Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Một số máy thi công và công nghệ thi công ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.63 MB, 47 trang )





§¹i häc giao th«ng vËn t¶i
Bé m«n ® êng bé –Khoa C«ng trinh
PGS.TS.Ph¹m Huy Khang
Thi c«ng nÒn ® êng «t«
Hµ néi 10-2003




m¸y thi
m¸y thi
c«ng
c«ng
M¸y ñi
M¸y ñi

M¸y
M¸y
san
san

m¸y thi
m¸y thi
c«ng nÒn
c«ng nÒn
M¸y xóc
M¸y xóc


M¸y san
M¸y san

QL6 Th¸ng 2-2004
QL6 Th¸ng 2-2004

m¸y thi
m¸y thi
c«ng nÒn
c«ng nÒn
M¸y xóc-
M¸y xóc-
m¸y ñi
m¸y ñi
lu rung
lu rung
12T
12T

m¸y thi
m¸y thi
c«ng nÒn
c«ng nÒn
Lu lèp
Lu lèp
lu rung
lu rung
12T
12T


Lu rung lu mãng ® êng
Lu b¸nh lèp

Lu chÊn ®éng Sakai nhËt

m¸y khoan ®¸
m¸y khoan ®¸
m¸y khoan ®¸ lo¹i nhá
m¸y khoan ®¸ lo¹i nhá
m¸y khoan ®¸ lo¹i to
m¸y khoan ®¸ lo¹i to

m¸y khoan ®¸
m¸y khoan ®¸
m¸y khoan ®¸ lo¹i to
m¸y khoan ®¸ lo¹i to

Phao coo va lep

Cèi CBR
Cèi CBR
Cèi PROTOR
Cèi PROTOR
cña Ph¸p
cña Ph¸p



Xö lý nÒn ®¾p
Xö lý nÒn ®¾p

trªn ®Êt yÕu
trªn ®Êt yÕu


b»ng bÊc thÊm vµ cäc c¸t
b»ng bÊc thÊm vµ cäc c¸t


Những vấn đề chung về đất yếu
Những vấn đề chung về đất yếu

I.
I.
khái niệm về đất yếu
khái niệm về đất yếu

Đất yếu là một khái niệm ch a rõ ràng, khái niệm này chỉ là t ơng đối, phụ thuộc vào trạng thái vật
Đất yếu là một khái niệm ch a rõ ràng, khái niệm này chỉ là t ơng đối, phụ thuộc vào trạng thái vật
lý của đất cũng nh t ơng quan khả năng chịu lực của đất với tải trọng mà móng công trình truyền
lý của đất cũng nh t ơng quan khả năng chịu lực của đất với tải trọng mà móng công trình truyền
lên.
lên.

Đất yếu ở đây gồm 2 loại chính sau đây:
Đất yếu ở đây gồm 2 loại chính sau đây:

-Tầng đất sét (á sét) trầm tích trong n ớc trong thời kỳ cận đại,cũng chính là các trầm tích mới ở
-Tầng đất sét (á sét) trầm tích trong n ớc trong thời kỳ cận đại,cũng chính là các trầm tích mới ở
ven biển đồng bằng,ở đầm hồ. Loại này nguồn gốc chủ yếu là khoáng vật nh ng trong quá trình
ven biển đồng bằng,ở đầm hồ. Loại này nguồn gốc chủ yếu là khoáng vật nh ng trong quá trình

trầm tích có lẫn hữu cơ nên th ờng có thể có màu xám đen, dễ nhuốm bẩn.
trầm tích có lẫn hữu cơ nên th ờng có thể có màu xám đen, dễ nhuốm bẩn.

