Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

THIẾT kế tổ CHỨC THI CÔNG và THI CÔNG CHI TIẾT nền ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.64 KB, 34 trang )

Chuyªn ®Ò x©y dùng ®êng Trêng §H C«ng NghÖ GTVT
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
I . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỊA PHƯƠNG NƠI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. ĐỊA LÝ – HÀNH CHÍNH
ĐỊA LÝ
Hải Phòng còn được gọi là THÀNH PHỐ HOA PHƯỢNG ĐỎ là
một thành phố cảng lớn nhất phía Bắc (Cảng Hải Phòng) và công nghiệp
ở miền Bắc Việt Nam nằm trong Vùng duyên hải Bắc Bộ. Hải Phòng là thành
phố lớn thứ 3
[2]
của Việt Nam sau tại Việt Nam sau thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Ni. Hải Phòng còn là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đô
t loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ. Tính đến tháng
12/2011, dân số Hải Phòng là 1.907.705 người, trong đó dân cư thành thị chiếm
46,1% và dân cư nông thôn chiếm 53,9%, là thành phố đông dân thứ 3 ở Việt
Nam
Đồi núi, đồng bằng
Địa hình phía bắc của Hải Phòng là vùng trung du, có đồi xen kẽ với đồng
bằng và ngả thấp dần về phía nam ra biển. Khu đồi núi này có liên hệ với hệ núi
Quảng Ninh, di tích của nền móng uốn nếp cổ bên dưới, nơi trước đây đã xảy ra
quá trình sụt võng với cường độ nhỏ, gồm các loại cát kết, đá phiến sét và đá
vôi có tuổi khác nhau được phân bố thành từng dải liên tục theo hướng Tây Bắc
- Đông Nam từ đất liền ra biển gồm hai dãy chính. Dãy chạy từ An Lão đến Đồ
Sơn đứt quãng, kéo dài khoảng 30 km có hướng Tây Bắc - Đông Nam gồm các
núi: Voi, Phù Liễn, Xuân Sơn, Xuân Áng, núi Đối, Đồ Sơn, Hòn Dáu. DãyKỳ
Sơn - Tràng Kênh và An Sơn - Núi Đèo, gồm hai nhánh: nhánh An Sơn - Núi
Đèo cấu tạo chính là đá cát kết có hướng tây bắc đông nam gồm các núi Phù
Lưu, Thanh Lãng và Núi Đèo; và nhánh Kỳ Sơn - Trang Kênh có hướng tây tây
bắc - đông đông nam gồm nhiều núi đá vôi.
Sông
Sông ngòi ở Hải Phòng khá nhiều, mật độ trung bình từ 0,6 - 0,8 km/1 km². Độ


dốc khá nhỏ, chảy chủ yếu theo hướng Tây Bắc Đông Nam. Đây là nơi tất cả hạ
lưu của sông Thái Bình đổ ra biển, tạo ra một vùng hạ lưu màu mỡ, dồi dào
nước ngọt phục vụ đời sống con người nơi đây. Các con sông chính ở Hải Phòng
gồm
1. Sông Đá Bạc - Bạch Đằng dài hơn 32 km, là nhánh của sông Kinh Môn
đổ ra biển ở cửa Nam Triệu, là ranh giới giữa Hải Phòng với Quảng Ninh.
2. Sông Cấm dài trên 30 km là nhánh của sông Kinh Môn, chảy qua nội
thành và đổ ra biển ở cửa Cấm.
3. Sông Lạch Tray dài 45 km, là nhánh của sông Kinh Thầy, từ Kênh Đồng
ra biển bằng cửa Lạch Tray qua địa phận Kiến An, An Hải và cả nội
thành.
4. Sông Văn Úc dài 35 km chảy từ Quí Cao, đổ ra biển qua cửa sông Văn Úc
làm thành ranh giới giữa hai huyện An Lão và Tiên Lãng.
5. Sông Thái Bình có một phần là ranh giới giữa Hải Phòng với Thái Bình.
Sinh viên: Tô Thị Bích Thuận Lớp 61CDB15
Chuyªn ®Ò x©y dùng ®êng Trêng §H C«ng NghÖ GTVT
6. Sông Bạch Đằng
7. Ngoài ra còn có nhiều con sông khác khá nhỏ nằm ở khu vực nội thành
quận Hồng Bàng.
Bờ biển và biển
Bờ biển Hải Phòng dài trên 125 km, thấp và khá bằng phẳng, nước biển Đồ Sơn
hơi đục nhưng sau khi cải tạo nước biển đã có phần sạch hơn , cát mịn vàng,
phong cảnh đẹp. Ngoài ra, Hải Phòng còn có đảo Cát Bà là khu dự trữ sinh
quyển thế giới có những bãi tắm đẹp, cát trắng, nước trong xanh cùng các vịnh
Lan Hạ đẹp và kì thú. Cát Bà cũng là đảo lớn nhất thuộc khu vực Vịnh Hạ
Long.
2. KHÍ HẬU THỜI TIẾT
- Lượng mưa trung bình : 1600-1800mm
- Lượng mưa ngày lớn nhất : 180mm/năm.
- Số ngày mưa trung bình : 150-160 ngày/năm.

- Độ ẩm tương đối trung bình : 85-86%.
- Lượng bốc hơi trung bình : 1050-1160mm/năm.
- Nhiệt độ trung bình 23,9
0
C.
- Nhiệt độ cao nhất trung bình 32,5
0
C.
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình 20,3
0
C
- Hướng gió chủ yếu trong năm : Đông – Đông Bắc
3. KINH TẾ - CHÍNH TRỊ
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2003 - 2005 đạt 8,1%/năm, giai
đoạn 2006 - 2010 đạt 9,5%/năm; bình quân cả thời kỳ 2003 - 2010 là 8,5%/năm.
Thu nhập bình quân năm 2010 đạt khoảng 7 triệu đồng/người (theo giá hiện
hành)
Hải Phòng là một "trung tâm kinh tế quan trọng" của miền bắc nói riêng và
của cả Việt Nam nói chung. Dưới thời Pháp thuộc, Hải Phòng là thành phố cấp
1, ngang hàng với Sài Gòn và Hà Nội. Những năm cuối thế kỷ 19, người Pháp
đã có những đề xuất xây dựng Hải Phòng thành "thủ đô kinh tế" của Đông
Dương.
[19]
Ngày nay, Hải Phòng là một trong những trung tâm kinh tế quan trọng nhất của
Việt Nam, từ năm 2005 đến nay luôn đứng trong top 5 các tỉnh thành phố đóng
góp ngân sách nhiều nhất cả nước, cụ thể là luôn đứng ở vị trí thứ 4 sau Thành
phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, và Hà Nội. Năm 2009, thu ngân sách nhà
nước của địa phương đạt 34.000 tỉ đồng. Năm 2011, thu ngân sách trên địa bàn
thành phố đạt 47.725 tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2010.
[20]

