Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG ĐƯỜNG Ô TÔ, chiều dài tuyến 6,142km, đường cấp 6 đồng bằng và đồi, vận tốc thiết kế 40km/h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.06 KB, 30 trang )

Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG TRÌNH – NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
  
ĐỒ ÁN MÔN HỌC:
GVHD: ThS. TRẦN THIỆN LƯU
SVTH: NGUYỄN QUANG ĐẠI
LỚP: CD04A
MSSV: CD04016
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 09 năm 2008.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
1
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Tiêu chuẩn áp dụng:
1- 22TCN 304-03 : “Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết
cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên”.
2- 22TCN 250-1998 : “Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt
đường đá dăm và đá dăm cấp phối láng nhựa nhũ tương gốc axit”.
3- TCVN 4252-1998 : “Quy trình thiết lập tổ chức xây dựng và thiết kế thi
công”.
4- TCXDVN 391:2007 : “Bê tông-Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên”.
5- TCXDVN 325:2004 : “Phụ gia hóa học cho bê tông”.
6- TCVN 3106:1993 : “Hỗn hợp bê tông nặng-Phương pháp xác định độ
sụt”.
7- TCXDVN 302:2004 : “Nước trộn bê tông và vữa-Yêu cầu kỹ thuật”.
8- TCVN 4054-2005 : “Đường ô tô-Yêu cầu thiết kế”.
9- 22TCN 223-95 : “Quy trình thiết kế áo đường cứng”.
Tài liệu tham khảo:
1- Xây dựng nền đường ô tô.
Tác giả: PGS. Nguyễn Quang Chiêu; ThS. Lã Văn Chăm.


2- Tổ chức thi công đường ô tô.
Tác giả: PGS. Nguyễn Quang Chiêu-Dương Ngọc Hải.
3- Xây dựng mặt đường ô tô.
Tác giả: PGS. Nguyễn Quang Chiêu-Phạm Huy Khang.
3- Sổ tay chọn máy thi công xây dựng.
Tác giả: Nguyễn Tiến Thụ.
4- Mặt đường bê tông xi măng.
Tác giả:
5- Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày 29-7-2005 của Bộ Xây Dựng ban
hànhg định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
2
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU CHUNG
I.1 - KHÁI QUÁT VỀ TUYẾN ĐƯỜNG
+ Tuyến đường thiết kế từ A  B đi qua địa bàn hai tỉnh ĐN và LĐ . Đây là
tuyến đường làm mới có ý nghĩa trong việc hợp tác phát triển kinh tế của cả hai địa
phương. Tuyến đường nối các trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị của hai tỉnh
nhằm từng bước phát triển giao lưu kinh tế văn hoá của toàn tỉnh .Tuyến đường có
vai trò chính yếu là vận chuyển hàng hoá, phục vụ đi lại của người dân, cũng như
nâng cao dân trí của người dân.
+ Tuyến đường đi qua vùng địa hình tương đối khó khăn, thuộc loại địa hình
đồng bằng và đồi, và là nơi có lượng mưa lớn, tập trung vào mùa mưa trong khoảng
từ tháng 8 đến tháng 10.
I.2 - GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH
+ Chiều dài tuyến: 6142.24 mét.
+ Cấp đường thiết kế: đường cấp IV đồng bằng và đồi.
+ Vận tốc thiết kế: 60 km/h.
+ Mặt cắt ngang:
- Số làn xe: 2 làn.

- Bề rộng một làn xe : 3.5 m.
- Phần mặt đường rộng : 7.0 m.
- Bề rộng lề gia cố : 1m, được gia cố toàn bộ.
- Độ dốc ngang mặt đường và phần lề gia cố : 2%.
+ Kết cấu mặt đường: mặt đường cấp cao A1 bê tông xi măng.
+ Độ dốc dọc lớn nhất trên tuyến: 4.11%.
+ Độ dốc dọc nhỏ nhất: 0.39 % (tại vị trí cầu).
+ Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất: 500m.
+ Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất: 3000m.
+ Công trình trên tuyến bao gồm có hai cầu, một cầu khẩu độ 99m và cầu còn lại
khẩu độ 36m. Trên toàn tuyến có 5 vị trí đặt cống.
I.3 - KHẢO SÁT KHU VỰC BỐ TRÍ THI CÔNG TRÊN TUYẾN
+ Tuyến đường được làm mới do đó khó khăn cho công tác tổ chức giao thông
trong quá trình phục vụ thi công. Giải pháp thi công là thi công từ hai điểm đầu tuyến
và cuối tuyến tiến vào giữa tuyến.
+ Trong quá trình thi công sẽ bố trí lán trại, xí nghiệp phụ và công trình tạm cung
cấp điện năng dọc theo tuyến đường.
+ Dọc theo tuyến có điều kiện rất thuận lợi, đó là nguồn cung cấp vật liệu cho kết
cấu nền áo đường theo thiết kế đủ trữ lượng và đạt tiêu chuẩn về chất lượng vật liệu.
CHƯƠNG II - BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ
+ Thi công nền đường: thi công cơ giới theo phương pháp thi công phân đoạn.
+ Thi công cống: sau công tác dọn mặt bằng sẽ tiến hành thi công cống trước.
+ Thi công kết cấu mặt đường: thi công cơ giới theo phương pháp thi công dây
chuyền.
+ Thi công cầu: do đơn vị chuyên nghiệp phụ trách.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
3
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
CHƯƠNG III - CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG
Công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính sau:

- Chặt cây, đánh gốc, bóc đất hữu cơ.
- Tổ chức các xí nghiệp phụ .
- Xây dựng nhà ở, nhà làm việc tạm thời.
- Làm đường tạm (đường công vụ, đường tránh).
- Cung cấp năng lượng , điện và nước.
- Khôi phục cọc, dời cọc dấu tim đường ra khỏi phạm vi thi công.
III.1 - DỌN MẶT BẰNG
+ Công tác dọn dẹp mặt bằng chủ yếu là chặt cây ,đào gốc cây, bóc bỏ lớp đất hữu
cơ trong phạm vi tuyến giới hạn bởi đường hai đường chân taluy (với đoạn nền đường
đắp) hay hai đường đỉnh taluy (với đoạn nền đường đào).
STT Mã hiệu Nội dung công việc Đơn vị
Định
mức
Thi công
Thời gian
TC (ngày)
Vật
tư/ngày
A. Công tác tạo mặt bằng
1 AA.11213
Phát rừng tạo mặt
bằng bằng cơ giới,
mật độ cây tiêu chuẩn
<=3 cây/100m2.
m2 100 121,002 12
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 0.286 346.07 28
Máy thi công:
Máy ủi 140CV Ca 0.0204 24.68 2
Máy ủi 108CV Ca 0.0045 5.45 1

