BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG
NGUYỄN ĐỖ PHƢƠNG DŨNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU DÀI
MỐI HÀN ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI
HÀN NỐI TẤM TÔN BAO VỎ TÀU
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐÓNG TÀU THỦY
NHA TRANG, 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG
NGUYỄN ĐỖ PHƢƠNG DŨNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU
DÀI MỐI HÀN ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI
HÀN NỐI TẤM TÔN BAO VỎ TÀU
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐÓNG TÀU THỦY
GVHD: THS. BÙI VĂN NGHIỆP
NHA TRANG, 2013
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Họ và tên Sinh viên:NGUYỄN ĐỖ PHƢƠNG DŨNG Lớp:51DT – 1
Ngành: Kỹ thuật tàu thủy Chuyên ngành: Đóng tàu thủy
Tên đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài mối hàn đến biến dạng góc khi hàn
nối tấm tôn bao vỏ tàu.
Số trang: 72 Số chương: 04 Số tài liệu tham khảo: 10
Hiện vật: - 3 bộ thuyết minh và 3 đĩa CD
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Kết luận:
Nha Trang, ngày……thángnăm 2013
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
THS. BÙI VĂN NGHIỆP
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DATN
Họ và tên Sinh viên:NGUYỄN ĐỖ PHƢƠNG DŨNG Lớp: 51DT – 1
Ngành: Kỹ thuật tàu thủy Chuyên ngành: Đóng tàu thủy
Tên đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài mối hàn đến biến dạng góc
khi hàn nối tấm tôn bao vỏ tàu.
Số trang: 72 Số chương: 04 Số tài liệu tham khảo:10
Hiện vật: - 3 bộ thuyết minh và 3 đĩa CD
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
Điểm phản biện:
Nha Trang, ngày……tháng……năm 2013
CÁN BỘ PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nha Trang, ngày……tháng……năm 2013
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐIỂM CHUNG
Bằng số
Bằng chữ
i
LỜI CẢM ƠN
Th.s Bùi Văn Nghiệp
Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài mối hàn đến biến dạng góc khi
hàn nối tấm tôn bao vỏ tàu”.
, tôi
, , .
:
Ban Ch Nhim Khoa K Thut Giao Thông i Hc Nha Trang, quý
Thy Cô trong B o mu kin thun l tôi thc hin t
tài.
Thp
trc ting dn tn
tình,
, ,
cho tôi trong
sut quá trình thc hi tài.
Cui cùng, tôi xin chân thành c qu cn bè,
ng nghipi yêu ng viên, to mu kin cho tôi hc tp, nghiên
cu trong sut quá trình thc hi tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU………… 1
CHƢƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………. 2
1.1. Đặt vấn đề 2
1.2. Tổng quan vấn đề biến dạng hàn tàu thủy 4
1.2.1. Lch s nghiên cu ng sut và bin dng hàn v tàu 4
1.2.2. Nguyên nhân gây ra ng sut và bin dng hàn 6
1.2.3. Các kiu ng sut và bin dng hàn v tàu 9
1.3. Mục tiêu, phƣơng pháp và giới hạn nội dung nghiên cứu 12
1.3.1. Mc tiêu nghiên cu 12
1.3.2. u 12
1.3.3. Gii hn ni dung nghiên cu 12
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT……………………………………………………………… 13
2.1. Tổng quan về phƣơng pháp hàn hồ quang tay 13
