Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Kế toán thuế tại Công ty TNHH một thành viên xuất khẩu thủy sản Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.73 KB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH



TRẦN THỊ THƠM


KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN XUẤT KHẨU
THỦY SẢN KHÁNH HÒA




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN





NHA TRANG, 7/2013

i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian ba tháng thực tập tốt nghiệp vừa qua, em đã nhận được sự
giúp đỡ của tập thể cán bộ công nhân viên tại đơn vị thực tập và thầy cô giáo trong
bộ môn kế toán trường Đại Học Nha Trang, giúp em hoàn thành cuốn báo cáo khóa


luận này. Đến hôm nay, khi hết thời gian thực tập, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến tất cả mọi người đã luôn giúp đỡ em rất tận tình.
Qua đây, em cũng gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty
TNHH MTV XK Thủy Sản Khánh Hòa, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán
đã trực tiếp giúp đỡ, cung cấp cho em số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty trong thời gian qua.
Ngoài ra, em cũng gửi lời cảm ơn tới thầy Thái Ninh đã nhiệt tình hướng dẫn
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành kính chúc các thầy cô giáo trường Đại Học
Nha Trang và các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH MTV XK Thủy Sản Khánh
Hòa luôn mạnh khỏe và thành công trong cuộc sống.

Nha Trang, ngày 30 tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thơm

ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT x
DANH MỤC BẢNG xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ xii
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ xiii
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3
1.1.1. Khái niệm về thuế 3
1.1.2. Bản chất của thuế 3

1.1.3. Phân loại thuế 4
1.1.3.1. Phân loại theo tính chất 4
1.1.3.2. Phân loại theo đối tượng chịu thuế 4
1.1.4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế 5
1.2. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ THUẾ 6
1.2.1 Thuế và các yêu cầu của chính sách thuế đối với kế toán tài chính 6
1.2.2. Phạm vi chức năng kế toán thuế thuộc kế toán tài chính 6
1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản đảm bảo xác định trung thực, khách quan nghĩa
vụ nộp các loại thuế 7
1.2.4. Các tài liệu kế toán cung cấp số liệu cho việc xác định kiểm tra nghĩa vụ nộp thuế. 7
1.3. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) 8
1.3.1. Các căn cứ của kế toán thuế giá trị gia tăng 8
1.3.1.1. Một số vấn đề về thuế giá trị gia tăng, quy định nguyên tắc kế toán thuế
GTGT 8
1.3.1.2. Đối tượng chịu thuế GTGT 9
1.3.1.3. Đối tượng nộp thuế GTGT 9

iii
1.3.1.4. Căn cứ tính thuế 9
1.3.1.5. Phương pháp tính thuế GTGT 9
1.3.1.6. Hoá đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ 11
1.3.2. Kế toán thuế GTGT 12
1.3.2.1. Các chứng từ liên quan kế toán thuế GTGT 12
1.3.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 12
1.3.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp 15
1.3.2.4. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 16
1.3.2.5. Kế toán thuế GTGT được hoàn 16
1.4. KẾ TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN 16
1.4.1. Các căn cứ của thuế tài nguyên 16
1.4.1.1. Đối tượng nộp thuế 17

1.4.1.2. Đối tượng chịu thuế 17
1.4.1.3. Căn cứ tính thuế 17
1.4.1.4. Phương pháp tính thuế 17
1.4.2. Kế toán thuế tài nguyên 17
1.4.2.1. Tài khoản 3336- Thuế tài nguyên 17
1.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3336- thuế tài nguyên 17
1.4.2.3. Sơ đồ hạch toán 17
1.5. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 18
1.5.1. Các căn cứ kế toán thuế TNDN 18
1.5.1.1. Đối tượng nộp thuế 18
1.5.1.2. Căn cứ tính thuế TNDN 19
1.5.2. Kế toán thuế TNDN 22
1.5.2.1. Chứng từ liên quan đến thuế TNDN 22
1.5.2.2. Kế toán thuế TNDN 22
1.5.2.3. Kế toán chi phí thuế TNDN 23
1.6. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 25
1.6.1. Các căn cứ để kế toán thuế thu nhập cá nhân 25

iv
1.6.1.1. Đối tượng nộp thuế 25
1.6.1.2. Căn cứ tính thuế 26
1.6.1.3. Thu nhập chịu thuế 26
1.6.1.4. Thu nhập được miễn thuế 26
1.6.1.5. Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với cá nhân cư trú 26
1.6.1.6. Cá nhân không cư trú 27
1.6.2. Kế toán thuế TNCN 27
1.6.2.1. Chứng từ liên quan đến thuế TNCN 27
1.6.2.2. Kế toán thuế TNCN 27
1.7. KẾ TOÁN THUẾ NHÀ ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT,CÁC LOẠI THUẾ
KHÁC, PHÍ LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN NỘP KHÁC 28