-Than bùn: Nguồn gốc chính là hữu cơ nh những vùng lầy hình thành do các bãi sú vẹt ven
-Than bùn: Nguồn gốc chính là hữu cơ nh những vùng lầy hình thành do các bãi sú vẹt ven
biển. Th ờng hàm l ợng hữu cơ >50%, màu nâu, nâu xẫm hay đen, kết cấu ch a nhuyễn, còn thấy đ
biển. Th ờng hàm l ợng hữu cơ >50%, màu nâu, nâu xẫm hay đen, kết cấu ch a nhuyễn, còn thấy đ
ợc các tàn d thực vật.
ợc các tàn d thực vật.

Về chỉ tiêu cơ lý, đất yếu chính là các loại có hệ số rỗng lớn, độ ẩm thiên nhiên lớn (th ờng
Về chỉ tiêu cơ lý, đất yếu chính là các loại có hệ số rỗng lớn, độ ẩm thiên nhiên lớn (th ờng
bão hoà n ớc), sức chống cắt
bão hoà n ớc), sức chống cắt


,(c,
,(c,


) nhỏ. Nh đất sét trầm tích th ờng có (nếu là sét) và
) nhỏ. Nh đất sét trầm tích th ờng có (nếu là sét) và


o>1,0
o>1,0
(nếu là á sét). Độ ẩm thiên nhiên W xấp xỉ giới hạn nhão Wbh ;c<0.1-0.2 kg/cm2 và =0-10o. Với
(nếu là á sét). Độ ẩm thiên nhiên W xấp xỉ giới hạn nhão Wbh ;c<0.1-0.2 kg/cm2 và =0-10o. Với
than bùn thì còn yếu hơn
than bùn thì còn yếu hơn



o=3-15;c=0.01-0.04 kg/cm2,tg
o=3-15;c=0.01-0.04 kg/cm2,tg


=0.03-0.07.
=0.03-0.07.

Vì các loại đất yếu có sức chống cắt nhỏ nên sức chịu tải của chúng nhỏ, tải trọng giới hạn
Vì các loại đất yếu có sức chống cắt nhỏ nên sức chịu tải của chúng nhỏ, tải trọng giới hạn
chịu đ ợc là nhỏ, đất rất dễ bị phá hoại làm cho nền đắp ở trên mất ổn định, chủ yếu là nền đắp
chịu đ ợc là nhỏ, đất rất dễ bị phá hoại làm cho nền đắp ở trên mất ổn định, chủ yếu là nền đắp
lún mãi, lún không đều làm nứt nền đ ờng, chìm nền đ ờng vào trong đất yếu hoặc trầm trọng hơn
lún mãi, lún không đều làm nứt nền đ ờng, chìm nền đ ờng vào trong đất yếu hoặc trầm trọng hơn
là tr ợt trồi theo một mặt tr ợt. Đất yếu là những đất có khả năng chịu lực khoảng 0,5-1,0 kg/cm2,
là tr ợt trồi theo một mặt tr ợt. Đất yếu là những đất có khả năng chịu lực khoảng 0,5-1,0 kg/cm2,
mô duyn tổng biến dạng bé (nói chung E
mô duyn tổng biến dạng bé (nói chung E


50 kg/cm2).
50 kg/cm2).


(Chú ý:
(Chú ý:

Độ hổng n đ ợc định nghĩa:
Độ hổng n đ ợc định nghĩa:


Hệ số độ rỗng e hoặc
Hệ số độ rỗng e hoặc


đ ợc tính nh sau:
đ ợc tính nh sau:


Chú ý rằng: Vr + Vh = V
Chú ý rằng: Vr + Vh = V

Ta có:
Ta có:

Độ bão hoà đ ợc định nghĩa là tỷ số của thể tích n ớc trong đất so với thể tích lỗ rỗng của đất.
Độ bão hoà đ ợc định nghĩa là tỷ số của thể tích n ớc trong đất so với thể tích lỗ rỗng của đất.

Khi: Sr = 0 chứng tỏ đất khô.
Khi: Sr = 0 chứng tỏ đất khô.

