Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ sinh học Thiên Ân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 139 trang )


















ĐÀM THỊ THANH NGÂN




KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC THIÊN ÂN




KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TỐN








Nha Trang, 07/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH




i

LỜI CẢM ƠN
  
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo trong khoa Kế toán-Tài chính - Trường Đại học Nha Trang đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong thời gian qua.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Công nghệ Sinh học
Thiên Ân đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Đặng Thị Tâm Ngọc đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu.
Để có kết quả như ngày hôm nay em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cha mẹ,
anh chị đã nuôi nấng, chăm sóc, động viên em hoàn thành khóa luận này.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã động viên tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu.
Do điều kiện khách quan và chủ quan nên đề tài không thể tránh khỏi những

thiếu sót. Mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô để đề tài
được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, tháng 06 năm 2013
Sinh viên
Đàm Thị Thanh Ngân












ii

MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA PHỤ
QUYẾT ĐỊNH THỰC TẬP
NHẬN XÉT CƠ SỞ THỰC TẬP
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ix
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ x
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ: 4
1.1.1. Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu: 4
1.1.1.1. Khái niệm: 4
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4
1.1.2. Tài khoản sử dụng: 5
1.1.2.1. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 5
1.1.2.2. Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: 6
1.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 7
1.1.3.1. Bán hàng trực tiếp: 7
1.1.3.2. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: 7
1.1.3.3. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: 8
1.1.3.4. Bán hàng theo phương thức đổi hàng (trường hợp không tương tự):.9
1.1.3.5. Bán hàng thông qua các đại lý: 10



iii

1.1.3.6. Xuất thành phẩm để biếu tặng, khuyến mãi, quảng cáo, sử dụng nội
bộ: 11
1.1.3.7. Dùng thành phẩm để trả lương, thưởng cho người lao động: 11
1.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 11
1.1.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại: 11
1.1.4.2. Kế toán hàng bán bị trả lại: 12
1.1.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán: 13

1.1.4.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp trực tiếp 14
1.2 Kế toán giá vốn hàng bán: 15
1.2.1. Khái niệm 15
1.2.2. Tài khoản sử dụng: 15
1.2.3. Sơ đồ hạch toán: 17
1.3. Kế toán chi phí bán hàng: 17
1.3.1. Nội dung: 17
1.3.2. Tài khoản sử dụng: 18
1.3.3. Sơ đồ hạch toán: 19
1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 20
1.4.1. Nội dung: 20
1.4.2. Tài khoản sử dụng: 20
1.4.3. Sơ đồ hạch toán: 21
1.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính: 22
1.5.1. Kế toán doanh thu tài chính: 22
1.5.1.1. Nội dung, nguyên tắc ghi nhận doanh thu tài chính: 22
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng: 22
1.5.1.3. Sơ đồ kế toán: 23
1.5.2. Kế toán chi phí tài chính : 24
1.5.2.1. Nội dung: 24
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng: 24



iv

1.5.2.3. Sơ đồ kế toán: 25
1.6. Kế toán hoạt động khác: 26
1.6.1. Kế toán thu nhập khác: 26

1.6.1.1. Nội dung: 26
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng: 26
1.6.1.3. Sơ đồ kế toán: 27
1.6.2. Kế toán chi phí khác: 28
1.6.2.1. Nội dung: 28
1.6.2.2. Tài khoản sử dụng: 28
1.6.2.3. Sơ đồ kế toán: 29
1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 30
1.7.1. Nội dung: 30
1.7.2. Tài khoản sử dụng: 30
1.7.3. Sơ đồ kế toán: 31
1.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 31
1.8.1.Tài khoản sử dụng và kết cấu: 31
1.8.2. Sơ đồ kế toán: 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC THIÊN ÂN 34
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần công nghệ sinh học Thiên Ân:34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần công nghệ sinh
học Thiên Ân: 34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ: 35
2.1.2.1. Chức năng: 35
2.1.2.2. Nhiệm vụ: 35
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại Công ty cổ phần công nghệ sinh
học Thiên Ân: 36
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty: 36