1.7.1. Các căn cứ kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí và
các khoản phải nộp khác 28
1.7.2. Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác 28
1.7.2.1. Tài khoản sử dụng 28
1.7.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản: Tài khoản 3337-
Thuế nhà đất, tiền thuê đất; Tài khoản 3338- các loại thuế khác; Tài khoản
3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 29
1.7.2.3. Sơ đồ hạch toán 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XUẤT KHẨU
THỦY SẢN KHÁNH HÒA 30
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 30
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát 30
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 30
2.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ 32
2.1.2. Tổ chức quản lý và sản xuất 32

v
2.1.2.1. Tổ chức quản lý 32
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất hàng đông lạnh 36
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình hoạt động và sản xuất kinh doanh
của công ty 36
2.1.3.1. Các nhân tố bên ngoài 36
2.1.3.2. Các nhân tố bên trong 38
2.1.4. Đánh giá tình hình hoạt động của công ty trong thời gian qua 39
2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của xí nghiệp
trong thời gian tới 43
2.1.5.1. Thuận lợi 43

2.1.5.2. Khó khăn 43
2.1.5.3. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới 43
2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 44
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công tác kế toán 44
2.2.2. Sơ đồ tổ chức kế toán thuế tại công ty 45
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 45
2.2.4. Tổ chức Công tác kế toán tại Công ty 47
2.2.4.1. Hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty 47
2.2.4.2. Tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán tại Công ty 47
2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 47
2.2.6. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tại Công ty 48
2.2.6.1. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng 48
2.2.6.2 Các loại sổ sách kế toán sử dụng trong Công ty 49
2.2.6.3. Tổ chức hệ thống chứng từ liên quan đến kế toán thuế tại công ty 50
2.2.7. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 50
2.3. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 51
2.3.1. Những vấn đề chung về kế toán thuế GTGT tại công ty 51
2.3.1.1. Đối tượng chịu thuế 51
2.3.1.2. Phương pháp tính thuế 52

vi
2.3.1.3. Kê khai thuế 52
2.3.1.4. Nộp thuế 52
2.3.1.5. Hóa đơn, chứng từ 52
2.3.2. Tài khoản sử dụng 54
2.3.3. Chứng từ, sổ sách, trình tự luân chuyển chứng từ 54
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng 54
2.3.3.2. Sổ sách sử dụng 54
2.3.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 54
2.3.4. Trình tự hạch toán 56

2.3.5. Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT 58
2.3.6. Chứng từ, sổ sách minh họa ( xem phụ lục) 59
2.3.7. Khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) 59
2.3.8. Nhận xét 60
2.4. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 60
2.4.1. Những vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty 60
2.4.1.1. Đối tượng chịu thuế 60
2.4.1.2. Cách tính thuế 60
2.4.1.3. Kê khai thuế 61
2.4.1.4. Nộp thuế 61
2.4.2. Tài khoản sử dụng 61
2.4.3. Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ 62
2.4.3.1. Chứng từ sử dụng 62
2.4.3.2. Sổ sách sử dụng 62
2.4.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 62
2.4.4. Trình tự hạch toán 64
2.4.5. Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN 65
2.4.6. Chứng từ, sổ sách minh họa (xem phụ lục) 67
2.4.7. Quyết toán thuế 67
2.4.8. Nhận xét 69

vii
2.5. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 69
2.5.1. Những vấn đề chung về thuế TNCN tại công ty 69
2.5.1.1. Đối tượng chịu thuế 69
2.5.1.2. Cách tính thuế 69
2.5.2. Tài khoản sử dụng 69
2.5.3. Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ 70
2.5.3.1. Chứng từ sử dụng 70
2.5.3.2. Sổ sách sử dụng 70