Khi: 0< Sr<1 đất ở trạng thái 3 pha
Khi: 0< Sr<1 đất ở trạng thái 3 pha

Chi Sr = 1 n ớc lấp đầy lỗ rỗng ta gọi là bão hoà n ớc. Khi đó đất gồm hai pha: hạt + n ớc.)
Chi Sr = 1 n ớc lấp đầy lỗ rỗng ta gọi là bão hoà n ớc. Khi đó đất gồm hai pha: hạt + n ớc.)

Đất yếu bao gồm các loại đất sau:
Đất yếu bao gồm các loại đất sau:


+ Đất sét mềm có nguồn gốc n ớc
+ Đất sét mềm có nguồn gốc n ớc

+ Các loại trầm tích bị mùn hoá, than bùn hoá hoặc bùn lầy hữu cơ với mức độ phân huỷ khác nhau.
+ Các loại trầm tích bị mùn hoá, than bùn hoá hoặc bùn lầy hữu cơ với mức độ phân huỷ khác nhau.

Chúng tuy đa dạng nh ng giống nhau về tính chất cơ lý và chất l ợng xây dựng.
Chúng tuy đa dạng nh ng giống nhau về tính chất cơ lý và chất l ợng xây dựng.

(Chú ý: Phân loại lầy:
(Chú ý: Phân loại lầy:

Loại 1: Đất lầy than bùn có độ sệt ổn định (đặc điểm là có thể đào sâu xuống 2,0m với ta luy 1:1 hoặc 1,0m
Loại 1: Đất lầy than bùn có độ sệt ổn định (đặc điểm là có thể đào sâu xuống 2,0m với ta luy 1:1 hoặc 1,0m
với ta luy thẳng đứng.
với ta luy thẳng đứng.

Loại 2: Đất lầy than bùn có độ sệt không ổn định.
Loại 2: Đất lầy than bùn có độ sệt không ổn định.

Loại 3: Đất lầy ở trạng thái chảy nh ng trên mặt có lớp than bùn có c ờng độ nhất định (lớp này do thực vật
Loại 3: Đất lầy ở trạng thái chảy nh ng trên mặt có lớp than bùn có c ờng độ nhất định (lớp này do thực vật
sống nổi trên mặt trên mựt n ớc kết lại với nhau, còn lớp d ới dang ở dạng rữa nát.)
sống nổi trên mặt trên mựt n ớc kết lại với nhau, còn lớp d ới dang ở dạng rữa nát.)
%100
V
V
n
r
=

h
r
V
V
=

)1( n
n

=

r
w
r
V
V
S =


II.Nhiệm vụ và yêu cầu chung với thiết kế nền đất yếu.
II.Nhiệm vụ và yêu cầu chung với thiết kế nền đất yếu.

Nhiệm vụ chung của thiết kế nền đ ờng đắp trên đất yếu gồm hai nhiệm vụ chính sau đây:
Nhiệm vụ chung của thiết kế nền đ ờng đắp trên đất yếu gồm hai nhiệm vụ chính sau đây:

+Tính toán về c ờng độ nhằm đảm bảo nền đắp không xảy ra tr ợt trồi (ổn định toàn khối).
+Tính toán về c ờng độ nhằm đảm bảo nền đắp không xảy ra tr ợt trồi (ổn định toàn khối).

Nội dung chủ yếu là tìm ,hoặc lựa chọn các ph ơng pháp tính toán ứng suất phát sinh trong nền đất
Nội dung chủ yếu là tìm ,hoặc lựa chọn các ph ơng pháp tính toán ứng suất phát sinh trong nền đất

yếu khi đắp nền đ ờng bên trên và từ đó tìm ra ứng suất giới hạn có thể phát sinh trong đất yếu và từ đó tìm
yếu khi đắp nền đ ờng bên trên và từ đó tìm ra ứng suất giới hạn có thể phát sinh trong đất yếu và từ đó tìm
giải pháp cho vấn đề tải trọng bên trên (đất đắp) cho hợp lý.
giải pháp cho vấn đề tải trọng bên trên (đất đắp) cho hợp lý.