v


2.1.3.2. Tổ chức sản xuất: 39
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ
phần công nghệ sinh học Thiên Ân: 44
2.1.4.1. Các nhân tố bên trong: 44
2.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài: 45
2.1.5. Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Cổ phần công nghệ sinh học Thiên Ân trong thời gian qua: 47
2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty Cổ phần công nghệ sinh học Thiên
Ân trong thời gian tới: 50
2.2. Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần công nghệ sinh học
Thiên Ân: 51
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 51
2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 51
2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: 52
2.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần công nghệ sinh học Thiên
Ân. 53
2.2.2.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán: 53
2.2.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán: 54
2.2.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến các công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: 54
2.2.3.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh: 54
2.2.3.2. Trình độ nhân viên kế toán: 55
2.2.3.3. Trang thiết bị: 55
2.2.4. Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ sinh học Thiên Ân: 55
2.2.4.1. Khái quát chung: 55
2.2.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng: 57
2.2.4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 69
2.2.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán: 69




vi

2.2.4.5. Kế toán chi phí bán hàng: 76
2.2.4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 89
2.2.4.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty: 102
2.2.4.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 106
2.2.4.9. Kế toán hoạt động khác: 112
2.2.4.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 112
2.2.4.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 115
2.3. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học Thiên Ân: 120
2.3.1. Những ưu điểm: 120
2.3.2. Những mặt còn tồn tại: 121
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC THIÊN ÂN.
122
3.1. Kiến nghị 1: Xác định kết quả kinh doanh cho từng loại sản phẩm 122
3.2. Kiến nghị 2: Mở thêm sổ Nhật ký thu tiền và nhật ký bán hàng 124
3.3. Kiến nghị 3: Tin học hóa trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty
124
KẾT LUẬN 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO 128











vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SXKD : Sản xuất kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
GTGT : Giá trị gia tăng
TK : Tài khoản
BĐSĐT : Bất động sản đầu tư
GVHB : Giá vốn hàng bán
VAT : Thuế giá trị gia tăng
KT : Khấu trừ
KQKD : Kết quả kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
PTNT : Phát triển nông thôn
CTCP : Công ty cổ phần
HCVS : Hữu cơ vi sinh
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
GBC : Giấy báo có
GBN : Giấy báo nợ
NHĐT & PT : Ngân hàng Đầu tư và phát triển

KH : Khấu hao
TL : Tiền lương
PXK : Phiếu xuất kho
PC : Phiếu chi
CCDC : Công cụ dụng cụ




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần công nghệ sinh học Thiên Ân giai đoạn 2010-2012 48

















ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP Công nghệ sinh học Thiên Ân
36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất tại nhà máy của CTCP Công nghệ sinh
học Thiên Ân 39
Sơ đồ 2.3: Quy trình ủ phân 41
Sơ đồ 2.4: Quy trình nuôi cấy vi sinh vật 42
Sơ đồ 2.5: Quy trình sản xuất phân bón 43
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP công nghệ sinh học Thiên Ân.51
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại
CTCP Công nghệ sinh học Thiên Ân 53












x

DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ

Trang
Lưu đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng trực tiếp 59
Lưu đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng theo đơn đặt hàng
60
Lưu đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán 70
Lưu đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí tiền lương nhân viên bán hàng
78
Lưu đồ 2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận bán
hàng 80
Lưu đồ 2.6. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí vật tư, CCDC xuất dùng cho bộ
phận bán hàng 81
Lưu đồ 2.7. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí
vận chuyển, mua nhiên liệu, vật tư dùng cho bộ phận bán hàng 83
Lưu đồ 2.8. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương nhân viên quản lý doanh
nghiệp 91
Lưu đồ 2.9. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận quản
lý doanh nghiệp 93
Lưu đồ 2.10. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí vật tư, CCDC xuất dùng cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp 94
Lưu đồ 2.11. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí điện, nước, điện thoại, công
tác phí, mua nhiên liệu, vật tư dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 96
Lưu đồ 2.12. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính 103
Lưu đồ 2.13. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí lãi vay 107
Lưu đồ 2.14. Quy trình luân chuyển chứng từ chiết khấu thanh toán 109
Lưu đồ 2.15. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
113