2.5.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 70
2.5.4. Trình tự hạch toán 72
2.5.5. Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế TNCN 73
2.5.6. Chứng từ, sổ sách minh họa 74
2.5.7. Nhận xét 75
2.6. KẾ TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN 75
2.6.1. Những vấn đề chung về thuế tài nguyên tại công ty 75
2.6.1.1. Đối tượng chịu thuế 75
2.6.1.2. Cách tính thuế 75
2.6.1.3. Kê khai thuế 75
2.6.1.4. Nộp thuế 75
2.6.2. Tài khoản sử dụng 76
2.6.3. Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ 76
2.6.3.1. Chứng từ sử dụng 76
2.6.3.2. Sổ sách sử dụng 76
2.6.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 76
2.6.4. Trình tự hạch toán 78
2.6.5. Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế tài nguyên 79
2.6.6. Chứng từ, sổ sách minh họa 80
2.6.7. Quyết toán thuế tài nguyên 81
2.6.8. Nhận xét 82

viii
2.7. KẾ TOÁN THUẾ NHÀ ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT 82
2.7.1. Những vấn đề chung về thuế nhà đất, tiền thuê đất tại công ty 82
2.7.1.1. Đối tượng chịu thuế 82
2.7.1.2. Cách tính thuế 82
2.7.1.3. Nộp thuế 82
2.7.2. Tài khoản sử dụng 82
2.7.3. Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển 83

2.7.3.1. Chứng từ sử dụng 83
2.7.3.2. Sổ sách sử dụng 83
2.7.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 83
2.7.4. Trình tự hạch toán 85
2.7.5. Sơ đồ kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất 85
2.7.6. Chứng từ, sổ sách minh họa 86
2.7.7. Nhận xét 87
2.8. KẾ TOÁN THUẾ MÔN BÀI 87
2.8.1. Những vấn đề chung về thuế môn bài tại công ty 87
2.8.1.1. Đối tượng chịu thuế 87
2.8.1.2. Cách tính thuế 87
2.8.1.3. Kê khai thuế 87
2.8.1.4. Nộp thuế 87
2.8.2. Tài khoản sử dụng 87
2.8.3. Chứng từ sổ sách và trình tự luân chuyển 87
2.8.3.1. Chứng từ sử dụng 87
2.8.3.2. Sổ sách sử dụng 88
2.8.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 88
2.8.4. Trình tự hạch toán 90
2.8.5. Sơ đồ hạch toán kế toán thuế môn bài 90
2.8.6. Chứng từ, sổ sách minh họa 91
2.8.7. Nhận xét 91

ix
2.9. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY 91
2.9.1. Những mặt đã đạt được 91
2.9.2. Những mặt hạn chế 92
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN XUẤT KHẨU THỦY SẢN KHÁNH HÒA 93

3.1. KIẾN NGHỊ 1: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC CHO KẾ TOÁN THUẾ 93
3.2. KIẾN NGHỊ 2: VỀ VIỆC SỬ DỤNG KẾ TOÁN MÁY 94
3.3. KIẾN NGHỊ 3: LẬP HỒ SƠ XIN HOÀN THUẾ ĐỂ TRÁNH BỊ CHIẾM
DỤNG VỐN 94
3.4. KIẾN NGHỊ 4: HẠCH TOÁN ĐÚNG NỘI DUNG TÀI KHOẢN 95
KẾT LUẬN 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CĐKT: cân đối kế toán
GTGT: giá trị gia tăng
GĐ: giám đốc
KTTH: kế toán tổng hợp
LNST: lợi nhuận sau thuế
LNTT: lợi nhuận trước thuế
MTV: một thành viên
NSNN: ngân sách nhà nước
SCT: sổ chi tiết
TNCN: thu nhập cá nhân
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
TTĐB: tiêu thụ đặc biệt
TTNĐ: tiêu thụ nội địa
TTHH: trách nhiệm hữa hạn
UNC: ủy nhiệm chi
VAS: chuẩn mực kế toán Việt Nam
XK: xuất khẩu


xi

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp (2010 – 2012) 41
Bảng 2.2: Danh mục sổ sách sử dụng tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên Xuất Khẩu Thủy Sản Khánh Hòa 49
Bảng 2.3: Bảng danh mục hàng hóa và thuế suất hàng hóa dịch vụ chịu thuế
GTGT của công ty 51
Bảng 2.4: Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế GTGT tại công ty 54
Bảng 2.5: Bảng danh mục tài khoản kế toán thuế TNDN tại công ty 61
Bảng 2.6: Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế thu nhập cá nhân 69
Bảng 2.7: Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế tài nguyên,tại công ty 76
Bảng 2.8: Bảng danh mục hệ thống tài khoản thuế nhà đất, tiền thuê đất tại công
ty 82
Bảng 2.9: Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế môn bài tại công ty 87

xii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ 14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan kế toán thuế GTGT đầu
ra hàng bán nội địa 16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế tài nguyên 18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế TNDN 23
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan chi phí thuế TNDN 25
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế TNCN 27

