Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Điều tra thành phần loài vi khuẩn Lam (Tảo Lam) cố định N2, trong ruộng lúa vùng Hà Nội và phụ cận với mục đích sử dụng chúng làm phân bón sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.73 MB, 38 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐAI HỌC KHOA HỌC Tự NHIẾN
Tôn tĩò t à i :
ĐIỂU TRA THÀNH PHẨN LOÀI VI KHUAN la m
(TẢO LAM) CỐ ĐỊNH N2, TRONG RUỘNG LÚA VÙNG
HÀ NỘI VÀ PHỤ CẬN VỚI MỤC ĐÍCH sử DỤNG
CHÚNG LÀM PHÂN BÓN SINH HỌC.
MÃ s ó : QG 95-15
C h ủ tr ì đ ổ í/ì ĩ :
NGUYỄN THỊ MINH LAN
I IÀ N Ô I |oq<i
RÁO CÁO TÓM TẮT KÍÍT QUẢ NGHĨÊN cứu KHOA MỌC 1 ÀI
"Điếu TRA THÒNH PHẩN LOftl VI KHUẩN IflM (Tồo lflM) CÔ D|NH Nj tro n g
RUỘNG IÚR VÙNG Hừ NÔI VÂ PHỤ CỘN NHằM sử DỤNG CHÚNG la m ph a n
RÓN VI SINH CHO lún".
Title: "An investigation on species composition of Nitrogen fixing Bine-
green algae (Cyanobacteria) in rice f ields of the suburb of Ha Hfìi".
1. Mã SÁ: QG 95-15
2 Cán họ lham giil Iiịỉhicn cứu: Nguyõn (hi M ilili Lari.
3 Mục (iCu vA nAi dung ngliiOn cứu:
- Điòu tra thành phán loììi vi kliuíin hill) (VK L) có định N : Irong ruỌng lúa
vùng HA nỌi Víì plụi cím.
- l£ n được danh mục CÍU' loAi V K L c ó định N ị
- Cổng liÁ niẠl li;ìi háo.
4. T ìnli hình Ihực liiỌn (lổ lài lin iig Iiílin.
h)lì liốn h A11 h llìti tliAp 111Ã11 VÍM lir niAng lú;i vùng HA nội v;ì phụ c ọ IK lại I I
điỎM1 llui infill, (13 plifln tích 1 10 infill Ihfln, rõ, he lá, m âu dftl và IHÃU nước Ihu (ir các
vị (rí khác nhau cùn ruOĩig. MÀU (Tược có định (rong (bnnalin 4% hoặc xứ lý vA nuOi
cấy theo plmơng pháp dĩa Ihạrli lĩ On m oi Inrờng BG I I kliOng đạm chứa 10%
thạch (.StíHiicr cl ill, 1971) với cik (lọ phn loíìng khác nhnu của inÃu. Đã liến liành
(lổm só klniíin lục V K L, số sơi hoặc 10 hào V K L trực (iếp IrCn kínli hicìi vi sau khi


lim IT1 ÃII hoịíc irOn các đĩa (hạch (lược nuAi cấy V K L và định loại các V K L clã ỉ hu
Ihạp được với kínli hiổti vi hni mill O lym pus-RHi.
Qun phíln lích các mÃu thu lư niẠng lú;i vùng Hà noi và phụ cạn đíi phát liiỌn
(tược 50 lo;ìi thuộc 14 chi v;ì 4 họ (Chrnncoixales, O scillatoriales, Nostocalcs và
S(igoi]CHi;if;iles) IhuỌc hai lơp (Chroococcophyccae vA Honnogoniophyceac).
Trong dó lóp Chmncoccophvceíie - V K L dạng đơn hàn viì tộp đoàn chỉ có 2
loài chiCm 4%.
Lớp llorm ngoninphycenc - (lạnp sợi có 1C híìo dị hình hoặc kliAng gổm 4X
loni, chiếm WK'.
- Bo Nnsiocalcs góm những V K L dạng sợi khổng phan nhỉính hoặc phan nhánh
pin, có lố h;ì(> tlị hình có SÁ lương ln;ìi nhièu nhíVl (39 loài) chiếm 78%. Tiếp đón IA
ho ()scil!;ilo ii;iles có 7 |n;ìi chiếm 14%. Sun đỏ l;ì họ Chrnocnccales và hc<
Si igonemnlale'; f ill có 2 Iniìi chióm
- Các chi có Ilnìiih phíìn h ;ìi phong phú Iihíít In Noslnc - 12 lo;ìi v;ì A nalm cin -
10 loài, rá c chi có ít ln;ìi nil nì l;ì AuIpm i.i. N ortuhria, Híip;ilosjphf>n,*GI<KM)c;ipsii v;ì
AphíinollKTC, chỉ găp ( ó í |n;ìi.
- Thành pliíin v;ì số lirơnu Ịn;ìi Ih;tv (1Ải Ihen sư phái trièn của cOv lúa. T liời ky
mọ sò' hrựii.iĩ Io;ìi lliirờiií- Í! nhrvf (21 ln;ìi). Thời ký lún HÀ hAng sò' lượng loíìi nhiêu
nliíìì (35 loỉii). T lià i kv Ihu ti(i;u-li linmp loiìi lại piám xuóng (2(í loAi)
- Sự phfln bố của các loài khác nhau (hường khOng siống nhau, só lượng loíìi
1 hường nhiổu nhất ở vùng xung quanh cay lún vầ ginm xuống ở các vùng khác cùa
ruỌng. ở lớp đất bé mặl (hường tạp (nmg nhiổi! loài nhai, càng xuống các lớp (tất
clirởi so' lượng loài càng giảm. Trong c;ìc mâu nước có ít loài V K L nhíú.
- Mạt đA V K L có định N : (lao đổng lừ I,2 x l0 4 đốn 5 2 x lf)r’ C F U /ctrr Víì trung
binh là 3,2x10s C F U /cin2 phụ IhuỌc vào thời gian và địn đicìn llui TT1ÃU-
- Trong tnì cả CÍÌC mÃu IIm dược tlổn quan sát thấy V K L có định N : . HÀU nlur
(rong ỉ ất cả các inĂu clổu có sụ liiẹn turn của Aimhaenn và Nostoc.
- TrOn cơ sơ những kếl quả đièn Ira ihíình phàn V K L cố (lịnh N 2 cln phan lọp v;ì
lựa chon (lược mổl số chủng (ỐI (lem nuOi trổng ngníìi Irời để sử đung làm phan vi
sinh cho ỉúa.

5. Những kết quii <tn (lược ừng rlung triỏn khíii ra sản XUÁÌ (nếu cỏ), những Siin
phíĩm cOng t rình đn (lược cOng hÁ.
I bíìi híío.
6. Nhííng mục tiCu nẠi (lung chun tlụrc liiỌn ítươc: KhfUig.
7. Tình hình í hực liiỌn sử dimíĩ kinh phí cù;i dè (;ìi Irong 11 Am 19^4-995:
Đ ược (liiyCI: 4 IriỌn (tổng.
Đ ược cấp: 1 iriCu 500 ngíìn (1Àiif>.
K. Tinh hình SƯ (lụng ihioì bị clC npliiCn cíni:
- Ten IhiCI hi: 111 Kíìy, nổi khử (lỉinp.
- M.íy li lilm , kính hión vi.
- Tliờ i ginn sỉr dụng: I Mílin.
9. Hợp lác quốc té vè K ỈỈC N (Ihen kốhnach của (tò Ini): Khổng.
10. Thuạn lợi khó khãn, kiốn nghị vì Ihòi gian Víì kinh phí hạn hẹp non clrCn
nghiCn cứu cliưn được rỌng vA !u;ìn (liỌn. Nếu được liếp lục ngliien cứu ihOm Ihì SÁ
liỌu sẽ honn chính va đíìy t1ủ lum.
X Á C N H ẬN VẢ N H Ậ N XÉT
Đ Ả N H G IÁ C Ú A RCN KHO A
CHÙ 71?ì KÝ TÊN
-tCn /t* IVJVT í\-
Nguyên thị M inh Lan
X Á C N ỈIÂ N C Ủ A TKƯÒNG
An invesligiilion on species composition o f nitrogen-fixing bluc-grecn Algae
(Cyanobacteria) in rice fields o f 1 he suburb o f Hanoi. w ilh Ihc purpose to use
them as b io fe rtiliz c r for rice.
Registration: ỌG 95-15
Dura!ion o f Ihe research :
Sliirt o f Ihc rcscarch: 3/1995.
End o f I he research: 12/1995.
Carried mil hy: Nguyen ll i i M inh ỉ^ n .
Depardnenl of Roiany

