Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Khảo sát và đánh giá tác động môi trường cho dự án xây dựng Khu tái định cư hồ chứa nước Đồng Điền, thôn Vinh Huề, xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VIỆN CƠNG NGHỆ SINH HỌC VÀ MƠI TRƢỜNG





VÕ THỊ KIM NHUNG


KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHO DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ HỒ CHỨA
NƯỚC ĐỒNG ĐIỀN, THÔN VINH HUỀ, XÃ VẠN PHÚ,
HUYỆN VẠN NINH, TỈNH KHÁNH HÒA


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chun Ngành: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT MƠI TRƢỜNG





GVHD: ThS. TRẦN NGUYỄN VÂN NHI








Nha Trang, tháng 07 năm 2013
i

LỜI CẢM ƠN
Thời gian 15 tuần thực hiện đồ án tốt nghiệp đã trôi qua, em cũng đã hoàn
thành đồ án, đó là kết quả xứng đáng với năng lực và sự cố gắng của mình. Để có
đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay, trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
Trƣờng Đại học Nha Trang, đặc biệt là các thầy cô công tác tại bộ môn Công nghệ
Môi trƣờng, Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng đã tận tình giảng dạy chúng
em trong suốt 4 năm vừa qua.
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình với đề tài: “Khảo sát
và đánh giá tác động môi trường cho dự án Khu tái định cư hồ chứa nước Đồng
Điền, thôn Vinh Huề, xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa”, em đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của cô Trần Nguyễn Vân Nhi bộ môn Công
nghệ Môi Trƣờng – Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng – Trƣờng Đại học
Nha Trang, sự chỉ bảo của công ty TNHH tƣ vấn đầu tƣ và tổ chức sự kiện Thiên
Minh, cùng với sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban quản lý và các anh chị trong
tập thể công ty, em mới có thể thực hiện và hoàn thành đồ án trong thời gian
đƣợc giao. Vì vậy, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô cùng các anh chị đã
giúp đỡ em thực hiện đề tài này.
Em kính chúc quý thầy cô và các anh chị luôn mạnh khỏe và công tác tốt.
Một
lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!


Nha Trang, ngày 28 tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện
VÕ THỊ KIM NHUNG





ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC HÌNH x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT xi
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG (ĐTM) . 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đánh giá tác động môi trƣờng 3
1.1.2. Khái niệm cơ bản về đánh giá tác động môi trƣờng 4
1.1.3. Mục tiêu và lợi ích của đánh giá tác động môi trƣờng 5
1.1.4. Nội dung của đánh giá tác động môi trƣờng 6
1.1.5. Đánh giá tác động môi trƣờng và chu trình dự án 6
1.1.6. Tình hình thực hiện Đánh giá tác động môi trƣờng ở Việt Nam 7
1.1.6.1. Những kết quả đạt đƣợc 8
1.1.6.2. Những tồn tại cần khắc phục 11
1.1.6.3. Quy định về việc thẩm định ĐTM ở Việt Nam 11
1.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT LÀM CĂN CỨ
CHO VIỆC THỰC HIỆN ĐTM VÀ LẬP BÁO CÁC ĐTM CỦA DỰ
ÁN 12
1.2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật 12
1.2.2. Các văn bản liên quan đến dự án 14
1.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 14

1.3. MÔ TẢ SƠ LƢỢC VỀ DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƢ HỒ CHỨA
NƢỚC ĐỒNG ĐIỀN 15
1.3.1. Giới thiệu chung 15
iii

1.3.2. Chủ dự án 15
1.3.3. Vị trí địa lý của dự án 15
1.3.3.1. Tọa độ địa lý 15
1.3.3.2. Phạm vi ranh giới của dự án 15
1.3.4. Nội dung của dự án 16
1.3.4.1. Mục tiêu của dự án 16
1.3.4.2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục dự án 16
1.3.4.3. Tiến độ thực hiện dự án 23
1.3.4.4. Vốn đầu tƣ 23
1.3.4.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 24
1.4. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ TỔ
CHỨC SỰ KIỆN THIÊN MINH 24
1.4.1. Thông tin chung 24
1.4.2. Lĩnh vực hoạt động 24
1.4.3. Hồ sơ năng lực 24
1.4.4. Các hợp đồng dự án đã và đang thực hiện 25
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 28
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 28
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.3.1. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát và lấy mẫu hiện trƣờng hiện trƣờng
28
2.3.2. Phƣơng pháp thống kê 29
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm 29

2.3.4. Phƣơng pháp liệt kê 29
2.3.5. Phƣơng pháp so sánh 29
2.3.6. Phƣơng pháp đánh giá nhanh 29
2.3.7. Phƣơng pháp tham vấn cộng đồng 29
iv

2.3.8. Các phƣơng pháp tính toán khác đƣợc áp dụng trong đề tài 29
v

CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 33
3.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC DỰ ÁN 33
3.1.1 Điều kiện tự nhiên và môi trƣờng 33
3.1.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất 33
3.1.1.2. Điều kiện về khí tƣợng 33
3.1.1.3. Điều kiện thủy văn 34
3.1.1.4. Hiện trạng chất lƣợng các thành phần môi trƣờng vật lý 35
3.1.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học 37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực. 37
3.1.2.1. Kinh tế – xã hội 38
3.1.2.2. Hệ thống giao thông 38
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG 38
3.2.1. Đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án 38
3.2.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án 38
3.2.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 39
3.2.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án 70
3.2.2. Tác động do các rủi ro sự cố 80
3.3. BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ, GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG
XẤU VÀ PHÒNG NGỪA ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG 83