+Tính toán về biến dạng để khống chế đ ợc độ lún của nền đắp vào đất yếu không quá lớn.
+Tính toán về biến dạng để khống chế đ ợc độ lún của nền đắp vào đất yếu không quá lớn.

Việc tính toán độ lún tổng cộng nhằm để biết độ dự trữ lún khi thi công,biết khối l ợng phụ phải đắp
Việc tính toán độ lún tổng cộng nhằm để biết độ dự trữ lún khi thi công,biết khối l ợng phụ phải đắp
bù sau khi lún và nếu có công trình bên d ới thì phải biết để xử lý.
bù sau khi lún và nếu có công trình bên d ới thì phải biết để xử lý.

III.Một số khái niệm cần biết
III.Một số khái niệm cần biết

1. Quá trình cố kết của đất :
1. Quá trình cố kết của đất :

Quá trình đất lún (nghĩa là nén chặt lại)kéo dài theo thời gian d ới một tải trọng không đổi gọi là quá trình cố
Quá trình đất lún (nghĩa là nén chặt lại)kéo dài theo thời gian d ới một tải trọng không đổi gọi là quá trình cố
kết của đất.
kết của đất.

- Đất cát cố kết rất nhanh nên ta không cần chú ý.
- Đất cát cố kết rất nhanh nên ta không cần chú ý.

- Chủ yếu cố kết của đất là xét tới đất dính.
- Chủ yếu cố kết của đất là xét tới đất dính.


Cố kết của đất nếu ủ dụng thiết bị tiêu năng (có thoát n ớc ngang) sẽ có 2 loại:
Cố kết của đất nếu ủ dụng thiết bị tiêu năng (có thoát n ớc ngang) sẽ có 2 loại:

Cố kết thẳng đứng Ch và cố kết ngang Cv)
Cố kết thẳng đứng Ch và cố kết ngang Cv)

2. áp lực tiền cố kết.
2. áp lực tiền cố kết.

áp lực n ớc trong lỗ rỗng ban đầu của đất gọi là áp lực tiền cố kết.
áp lực n ớc trong lỗ rỗng ban đầu của đất gọi là áp lực tiền cố kết.

Tæng quan chung vÒ nÒn ®¾p trªn
®Êt y Õu

Sôt nÒn do ®Êt yÕu



Tæng quan vÒ c¸c ph ¬ng ph¸p xö lý nÒn ®¾p
trªn ®Êt yÕu


Bấc thấm
Bấc thấm

(Prefabricated Vertical wick Drains)
(Prefabricated Vertical wick Drains)






I. khái niệm về bấc thấm
I. khái niệm về bấc thấm

1. Bấc thấm:
1. Bấc thấm:
(còn đ ợc gọi là bản nhựa) là các băng có lõi bằng prolipropilen có tiết diện hình răng bánh xe hoặc hình đáy ống kim, bên ngoài đ ợc
(còn đ ợc gọi là bản nhựa) là các băng có lõi bằng prolipropilen có tiết diện hình răng bánh xe hoặc hình đáy ống kim, bên ngoài đ ợc
bọc áo lọc cũng bằng vải prolipropilen không dêt.
bọc áo lọc cũng bằng vải prolipropilen không dêt.

Bấc thấm là một ph ơng pháp nhân tạo
Bấc thấm là một ph ơng pháp nhân tạo
cải tạo đất bằng thiết bịi tiêu n ớc thẳng đứng
cải tạo đất bằng thiết bịi tiêu n ớc thẳng đứng
để xử lý đất yếu đ ợc dùng để thay thế cọc cát (giếng cát) làm
để xử lý đất yếu đ ợc dùng để thay thế cọc cát (giếng cát) làm
ph ơng tiện dẫn n ớc cố kết từ d ới nền đất yếu lên tầng đệm cát phía trên và thoát n ớc ra ngoài, nhờ đó tăng nhanh tốc độ lún của nền đất trên nền
ph ơng tiện dẫn n ớc cố kết từ d ới nền đất yếu lên tầng đệm cát phía trên và thoát n ớc ra ngoài, nhờ đó tăng nhanh tốc độ lún của nền đất trên nền
đất yếu, tăng tốc độ cố kết của bản thân đất yếu.
đất yếu, tăng tốc độ cố kết của bản thân đất yếu.