III.2 - TỔ CHỨC CÁC XÍ NGHIỆP PHỤ
+ Các xí nghiệp sản xuất phụ này có tính chất tạm thời dùng để phụ vụ cho quá
trình thi công tuyến. Sau khi hoàn thành công trình các xí nghiệp phụ này sẽ thôi hoạt
động. Các thiết bị được tháo dỡ đến công trường khác. Diện tích sử dụng để xây dụng
các xí nghiệp phụ, kho bãi được tính từ tổng khối lượng vật tư thiết bị của công
trường.
III.3 - XÂY DỰNG NHÀ Ở, NHÀ LÀM VIỆC TẠM THỜI
- Nhà ở của công nhân, cán bộ công nhân viên phục vụ
- Nhà ăn, câu lạc bộ, nhà tắm
- Nhà làm việc của Ban chỉ huy công trường và các đợt thi công.
- Nhà kho các loại.
- Nhà sản xuất, bố trí xưởng sản xuất, trạm sửa chữa
- Diện tích nhà ở, nhà làm việc tạm thời được tính theo tiêu chuẩn do Nhà nước
quy định. Nó phụ thuộc vào số lượng công nhân .
- Tận dụng nguyên vật liệu địa phương như tranh, tre, nứa, lá, để xây dựng lán
trại.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
4
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
III.4 - ĐƯỜNG TẠM
+ Tuyến đường làm mới nên việc tổ chức làm đường tạm là khó khăn và tốn kém.
Trong quá trình thi công từ hai đầu tuyến tiến vào giữa thì diện thi công được mở rộng
và bố trí hợp lý để xe máy thi công có thể di chuyển làm việc, vận chuyển vật liệu…
III.5 - CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG, ĐIỆN, NƯỚC
+ Năng lượng điện năng sẽ được cung cấp tạm thời bằng các trụ điện tạm kéo từ
đường dây tải điện của địa phương đến dọc theo tuyến thi công.
+ Để phục vụ nước sinh hoạt cho công nhân cũng như nước cho sản xuất, phải tổ
chức lấy và lọc nước từ sông, suối hoặc phải tổ chức các giếng khoan.
III.6 - CÔNG TÁC KHÔI PHỤC CỌC VÀ DỜI CỌC
- Bố trí 3 công nhân và một máy kinh vĩ + thước thép để khôi phục cọc.

- Khôi phục cọc ngoài thực địa (những cọc chủ yếu), xác định chính xác vị trí tuyến
sẽ thi công.
- Đo đạc và kiểm tra đóng thêm cọc chi tiết tại những đoạn cá biệt để tính khối
lượng đất chính xác hơn.
- Kiểm tra cao độ thiên nhiên ở cọc đo cao cũ trên các đoạn cá biệt và đóng thêm
các cọc đo tạm thời.
- Ngoài ra trong khi khôi phục lại tuyến đường có thể phải chỉnh tuyến ở một số
đoạn để làm cho tuyến tốt hơn hoặc giảm bớt khối lượng công tác.
- Để cố định trục đường trên đường thẳng thì dùng cọc nhỏ đóng ở các vị trí 100m
và vị trí phụ. Ngoài ra cứ 0,5km - 1 km lại đóng cọc to để dễ tìm. Các cọc này được
đóng ở tiếp đầu, tiếp cuối của đường cong tròn.
- ở trên đường cong đóng cọc nhỏ, khoảng cách tuỳ thuộc vào bán kính đường
cong.
R < 100m - khoảng cách cọc là 5m
100 < R < 500 - khoảng cách cọc là 10m.
R > 500m - khoảng cách cọc 20m
- Để cố định đường cong phải dùng cọc đỉnh . Cọc đỉnh được chôn trên đường phân
giác và cách đỉnh đường cong 0,5m. Trên cọc ghi số đỉnh đường cong, bán kính, tiếp
tuyến và phân cự, mặt ghi hướng về đỉnh góc. Ngay tại đỉnh góc và đúng dưới quả dọi
của máy đóng thêm 1 cọc cao hơn mặt đất 10cm.
- Trường hợp có phân cự bé thì đóng cọc to ở trên đường tiếp tuyến kéo dài,
khoảng cách giữa chúng là 20m.
- Trong khi khảo sát đã đặt các mốc đo cao cách nhau từ 1 - 1,5km.
- Khi khôi phục tuyến cần phải đặt thêm các mốc đo cao tạm thời, ở vùng đồng
bằng. Ngoài ra cần đặt mốc đo cao ở vùng vượt sông lớn và ở nơi nền đắp cao
- Để giữ các cọc 100m trong suốt thời gian thi công cần phải dời nó ra khỏi phạm
vi thi công. Trên cọc này đều phải ghi thêm khoảng cách dời chỗ.
- Trong quá trình khôi phục tuyến đường còn phải định phạm vi thi công là những
chỗ cần phải chặt cây cối, dỡ bỏ nhà cửa, công trình. Ranh giới của phạm vi thi công
được đánh dấu bằng cọc.

- Bảng tọa độ cọc trên tuyến:
T
T Tên cọc X Y
1 Km:0+00 1337.2 1374.6
2 Km:0+100 1436.2 1388.4
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
5
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
3 9
3 Km:0+200
1535.2
6
1402.3
8
4 Km:0+300
1634.2
9
1416.2
7
5 Km:0+400
1733.3
2
1430.1
6
6 Km:0+500
1832.3
5
1444.0
5
7 Km:0+600

1931.3
8
1457.9
4
8 Km:0+700
2030.4
2
1471.8
3
9 Km:0+800
2129.4
5
1485.7
1
1
0
Km:0+852.
81
2181.7
4
1493.0
5
1
1 Km:0+900
2228.4
8 1499.6
1
2
Km:0+951.
73

2279.7
1
1506.7
9
1
3 Km:1+00
2327.5
1
1513.4
9
1
4 Km:1+100
2426.5
4
1527.3
8
1
5 Km:1+200
2525.5
7
1541.2
7
1
6 Km:1+300 2624.6
1555.1
6
1
7
Km:1+331.
57