3.3.1. Biện pháp khống chế giảm thiểu các tác động xấu 83
3.3.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng 83
3.3.1.2. Khống chế và giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn hoạt động
86
3.3.2. Biện pháp phòng ngừa ứng phó đối với các rủi ro, sự cố môi
trƣờng 89
3.3.2.1. An toàn lao động 89
3.3.2.2. Phòng chống khả năng sụt lún và tắc nghẽn mƣơng thủy lợi 90
vi

3.3.2.3. Phòng chống cháy nổ và phòng chống sét 90
3.4. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG 91
3.4.1. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng 91
3.4.2. Chƣơng trình giám sát môi trƣờng 95
3.4.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng 95
3.4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động 96
3.5. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 96
3.5.1. Ý kiến của UBND xã Vạn Phú 96
3.5.2. Ý kiến phản hồi của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu
cầu của UBND xã Vạn Phú. 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
KẾT LUẬN 98
KIẾN NGHỊ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100















vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng kê tọa độ ranh giới Dự án 15
Bảng 1.2. Khối lƣợng xây dựng hệ thống giao thông nội bộ 17
Bảng 1.3. Khối lƣợng xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa 18
Bảng 1.4. Bảng khối lƣợng dỡ bỏ và nắn dòng đoạn mƣơng thủy lợi
qua khu đất dự án 18
Bảng 1.5. Khối lƣợng xây dựng hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng công
cộng trong phạm vi dự án 19
Bảng 1.6. Khối lƣợng xây dựng hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt 19
Bảng 1.7. Tính toán nhu cầu sử dụng nƣớc 20
Bảng 1.8. Khối lƣợng xây dựng trƣờng mẫu giáo 21
Bảng 1.9. Khối lƣợng xây dựng trụ sở thôn 22
Bảng 1.10. Khối lƣợng xây dựng 2 sân cầu lông 23
Bảng 1.11. Tổng kinh phí đầu tƣ xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật 23
Bảng 1.12. Các dự án đầu tƣ Công ty TNHH tƣ vấn đầu tƣ và tổ chức sự kiện Thiên
Minh đã và đang thực hiện 25
Bảng 1.13. Các báo cáo ĐTM Công ty TNHH tƣ vấn đầu tƣ và tổ chức sự kiện
Thiên Minh đã và đang thực hiện 26
Bảng 1.14. Các đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản Công ty TNHH tƣ vấn đầu tƣ
và tổ chức sự kiện Thiên Minh đã và đang thực hiện 27

Bảng 2.1. Các hệ số a,c,d,f của công thức Martin 31
Bảng 2.2. Phân loại cấp độ bền vững khí quyển theo Pasquill, 1961 31
Bảng 3.1. Nhiệt độ và độ ẩm không khí 34
Bảng 3.2. Lƣợng mƣa và số giờ nắng trong các năm 34
Bảng 3.3. Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án [xem phụ lục] 35
Bảng 3.4. Kết quả phân tích nƣớc ngầm 36
Bảng 3.5. Kết quả phân tích nƣớc mặt 37
viii

Bảng 3.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động trong liên quan đến chất thải trong
quá trình thi công xây dựng dự án 40
Bảng 3.7. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 41
Bảng 3.8. Nồng độ bụi phát sinh từ quá trình san lấp mặt bằng ở các khoảng cách
khác nhau 43
Bảng 3.9. Nồng độ bụi do hoạt động của xe tải ở khoảng cách khác nhau 45
Bảng 3.10 Tải lƣợng khí thải phát sinh từ hoạt động của máy múc 47
Bảng 3.11. Nồng độ bụi do khí thải của máy múc ở những khoảng cách
khác nhau 47
Bảng 3.12. Tải lƣợng khí thải do hoạt động của xe tải 48
Bảng 3.13. Nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của xe tải
ở những khoảng cách khác nhau. 49
Bảng 3.14. Mức ồn phát sinh từ hoạt động của các thiết bị trên công trƣờng 50
Bảng 3.15. Hệ số chảy tràn của nƣớc mƣa 52
Bảng 3.16. Nồng độ bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên – vật liệu xây dựng ở
các khoảng cách khác nhau 54
Bảng 3.17. Nồng độ bụi do hoạt động xe tải vận chuyển nguyên – vật liệu
xây dựng 56
Bảng 3.18. Tải lƣợng chất ô nhiễm của xe tải trong quá trình vận chuyển nguyên –
vật liệu 58
Bảng 3.19. Nồng độ ô nhiễm khí thải của xe tải theo khoảng cách khác nhau 58

Bảng 3.20. Mức ồn từ các thiết bị thi công 59
Bảng 3.21. Tải lƣợng chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt 61
Bảng 3.22. Nồng độc các chất ô nhiễm sinh ra trong nƣớc thải sinh hoạt 61
Bảng 3.23. Các tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khỏe con ngƣời 66
Bảng 3.24. Đánh giá tổng hợp tác động môi trƣờng trong quá trình thi công xây
dựng dự án 69
Bảng 3.25. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trƣờng liên quan đến chất thải
trong giai đoạn hoạt động của dự án 70
ix