Bấc thấm mới đ ợc sử dụng từ những năm 1980 trở lại đây và đang đ ợc sử dụng rộng rãi ở nhiều n ớc trên thế giới (đặc biệt ở Hà Lan). ở n ớc ta, lần
Bấc thấm mới đ ợc sử dụng từ những năm 1980 trở lại đây và đang đ ợc sử dụng rộng rãi ở nhiều n ớc trên thế giới (đặc biệt ở Hà Lan). ở n ớc ta, lần
đầu tiên đ ợc sử dụng để xây dựng nền đ ờng trong dự án nâng cấp QL5 Hà Nội Hải Phòng và đang đ ợc thiết kế sử dụng trogn sử lý đất yếu trên
đầu tiên đ ợc sử dụng để xây dựng nền đ ờng trong dự án nâng cấp QL5 Hà Nội Hải Phòng và đang đ ợc thiết kế sử dụng trogn sử lý đất yếu trên
đ ờng cao tốc Láng Hoà Lạc và đang đ ợc nghiên cứu sử dụng trên một số tuyến đ ờng ở đồng bằng sông Cửu Long v.v.
đ ờng cao tốc Láng Hoà Lạc và đang đ ợc nghiên cứu sử dụng trên một số tuyến đ ờng ở đồng bằng sông Cửu Long v.v.


* ở n ớc ta đã có quy định cụ thể về thiết kế và thi công bấc thấm:
* ở n ớc ta đã có quy định cụ thể về thiết kế và thi công bấc thấm:

+
+
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu bấc thấm trong xây dựng nền đ ờng trên đất yếu: 22TCN 236-97.
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu bấc thấm trong xây dựng nền đ ờng trên đất yếu: 22TCN 236-97.

+ Quy trình thiết kế và sử lý đất yếu bằng bấc thấm trong xây dựng nền đ ờng 22TCN224-98.
+ Quy trình thiết kế và sử lý đất yếu bằng bấc thấm trong xây dựng nền đ ờng 22TCN224-98.

2. Ưu nh ợc điểm
2. Ưu nh ợc điểm

Ưu điểm:
Ưu điểm:

Tăng nhanh quá trình cố kết của đất yếu, rút ngắn thời gian lún (có thể kết thúc cố kết ngay trong khoảng thời gian thi công mà không phải chờ
Tăng nhanh quá trình cố kết của đất yếu, rút ngắn thời gian lún (có thể kết thúc cố kết ngay trong khoảng thời gian thi công mà không phải chờ
đợi lâu dài (ví dụ laọi bấc thấm Mebradrain của Công ty GEOTECHNíC HOLAND BV).
đợi lâu dài (ví dụ laọi bấc thấm Mebradrain của Công ty GEOTECHNíC HOLAND BV).

ít làm xáo động các lớp đất tự nhiên
ít làm xáo động các lớp đất tự nhiên

Thoát n ớc một cách đảm bảo và chủ động
Thoát n ớc một cách đảm bảo và chủ động

Tốc độ lắp nhanh (dễ cơ giới hoá khi thi công) năng suất có thể đạy 4.000-8.000 m/ngày/máy cắm bấc, ít công nhân sử dụng máy.

Tốc độ lắp nhanh (dễ cơ giới hoá khi thi công) năng suất có thể đạy 4.000-8.000 m/ngày/máy cắm bấc, ít công nhân sử dụng máy.

Chủ động giảm bớt thời gian cố kết khi cần thiết bằng cách giảm cự ly giữa các bấc thấm hoặc dùng biện pháp hút chân không.
Chủ động giảm bớt thời gian cố kết khi cần thiết bằng cách giảm cự ly giữa các bấc thấm hoặc dùng biện pháp hút chân không.