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế nhà đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty 35
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên Xuất Khẩu Thủy Sản Khánh Hòa 44
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức kế toán thuế tại công ty 45
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” 48
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT tại công ty tháng 10/2012 58
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN tại công ty quý IV- 2012 65
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 66
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNCN tại công ty năm 2012 73
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế tài nguyên tại công ty năm 2012 79
Sơ đô2.11: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất tại công ty năm
2012 85
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế môn bài tại công ty năm 2012 90





xiii
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ



Lưu đồ 2.1: Lưu đồ hạch toán kế toán thuế GTGT 55
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ hạch toán kế toán thuế TNDN 63
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ hạch toán kế toán thuế TNCN 71
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ hạch toán kế toán thuế tài nguyên 77

Lưu đồ 2.5: Lưu đồ hạch toán kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất 84
Lưu đồ 2.6: Lưu đồ hạch toán kế toán thuế môn bài 89

1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của khóa luận
Đất nước ta từ khi thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa nền kinh tế,
chuyển dần từ kinh tế hoạt động theo cơ chế tập trung bao cấp sang nền kinh tế hoạt
động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa đã đạt được những thành tựu hết sức quan trọng, được dư luận trong và ngoài
nước đánh giá hết sức đúng đắn.
Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư trong và ngoài nước
cũng như thu hút vốn đầu tư từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nhà nước đã ban
hành nhiều chính sách, chế độ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế
đặc biệt là chế độ kế toán và các chính sách thuế nhằm đảm bảo thông tin minh
bạch, giảm thiểu các thủ tục phiền hà cho doanh nghiệp.
Những năm qua hệ thống pháp luật về thuế đã được ban hành, trong đó có
luật thuế GTGT, TNDN, TNCN…Những quy định về các loại thuế không ngừng
được sửa đổi, bổ sung để ngày càng hoàn thiện. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế
trong chính sách quản lý thuế, việc tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp và
cá nhân. Kế toán thuế giữ vai trò vừa phản ánh vừa kiểm soát và cung cấp thông tin
vừa là cầu nối giữa doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước về thuế cần
được nghiên cứu và hoàn thiện hơn nữa.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em chọn đề tài: “Kế toán
thuế tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một ThànhViên Xuất Khẩu Thủy Sản
Khánh Hòa”
2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực tế công tác kế toán thuế cụ
thể của công ty, so sánh và đối chiếu giữa lý thuyết học trên nhà trường và thực tế

ngoài xã hội. Xem xét việc áp dụng luật thuế, luật quản lý thuế của Nhà nước tại
công ty như thế nào?

2

3. Đối tượng nghiên cứu của khóa luận
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế
tài nguyên, thuế môn bài, thuế nhà đất, tiền thuê đất tại công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Một Thành Viên Xuất Khẩu Thủy Sản Khánh Hòa năm 2012.Đây là các loại
thuế phát sinh thực tế hình thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu của khóa luận
Trong quá trình nghiên cứu khóa luận em đã sử dụng phương pháp quan sát,
thu thập và phân tích
Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc, lập và luân chuyển
chứng từ, hạch toán trên máy và sổ sách.
Phương pháp thu thập: thu thập các số liệu trên sổ sách, chứng từ để minh họa
Phương pháp phân tích: phân tích số liệu thu thập được để phản ánh thực
trạng công tác kế toán.
5. Những đóng góp của đề tài
Đề tài trên nhằm mục đích phản ánh thực tế công tác kế toán thuế tại công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Xuất Khẩu Thủy Sản Khánh Hòa, nhận
định những mặt tích cực và những tồn tại đang gặp phải, từ đó đưa ra một số biện
pháp để khắc phục tình trạng trên.
Do thời gian tiếp xúc thực tế còn ít, kiến thức còn hạn chế nên cuốn luận văn
này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được sự góp ý
chân thành của các thầy cô, các anh chị, cô chú trong công ty và đặc biệt là thầy
Thái Ninh giáo viên hướng dẫn để đề tài được hoàn thiện hơn nữa.
6. Nội dung và kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, các loại danh mục, tài liệu tham khảo và phụ lục,
khóa luận gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về thuế.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên Xuất Khẩu Thủy Sản Khánh Hòa.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công
ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Xuất Khẩu Thủy Sản Khánh Hòa.