Bảng 3.26. Các nguồn gây tác động môi trƣờng không liên quan đến chất thải trong
giai đoạn hoạt động của Dự án 71
Bảng 3.27. Lƣợng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông
trong một ngày 71
Bảng 3.28. Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông của Tổ chức Y tế Thế giới 72
Bảng 3.29. Dự báo tải lƣợng ô nhiễm do các phƣơng tiện giao thông 72
Bảng 3.30. Tải lƣợng chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt trong giai đoạn
hoạt động dự án 73
Bảng 3.31. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt 74
Bảng 3.32. Mức ồn của các loại xe cơ giới 76
Bảng 3.33. Tác động của các chất ô nhiễm không khí 76
Bảng 3.34. Tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải 77
Bảng 3.35. Tóm tắt các tác động môi trƣờng tổng hợp trong giai đoạn
hoạt động của dự án 79
Bảng 3.36. Độ tin cậy của các phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng 82
Bảng 3.37. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng của dự án 93

x

DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Vai trò ĐTM trong các giai đoạn của chuy trình dự án 7
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí khu đất 16
Hình 3.1. Biểu đồ nồng độ bụi phát sinh từ quá trình đào đắp,san lấp mặt bằng 44
Hình 3.2. Biểu đồ nồng độ bụi do hoạt động của xe tải 46
Hình 3.3. Biểu đồ mức ồn phát sinh từ các hoạt động của các thiết bị
trên công trƣờng 51
Hình 3.4. Biểu đồ nồng độ bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên – vật liệu 55
Hình 3.5. Biểu đồ nồng độ bụi do hoạt động của xe tải vận chuyển 57
Hình 3.6. Biểu đồ Mức độ ồn do các thiết bị thi công 60
Hình 3.7. Hệ thống hầm tự hoại và hầm rút 87














xi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD
5

: Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20
0
C trong vòng 5 ngày
BTCT : Bê tông cốt thép
BTNMT : Bộ Tài nguyên và môi trƣờng
BVMT : Bảo vệ môi trƣờng
CO : Cacbon mônô oxit
COD : Nhu cầu oxy hóa học
CP : Chính phủ
CTR : chất thải rắn
CTNH : Chất thải nguy hại
DO : Dầu diesel
ĐTM : Đánh giá tác động môi trƣờng
HC : Hydrocacbon
KDC : Khu dân cƣ
KHCNMT : Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng
MPN : Số lƣợng vi sinh vật lớn nhất có thể đếm đƣợc
NĐ : Nghị định
Ngđ : Ngày đêm
NTSH : Nƣớc thải sinh hoạt
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
SS : Chất rắn lơ lửng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TNMT : Tài nguyên môi trƣờng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBNN : Ủy ban nhân dân
WHO : Tổ chức y tế thế giới
1


MỞ ĐẦU
Trong quá trình hội nhập và phát triển, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại
hóa nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể về Kinh tế - Xã hội, tuy nhiên sự
phát triển của các hoạt động kinh tế cũng gây ra nhiều tổn thất cho môi trƣờng nhƣ:
ô nhiễm môi trƣờng, suy thoái môi trƣờng, sự cố môi trƣờng.
Nhằm hỗ trợ cho công tác bảo vệ môi trƣờng, Luật bảo vệ môi trƣờng Việt
Nam đã đƣợc Quốc hội sửa đổi và thông qua ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/07/2006, trong đó “Đánh giá tác động môi trƣờng” đƣợc xem là công cụ
để quản lý và kiểm soát môi trƣờng đối với các dự án đầu tƣ. Chính vì thế hiện nay
đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) đã trở thành khâu quan trọng trong công tác
quản lý môi trƣờng và là khâu tất yếu trong việc xét duyệt các Dự án đầu tƣ.
Huyện Vạn Ninh nằm ở phía Bắc tỉnh Khánh Hòa, giáp ranh với tỉnh Phú
Yên, tỉnh Đắk Lắk và huyện Ninh Hòa, phía Đông giáp biển. Để thực hiện các
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong việc phát triển huyện Vạn Ninh và khu
kinh tế Vân Phong, UBND tỉnh Khánh Hòa và huyện Vạn Ninh đã và đang triển
khai xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu nhƣ: đƣờng giao thông, hệ thống cấp điện,
cấp nƣớc đi kèm các công trình thủy lợi lớn, trong đó có hồ chứa nƣớc Đồng Điền
đang đƣợc lập dự án đầu tƣ theo quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày 31/8/2007
của UBND tỉnh Khánh Hòa. Theo dự án đầu tƣ, hồ chứa nƣớc Đồng Điền thuộc xã
Vạn Phú, huyện Vạn Ninh là công trình thủy lợi đầu mối cấp II, với dung tích toàn
bộ khoảng 95 triệu mét khối, dự kiến diện tích chiếm đất khoảng 500 ha.
Trong tình hình đó UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành quyết định số
2157/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 cho phép triển khai thực hiện dự án đầu tƣ xây
dựng công trình Khu tái định cƣ Hồ chứa nƣớc Đồng Điền, huyện Vạn Ninh nhằm
bố trí cho 300 hộ dân bị ảnh hƣởng bởi công tác đền bù giải tỏa nhanh chóng ổn
định cuộc sống mới, đáp ứng nhu cầu cấp thiết cho công tác giải phóng mặt bằng
xây dựng khu vực hồ chứa nƣớc Đồng Điền và các dự án khác của huyện.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật bảo vệ môi trƣờng đƣợc Quốc hội Nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, theo nghị định số
2