Chiều sâu sử dụng bấc có thể đạt đến 40m (cho nền đất đắp cao)
Chiều sâu sử dụng bấc có thể đạt đến 40m (cho nền đất đắp cao)

Hoạt động thoát n ớc tốt trong các điều kiện khác nhau.
Hoạt động thoát n ớc tốt trong các điều kiện khác nhau.

Nh ợc điểm:
Nh ợc điểm:

Hiện tại ta ch a sản xuất đ ợc do vậy kỹ thuật và thi công còn phụ thuộc vào n ớc ngoài và còn phải dùng ngoại tệ để nhập khẩu.
Hiện tại ta ch a sản xuất đ ợc do vậy kỹ thuật và thi công còn phụ thuộc vào n ớc ngoài và còn phải dùng ngoại tệ để nhập khẩu.

Hiệu quả ch a đạt yêu cầu mong muốn cho một số điều kiện nền đắp thấp và một số điều kiện địa chất khác.
Hiệu quả ch a đạt yêu cầu mong muốn cho một số điều kiện nền đắp thấp và một số điều kiện địa chất khác.

Ta ch a có nhiều kinh nghiệm và ch a có quy trình sử dụng rộng rãi.
Ta ch a có nhiều kinh nghiệm và ch a có quy trình sử dụng rộng rãi.

3. Phạm vi sử dụng
-
Dùng để tăng nhanh quá trình thoát n ớc do đó tăng nhanh cố kết, tăng c ờng ổn định cho nền đ ờng ôtô ở những nơi đất yếu nh sét hay bùn sét.
-
Dùng trong xây dựng sân bay.
-
Cải tạo đất và nạo vét

-
Xây dựng bến cảng
-
Xây dựng đô thị và khu công nghiệp
-
Đặt tải tr ớc ở khu kho bãi hoặc khu vực sẽ đắp đất.
4. Một số thông số kỹ thuật
-
Bấc thấm có khả năng thoát n ớc q = 30.10
-6
m
3
/s 90.10
-6
m
3
/s (mặc dù tiết diện nhỏ hơn cọc cát rất nhiều)
-
Cọc cát có 350 có q = 20. 10
-6
m
3
/s
a. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của bấc thấm
+ Cấu tạo của bấc thấm (Xem Hình 1, Hình 2)
Bấc thấm th ờng có kích th ớc bề rộng từ 50-100mm với bề dày từ 3-5 mm, sai số về kích th ớc cho phép 5%.
Trọng l ợng đơn vị 62-89g/m.
Cấu tạo lõi giữa hình răng c a hoặc hình tròn.
b
+ Các chỉ tiêu cơ lý của bấc thấm

-
Chiều rộng băng nhựa 100mm với sai số 5%
-
Chiều dày băng nhựa 3-4mm với sai số 5%.
-
Trọng l ợng đơn vị: 62-89g/m
-
C ợng độ chịu kéo: không d ới 0,5 kN với 1 băng
-
Đế dãn dài: lớn hơn 2%
-
Đế dãn dài với lực 0,5 kN d ới 10%
-
Khả năng thoát n ớc với áp lực 300 kN/m
2
: không nhỏ hơn 50.10
-6
m
3
/ses khi chiều dài bấc thấm hơn 10m và không nhỏ hơn 10
-6
m
3
/s khi chiều dài bấc thấm d ới 10m.
-
Khả năng thoát n ớc với áp lực 200 kN/m
2
: không nhỏ hơn 35,5. 10
-6
m

3
/ses khi chiều dài bấc thấm hơn 10 m và không nhỏ hơn 7,5. 10
-6
m
3
/ses khi chiều dài bấc
-
thấm d ới 10 m.
-
Kích th ớc lỗ vỏ lọc không lớn hơn 80àm.



