Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài giảng học thuyết giá trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.25 KB, 39 trang )

HC THUYT GI TR
I. Điều kiện ra đời, đặc trng và u thế của sản
xuất hàng hoá .
II. Hàng hoá
III. Tiền Tệ
IV. Qui luật giá trị
I. Điều kiện ra đời, đặc trng và u thế của sản
xuất hàng hoá
1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá
* Định nghĩa sản xuất hàng hoá
- Là kiểu tổ chức sản xuất: sản phẩm đợc sản xuất ra
để trao đổi, mua bán
*Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá

Điều kiện 1: Phân công lao động xã hội.
+ Phân công lao động?
+ Phân công lao động xã hội?
- Là sự chuyên môn hoá sản xuất, phân chia lao
động vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất
khác nhau
- Phân công lao động làm cho việc trao đổi sản phẩm
trở thành tất yếu:
+ Khi có phân công lao động xã hội mỗi ngời chỉ có
thể sản xuất một hoặc một vài thứ sản phẩm nhất định
nhng nhu cầu cuộc sống đòi hỏi rất nhiều loại sản
phẩm khác nhau do đó họ phải trao đổi với nhau
Sản xuất hàng hoá ra đời
+ Nhờ có phân công lao động xã hộinăng suất lao
động tăng lên, sản phẩm thặng d ngày càng
nhiềutrao đổi sản phẩm ngày càng phổ biến Sản
xuất hàng hoá tồn tại và phát triển



Điều kiện 2: Sự tách biệt tơng đối về mặt kinh tế
giữa những ngời sản xuất
+ Điều kiện này do các quan hệ sở hữu khác nhau về t
liệu sản xuất quy định những ngời sản xuất độc
lập với nhau (sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu
hoặc do họ chi phối).

ĐK1 làm cho ngời sản xuất phụ thuộc lẫn nhau cả
về sản xuất và tiêu dùng; ĐK2 làm cho ngời sản xuất
độc lập với nhau về kinh tế Vì vậy ngời này muốn
tiêu dùng sản phẩm của ngời khác phải thông qua
trao đổi mua bán hàng hoá.

Sản xuất hàng hoá chỉ ra đời và tồn tại khi có đủ hai
điều kiện trên.
2.Đặc trng & u thế của sản xuất hàng hoá
-
Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất
-
Ngời sản xuất kinh doanh năng động hơn; Thúc đẩy
việc ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào
sản xuất: tăng năng suất lao động, nâng cao chất l
ợng sản phẩm thu nhiều lợi nhuận thúc đẩy sự
phát triển của LLSX
-
Nền kinh tế có tính chất mở thúc đẩy quan hệ
kinh tế, văn hoá trong và ngoài nớc phát triển
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
MÆt tr¸i cña kinh tÕ hµng ho¸:

ph©n ho¸ giµu nghÌo; Sản xuất hàng giả, hàng
nhái, hàng kém chất lượng, ph¸ ho¹i m«i tr
êng, tiÒm Èn kh¶ n¨ng khñng ho¶ng
II. Hàng hoá
1. Hàng hoá và hai thuộc tính của nó.
a. Định nghĩa hàng hoá
- Hàng hoá là sản phẩm của lao động, thoả
mãn nhu cầu nào đó của con ngời thông qua
trao đổi, mua bán.
- Xã hội càng phát triển càng có nhiều hàng
hoá khác nhau nhng có thể chia loại: HH
hữu hình và HH dịch vụ
b. Hai thuộc tính của hàng hoá
*Giá trị sử dụng
- Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng
của hàng hoá thoả mãn nhu cầu nào đó của con
ngời
- Cơ sở của giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên
của v thể hàng hoá quyết định. Vì vậy, giá trị
sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn

-
Giá trị sử dụng của hàng hoá đợc phát hiện
dần dần trong quá trình phát triển của khoa học
kĩ thuật và của lực lợng sản xuất nói chung
- Giá trị sử dụng của hàng hoá là giá trị sử dụng
xã hội vì nó là giá trị sử dụng cho ngời khác,
cho xã hội, thông qua trao đổi mua bán

- Giá trị sử dụng của hàng hoá là vật mang giá trị

trao đổi
- Giá trị:
- Muốn hiểu đợc giá trị là gì cần phân tích giá trị trao đổi.
- Giá trị trao đổi là một quan hệ tỉ lệ về lợng mà giá trị sử dụng
này trao đổi với giá trị sử dụng khác
VD: 1m vải 10 kg thóc
Vì sao giữa hai hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau lại có
thể trao đổi đợc với nhau? Điều này có thể thực hiện đợc vì
giữa chúng có một cơ sở chung Hàng hoá là sản phẩm của
lao động Trong quá trình sản xuất hàng hoá ngời sản xuất
hàng hoá đều phải hao phí lao động của mình. Sự hao phí này
đợc kết tinh trong hàng hoá và nó là cơ sở chung của quan hệ
trao đổi. Nó đồng thời là giá trị hàng hoá

Vậy giá trị hàng hoá là hao phí lao động xã hội của ng0ời sản
xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
c. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hoá
*Mặt thống nhất: hai thuộc tính của hàng hoá cùng
đồng thời tồn tại trong một hàng hoá.
* Mặt mâu thuẫn:
+ Với t cách là giá trị sử dụng, các hàng hoá không
đồng nhất về chất; với t cách là giá trị thì các hàng
hoá lại đồng nhất về chất.
+ Quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng tách rời
nhau cả về không gian và thời gian
2. Tính chất hai mặt của sản xuất hàng hoá
* Lao động cụ thể
-
Là lao động có ích dới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.