2655.8
7
1559.5
5
1
8 Km:1+400
2723.4
5
1570.2
2
1
9 TĐ1
2729.8
9
1571.5
1
2
0 Km:1+500 2819.6
1597.2
7
2
1 Km:1+600
2909.9
3 1639.9
2
2 TC1
2966.2
8
1676.8
5

2
3 Km:1+700
2992.0
2
1696.8
2
2
4
Km:1+742.
42
3024.6
7 1723.9
2 Km:1+800 3068.7 1760.9
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
6
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
5 4 5
2
6 Km:1+900
3145.2
9
1825.3
1
2
7
Km:1+959.
46 3190.8
1863.5
7
2

8 Km:2+00
3221.6
4
1889.8
8
2
9 TĐ2
3246.9
7
1913.2
4
3
0 Km:2+100 3290.7
1961.9
9
3
1 Km:2+200 3344.2
2046.2
8
3
2 TC2
3360.8
3
2082.9
9
3
3 Km:2+300 3380.8
2139.2
3
3

4
Km:2+315.
32
3385.4
8
2153.8
1
3
5 Km:2+400
3411.3
2
2234.4
5
3
6 Km:2+500
3441.8
2
2329.6
9
3
7
Km:2+549.
04
3456.7
8
2376.3
9
3
8 Km:2+600
3471.7

7 2425.1
3
9 TĐ3
3477.8
6
2448.3
5
4
0 Km:2+700
3489.8
8
2523.2
8
4
1 Km:2+800
3488.1
9 2623.1
4
2 TC3
3484.1
3
2650.8
7
4
3 Km:2+900 3468.3
2721.0
2
4
4
Km:2+903.

07
3467.5
5
2723.9
9
4
5 Km:3+00
3443.7
5
2817.9
5
4
6 Km:3+100
3419.1
9
2914.8
9
4
7 Km:3+200
3394.6
4
3011.8
3
4 Km:3+300 3370.0 3108.7
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
7
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
8 8 7
4
9 Km:3+400

3345.5
3
3205.7
1
5
0 Km:3+500
3320.9
8
3302.6
5
5
1
Km:3+585.
74
3299.9
2
3385.7
6
5
2 Km:3+600
3296.4
3
3399.5
9
5
3 TĐ4
3283.0
3
3458.8
2

5
4 Km:3+700
3277.0
5
3497.6
2
5
5 TC4
3273.2
6
3594.8
8
5
6 Km:3+800
3273.3
8
3597.4
3
5
7
Km:3+872.
45
3279.5
5
3669.6
1
5
8 Km:3+900
3282.4
3

3697.0
1
5
9 Km:4+00
3292.8
9
3796.4
6
6
0 Km:4+100
3303.3
5
3895.9
1
6
1 Km:4+200 3313.8
3995.3
6
6
2 Km:4+300
3324.2
6
4094.8
1
6
3
Km:4+346.
05
3329.0
8

4140.6
1
6
4 Km:4+400
3335.4
1
4194.1
9
6
5 TĐ5
3338.7
8
4214.9
6
6
6 Km:4+500
3358.9
6
4291.2
1
6
7 Km:4+600
3401.2
7
4381.6
3
6
8 Km:4+700
3460.7
1

4461.8
4
6
9 TC5
3488.6
3
4490.2
2
7
0 Km:4+800
3534.2
8
4529.4
1
7 Km:4+814. 3545.8 4538.7
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
8
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
182 1 2
7
2 Km:4+900
3612.1
3
4592.1
8
7
3 Km:5+00
3689.9
8
4654.9

4
7
4 Km:5+100
3767.8
3 4717.7
7
5 Km:5+200
3845.6
9
4780.4
6
7
6
Km:5+223.
53
3864.0
1
4795.2
3
7
7 TĐ6
3923.3
5
4841.0
7
7
8 Km:5+300
3924.5
5
4841.9

1
7
9 Km:5+400
4010.7
2
4892.4
2
8
0 Km:5+500
4104.0
8
4927.9
4
8
1
Km:5+538.
03
4140.9
4
4937.2
9
8
2 TC6 4201.9
4948.3
5
8
3
Km:5+613.
03
4214.7

8
4950.3
6
8
4 Km:5+700
4300.7
1
4963.7
3
8
5
Km:5+787.
35
4387.0
3
4977.1
5
8
6 Km:5+800
4399.5
2 4979.1
8
7
Km:5+823.
31
4422.5
6
4982.6
8
8

8 Km:5+900
4498.3
3
4994.4
7
8
9 Km:6+00
4597.1
5
5009.8
4
9
0 Km:6+100
4695.9
6
5025.2
1
9
1
Km:6+142.
24 4737.7 5031.7
CHƯƠNG IV - CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
9
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
IV.1 - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC LÀM ĐẤT
Tên cọc
Khoảng
cách, m
Diện tích, m2 Khối lượng, m3

Tích lũy, m3
Đào nền Đắp nền Tổng Đào nền Đắp nền Tổng
Km:0+00 214.17 0 214.17
100 15639 0 15639
Km:0+100 98.62 0 98.62 15639
100 6088 0 6088
Km:0+200 23.14 0 23.14 21727
100 1291 587 704
Km:0+300 2.68 11.74 -9.06 22431
100 327 2781 -2453
Km:0+400 3.86 43.87 -40 19978
100 430 5930 -5499
Km:0+500 4.74 74.72 -69.98 14479
100 500 8564 -8064
Km:0+600 5.27 96.56 -91.29 6415
100 497 8480 -7982
Km:0+700 4.68 73.04 -68.35 -1567
100 434 6083 -5647
Km:0+800 4.01 48.61 -44.6 -7214
52.81 222.86 2899.8 -2675.88
Km:0+852.81 4.44 61.2 -56.75 -9889.88
98.92
Km:0+951.73 4.35 62.02 -57.68 -9889.88
48.27 196.46 2488.8 -2292.83
Km:1+00 3.79 41.1 -37.32 -12182.71
100 333 2822 -2490
Km:1+100 2.86 15.33 -12.47 -14672.71
100 1019 767 252
Km:1+200 17.52 0 17.52 -14420.71
100 3687 0 3687

