Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu đánh giá hiệu quả đào tạo ngành toán học, cơ học, tin học tại Khoa Toán - Cơ - Tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.99 MB, 11 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
Tên đề tài:
sử DUNG PHưVNG PHÁP PHÂN TÌCH DỮ LIÊU
m m
ĐÂNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGÀNH TOÁN HỌC, cơ HỌC, TIN HỌC
TAI KHOA TOẮN - Ctf - TIN HOC
■ ■
Mã số: QT - 08 - 01
Chủ trì đề tài: GS.TS. Đặng Huy Ruậìi
Các cán bộ tham gia:
Thạc sĩ Lé Ván Tám
Cử nhán Trịnh Thị Bích Hiéìi
Cử nhán Lẽ Thị Lan
ĐAI HOC QMO'': 1
TPMM',' rÂfv' IHC'I '■ . '
DT / 0
Hà Nội 2009
BÁO CÁO TÓM TẮT
a.Tén đề tài:
Sử dụng phưcmg pháp phân tích dữ liệu đánh giá hiệu quả đào lạo ngành
Toán học, Cơ học, Tin học tại khoa Toán - Cơ - Tin học.
Mã số: Q T -0 8 - 0 1
b. Chủ trì đề tài: GS.TS. Đặng Huy Ruận
c. Các cán bộ tham gia:
1. Thạc sĩ Lê Vãn Tâm
2. Cử nhân Trịnh Thị Bích Hiên
3. Cử nhân Lê Thị Lan
d. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu:
Trên cơ sớ dữ liệu về đào tạo được lưu trữ từ 1956 dến nay, kéì hợp với
điều tra thực tế tại nhiéu cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụns sinh viên tốt


nghiệp tại khoa Toán - Cơ - Tin học, phân tích đánh giá hiệu quả đào tạo ba
ngành: Toán học, Cơ học, Tin học thuộc khoa Toán - Cơ - Tin học.
e. Các kết quả đạt được:
Đã xác định được số sinh viên tốt nghiệp tại khoa Toán - Cơ - Tin học lừ
khi thành lập khoa (1956) đến 2008 là 3.917 người.
Đã đưa ra tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp của năm cuối và tỷ lệ sinh viên lốt
nghiệp toàn khoá.
Đã đưa ra khả năng đáp ứng nhu cầu thực tế của sinh viên tốt nghiệp
khoa Toán - Cơ - Tin học:
+ Trong môi irườiig giảng dạy và nghiên cứu.
+ Trong môi trường ímg dụng Ihực tế.
Ngoài ra đề tài cũng đưa ra năm kiến nghị về đào lạo tại khoa Toán - Cơ -
Tin hoc.
f. Finh hình kỉnh phí củâ đề tài:
Đề tài được cấp 20.000.000 đ. Đã chi:
- Thuê mướn nhân công; 16.000.000d
- Chi phí khác: 4.00Q.000đ
Tổng cộng: 20.000.000đ
Khoa Toán - Cơ - Tin học
‘S . VvT - H ' '
Chủ trì đề tài
GS.TS. Đặng Huy Ruận
Trường Đại học Khoa học Tựnhién
í k h c a h ọ c ■ I
Tự NHIẺN
G c ĩ s K fl.
2. Report
a. The name of theme: using the methods of analysis data to appreciate the
effect of training profession the Mathematics, Mechanics and Informatics in
Mathematics-Mechanics-Informatics Department.

Code: QT-08-01
b. The head of theme: Prof Dang Huy Ruan
c. The staff join in:
1. MA: Le Van Tam
2. BA Trinh Thi Bich Hien
3. BA. Le Thi Lan
d. The Objective and content of research: Based on database about the
training from 1956 to now, combine with practical investigation in offices,
divisions, districts had used to the student graduated in Mathematics-
Mechanics-Informatics Department to analysis date to appreciate the effect
of training three professions: Mathematics, Mechanics and Informatics.
e. The achieved results: From founding department from 1956 to 2008 have
had 3917 students graduated in Mathematics-Machanics-Informatics
Department.
Had brought out the end of year school students graduated, the students
graduated of all course.
Had brought out satisfy and reality of demand ability of the students
graduated in Mathematics-Mechanics-Informatcs Department.
+ In the environment of teaching and researching.
+ In the environment of reality practice.
Besides, the theme had brought out five proposals about the training in
Mathematics-Mechanics-Informatics Department.
B. PH Ầ N CH ÍNH BÁO CÁO
Khoa Toán - Cơ - Tin học với tên gọi ban đầu là khoa Toán được thành lập
ngay khi Trường Đại học Tổng hợp được thành lập vào nãm 1956.
Đến nay đã thu nhận 53 khoá sinh viên và đã có 49 khoá sinh viên tốt nghiệp.
I.SỐ lượng sinh viên tốt nghiệp:
Khoá 1 có 24 sinh viên lốt nghiệp
Khoá 26 có 39 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 2 có 13 sinh viên tốt nghiệp