Facully o f Biology
University o f Niitiirn! sciences
- Hie research oil Nitrogen fixin g blue-green Algae (RG A) was tarried oil I
in rice field o f flic suburb o f Hanoi in 1995. The I 10 samples collected al I 1
stations were examined.
F ifty species o f nilrogcn fixing blue green Algae belonging In 19 genera. 8
families, 4 ordcs and 2 classcs were identified.
- Clnss Cliroococcophyce;ic - Unicellnhir BGA conlaining 2 species,
comprised 4% o f the lolal species indcnlificd.
- Clnss I lormognniophvtenc - Filamentous RGA, consist of 48 species,
comprised % % o f the iolal spccics.
- Order Nostocnles. including hetcrocyslous filamenlous RGA, Linhrancliing
«ir with In 1st' brandling, continuing llic mnsl number o f species (39 species),
comprised 7Xr? o f the Intill species.
Order O scillnlorink's, including Iin h nnohed filntm n lou s vviihnni
iK'k'mcyslons R (iA cnnlnining 7 sprcics ( I V < o f llic lolnl species).
Ordcs O il OOCOCCÍÌ It'S unicellular nOìA. ÍH1(I onk's StipotK'inalnles w ith
branching fih m n ilo n s Infills consisk'd only 2 species (comprised 4 r f o llh e lolal
species)
■ Till' mo si nbimthnl spcck's roinpm ilinn Ix'lones to Noslnc (willi 12
species) .111(1 Aimhiicnn Í !0 sprcic'<,).
- The spccies o f genera Nosloc and Anabaena were present alnmdnnlly in
nearly all o f Ihe samples.
- N 2 fixing blue-green algae were appeared in all o f Ihe cnllccted SiHiiplos,
w ilh density of 1.2 X I o ' 1 0 i>2xl{)r’ colony Ibnning unils (C F U )/cm : and
averaged 3,2 X If)5 CFU/cm 2.
- Some spccics o f genera Nosloc and Anabaena were selected as
biofertilizer for rice depending on o ilier N i-fixin g capacily, fiisi grow th and 11011-
ealen by insect.
MỤC LỤC

Trang
I. L m inở đ À u 2
II. Tổng kết tài liệu
1. Vi kliuÁn Inm V K Lcô' (lịnh N ị , ỈÌÒỊĨI năng
và vai (rò của chúng (rong niỌng lúa 4
2. Tình liìnli nghiOn cứu V K L cố (lịnh trong và ngoài nước 6
3. M ại sá điổu kiCn (lịn ỉý (ự nlìiCn vùng Hà nỌi và phụ cẠn H
III. Npuvên liỌu VỈI phương phi'ip nghiên cứu 9
IV . Kết (ỊLiií nghiên cứu 10
1. Mọi sò' đặc tliỏni hìnli thái của V K L và 10
2. CYic nhỏm V K L cố ctịnli N i chính J1
Danh lục các lo:ìi V K L có định N t Irong ruỌng lúa
VÌ111H Hà nỌi và plụi cỌii 13
4. Thành pliíin lo;ìi và SU', phnn hố cùn V K L (rong ruỌng lúa
vùng Hà nỌi và phụ cíln 16
5. M ọi só kót qu;i nghiOn cứu dộc lính sinh học và khả
níing nuAi irÀng V K Ỉ thu sinh khối đô dùng làm phan
bón sinh hoe cho lúa 20
V. Kết luận 22
V ỉ. T à i liệu thum khảo 23
V II. Phụ lục 26
I. LỜI MỞ ĐẦU
- Lúíi là cAy lương thực chính cho gíùi mội phàn hai (líln SÁ ilió giới. Cn
khoảng 143 IriỌu hccln tlíú (ròng lúa (Roger, P.A and ỈAVataniibe, 1986) [15].
- o Viẹt Nam cfly lún là cíìy lirơng thực chiếm vị Irí hàng clíiu. Mặc (líùi
những năm gíìn (tíìy nhờ ;ìp (lung liến ho kỹ thuạt mới đã dưa nâng xu At và sản
lượng lúa lon tnồl cncli đáng kế (3,2líín/hn/nãm, hình quAn năm 1990). Có I1CYĨ
Iihir Hủ Tíly, Nam HA, T lifii B iiili ICn lới tnYi/ha/năm. Song 1T1 ỨC năng
xuAÌ niíy mới chỉ là mức Ihííp so với các nước (rong khu vực ỊTrÀn Thúc Sơn,
Đặng Văn Hiến, 1995Ị 121 Ị. Mít! kliíìc, (líìn sÁngíìy tn()l tăng, nhu càu lương

llụrc, Ihực phflm ngày càng cao, íliỌn (ích gieo (lòng lại tăng chạm. điỌn lích
cAy ỉưưng llụre từ năm 1985(1011 1992 lăng 12,8% (lừ 6.833,6 x l()' ►
7.707,4x10') clAn số I ring 15,7% (lữ 59.872x1 ( ) '_ ► 69 106xlí)’)
[Theo Rùi Đình Dinh 1995 ilÃn lài liỌti 1985-1992. Nhiì xuấl bản Thống kc
Hà nọi, 1994II2].
nOng ngliiọp HƯỚC In nói chung lại nghèo dinh dưỡng. Những loại ilíú
Iròng lúa chính hàm lượng (lạm lỏng số (hường rất Ihfip, dưởi 0,14-0,18%.
Loại đ,ì( x;ìm bạc màu (lưới 0,1% (Bùi Đình Dinh, 1995) 12 1.
Đế (1;ìp ứng nhu CÀTI lirrttig, tlụrc trong nước và xuíủ kliảu, mọt trong
những biỌn pháp chù yếu đỏ lãng năng xum cAv trổne, lăng phíỉm chat nAng
s;ìn và Ifing sản lượng là phải sử dụng phíìn bón. Phan dam (pliiln Nilơ ) |;1
nguyCn lố dinh đưỡns (|u;m trọng số itiA! (rong vice quvếl định năng xuíít
(Ngtiyỗn V;ìn Ro, Bùi D inh Dinh, v.v , 1 ^ 5 ) 19 1.
Phfln Nitơ dươc bón cho lún cú thó IA phíìn vA C<1 (phíìn ImA hoc) và pĩiAn
hữu cơ (b;io líổm pliíìn hiír, phAn xanli. Iù’n tlíUi và các vi sinh vại Irnng dó có
vi kluifln Intn).
2
Nhưng bón phftn lioá học càng cno đc khni Ihnc tiôm nnng iiAng xuiìi lua
đã dãn đến đất nhanh chóng bị cạn kiẹi màu và năng xuất lúa có XII lurrrng
giảm rõ rẹt. Thực trạng này đã có nhiổu tài liỌu đưực cổng b(i ơ IR R I,
P liìlippins ị theo Nguyễn V;ÌI1 Luílt, 19951 11()|. Hơn nữa do sự snn xuất và licu
Ihụ phan lioá học cao, nhấi l;ì ở các ìurởc phái Iriến clÃn đến hàm lượng N O i
trong nồng sản, (rong mrởc quá cao, íình hưởng đến sức khỏe người và gia súc.
Mặỉ khác lượng đạm (liÁ( llionl khá lớn qua quá Irinh sinh học. Iioá học v.v
Hẹ số sử tiling N chỉ lừ 30-40% [IX'. Dnltn, S.K, c.p M;ign;iyc and l.c . M ooin,
19651 và ỊCno /.hiho tig, S.K.IA' I.R.P.Fillery, 1984 Ị ị trích tlÃn theo Bùi
Đình D ittli, 1995) |2|.
ĐỔ' phi'll huy tính 1 ích cực và khắc phục tính tiOu cực của vice clìing pliíìn
lioA học v;ì piiìin lượng plifin lioỉí hoc bón cho lúíi ở nhicu nước ChíUi á, Irong
t1ó có nước In (1n MÍ (lụng o:ìc 11KIi phAn xnnli, pliíìti vi sinh, phftn bắc đố bón