29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc,
đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng, trong đó quy định dự án
xây dựng khu dân cƣ với quy mô sử dụng cho 500 ngƣời hoặc 100 hộ trở lên phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, UBND huyện Vạn Ninh cần tiến hành
xây dựng báo cáo ĐTM cho dự án. Vì vậy, việc đánh giá tác động môi trƣờng cho
dự án Khu tái định cƣ hồ chứa nƣớc Đồng Điền là rất cần thiết nhằm dự đoán,
phân tích các tác động về mặt môi trƣờng, từ đó đƣa ra các biện pháp giảm thiểu,
phòng ngừa các tác động tiêu cực của dự án, góp phần nhanh chóng đƣa dự án
vào quá trình thực hiện.
Trong khuôn khổ của chƣơng trình Đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án
Khu tái định cƣ hồ chứa nƣớc Đồng Điền, thôn Vinh Huề, xã Vạn Phú, huyện Vạn
Ninh, tỉnh Khánh Hòa do UBND huyện Vạn Ninh thực hiện với sự tƣ vấn của Công
ty TNHH tƣ vấn đầu tƣ và tổ chức sự kiện Thiên Minh, em thực hiện đồ án tốt nghiệp
với tên đề tài: “ Khảo sát và đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án xây dựng khu tái
định cƣ hồ chứa nƣớc Đồng Điền, thôn Vinh Huề, xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh, tỉnh
Khánh Hòa”.
 Đề tài đƣợc thực hiện với các mục tiêu nhƣ sau:
- phân tích, dự báo, đánh giá có khoa học những tác động tích cực, tiêu cực
của dự án có khả năng gây ra cho môi trƣờng vị trí dự án thực hiện và môi
trƣờng xung quanh khu vực dự án có thể bị tác động, bao gồm các giai đoạn
chuẩn bị , giai đoạn xây dựng và giai đoạn hoạt động của dự án.
- Đƣa ra các phƣơng án tổng hợp, khả thi về mặt quản lý, công nghệ nhằm hạn
chế đến mức thấp nhất những tác động bất lợi từ hoạt động của dự án đến
môi trƣờng và cộng đồng. Giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và
bảo vệ môi trƣờng khu vực thực hiện dự án.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các tác động đến môi trƣờng gây ra trong
phạm vi dự án và khu vực xung quanh có thể chịu tác động từ dự án khi
đƣợc triển khai.
3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG (ĐTM)
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đánh giá tác động môi trƣờng
Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trong các năm
1950-1960, bên cạnh những lợi ích to lớn về kinh tế - xã hội là các tác hại đến môi
trƣờng, ảnh hƣởng tiêu cực đến sức khỏe con ngƣời, gây ảnh hƣởng đến tài nguyên
thiên nhiên và thậm chí làm cản trở sự phát triển của kinh tế - xã hội. Nhằm hạn chế
xu hƣớng này, phong trào bảo vệ tự nhiên đã đòi hỏi chính quyền phải có biện pháp
xử lý về mặt môi trƣờng đối với các dự án phát triển trƣớc khi cho phép đầu tƣ.
Chính vì vậy, ĐTM đã hình thành sơ khai ở Mỹ vào đầu thập niên 1960.
Năm 1970, ở Mỹ ban hành luật và chính sách quốc gia về môi trƣờng trong đó quy
định tất cả các kiến nghị quan trọng ở cấp liên bang về luật pháp, các hoạt động
kinh tế kỹ thuật lúc đƣa ra xét duyệt đều phải kèm theo một báo cáo chi tiết về tác
động môi trƣờng của các hoạt động đƣợc kiến nghị. Vào thời điểm này, các nhà đầu
tƣ phải viết báo các tƣờng trình về mặt môi trƣờng của dự án. Báo cáo môi trƣờng
không nằm trong nghiên cứu khả thi (luận chứng kinh tế- xã hội). Tuy nhiên, việc
xây dựng hai báo cáo gây lãng phí về tài chính vì trùng lặp nhau nhiều về nội
dung. Ngoài ra, báo cáo tƣờng trình về môi trƣờng sử dụng nhiều số liệu từ
nghiên cứu khả thi nên thƣờng hoàn thành sau khi có báo cáo khả thi, do đó
việc điều chỉnh nội dung, công nghệ của dự án để giảm thiểu tác động môi
trƣờng thƣờng gặp nhiều khó khăn.
Từ năm 1975, việc nghiên cứu ĐTM đƣợc xem là một phần của nghiên cứu
khả thi, trong đó báo cáo ĐTM là một chƣơng nằm trong báo cáo nghiên cứu khả thi.
Từ năm 1987, ĐTM không chỉ đƣợc thực hiện cho các dự án riêng lẻ mà
còn cho các quy hoạch phát triển vùng, quy hoạch phát triển ngành theo xu hƣớng
lồng ghép kinh tế và môi trƣờng.
Tại Châu Á, hầu hết các nƣớc trong khu vực đã quan tâm đến môi trƣờng
từ những thập kỷ 70 nhƣ là:

4

- Philipin: Từ năm 1977 – 1978, Tổng thống Philipin đã ban hành các
Nghị định trong đó yêu cầu thực hiện ĐTM và hệ thống thông báo tác động
môi trƣờng cho các dự án phát triển.
- Malaysia: Từ 1979, Chính phủ đã ban hành Luật bảo vệ môi trƣờng và từ
năm 1981 vấn đề đánh giá tác động môi trƣờng đã đƣợc thực hiện với các
dự án năng lƣợng, thủy lợi, công nghiệp, giao thông, khai hoang.
- Thái Lan: Nội dung và các bƣớc thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng
cho các dự án phát triển đƣợc thiết lập từ năm 1978, đến năm 1981 thì
công bố danh mục các dự án phát triển phải tiến hành ĐTM.
- Trung Quốc: Luật bảo vệ môi trƣờng đƣợc ban hành từ 1979, trong đó điều
6 và điều 7 đƣa ra các cơ sở cho các yêu cầu đánh giá tác động môi trƣờng.
Ở Việt Nam, những vấn đề môi trƣờng bức xúc bắt đầu vào những năm 1990.
Vì vậy, khái niệm đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM – EIA) không còn là khái
niệm riêng trong đội ngũ khoa học nữa. Khái niệm ĐTM đã chuyển vào đội ngũ các
nhà quản lý khoa học – kĩ thuật rộng hơn đồng thời đã đƣợc đƣa vào luật BVMT
(1994).
Theo thời gian các phƣơng pháp và kỹ thuật thực hiện ĐTM ngày càng hoàn
thiện, đặc biệt khi có công nghệ tin học và kỹ thuật viễn thám, kỹ thuật hệ thống
thông tin địa lý đƣợc áp dụng rộng rãi trong nghiên cứu môi trƣờng.
1.1.2. Khái niệm cơ bản về đánh giá tác động môi trƣờng
Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) là một khái niệm mới, đƣợc nhắc đến
đầu tiên ở Mỹ vào năm 1969 do sự đòi hỏi của ngƣời dân đối với chính phủ trƣớc
tình trạng giảm sút chất lƣợng môi trƣờng sống của con ngƣời, hậu quả của việc
tăng nhanh các hoạt động phát triển khi nƣớc Mỹ bƣớc sang kỷ nguyên công nghiệp
hóa.
Khái niệm về Đánh giá tác động môi trƣờng rất rộng. Cho đến nay có
nhiều định nghĩa về ĐTM đƣợc đƣa ra:
- Theo chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc (UNEP): ĐTM là một

quá trình nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả môi trƣờng của một dự
5

án phát triển quan trọng. ĐTM xem xét việc thực hiện dự án sẽ gây ra
những vấn đề gì đối với đời sống của con ngƣời tại khu vực dự án, tới hiệu
quả của chính sách dự án và của các hoạt động phát triển khác tại vùng đó.
Sau dự báo ĐTM phải xác định các biện pháp làm giảm đến mức tối thiểu
các hoạt động tiêu cực, làm cho dự án thích hợp hơn với môi trƣờng của nó [17].
- Theo Ủy ban Kinh tế Xã hội Châu Á và Thái Bình Dương (ESCAP): ĐTM
bao gồm ba phần: Xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án, một
chính sách đến môi trƣờng [17].
- Theo Ngân hàng Thế giới (WB) và một số tổ chức quốc tế sử dụng thuật
ngữ “đánh giá môi trường” (EA): đánh giá môi trƣờng bao gồm các nội dung xem
xét về môi trƣờng đối với các dự án hoặc chƣơng trình hoặc chính sách [17].
- Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam do Quốc Hội thông qua ngày
27 tháng 12 năm 1993 định nghĩa rằng: “ĐTM là quá trình phân tích, đánh
giá, dự báo ảnh hƣởng tới môi trƣờng của các dự án, quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội của các cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình kinh tế, khoa
học, kỹ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình
khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trƣờng”[17].
1.1.3. Mục tiêu và lợi ích của đánh giá tác động môi trƣờng
 Những mục tiêu mà ĐTM hướng tới bao gồm
- Xác định, mô tả tài nguyên và giá trị có khả năng bị tác động do dự án, hành
động hoặc chƣơng trình phát triển.
- Xác định, dự báo cƣờng độ, quy mô tác động có thể có (tác động tiềm tàng)
của dự án, hành động hoặc chƣơng trình phát triển tới môi trƣờng (tự nhiên,
kinh tế, xã hội).
- Xác định, dự báo cƣờng độ, quy mô tác động có thể có (tác động tiềm tàng)
của dự án.
- Đề xuất, phân tích các phƣơng án thay thế để giảm thiểu các tác động tiêu

cực của dự án hoặc chính sách.
- Đề xuất chƣơng trình quan trắc và quản lý môi trƣờng cho dự án hoặc chính sách.
6