+ Mỗi lao động cụ thể có những thao tác, đối tợng, ph
ơng pháp, mục đích và kết quả riêng
+Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
+ Lao động cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn. Nó phản
ánh trình độ phát triển của lực lợng sản xuất xã hội
* Lao động trừu t0ợng
-
Lao động sản xuất hàng hoá nếu coi đó là sự
hao phí sức lao động nói chung của con ngời
không kể các hình thức cụ thể của nó nh thế
nào
+ Lao động trừu tợng tạo nên giá trị của hàng
hoá
+ Lao động trừu tợng là một phạm trù lịch sử
nó gắn liền với nền sản xuất hàng hoá
Lao ®éng
s¶n xuÊt
hµng ho¸
Lao ®éng
cô thÓ
Lao ®éng
trõu tîng
Gi¸ trÞ
sö dông
Gi¸ trÞ
Hµng
ho¸
3.Lợng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh h
ởng tới lợng giá trị hàng hoá.
* Khái niệm lợng giá trị hàng hoá:

- Lợng giá trị hàng hoá là lợng lao động xã hội đã hao
phí để sản xuất ra hàng hoá.
a. Thớc đo lợng giá trị hàng hoá
- Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
hàng hoá. Đó là thời gian cần thiết để sản xuất ra
hàng hoá trong điều kiện bình thờng của xã hội với
trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung
bình,và cờng độ lao động trung bình.
Trờng hợp thứ nhất
Nhóm sản
xuất
Số lợng hàng
hóa đa ra thị tr
ờng
Thời gian hao phí lao
động cá biệt để sản
xuất ra 01 hàng hóa
(Đơn vị: Phút)
Thời gian hao phí lao
động xã hội để sản
xuất ra 01 hàng hóa
(Đơn vị: Phút)
I 800 8
8
II 50 6
III 150 10
Trờng hợp thứ hai
Nhóm sản
xuất
Số lợng hàng

hóa đa ra thị tr
ờng
Thời gian hao phí lao
động cá biệt để sản
xuất ra 01 hàng hóa
(Đơn vị: Phút)
Thời gian hao phí lao
động xã hội để sản
xuất ra 01 hàng hóa
(Đơn vị: Phút)
I 50 8
7
II 150 10
III 800 7
b.Các nhân tố ảnh hởng đến lợng giá trị hàng
hoá.
* Năng suất lao động
- Năng suất lao động là năng lực sản xuất của ngời lao động.
- Nslđ đợc đo bằng số lợng sản phẩm đợc sản xuất ra trong
một đơn vị thời gian ;lợng thời gian để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm
- Giá trị của một đơn vị hàng hoá tỉ lệ nghịch với năng suất lao
động
- Muốn tăng năng suất lao động phải hoàn thiện một số yếu tố
nh: Trình độ thành thạo của ngời lao động, mức độ phát
triển và ứng dụng khoa học kĩ thuật, trình độ tổ chức quản lí,
quy mô sản xuất, điều kiện tự nhiên
C0ờng độ lao động
- Là một khái niệm nói lên mức độ hao phí sức lao động
trong một đơn vị thời gian. Nó cho thấy mức độ khẩn

trơng nặng nhọc hay căng thẳng của lao động
-
Tăng cờng độ lao động thực chất là kéo dài thời gian
lao động vì vậy giá trị của một đơn vị hàng hoá không
thay đổi.
- Cờng độ lao động cũng phụ thuộc vào trình độ tổ
chức quản lí, quy mô hiệu suất của t liệu sản xuất,
đặc biệt là phụ thuộc vào thể chất, tinh thần của ngời
lao động
* Mức độ phức tạp của lao động
- Theo mức độ phức tạp của lao động có thể chia ra làm
hai loại lao động là lao động phức tạp và lao động
giản đơn:
+ Lao động giản đơn là lao động mà bất kì một ngời
lao động bình thờng nào không cần phải trải qua đào
tạo cũng có thể thực hiện đợc
+ Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải đợc đào
tạo, huấn luyện thành lao động chuyên môn lành nghề
nhất định mới có thể tiến hành đợc
- Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra
nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. lao động phức tạp
và lao động giản đơn cùng tỉ lệ thuận với lợng giá trị
của một đơn vị hàng hoá
III. TiÒn tÖ
1LÞch sö ph¸t triÓn cña h×nh th¸i gi¸ trÞ vµ
b¶n chÊt cña tiÒn tÖ
a.LÞch sö ph¸t triÓn cña h×nh th¸i gi¸ trÞ
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
- Xuất hiện cùng với sự tan rã của chế độ nguyên thủy
- Trao đổi mới xuất hiện và có tính ngẫu nhiên, đơn giản


VD
10m vải = 20kg thóc
- Trao đổi trực tiếp tỉ lệ về lợng trong trao đổi cha ổn
định
* Hình thái giá trị mở rộng
Sản xuất hàng hoá ra đời, trao đổi trở nên thờng xuyên
VD
10m Vải
=20kg thóc
= 2cái áo
= 0,01gr vàng v.v
Nhiều hàng hoá có thể đóng vai trò vật ngang giá
* Hình thái giá trị chung
VD

10m
vải
20kg thóc

hoặc 2cái áo
0,01gr vàng

v.v
- Sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển, trao đổi trực
tiếp mất dần
-
Một hàng hoá l m trung gian trong trao đổi xuất hiện
-
Vật ngang giá chung cha cố định ở một hàng hóa cụ

thể

×