3
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ

1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm về thuế
Bất kỳ một quốc gia nào cũng có những khoản chi khổng lồ cho bộ máy hoạt
động của mình cũng như xây dựng các công trình công cộng, quan hệ đối ngoại
nhằm phát triển kinh tế. Có nhiều khoản thu khác nhau cho những khoản chi đó là:
-Thu bằng cách phát hành tiền tệ
-Thu bằng cách phát hành công trái
-Thu từ thuế
Trong mỗi một cách thu khác nhau thì đều có những thuận lợi và khó khăn
khác nhau.Phát hành tiền tệ sẽ gây ra tình trạng tiền tệ trong lưu thông quá nhiều sẽ
dẫn tới lạm phát. Phát hành công trái thì đối với các nước phát triển, lượng tiền tệ
ổn định sẽ thu được kết quả tốt. Nhưng đối với các nước chậm hay đang phát triển
thì nguồn tài trợ này có thể gây hậu quả tương tự như phát hành tiền tệ.Vì vậy thuế
giữ vai trò quan trọng hơn cả, vì thuế có sự điều tiết chia sẻ và công bằng giữa
người có thu nhập thấp và người có thu nhập cao.
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân đối với
nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để trang trải các chi
phí và lợi ích chung cho toàn dân như: quốc phòng, an ninh, giao thông, giáo dục, y
tế…
Thuế tồn tại cùng với sự ra đời và tồn tại của Nhà nước.

1.1.2. Bản chất của thuế
Thuế là khoản đóng góp mang tính cưỡng chế bằng các điều khoản luật
pháp.Ngay từ khi nhà nước- xã hội loài người đầu tiên ra đời đã thu thuế bằng sức
mạnh quyền lực.Thuế khó có thể dung hòa, không thể hy vọng rằng có một thiện
chí nộp thuế tự nguyện của doanh nghiệp với Nhà nước.Tuy nhiên biện pháp cưỡng
chế đó ngày càng khác xa do sự công bằng dân chủ của xã hội tiên tiến.

4
Thuế không hoàn trả trực tiếp ngang giá: thuế là một khoản thu của nhà nước
để bù đắp những khoản chi tiêu của nhà nước do đó không có sự hoàn trả trực tiếp
cho người nộp thuế giống như sự mua bán một sản phẩm hay một dịch vụ nào
đó.Tuy nhiên nó lại được trả thông qua con đường khác. Đó là những khoản chi
phúc lợi xã hội hay các công trình công cộng như bệnh viện, trường học.
Thuế là khoản chi công cộng: thuế ngoài việc chi cho bộ máy quản lý thì chủ
yếu chi vào việc công xây dựng mối quan hệ với các nước trong khu vực cũng như
trên toàn thế giới, phát triển ngày càng lớn mạnh, mỗi thành viên trong xã hội đều
được hưởng lợi từ đó.Ngoài ra còn có các khoản chi cho các công trình văn hóa, xã
hội…
Thuế có tính vĩnh viễn: nộp thuế cho nhà nước không giống như cho vay nên
không thể đòi hỏi lợi tức hay vốn đáo hạn.Thuế được dùng để tài trợ công chi mà
công chi phần lớn là những khoản cấp phát cho không.
Như vậy đánh thuế là một đặc quyền của nhà nước và thể hiện sức mạnh của
nhà nước trong xã hội. Nhà nước dùng thuế để tái phân thu nhập xã hội và điều
chỉnh kinh tế vĩ mô.
1.1.3. Phân loại thuế
1.1.3.1. Phân loại theo tính chất
Thuế gián thu: là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người
chịu thuế. Thực chất người tiêu dùng phải trả khoản thuế đó nhưng lại nộp thông
qua nhà kinh doanh, nhà sản xuất. Như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất nhập
khẩu.