2.2. Vấn đề biến dạng góc 16
2.2.1 Tng quan v bin dng góc 16
2.2.2 Nguyên nhân bin dng góc 17
2.2.3 S hình thành bin dng góc 18
2.2.4 Mt s yu t n bin dng góc 20
2.2.5 Bin pháp khc phc bin dng góc 22
2.3. Phƣơng pháp tính biến dạng góc 26
2.3.1 Công thc tính bin dng góc ca Sudhakaran.R và mt s ng nghip. 26
iii
2.3.2. Công thc tính bin dng góc c 27
2.3.3. Kt qu mô phng ca ti 28
2.3.4. Công thc tính bin d xut ca Watanabe and Satoh 28
2.3.5. n dng góc 29
2.4 . Ảnh hƣởng của chiều dài mối hàn đến biến dạng góc 31
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUẢNH HƢỞNG CỦA CHIỀU DÀI MỐI HÀN ĐẾN
BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN NỐI TẤM TÔN BAO VỎ TÀU 33
3.1. Quy trình hàn nghiên cứu 33
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm 34
3.3. Mô tả thí nghiệm 34
3.4. Phƣơng pháp đo kết quả biến dạng 37
3.5. Kết quả nghiên cứu 39
3.5.1. Hàn thí nghim trên phôi mc 39
3.5.2. Hàn thí nghim nghiên cu s ng ca chiu dài mn bin
dng góc45
3.5.2.1. Kt qu hàn thí nghim nghiên cu ng ca chiu dài mn
bin dng góc vi quy trình hàn VR-1G-SMAW-W1 46
3.5.2.2. Kt qu hàn thí nghim nghiên cu ng ca chiu dài mn
bin dng góc vi quy trình hàn VR-1G-SMAW-W2 49
3.5.2.3. Kt qu hàn thí nghim nghiên cu ng ca chiu dài mn
bin dng góc vi quy trình hàn VR-1G-SMAW-W3 50
3.5.2.4. Kt qu hàn thí nghim nghiên cu ng ca chiu dài mn
bin dng góc vi quy trình hàn VR-1G-SMAW-W4 54
3.5.3.5. So sánh kt qu bin dng góc gia các phôi mu có chiu dài khác
nhau57
iv
3.5.3.6. So sánh kt qu bin dng góc hàn thí nghim trên mu vi mt s nhà
nghiên cu 59
CHƢƠNG 4
THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT 63
4.1. Kết luận 63
4.2. Thảo luận kết quả 63
4.3. Kiến nghị 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO… ………………………………………………………69
PHỤ LỤC………………………… …………………………………………………70
v
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Danh mục các bảng
Trang
Bng 1.1. Lc do co ngót 9
Bng 2.1. Kt qu ki chính xác 27
Bng 3.1. Kt qu bin dng góc hàn thí nghim trên mu 39
Bn 3.2. Kt qu bin dng góc trên mu theo nghiên cu c
Nghi 42
Bng 3.3.Kt qu bin dng góc trên mu theo nghiên cu c
. 44
Bng 3.4. Tr s l theo quy trình hàn VR-1G-SMAW 45
3.5. VR-1G-SMAW-
W1 47
VR-1G-SMAW-
W2 49
-1G-SMAW-
W3 51
. -1G-SMAW-
W4 54
Bng 3.9. Tng hp kt qu bin dng góc hàn thí nghim trên mu 57
Bng 3.10. Các bin s và c ca quá trình hàn 60
Bng 3.11. Kt qu bin dng góc theo nghiên cu ca mt s nhà khoa hc 61
vi
2. Danh mục các chữ viết tắt
e
e
MCN
e
Mép
VR: Vietnam Register .
SAW: Submerged Arc Welding– Hàn h i lp thuc.
GMAW: Gas Metal Arc Welding – Hàn h quang bng n cc nóng chytrong môi
ng khí bo v hoc tên thông dng là hàn dây, hàn CO2.
MIG:Metal Inert Gas dng khi hàn thép hp kim và kim loi màu.
MAG: Metal Active Gas
khí "hoạt hóa" khi hàn thép thường, thép hợp kim thấp.
SMAW: Shielded Metal Arc Welding– Hàn h quang tay.
GTAW (TIG) : Gas Tungsten Arc Welding( Tungsten Inert Gas) Hàn hồ quang điện
cực không nóng chảy trong môi trường khí trơ.