b. CÊu t¹o chung khi bè trÝ bÊc thÊm
b. CÊu t¹o chung khi bè trÝ bÊc thÊm

TÇng ®Öm c¸t
TÇng ®Öm c¸t

Cäc c¸tBÊc thÊm
Cäc c¸tBÊc thÊm






II. Công nghệ thi công bấc thấm
II. Công nghệ thi công bấc thấm


1. Các yêu cầu đối với thiết bị và vật liệu
1. Các yêu cầu đối với thiết bị và vật liệu

a. Thiết bị ấn bấc thấm
a. Thiết bị ấn bấc thấm

Thiết bị ấn bấc thấm phải có các đặc tr ng kỹ thuật nh sau:
Thiết bị ấn bấc thấm phải có các đặc tr ng kỹ thuật nh sau:

áp lực thuỷ lực lớn nhất: 320 daN/cm2
áp lực thuỷ lực lớn nhất: 320 daN/cm2

Trực tâm để lắp bấc thấm có tiết diện 60 x 120mm, dọc trục có vạch chia đến cm để theo dõi chiều sâu ấn bấc thấm và phải có dây dọi
Trực tâm để lắp bấc thấm có tiết diện 60 x 120mm, dọc trục có vạch chia đến cm để theo dõi chiều sâu ấn bấc thấm và phải có dây dọi
hoặc thiết bị con lắc để th ờng xuyên kiểm tra đ ợc độ thẳng đứng theo các phía của trục tâm.
hoặc thiết bị con lắc để th ờng xuyên kiểm tra đ ợc độ thẳng đứng theo các phía của trục tâm.

Lực ấn lớn nhất: 20T
Lực ấn lớn nhất: 20T

Lực kéo lớn nhất: 15,3T
Lực kéo lớn nhất: 15,3T

Tốc độ ấn lớn nhất: 65 m/phút
Tốc độ ấn lớn nhất: 65 m/phút

Tốc độ kéo lớn nhất: 105 m/phút
Tốc độ kéo lớn nhất: 105 m/phút

Chiều sâu ấn lớn nhất: đạt đ ợc độ sâu bấc thấm theo yêu cầu thiết kế,

Chiều sâu ấn lớn nhất: đạt đ ợc độ sâu bấc thấm theo yêu cầu thiết kế,

áp lực phán bố trên đất của máy: không quá 0,6 daN/cm2
áp lực phán bố trên đất của máy: không quá 0,6 daN/cm2

Máy ấn bấc thấm phải đảm bảo vững chắc, ổn định khi làm việc trong mọi điều kiện thời tiết, m a gió ã
Máy ấn bấc thấm phải đảm bảo vững chắc, ổn định khi làm việc trong mọi điều kiện thời tiết, m a gió ã

b. Cát dùng để đắp tầng đệm cát:
b. Cát dùng để đắp tầng đệm cát:

Cát dùng để đắp tầng đệm cát phải là cát hạng trung đạt yêu cầu sau:
Cát dùng để đắp tầng đệm cát phải là cát hạng trung đạt yêu cầu sau:

Tỷ lệ hạt cỡ lớn hơn 0,25mm phải chiếm trên 50%
Tỷ lệ hạt cỡ lớn hơn 0,25mm phải chiếm trên 50%

Tỷ lệ l ợng hạt sét và bụi trong cát không đ ợc quá 10%
Tỷ lệ l ợng hạt sét và bụi trong cát không đ ợc quá 10%

Tỷ lệ chất hữu cơ không quá 5%
Tỷ lệ chất hữu cơ không quá 5%

Có thể dùng cát hạt lớn, cát lẫn sỏi.
Có thể dùng cát hạt lớn, cát lẫn sỏi.

c. Neo:
c. Neo:

Các đầu neo phảo cùng loại với bấc thấm. Kích th ớc của neo: 85mm x 140 mm bằng tôn dày 0,5mm.

Các đầu neo phảo cùng loại với bấc thấm. Kích th ớc của neo: 85mm x 140 mm bằng tôn dày 0,5mm.

×