Thuế trực thu: là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế là người chịu thuế.
Như thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
1.1.3.2. Phân loại theo đối tượng chịu thuế
 Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ như: thuế GTGT
 Thuế đánh vào hàng hóa tiêu dùng như: thuế TTĐB
 Thuế đánh vào thu nhập như: thuế TNCN, thuế TNDN
 Thuế đánh vào tài sản như: thuế nhà đất, lệ phí trước bạ

5
 Thuế đánh vào việc sử dụng một số tài sản quốc gia như: thuế tài nguyên
1.1.4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế
 Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
Một quốc gia càng lớn mạnh thì khoản đóng góp của người dân bằng thuế
càng cao.Thuế là nguồn thu quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm thu nhập
quốc dân. Là một công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách nhà
nước, giảm lạm phát, từng bước góp phần ổn định trật tự xã hội và phát triển kinh tế
lâu dài.
Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế phải áp dụng thống nhất
giữa các thành phần kinh tế, thuế phải bao quát mọi hoạt động kinh doanh, các
nguồn thu nhập.
 Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế
Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và thu nhập.Vì vậy căn cứ vào tình
hình cụ thể, nhà nước sử dụng công cụ này để điều hành nền kinh tế.Lúc nền kinh tế
quá thịnh thì việc gia tăng thuế có tác dụng ức chế sự tăng trưởng của tổng cầu làm
giảm sự phát triển của kinh tế. Như vậy qua việc xây dựng cơ chế thuế mà nhà nước
có thể chủ động phát huy vai trò của nền kinh tế. Dựa vào công cụ thuế, nhà nước
có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc tích lũy hoặc khuyến khích xuất khẩu…
 Thuế góp phần bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội
Hệ thống thuế được áp dụng giữa các thành phần kinh tế, ngành kinh tế, các
tầng lớp nhân dân để đảm bảo công bằng xã hội.

Sự bình đẳng và công bằng xã hội được thể hiện thông qua chính sách động
viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, có những
điều kiện hoạt động giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng và công bằng về nghĩa vụ
đối với mọi công dân, không có đặc quyền, đặc lợi cho bất kỳ đối tượng nào.
Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa. Người có thu nhập
cao phải đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp.Tuy nhiên phải để người có
thu nhập cao chính đáng được hưởng thành quả lao động của mình thì mới khuyến

6
khích họ phát triển sản xuất kinh doanh, tránh lạm thu, trùng lắp để đảm bảo công
bằng và bình đẳng xã hội.
Bình đẳng, công bằng xã hội không chỉ là đạo đức, lý thyết mà phải thực
hiện bằng luật pháp, chế độ quy định của nhà nước. Phải có biện pháp chống thất
thu về các cơ sở thuế, về kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với các vụ vi phạm trốn
thuế.
1.2. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ THUẾ
1.2.1 Thuế và các yêu cầu của chính sách thuế đối với kế toán tài chính
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào trong nền kinh tế quốc dân, có nghĩa vụ
đóng góp cho nhà nước một số loại thuế, theo quy định của Luật thuế và Luật quản
lý thuế hiện hành về mức thu và thời hạn nộp, bằng một phần thu nhập của mình
hoặc từ khoản thu hộ Nhà nước từ người tiêu dùng thông qua giá cả, hàng hóa, dịch
vụ của doanh nghiệp bán cho họ.
Thuế là khoản thu quan trọng của nhà nước, là nguồn chi tiêu quan trọng của
bộ máy nhà nước, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Đóng thuế
vừa là nghĩa vụ vừa là quyền lợi của tổ chức, cá nhân kinh doanh.
Chính sách thuế yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp đủ các thông tin, số
liệu về các căn cứ để tính, kê khai, kiểm tra, miễn giảm, hoàn, quyết toán các loại
thuế như số lượng và giá trị các loại tài sản, nguồn vốn, nội dung, phân loại, xác
định doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, xác định các khoản được điều
chỉnh tăng giảm thu nhập chịu thuế khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, về số

thuế được miễn, giảm, hoàn lại, đã nộp, phải nộp
1.2.2. Phạm vi chức năng kế toán thuế thuộc kế toán tài chính
Kế toán tài chính phản ánh mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác
bên ngoài. Kế toán tài chính cung cấp các thông tin về tài sản, nguồn vốn, doanh
thu, chi phí, các luồng tiền ra vào, xác định kết quả kinh doanh, nghĩa vụ nộp ngân
sách Nhà nước.Trong đó, nghĩa vụ nộp ngân sách là trách nhiệm của kế toán thuế.
Các thông tin do các kế toán khác cung cấp chính là căn cứ để kế toán thuế hoàn thành
nghĩa vụ của mình.