Khoá 27 có 19 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 3 có 32 sinh viên tốt nghiệp Khoá 28 có 21 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 4 có 81 sinh viên lốt nghiệp Khoá 29 có 21 sinh viên tôì nghiệp
Khoá 5 có 58 sinh viên tốt nghiệp Khoá 30 có 14 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 6 có 93 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 31 có 17 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 7 có 83 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 32 có 19 sinh viên tốl nghiệp
Khoá 8 có 74 sinh viên tốt nghiệp Khoá 33 có 19 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 9 có 60 sinh viên tốt nghiệp Khoá 34 có 34 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 10 có 31 sinh viên tốt nghiệp Khoá 35 có 52 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 11 có 110 sinh viên tốt nghiệp Khoá 36 có 39 sinh vicn tốt nghiệp
Khoá 12 có 89 sinh viên lốl nghiệp
Khoá 37 có 48 sinh viên lốt nghiệp
Khoá 13 có 130 sinh viên tốt nghiệp Khoá 38 có 34 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 14 có 80 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 39 có 61 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 15 có 67 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 40 có 121 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 16 có 55 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 41 có 156 sinh viên tôì nghiệp
Khoá 17 có 83 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 42 có 198 sinh viên tòì nghiệp
Khoá 18 có 95 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 43 có 191 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 19 có 77 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 44 có 275 sinh viên lốl nghiệp
Khoá 20 có 69 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 45 có 204 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 21 có 57 sinh viên tốt nghiệp

Khoá 46 có 162 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 22 có 31 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 47 có 242 sinh viên lốt nghiệp
Khoá 23 có 68 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 48 có 240 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 24 có 45 sinh viên tốt nghiệp
Khoá 49 có 113 sinh viên lốt nghiệp
Khoá 25 có 27 sinh viên tốt nghiệp
Tổng số có 3.9ỉ 7 sinlĩ viên tốĩ nghiệp
Tổng số sinh viên đã tốt nghiệp tại khoa Toán - Cơ - Tin học là: 3.917
Trong đó có:
- Ngành Tin học; 128
- Chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng: 1.312
Tài năng Toán học: 31
Tài năng cơ học: 8
Kể từ khoá 40 (1994 - 1998) bắt đầu mở chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng
đến khoá 49 (2004 - 2008) đã có 1.902 sinh viên tốt nghiệp, trong đó chuyên
ngành T o á n -T in ứng dụng có 1.312 sinh viên, chiếm lỷ lệ 69%.
II.Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành của khoa Toán - C ơ ' Tin học:
Năm
tuyển sinh
Toán học
Chỉ tiêu NVl
NV2
Toán cơ
Chi tiêu
NVl
NV2
Toán - Tin ứng dụng
Chỉ tiêu

NVl
NV2
2004 20,0
19,0 23,5
2005 22,5 22,5 24,0
2006 19,5 21,0
19,5
21.0
19,5
2007 50 19,5 50 19,5 21,0 120 20,0
2008 60 18,0 21,0 40 18,0 18.0 120 i9,0
Đối với ngành Toán, ngành Cơ những năm gần đây đều phải lấy nguyện vọng 2.
Đối với chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng nãm 2007 cũng phải lấy nguyện
vọng 2, các năm còn lại lấy nguyện vọng 1 đều đủ chỉ tiêu.
III. Hiệu quả đào tạo
Trên cơ sở phân tích dữ liệu, trao đổi ý kiến với một sô' phòng chức năng, thu
thập nhận xét của một số cơ quan, đơn vị đã sử dụng cán bộ do khoa Toán-Cơ-Tin
học đào tạo, đồng thời tham khảo ý kiến của một số sinh viên đã ra trường xin có
một số ý kiến về hiệu quả đào tạo của khoa Toán - Cơ - Tin học:
I .Tỷ lệ sinh viển tốt nghiệp:
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp tuy không phản ánh chủ yếu hiệu quả đào lạo, song
đây cũng là chỉ tiêu quan trọng về hiệu quả đào tạo. Để xác định tỷ lệ sinh viên tốt
nghiệp sẽ thực hiện theo hai dạng: Tỷ lệ tốt nghiệp cúa sinh viên nãm cuối và lỷ lệ
tốt nghiệp của sinh viên toàn khoá học.
a.Tỷ lệ tốt nghiệp của sinh viên năm cuối: ;
Chúng tôi đcm cử hai khoá làm ví dụ:
Khoá 46 (2001 - 2005):
Lớp Toán nain thứ tư có 34 sinh viên, thì 25 em tốt nghiệp, chiếm tỷ lệ 73%.
Lớp Cơ năm thứ tư có 15 sinh viên, thì 9 em lối nghiệp, chiếm tỷ lệ 67%.
Lớp Toán - Tin năm thứ tư có 177 sinh viên, thì 126 em tốt nghiệp, chiếm tỷ