. Dự kiến năm
2012, Thành phố tổng thu ngân sách 56 470 tỷ đồng. Trong bảng xếp hạng
về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam năm 2011, thành phố Hải
Phòng xếp ở vị trí thứ 45/63 tỉnh thành.
[21]
Hải Phòng là trung tâm phát luồng hàng xuất nhập khẩu lớn nhất miền Bắc. Đến
nay, Hải Phòng đã có quan hệ xuất nhập khẩu hàng hoá với trên 40 nước và
Sinh viên: Tô Thị Bích Thuận Lớp 61CDB15
Chuyªn ®Ò x©y dùng ®êng Trêng §H C«ng NghÖ GTVT
vùng lãnh thổ trên thế giới. Trung tâm Hội chợ triển lãm quốc tế Hải Phòng là
trung tâm hội chợ lớn nhất của Việt Nam hiện nay. Hải Phòng đang phấn đấu để
trở thành một trong những trung tâm thương mại lớn nhất của cả nước.
[2
II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TUYẾN
A.Hồ sơ thiết kế:
1, Tiêu chuẩn thiết kế:
Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000;
Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22 TCN 259-2000;
Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43 90;
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền đất yếu 22 TCN 262-
2000;
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô – yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22 TCN 211-06;
Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22 TCN 18-79;
Công tác đất quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-878;
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết
cấu áo đường ô tô 22 TCN 334-06;
Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường láng nhựa 22TCN 271-
2001;
Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu cầu cống 22TCN 266-2000;
Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN-237-01;

*) Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Bề rộng nền đường: + Đoạn Km100+400 ÷ Km101+400 B
n
= 33.00m
Bề rộng mặt đường: + Đoạn Km100+400 ÷ Km101+400 B
m
=31.00m
Độ dốc ngang mặt đường: I
m
=2.5%
Bề rộng lề đường: B
1
Độ dốc ngang lề đường: I
1
=6%.
2, Bình đồ thiết kế:
Tuyến có tất cả 1 đường cong nằm, tất cả đường cong đều không bố trí siêu cao
mở rộng.
CHƯƠNG II.
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ THI CÔNG CHI TIẾT NỀN ĐƯỜNG
I . THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT NỀN ĐƯỜNG
Căn cứ lập thiết kế tổ chức thi công chi tiết nền đường
Căn cứ tiến độ thi công tổng thể các hạng mục công trình. Đoạn tuyến Km100+400 -:-
Km101+400 sẽ thi công từ ngày 01/8/2013 đến 30/4/2014
Căn cứ vào máy móc và nhân lực hiện có : máy móc và nhân lực có đủ
Căn cứ vào tính chất công trình: Đường đắp
Căn cứ vào thời gian thi công: 01/8/2013 đến 30/4/2014
Căn cứ vào dự toán định mức công trình theo dự toán 1776 do bộ xây dựng đề ra …
Tính toán thời gian thi công
Tháng 8 9 10 11 12 1 2 3 4

Ngày theo lịch (T
lịch)
31 30 31 30 31 31 28 31 30
Sinh viên: Tô Thị Bích Thuận Lớp 61CDB15
Chuyªn ®Ò x©y dùng ®êng Trêng §H C«ng NghÖ GTVT
Ngày chủ
nhật,nghỉ lễ
(Tnghi)
4 5 5 4 4 6 11 4 6
Ngày dự trữ 1 1 2 2 3 2 1 1 0
Thời gian thi công thực tế :
T
tt
= T
lịch
-T
nghỉ
-T
thời tiết
= 211 ngày
Chọn phương pháp thiết kế tổ chức thi công
Chọn phương pháp tuần tự kết hợp với song song.
II . TÍNH KHỐI LƯỢNG, SỐ CÔNG, CA MÁY THI CÔNG THỰC TẾ
1.Công tác chuẩn bị
Công tác dọn dẹp mặt bằng, khối lượng : 76702,8 m²
2. Đào các vật liệu không thích hợp và đắp trả bằng vật liệu thích hợp.
a.Đào vật liệu không thích hợp.
Các vật liệu không thích hợp là đất C2.thi công chủ yếu bằng máy.
Khối lượng : 14659,7 m3
Sử dụng định mức AB.3115

Nhân công 3,0/7
Máy đào<=1,25 m3
Máy ủi <= 110 CV
Đơn vị tính : 100m³
AB.3115
Đào nền
đường bằng
máy đào ≤
2,3m³
Nhân công 3/7
Máy thi công
Máy đào ≤ 1,25m³
Máy ủi ≤ 110CV
Công
Ca
Ca
3,89
0,0.161
0,050
4,85
0,194
0,059
5,79
0,245
0,068
6,72
0,348
0,076
=>> Nhân công 3,5/7 : 710,99 công
Máy đào : 28,44 ca

Máy ủi : 8,65 ca
O tô vận chuyển 3km
- Vận chuyển 1 km đầu tiên : tra định mức 4100
100m
3
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
AB.414
1
Vận
chuyển
Ô tô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
AB.414
2
Ô tô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280
AB.414
3
Ô tô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
Sinh viên: Tô Thị Bích Thuận Lớp 61CDB15
Chuyªn ®Ò x©y dùng ®êng Trêng §H C«ng NghÖ GTVT
AB.414
4
Ô tô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840

AB.414
5
Ô tô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562
AB.414
6
Ô tô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
=> AB.4143 ô tô 12 tấn :101,15 ca
- Vận chuyển 2 km ttiếp theo
Đơn vị tính: 100m
3
/1 km
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV
AB.4221 Ô tô 5 tấn ca 0,530 0,600 0,660 0,730
AB.4222
Vận
chuyển tiếp
cự ly ≤4km
Ô tô 7 tấn ca 0,380 0,410 0,420 0,460
AB.4223 Ô tô 10 tấn ca 0,230 0,270 0,300 0,340
AB.4224 Ô tô 12 tấn ca 0,210 0,250 0,280 0,330
AB.4225 Ô tô 22 tấn ca 0,140 0,167 0,187 0,221
AB.4226 Ô tô 27 tấn ca 0,105 0,125 0,140 0,165
=>> AB.4224 ô tô 12 tấn: 73,3 ca

Vậy tổng số ca vận chuyển : 101,15 ca + 72,3 ca = 173,45 ca.
b.Đắp trả bằng vật liệu thích hợp.
Đắp trả bằng vật liệu cát đổ sẵn tại chân công trình, đầm chặt K90.
Sử dụng máy đầm 9T để đắp, khối: 14659,7 m3
lượng
Đơn vị tính: 100m
3

hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
độ chặt yêu cầu
K=0,8
5
K=0,9
0
K=0,9
5
K=0,98
AB.66
11
Nhân công 3/7 c«ng 1,50 1,50 1,50 1,50
Máy thi công
Máy đầm 9T ca 0,195 0,278 0,342 0,38
Máy ủi 110CV ca 0,097 0,139 0,171 0,19
Máy khác % 1,5 1,5 1,5 1,5

1 2 3 4
=> AB.6611.2 Nh©n c«ng 30/7: 219,89 c«ng
M¸y ®Çm 9T : 40,75 ca
M¸y ñi 110CV : 20,37 ca
3. §µo ®Êt C3
Khèi lîng ®ất đào C3 : 1400,6 m3
Sinh viên: Tô Thị Bích Thuận Lớp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
S dụng định mức AB.1121
Nhân công 3,0/7
Ma hiờu Cụng tac xõy lp Cõp õt
I II III
AB.1121
ao xuc õt
0.45 0.62 0.78
1 2 3
AB.1121.3 nhõn cụng : 1092,46 cụng
Võn chuyờn õt ụ i 4 km:
Tra định mức cho ô tô tự đổ vận chuyển đất đổ đi cách công trờng là 4Km với ô tô 10T
Vn chuyn t trong phm vi 1000m:
100m
3
Mã hiệu
Công
tác xây
Thành phần
hao phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV

AB.4141
Vậ
n
chuyển
đất bằng
ôtô tự
đổ trong
phạm vi
Ôtô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
AB.4142 Ôtô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280
AB.4143 Ôtô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
AB.4144 Ôtô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840
AB.4145 Ôtô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562
AB.4146 Ôtô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
1 2 3 4
=>> AB.4143.3 Ôtô 10 tấn: 11,76 ca
Tra bảng định mức với ô tô vận chuyển 3 Km tiếp theo.
Đơn vị tính: 100m
3
/1 km
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV
AB.4221 Ôtô 5 tấn ca 0,530 0,600 0,660 0,730
AB.4222 Vận

chuyển tiếp
Ôtô 7 tấn ca 0,380 0,410 0,420 0,460
AB.4223 Ôtô 10 tấn ca 0,230 0,270 0,300 0,340
AB.4224 Ôtô 12 tấn ca 0,210 0,250 0,280 0,330
AB.4225 Ôtô 22 tấn ca 0,140 0,167 0,187 0,221
AB.4226
Ôtô 27 tấn ca 0,105 0,125 0,140 0,165
=>> AB.4223.3 Ôtô 10 tấn: 12,6 ca
Vậy tổng số ca ô tô vận chuyển đất C3 là 11,76 ca + 12,6 ca = 23,36 ca.
3. Đắp nền k95
A. Đắp bao
Khối lợng đắp bao: m2
Trong o p bao õt K98 : 1045 m3
p bao cat K95: 14067,6 m3
Đơn vị tính: 100m
3

hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Độ chặt yêu cầu
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
K=0,8
5
K=0,9

0
K=0,9
5
K=0,98
AB.64
11
Nhân công 3/7 công 1,74 1,74 1,74 1,74
Máy thi công
Máy đầm 16T ca 0,174 0,241 0,335 0,42
Máy ủi 110CV ca 0,087 0,12 0,167 0,21
Máy khác % 1,5 1,5 1,5 1,5
1 2 3 4
=> AB.6411.3 * p bao k98:
Nhân công 30/7: 28,48 công
Máy đầm 16T : 4,4 ca
Máy ủi 110CV : 2,19 ca
*p bao k95 :
Nhân công 30/7: 226,6 công
Máy đầm 16T : 42,62 ca
Máy ủi 110CV : 21,75 ca
a , võn chuyờn õt p k98:
Đất đắp đợc lấy tại mỏ vật liệu cách công truờng 5km
Tính ca xe, máy: chọn ô tô 12 T, máy đào 2,3 m3
* khi lng o t m v : 1045,0*1,13=1180,86 m3
Tra định mức đào đất tại mỏ. AB.24000
Đơn vị tính 100m
3


hiệu

Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
AB.24
15
Đào xúc
đất bằng
máy xúc
2,3m
3
Nhân công 3/7
Máy thi công
Máy đào 1,6m
3
Máy ủi 110CV
công
ca
ca
0,50
0,161
0,027
0,65
0,194
0,036
0,81

0,245
0,045
1,15
0,348
0,054
1 2 3 4
=> AB.2414.3 Nhân công: 17,57 công
Máy đào 2,3 m3 : 3,63 ca
Máy ủi 110CV : 0,56 ca
*Ôtô vận chuyển :
- Vận chuyển 1km đầu tiên : tra định mức 41000
100m
3
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
AB.414
1
Vận
chuyển
Ôtô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
AB.414
2
Ôtô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280

AB.414
3
Ôtô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
AB.414
4
Ôtô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840
AB.414
5
Ôtô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562
AB.414
6
Ôtô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
=> AB.4143 Ôtô 12 tấn: 8,04 ca
- Vận chuyển 5 km tiếp theo
Đơn vị tính: 100m
3
/1 km
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV
AB.4231
Vận
chuyển tiếp

cự ly
7km
Ôtô 5 tấn ca 0,440 0,534 0,582 0,660
AB.4232 Ôtô 7 tấn ca 0,370 0,380 0,400 0,410
AB.4233 Ôtô 10 tấn ca 0,200 0,220 0,240 0,290
AB.4234 Ôtô 12 tấn ca 0,171 0,200 0,220 0,260
AB.4235 Ôtô 22 tấn ca 0,114 0,134 0,147 0,174
AB.4236 Ôtô 27 tấn ca 0,086 0,100 0,110 0,120
=> AB.4233 Ôtô 12 tấn: 11,45 ca
Vậy tổng số ca ôtô vận chuyển là: 8,04+11,45 = 19.49 ca
b , Đất đắp đợc lấy tại mỏ vật liệu cách công truờng 5km
Tính ca xe, máy: chọn ô tô 12 T, máy đào 2,3 m3
* khi lng o t m v : 13022,6*1,13=14715,53 m3
Tra định mức đào đất tại mỏ. AB.24000
Đơn vị tính 100m
3


hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
AB.24
15
Đào xúc

đất bằng
máy xúc
2,3m
3
Nhân công 3/7
Máy thi công
Máy đào 1,6m
3
Máy ủi 110CV
công
ca
ca
0,50
0,161
0,027
0,65
0,194
0,036
0,81
0,245
0,045
1,15
0,348
0,054
1 2 3 4
=> AB.2414.3 Nhân công: 118,48 công
Máy đào 2,3 m3 : 36,05 ca
Máy ủi 110CV : 6,62 ca
*Ôtô vận chuyển :
- Vận chuyển 1km đầu tiên : tra định mức 41000

100m
3
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
AB.414
1
Vận
chuyển
Ôtô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
AB.414
2
Ôtô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280
AB.414
3
Ôtô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
AB.414
4
Ôtô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840
AB.414
5
Ôtô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562

AB.414
6
Ôtô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
=> AB.4143 Ôtô 12 tấn: 113,2 ca
- Vận chuyển 5 km tiếp theo
Đơn vị tính: 100m
3
/1 km
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV
AB.4231
Vận
chuyển tiếp
cự ly
7km
Ôtô 5 tấn ca 0,440 0,534 0,582 0,660
AB.4232 Ôtô 7 tấn ca 0,370 0,380 0,400 0,410
AB.4233 Ôtô 10 tấn ca 0,200 0,220 0,240 0,290
AB.4234 Ôtô 12 tấn ca 0,171 0,200 0,220 0,260
AB.4235 Ôtô 22 tấn ca 0,114 0,134 0,147 0,174
AB.4236 Ôtô 27 tấn ca 0,086 0,100 0,110 0,120
=> AB.4233 Ôtô 12 tấn: 172,25 ca
Vậy tổng số ca ôtô vận chuyển là: 113,2 ca + 172,25 ca = 298,45 ca
B. Đắp cát K95:

Khối lợng đắp: 123627,9 m3 trong đó 100% thi công đầm bằng may
Cát mua đợc vận chuyển tới chân công trình.
Chọn máy đầm 16T
Chuẩn bị, san cát đã có sẵn tại nơi đắp thành từng lớp, tới nớc, đầm lèn, hoàn
thiện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m
3

hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Độ chặt yêu cầu
K=0,8
5
K=0,9
0
K=0,9
5
K=0,98
Vật liệu
Cát m
3
122 122 122 122
Nhân công 3/7 công 1,50 1,50 1,50 1,50
AB.66
12

Máy thi công
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
Máy đầm 16T ca 0,15 0,223 0,274 0,31
Máy ủi 110CV ca 0,075 0,111 0,137 0,155
Máy khác % 1,5 1,5 1,5 1,5
=> Nhân công3/7: 1854,4 công
Máy đầm 16T : 338,74 ca
Máy ủi 110CV : 191,62 ca
4. Đắp đất K98
p t C3, Khối lợng p: 9860 m3
a) Đào đất tại mỏ cách công trờng 4 km
Khi lng o t ti m : 9860ì1,16= 11437,6 m
3
Dùng máy đào xúc lên xe vận chuyển chọn xe loại 12T, đất là đất cấp III
- Ca máy: Dùng máy đào 1,6m
3
Dùng định mức AB2400
Đơn vị tính 100m
3


hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất

I II III IV
AB.24
14
Đào xúc
đất bằng
máy xúc
1,6m
3
Nhân công 3/7
Máy thi công
Máy đào 1,6m
3
Máy ủi 110CV
công
ca
ca
0,50
0,152
0,027
0,65
0,171
0,036
0,81
0,202
0,045
1,15
0,294
0,054
=>> Nhân công 3/7 : 92,64 công
Máy đào 1,6m3 : 22,92ca