vii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình1.1. Biến dạng của thép tấm trong và sau quá trình hàn 7
Hình 1.2. Biến dạng góc mối hàn vát mép chữ V do ứng suất co ngót 9
Hình 1.3. Các kiểu biến dạng hàn 10
Hình 1.4. Biến dạng dọc hàn chữ T 10
Hình1.5. Biến dạng dọc hàn tấm giáp mối 11
Hình1.6. Biến dạng khi hàn đắp mép tấm 11
Hình1.7. Ứng suất và biến dạng ngang 11
Hình 2.1. Nguyên lý hàn hồ quang tay 13
Hình 2.2 Diện tích tiết diện ngang kim loại đắp mối hàn nhiều lớp 15
Hình 2.3. Các dạng biến dạng góc 17
Hình 2.4. Chống biến dạng góc bằng nêm 18
Hình 2.5. Sự phát triển của biến dạng góc 19
Hình 2.6. Hàn cân đối 22
Hình 2.7. Giảm khối lượng kim loại mối hàn 22
Hình 2.8. Vát mép hai tấm có độ dày chênh lệch lớn hơn 3mm 23
Hình 2.9. Trình tự hàn các mối hàn kết cấu tấm 23
Hình 2.10. Hàn theo phương pháp phân đoạn nghịch 24
Hình 2.11. Uốn sơ bộ với các tấm đáy cứng và nêm 24
Hình 2.12. Tạo các gân dọc 24
Hình 2.13. Tạo biến dạng ngược 25
Hình 2.14. Nung cục bộ để nắn biến dạng 25
Hình 2.15. Nung theo hình nêm để nắn phẳng tấm 25
Hình 2.16. Tạo biến dạng ngược khi hàn 26
Hình 2.17. Mô hình mô phỏng biến dạng của Artem Pilipenko dưới dạng 3D 28
viii
Hình 2.18. Phương pháp đo khe hở biến dạng e 29
Hình 2.19. Phương pháp xác định độ biến dạng góc 30
Hình 2.20. Phương pháp đo biến dạng góc 30
Hình 2.21. Ảnh hưởng của chiều dài tấm đến biến dạng góc 31
Hình 3.1. Quy cách mối hàn nghiên cứu. 33
Hình 3.2: Các bước tiến hành hàn thực nghiệm trên phôi mẫu 35
Hình 3.3. Khung lưới trên mẫu hàn 1000x300x10 mm 36
Hình 3.4. Kích thước mẫu hàn thực nghiệm 37
Hình 3.5. Đo khe hở biến dạng e tại mặt cắt ngang của mẫu 37
Hình 3.6. Phương pháp đo khe hở biến dạng e 38
Hình 3.7. Phương pháp xác định độ biến dạng góc 38
Hình 3.8. Quy cách mối hàn 42
Hình 3.9. Quy cách mối hàn nghiên cứu 43
Hình 3.10. Đo khe hở e ở vị trí mép và giữa đường hàn trên mẫu sau khi hàn 46
Hình 3.11. Đồ thị thể hiện góc biến dạng của mẫu sau khi hàn. 48
Hình 3.12. Hình dạng phôi mẫu biến dạng sau khi hàn. 48
Hình 3.13. Đồ thị thể hiện góc biến dạng của mẫu sau khi hàn. 50
Hình 3.14. Hình dạng phôi mẫu biến dạng sau khi hàn 50
Hình 3.15. Đồ thị thể hiện góc biến dạng của mẫu sau khi hàn. 52
Hình 3.16. Hình dạng phôi mẫu biến dạng sau khi hàn 53
Hình 3.17. Đồ thị thể hiện góc biến dạng của mẫu sau khi hàn. 55
Hình 3.18. Hình dạng biến dạng của phôi mẫu sau khi hàn 56
Hình 3.19: Ảnh hưởng của chiều dài mối hàn đến biến dạng góc 57
Hình 3.20. Ảnh hưởng của chiều dài tấm đến biến dạng góc khi hàn trên thép không
gỉ 62
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tàu thy là mt công trình k thut nc bit, có kt cu bao gm: tôn bao là
các tm mng bng kim loi hay phi kim loi liên kt vi khung giàn bng các mi
hàn. Tàu thy hong vi nhiu ti trng phc tp. Vì vy
ngoài vic thit k m bo các thông s hình dáng ra thì vic ch to, lp ghép
các phân, t m b kín khít, bn chung ca con tàu là v vô cùng
quan trng.
Thc t khi hàn ni tm tôn bao v tàu s xut hin rt nhiu bin dng, trong
hin rõ nht là bin di v trí nào bin d
u chuyên gia sau khi làm vic và nghiên cu trên thc t
khuyn cáo ru dài mn d
Vi mong mun nghiên cu s ng ca chiu dài mn bin dng
góc khi hàn ni tm tôn bao v tàu nhm góp mt phn nghiên cu ca mình vào thc
t sn xung th n kim ch chính xác li khuyn cáo ca các
c hi tài vi nNghiên cứu ảnh hưởng
của chiều dài mối hàn đến biến dạng góc khi hàn nối tấm tôn bao vỏ tàu”.