cho lún. Rón phríi hợp với plifln hníi hoe lún VÃII cho nãng xu At cao lại giữ
được đr> phì Iihicu cùn đíìl, cải lạo (ítmc đf(t, đảin h:ỉ(i phíỉin ch At (hóc gịin. Inrti
IHÌÍI hiỌu lực bón phan hmi C'ơ đói với lún khá cao. Rinh quíln bón I tấn pliíln
chuông có the7 tim (luực lOOkg Ilióc. Vùi x;inh 1 ]ircn cAy ho đạn (khoảng lf)-l ]
líín/ha) cỏ thế (ăng năng xtiíiì được 46-68%. Sau khi (liu hoạch (Jfly lạc hoặc
Ihíìn crty đạu tương được vùi lai (tổng ruỌne có (liế hổ xung được l6 -25kg
N/lin, và làm liĩng nnng xufi! lún 7-8% [Rui Đình Dinh, 1995Ị [2 1. Vi kliuíín
líiin cố đinh N i có Iho cố (tịnh lỉr .^7-!5()kẹ N/lm/vụ. (V íin Đo, dùng vi kliuAn
l;im boil cho líia <1fi làm líìnỊỊỉ nfinp xuíìì lúa 14%, lương ứng vởi klioiing 450kg
tlióc/liii/vụ ledg e r, P.A. and I. \V;t!;in;ibc, I^Xíí] Ị!5 |.
TliOiiíí llurờne sự Síìn xn!>! pliíìn N: hníi hoe pliu Ihuổc vào nftnii lirơng, vì
(1ế phá vỡ m ói liOn kốl b;i N = N. phỉii CÀII I iipuÀn nnng lượng cao ban clíiu.
Mặt’ drill quá tiìn li irCii |N : ► 2NI1< I l.ì t(':ì nliiọt f-104K .l/m olI ỊL ú ííli, 1477Ị.
C tm ji v ớ i sư kh iinji 11 n 11 li l u c n e (tàu nhfrnjr n ă m 7 f> k e n IfICO SỰ Ico
lliane cm pin plifin N- ho;i h(H' v;i uliiCi] kill Iin khOim dnp imp (lù nliu CÍÙI SÙ
d ụ n p IIỊIÍÌV CÍÌIIỊÌ c :m Clin niíliò I tồn iỉ Inn u n i ri One v;ì nt-liổ n Anị! n ó i ch u n ji . Đ ế
giảm lượng phílrt hoá học bón cho lún và vi những hạn chế nói trOn của phan
hoá hục ở nhiểu nưởc cỏ XII hướng quay lại sử dụng sự cố định N 2 sinh hục
của các vi sinh vẠ! quang hợp. Chúng có (hể sử dụng nguổn năng lượng vo líin,
phái xạ từ mặt trừi (ỉổ SÍỈ11 X11 rtf Am inonium từ N 2 khí quyến. Trong SÁ vi sinh
vạt CÁ định N 1 , ch ỉ có vi kliuíin lam (V K L) có thể sản sinh ra cliAt quang lổng
liợp lừ C O 2 v;ì nưởc. Sự đẠc lạp về (linh (lưỡng này l;ìm CỈ10 V K L đặc biọi hílp
(lãn Iilur l;ì phíìn hón sinh line ỊRoger, P.A. and p.A.Reynantl, I982| f ỉ 71.
Đc7 đánh giá (iòm nãnp v;ì vni trò Clin V K L có định N i như l;ì ĩiguổii pliíìn
N i sinli học \r0 lỌn cho lún, clifinjz toi đã (lươc giao dề lài "Điòu tra thíình phàn
vi khuÁn Inm cố (lịnh N] 1 1(111» rufmg lúa vùng HA Noi vA phụ cẠn" đỏ ró cơ sỡ
khoa học cho sự npliiOii cứu ứim (lụng Víì sử dụng những cluing V K L cỏ hoại
lính cổ (linh N? CHO, clio sinli khỏi 101, thích li<tỊi vơi lìrng vung sinli lliíii tiliíiin
mục (tích sừ (lụng chúng Inm phíln bón sinh học cho lúa. G iíỉi quyết pliÀn n;ì()
sự tliiỡu pliíln N ị hiỌn 11:1 V, Híì Ming và níìng c:io (lọ |>hì Iiliiou cùa dm Irổnt:

II TỔNG KẾT TẢI LIỆU
11.1. VI KHUẨN LAM (VK! ) CỐ ĐỊNH N?, TIỀM NĂNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CHÚNG TRONG nUỘNG LÚA.
V i kim,'In Inm còn goi là l;ỉn Inm l;ì những vi sinh vạt liòn nhAn qu;ing hơ|i
I SÁ ]n;ìi ró kh;ỉ níĩng cố định N i khí qiiyỏn và hi oil đỏi Ihiình (lạng clõ liííp (liu
đòi với cAy Irổng.
V K L co (ho moc (V k!i;ip lo;ìn t òn. Hr vìing R;ie cực vói nliiọi (tA dưới o"c
(ton nữnii vnnsĩ <lni nóng 11 Oil 5()"c. Khá nímg 111 ích imp can đói vói sư thay (lỏi
C lin vCti lố mOi Inrờnp và sir rlAc lộp vò dinh (lưỡng (lự dưỡng) cho phép V K L
có mậl <v kliíip nơi. N him ịỉ chúng (tặc hiọi phone phú Irong (1 At nifme lúa.
MỌ sinh llini (1í\! ruOtip lún íccm y^ie m ) cung cOp niAi tri(ờng Ihufln lơi
cho sư pliál IriCn Clin VK L (lóp ứtií> nhữníi (lòi hòi cùa chúng vổ lình sfnig, nước
!nc v;ì kh;i niìnẹ en nhfrni! chill rliiih (lirữnc cÀn ihici cho < Ị11 á trình qunng (ổng
1
hợp của chúng. Nhiểu khi chúng mọc thành lởp màu xanh mỏng irOn bé mật
đíú Vai trò quan Irọĩiịì nOng học của V K L trong nghẽ trOng lua trực liOp gan
liến vởi khả nâng cố định' N 3, lức là kliỉr phan tử N 2 khí qtiyCn thành
Am inonium |NH .t+ 1 của I SÁ loài VK L , mà sau đó chúng được sử (lụng cho sự
sinh tổng hựp a xít am in và protein. Các hợp chílt Iiitơ cỏ Ihỡ dược thực vỌỈ bạc
cao (tổng hoá, cuối cùng dirựr llioál ra đflì, sau khi tế hào V K L choi vá sự
khoáng ho:ì hoặc N ilrm hon tiốp sail f 1 4 1. Tiòm nnng nOng học của V K L đã
được De 1939 13 1 ghi nhộn. Ong cho rằng sư màu mỡ (ự nliiOn của clíìl niỌng
lúa là đo V K L có định N. V K L có thể có (tịnh (rung hình 27kg N/h;t/vụ 116| và
có í hổ (Tạt lởi M)-8()kg N/h;i/vụ 1I^Ị.
Nếu ruỌng lún được 1Ay nliiõm với V K L (Algnliza lion) cỏ khả năng (ăng
năng xuíú lúa khoảng 10% | I5|.
- Có khníìng 125 Iniìi V K L lluiAc 27 chi đươc glii nliíin có khíì niínp có
(tịnh N ị .
- () Viẹi nam đíì phi'll liiỌn dược khoíing 40 loài có khả năng có định N 2
Ngoiìi SƯ cô' (lịnh N i l;ì yếu lô' quan Irọng Irong sự duy trì (lo phì tiliiCu