Máy ủi 110Cv : 5,14 ca
B, Ô tô vận chuyển :
*. Vận chuyển 1Km đầu tiên
100m
3
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
AB.414
1
Vận
chuyển
Ôtô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
AB.414
2
Ôtô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280
AB.414
3
Ôtô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
AB.414
4
Ôtô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840
AB.414
5

Ôtô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562
AB.414
6
Ôtô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
=>> AB.4143 ôtô tự đổ 10T trong phạm vi <1000m: 88.06 ca
- Vận chuyển 3 km tiếp theo
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
Đơn vị tính: 100m
3
/1 km
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV
AB.4231 Ôtô 5 tấn ca 0,440 0,534 0,582 0,660
AB.4232
Vận
chuyển tiếp
Ôtô 7 tấn ca 0,370 0,380 0,400 0,410
AB.4233 Ôtô 10 tấn ca 0,200 0,220 0,240 0,290
AB.4234 Ôtô 12 tấn ca 0,171 0,200 0,220 0,260
AB.4235 Ôtô 22 tấn ca 0,114 0,134 0,147 0,174
AB.4236 Ôtô 27 tấn ca 0,086 0,100 0,110 0,120
=>> AB.4233.3 Ô tô 10T: 75.48 ca
Vậy tổng số ca ô tô 10T: 88.06 ca + 75.48 ca =163.5 ca

c). San rải và lu lèn K98 dùng lu 16T
Khối lợng 9860 m3 dùng định mức AB 6400
Đơn vị tính: 100m
3

hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Độ chặt yêu cầu
K=0,8
5
K=0,9
0
K=0,9
5
K=0,98
AB.64
12 Đắp nền đ-
ờng bằng
máy đầm
16T
Nhân công 3/7 công 1,74 1,74 1,74 1,74
Máy thi công
Máy đầm 16T ca 0,174 0,241 0,335 0,42
Máy ủi 110CV ca 0,087 0,12 0,167 0,21
Máy khác % 1,5 1,5 1,5 1,5

1 2 3 4
=>> AB.6412.4 Nhân công 3/7 : 167,79 công
Máy đầm 16T : 45,41 ca
Máy ủi 110CV : 14,01 ca
5.P T C3 TN DNG.
t ti s dng l t C3, khi lng :21161,6 m3
trong o p bng thu cụng la 2%, khụi lng : 423,23 m3
s dung inh mc AB.65100
Nhõn cụng 3,0/7
Đơn vị tính: 100m
3
Ma hiờu Cụng tac xõy lp Thanh phõn n vi ụ cht yờu cõu
K= 0,85 K=0,90 K= 0,95
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
AB.651 p õt cụng trinh
bng õm coc
Nhõn cụng 4,0/7
May thi cụng
õm coc
Cụng
Ca
7,70
3,85
8,84
4,42
10,18
5,09
10 20 30
Nhõn cụng 3,0/7 :45,08 cụng.

õm coc: 21,54 ca
p bng may la 98%, khụi lng : 20738,4 m3
S dung inh mc AB.6412
Đơn vị tính: 100m
3

hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Độ chặt yêu cầu
K=0,8
5
K=0,9
0
K=0,9
5
K=0,98
AB.64
12 Đắp nền đ-
ờng bằng
máy đầm
16T
Nhân công 3/7 công 1,74 1,74 1,74 1,74
Máy thi công
Máy đầm 16T ca 0,174 0,241 0,335 0,42
Máy ủi 110CV ca 0,087 0,12 0,167 0,21

Máy khác % 1,5 1,5 1,5 1,5
1 2 3 4
=>> AB.6412.3 Nhân công 3/7 : 423.34 công
Máy đầm 16T : 69,47 ca
Máy ủi 110CV : 35.63 ca
6. Đào đất C3
Khối lợng đt o C3 : 1400,6 m3
S dụng định mức AB.1121
Nhân công 3,0/7
Ma hiờu Cụng tac xõy lp Cõp õt
I II III
AB.1121
ao xuc õt
0.45 0.62 0.78
1 2 3
AB.1121.3 nhõn cụng : 1092,46 cụng
Võn chuyờn õt ụ i 4 km:
Tra định mức cho ô tô tự đổ vận chuyển đất đổ đi cách công trờng là 4Km với ô tô 10T
Vn chuyn t trong phm vi 1000m:
100m
3
Mã hiệu
Công
tác xây
Thành phần
hao phí
Đơn vị
Cấp đất
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT

I II III IV
AB.4141
Vậ
n
chuyển
đất bằng
ôtô tự
đổ trong
phạm vi
Ôtô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
AB.4142 Ôtô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280
AB.4143 Ôtô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
AB.4144 Ôtô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840
AB.4145 Ôtô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562
AB.4146 Ôtô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
1 2 3 4
=>> AB.4143.3 Ôtô 10 tấn: 11,76 ca
Tra bảng định mức với ô tô vận chuyển 3 Km tiếp theo.
Đơn vị tính: 100m
3
/1 km
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV
AB.4221 Ôtô 5 tấn ca 0,530 0,600 0,660 0,730

AB.4222 Vận
chuyển tiếp
Ôtô 7 tấn ca 0,380 0,410 0,420 0,460
AB.4223 Ôtô 10 tấn ca 0,230 0,270 0,300 0,340
AB.4224 Ôtô 12 tấn ca 0,210 0,250 0,280 0,330
AB.4225 Ôtô 22 tấn ca 0,140 0,167 0,187 0,221
AB.4226
Ôtô 27 tấn ca 0,105 0,125 0,140 0,165
=>> AB.4223.3 Ôtô 10 tấn: 12,6 ca
Vậy tổng số ca ô tô vận chuyển đất C3 là 11,76 ca + 12,6 ca = 23,36 ca.
7.gia cố mái taty bằng trồng cỏ.
Khối lợng trồng cỏ : 13718,9 m2
Cuc c thnh vng ( dy 6 n 8 cm ), vn chuyn vng c trong phm vi 30m, trng
c theo kiu mt cỏo, khong cỏch gia cỏc vng c khụng quỏ 15cm, chm súc c
theo ỳng yờu cu k thut.
Đơn vị tính: 100m
2
Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lợng
AL.171 Trồng cỏ mái kênh mơng, đê,
đập, mái taluy nền đờng
Nhân công 2,5/7 công 9,0
AL.172
Vận chuyn vầng cỏ tiếp
10m
Nhân công 2,5/7 công 0,106
AL.171 Trồng cỏ mái mái taluy nền đờng
Nhân công 2,5/7: 1247,7 công.
III. THI CễNG CHI TIấT NấN NG.
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyªn ®Ò x©y dùng ®êng Trêng §H C«ng NghÖ GTVT