Do thi gian có hn, kin thc còn hn chó nhiu kinh nghim thc t.
Nên trong quá trình thc hin s không tránh khi nhng thi tài rt mong
c s góp ý ca quý Thy, các bng nghip.
Nha trang, ngày 12 tháng 07
Sinh viên thc hin
Nguy
2
CHƢƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Đặt vấn đề
Có th nói s phát trin ca công ngh hàn gn lin vi s phát trin ca ngành
công nghip n t
i tiên tin và hic ng dng rng
rãi trong ngành công nghi
c bii vi kt cu thân tàu, công ngh nh rt cht ch và
kim tra rt khc th hin qua các tiêu chunh, quy phm
và quy trình hàn.
V bin dng hàn là mt trong nhng v không ch c rt nhiu nhà
khoa hng, v bin
dng gây rt nhit cu thân tàu và gây ra nhiu hu
qu rt nghiêm trng. Thc t i các con tàu ca M
SchenecadyLiberty”.
Ngày nay, u công ngh hàn hii vi nhng
c t tránh khc ng sut
n dHi b ra mt khong chi phí rt
ln cho công tác khc phc bin dng hàn.
Trong quá trình hàn các tm tôn bao v tàu li vi nhau, có rt nhiu bin dng
xy ra n dng do co ngang, bin dng do co dc, bin dng xoay và bin dng
góc. Nn dng th hin rõ nht là bin dng góc.Bin dng góc làm ng
rt ln chng mi hàn, chng kt cu hàn và có th ng kt cu
nu góc bin dng quá ln. c nghiên cu v bin dng góc khi hàn tm tôn
bao v tàu là rt quan trng.
Trong lch s nghiên c t nhiu nhà khoa hc trên th gii
nghiên cu v ng sut và bin dng hàn tàu th, Rosenthal Daniel,
, Artem Pilipenko, Koichi, Masubuchi
3
Mt s nghiên cu gy nht ti Vit nam v v bin dng nhit khi hàn
ni tm tôn bao v
Kt qu nghiên cu ca Thp [3] cho thy: Hai yu t Ngun
nhit hàn và Góc vát mép ng rt ln bin dng nhit khi hàn tm tôn bao
v tàu và kt qu nghiên cu v i lp thuc bo v
(SAW), thép dày 20 mm, I(1700÷2000)A thì bin dng góc nm trong khong
(3.53÷5.08
0
), kt qu t nhiu so vi kt qu nghiên cu ca GS
Okerblom (2.03÷2.38
0
).
K ti tài ca K [4] vi kt qu nghiên cu hàn
thí nghim trên mu v quang tay, thép dày 8 mm, góc bin dng
nm trong khong (3.3 ÷ 3.7
0
c hàn bi th hàn có tay ngh ng khc
phc bin dng góc là to ra bin d c vi góc bin d c nm trong
khong (-2.5 -2.3
0
).
Có th nói t nhng kt qu nghiên c ành công
nghit nhiu và góp mt phn vào công trình nghiên cu v
v ng sut và bin dng hàn.Tuy nhiên các nghiên cu này vn không th khái
quát ht các v phc tp ca bin dng hàn tàu thy. Vì kt cu tàu thy rt phc
tp và có nhm khác bit vi kt c
T v thc t trên, v bin dng hàn kt cu thân tàu vn ti và
nghiên cu nào gii quyt c th. Vi mong mun nghiên cu s ng
ca chiu dài mn bin dng góc khi hàn ni tm tôn bao v tàu xem th kt
qu bin d nào. Nhm cy ra ng sut và bin dng
khi hàn ni các tm tôn bao v tàu u kin thc tng thi nh chính
xác giá tr ca mt s thông s trong quy trình hàn.
4
T v thc t trên, vi mong mun c nghiên cu nhng v mi và
thc tin nht v v hàn tàu thy nên vic la ch tài “Nghiên cứu ảnh hưởng
của chiều dài mối hàn đến biến dạng góc khi hàn nối tấm tôn bao vỏ tàu” là tht s
n thit.