Km:1+300 56.21 0 56.21 -10733.71
100 5297 0 5297
Km:1+400 49.73 0 49.73 -5436.71
100 2940 -112 3050
Km:1+500 9.06 -2.23 11.28 -2386.71
100 615 1040 -426
Km:1+600 3.23 23.04 -19.81 -2812.71
100 549 1098 -549
Km:1+700 7.74 -1.07 8.82 -3361.71
100 2013 -54 2067
Km:1+800 32.52 0 32.52 -1294.71
100 2490 0 2490
Km:1+900 17.28 0 17.28 1195.29
100 1538 0 1538
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
10
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
Km:2+00 13.48 0 13.48 2733.29
100 814 679 136
Km:2+100 2.81 13.58 -10.77 2869.29
100 303 1884 -1581
Km:2+200 3.24 24.09 -20.84 1288.29
100 319 2331 -2012
Km:2+300 3.13 22.52 -19.39 -723.71
100 296 1764 -1468
Km:2+400 2.78 12.76 -9.97 -2191.71
100 287 1529 -1242
Km:2+500 2.96 17.83 -14.87 -3433.71
100 1230 891 339
Km:2+600 21.64 0 21.64 -3094.71

100 3143 0 3143
Km:2+700 41.21 0 41.21 48.29
100 2497 -40 2537
Km:2+800 8.73 -0.79 9.52 2585.29
100 561 284 277
Km:2+900 2.48 6.46 -3.98 2862.29
100 251 754 -503
Km:3+00 2.55 8.63 -6.08 2359.29
100 276 1310 -1034
Km:3+100 2.97 17.57 -14.61 1325.29
100 291 1606 -1315
Km:3+200 2.84 14.54 -11.7 10.29
100 537 680 -143
Km:3+300 7.9 -0.93 8.83 -132.71
100 2540 -47 2586
Km:3+400 42.9 0 42.9 2453.29
100 2973 0 2973
Km:3+500 16.56 0 16.56 5426.29
100 3041 0 3041
Km:3+600 44.25 0 44.25 8467.29
100 4075 0 4075
Km:3+700 37.24 0 37.24 12542.29
100 1998 566 1432
Km:3+800 2.72 11.32 -8.6 13974.29
100 317 2330 -2013
Km:3+900 3.61 35.27 -31.66 11961.29
100 375 3869 -3494
Km:4+00 3.89 42.1 -38.21 8467.29
100 325 2580 -2254
Km:4+100 2.62 9.49 -6.86 6213.29

100 478 377 102
Km:4+200 6.94 -1.95 8.89 6315.29
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
11
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
100 657 58 600
Km:4+300 6.2 3.1 3.1 6915.29
100 667 55 613
Km:4+400 7.13 -2.01 9.15 7528.29
100 1010 -100 1111
Km:4+500 13.06 0 13.06 8639.29
100 2095 0 2095
Km:4+600 28.84 0 28.84 10734.29
100 2852 0 2852
Km:4+700 28.19 0 28.19 13586.29
100 1526 191 1335
Km:4+800 2.33 3.82 -1.49 14921.29
100 298 2055 -1757
Km:4+900 3.63 37.27 -33.64 13164.29
100 305 2172 -1866
Km:5+00 2.48 6.17 -3.69 11298.29
100 410 346 65
Km:5+100 5.72 0.74 4.98 11363.29
100 1297 37 1260
Km:5+200 20.21 0 20.21 12623.29
100 2864 0 2864
Km:5+300 37.07 0 37.07 15487.29
100 4811 0 4811
Km:5+400 59.14 0 59.14 20298.29
100 6583 0 6583

Km:5+500 72.52 0 72.52 26881.29
100 5048 0 5048
Km:5+600 28.45 0 28.45 31929.29
100 1611 2223 -612
Km:5+700 3.77 44.45 -40.69 31317.29
87.35 369.49 5030.49 -4661.87
Km:5+787.35 4.69 70.73 -66.04 26655.42
35.96
Km:5+823.31 4.76 76.15 -71.39 26655.42
76.69 325.93 4502.47 -4175.77
Km:5+900 3.75 41.27 -37.52 22479.65
100 1232 2064 -832
Km:6+00 20.88 0 20.88 21647.65
100 3902 0 3902
Km:6+100 57.17 0 57.17 25549.65
42.24 2601.98 0 2601.98
Km:6+142.24 66.03 0 66.03 28151.63
113498.72 85355.56 28151.63
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
12
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
IV.2 - THIẾT KẾ ĐIỀU PHỐI ĐẤT
+ Do nền đường chỉ có hai dạng đào, đắp và khối lượng đất đào trên tuyến lớn hơn
khối lượng đất đắp nên không cần thiết kế điều phối ngang. Để tránh pha hủy đất nông
nghiệp hai bên đường những nơi cần đất đắp ta không điều phối ngang lấy đất từ thùng
đấu mà vận chuyển đất từ nền đường đào ở những đoạn dư đất đào để điều phối.
+ Đường cong tích lũy khối lượng đất và biểu đồ điều phối đất được tính tóan và vẽ
trên bản vẽ thi công.
+ Tính toán cho Bảng điều phối dọc sau đây:
BẢNG ĐIỀU PHỐI DỌC

STT Phân đoạn Chiều dài,
m.
Khối lượng,
m3
Cự ly TB,
m
1 Km 0+00  Km 0+680.37 680 22431 436
2 Km 0+680.37  Km 0+852.81 172 9890 500
3 Km 0+951.73  Km 1+315.93 364 4783 244
4 Km 1+315.93  Km 1+500 184 7503 300
5 Km 1+500  Km 1+747.17 247 975 124
6 Km 1+747.17  Km 1+852 105 2387 300
7 Km 1+852  Km 3+207.2 1355 9166 326
8 Km 3+207.2 Km 3+668.82 462 11272 500
9 Km 3+668.82 Km 5+00 1331 11436 461
10 Km 5+00 Km 5+496.57 497 15357 500
11 Km 5+496.57 Km 5+787.35 291 5274 181
12 Km 5+823.21 Km 6+142.24 319 6532 178
IV.3 - TÍNH CHỌN MÁY ĐIỀU PHỐI DỌC
STT Mã hiệu Nội dung công việc Đơn vị
Định
mức
Thi công
Thời
gian
TC
(ngày)
Vật
tư/ngày
B. Công tác thi công nền đường

2 AB.31121
Đào nền đường
bằng máy đào
<=0.8m3 đổ lên ô tô,
đất cấp I, phân đoạn
1.
m3 100 22,431.00 30
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 3.89 872.57 29
Máy thi công:
Máy đào <= 0.8m3 Ca 0.301 67.52 2
Máy ủi 110CV Ca 0.05 11.22 1
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
13
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
3 AB.41211
Vận chuyển đất
bằng ô tô 5 Tấn tự đổ
trong phạm vi
<=500m, đất cấp I,
phân đoạn 1.
m3 100 22,431.00 30
Máy thi công:
Ô tô 5 Tấn Ca 0.833 186.85 6
4 AB.64112
Đắp đất nền đường
bằng máy đầm 9Tấn,
độ chặt yêu cầu K =
0.95, phân đoạn 1.
m3 100 22,431.00 30

Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 1.74 390.30 13
Máy thi công:
Máy đầm 9T Ca 0.42 94.21 3
Máy ủi 110CV Ca 0.21 47.11 2
Máy khác % 1.5 336.47 11
5 AB.64112
Đắp đất nền đường
bằng máy đầm 9Tấn,
độ chặt yêu cầu K =
0.95, phân đoạn 2.
m3 100 9,890.00 20
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 1.74 172.09 9
Máy thi công:
Máy đầm 9T Ca 0.42 41.54 2
Máy ủi 110CV Ca 0.21 20.77 1
Máy khác % 1.5 148.35 7.4
6 AB.33131
Đào vận chuyển
đất bằng máy
cạp,phạm vi <= 500m,
đất cấp I, phân đoạn
3.
m3 100 4,783.00 10
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 5.17 247.28 25
Máy thi công:
Máy cạp 9m3 Ca 0.418 19.99 2
Máy ủi 110CV Ca 0.14 6.70 1

7 AB.64112
Đắp đất nền đường
bằng máy đầm 9Tấn,
độ chặt yêu cầu K =
0.95, phân đoạn 3.
m3 100 4,783.00 10
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 1.74 83.22 8
Máy thi công:
Máy đầm 9T Ca 0.42 20.09 2
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
14
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
Máy ủi 110CV Ca 0.21 10.04 1
Máy khác % 1.5 71.75 7.2
8 AB.31111
Đào nền đường bằng
máy đào <=0.8m3 đổ
lên ô tô, đất cấp I,
phân đoạn 4.
m3 100 7,503.00 10
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 3.89 291.87 29
Máy thi công:
Máy đào <= 0.8m3 Ca 0.301 22.58 2
Máy ủi 110CV Ca 0.05 3.75 1
9 AB.41111
Vận chuyển đất
bằng ô tô 5 Tấn tự đổ
trong phạm vi

<=300m, đất cấp I,
phân đoạn 4.
m3 100 7,503.00 10
Máy thi công:
Ô tô 5 Tấn Ca 0.666 49.97 5
10 AB.33131
Đào vận chuyển
đất bằng máy
cạp,phạm vi <= 500m,
đất cấp I, phân đoạn
5.
m3 100 975.00 4
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 5.17 50.41 13
Máy thi công:
Máy cạp 9m3 Ca 0.418 4.08 1
Máy ủi 110CV Ca 0.14 1.37 1
11 AB.64112
Đắp đất nền đường
bằng máy đầm 9Tấn,
độ chặt yêu cầu K =
0.95, phân đoạn 5.
m3 100 975.00 4
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 1.74 16.97 4
Máy thi công:
Máy đầm 9T Ca 0.42 4.10 1
Máy ủi 110CV Ca 0.21 2.05 1
Máy khác % 1.5 14.63 3.7
12 AB.31111

Đào nền đường bằng
máy đào <=0.4m3 đổ
lên ô tô, đất cấp I,
phân đoạn 6.
m3 100 2,387.00 6
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 3.89 92.85 16
Máy thi công:
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
15
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
Máy đào <= 0.4m3 Ca 0.557 13.30 2
Máy ủi 110CV Ca 0.05 1.19 1
13 AB.41111
Vận chuyển đất
bằng ô tô 5 Tấn tự đổ
trong phạm vi
<=300m, đất cấp I,
phân đoạn 6.
m3 100 2,387.00 6
Máy thi công:
Ô tô 5 Tấn Ca 0.666 15.90 3
14 AB.33131
Đào vận chuyển
đất bằng máy
cạp,phạm vi <= 500m,
đất cấp I, phân đoạn
7.
m3 100 9,166.00 9
Nhân công:

Nhân công 3/7 Công 5.17 473.88 53
Máy thi công:
Máy cạp 9m3 Ca 0.418 38.31 4
Máy ủi 110CV Ca 0.14 12.83 2
15 AB.64112
Đắp đất nền đường
bằng máy đầm 9Tấn,
độ chặt yêu cầu K =
0.95, phân đoạn 7.
m3 100 9,166.00 9
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 1.74 159.49 18
Máy thi công:
Máy đầm 9T Ca 0.42 38.50 4
Máy ủi 110CV Ca 0.21 19.25 2
Máy khác % 1.5 137.49 15.3
16 AB.31121
Đào nền đường
bằng máy đào
<=0.8m3 đổ lên ô tô,
đất cấp I, phân đoạn
8.
m3 100 11,272.00 16
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 3.89 438.48 28
Máy thi công:
Máy đào <= 0.8m3 Ca 0.301 33.93 2
Máy ủi 110CV Ca 0.05 5.64 1
17 AB.41211
Vận chuyển đất

bằng ô tô 5 Tấn tự đổ
trong phạm vi
<=500m, đất cấp I,
phân đoạn 8.
m3 100 11,272.00 16
Máy thi công:
Ô tô 5 Tấn Ca 0.833 93.90 6
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
16
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
18 AB.33131
Đào vận chuyển
đất bằng máy
cạp,phạm vi <= 500m,
đất cấp I, phân đoạn
9.
m3 100 11,436.00 12
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 5.17 591.24 49
Máy thi công:
Máy cạp 9m3 Ca 0.418 47.80 4
Máy ủi 110CV Ca 0.14 16.01 1
19 AB.64112
Đắp đất nền đường
bằng máy đầm 9Tấn,
độ chặt yêu cầu K =
0.95, phân đoạn 9.
m3 100 11,436.00 12
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 1.74 198.99 17

Máy thi công:
Máy đầm 9T Ca 0.42 48.03 4
Máy ủi 110CV Ca 0.21 24.02 2
Máy khác % 1.5 171.54 14.3
20 AB.31111
Đào nền đường
bằng máy đào
<=0.4m3 đổ lên ô tô,
đất cấp I, phân đoạn
10.
m3 100 15,357.00 21
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 3.89 597.39 28
Máy thi công:
Máy đào <= 0.4m3 Ca 0.557 85.54 4
Máy ủi 110CV Ca 0.05 7.68 1
21 AB.41211
Vận chuyển đất
bằng ô tô 5 Tấn tự đổ
trong phạm vi
<=500m, đất cấp I,
phân đoạn 10.
m3 100 15,375.00 21
Máy thi công:
Ô tô 5 Tấn Ca 0.833 128.07 6
22 AB.31111
Đào nền đường
bằng máy đào
<=0.4m3 đổ lên ô tô,
đất cấp I, phân đoạn