Căn cứ vào khối lượng, đặc điểm thi công, căn cứ vào tiến độ hoàn thành, khả năng
cung ứng vật liệu, trang thiết bị của đơn vị cũng như phương pháp thi công đã lựa
chọn ta tiến hành Thiết kế Tổ chức Thi công cho từng hạng mục công việc của nền
đường.
A.CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. KHÔI PHỤC TUYẾN.
Khôi phục tuyến chính là khôi phục lại các cọc trên tuyến,
a. lý do phải khôi phục cọc
Từ khi khảo sát đến thi công các cọc bị mất hoặc hư hỏng.
Cắm thêm những cọc chi tiết trên tuyến đường để tính toán khối lượng chính
xác hơn.
Kiểm tra toàn bộ mặt cắt ngang, cắt dọc.
b. Cần phải khôi phục cọc sau:
+ Cọc H : những cọc cách nhau 100m.
+ Cọc km: những cọc cách nhau 1000m.
+ Các cọc trong đường cong.
+Cọc địa hình: tại những nơi thay đổ địa hình
+ Mốc cao độ với tuyến trên ta đặt 2 mốc cao độ để phục vụ thi công
+Cọc đỉnh : làm bằng bê tông xi măng.
c. Kỹ thuật khôi phục cọc:
- dùng các thiết bị đo đạc ( máy KV, máy toàn đạc) và các thiết bị khác.
- Dựa vào hồ sơ thiết kế, các cọc cố định trục đường đã có, đặc biệt là các cọc đỉnh,
2. XÁC ĐỊNH PHẠM VI THI CÔNG
- Khái niệm: Phạm vị thi công là dải đất mà đơn vị thi công được phép bố trí máy móc,
thiết bị, lán trại, kho tàng, vật liệu,… phạm vi đào đất, khai thác đất phục vụ quá trình
thi công.
- Mục đích:
Xác định chính xác phạm vi thi công của đơn vị thi công ngoài thực địa, xác
định phạm vi để rời cọc (Lập hệ thống dấu cọc)
Tính toán chính xác khối lượng công tác đền bù, giải tỏa, công tác dọn dẹp

trong phạm vi thi công.
- Kỹ thuật:
Dùng sào tiêu hoặc đóng cọc và căng dây để xác định phạm vi thi công
3.CÔNG TÁC DỌN DẸP TRƯỚC KHI THI CÔNG
Trước khi thi công cần tiến hành công tác dọn dẹp trong PVTC.Công tác này bao gồm:
- Chặt cây
- Đánh gốc cây
- Dọn đá mồ côi
- Dãy cỏ
- Bóc lớp đất yếu
- Tát nước, vét bùn
Tùy theo các điều kiện thực tế về địa hình, địa chất, cấu tạo nền đường, chiều cao đào
đắp mà công tác dọn dẹp ở các đoạn đường khác nhau có thể chỉ bao gồm một hoặc tất
cả các công tác trên.
a. Công tác chặt cây:
Sinh viên: Tô Thị Bích Thuận Lớp 61CDB15
Chuyªn ®Ò x©y dùng ®êng Trêng §H C«ng NghÖ GTVT
- Trong PVTC nếu cây có ảnh hưởng đến an toàn công trình và gây khó khăn cho công
tác thi công thì phải chặt trước khi tiến hành làm đất.
- Chặt cây có thể dùng cưa thủ công hoặc bằng máy.
b. Công tác dọn dẹp đánh gốc cây
- Nếu chiều cao nền đắp từ 1.5 đến 2m có thể chặt cây sát mặt đất mà không cần đào
đất.
- Nếu chiều cao đắp lớn hơn 2m có thể chặt cây cách mặt đất 10 cm và không cần
đánh gốc.
- Các trường hợp nền đắp khác đều phải đánh gốc cây.
c. Công tác dọn dẹp đá mồ côi
Đá mồ côi phải dùng máy ủi để ủi ra ngoài phạm vi thi công hoặc dùng mìn để nổ phá.
d. Công tác đào đất hữu cơ.
Đất không thích hợp là loai đất có chứa nhiều tạp chất hữu cơ, có cường độ thấp nên

phải tiến hành bóc bỏ trước khi đắp đất nền đường.
Ta tiến hành bóc đất yếu sử dụng máy đào, máy ủi đào đất đỏ lên phương tiện vận
chuyển đưa ra ngoài phạm vi thi công.
Sau khi đào bỏ đất không thích hợp ta tiến hành đắp trả bằng vật liệu thích hợp.Ở đây
ta dùng cát đầm chặt K90.
e.Công tác rãy cỏ.
Để đảm bảo ổn định nền đắp sườn dốc, trước khi đắp phải tiến hành rãy cỏ.
Trường hợp nền đào lấy đất thùng đấu để đắp hoặc khai thác đất để đắp ở mỏ cũng
phải rẫy cỏ.
4.CÔNG TÁC LÊN KHUÔN NỀN ĐƯỜNG( LÊN GA NỀN ĐƯỜNG)
a. mục đích:
- Để người thi công hình dung được hình dạng nền đường trước khi dào đắp.
- Để cố định các vị trí chủ yếu của mặt cắt ngang tại thực địa nhằm đảm bảo thi công
nền đường đúng thiết kế về vị trí, kích thước.
- Đặt các giá đo độ đốc taluy để thường xuyên kiểm tra độ dốc taluy đào, đắp trong
quá trình thi công.
b. nội dung công tác lên ga.
Ta tiến hành lên ga bằng máy.theo công thức:
La =
Trong đó:
n: Mẫu số độ dốc ngang trung bình nền thiên nhiên
m: Mẫu số độ dốc taluy
Bn: Bề rộng nền đường
a: chênh cao vai đường và chân taluy
cách lên ga: Đặt MKV tại cọc tim, ngắm máy về cọc trước (hoặc sau) để lấy hướng
trục đường, đưa bàn độ về 00’0’’. Sau đó mở một góc 90 độ theo hướng MCN.
Trên hướng MCN đó đo 1 đoạn Lt, Lp được vị trí chân taluy .
Vì công tác lên ga bằng máy nên ta công thêm về mỗi bên 0,5 m. tại đó dùng sào tiêu
có cao độ vai đường và giá mẫu có độ dốc bằng độ dốc mái taluy nền đắp.
C.ĐÀO ĐẤT RÃNH

Ở đây ta đào toàn bộ rãnh bằng thủ công, tiến hành đào rãnh sau khi đắp đất C3 tận
dụng.sau khi đào xúc đất đổ lên phương tiện vận chuyển và chở đến nơi được phép đổ.
C. ĐẮP NỀN
Sinh viên: Tô Thị Bích Thuận Lớp 61CDB15
Chuyªn ®Ò x©y dùng ®êng Trêng §H C«ng NghÖ GTVT
Các phương pháp đắp:
+ Đắp thành từng lớp. đắp thành từng lớp theo chiều cao dần đắp từ tim sang hai bên
để thoát nước tốt chiều dày mỗi lớp đất phụ thuộc vào loại lu, loại đất, độ ẩm. với
tuyến trên ta chọn mỗi lớp 30 cm.
+ Đắp kéo dài dần: Theo cách này đất đắp được kéo dài theo trục đường và nền được
nâng cao lên dần. Dùng cách này có thể lợi dụng xuống đất để đổ đất, ở nơi dốc có thể
đắp phía cao sang thấp, nơi bằng phẳng có thể kéo dài 1 đầu hoặc 2 đầu.
+ Đắp ở chỗ nối máy chạy từ hai bên đổ đất vào ½ đường chỗ nối rồi quay đầu xuống
để lấy đất. Ở tiếp nửa còn lại bằng cách lợi dụng dốc để đổ đất. Hoặc có thể dung máy
chuẩn bị đất ở hai đầu và dung máy ủi để đắp.
* ĐẮP NỀN K95 gồm đắp cát và đắp bao.
- Đắp bao:
Đất k95 được vận chuyển từ mỏ cách phạm vi thi công 6 km. ta tiến hành đắp thành
từng lớp theo chiều cao dần, đắp từ tim sang 2 bên. Đất k95 được dải ra thành từng lớp
mỗi lớp dày 30cm đảm bảo độ dốc để thoát nước tốt và tiến hành đầm nén đạt độ chặt
yêu cầu.
-Đắp cát:
Đắp cát và đắp bao được tiến hành cùng lúc, đắp cát đến đâu thì đắp bao đến đó.Cát
mua tại chân công trình, tiến hành đắp thành từng lớp 25 cm và lu lèn đến độ chặt yêu
cầu.
* ĐẮP NỀN K98.
- Đất K98 được lấy từ đất đồi vận chuyển từ mỏ cách phạm vi thi công 7km, đất được
vận chuyển bằng ô tô. Đất vận chuyển đến được kiểm tra chất lượng và đổ thành đống
sau đó dùng máy ủi san ra sau đó dùng lu 16T lu đạt độ chặt yêu cầu. chia thành từng
lớp đắp mỗi lớp dày 20cm. Mỗi lớp được đầm chặt đạt độ chặt yêu cầu.