 Những lợi ích của ĐTM bao gồm
- Hoàn thiện thiêt kế, lựa chọn vị trí dự án.
- Cung cấp thông tin chuẩn xác cho việc ra quyết định.
- Tăng cƣờng trách nhiệm các bên liên quan trong quá trình phát triển.
- Đƣa dự án vào đúng bối cảnh môi trƣờng và xã hội của nó.
- Làm cho dự án hiệu quả hơn về mặt kinh tế xã hội.
- Đóng góp tích cực cho quá trình phát triển bền vững.
1.1.4. Nội dung của đánh giá tác động môi trƣờng
Ở mỗi quốc gia khác nhau đều có những quy định về hình thức ĐTM khác
nhau, nhƣng nhìn chung nội dung ĐTM đều tập trung giải quyết các vấn đề sau:
- Mô tả tóm tắt về dự án.
- Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội
(trong đó có thực hiện đo đạc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu chất lƣợng
môi trƣờng để đánh giá hiện trạng môi trƣờng và làm cơ sở cho việc so sánh
diễn biến chất lƣợng môi trƣờng sau này).
- Dự báo mức độ ảnh hƣởng của dự án đến môi trƣờng trong khu vực.
- Đề xuất các biện pháp khả thi để giảm thiểu các tác động tiêu cực.
- Cam kết của chủ dự án về thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu
đã đƣa ra.
- Lập chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng.
- Đƣa ra các kết luận và kiến nghị phù hợp.
1.1.5. Đánh giá tác động môi trƣờng và chu trình dự án
 Chu trình dự án được khái quát theo 6 bước chính
- Hình thành dự án
- Nghiên cứu tiền khả thi
- Nghiên cứu khả thi

- Thiết kế và công nghệ
- Thực hiện
- Giám sát và đánh giá
7

 Vai trò của ĐTM trong các giai đoạn của chu trình dự án
ĐTM đƣợc thực hiện song song với công tác xây dựng dự án từ bƣớc hình
thành dự án đến dự án. Ứng với mỗi giai đoạn tiến hành dự án khác nhau thì ĐTM
đóng một vai trò khác nhau, việc xây dựng báo cáo ĐTM song song với việc xây
dựng dự án sẽ phát huy tối đa vai trò và lợi ích của công tác ĐTM giúp tiết kiệm chi
phí, thời gian hoàn chỉnh dự án.
















Hình 1.1. Vai trò ĐTM trong các giai đoạn của chuy trình dự án
1.1.6. Tình hình thực hiện Đánh giá tác động môi trƣờng ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đánh giá tác động môi trƣờng lần đầu tiên đƣợc giới thiệu vào

năm 1984 do chƣơng trình Tài nguyên và Môi trƣờng qua tài liệu “Giới thiệu các
phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng”. Năm 1993, Việt Nam ban hành Luật bảo
vệ môi trƣờng đầu tiên, trong đó có quy định về đánh giá tác động môi trƣờng cho
các dự án. Năm 2004, Việt Nam ban hành Nghị định 175/CP là nghị định hƣớng dẫn
thi hành Luật bảo vệ môi trƣờng trong đó có hƣớng dẫn về thực hiện đánh giá tác động
Tiền khả
thi
Khả thi
Thiết kế
và công
nghệ
Thực hiện
Giám sát và
đánh giá
Hình thành
dự án

Đánh giá chi tiết
tác động, xác
định sự cần thiết
giảm thiểu, phân
tích chi phí, lợi
ích
Chọn vị trí sàng lọc môi
trƣờng, kiểm tra sơ bộ,
xác định phạm vi.
Giám sát các tác động,
rút ra bài học cho dự
án tiếp theo
Xây dựng cụ thể

các biện pháp
giảm thiểu
Thực hiện các biện
pháp giảm thiểu
8

môi trƣờng.
1.1.6.1. Những kết quả đạt được
a) Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
 Cấp chính phủ
Sau gần 10 năm thực hiện Nghị định số 175/CP, trƣớc tình hình thực tế có
nhiều biến đổi, việc quy định về phân cấp thẩm định và loại hình dự án phải thẩm
định về ĐTM theo Nghị định 175/CP đã bộc lộ nhiều điểm bất cập. Vì vậy, ngày
12/7/2001 chính phủ đã ban hành nghị định số 143/2004/NĐ-CP về việc sửa đổi ,
bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP, trong đó có hai điểm sửa đổi cơ bản. Thứ
nhất, phân cấp cho địa phƣơng thẩm định và phê duyệt Báo cáo ĐTM của dự án đầu
tƣ có quy mô lớn hơn trƣớc đây. Thứ hai, chỉ quy định những dự án thuộc cấp trung
ƣơng thẩm định và phê duyệt về ĐTM, còn lại thuộc cấp địa phƣơng.
Năm 2005, Việt Nam ban hành luật bảo vệ môi trƣờng 2005 và Nghị định
80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực (08/2006). Năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị
định 21/2008/NĐ- CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-
CP. Mới nhất, Chính phủ ban hành Nghị đinh 29/2011/NĐ-CP (ngày 18/04/2011)
quy định về Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam
kết bao vệ môi trƣờng. Công tác ĐTM đƣợc quy định rõ danh mục các dự án phải
thực hiện công tác lập báo cáo ĐTM đến công tác thẩm định báo cáo ĐTM.
 Cấp Bộ
Khi Quốc Hội thông qua Luật bảo vệ Môi trƣờng năm 1993, theo tinh thần
của Điều 17, cơ sở đang hoạt động là cơ sở tồn tại từ trƣớc khi Luật ban hành cần
thực hiện báo cáo ĐTM, bản kê khai hoạt động sản xuất và các nguồn thải. Để