của đíú, V K L có thó' (rực liếp hoặc gián tiếp có lợi cho thực vẠI bíỊc cao
(TVRC) hằng cách nó có Ihổ liỡii kếi đíìt íl nhiổu, nhờ đặc lính dính của chrtì
nhíìy phono phíi (lo nhiòu loài V K L liốl rn, điổu đó có thổ l:ìm giảm sự xói mòĩi
đấl, cũng Iilu r sự bay hòi mrớc, míìì đi từ đíú, do V K L hình thành lớp plui
kliAnp Ihfini qua IrOn bổ inặl ítnì Ị I4 |.
N goiii ra V K L cỏ ỉ hổ lioi r;i hợp chA( có hoạt í inh sinh học trong (till v;\
cík’ hợp chill n:ìy s:ui (ló (ĩiì dirợc TVBC liflp (hụ, điòu đỏ dược ghi 11I1 Ạ11 hằng
sự tâng tnrcrng v;ì pliíil IriOn cirn chúng [trícli clÃn theo Rodgers, G .A., B.
Rerpmnn, R.Hcm ikson nml M. Mdris. 1Q7 Ị [ 14).
11.2. TÌNH HỈNH NGHIẾN cứu VKL c ố ĐỊNH N2
TR O N G VÀ NGOÀI NƯỚC
V K L như là vi sinh vẠ( cố định N 2 từ líìu đã thu hút sự chú ý cùa các nhà
nghiổn cứu. Frank ( I 889) là người (ỉíiu lien có những nhạn XÓI vè khíi năng
đòng íioá n ilơ pliAn lử của VKL. Ông đã qunn sát sự phát triển của t;io lục va
V K L khác nhnu Irong hình dựng cát, đật nơi có ánh sáng và trong clià (Ái. 0
lớp mặt của cát chứa V K L và (íìo, đặl nơi có ánh sáng có màu xanh lam v;ì
lượng N 2 tíĩng rõ rCt, còn hình đột chỗ (ối, cál khOng có 111n11 xanh vả kliOng
Ihííy sự tílng Nliững nhạn xót ciìn Frniik (tược x:ìc nhọn trong các cftng 1 rình
nghicn cứu của Scliloesing VÍI Líuircnl (1892, R cijcriiick, 1901, H ein/en,
1906). Sự nghiôn cứu chính xík' khả nãng có định N : của V K L bị ngân Irở vì
rất khó tim dược Kulturc sạch cỉin các V K L này. Năm 1928, Drcwes phíìn lạp
được Nostoc puncliíonnc, Annlmcnn variahilis và Anahaena sp. Sạch v i khuíìti
vá lùn ihÁy khả nímg cố (lịnh N ị khí quyến. Đó là cổng trình đíìu tiCn thực (ế
chứng m inh cỏ sức (huyối phụt' khả niing crí định N 2 pliAn lử của V K L. Tiếp
theo cỏ ciíc ngliiồn círu có sức tluiyốí phục hơn của A lliso n vA cổng sự ỊAIIÍOII
and M orris, 1930, 1932]. Các IỄÍC gin đã phan lập íừ đrtì Nosloc muscn/.um
thuÀn khiết hoàn loàn, có tốc đọ cố định N ị cao (lOm g trong 45 ngầy và !8mg
Irong 85 ngày (rong 1(H) cm 1 moi (rường khOng chứa hyclrat cachon). Tiếp (ích
l;ì các ncliiOn cứu củn Frilch và Uc |F ri!cli and Uc, 1938, De, 1939). Các lác
giả nhạn IhÁy ở Âii đổ 1Í1 a Iròng nliiòi! năm liỂn tiếp khổng bốn phAn, (1 đay

tảo plinl Iriỏn phong pliíi chù yếu hì VK L, đà pliAn lạp được 3 loài Annhíícna
và PhormúiÌLim loveolarum. C hỉ có 3 loài Anabnena cỏ khíì năng có định N t
còn rho n n idin m loventnnim 111! kliAng có khn năng này.
Trong những nỉĩni gÀn dAy, rln nhu còn hổ xung nguÀn dinh dưỡnc N cho
lún, pliíim vi ngliiOn cứu YK I. t'ố (tinh N- ngày Cíìng (tược inử rộng vè Ifuih (Ilf)
Víì (lò lài Hcisissel, I94fi, 1 95 2;.Watnnnhc I.
1950, [456, I W ; i, l% ( \ 1962, 1965; A llen a Am on, 1 f?55a. ]955h: Fogp ;i
6
Than Turn I960 Fogg and Stewart, 1965, Wiitnnabe, 19fS(S| ITrích dãn tlico
Gollerbac, M .M , vStina, E .A., I968Ị 16 1.
Nhiòu nghiên cứu ỉhử nghiỌm dùng V K L bón cho lúa làm tílng nang xuAl,
ell At lượng lún, tăng đọ phì cùa (1n't trổng lún đã được liốn hành |W ntnn;\be, I.
and Ynmíìmoto, 197 ỉ , Venknỉíiratmn, 1972, Stewart ct a!., 1979, Roger and
kulasooriyn, 1980, Hirnno, 1958, Sankíiran, 1977, Leys, I9K4, Li, 1981,
Huíing, I9 8 Ì]. () Ẩn Đọ, N hại, Tinng Quốc, H y Lạp và Phi lippin v.v Các
nghiCn cứu cơ h ỉn vò sự Ị)há( Iriển, thành phíin và số lượng lo;ìi VKL. có khả
năng có (tịnh N ị cũng (lược liốti híìiili, Fog£ (1947) kể itổn Í4 loài, Stinn,
1963 1 có 45 loài. Sau (tó, Irong cóc cAng trình CỈ1Í1 hà Víì các cộng sư, 1967 nOu
rn 65 In,ni. Wn(íM i;ilx\ 1966 drill ra 34 loài, còn Lnporte c( po n rriot, 1967 (lira ra
50 fo;ìi. HiỌn n;iy Ihco Rippkn :)I1(I W n lcrlniry (1977) cỏ khoảng 125 1 oAi cỏ
kliíì Iifmg CÁ (lịnh N i. C;k' kết (|uả nghiổn cứu cho ihấy khổng ph;íi mì Cíỉ các
Inni V K L đòn có kh:í iKìne, cố (tinh N i . số |r>ni có klia năng CÁ (lịnh N ị c hù yếu
iạp trung (rong ho Noslocnk \K.
() Viọi nam, cóc nghiên cứu vổ V K l, cu dịnh N] đã được liến hành Irong
klioiing liíii (liẠp ký nay, 1 rOn I"'ic hướng íliòu Irn cơ b;ín vò Ihành phíìn loài, sư
pliíìn bố, phrtn loại và phíìn lạp c:ìc cluing V K L có định Nt. [Dương Đức Tiến,
1976,1992,1993, Phùng (lìị NguyỌI IIÀ iig, 1992, TrÀii Văn N hị, 1984, 1990.
Nghiên cứu về sinh lý, sinh I1 0 Í1 ảm chúng: (Nguyên Đức. 1984, 1985; Tràn
Vãn Nhị. 1C>K4,I9X6, 1987; TrÀn V;ln Kế 1992 ) vổ vi kluiAn lam trong vùng
rõ lúa (Dương (tức TiCn, Nguyõn M inh Lilli. 1^86, Nguyỗn Thanh Hiòn,