-Nền đắp K98 cũng tiến hành đắp bao và lu lèn đến độ chặt K95.Đắp đất K98 đến đâu
đồng thời tiến hành đắp K95 đến đó.
D. ĐẮP ĐẤT TÁI SỬ DỤNG.
Đất tái sử dụng là đất C3 tận dụng, đắp đất tận dụng có kết hợp cả máy và thủ
công, ta vẫn tiến hành đắp thành từng lớp lu lèn K95 chiều dày san rải là 25 cm đảm
bảo độ dốc thoát nước 6% .Phần đất rãnh tiến hành đắp bằng thủ công, san rải bằng
thủ công và đầm nén bằng đầm cóc.
E. TRỒNG CỎ.
Lát cỏ theo hình ô vuông. Mang các vầng cỏ lát thành các ô vuông mỗi cạnh 1m chéo
góc làm với mép taluy 1 góc 45º, ở giữa đắp đất mầu và gieo hạt cỏ. Khi thi công
trước hết cần đào các rãnh nông trên taluy để sau đó lát cỏ lên.
F. CÔNG TÁC KIỂM TRA NGHIỆM THU NỀN ĐƯỜNG
a. Kiểm tra
Công tác kiểm tra phải được kiểm ta thường xuyên trong quá trình thi công. Vì
vậy cần có cán bộ kiểm tra thường xuyên các hạng mục ẩn như : Đào hữu cơ, Đào cấp,
vét bùn , làm cỏ ….
b. Nghiệm thu
• Công tác nghiệm thu cũng là một loại công tác kiểm tra nhưng không tiến hành
thường xuyên mà tiến hành vào những thời điểm cần thiết trong quá trình xây dựng.
Thường gồm các loại nghiện thu sau:
Nghiệm thu các công trình ẩn dấu.
Sinh viên: Tô Thị Bích Thuận Lớp 61CDB15
Chuyªn ®Ò x©y dùng ®êng Trêng §H C«ng NghÖ GTVT
Nghiệm thu định kì
Nghiệm thu hạng mục công trình
Công tác kiểm tra nghiệm thu phải bám sát theo các trình tự thi công nền đường theo
trình tự thi công:
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác vét bùn, thay đất, công tác rẫy cỏ, đào gốc
cây.
- Kiểm tra công tác lấy đất ở mỏ phải loại bỏ tầng đất hữu cơ và đất phải đảm

bảo chất lượng.
- Kiểm tra và nghiệm thu lại vị trí tuyến.
- Kiểm tra và nghiệm thu việc xây dựng các công trình thoát nước.
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác hoàn thiện và gia cố nền đường.
• Sai số cho phép:
• Về vị trí tuyến và kích thước hình học.
- Bề rộng: dùng thước dây để kiểm tra , sai số cho phép ± 10 cm
- Cao độ: dung máy thủy bình để kiểm tra.Cao độ tim đường cho phép sai số ±10
cm.
- Độ dốc siêu cao không vượt quá 5% độ dốc siêu cao thiết kế.
- Độ lệch tim đường: sai số ± 10 cm
- Độ dốc mái taluy :
H<2m; sai số cho phép 7 %x I
tk
2m<H<6m; sai sè cho phÐp 4 %x I
tk
H>6m; sai số cho phép 2 %x I
tk
• Về hệ thống rãnh thoát nước.
- Bề rộng đáy và mặt trên của rãnh không nhỏ hơn 5 cm.
- Độ dốc dọc rãnh không quá 5% độ dốc rãnh thiết kế.
• Về chất lượng đầm nén và độ bằng phẳng
- Mỗi km phải kiểm tra chất lượng đầm nén ở 3 mặt cắt, mỗi mặt cắt phải kiểm
tra ở 3 vị trí.Độ chặt không nhỏ hơn 2% độ chặt yêu cầu.
- Mặt nền phải nhẵn, cho phép nứt nẻ nhỏ nhưng không liên tục, không bóc từng
mảng. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m khe hở không được quá 3cm.
• Về cọc khôi phục lại sau khi làm xong nền đường.
Phải có đủ cọc đỉnh, cọc chi tiết.
• Khi tiến hành công tác kiểm tra nghiệm thu đơn vị thi công cần chuẩn bị sẵn và
trình bày các tài liệu sau:

- Bản vẽ thi công đã được duyệt.
- Nhật kí thi công của đơn vị.
- Biên bản nghiệm thu các công trình ẩn dấu từ trước.
- Biên bản thí nghiệm thử đất và đầm nén từ trước.
- Các sổ sách ghi các mốc cao độ và các tài liệu có liên quan đến công tac đo đạc
để kiểm tra.
Sau khi tiến hành kiểm tra nghiệm thu, cần phải lập biên bản có chữ kí của tất cả
các đại diện tham gia công việc nghiệm thu trong đónêu rõ các văn bản dùng làm
cơ sở cho việc kiểm tra và các kết luận về chất lượng cũng như khối lượng thi
công.
Sinh viên: Tô Thị Bích Thuận Lớp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
CHNG III : THIT K T CHC THI CễNG V THI CễNG CHI TIT MT
NG
A. PHNG PHP THI CễNG
Thi cụng bng mỏy kt hp vi th cụng
B. THI GIAN THI CễNG
Thi cụng t ngy 08/7/2012 n 06/8/2012 . Trong ú cú 5 ngy ch nht. Vỡ
vy tng s ngy thi cụng l 25 ngy.
C. PHNG PHP T CHC THI CễNG
* Thi cụng theo phng phỏp dõy chuyn.
+ Thi cụng p l K95.
- Phm vi thi cụng :
+ Phn kt cu mt ng thi cụng trờn ton tuyn: do õy l tuyn ng m mi
khi lng ng u trờn ton tuyn do vy ta s dng phng phỏp thi cụng dõy
chuyn m bo tin v k thut thi cụng.
+ Kt cu mt ng :
- Cp phi ỏ dm loi I dy 14cm
- Cp phi ỏ dm loi I dy 13cm
- Cp phi ỏ dm loi I dy 13cm