11.
m3 100 5,274.00 13
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 3.89 205.16 16
Máy thi công:
Máy đào <= 0.4m3 Ca 0.557 29.38 2
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
17
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
Máy ủi 110CV Ca 0.05 2.64 1
23 AB.41111
Vận chuyển đất
bằng ô tô 5 Tấn tự đổ
trong phạm vi
<=300m, đất cấp I,
phân đoạn 11.
m3 100 5,274.00 13
Máy thi công:
Ô tô 5 Tấn Ca 0.666 35.12 3
24 AB.64112
Đắp đất nền
đường, máy đầm
9Tấn, độ chặt yêu cầu
K = 0.95, phân đoạn
11.
m3 100 5,274.00 13
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 1.74 91.77 7
Máy thi công:
Máy đầm 9T Ca 0.42 22.15 2

Máy ủi 110CV Ca 0.21 11.08 1
Máy khác % 1.5 79.11 6.1
25 AB.31111
Đào nền đường
bằng máy đào
<=0.4m3 đổ lên ô tô,
đất cấp I, phân đoạn
12.
m3 100 6,532.00 15
Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 3.89 254.09 17
Máy thi công:
Máy đào <= 0.4m3 Ca 0.557 36.38 2
Máy ủi 110CV Ca 0.05 3.27 1
26 AB.41111
Vận chuyển đất
bằng ô tô 5 Tấn tự đổ
trong phạm vi
<=300m, đất cấp I,
phân đoạn 12.
m3 100 6,532.00 15
Máy thi công:
Ô tô 5 Tấn Ca 0.666 43.50 3
27 AB.64112
Đắp đất nền
đường,máy đầm
9Tấn, độ chặt yêu cầu
K = 0.95, phân đoạn
12.
m3 100 5,188.00 11

Nhân công:
Nhân công 3/7 Công 1.74 90.27 8
Máy thi công:
Máy đầm 9T Ca 0.42 21.79 2
Máy ủi 110CV Ca 0.21 10.89 1
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
18
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
Máy khác % 1.5 77.82 7.1
CHƯƠNG V - CÔNG TÁC THI CÔNG CỐNG
V.1 - GIỚI THIỆU CHUNG
+ Cống địa hình tại lý trình Km 4+900.
+ Đường kính cống 1.0 m.
+Chiều dày cống: 12 cm.
+ Chiều dài đốt cống: 2m.
+ Số dãy cống: 2 dãy.
V.2 - TRÌNH TỰ THI CÔNG
+ Xác định vị trí cần đặt cống
+ Tập kết các đốt cống, vật liệu, máy và các thiết bị thi công.
+ Đào hố móng bằng máy đào kết hợp với công nhân, làm sạch hố móng.
+ Đắp vòng vây ngăn nước, dẫn dòng.
+ Thi công lớp móng lót đá 4x6 gia cố xi măng dày 15 cm:
- Đổ đá 4x6 xuống trước. Đầm chặt.
- Trộn vữa khô : xi măng với cát khô, rồi đổ lên trên, gạt đều.
- Tưới nước vừa phải. Đầm lèn chặt.
+ Đặt gối cống cho đúng cao độ và tạo độ dốc dọc cống. Thi công móng cống là
lớp bêtông đá 3x4 M150 đổ cao đến góc mở của cống như bản vẽ.
+ Lắp đặt các đốt cống: dùng máy đào treo buộc đốt cống và kết hợp công nhân hạ
các đốt cống đúng vị trí.
+ Thi công mối nối cống.

+ Thi công phần tường đầu, tường cánh và sân cống.
+ Đắp đất trên cống thành tầng lớp không quá 20 cm và cho công nhân đầm chặt
bằng máy đầm con cóc đầm đối xứng hai bên thành cống.
V.3 - CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
+ Trước khi thi công cống, cần phải tiến hành tốt công tác chuẩn bị. Nội dung của
công tác chuẩn bị bao gồm việc khôi phụ vị trí cống tại thực địa và dọn sạch bãi để
các cấu kiện, vận chuyển đến để phục vụ việc lắp đặt cống sau này.
+ Về việc định vị cống cần phải sử dụng các máy trắc đạt để xác định lại vị trí tim
cống, vị trí và cao độ chính xác của các móng cửa vào cà cửa ra của cống theo các
mốc cao đạt chung của đường.
V.4 - ĐÀO HỐ MÓNG VÀ LÀM MÓNG CỐNG
+Công tác đào hố móng đuợc tiến hành bằng máy đào 0,4m
3
kết hợp với nhân
công.
+ Dùng lớp móng cống có cấu tạo như sau:
- Lớp bêtông lót móng đá dăm 4x6 M100 dày 15cm.
- Lớp bêtông móng cống đá dăm 3x4 M150.
- Thi công mối nối cống bằng vữa xi măng M100 dày 15cm.
- Lớp đệm cát dày 5cm để tạo độ bằng phẳng và vệ sinh móng cống.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
19
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
V.5 - CẤU TẠO THÂN CỐNG, GỐI CỐNG
+ Thân cống và gối cống được mua từ nhà máy chuyên đúc cống và vận chuyển
đến công trường để đảm bảo chất lượng.
+ Để chống thấm cho cống, ta dùng nhựa đường để quét lên thân cống, tại vị trí
mối nối dùng bao tải tẩm nhựa đường để phủ lên vị trí này với chiều di 30cm để phòng
nước.
+ Diện tích bao tải tẩm nhựa cần thiết cho 10 mối nối cống của hai dãy là:

10*3.14*1.24*0.3= 11.7 (m2)
+ Mối nối cống được xây bao bằng gạch thẻ và vữa xi măng M150.
CHƯƠNG VI - CÔNG TÁC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
VI.1 - GIỚI THIỆU CHUNG
+ Cấu tạo lớp kết cấu áo đường:
- Lớp 1: Bê tông xi măng dày 22 cm.
- Lớp 2: Đá 4x6 chèn 20 % đá dăm.
- Lớp 3: Cấp phối thiên nhiên loại A.
+ Nguồn cung cấp vật liệu của tuyến đường:
- Nguồn nước trên tuyến lấy từ sông chạy dọc theo tuyến đảm bảo chất lượng
với mọi công tác, trung bình cách tuyến 200 m.
- Nhà máy nghiền đá cách tuyến trung bình 15 Km.
- Mỏ đất thỏa chất lượng vật liệu cấp phối thiên nhiên sẵn cách tuyến với cự ly
vận chuyển trung bình 15 km.
VI.2 - YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU
+ Tất cả các vật liệu đều phải tuân theo các quy định hiện hành có liên quan của
Việt Nam. Nếu có sự thay đối khác cần có sự chấp thuận bằng văn bản của chủ đầu
tư.
+ Các vật liệu hỗn hợp bê tông tuân theo quy định hiện hành.
+ Đối với vật liệu đá dăm theo 22TCN 250-1998.
+ Đối với vật liệu cấp phối thiên nhiên tuân theo 22TCN 304-03.
VI.3 - CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG
Trong thi công mặt đường, do khối lượng công tác thi công đồng đều tại
mọi vị trí trên tuyến, đồng thời cần sử dụng các loại máy móc hiện đại, tính cơ giới
hóa cao nên ta dùng phương pháp dây chuyền để thi công mặt đường.
Đây là phương pháp thi công phổ biến hiện nay. Theo phương pháp này,
quá trình thi công được chia làm nhiều công đoạn có quan hệ chặt chẽ với nhau và
được sắp xếp theo một trình tự thi công hợp lý
Mỗi đơn vị đảm nhận một công tác có trang bị máy móc, thiết bị cơ giới.
Mỗi đơn vị chuyên nghiệp phải hoàn thành công việc của mình trước khi đơn vị

chuyên nghiệp sau tiếp tục khai triển tới.
VI.3.1 - Tính tóan các thông số của dây chuyền
+ Thời gian triển khai của dây chuyền (T
tk
): Là thời gian cần thiết để đưa toàn
bộ máy móc, các phương tiện và lực lượng lao động vào hoạt động theo đúng trình tự
và côngnghệ thi công. Biện pháp chủ yếu để giảm T
tk
là phấn đấu thiết kế đường hợp
lý về mặt cấu tạo sao cho trong sơ đồ công nghệ thi công không có những thời gian
gián đoạn quá lớn. Kiến nghị chọn T
tk
= 5 ngày.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
20
Đồ án mơn học thi cơng đường ơ tơ GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
+ Thời gian hồn tất của dây chuyền (T
ht
): Là thời gian cần thiết để lần lượt đưa
tồn bộ các phương tiện sản xuất ra khỏi mọi hoạt động của dây chuyền sau khi các
phương tiện này hồn thành cơng việc của mình theo đúng quy trình cơng nghệ thi
cơng. Khi tốc độ của dây chuyền là khơng đổi thì thời kỳ hồn tất bằng thời kỳ triển
khai. Do vậy T
ht
= 5 ngày.
+ Tốc độ dây chuyền (V): Là chiều dài đoạn đường của một đơn vị chun nghiệp
hồn thành mọi khâu cơng tác của nó phụ trách trong một đơn vị thời gian (ca). Tốc độ
dây chuyền là một chỉ tiêu cơ bản của dây chuyền, nó biểu thị năng suất cơng tác của
đơn vị chun nghiệp và biểu thị cả trình độ trang bị các phương tiện cơ giới cũng như
mức độ sử dụng các phương tiện đó. Tốc độ dây chuyền theo u cầu của đề bài:

6142
100 ( / )
5
hd tk hd
L
V m ca
T T T
= = =
− −
+ Thời gian hoạt động của dây chuyền (T

): Là tổng thời gian làm việc trên
tuyến đường xây dựng của mọi lực lượng lao động và xe, máy thuộc dây chuyền. T

phụ thuộc vào chiều dài tuyến đường xây dựng, tốc độ của dây chuyền và điều kiện
thời tiết khu vực xây dựng. Theo tốc độ dây chuyền đã khống chế thì thời gian hoạt
động của dây chuyền là:
6142 6142
100 ( / ) 5 67
5 100
hd
hd tk hd
L
V m ca T
T T T
= = = ⇒ = + ≈
− −
(ngày)
+ Thời gian ổn định của dây chuyền (T


): Là thời gian mà tất cả các phương tiện
sản xuất của dây chuyền cùng hoat động. T

được tính như sau:
( ) ( )
67 5 5 57
od hd tk ht
T T T T= − + = − + =
(ngày)
+ Hệ số hiệu quả của dây chuyền (K
hq
): Là tỉ số giữa thời kỳ ổn định của dây
chuyền và thời gian hoạt động của dây chuyền. K
hq
được tính như sau:
57
0,85 0.7
67
od
hq
hd
T
K
T
= = = >
+ Vậy chọn phương pháp thi cơng dây chuyền có hiệu quả.
VI.3.2 - Thi cơng lớp cấp phối thiên nhiên loại A dày 34 cm
+ Khối lượng cấp phối thiên nhiên tối thiểu cần chuần bị cho 100 m thi cơng tham
khảo theo định mức là:
( )

3
20874.4
*100 340
6142.24
V m= =
+ Cơng tác đào và lu lòng đường:
- Cho 10 cơng nhân định vị lòng đường và kết hợp với máy san chuẩn bị lòng
đường.
- Đào lòng đường bằng máy san, tính năng suất máy san:
t
T.Q.k.60
N
t
=
Trong đó:
T: thời gian làm việc trong 1 ca: T = 7h
k
t
: hệ số dùng thời gian, k
t
= 0,7
Q là khối lượng hoàn thành trong một chu kỳ và được tính theo công
thức sau:
Q = 2L
lv
.L.h.k
L
lv
: chiều dài làm việc của máy san, L
lv

= 2,52m
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
21
Đồ án mơn học thi cơng đường ơ tơ GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
Vậy ta được Q = 2*2,52*100*.0,052*1,25 = 37,8m
3
.
t: thời gian làm việc trong một chu kỳ và được tình theo công thức
sau:









+=
san
qd
V
L
t.nt

Trong đó: t
qd
là thời gian quay đầu của máy san, t
qd
= 3 phút

V
san
là vận tốc máy san, V
san
= 50m/phút
L là chiều dài đoạn công tác, L = 100m
980
980
7000
2520
SƠ ĐỒ MÁY SAN ĐÀO LÒNG ĐƯỜNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Từ sơ đồ trên ta suy ra được n = 10 nên thời gian làm việc trong một
chu kỳ:

50
50
100
310
V
L

t.nt
san
qd
=






+=








+=
(phút)
Từ đó ta suy ra năng suất của máy san:

3
60. . .
60.0,7.37,8.8
254( / )
50
t
k QT

N m ca
t
= = =
- Lu lòng đường như sơ đồ lu cấp phối thiên nhiên, sử dụng lu 10Tấn với vận tốc lu
1.5 km/h và lu 4 lượt/điểm. Năng suất như tính tốn phía dưới.
+ Sơ đồ lu cấp phối thiên nhiên:
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
22
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
+ Tính năng suất lu:
( )
. . .
/
1.01
0.01
. .
. .
t t
lu
T K L T K
P km ca
L L
N
N
V
V
β
β
= =
+

 
 ÷
 
Trong đó:
T = 7h – Thời gian làm việc trong 1 ca.
K
t
= 0.7 – Hệ số sử dụng thời gian.
1.2
β
=
- Hệ số lu chạy không đều.
V = 1.5 km/h – khi lu sơ bộ.
V = 2.5 km/h – khi lu chặt.
.
yc
ht
n
N n
n
=
4
yc
n =
lượt/điểm – với lu sơ bộ.
10
yc
n =
lượt/điểm – với lu chặt.
1n =

- Số lượt/điểm khi kết thúc 1 chu kỳ lu.
4
ht
n =
- Số hành trình trong một chu kỳ lu.
+ Năng suất lu của lu sơ bộ:
( )
7*0.7
0.38 /
4 1.01
*4*1.2*
1 1.5
lusobo
P km ca= =
+ Năng suất lu của lu chặt:
( )
7*0.7
0.25 /
10 1.01
*4*1.2*
1 2.5
lusobo
P km ca= =
+ Tính năng suất ô tô vận chuyển cấp phối:
( )
. .
7*0.8*4
29 3/
2. 2*10
0.1

30
t a
vc
tb
b
T K q
P m ca
L
t
V
= = =
+
+
Trong đó:
T = 7h – Một ca.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
23
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
K
t
= 0.8- hệ số sử dụng thời gian.
q
a
= 4m3 – Khả năng chở cấp phối của xe 5Tấn.
L
tb
= 10 km – Cự ly vận chuyển trung bình.
V = 30 km/h – Vận tốc ô tô.
t
b

= 0.1 h – Thời gian bốc vật liệu.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG
LỚP CẤP PHỐI THIÊN NHIÊN LOẠI A DÀY 34 CM.
Trình
tự
Nội dung
Phương
pháp TC
Khối lượng
công việc
Năng
suất/ca
Số ca
máy
Số
công
1 Định vị, dùng máy san
kết hợp công nhân đào
lòng đường, làm rãnh
thoát nước.
Máy san 340 m3 254 m3 1.4 10
2 Lu lòng đường bằng
lu 10 Tấn, lu 4
lượt/điểm, vận tốc 1.5
km/h.
Lu 10 Tấn 100 mét 0.38 km 0.26
3 Vận chuyển cấp phối
bằng ô tô 5Tấn đổ thi
công lớp thứ nhất dày
16cm

Ô tô 5Tấn 160 m3 29m3 6
4 San cấp phối bằng
máy san kết hợp kiểm
tra độ ẩm và tưới nước
bằng xe téc 5m3.
Máy san
Xe téc 5m3
160 m3 254 m3 0.6 02
5 Lu sơ bộ bằng lu 6T,
lu 4 lượt/điểm, vận tốc
1.5 km/h.
Lu 6 Tấn 100 mét 0.38 km 0.26
6 Lu chặt bằng lu 10
Tấn, lu 10 lượt/điểm,
vận tốc 2.5 km/h.
Lu 10 Tấn 100 mét 0.25 km 0.4
7 Vận chuyển cấp phối
bằng ô tô 5Tấn đổ thi
công lớp thứ hai dày
18cm
Ô tô 5 Tấn 180 m3 29m3 6 02
8 San cấp phối bằng
máy san kết hợp kiểm
tra độ ẩm và tưới nước
bằng xe téc 5m3.
Máy san
Xe téc 5m3
180 m3 254 m3 0.7 02
9 Lu sơ bộ bằng lu 6T,
lu 4 lượt/điểm, vận tốc

1.5 km/h.
Lu 6Tấn 100m 0.38 km 0.26
10 Lu chặt bằng lu 10
Tấn, lu 10 lượt/điểm,
vận tốc 2.5 km/h.
Lu 10 Tấn 100m 0.25 km 0.4
Tổng cộng:
+ Lu 6Tấn (vệt lu 2,2m): 0.52 ca.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
24
Đồ án môn học thi công đường ô tô GVHD: ThS. Trần Thiện Lưu
+ Lu 10 Tấn (vệt lu 2.2m): 0.76 ca.
+ Máy san (bể rộng lưỡi san 2,25m): 2.7 Ca.
+ Xe téc 5m3: 1 ca.
+ Ô tô 5Tấn: 12 ca.
+ Nhân công: 10 công.
VI.3.3 - Thi công lớp đá 4x6 chèn 20% đá dăm dày 18 cm.
+ Khối lượng đá tối thiểu chuẩn bị cho 100 m thi công mỗi ca là:
- Đá 4x6:
( )
3
10189.98
*100 166
6142.24
V m= =
- Đá 2x4:
( )
3
253.67
*100 4.1

6142.24
V m= =
- Đá 1x2:
( )
3
253.67
*100 4.1
6142.24
V m= =
- Đá 0.5x1:
( )
3
189.18
*100 3.1
6142.24
V m= =
- Đá 0.15x0.5:
( )
3
331.07
*100 5.4
6142.24
V m= =
+ Sơ đồ lu đá 4x6 chèn 20% đá dăm dày 18 cm:
+ Tính năng suất lu:
( )
. . .
/
1.01
0.01

. .
. .
t t
lu
T K L T K
P km ca
L L
N
N
V
V
β
β
= =
+
 
 ÷
 
Trong đó:
T = 7h – Thời gian làm việc trong 1 ca.
K
t
= 0.7 – Hệ số sử dụng thời gian.
1.2
β
=
- Hệ số lu chạy không đều.
V = 1.5 km/h – khi lu sơ bộ.
V = 2.5 km/h – khi lu chặt.
.

yc
ht
n
N n
n
=
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
25

×