lệ 71%.
Khoá 49 (2004-2008):
Lớp Toán năm thứ tư có 29 sinh viên, thì 19 em tốt nghiệp, chiếm tỷ lệ 65%.
Lớp Cơ năm thứ tư có 33 sinh viên, thì 25 em tốt nghiệp, chiếm tỷ lộ 75%.
Lớp Toán - Tin năm thứ tư có 100 sinh viên, thì 69 em tốt nghiệp, chiếm tỷ
lệ 69%.
Có thể kết luận tương đối chính xác là: Những nãm gần đây tỷ lệ tốt nghiệp
của sinh viên năm cuối thuộc khoa Toán - Cơ -Tin học dao động từ 65% đến 75%.
b. Tỷ ỉệ tốt nghiệp của sinh viên toàn khoá:
Vì sinh viên ngành Toán, ngành Cơ đi học nước ngoài và chuyển trường
nhiều hơn so với sinh viên chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng, nên khi ước tính tỷ
lệ sinh viên tốt nghiệp toàn khoá cần tách Toán, Cơ riêng, Toán - Tin ứng đụng
riêng.
Vì mỗi khoá sinh viên chủ yếu tốt nghiệp vào năm thứ tư, nhưng một số phải
lưu ban và tốt nghiệp rải rác vào hai, ba năm sau đó, nên, theo phòng Công tác
chính trị và quản lý sinh viên ước tính:
- Đối với chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng tỷ lệ sinh viên tôì nghiệp Iheo
khoá dao động từ 80% đến 85%.
- Đối với sinh viên Toán và sinh viên Cơ do các em chuyển đi học nơi khác
nhiều, nên tỷ lệ tốt nghiệp theo khoá thấp hơn, thậm chí chỉ dao động từ 60% đến
65%.
2.Khả năng đáp dứng nhu cầu thực tế:
Để xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu thực tế của sinh viên sau khi tốt
nghiệp cần phân biệt môi trường công tác.
a.Môi trường giảng dạy và nghiên cứu:
Khoa Toán - Cơ - Tin học có truyền thống đào tạo nghiêm túc, trang bị tốt
các kiến thức cơ sở và thuật toán, nên đối với môi trường giảng dạy và nghiên cứu
các em có khả năng mau chóng hoà nhâp và phát huy tốt.
h.M ôi trường thực rể:
Va chạm với môi trường thực tế chủ yếu là các sinh viên tốl nghiệp chuyên

ngành Toán - Tin ứng dụng.
Theo chưaíng trình đào tạo phần kiến thức thực tế chiếm khoảng 30%, song
về thực chất các em mới chỉ tiếp thu được khoảng 20%. Bởi vậy khi đi vào môi
trường thực tế lúc đầu các em khồng khỏi lúng túng và phải tự học hỏi nhiéu, nên
phải trải qua một thời gian khồng ngắn mới hoà nhập và phát huy được. Do yếu
điểm này, nên khi tin học, công nghệ thông tin phát triển rộng và sâu như hiện nay
khả năng cạnh tranh của Toán - Tin ứng dụng ngày càng yếu đi. Điều này thể hiện
rất rõ ở điểm chuẩn và đầu vào của Toán - Tin ứng dụng ngàv càng thấp đi.
Cũng từ thực tế này đòi hỏi:
- Phải tận dụng mọi khả năng có thể để trang bị cho sinh viên đủ 30% kiến
thức thực tế trong chương trình đã quy định.
- Có thể cần cải liến chương trình để đưa thêm phần kiến thức thực tế của
Toán - Tin ứng dụng lên tối thiểu 35%.
IV. Một sô kiến nghị;
Từ việc phân tích đánh giá hiệu quả đào tạo của khoa Toán - Cơ - Tin học
những nãm qua, tôi xin có một số kiến nghị sau:
1.Phải duy trì, phát huy tính nghiêm túc trong giáng đạy đào lạo của khoa,
trang bị tốt phần kiến thức cơ sở và thuật toán.
2.Trang bị tốt cho sinh viên tối thiểu 30% kiến thức thực tế đối với chuyên
ngành Toán - Tin ứng dụng.
3. Đề nghị cho mở lại ngành Tin học tại khoa Toán - Cơ - Tin học là việc
phát huy tiểm năng của khoa Toán - Cơ * Tin học.
Các ngành cơ bản như Toán học, Cơ học luồn luôn có vai trò quan Irọng
trong nền khoa học nước nhà, song thời gian qua cũng như irước mắt gập nhiều
khó khăn, nên cần phải có sự hỗ trợ về tài chính cũng như các mặt khác để duy trì
và phát triển. Mà sự hỗ trợ này chỉ có thê có nhờ việc khai ihác liềm năng đào tạo
của khoa Toán - Cơ - Tin học. Đó là tiềm năng đào lạo lin học ớ cả bậc đại học và
sau đại học.
Bởi vậy đề nghị cấp trên cho mở lại ngành Tin học tại khoa Toán-Cơ-Tin học.
Việc này chẳng những có ý nghĩa trong việc khai thác tiểm nàng của khoa