19^1). ViỌc ilflv n iliỗm VK L ( tin lún hước (1íHi (lược Iriỏn khíiĩ v;ì f1ạí I srí kếl
(111; ì kít:i qu;in (Dirơĩio ỈVrc Tif'M, 'ĩiíin \ 7 ;1 n Nhị và cf>nẹ sự I M K 4. I^ 9 I'
N íỉu y Õii Thnnh Hiòn, vn M inh f)irc, Njiny^n M inh L;in. v.v , 1^94).
ViỌc nghiên cứu VK ỉ;im en (tinh N i vime HA nổi và plụi cOn lir Innrc đốn
n;iv c "11 thím (lime qii.'in 1 í>111 (t.iv (lu J'fi CM I <aS niỉhiOn cứu ửiiịi <luny c;H'
cluiiiíỉ l;in pliíln hp (Iuơ(- (Vm h v nliiòm clm ruAMỊỊ lún C;u: nụhiCn cưu c<í b;in
CÒM íl v;ì chim (tfiv (III. Till'd million um rù;i pưiínu f)ứ(' Tic'll. I lÍUfi (1 ruAng
7
lúa huyên Hoài Đức có 20 loài thuỌc 18 chi (trích dãn theo Đoàn Đức Lítn
1 9 9 4 )15 1.
11.3. MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ Tự NHIÊN CỦA VÙNG HÀ NỘI
VÀ PHỤ CẬN
HA nỌi và vùng phụ CỘI1 nằm ở lAtn Iruc của hạ lưu sfing Hổng, ơ khoảng
vĩ đọ 2 !°02 Rắc và kinh do 105° 51 Đf>ng, cách xa hờ biển trGn lonkm , nằm
(rong vùng đổng bằng Rắc bọ.
Khí hạn H;ì noi v;ì vùnq phụ ('flu cũng như m iéii Rắc ViGI nnm nói chung
nằm trong vùng khí hỌu nhiọi ít(Yi gió mùn vn chịu ảnh hưởng của gió mùn
dỏng B;ic. Do tác đọng cún gió mùn nCn nước la nói chung, Hà nỌi và vùng
phụ căn nói riOng có 1 m ìn nóng và num nliiCu (mùa mưa), vào mùa hạ tạp
(rung (ới R5% lượng mưa Inàn nnm và mỌI mùa num ít (mùa kho). Tuy goi l;ì
khổ nhưng dọ íim cíìng kliAng Ihíip (thường (rổn dưới 80%). T íỉih clirtt mưa
Ihcn mùa lác đổng 1Ở11 đốn đo Ám củn đíít. Mùa đỏng nói chung Ihiốu nước.
Theo só liọu của dài khí tượng thu ỷ viĩn Ị lủ nỌi, nhiọt ctọ Inm g bình hàng
nãni là 2I,1°C. Tháng có nliici (fr» cao nhất là Iháng 7 (trung hình 2H,9°C).
Tháng có nhici đọ IhOp nliíll lò Iháng I ((rung hình lf \ 2 nC). ChCnh lỌch giưiì
nhiọt (1A cao 11 ha'! va (hấp n ilA! líì 2,7-32,8°C.
M iiíi dr>ng Ihường có giỏ mùn Đr>ng R ik\ kèm Ihen mư;i phùn. Mùa hạ có
gió Đổng Nnni mnng theo h(íi mrớc lừ hiổn ĐAng v:ì(>; Lượng mưa 1 rung hình
];ì I38,37mm . Mưa í( nhíìì v;ìn các tháng mĩm đổng (1 háng I! đến tháng 3).
Trong CMC lining này lượng num chí dại lOOmm. Lương mưa (rung hình í( nhfú

chỉ đạl 14, Im m v;ìo lliáng 12. Lương nnrn trung bình cao nil At là tháng 8
(296.2m m ). Tỏng lương bức xạ mặl Irời dạl lừ 100' 120Kcal/cm2/năm.
Đni chừ >011 liì (ĩííl phu sn sAnp Hổng có ưu diOin nổi bọt vò thanh phán
cơ giới với I IV lọ sél vir;t plnỉi (2(»-2V’v ), nin e với li lọ liinOng thích liợp (đn
hat 0 05-0,00 I mm. chiCni kho;lim ^0 'í ) |;ìni c ho (ỈAI có llinnli pliíin C(T giới
Irung linh (1(> pH6,5-7.5. Đ a Am lliAng Ihườiig itCn \Hf'r nghĩ,') là lán hơn fi()f,/r
đọ íi’m lôi (la. Troiiữ mím khr» (VII (lông) (lA íim cùn đíìì có iho XIIÁIIO ló i
12-13%.
X
Líln Irong đấ! phù sa sổng Hòng khá giàu, bình quAn 0,1 1-0,15% líln lòng
số. T Ỉ lộ hữu cơ tning bình 1,56%, phổ hiến từ 1,3-2,0%. Khá giàu hííu cơ.
T ỉ lẹ đạm lỏng số là 0,12% hàm lượng đạm ainAn IA 4 -6m g/l00 g đAt.
Trong quá trình tròng lúa lương dạm mon có (hể ICn Infi 20mg. ơ iứ n g lò sức
hoạt cíỌiĩg mạnh của vi sinh vạt (trong đó cố VK L ) và cường (!ọ khá cao của
phản ứng oxy hon- khử. Đạm Niirnt giíui hơn các nơi khác Iihưng kliOng phải
1A cao, trung hình dại 2-3mg Irong I0()g (Inì. Vò nguyổn lố vi lượng: M olipden
dô tiCu dưới 0 ,15m g/lkg đất (nglico M olipđen), đổng: 8,5mg (khá giàu), kC'in
xAp xỉ 20mg (rÁi giàu). ĐAI p liỉi sa sỏne Hổng khá màu mỡ, đọ phì Iiliiòu lliiCn
nhiCn đã cao , đ ọ phù nliiOu Iliực 10 cũng IỚI1 . Tuy v ậy cỏ I số nơi bị bàn mòn
bổ mặl, (lo7 nước triìn bờ hoặc bị rirn Irổi theo chiổu thắng dínig, lại kliOng có
biỌn ph:ìp íliíìiỉi Cíuili, bón íl phfln hữti cơ nCn ctAÌ có chiổu hướng bị thoái lioá,
ph ill ứng chun <IÀI1, giíỉm hữu cơ v;ì đạm, lý lọ sót xuÁng (lưởi Ị 5%, cík' Ciìlinn
kièm Ihổ cliìm xuóiig các lớp đíít S.ÌII vA (1ấl bị nhẹ tlÀiì lỉo hị mAÌ SỎI 11 l |.
Điòu kiCn khí hạII, địn lý lư nhiCn vùng Hđ nội v;ì phụ cẠn rílì thích hợp
cho sự phái Iriỏn cviít V K I, (I one niAng lím. Vỉ vẠy c húng phái triỏn ríú phong
pliú, góp pli.ìn laiT) (ỉĩng sư m;ÌH mỡ v;ì đọ pliì nhiCu (ự nhiOn của dm ruỌng lúa.
III. NGUVFN LIỆU VẢ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
Các 111 Ãu phíìn 1 ích ít 11 etc (111! Iir ruỌng lún vùng Hà noi vả píụi cận, lại I I
điểm tim mâu. MÃII (tược Iliu tứ các vị 1 rí khác nhau cua ruộng gổm niÃu díìl
nirớc, lliAn, hẹ. lá và rõ.

MAn được en (lịnh Imn<i (onnnlin 4% hoặc (lược xử lỹ và m ifti cííy theo
phương phiìp (Tĩ;i llmch irCn Di^i tnrừníi RO I I khAng dạm cliírn 10% 1 hạch
(Slanict L'l nl. 1471) với </;k' (!n |ih;i lníuig kliác Iiliau CÙM mÃu.
- Sir (lổm 1;ìo (lirơr lif'M li.ìnli (rực (icp vứi kính liiCn vi 2 inắl (O lym pus -
RI Iị) v;ì pliòĩig (tom hÀii" c fill như M ;h1úkv ( I Í11 (1975) (4| dà mò l;ỉ hoặc đếm
IrCn c;H' <tĩ;t thạch mĩOi l;ìn s;ui ^ 111 fin miOi cílv.

M ại đọ được biểu thị hằng sổ đơn v ị CFU - (C olony Forming Units) dược
hình Ihành trôn lg đất, le m 2 hoặc Itn l mẫu.
Đ<m v ị (CPU) bno liĩìm số kluiíỉn lạc, số sợi hoặc to bào lảo được hình
thành.
- Hoại lính cô' (lịnh N- được x ík định gián liếp hằng phương phnp khử
Axetylen cun iJJobczeincr IrCn in;ìy s;1c kỹ k ill Parkarđ-mtHlel 427 sản XIIÍU tại
Hà lan.
- Sinh khối V K L được x;'ic dịnli hằng cách nuOi V K L 3 tuán trong hình
250 till chírn 100 n il moi trườn" RC I I klifmg có đạm, sau đó ly trtm lấy sinh
khối V K L , cf>n Irọng lượng (trơi hoặc kho, hoặc đốm số CFU được hình Ihíìtili
Irong I m l niÃu.
- Định loại được liCn híMih llieo klioá định loại của Rippka cl ;il, 1979;
Dcsikncliíirv, T.V ., Cyíìiiophyla I.C.A.R. New Delhi, 1959, Víì CII fin klni
họ t;ìo của Runníina của D. V o d n iichíirov, CT. Draganov, D .TcM niS Kovn,
Sophin 1971, v;ì I srí (;ìi liỌu khác nữa.
IV. KẾT QUẢ NGHIỀN c ứ u
1. M Ộ T SỐ Đ Ă C ĐIỂM MÌNH TIHÁI CÙA VKL:
- Bao Iihày (Shenlh): lớp Iihỉìy bno qunnli lố bào, tạp đoàn hoặc sợi. Rao
có thể trong suốt hoặc có m;ìu.
- Bao lử nghỉ (A kinete): Rào tử sinh sản, kli^ng cluiyCu đọng, thành tliìy,
cỏ nguổn gốc (ừ các (ố hòn (linh (lưỡng mà ở trong đó nAi chíít cổ đặc lại.
Thường có k it h lltưởc lớn hơn tó bào dinh (lưỡng (hưởng.
- To bào (lị hình (HekTncvs!): Irì những !C bào rỗng đặc hiọt. với màng tc