hƣớng dẫn thực hiện, Bộ KHCNMT đã ban hành thông tƣ số 1420-MTg ngày
26/11/1991, theo đó việc thẩm định Báo cáo ĐTM của các cơ sở hoạt động trong
phạm vi cả nƣớc phải đƣợc hoàn thành trƣớc ngày 15 tháng 5 năm 1995.
Trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng đƣợc đẩy mạnh đặt
yêu cầu các công tác ĐTM phải tạo ra sự thông thoáng tối đa cho môi trƣờng đầu tƣ
9

mặt khác phải đảm bảo việc bảo vệ môi trƣờng, Bộ KHCNMT đã ban hành các văn
bản pháp luật phù hợp, có tính sửa đổi, bổ sung, thay thế nhau nhƣ: Thông tƣ 175-
MTg này 03/4/1995 của Bộ KHCNMT hƣớng dẫn lập và thẩm định Báo cáo ĐTM
đối với các dự án đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài; Thông tƣ 1100/TT-MTg ngày
20/8/1997 của Bộ KHCNMT hƣớng dẫn lập thẩm định báo cáo ĐTM đối với các dự
án đầu tƣ (thay thế cho thông tƣ 175-MTg); Thông tƣ 490/1997 Bộ KHCNMT ngày
29/4/1998 của Bộ KHCNMT hƣớng dẫn lập thẩm định Báo cáo ĐTM đối với các
dự án đầu tƣ (thay thế cho Thông tƣ số 1100/TT-MTg).
Đối với các Nghị định mới của Chính phủ về công tác ĐTM nhƣ: Nghị định
80/2006/NĐ-CP, Nghị định 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của
công tác 80/2006/NĐ-CP, 29/2011/NĐ-CP, Bộ TNMT luôn ban hành kịp thời các
thông tƣ Nghị định hƣớng dẫn mới. Hiện nay, công tác ĐTM thực hiện theo nghị
định 29/2011/NĐ-CP và thông tƣ hƣớng dẫn số 26/2011/TT-BTNMT (ngày
18/07/2011).
b) Xây dựng và phát triển lực lượng cán bộ về ĐTM
 Cấp trung ƣơng
Chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác ĐTM của Bộ KHCNMT trƣớc đây là
phòng thẩm định ĐTM và Công nghệ môi trƣờng thuộc cục Môi trƣờng, với số
lƣợng cán bộ chỉ có 4 ngƣời khi mới thành lập năm 1994 và đƣợc phát triên đến 8
ngƣời vào cuối năm 2002 trƣớc khi chi cục Môi trƣờng đƣợc sáp nhập vào Bộ
TNMT.
Chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác ĐTM của Bộ TNMT hiện nay là Vụ
Thẩm định và Đánh giá tác động môi trƣờng với số lƣợng cán bộ ban đầu là 4 ngƣời

vào đầu năm 2003 và đến cuối năm 2004 đã có 14 ngƣời trong tổng số biên chế
đƣợc giao là 15 ngƣời.
 Cấp địa phƣơng
Cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp về ĐTM ở các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng là các Phòng Quản lý môi trƣờng thuộc các sở KHCNMT trƣớc đây và
sở TNMT hiện nay. Theo quy định trƣớc đây, mỗi sở chỉ có từ 3 đến 5 ngƣời chịu
10

trách nhiệm chung về môi trƣờng, trong đó có ĐTM. Trên thực tế, đến nay nhiều
tinh, thành phố đã có số lƣợng cán bộ về môi trƣờng vƣợt con số đó nhƣ: Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dƣơng,
Lực lƣợng cán bộ làm công tác ĐTM ở cấp Trung ƣơng và địa phƣơng tuy
còn nhiều điểm yếu kém, nhƣng đã có những bƣớc trƣởng thành đáng kể về chuyên
môn và nghiệp vụ của công tác ĐTM, một mặt do đƣợc tham gia những khóa đào
tạo, tập huấn, mặt khác do tự trƣởng thành trong thực tế công tác. Đến nay, ở Trung
ƣơng cũng nhƣ hầu hết các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, lực lƣợng cán bộ
môi trƣởng đã có thể tự đảm đƣơng đƣợc việc tổ chức thẩm định các báo cáo ĐTM
theo mức độ phân cấp.
 Các trƣờng đại học, các viện và trung tâm nghiên cứu
Với cơ chế thị trƣờng, lực lƣợng cán bộ làm công tác ĐTM ở các trƣờng đại
học, các viện và trung tâm nghiên cứu, đã phát triển nhanh chóng. Đến nay, có
nhiều trƣờng, viện, trung tâm nghiện cứu thuộc các bộ, nghành và một số tổ chức tƣ
nhân có đội ngũ cán bộ đủ trình độ để đảm nhận các dịch vụ tƣ vấn giúp các chủ
đầu tƣ thực hiện việc lập báo cáo ĐTM cho dự án.
c) Thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM
 Cấp trung ƣơng
Tổng số báo cáo ĐTM của các dự án và các cơ sở đang hoạt động đã đƣợc
thẩm định và phê duyệt vào khoảng trên 800 báo cáo, trong đó giai đoạn 1994 –
1999 khoảng 45% và giai đoạn 2000 – 2004 khoảng 55% [23]
Các báo cáo ĐTM đƣợc thẩm định và phê duyệt ở cấp Trung ƣơng thƣờng là

