẨ'T-v> cù{n!\j
y (V 9 L —€vC ZU w C A U/1 "\. í 1 Í V K 7 u
Aả O v i.fi! $?)<7\y cỊ t a m ^ ỡ t> r-f) u (T- £Aã. Ỉ Lỡi
i ) l u (| ’ <" ' 4 -
AlW" t A TV V v c c ố t CCl t l r v f W y • V I V
— V -—
V— ~ V - V y J - ^ "
I tr^-ẴiỊ / ^ ) UỊ ( f r v í-a - v V cỹpít lu.c>,„
U c ĩ 1\J S J tA-v\J ^ Ẩ f v \ } i y X j Z w C ^ ' ỉ 'u i ì X-^v
VUUÌÍấV ~ 'P '-/lciV 1- ^ Ị ^ỈUVĐ y - ^J 5 ^-jV X - lc ic /
'VXA-t^-ị ,
' ' 1 - ' '
K
W X^L \j tX x . t í C ' crflo
w
4 t l x i
6 'jb iX .
0 i 'l l
Ợ V / jj /t 1 —
M 4h ^ư KXvVo. nmbờv v Ỉ) ftẠ. LTz/ri
Vuợ-V b í / rLi-£~p ĩiỊ-Cs c-1 ÌI(J) ổfì? (Lổx^o Is'isi'-tf->\
<dlcl V v V <^( ?v - i t * r t líl Í,1/1 1 /->„/•/ 7 7 y l. iW
+ > r
,CHỦ TIpH
' cy*&vn' J zS oỵ v

×