Tpán-Cơ-Tin học, mà còn góp phần quan Irọng vào việc duy trì và phát triển
ngành Toán học, ngành Cơ học của nước nhà.
4. Để phát huy hiệu quả đào tạo của khoa Toán - Cơ - Tin học, cần mở rộng
đào tạo Cao học chuyên ngành Phương pháp toán sơ cấp.
Khoa Toán - Cơ - Tin học chẳng những có tiềm nâng vé Toán học mà còn có
bộ môn chuyên Toán - Tin với bề dày trên 30 năm nên có tiểm nãng về đào tạo
giáo viên dạy chuyên Toán.
Do đó cần mở rộng đào tạo Cao học chuyên ngành Phương pháp toán sơ cấp.
5. Đối với Cao học chuyên ngành “Bảo đảm toán học cho máy tính và các hệ
thống tính toán” về mục tiêu đào tạo khác với Toán học đồng thời ỏ mức độ nhất
định không trùng với công nghệ thông tin, nên đối tượng tuyển chọn là
những người tốt nghiệp toán - tin, tin học và công nghệ thông tin. Bởi vây các
môn thi tuyển nên:
1) Ngoại ngữ: Tiếng Anh
2) Môn cơ sở; Toán logic (hoặc Toán rời rạc).
3) Môn chuyên ngành: Lập trình Pascal (hoặc Lập Irình Pascal và Cơ sở dữ
liệu).
Đối với các môn cơ sở và chuyên ngành cũng nén tố chức ôn tập trước khi thi
để giúp cho Ihí sinh nấm lại những kiến thức cơ sớ cần thiếl.
Với bề dày truyền thống giảng dạy đào tạo nghiêm túc và liềm nãng về Toán
học, Tin học lôi tin tưởng rằng khoa Toán - Cơ - Tin học sẽ có nhiều cải tiến, phát
huy hơn nữa khả năng của mình để đạt hiệu quả cao Irong đào tạo.
PHIẾU ĐÃNG KÝ
KẾT QUẢ NGHIÊN cứu KH - CN
Tên đề tài: Sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu đánh giá hiệu quả đào tạo
ngành Toán học, Cơ học, Tin học tại khoa Toán - Cơ - Tin học.
Mã số: QT-08-01
Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Khoa học tự nhiên
Địa chỉ: 334 Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: 38588579

Cơ quan quản lý đề' tài: Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: Đường Xuân Thủy - Hà Nội
Teì:
Tổng kinh phí íhực chi: 20.000.000đ
Trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước: 20.000.000đ
- Kinh phí của trường: Không
- Vay tín dụng: Không
-V ốn tự có: Không
- Thu hồi: Không
Thời ẹiaiĩ nghiẽn cihc 12 tháng
Thời gian bắt đầu; Tháng 1 năm 2008
Thời gian kết thúc: Tháng 12 năm 2008
Tên các cán bộ phối hợp nghiên cíũi:
GSTS. Đặng Huy Ruận
Thạc sĩ: Lè Văn Tâm
Cử nhàn Trịnh Thị Bích Hiên
Cử nhân Lê Thị Lan
Số đăng ký đc tài
Ngày:
Só' chứng nhận đăng ký Bao mậl:
kết quá nghicn cứu Phổ biến rộng rãi
Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Đề tài đã đưa ra một số đánh giá về hiệu quả đào tạo tại Khoa Toán-Cơ-Tin học
và đề xuất một số kiến nghị.
Kiến nghị về guy mô và đối tượng áp dựng nghiên cứu
Chủ nhiệm đề tài
Thủ trưởng cơ quan
chủ trì đề tài
Chủ tịch hội đồng

đánh giá chính thức
Thủ trưởng cơ quan
quản lý đề tài
Họ tên
Đặng Huy Ruận
f\ậiị/^^ỉ/ãh Mâh
Học hàm
học vị
Giáo sư
Tiến sĩ
ữ i.T ĩiC tt.
TRƯỞNG
T L .G IÂ M Đ Ó C
• BANKHOA HỌC-CỔNG
đóng dấu
NGHỆ
• hÓ MlfUyíRUỏNG
— ^

G 3 . ĩ s K H . ^ .J7u>ar(ĩ U ùuH ^
fỉ J đ

h- ^
* I
1—

1

×