1.2. Tổng quan vấn đề biến dạng hàn tàu thủy
1.2.1. Lịch sử nghiên cứu ứng suất và biến dạng hàn vỏ tàu
t phát hin ra h
nhà vp tc nghiên cu v h quang và chng minh kh
qn làm nóng chy kim lo
s dng h n làm nóng chy kim loi và s dng hàn h quang bng cc
than. Tip li s dng h hàn bng que hàn thép và
bit bo v vùng hàn chng li các khí có h
nh h quang và
bo v ng cách bc que hàn bng lp thuc bc.
Trong mt phu th k to n
n ch to tàu thy và các kt ci k này,
hàn h quang tay là ch yu. Hàn h quang tay phát tri to que hàn
bng nhiu loi thép và hp kim có tính ch hàn các kt cu kim loi và
h quang
trong khí bo v.
Thi k phát trin cao ca công ngh hàn trong ngành công nghi
c m ra khi vi i Nga) ng dng thành công công ngh i
lp thu [9].
Trong th chin th 2, có mt câu chuyn x i vi con tàu ca M
[10]. Vào mp tri, ti mt bn tàu, mt bui sáng rt sm,
Bit s yên lng sâu lng, bng nhiên vang lên mt âm thanh
ln bt ng ging nht ting n c dù
5
c th nghim thành công và bu cuc sng trên bin. Vy nguyên nhân
xy ra tai ha là gì? Có th con tàu b tn công bi thy lôi ca tàu ng
hoc b n bom ca k thù c bí mt gài vào hoc cui cùng là nó b quá ti? Không
phu th nht, th ng phi th ba. S phá v con tàu t xy ra và
không có nguyên nhân nào rõ rt.
T n ht tháng 4/1946 M to 4694 các con tàu vn ti
bng kim loLibertyrt ni ting minh
u này. Tht không may cho nhng con tàu này, có rt nhiu trong s , có 970 con
tàu có 1442 vt nt. Trong s 127 con tàu b g
trong khi vn hành, nhn chìm toàn b hàng hóa và thy th.
ý kin ca các nhà khoa hc cho bit nguyên nhân chính xy ra tai ha thm khóc này
là do s tp trung ng sut và li k thut trong quá trình ch to, lp ráp và hàn các
chi tit kt cu li vi nhau. T sau thm ha này, các nhà khoa hc trên th gi
t nhiu và có nhng công trình nghiên cu v v ng sut và bin
dng hàn.
Sau chin tranh Th gii th hai, cùng vi hàn t i lp thu
pháp hàn tr ng khí bo v (MIG: Metal Inert Gas; MAG: Metal Active
c s d hàn mt s kim loi có tính hàn kém.
c bit n x. Hàn
n x c bit quan trng trong công ngh ch to nt b
cán, trc tuc bin thy lc c ln và các sn phm c lt các
i: hàn bng tia laser, hàn b
Hin nay, công ngh hàn càng ngày càng phát trin, rt nhi
c áp dng, chng mc nâng cao, gim chi phí sn
xut, nâng cao hiu qu kinh tt
nhic ng d tránh khc ng sut
n d
6
1.2.2. Nguyên nhân gây ra ứng suất và biến dạng hàn
Mt trong nhng nguyên nhân sâu xa nht gây ra ng sut và bin dng trong
truyn nhit hay trng thái nhit. Tht vy trong khi hàn, chúng ta tin
hành nung nóng cc b ti v trí cn hàn và trong mt thi gian rt ngn v trí này t
n nhi rt cao. Do ngun nhit hàn luôn di ng lên phía c nên nhng khi
kim loi mc nung nóng còn nhng phn kim long sau dn du v
nhi. Còn s phân b nhi theo vuông góc vng hàn rt khác
nhau, do s thay i th tích các vùng lân cn mi hàn cng khác nhau, dn
s to thành ni lc và ng sut trong vt hàn. ng sut và bin dng sinh ra trong quá
trình hàn là do các nguyên nhân sau:
a) Do nung nóng và làm nguội không đều kim loại vật hàn [5]
S phân b nhi trên vu làm vt hàn dãn n u, do
vy làm cho mi hàn và vùng lân cn mi hàn tn ti ng sut. ng sut này làm cho
vt hàn b bin dng hoc có th b nt. Mô t cách khác khi hàn giáp mi, các vùng
xa ngun nhit không hoc ít b bin dng nhit. Vì th trong sut quá
t nóng chúng s cn tr li s gin n ca kim loi vùng lân cn mi hàn.Do
vy ng sut vùng này là ng sut nén làm cho tm bin dng. Khi mi hàn kt thúc,
vt liu tm bu ngui dn và co li làm cho tm bin dng theo chiu ngc li.