-Lp múng trờn cú s lý nha dy 6 cm
- Lp múng trờn co s lý nha dy 6cm
- Lp BTN ht trung dy 7 cm
- Lp BTN ht trung dy 7 cm
- Lp BTN ht mn dy 5 cm
D. PHN TCH KHI LNG THEO PHNG PHP DY CHUYN
Thỏng 11 12 1
Ngy theo dng lch (dng lch) T
lch
13 31 7
Ngy ch nht, ngy l T
ngh
1 6 1
Ngy d tr (tt xu, mỏy hng) T
d tr
0 0 0
Tng s ngy lm vic thc t T 12 26 6
-Tc ca dõy chuyn
V
min
= =1000:(44-8-8)x1=35.7 (m/ca)
T: thi gian theo lch =51 ngy
T2: thi gian ngh l tt =8 ngy
T1: thi gian khai trin=8ngy
n: s ca lm vic trong 1 ngy
- õy l tc m cỏc dõy chuyn phi t c.V
TT >
V
min
vỡ vy chn V

TT
= 50.0m/ca
1. Công tác đắp lề
Ta tin hnh p l theo tng lp,
a. p l lp CPD loi I chiu dy h=14 cm
Khi lng p l : 0,45 * 1000 = 450 m
Công tác đào đất và vận chuyển đất tại mỏ về(mỏ VL cách công trình 6km)
Khi lng t o m v : 420*1,13 = 508.5 m
3
Dùng định mức AB.2111.3
Đơn vị tính: 100 m
3

Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
AB.311
4
o nn
ng bng
mỏy o
1,6m
Nhõn cụng 3/7
Mỏy thi cụng
Mỏy o 1,25m
Mỏy i 110CV
Cụng
Ca
Ca
3,89
0,202

0,050
4,85
0,227
0,059
5,79
0,268
0,068
6,72
0,389
0,076
=> Nhân công 3/7 : 29,44 công
Máy đào 1,25 m
3
: 1,36 ca
Máy ủi 110CV : 0,34 ca
Vn chuyn t m v :
- Vận chuyển 1km đầu tiên : tra định mức 41000
100m
3
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
AB.414
1

Vận
chuyển
Ôtô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
AB.414
2
Ôtô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280
AB.414
3
Ôtô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
AB.414
4
Ôtô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840
AB.414
5
Ôtô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562
AB.414
6
Ôtô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
=> AB.4142 Ôtô 10 tấn: 4,27 ca
- Vận chuyển 5 km tiếp theo
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV
AB.4231 Ôtô 5 tấn ca 0,440 0,534 0,582 0,660
AB.4232

Vận
chuyển tiếp
Ôtô 7 tấn ca 0,370 0,380 0,400 0,410
AB.4233 Ôtô 10 tấn ca 0,200 0,220 0,240 0,290
AB.4234 Ôtô 12 tấn ca 0,171 0,200 0,220 0,260
AB.4235 Ôtô 22 tấn ca 0,114 0,134 0,147 0,174
=> AB.4232.3 Ôtô10 tấn: 6,1 ca
Vậy tổng số ca ôtô vận chuyển là: 4,27 + 6,1 = 10,37 ca
Công tác san và đầm bằng đầm cóc
Tra định mức AB.65100
Tra định mức AB.65100 Đơn vị
tính: 100m
3

hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn vị Độ chặt yêu cầu
K=0,85 K=0,90 K=0,95
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
AB.65
1
Đắp đất
công trình
bằng đầm
cóc
Nhân công 4,0/7

Máy thi công
Đầm cóc
công
ca
7,70
3,85
8,84
4,42
10,18
5,09
10 20 30
=> AB.651.30 Nhân công 4,0/7: 45,78công
Đầm cóc: 22,9 ca
b. p l lp CPD loi I chiu dy h=13 cm
Khi lng p l : 0,42 ì 1000 = 420 m
Công tác đào đất và vận chuyển đất tại mỏ về(mỏ VL cách công trình 6km)
Khi lng t o m v : 420ì1,13 = 474,6 m
3
Dùng định mức AB.2111.3
Đơn vị tính: 100 m
3

AB.311
4
o nn
ng bng
mỏy o
1,6m
Nhõn cụng
C

Ca
Ca
3,89
0,202
0,050
4,85
0,227
0,059
5,79
0,268
0,068
6,72
0,389
0,076
=> Nhân công 3/7 : 27,47 công
Máy đào 1,25 m
3
: 1,26 ca
Máy ủi 110CV : 0,32 ca
Vn chuyn t m v :
- Vận chuyển 1km đầu tiên : tra định mức 41000
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV

AB.414
1
Vận
chuyển
Ôtô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
AB.414
2
Ôtô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280
AB.414
3
Ôtô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
AB.414
4
Ôtô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840
AB.414
5
Ôtô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562
AB.414
6
Ôtô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
=> AB.4142 Ôtô 10 tấn: 3,51 ca
- Vận chuyển 5 km tiếp theo
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV

AB.4231 Ôtô 5 tấn ca 0,440 0,534 0,582 0,660
AB.4232
Vận
chuyển tiếp
Ôtô 7 tấn ca 0,370 0,380 0,400 0,410
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
AB.4233 Ôtô 10 tấn ca 0,200 0,220 0,240 0,290
AB.4234 Ôtô 12 tấn ca 0,171 0,200 0,220 0,260
AB.4235 Ôtô 22 tấn ca 0,114 0,134 0,147 0,174
=> AB.4232.3 Ôtô10 tấn: 4,96 ca
Vậy tổng số ca ôtô vận chuyển là: 3,51 + 4,96 = 8,47 ca
Công tác san và đầm bằng đầm cóc
Tra định mức AB.65100
Đơn vị tính: 100m
3

hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn vị Độ chặt yêu cầu
K=0,85 K=0,90 K=0,95
AB.65
1
Đắp đất
công trình
bằng đầm
cóc

Nhân công 4,0/7
Máy thi công
Đầm cóc
công
ca
7,70
3,85
8,84
4,42
10,18
5,09
10 20 30
=> AB.651.30 Nhân công 4,0/7: 41,78công
Đầm cóc: 20,97 ca
c. p l lp CPD loi I chiu dy h=13 cm
Khi lng p l : 0,41*1000=410 m
3
Công tác đào đất và vận chuyển đất tại mỏ về(mỏ VL cách công trình 6km)
Khi lng t o m v : 410ì1,13 = 463,3 m
3
Dùng định mức AB.2111.3
Đơn vị tính: 100 m
3

AB.311
4
o nn
ng bng
mỏy o
1,6m

Nhõn cụng 3/7
Mỏy thi cụng
Mỏy o 1,25m
Mỏy i 110CV
Cụng
Ca
Ca
3,89
0,202
0,050
4,85
0,227
0,059
5,79
0,268
0,068
6,72
0,389
0,076
Nhân công 3/7 : 26,74 công
Máy đào 1,25 m
3
: 1,24 ca
Máy ủi 110CV : 0,38 ca
- Vận chuyển 1km đầu tiên : tra định mức 41000
100m
3
Mã hiệu
Công tác
xây lắp

Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
AB.414
1
Vận
chuyển
Ôtô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
AB.414
2
Ôtô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280
AB.414
3
Ôtô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
AB.414
4
Ôtô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840
AB.414
5
Ôtô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562
AB.414
6
Ôtô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
=> AB.4142 Ôtô 10 tấn: 3,44 ca
- Vận chuyển 5 km tiếp theo