bào (l:ìy. ( lure Iiftnii chính Clin Tin In cô đ ịnli N i. Nó có Ihỡ nằm ờ (tÀii lioặc
piưíĩ s< vi.
- 'ĩíìc hào (loạn (H nrm n o niijiim ): I (l(t;in sợi cùa V K L Murờng chu vòn
(tẠiiíí, dtrơc v:ì có khà niíng pliíit lr iAn Ihíìnli sơi kh;'ic.
- Sự phan nhánh (Branching): V K L dạng sợi cỏ 2 kiểu phan nhánh. Pliíln
nhánh ihạt được hình thành bởi sự pliAn chia theo chiểu thẳng đứng của các tổ
bào (V trục chính, hình thành nồn sợi hen tạo nẽn I góc nhất định so với sựi
chính. Như ở Fischerella.
Pliíln nhánh gin là kếỉ quíỉ ciìa sự chổi ra khỏi bao của sợi ở chỏ đứt, hình
Ihành nCn sự phíHi nhíinli gin (lạng chữ Y như ở Tolyp o th rix Víì Scyloncnia.
- Culture: chủng tíìo dược nurú cAy hny được phíìn líip lừ lự nhiOn
- Cơ thể V K L cỏ Ihế có Cíìc (lạng chính sau:
4- D ạng đơn bào: Ihưừiig có dạng hình CÀU, trụ hoặc elip , gổm ỉ lế bào có
hoặc khỏng có màng nhầy.
+ D ạng lộp đoàn: gổm Víìi bn 10 bào trở lCn, sau kill philn chia dược bao
trong I khÁi nhảy chung.
+ Dạng sợi: gổm các lố bíìo xếp liổn nhnu (híình chuồi, (hành sợi. Sợi có
lliổ được bao trong bao nhày hoặc khổng. Trỡn sợi cỏ lliể cỏ các lế bảo (lị hình
v;\ bíìo (ử xen lÃn giưã các tế bào (linh dưỡng khác hoặc khổng. Sợi cỏ Ihổ
khOnc phAii nhánh hoặc có pliíìn nhánh Ihại, phíìn nhánh giả.
2. CÁC NHÓM VKL c ố ĐỊNH N2 CHÍNH
V K L cỏ )hỏ chia ihíÌTih 4 nhóm chính dựa trOn cơ sở hình (hái cỉm chúng
Víì các điổu kiỌn mà ở đỏ chúng cỏ men Niirogcnasc hoại đọng in vivn. Men
Nilrogenasc (lặc biọi nhạy cảm với oxv (Hayslenđ el al, 1970).
:i. VKI. tl ạnR sợi có tô' h;ìo (lị hình: là nhỏm qunn trọng nhÁt của V K L có
(tịnh N ị . Chúng có lliỏ cố định Nilct ưn khí, íl ir;i khí vả ky khí. Trong các
Culture có niiơ, lế bào (lị hình (TRDH) chiếm 3-7% (Ảng só 10 hào. T ỉ lọ nAy
liĩng ICn khoíìng 2 lòn Iron 2 CIU' Culture ihiếu đói nilct ỊGrmvn in nhseiis o f N.
Kukisooriya ct nl, l^ 7 2 |, hoặc li'f'iig Culture (hióu M()+ |Fay and Vnsconcelos,
1974Ị.

Trong c;k' C ulture mtOi IrÀnc ờ mức N-> kct hợp CÍIO, các lố ỈKÌO dị hình vA
IÌU'11 Núiogenase klifm g được (Àiip hơp (Fogg, 1^49, Stewart el ill, 1^68,
W ikovs , lL>7(), R o m \ 1^71, Kulasoo!iya cl ill, I972Ị. Thường cỏ sư lining
quan giưã tàn SÁ tế bào dị hình vầ mức đọ của hoạt tính Nilrogenase trong các
cultures V K L n u ổ i ky khí có tran tlổi chất I cách lích cực (Stewart et al, 1968Ị.
Mặc dàu sự tương quan nny thíiy đổi rõ rẹt phụ thuộc vào giai đoạn Irao đỏi
chAÌ của Cultures. Sự có mặt của lế bàn (lị hình trong sợi đánh dấn rằng v i sinh
vạt có liò in năng CÁ định N : ưa khí và kỵ khí. Tc hào dị hình có vẻ ỊA các 1C
bào cố định N i duy nhíú trong các Cultures ưa kilt của V K L cỏ tc bào dị hình
|Fny cl ill, I967R, Slewnrl cl ill, 1969, Vail G orkom and Don/e, 1971, Fleming
and Hasclknn, 1973, T e l-or and Stewart, 1976, Peterson and work, 19 7 8 Ị [trích
clÃn tlico Rergesen, 1986) 111.
Khả năng có định N i Clin cluing ơ khOng khí chú yếu dựa trCn Ihực 10
nìng chúng chím men Nilm gennsc Irong lế hào dặc hiọt khOng chứa (> 2 1A 1C
hào dị liình. () Irong ló b;ì<) (lị hình, men nilrogcnase dược hảo vỌ khỏi SƯ píìy
hại uì;t (>2 . Sư liiỌn hữu C'fia men N ilro g em se được plint hiCn r;i bằng men.
Khi sử dụng phương plinp khử nxclylcn (Stewart cl al, 1969) hoặc hằng men
proteins nilrogeiiíisc. Phĩìl liiỌn híìnp pinning pháp điỌn di (Pelerson and W()lk,
1978). Dưới điòu kiỌn kỵ klií, các 1C Hào dinh dưỡng của I SÁ ít V K L có 10 híìo
dị hình cũng có men nilrogennse hoại đổng (Van Gorkom and Donzc, 1971,
Rippka and Stenicr, 1978).
b. VKI-dạng đơn b;ìo không tế hào dị hình (W yatt and silvey, 1969, Rippka
el al, 1971, G allon c( al 1975, Rippka and VValcrhury, 1977) , hoại tínli incn
Niirogennse chỉ được ghi nhộn ở khoảng 14% só chủng đưực llìí nghiọm vA
trong SÁ 6/9 chủng (hrơng tính, men Nitrogcnnse hoại dộng ưa khí. Cơ chó bản
vC men khỏi hị O ị lam mÁ! Iioat línlì có 1I1C do sự (;ìch riOng tạm thời cùa hoạt
lính men N ilrogn iítse v;ì ()? (ìươe ỉlu ii ra (1(1 quang hợp (G allon cl ;it. 1975).
t\ 1 Villi’ Plcmor ip^nloan : pÀni c;u' V K L có các lồ h;ìo tỌp hợp hú, doi khi
íhíình sợi ciốnp như cliÀi city, Illum e các 10 b;ìn VÃ 11 giữ sự đỏc lạp cùa minh
(dang sơi jtziii). Sự sinh s:ỉn (íl nil,'II 1A 111OI Ịiliíìĩi) (tươe (hực hiOn'bani: sư phíln