ng ng sut vn tn ti k c sau khi kt thúc quá trình hàn và vt hàn tr v nhit
u.
b) Do sự co ngót của kim loại lỏng trong vũng hàn sau khi kết tinh [5]
c kim loi lng b gim th tích, do vy sinh ra ng sut trong liên
kt hàn. S gim th tích ca kim loi lc g co ngót.
co ngót ph thuc vào:
- Tính cht ca kim loi vt hàn.
Các kim lo co ngót khác nhau [10].
7
co ngót ca thép cacbon là 2%.
co ngót ca gang xám là (0,65 ÷ 1,2)%.
co ngót cng là 2%.
- Chiu dày kim loi vt hàn, tri gian
Gi thuyt rng nu tm kim lon bin dàn hi hoàn toàn trong sut
thi gian gia nhit và thi gian ngui thì tm s hoàn toàn tr li vi hình dáu
và không có bin d
Hình.1.1.Biến dạng của thép tấm trong và sau quá trình hàn [5]
c t thì không phi vi vi kim loc bit là thép bin dng s
xy ra. n khi ngui vùng kim loi hàn trong tm s i t
pha rn-lng-c-rn . Vì th trong quá trình ngui, hình dng ca tc tr
v ng li v trí hình du mà nó tip tc co lt qua hình
du và gây ra bin d. Quá trình din ra bin dng hàc th
hin trên hình 1.1.
Khi hàn giáp mi, vùng gn tâm mi hàn b nung nóng nhiu nht nên có xu
ng giãn n ln gây ra b nén, còn các phi thì b
kéo. Sau khi hàn, nhi theo tit din ngang ca tm dn dn cân bng, khi ngui các
phn ca tm s co li. Bin dng dc co rút phn gia phi lvì nhi
l
l
0
8
y, phn gia ca tm khi nung nóng thì b nén dc, sau khi ngui nó
hoàn toàn tr nên b kéo, nhng phn tikhông có s co phn gia thì li b
nén. Trng thái ng sugi là ng sutrong vt hàn.
c) Do sự biến đổi tổ chức của kim loại mối hàn và vùng lân cận mối hàn [10]
Do ng ca nhit nên kim loi mi hàn và vùng lân cn mi
t chc, do vy to nên ng sut trong vc bit khi hàn thép hp kim và thép
cacbon cao là các thép d b tôi thì ng sut này có th n tr s rt ln.Ví d
mt s kim loi: Thép hp kim thp, h thai cu trúc pha ti
vùng ng nhit khi nhit i, kèm theo s i th tích do xut hin
pha Martensite to nên ng sut bên trong kim loi.
ng su t cu hàn kt hp vi ng sut sinh ra do ngoi lc tác
dng trong quá trình làm vic, tng ng sut này là làm gim kh làm
vic ca kt cu và to kh xut hin nhng vt nt, gãy trong chúng. Bin dng
hàn làm sai lc ca các kt c sau khi hàn phi tin
hành các công tác sa, nn, gia nhit
Tr s và s phân b ng sut ph thuc vào:
- Tính cht ca vt liu hàn.
Vt hàn có tính do tt, khi hàn d b bin dng, vt hàn có tính do kém, khi
hàn d to nên ng sut.
- Chiu dày vt hàn.
Vt hàn có chiu dày khác nhau thì kh ng sut và bin dng khi
nhau. Vt hàn mng thì khi hàn gây ra bin dng lng sut
sinh ra nh. Vt hàn dày thì ng sut to ra khi hàn ln dng nh.