1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:

Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và
quốc tế càng khốc liệt hơn nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại
thế giới (WTO), điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn cho các
doanh nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong
quá trình sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để
đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ
với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận các doanh nghiệp cần phải nắm bắt
thông tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị
có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó
đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh
của doanh nghiệp, thu hút các nhà đầu tư.
Đặc biệt các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh nói
chung và Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học Thiên Ân nói riêng cần phải cố gắng
nhiều hơn để thể hiện vị thế của mình trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong
nước, khu vực và trên thế giới. Qua những năm hoạt động công ty từng bước khẳng
định mình trên thương trường và việc đẩy mạnh công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều đó không
những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp tiêu thụ sản phẩm hữu hiệu,
bảo toàn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh
tế cao và giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường cạnh tranh.
Bởi vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh luôn
đặt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý, làm cơ sở cho các thông tin kế
toán cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy.




2

Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh cùng những thực trạng tại Công ty Cổ phần Công nghệ
sinh học Thiên Ân. Bằng những kiến thức thu thập được từ trường, lớp, từ thực tiễn
và trong thời gian thực tập tại Công ty em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Sinh học Thiên
Ân".
2. Mục đích, đối tượng nghiên cứu:
2.1 Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Công nghệ sinh học Thiên Ân nhằm đưa ra những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu
cực trong tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học Thiên Ân
nhằm giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời tối
ưu và có hiệu quả.
2.2. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần công nghệ sinh học Thiên Ân.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Xuất phát từ nguyên lý chung đề tài vận dụng tổng hợp các phương pháp

như: phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê. Ngoài
ra đề tài còn sử dụng một số phương pháp đặc thù như: phương pháp lựa chọn,
phương pháp phỏng vấn và quan sát thực tế,…




3

5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo và mục lục thì nội
dung đề tài bao gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ sinh hoc Thiên Ân.
Chương 3: Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công
nghệ sinh học Thiên Ân.
6. Những đóng góp mới của đề tài:
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung. Phân tích và đánh giá thực trạng
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Công nghệ sinh học Thiên Ân. Từ đó đánh giá kết quả đơn vị, chỉ ra một số
tồn tại và nguyên nhân của nó, đưa ra một số giải pháp cụ thể có tính khả thi, góp
phần vào việc hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Công nghệ sinh học Thiên Ân.
Với sự cố gắng lớn của bản thân, nhưng do trình độ và khả năng tiếp thu còn
hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô và anh, chị để đề tài được hoàn

thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị phòng kế toán, Ban lãnh đạo Công
ty cổ phần công nghệ sinh học Thiên Ân và đặc biệt là Cô Đặng Thị Tâm Ngọc đã
tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Nha Trang, tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đàm Thị Thanh Ngân



4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ:
1.1.1. Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu:
1.1.1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
(a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa
mua vào;
(b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kế toán;
(c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả 5 điều kiện

sau:
(a) Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.






5

b. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả
4 điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.2. Tài khoản sử dụng:
1.1.2.1. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và

các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.
 Kết cấu và nội dung TK 511:
Bên Nợ:
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác nhận là
đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;



6

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Bên Có:
- Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ và
doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư;
- Các khoản phụ giá, trợ thu được tính vào doanh thu.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
- TK 5118: Doanh thu khác
1.1.2.2. Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế
thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị
trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá
bán nội bộ.
 Kết cấu và nội dung TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán
nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”



7

Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế
toán.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 512 có các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 5121 – Doanh thu bán hàng

- TK 5122 – Doanh thu bán sản phẩm
- TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1.1.3.1. Bán hàng trực tiếp:
Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp
hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
511 111, 112, 131





33311


VAT

(nếu có)
1.1.3.2. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu
một phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ giao cho người
mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho
người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu
nhập hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.