cliin nhiòu líin (V Ironp (lo sinh n CÍIC 10 bàc 1 liinh càu nhn (nAi hào từ) nin
chúng sẽ dược llm ál MI npn;ìi khi Ihònh bon Iigdíìi ri cùa !Ó h;ì() mẹ hi vỡ
12
(dạng sợi giả). Sự sinh sản (íl nhất kì TTIỌI phàn) được thực hiỌn hằng sư phí\n
chia nhiồu lÀn ở trong đổ sinh ra các tế bào hình cầu nhỏ (nôi b;ìo (ử) TTKÌ
chúng sẽ được thoái r;i ngoài sau khi thành bồn ngoài sợi của 10 bào mc hị vớ
ra. Các chi dơn hào sinh s;ín đọc nhất bằng sự phíìn chia nhiéu làn ơ Irnng.
Dạng lộp liựp và dạng sợi gin Irong các chi khác sinh sản bằng sư phan chia
đổi, I số lế bíìo sau đỏ hằng sự pliíìn cliin nhiòu 1Àn ở trong hình thíình các nỌi
hào lử. KhAng có đại tliỌn n:ìo cỏ (hể cố định N? ở khổng khí, mặc dù 60%
chủng (lược thử nghiỌm khứ A xe ly lm ky klií ỊRippkn and W nlcrhurv. 1977|.
d. V K I. ctạng sợi không ỉế hiìn di hình
í í nhiòu ch imp tn n il’ll Nilrogennse, nhưng men Híìy chỉ hoại (tọng (lưới
gi;ũ đoan íl ưa khi VA kv khí ỊSlcvvart and Lcx, 1970, Stewart cl al, 1977,
Rippkn and W atcilniry, l c)77|. Mạc (lù, H.W.Peaison (University (if Liverpool,
pcrs com m.I Co hfmp clump rfinp (Ac lo;ii Microcnkuis khử C ịH : ưa khí. Như
vAy, nluìnc (lang S(íi khOiiíi có ló b:ìo (lị hình nil AI (IỊ11I1 có thể có khả nímg I1ÍÌV
giống nlui dang ctcrn b;ìn 11 )u<i(l;ilc cl ill, I^ M , Dugtlale cl al, l% 4 , Cíiipcnlcr
and M c.Cnrlhy, 1975)
NC11 háo cíin này vò M irroco lcu s (Tược xóc nhạn I cill'll đOc lạp và riCng
rẽ 1I1Ì nó IAI (Ịunii Irọtig đui với (1fú irÀnc lúa vi M icrocoleus thường chiếm ƯU
tliố ơ (ÍAy (Stewart, W.D.P. P .R o w rll, I.K.Lnilha, 1Q7Q) |I8 |.
3. DANH LỤC CÁC LOÀI VKL c ố ĐỊNH Nz TRONG RUỘNG LÚA
VÙNG HÀ NỘI VÀ PHỤ CÀN.
I. CMROOCOCCOPỈ ỈYCEAE-LỚP v k l đ ơ n b à o
- CHRO O C O C C A LES BỘ VKL ĐƠN BÀO
M ICROCYS TIDACFAE
1. Aphnnnihecc p;illi<l;i
G LORO C APSACFAF
2. (ìl<K'nc;ips;i

II. IlORMOCX)NIOPIIYCBAE LỚP VKL DANG SỢl
OSCIIL ATORIAI £ S - BÔ VKI PANG SOI K\ IÔNG CÓ TÉ BÀO DỊ ị 1ÌNH
O SC IU ATORIACEAE
11
3. Lyngbya aenigineo-cnenilcn (Kfrlz) Goiri.
4. Lyngbya m ajor M enegli.
5. Lyngbya rigidula (Km?) Hansg
6.()scillatnrin irrigua Kiitz
7. (). litnosa Ag.
8. (). princeps Viuit'li
9. Spirulina plnlcnsis (Nordsl) Ceil I
NO STOC A LES-BỘ VKL DANG SỢI KHÔNG PHÂN NHÁNH HOẢC
CÓ PHÂN NHÁNH GIẢ, CÓ TẾ BÀO DỊ HÌNH
NOSTOCACEAE
10. Annbaenn n/nllnc
I I - A. hcrgii Oslcnl
12. A. cjilcn ulii (K filz) Rom cl Flnh.
13. A. t iicin n lis (K'M/) Mnnsp.
14. A. cylim it ic;i I .(’Him
15. A. (iscillni ioidcs Rory
16. A. sphacricn Rory
17. A. spirouler klehnn
IK. A. lomlns;i (U iiiU 'li.) l.ngcrh.
19. A. varinbi I is K i|/.
20. Annfmennpsis circulnris
21. A phnni/om enon t'lcnk in ii Kissel.
22. Aulosirn ferlilissim n
2}. CvlinclioKpiTm um lichcniim m c (Rory) K iic l/
24. c. tmisncoh
25. ('. si 11 tzn.1 k' fk u c i/) Bonicl Flnh.

26. Nodi!I.II in spnttiiiic'Tin MerU-ns
27. Nosloc calcicoln Rich.
28. N. cnm m nnr \ /:mch.
14
29. N.
ellipsospornm Rahenh.
30. N.
linckin (U olh) Rom. el Flail.
31. N.
microsc npicum C;tr. see Harv
32. N.
muscoriim Ag.
33. N.
pnludosum K ii(/,
34. N.
prunifonne Ac.
35. N.
pu n c liform r ( K ill/) Jlariol.
.Vi. N. splìíKTÌcum Vnucli.
M. N.
spliJK’toick's Kuel/
3«. N.
venucosum Vmich.
RIVUl ARIAOEAE
w . Calolhrix bnum ii Bom. cl. Flnli.
40. c. brcvissiinn Cl.s. Wcsl
4 1. Calothrix Sp.
42. (ilo eofrichm n 111 nils Rahrnh.ex Rom cl Fkib.
43. G. rncihorskii w o lns/. Viir. cnnica D ixit.
44. R ivulnrin aquatic;) (do W ild.) Cicill.scnsu Int.

SCYTO NEMATACEAE
45. .Scyionemn hnfmnnni Ag.
46. S. (K'cllnlum Lvngb.
47. S. lo lypo lhrichoidi's K ik 'l/.
48. T n lyp o ih rix tenuis K ill/.
STIGONEM ATALE S
STIGONEMATACEAE
4^. H:ip:ilosrplinn f nil I innlis f Ap) Rom.
50. F h d u 'iv ll.i himinosns Cohn
15
4. T IIẢN II IMỈẨN I.OÀI VÀ Sự PIIÂN !«■) c'ỦA VKI, TRONG RUÕNC \.Vi\
;i. "Thành pliíìn Idiìi
- PhAn tích I 10 mâu lim lừ ruAng líin vung Mà nỌi VÍ1 phụ cạn ctíĩ phái
hiỌn được 50 loài ihuỌc 19 chi và 4 bộ (Chroococcales, OscillalnrialcR,
Nostocalcs, Stigonemalales) cùn hai láp (Chroocnccnphycene v;ì
Honnogoniophyceae).
- Lởp Chroococcophycene - l;in cỉạng đơn hào và lạp đoàn chỉ cỏ 2 loài.
chiCm 4%.
Lớp Hormognninphycene - (lang sợi có 1C bíìo dị hình hoặc khOng, gôm
4H loài, chiếm 96%.
- Rổ Noslocíiles gổm những V K L tlạng sợi khổng phíìn nhánh hoặc co
phíln nhánh gi;ì, cỏ ló hào dị hình, có số lượng loài Iihiòu nliấi (39 loài) chiếm
7S%, tiOp đốn Iri ho Oscilhìlni i;ilcs có 7 lo;ìi chiếm 14%. Sau dó l;ì hỏ
Cliroococcnles có 2 loài, cliiCm 4','ỉ' và br> Stigoncmntales, gập 2 loài, chiếm
- Các chi có tlià nli phòn loíìi phnng pliíi 11 híìI l:ì Nosloc (l2 !o ;ìi) Víì
Anab;ien;i ( In loài). CÍÌC chi có Í! |o;ìi nhrtt là A ulosini, N otluliuni,
Hapalosiplidii, Cilncdcnpsn vò Aphímotliecc, chỉ gặp cỏ ! loài.
- So sánh với kố( qun ngliiCn cím ở vùng f ì At mặn, huvỌn Thấi Tluiy 111 ì
klui liỌ vi khuíìn lain en định N i vùng I ỉ:ì nAi v;ì phu cíìn phong phú và da ilanji
hơn (15 loiìi lluiOc 7 chi) p |.

