Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

Tiểu luận môn triết học TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.16 KB, 60 trang )



TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI
BÀI THUYẾT TRÌNH LỚP QTKD 19B


TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI
TỔNG QUAN CHUNG
TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI



Điều kiện lịch sử và phát triển

Phương thức sản xuất tử bản chủ nghĩa bắt đầu hình thành (thời kỳ phục hưng-TK XV-XVI) và trở thành
phương thức thống trị (thời kỳ cận đại-TK XVII-XVIII)

Những phát kiến về địa lý của Crixitop Côlông, Magienlăng, tạo điều kiện cho nền kinh tế thương mại
phá triển

Sự phân hóa xã hội ngày càng trở nên sâu sắc.

Khoa học tự nhiên bắt đầu phân ngành thành các bộ môn độc lập như toán học, vật lý, hóa học,…Đặc
trưng thời kỳ này là khoa học thực nghiệm, dẫn tới “thói quen” nhìn nhận đối tượng nhận thức trong sự
trừu tượng tách rời, cô lập, không vận động, không phát triển
TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI





Những đặc điểm cơ bản
Mặc dù được phân chia làm 2 giai đoạn là thời kỳ phục hưng và thời kỳ cận đại ứng với hai giai đoạn
hình thành và khẳng định của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, nhưng chúng thống nhất với nhau và
có một số đặc điểm chung:

Bình diện thế giới quan.

Bình diện nhận thức-phương pháp luận.

Bình diện nhân sinh quan - ý thức hệ.
 Thế giới quan duy vật máy móc, nhân sinh quan nhân đạo tư sản, và phương pháp luận siêu hình thể
hiện rất rõ trong các trào lưu triết học thời kỳ này.
TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI


1. FRANCIS BACON


 
!"
#
$%&'



"
#

1. FRANCIS BACON
(

   )

       * + + )  "
 !,
(-.((
/
Bản thể luận

Phê phán Aristox, cho rằng hình dạng là bản chất của sự vật.

Khẳng định

Vật chất không tách rời với vận động.

Đứng im cũng là vận động.

Tính bảo toàn của vật chất.

Đưa ra 19 dạng vận động nhưng đều qui về cơ học => Siêu hình.

Giá trị: các vận động lặp lại và chuyển hóa lẫn nhau.
01
+2) 
1. FRANCIS BACON
3
Nhận thức luận


Muốn nhận thức đúng phải loại bỏ ảo tưởng.

Ảo tưởng loài

Ảo tưởng hang động

Ảo tưởng công cộng

Ảo tưởng nhà hát

Nhìn ra hạn chế của tam đoạn luận và phê phán các phương pháp nhận thức
hiện tại.
1. FRANCIS BACON
455+67
)8"#
#9:;5)<=6>
)<&'::2?<%@
A%@BCB,)<=6>D
E&FCB,<GD1HHI#,
%5'J=K<,&' 
+:"2)L
.
Nhận thức luận

"# !   $ $%$ E +  69

& ' !()#*#'+#   !  )% M J , " N

, &$ $%$- $, 69 E
1. FRANCIS BACON

!
O#1
P)
QR:S2?#H

Nhân bản học và tôn giáo

Chia hệ tri thức của loài người thành hình chóp.

Chia linh hồn thành ba dạng:

Linh hồn thực vật

Linh hồn động vật

Linh hồn lý tính

Tôn giáo là cần thiết vì đem lại niềm tin cho con người.

Thể hiện sự thỏa thuận giữa giai cấp tư sản Anh với các
vấn đề tôn giáo.
1. FRANCIS BACON
TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI


2. GEORGE BERKELEY


2. GEORGE BERKELEY

Nhà triết học duy tâm – khả tri luận

Béccơli (George Berkeley,1685-1753)

OH=15HT$HUen, sau khi tốt nghiệp E
VE*><V&, ông say H##!DD
=I=7L

VE&W=W1++C%H+5 với nguyên lý “Tồn
tại nghĩa là được cảm giác”L

Các tác phẩm nổi tiếng: “Kinh nghiệm của thuyết thị giác mới”,”Bàn về các nguyên
tắc của nhận thức con người”….


2. GEORGE BERKELEY
BẢN THỂ LUẬN:

Quan niệm về thế giới:
-Trong thế giới chỉ tồn tại các sự vật, hiện tượng riêng lẻ mà không có cái chung (cái phổ biến). Khái niệm thực thể
vật chất chỉ là sự trừu tượng trống rỗng, vô nghĩa. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa vô thần do phải dựa trên khái niệm thực
thể vật chất nên chúng chỉ là sự nhầm lẫn của trí tuệ con người.
-S"2) không tồn tại khách quan, chúngchỉXECY==6>Z&;"
[Y?"W=",2,.
 Từ đó ông rút ra kết luân: Tồn tại tức là được tri giác


2. GEORGE BERKELEY
BẢN THỂ LUẬN:


Quan niệm về con người :
- Con người bao gồm linh hồn và thể xác, linh hồn là cái quyết định.
- W\2T2)W"#D'HL]2)DW\ XE=6>?
7X'H)KL
VI28X67D^L_9[D"tồn tại nghĩa là cảm nhận"LK?
 X`XEK'H):"2)H?68?'H)W\+
67
 Tóm lại, ông là đại biểu điển hình của chủ nghĩa duy tâm chủ quan thời cận đại.