Giá bán chưa thuế




8

511 111, 112
(3) (1)


(4) (2) (6)


(7) (5)

* Ghi chú:
(1)- Doanh thu bán hàng trả trước một phần.
(2)- Phần còn lại trả chậm trả góp.
(3)- Tổng doanh thu trả tiền ngay chưa có thuế GTGT.
(4)- Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
(5)- Phản ánh số tiền lãi.
(6)- Định kỳ thu tiền hàng.
(7)- Phản ánh lãi.
1.1.3.3. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã
quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho vẫn còn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng đã chuyển giao thì số hàng đó mới được xác nhận tiêu thụ.


3387
131

33311
515



9

- Khi xuất sản phẩm chuyển đến cho khách hàng:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Khi được bên mua chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán:
+ Phản ánh doanh thu:
511 111, 112,131
(2) (1)

3331
(3)


*

Ghi chú:

(1) Tổng giá thanh toán
(2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT
(3) Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
1.1.3.4. Bán hàng theo phương thức đổi hàng (trường hợp không tương tự):
Bản chất của trao đổi là mua bán, phương thức thanh toán không bằng tiền
mặt mà bằng hàng. Tài khoản sử dụng có thể là 131 hoặc 331. Giá trao đổi là giá

của thị trường và chỉ thanh toán thêm với nhau phần chênh lệch (nếu có).
+ Đưa hàng đi đổi coi như bán:
Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
+ Nhận hàng về coi như mua:
Nợ TK 152, 156,… : Giá thực tế nhập kho
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 : Theo giá thanh toán




10

1.1.3.5. Bán hàng thông qua các đại lý:
(a) Hạch toán ở cơ sở giao hàng:
155, 156 157 632

Xuất hàng giao cho đơn vị Kết chuyển giá vốn của hàng
nhận bán hàng đại lý đại lý đã bán được
511 112, 131 641
Doanh thu bán hàng đại lý Phí hoa hồng bán hàng đại lý

33311 133
Thuế GTGT Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)

(b) Hạch toán ở cơ sở đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:






003
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
(1) Khi nhận hàng đại lý để bán (2) Khi quyết toán hàng đại lý đã bán
511
33311
331
111, 112, 131
Doanh thu hoa hồng đại lý Tiền bán hàng đại lý
phải trả cho chủ hàng
Thuế GTGT
Trả tiền bán hàng



11

1.1.3.6. Xuất thành phẩm để biếu tặng, khuyến mãi, quảng cáo, sử dụng nội
bộ:

Đồng thời, kế toán kê khai thuế GTGT cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
dùng nội bộ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
1.1.3.7. Dùng thành phẩm để trả lương, thưởng cho người lao động:

1.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

1.1.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại:
a) Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
512 627, 641, 642
Giá vốn
512
33311
334
Giá bán
Thuế GTGT



12

hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng.
- Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
c) Sơ đồ hạch toán:
111, 112, 131 521 511



Chiết khấu TM phát sinh Kết chuyển chiết khấu TM


33311


Thuế GTGT đầu ra

(nếu có)
1.1.4.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
a) Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không
đúng chủng loại hoặc quy cách.





13

 Kết cấu tài khoản 531:
Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.

Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
c) Sơ đồ hạch toán:
111, 112, 131 531 511


Hàng bán bị trả lại phát sinh Kết chuyển hàng bán bị trả lại


33311


Thuế GTGT đầu ra

(nếu có)

641



1.1.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
a) Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
- Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu
trong hợp đồng đã ký kết.


Chi phí liên quan



14

 Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được
hưởng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang
TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
c) Sơ đồ hạch toán:
111, 112, 131 532 511


Giảm giá hàng bán phát sinh Kết chuyển giảm giá hàng bán


33311


Thuế GTGT đầu ra

(nếu có)
1.1.4.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp trực tiếp.
a) Nguyên tắc hạch toán:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo phương

pháp trực tiếp là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng
theo quy định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.
- Khi bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
được ghi nhận theo tổng giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế).
- Số thuế GTGT cuối kỳ phải nộp và thuế TTĐB, thuế xuất khẩu được ghi
giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
b) Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp

×