- Thành phíìn và số liovne Ioni (Iiny (ÌẢi theo sụ phái Irión cùa city 1(1;'
Thơi kỳ mạ sò liKnic |n:ìi I lump 11 íl Iihíìl (2! loíìi).
- Thời kỳ lú;i In i híMií! sn ỉưonti |n;ìi nhiÒH nỉiAI (35 lo;ìi).
- Thơi ky smt khi lim IkkìcIi, số Iir(fii2 font gi.im xuong (26 I(Vai ).
Rang 1. Thành phỉln các chi và số loài vi khuẩn lam cô định N i
trong ruộng lúa vùng Hà nội và phụ cận
T T Tồn chi SÁ loài
1
Aphnnolhece
1
2
Cilococaps;)
1
3
Lyngbya
3
4
O scillatoriíi
3
5
S p iniliiiíi
1
rs
Aiinbaenn 10
7
Annbí>enop<:is
1
8 Aulosirn 1
9 A p h a iii/nm enoii 1
10

Cylindrosponiuim
1 1
N ndulíirin
1
12 Nosloc 12
13 Scvlonem;i
ĩ
14
Tolypothrix 1
15
C alntlirix
ĩ
i 6
Glocolrichin
2
17
R ivnlarin 1
18
H íipíi lii'sipln in
1
19 Fischcrclln
1
Tổng số
50
(ỉỉũ (hít :
S ÍT 12 : VKL dan” d<111 bào líuiOt' ho Chmococcaỉcs
S ÍT V 5 : VK! (lịMiịi S(<i kliAno có 10 b;V> dị liìuh lliuOc bo ( )scil!;ilnria!i
STỈ 6-|7 : VKL (.kinji ^líi kliOnp pliAn nhnnli hnặc có phan nli.ínli pi;i cn
%
1C hào (li hình. llmOc bn N f IK’ n li - V.

STT IH -N : V K I. (1'tniĩ V(VÍ ro phíìn nliíính lliẠI, CM 10 liỉìn (li hình, límAc
họ Sligonemnlnlcs.
17 pi/tncáL
Bảng 2 : T ỷ lọ phíìn (răm (%) các hạc taxon của khu họ V K L
crt đin h trong ruộng lứa vùng Hà nỌi và phụ cân.
s
TT
BỌ
Họ
Chi
Loài
SỐ
lượng
% Số
lượng
%

lượng
%
1 Chrooakxa les
2 25.0
2
10.5 2
4
2
O scillalorinles
1
12.5
3 15.8
7

14
3
Nostocalcs
3
M.5
12
63.2 39
78
4 Sligoncmnlalcs 2 25.0 2
10.5 2
4
Tổng só 8
100 19
100
50
100
Ríìng 3 : T ỷ lc % cúc loíỉi củíi cíic họ trong Ihàiih pliàn loài V K L
có (lịn h N-> Irnnp niOng lúa vùng HA nội Víì phu CÍỊ11
1. ChroonK Tíilcs 4%
2. O scilh ln rinlo s 14%
1. Noslncíilcs 7X%
4. Sligoncmnlnlcs 4f,í'
Rảng 4 : TÀn SÁ xutít hiẹn của v i khuAn lam có định N 2
(V K L C Đ N 2) trong 1 10 mâu nghiỡn cưú
ST
T
Ton chi
SÁ mAu có
V K L C Đ N :
TÀn RÁ xnấl hiỌn

(%)
1
Aphnnnihece
25
22,7
2
Gloeocapsíi 17
15 5
3
Lyngbya
1(0 93,6
4
( )scillaloria
99
90,0
5
Spiral in a
05
05,2
6
Annbnena
1 10
100,0
7
Annbíicnopsis
4
3,6
8
Aulosira
5

5,2
Q
Aph;mizoim 'non
1
0,9
10
C yliiidrospcnnnm
8
7,2
1 1
Nodulnria
3 2,7
12
Nosloc
109
99,1
13 Scvtonema
51
56,1
14
T o lyp o lhrix
33
30,0
15
C alolhrix
14
12,7
16
G loeolĩ icliin
V)

-■'5,5
17 R ivulnria 9
8,1
18
Hnpalosiphon
21 19,1
19
Fischerella
2
1,8
h. Sự phíin bố
,Sn lượng loài llurờtig nhiôii nhíìl ở vùng xung quanh cíìy lúa (33) giảm
xuống ợ các vùng khác củíi ruOng. ( í lớp đíú hổ mặt Ihường tạp Irung nhiều
loài nliíú (.^0), Cíìng xuốnp các lớp đnì (V dưới, só lượng lo;ìi càng ít (17). Trong
các tnÃu nưởc có Í1 loài 1 no nliíìt (10).
- Sự phíìn hô' cun CMC lo;ìi k line nhnu llurờng khAng g i ố n g nh;ui. C;'ic loài
ihuỌr chi Annhncnn. < K rilh ln rin li;rv pịíp liCn thíln và he l:í I1Ơ11. Các Iniìi
llitiỌc chi Nosloc, H;ip;ilnsiphon, Scvlonemn h;iV 2 ập ít |('rp dni mậl. Còn
Cllneoli To lvpo lh rix h:iv piĩp ờ lớp (1m sAn lum. Các loỉìi V K L (lơn liíìn vA
Lyngbyn ImV gặp Irnng nước v;ì I píiÀn ờ hò null (till, b;'ini gòn 2 Ác lúa. Sự
19
phAn bo' của chúng cỏ thổ lien quail đốn cường tlộ chiếu sáng vi V K L ríll nhạy
cảm vởi cưởng đọ chiếu síing mạnli 171.
c. M ại đr» và tíin SÁ SIIÍ1I liiỌn cún V K L trong các mõu nghiOn cứu
Mí)l đọ V K L c ò (lịnh N i (l;in (long từ 1,2x1 ÍV1 c1ến 52 x !0 fl CFU/ctn" và
Irung hình l;ì 3,2 X 10s CFI J/cm pliụ ihuOc vno thời gian, vn clịn điCm lliu mõII.
Trong líú cn VÁC mfiu 1 hu đưitc dổn (Ịiinn silt Ihfty V K L CÁ định N i. líòti
như (rong líìt c;ỉ CÍÌC màu (tòn có mãí Nnsioc v;ì An;ib;icn;i (R.'ing 4).
5. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIỀN cứ u ĐAC t ín h s in h h o c v à
KHẢ NÁNG NUÔI TRỔNG VKI. THU SINH KHỐI ĐỂ DUNG LÀM

PHÂN BÓN CHO LÚA
Tĩỡn cơ KíV những koi (ỊHíì mà ( lúĩMii lfii (tn (lui được khi điòu tra lliAnh
phòn V K L Ironp rtiOng lún viinji llà nAi v;ì phụ CÍ\I1 và (lựa vno những dninu
V K I. niíì b.in lliíln (tn pliiìn Iíìp đirơr lứ (•,')(• vùnp Iiíìy. Chúng (Oi đã licn hAnli
nghiCn cưu mỌ( số đặc điếm sinh hoc cúa chúng như hoại linh có (lịnh niỉơ,
khả năng liỡl NH.ị+ r;i mAi Inrờng, lóc (1f> phAt triỏn cùn sinh khói. Vi đíìy l;ì
mội trong những tiCn chuíìn íỊUíin trọng đo lưa chọn chủng V K L him phan bón
sinh hoc clio lúa. Ọti;i kcì (]ii;ì à híinp 5 cho (hAv nhiều chúng mí\ chúng toi
phan lạp từ clÀng niỌne ViCI NíiTii có tiual lính cố ílịnli N: cnn hơn, cho sinh
khói IÁI hơn gióng nliíỊp nAi, chi! yếu l;ì c;ic chúng tliuỌc chi Nosloc và
Àn;ibaen;i
Chúng lổi đã clion ra dược 11101 số chủng liOii biếu đem áp (lung llur v;ìn
dòng ruOtic, cho kci (|U:Ì Int. f)íìu liOn chùng l;io đirợc nnổi (rong các kliíiy gỏ
kícli (liước 100 cm x io o f i l l X 15 cm Ini ni long. Trontĩ mõi khay chn v;ìo ‘ĩ Kfz
đaì m ill, <!À HíiỌp nước 11 On mặl (1 AI kho.'tiiii 5 -in cm. RẢ sung | 0 u
siip(.'iplins|>h;)k' v;ì 2g NíiCI (Ap (lụng pliiKíiií! pháp MiOn lỉiCn I l.W ;iia n ;ilu\
!9H6|, IAi có c;ii liCĩi chúi Í! cho phù hợp với điòn kiện Yiọi IIÍ1TT1 ) Khi đíìl
%
Irong khny Irí 11.ụ xiiôiia, nước Iri)ntĩ lliì bill díìu th:i VKI. vAo. Linrne lh;i h;in
(ỉ,ill khOng (lAnc kc, s;iu 7-10 ML>;ìy V K I Dior kín hò I1KÌI. bm ií! l;iv ỉhn lfi\
20

×