2. GEORGE BERKELEY
NHẬN THỨC LUẬN:
(1) Phủ nhận sự tồn tại khách quan của thế giới.
(2) Phủ nhận sự tồn tại khách quan của chân lý.

(
2. GEORGE BERKELEY
(1) Phủ nhận sự tồn tại khách quan của thế giới.

_a9>CG5=WHb K:cH@+5+QI9=WW,6
6;+H1L

 _a9  [  ,H 'H @ ? bB < >< 'H cL  'H 
4<'?:"<':"2)H??:"2)"L

$XI+H:"2)8?XI+5d?,%+
B'H+67L

_a9=64“tồn tại tức là được tri giác”L
C+bCec-?JE4+H1D?%4?4

K1L

/
2. GEORGE BERKELEY
(2) Phủ nhận sự tồn tại khách quan của chân lý.
^L_9D%?:"<f><B:":Cg+672T:"2)28@&'
%:"2)=KXE#"L#D4<+):"XE5+%L
=6>?=YK'HeHB#M:h
1) Tính rõ ràng các tri giác cảm tính;
2) Tính đồng thời của các tri giác gần như là giống nhau ở một vài người;
3) Sự tương đồng của nhiều cảm giác với nhau;
4) Tính đơn giản và dễ hiểu;
5) Sự phù hợp với ý chúa và tuân theo ý chúa.
 '#M#1#Mphù hợp với ý chúa?5 2?=
) L
TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI

3
3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU

.
3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU

Nhà tư tưởng vĩ đại, nhà triết học duy vật biện chứng lỗi lạc của triết học Khai
sáng Pháp, có ảnh hưởng lớn tới Cách mạng Pháp năm 1789.

Các tác phẩm nổi tiếng: “Tân Helido” (1761), “Êmilo” (1762), “Suy diễn về
nguồn gốc và cơ sở của sự bất bình đẳng” (1775) và “Khế ước xã hội” (1762)



3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU
I. Quan điểm về xã hội

Phân chia về bản chất giữa XH và bản chất tự nhiên

Con người là tốt nếu sống ở tự nhiên và bị tha hóa bởi XH

Lịch sử nhân loại là kết quả của hoạt động con người → đúng đắn

Bản chất của con người là tự do , nhưng luôn bị kìm hãm
Nguyên nhân của bất bình đẳng:
- Do thể chế chính trị xã hội → khắc phục được
- Do sự khác nhau về thể lực và trí lực của mỗi người → tất nhiên

Chia XH loài người thành 3 giai đoạn :
- Trạng thái tự nhiên
- Xã hội công dân
- Trạng thái tự nhiên trên cơ sở cao hơn
Nhà nước cộng hòa quản lý xã hội bằng pháp luật .


3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU
II. Học thuyết chính trị

Tác phẩm “Khế ước xã hội” năm 1762

Trạng thái tự nhiên bị tha hóa, cần một thể chế để tồn tại

Trao quyền lực cho người đại diện với ý chí và nguyện vọng của quần chúng


Nhà nước lập ra nhằm bảo vệ quyền lợi cho nhân dân, nhưng bị tha hóa, quay lại thống trị nhân dân
III. Quan điểm về giáo dục

Thể hiện qua tiểu thuyết “Emile”

Mục đích của giáo dục là học cách sống

Đối tượng của giáo dục là những đứa trẻ mạnh khỏe về thể chất và tinh thấn → hạn chế

Cần giáo dục cảm xúc cho trẻ trước khi giáo dục lý tính, tiền đề cho lý thuyết giáo dục hiện đại



3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU
IV. Mối quan hệ tình cảm và lý trí trong đạo đức

Cơ sở đạo đức xã hội là tình thương

Tình thương phụ thuộc vào trạng thái tâm hồn của con người ,là tình thương chính mình → hạn chế

Không lý giải được cội nguồn thực sự của tình thương

Lấy tình cảm để xác lập cơ sở của ý thức đạo đức → duy tâm
V. Quan điểm về tôn giáo

Con người sinh ra về bản chất tự nhiên là tốt, hoàn toàn trái ngược với niềm tin về tội tổ tông của cả giáo phái Calvin ở Geneva và
Công giáo ở Paris.

Những người tin vào Chúa Giê-su sẽ không phải là những công dân tốt



3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU
Hạn chế:

Ông xây dựng hệ thông giáo dục trên cơ sở duy tâm

Ôi =EHHHKDj&K2?1

Ô cho rằng điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới thể chế chính trị:
Ôn đới: → thể chế ôn hòa
Nhiệt đới: → thể chế chuyên quyền


3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU
Ảnh hưởng:

Có ảnh hưởng lớn đến cuộc Các mạng Pháp, mặc dù ý tưởng chủ quyền thuộc về toàn thể nhân dân được thực
hiện qua hình thức đại diện thay vì trực tiếp.

Là một trong những tác giả đầu tiên phê phán thể chế tư hữu và được xem là bậc tiền bối của chủ nghĩa xã hội
hiện đại và chủ nghĩa cộng sản khoa học.

Là người sớm đặt câu hỏi liệu ý chí nguyện vọng của đa số liệu có phải lúc nào cũng đúng và mục tiêu của chính
quyền theo ông là phải đảm bảo tự do, bình đẳng và công bằng cho tất cả cho dù có phải là ý chí của đa số hay
không.
TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI



4. RÊNE ĐỀ-CÁC-TƠ

×