Đơn vị tính: 100m
3
/1 km
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I II III IV
AB.4231 Ôtô 5 tấn ca 0,440 0,534 0,582 0,660
AB.4232
Vận
chuyển tiếp
Ôtô 7 tấn ca 0,370 0,380 0,400 0,410
AB.4233 Ôtô 10 tấn ca 0,200 0,220 0,240 0,290
AB.4234 Ôtô 12 tấn ca 0,171 0,200 0,220 0,260
AB.4235 Ôtô 22 tấn ca 0,114 0,134 0,147 0,174
=> AB.4232.3 Ôtô10 tấn: 4,92 ca
Vậy tổng số ca ôtô vận chuyển là: 3,44 + 4,92 = 8,36 ca
Công tác san và đầm bằng đầm cóc
Tra định mức AB.65100 Đơn vị
tính: 100m
3

hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần

hao phí
Đơn vị Độ chặt yêu cầu
K=0,85 K=0,90 K=0,95
AB.65
1
Đắp đất
công trình
bằng đầm
cóc
Nhân công 4,0/7
Máy thi công
Đầm cóc
công
ca
7,70
3,85
8,84
4,42
10,18
5,09
10 20 30
=> AB.651.30 Nhân công 4,0/7: 41,73 công
Đầm cóc: 20,86 ca
d.p l lp múng trờn cú s lý nha.(lp di h=6 cm)
khi lng p l : 0,1264ì1000=126,4 m
khi lng t o m v: 126,4 ì 1,13 = 142,8 m
dựng nh mc ging nh trờn ta cú :
cụng tỏc o t t m v
Nhân công 3/7 : 8,68 công
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15

Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
Máy đào 1,25 m
3
: 0,38 ca
Máy ủi 110CV : 0,09 ca
vận chuyển đất tại mỏ về(mỏ VL cách công trình 6km)
- Vn chuyn 1 km u :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: .1,19 ca
- Vn chuyn 5 km tip theo :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: .1,74 ca
Công tác san và đầm bằng đầm cóc
=> AB.651.30 Nhân công 4,0/7: 14,53 công
Đầm cóc: 7,26 ca
e.p l lp múng trờn cú s lý nha.(lp trờn h=6 cm)
khi lng p l : 0,1258ì1000=125,8 m
khi lng t o m v: 126,4 ì 1,13 = 141,8 m
dựng nh mc ging nh trờn ta cú :
cụng tỏc o t t m v
Nhân công 3/7 : 8,66 công
Máy đào 1,25 m
3
: 0,35 ca
Máy ủi 110CV : 0,09 ca
vận chuyển đất tại mỏ về(mỏ VL cách công trình 6km)
- Vn chuyn 1 km u :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: .1,21 ca
- Vn chuyn 5 km tip theo :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: .1,77 ca
Công tác san và đầm bằng đầm cóc
=> AB.651.30 Nhân công 4,0/7: 14,57công

Đầm cóc: 7,29 ca
f.p l lp BTN lp di.(lp di h=7 cm)
khi lng p l : 0,155ì1000=155,0 m
khi lng t o m v: 155,0 ì 1,13 = 175,15 m
s dng nh mc ging nh trờn ta cú:
cụng tỏc o t t m v
Nhân công 3/7 : 10,14 công
Máy đào 1,25 m
3
: 0,46 ca
Máy ủi 110CV : 0,12 ca
vận chuyển đất tại mỏ về(mỏ VL cách công trình 6km)
- Vn chuyn 1 km u :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: .1,47 ca
- Vn chuyn 5 km tip theo :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: .2,1 ca
- => ụ tụ vn chuyn 10 tn :3,57 ca
Công tác san và đầm bằng đầm cóc
=> AB.651.30 Nhân công 4,0/7: 17,65 công
Đầm cóc: 8,89 ca
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
g.p l lp BTN lp di.(lp trờn h=7 cm)
khi lng p l : 0,1292ì1000=129,2 m
khi lng t o m v: 129,2 ì 1,13 = 145,99 m
dựng nh mc ging nh trờn ta cú :
cụng tỏc o t t m v
Nhân công 3/7 : 8,45 công
Máy đào 1,25 m
3

: 0,39 ca
Máy ủi 110CV : 0,10 ca
vận chuyển đất tại mỏ về(mỏ VL cách công trình 6km)
- Vn chuyn 1 km u :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: .1,22 ca
- Vn chuyn 5 km tip theo :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: .1,75 ca
ễ tụ 10 tn : 2,95 ca
Công tác san và đầm bằng đầm cóc
=> AB.651.30 Nhân công 4,0/7: 14,86 công
Đầm cóc: 7,43 ca
h . p l lp BTN lp trờn( h=5 cm)
khi lng p l : 0,0634ì1000=63,4 m
khi lng t o m v: 63,4 * 1,13 = 71,64 m
dựng nh mc ging nh trờn ta cú :
cụng tỏc o t t m v
Nhân công 3/7 : 4,14 công
Máy đào 1,25 m
3
: 0,19 ca
Máy ủi 110CV : 0,04 ca
vận chuyển đất tại mỏ về(mỏ VL cách công trình 6km)
- Vn chuyn 1 km u :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: 0,6 ca
- Vn chuyn 5 km tip theo :
- => AB.4142 Ôtô 10 tấn: .0,86 ca
- => vn chuyn : 1,46 ca
Công tác san và đầm bằng đầm cóc
=> AB.651.30 Nhân công 4,0/7: 7,29 công
Đầm cóc: 3,63 ca

2. Công tác thi công cấp phối đá dăm Loại I
Cp phi ỏ dm loi I cú chiu dy 40cm, ta chia lp cp phi ny thnh 3 lp cú
chiu dy l 13cm, 13cm, 14cm thi cụng.
a.thi cụng lp CPD loi I, lp di cựng dy 14 cm.
Khối lợng rải CPĐD loại 1: = (16,12+16,25)/2*2*0,14*1000 = 4531,8 m3
Đơn vị tính : 100m
3
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15
Chuyên đề xây dựng đờng Trờng ĐH Công Nghệ GTVT
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Đờng
mở rộng
Đờng
làm mới
AD.112 Làm móng
lớp trên
Vật liệu
Cấp phối đá dăm 0,075-
50mm
m
3
142 142
Nhân công 4,0/7 công 4,6 4,4
Máy thi công
Máy rải 50-60m

3
/h ca 0,25 0,21
Máy lu rung 25T ca 0,25 0,21
Máy lu bánh lốp 16T ca 0,5 0,42
Máy lu 10T ca 0,25 0,21
ô tô tới nớc5m
3
ca 0,25 0,21
Máy khác % 0,5 0,5
21 22
=>>AD.112.22 Nhân công 4,0/7: 199,36 công
Máy rải 50-60m
3
/h: 9,51 ca
Máy lu rung 25T: 9,51 ca
Máy lu bánh lốp 16T : 19,02 ca
Máy lu 10T: 9,51 ca
ô tô tới nớc 5m3 : 9,51 ca
b.thi cụng lp CPD loi I, lp gia dy 13 cm.
Khối lợng rải CPĐD loại 1: = (16,12+15,94)/2*2*0,13*1000 = 4167.8 m3
Đơn vị tính : 100m
3
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Đờng
mở rộng

Đờng
làm mới
AD.112 Làm móng
lớp trên
Vật liệu
Cấp phối đá dăm 0,075-
50mm
m
3
142 142
Nhân công 4,0/7 công 4,6 4,4
Máy thi công
Máy rải 50-60m
3
/h ca 0,25 0,21
Máy lu rung 25T ca 0,25 0,21
Máy lu bánh lốp 16T ca 0,5 0,42
Máy lu 10T ca 0,25 0,21
ô tô tới nớc5m
3
ca 0,25 0,21
Máy khác % 0,5 0,5
21 22
=>>AD.112.22 Nhân công 4,0/7: 183.38 công
Máy rải 50-60m
3
/h: 8,75 ca
Máy lu rung 25T: 8,75 ca
Sinh viờn: Tụ Th Bớch Thun Lp 61CDB15

×