Khi hàn giáp mi có vát mép (ch V, U) do kim loi nóng chy tp trung nhiu
vát mép, nên khi kt tinh sinh ra bin dng góc.
9
Hình 1.2. Biến dạng góc mối hàn vát mép chữ V do ứng suất co ngót
S co ngót góc hoc s bin dng góc ph thuc vào dng m
pháp công ngh, chiu dày vt hàn.
ng sut tn ti trong liên kt hàn kt hp vi ng sut do ngoi lc tác dng s
to ra kh t hin vt nt và làm phá hy liên kt hàn khi làm vic.
BẢNG 1.1. LỰC DO CO NGÓT
Chiu dày tm [mm]
Tng s lp hàn
Lc [N]
8
10
12
15
3
4
4
6
4160
6800
12300
19300
1.2.3. Các kiểu ứng suất và biến dạng hàn vỏ tàu
TheoKoichi và Masubuchi [8], bin dc chia ra thành các dng sau:
Biến dạng trong mặt phẳng tấm, có 3 dạng:
1) Bin dng do co ngang (Transverse Shrinkage)
2) Bin dng do co dc (Longitudinal Shrinkage)
3) Bin dng do xoay (Rotational Distortion)
10
Biến dạng ngoài mặt phẳng tấm, có 4 dạng:
1) Bin dng góc (Angular Distortion)
2) Bin dng xon (Buckling Distortion)
3) Bin dng dc (Longitudinal Bending Distortion)
4) Bin dng cc b (Features of Buckling Distortion)
Hình 1.3. Các kiểu biến dạng hàn
1. Biến dạng dọc
Là bin dng dc theo trc sn phm hàn nó xut hin do s co dc ca mi
hàn. Trong kt cu n dng theo chiu dc khi hàn các chi tit
ch T, các chi tit dc tàu, hàn các tm v vi nhau,
Hình 1.4. Biến dạng dọc
hàn chữ T.
11
Hình.1.5. Biến dạng dọc hàn tấm giáp mối
Hình.1.6. Biến dạng khi hàn đắp mép tấm
2. Biến dạng ngang
Là hing co rút kim loi mi hàn và lân cng vuông góc vi trc
mi hàn, xut hin do s co
ngang ca mi hàn và do s kp
cht ca chi tit hàn
Hình.1.7. Ứng suất và biến
dạng ngang
a)Liên kết hàn giáp mối
b)Sự cong vênh khi cắt rời dọc
mối hàn
c)Phân bố ứng suất ngang theo
chiều dài mối hàn
12
1.3. Mi hn ni dung nghiên cu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cu s ng ca chiu dài mn bin dng góc khi hàn ni
tm tôn bao v tàu v quang tay, thép tm dày 10 mm theo quy
trình hàn c.
1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cc thc hi lý thuyt v v ng sut bin dng
hàn và kt hp vi thc nghim trên phôi mu.
1.3.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu
T c tin c tài, mc tiêu nghiên c tài thc hin trong
ph
1. Tng quan các v n bin dng góc và các yu t ng
n bin dng góc.
2. Nghiên cu s ng ca chiu dài mn bin dng góc khi hàn
ni tm tôn bao v tàu v quang tay, thép dày 10 mm.
3. Tho lun kt qu xut ý kin.
Vi nhng ni dung nghiên cu y s c th hi
t v
lý thuyt
t qu nghiên cu
o lun kt qu
13
CHNG 2 C S Lí THUYT
2.1. Tng quan v phng phỏp hn h quang tay
Hn h n núng chy s dn cc
i dng l cú v bc) v khụng s dng khớ bo vt c
cỏc thao tỏc (gõy h quang, dch chuyi th
hn thc hin bng tay [2].
Hỡnh 2.1. Nguyờn lý hn h quang tay.
2.1.2Hỡnhng dng
Hỡnh 2.1. Nguyờn lý hn h quang tay
n h
khụng gian khỏc nhau.
Sỉ
Nguồn
hàn
Mạch
sơ cấp
Hồ quang
Kim loại
mối hàn
Bể hàn
Kim loại
cơ bản
Dây cáp mát
Dây cáp hàn
Mạch
thứ cấp
Kìm hàn
Que hàn vỏ bọc