7
Với chức năng của mình ngược lại kế toán thuế đã cung cấp các nhóm thông
tin kế toán là căn cứ để doanh nghiệp xác định đúng, đủ nghĩa vụ của mình đối với
Nhà nước về các loại thuế. Đồng thời kế toán thuế giúp doanh nghiệp xác định giá
trị thuế được giảm, miễn được hoàn lại, thông qua đó tạo ra nguồn thu mới cho
doanh nghiệp.
1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản đảm bảo xác định trung thực, khách quan nghĩa
vụ nộp các loại thuế
Tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và những quy
định của luật thuế.
1.2.4. Các tài liệu kế toán cung cấp số liệu cho việc xác định kiểm tra nghĩa vụ nộp thuế
Các tài liệu kế toán cung cấp số liệu cho việc xác định và kiểm tra nghĩa vụ
thuế bao gồm:
Chứng từ kế toán: Các chứng từ kế toán như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng thông thường, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước…
Căn cứ vào số liệu ghi trên các chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ trên có liên quan
đến từng loại thuế, doanh nghiệp kê khai và lập báo cáo quyết toán thuế. Cơ quan
thuế sử dụng số liệu trên các chứng từ trên để kiểm tra tính trung thưc, khách quan
của các số liệu mà doanh nghiệp đã kê khai và cung cấp cho cơ quan thuế.
Tài khoản kế toán: Đây là căn cứ cung cấp các số liệu tổng hợp về: tài sản,
nguồn vốn, nợ phải trả, doanh thu, chi phí và thu nhập khác, là căn cứ cho việc xác

định nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp. Để kiểm tra tính trung thực và khách
quan các thông tin thuế của các tài khoản này, doanh nghiệp và cơ quan thuế cần
nắm và hiểu ý nghĩa, kết cấu của từng tài khoản.
Sổ kế toán: sổ kế toán gồm: sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. Nó bao
gồm các tài khoản kế toán được sắp xếp theo thứ tự quy định, là công cụ phản ánh
lần hai các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh lần đầu vào chứng từ kế
toán một cách có hệ thống, theo thứ tự thời gian và nội dung kinh tế của nghiệp vụ.
Báo cáo tài chính: báo cáo tài chính phục vụ cho việc kiểm tra, xác định số
thuế phải nộp và tình hình nghĩa vụ thuế đối với nhà nước của doanh nghiệp.

8
1.3. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
1.3.1. Các căn cứ của kế toán thuế giá trị gia tăng
1.3.1.1. Một số vấn đề về thuế giá trị gia tăng, quy định nguyên tắc kế toán thuế GTGT
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Thuế GTGT là thuế gián thu, người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ có
trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng: người tiêu dùng chịu khoản thuế này khi
mua sản phẩm với giá đã có thuế. Khi kế toán loại thuế này, có một số điểm
doanh nghiệp cần lưu ý:
Thứ nhất: Khi doanh nghiệp là người mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT sử dụng cho sản xuất, kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thì khoản thuế GTGT phải nộp cho người bán ở khâu
mua là khoản thuế nộp cho người tiêu dùng, vì vậy nó có tính chất là khoản nợ phải
thu Nhà nước và được khấu trừ với khoản thuế GTGT đầu ra và giá trị hàng hóa
mua vào này được ghi theo giá mua không bao gồm thuế GTGT. Vì vậy thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ được kế toán ghi trên tài khoản 133-Thuế GTGT được khấu trừ.
Thứ hai : Đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu hàng hóa,
bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì không được khấu trừ thuế hoặc hoàn

thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh trên mà phải tính vào nguyên giá tài sản hoặc chi phí sản xuất kinh
doanh khoản thuế GTGT không được khấu trừ hoặc không được hoàn lại này.
Thứ ba: Khi doanh nghiệp là người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh nghiệp là người
thu hộ thuế cho Nhà nước, đó là khoản phải trả Nhà nước nên được kế toán thuế ghi
trên tài khoản 3331- Thuế phải nộp.
Thứ tư: Khi doanh nghiệp có hàng hóa chịu thuế suất GTGT 0%, nghĩa là
doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT cho mặt hàng đó và được hoàn lại toàn bộ