của các loại hình dự án về sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, khai thác mỏ, cơ
khí, xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và đô thị, dầu khí, chế biến thực phẩm,
công trình giao thông, năng lƣợng có quy mô và tác động đến môi trƣờng ở mức độ lớn.
 Cấp địa phƣơng
Tổng số báo cáo ĐTM và bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trƣờng đã đƣợc
thẩm định và phê duyệt vào khoảng 26.000 bản các loại (không kể các bản kê khai
của các cơ sở đang hoạt động theo quy định của Thông tƣ số 1420-MTg ngày
11

26/11/1994 của Bộ KHCNMT), trong đó giai đoạn 1994 – 1999 khoảng 25% và giai
đoạn 2000 – 2004 khoảng 75% [23].
1.1.6.2. Những tồn tại cần khắc phục
- Sự tuân thủ các quy định pháp luật về ĐTM chƣa tốt
- Chất lƣợng báo cáo ĐTM chƣa cao
- Năng lực thẩm định ĐTM còn nhiều hạn chế
- Hoạt động giám sát sau thẩm định còn yếu
- Sự tham gia của cộng đồng còn hạn chế
- Một số nội dung ĐTM chƣa đƣợc tiến hành
1.1.6.3. Quy định về việc thẩm định ĐTM ở Việt Nam
 Tổ chức có trách nhiệm thẩm định báo cáo ĐTM bao gồm:
- Bộ Tài nguyên và môi trƣờng
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Ủy ban nhân dân tỉnh
Tùy thuộc vào quy mô, mức độ tác động của dự án mà các báo cáo ĐTM sẽ
đƣợc tổ chức khác nhau thẩm định, trách nhiệm tổ chức thẩm định đƣợc quy định cụ
thể trong điều 18, Nghị định số 29/2011/NĐ-CP Quy định về đánh giá môi trƣờng
chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng.
 Quy định thẩm định báo cáo ĐTM
- Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đến báo cáo ĐTM đến cơ quan có
thẩm quyền

- Cơ quan có thẩm quyền sẽ rà soát hồ sơ, trong trƣờng hợp gửi hồ sơ không
đủ, không hợp lệ thì trong năm ngày cơ có thẩm quyền sẽ gửi thông báo bằng
văn bản yêu cầu chủ dự án hoàn thiện hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan có trách nhiệm thẩm định sẽ thành lập hội
đồng thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức dịch vụ thẩm định, thông báo cho chủ
dự án nộp phí thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức dịch vụ thẩm định để tiến
hành việc thẩm định báo cáo, thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định
cho chủ dự án.
12

- Trƣờng hợp báo cáo ĐTM không đƣợc thông qua thì chủ dự án phải lập lại
báo cáo ĐTM và gửi cho cơ quan có thẩm quyền. Trƣờng hợp báo cáo thông
qua với điều kiện phải bổ sung, chỉnh sửa thì chủ dự án sau khi chỉnh sửa, bổ
sung theo ý kiến hội đồng thẩm định sẽ gửi cơ quan thẩm quyền xem xét.
Trƣờng hợp báo cáo ĐTM đƣợc thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung thì
cơ quan có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt.
 Thời hạn thẩm định báo cáo ĐTM đƣợc quy định nhƣ sau [12]
- Báo cáo ĐTM do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng thẩm định thì thời hạn thẩm
định tối đa là 45 ngày, đối với dự án phức tạp về tác động môi trƣờng là 60
ngày.
- Báo cáo ĐTM không thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ tài nguyên và Môi
trƣờng thì thời hạn thẩm định tối đa là 30 ngày, đối với các dự án phức tạp là
45 ngày.
- Thời hạn phê duyệt báo cáo ĐTM tối đa là 15 ngày.
1.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT LÀM CĂN CỨ CHO
VIỆC THỰC HIỆN ĐTM VÀ LẬP BÁO CÁC ĐTM CỦA DỰ ÁN
1.2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng năm 2005 đƣợc Quốc hội Nƣớc Cộng hòa Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/07/2006.

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về quy định
đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo
vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trƣờng đối với nƣớc thải.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào
nguồn nƣớc.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/1/2007 của Chính phủ về việc sửa
13

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trƣờng đối với chất thải rắn.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của chính phủ về việc thoát
nƣớc đô thị và khu công nghiệp.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Thông tƣ số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 về việc quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính
phủ quy định đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng,
cam kết bảo vệ môi trƣờng.
- Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
- Thông tƣ số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
- Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 quy định về quản lý chất

thải nguy hại.
- Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nƣớc, xả thải vào nguồn nƣớc.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trƣởng Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trƣờng.

×