9
số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu, lao vụ, dịch vụ để
sản xuất, kinh doanh hàng hóa đó.
Thứ năm: Căn cứ vào các quy định về các đối tượng chịu thuế và không
chịu thuế GTGT, mức thuế suất GTGT khác nhau, doanh nghiệp phân loại hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế cũng như thuế suất
từng loại mặt hàng để phục vụ tốt cho công tác kế toán thuế GTGT.
1.3.1.2. Đối tượng chịu thuế GTGT
Là tất cả các hàng hóa, dịch vụ dùng trong sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Tiêu
dùng hiểu theo nghĩa rộng, chung cho toàn xã hội bao gồm tiêu dùng cho sản xuất kinh
doanh, tiêu dùng cho các hoạt động kinh doanh, không kinh doanh và tiêu dùng cá nhân.
1.3.1.3. Đối tượng nộp thuế GTGT
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh), và mọi tổ chức, cá nhân có nhập khẩu
hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT.
1.3.1.4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Mỗi đối tượng chịu thuế GTGT, giá tính thuế là khác nhau, luật thuế quy
định rất rõ điều này. Luật thuế quy định ba mức thuế suất thuế GTGT là : 0%, 5%, 10%.
1.3.1.5. Phương pháp tính thuế GTGT

Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong 2
phương pháp sau: khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
a. Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp này áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ
và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính
thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào

Trong đó thuế GTGT đầu ra (cả trường hợp chịu mức thuế suất GTGT 0%)


10
Thuế GTGT
đầu ra

=
Giá tính thuế của hàng

hóa dịch vụ chịu thuế

x

Thuế suất (%) GTGT của
hàng hóa dịch vụ đó

Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua
hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, trên chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập
khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT; trên hóa

đơn đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn
cứ vào giá đã có thuế và phương pháp tính thuế để xác định giá chưa có thuế và
thuế GTGT đầu vào





b. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng phương pháp này là: cá nhân, hộ kinh doanh không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư và
các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng,
bạc, đá quý, ngoại tệ.




Trong đó:


Giá thanh toán
Giá tính thuế =
1+ thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT
phải nộp
=
GTGT của hàng hóa
dịch vụ chịu thuế

x

Thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa dịch vụ đó

GTGT của
hàng hóa dịch
vụ chịu thuế

=
Giá thanh toán của
hàng hóa dịch vụ
bán ra (1)

-
Giá thanh toán của hàng
hóa dịch vụ mua vào
tương ứng (2)


11
Với:
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua phải
thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu và phí thu
thêm mà bên mua phải trả.
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng giá trị, hàng hóa,
dịch vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào (giá mua bao
gồm thuế GTGT) mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra.
1.3.1.6. Hoá đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Cơ sở kinh doanh khi mua hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện chế độ hóa đơn
chứng từ theo quy định của pháp luật.
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn
GTGT, kể cả trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế TTĐB (trừ
trường hợp được dùng hóa đơn đặc thù, chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá
đã có thuế GTGT). Còn cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT, khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn
bán hàng.
Khi lập hóa đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các thông tin quy định
trên hóa đơn. Đối với hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa thuế, phụ thu và chi
phí tính ngoài giá bán mà bên mua phải chịu (nếu có), thuế suất thuế GTGT, tiền
thuế, tổng giá thanh toán đã có thuế. Nếu không ghi tách riêng giá bán chưa thuế và
tiền thuế GTGT, chỉ ghi chung giá thanh toán thì thuế GTGT đầu ra phải tính trên
giá thanh toán, trừ trường hợp sử dụng hóa đơn đặc thù.
Hóa đơn, chứng từ hợp pháp được sử dụng trong giao dịch là: Hóa đơn do bộ
tài chính (Tổng cục thuế) phát hành, hóa đơn ở cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở
kinh doanh, hóa đơn do các cơ sở kinh doanh tự in theo mẫu quy định và được cơ
quan thuế chấp nhận.
Các Thông tư và nghị định của Chính phủ quy định rất rõ và cụ thể các
trường hợp lập và không lập hóa đơn.

×