Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần XNK Giày dép Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 141 trang )



!

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại trường Đại Học Nha Trang theo chuyên ngành Kế toán
doanh nghiệp, em đã được ban giám hiệu trường tạo điều kiện và môi trường học tập
tốt nhất. Được truyền đạt những kiến thức quý báu để có nguồn tri thức vững vàng, có
hành trang bước vào đời. Đó là nhờ tất cả các thầy cô đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến
thức sâu rộng về chuyên môn lẫn những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn. Đó là những
tài sản quý giá nhất giúp em có được bước tiến thật vững vàng trong tương lai. Em xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Tất cả các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là cô Phan Thị Dung đã dành thời
gian, công sức và tận tình hướng dẫn em hoàn thành cuốn đồ án với tinh thần và lòng
nhiệt tình của mình.
Trải qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần XNK Giày Dép Nam Á, đã giúp em
mở rộng và củng cố thêm kiến thức thực tế. Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn
sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc công ty và toàn thể cô chú, anh chị trong
phòng kế toán, đặc biệt là chú Nguyễn Tạ Phúc- Kế toán tổng hợp đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Bước đầu đi vào thực tiễn với vốn kiến thức còn hạn hẹp, thời gian thực tập còn
hạn chế bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm. Vì thế em rất
mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng toàn thể Ban lãnh đạo và các anh chị
cô chú trong công ty.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Nha Trang luôn thành
công trong giảng dạy, dồi dào sức khỏe và Công ty Cổ Phần XNK giày Dép Nam Á
gặt hái nhiều thành công, ngày càng phát triển.

Nha trang, ngày 5 tháng 12 năm 2006
Sinh viên thực hiện


Tống Thị Duyên.








PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


"


MỤC LỤC
Lời cảm ơn 1
Mục lục 2
Lời nói đầu 9
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 11
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 11
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và ý nghĩa 11
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán 12
1.2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ 12
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 12
1. Nội dung 12
2. Tài khoản sử dụng 12
3. Phương pháp hạch toán 12
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13

1. Khái niệm, phương thức bán hàng 13
a. Khái niệm 13
b. Phương thức bán hàng 14
2. Chứng từ sử dụng 14
3. Tài khoản sử dụng 15
4. Trình tự hạch toán 15
a. Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp 16
b. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp 16
c. Bán hàng theo phương thức hàng trao đổi hàng 17
d. Bán hàng thông qua đại lý, ký gởi 17
e. Sử dụng hàng hóa để biếu tặng 18
f. Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa 19
g. Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ 20
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 20
1.2.3.1 Kế toán các khoản chiết khấu thương mại 20
1. Nội dung 20
2. Thủ tục chứng từ 20
3. Tài khoản sử dụng 21
4. Nguyên tắc hạch toán 21
5. Trình tự hạch toán 21
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


#
1.2.3.2 Kế toán các khoản giảm giá hàng bán 22
1. Nội dung 22
2. Thủ tục chứng từ 22
3. Tài khoản sử dụng 22
4. Nguyên tắc hạch toán 22
5. Trình tự hạch toán 22

1.2.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại 23
1. Nội dung 23
2. Thủ tục chứng từ 23
3. Tài khoản sử dụng 23
4. Nguyên tắc hạch toán 23
5. Trình tự hạch toán 24
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 24
1. Nội dung 24
2. Tài khoản sử dụng 25
3. Sơ đồ kế toán tổng hợp 26
1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN KÝ DOANH NGHIỆP 27
1. Nội dung 27
2. Tài khoản sử dụng 27
3. Sơ đồ kế toán tổng hợp 28
1.5 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 29
1.5.1 Doanh thu tài chính 29
1. Nội dung 29
2. Tài khoản sử dụng 29
3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 29
1.5.2 Chi phí tài chính 31
1. Nội dung 31
2. Tài khoản sử dụng 31
3. Sơ đồ kế toán tổng hợp 32
1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ THU NHẬP KHÁC 33
1.6.1 Kế toán chi phí khác 33
1. Nội dung 33
2. Tài khoản sử dụng 33
3. Sơ đồ kế toán tổng hợp 34
1.6.2 Kế toán thu nhập khác 35
1. Nội dung 35

2. Tài khoản sử dụng 35
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


$
3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 35
1.7 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KNH DOANH 36
1. Nội dung 36
2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911 36
3. Tài khoản sử dụng 36
4. Phương pháp hạch toán 36
1.8 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ 37
1.8.1 Khái niệm, vai trò của công tác tiêu thụ 37
1. Khái niệm 37
2. Vai trò 37
1.8.2 Nội dung của công tác tiêu thụ 38
1. Thị trường 38
2. Giá cả 38
3. Sản phẩm 39
4. Chính sách phân phối 39
5. Các hoạt động xúc tiến 39
1.8.3 Phương pháp đánh giá tình hình tiêu thụ 40
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XNK GIÀY DÉP NAM Á 41
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK GIÀY DÉP NAM Á 41
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 41
2.1.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển 41
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 42
2.1.2 Tổ chức sản xuất và quản lý tại công ty 43

2.1.2.1 Cơ cấu quản lý (Sơ đồ bộ máy- nhiệm vụ) 43
2.1.2.2 Cơ cấu sản xuất 45
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian qua 46
2.1.3.1 Các nhân tố bên trong 46
2.1.3.2 Các nhân tố bên ngoài 47
2.1.4 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời
gian qua 49
2.1.5 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 54
2.2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 54
2.2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 54
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


%
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 54
2.2.1.1.1. Tổ chưc nhân sự trong phòng kế toán 54
a. Sơ đồ bộ máy kế toán 54
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán 55
2.1.1.1.2. Tổ chức công tác kế toán 56
2.2.1.2. Hình thức kế toán 56
a. Sơ đồ tổ chức sổ 56
b. Trình tự ghi sổ 57
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu tiêu thụ 57
2.2.2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 57
2.2.2.2 Nhân tố con người 58
2.2.2.3 Trang thiết bị phục công tác kế toán 58
2.2.2.4 Chế độ pháp lý . 58
2.2.3 Kế toán doanh thu thiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu 59

2.2.3.1 Khái quát chung 59
2.2.3.1.1 Các phương thức bán hàng 59
2.2.3.1.2 Cách xây dựng giá bán 59
2.2.3.1.3 Các chính sách bán hàng 59
2.2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 60
2.2.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng nội địa 60
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 60
2. Tài khoản sử dụng 60
3. Quy trình 62
4. Định khoản 63
5. Sơ đồ chữ T 64
6. Chứng từ, sổ sách minh họa 65
2.2.3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức xuất khẩu 67
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 67
2. Tài khoản sử dụng 70
3. Quy trình 71
4. Định khoản 72
5. Sơ đồ chữ T 73
6. Chứng từ, sổ sách minh họa 74
2.2.3.2.3 Kế toán doanh thu gia công hàng nội địa 78
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 78
2. Tài khoản sử dụng 78
3. Quy trình 79
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


&
4. Định khoản 80
5. Sơ đồ chữ T 80
6. Chứng từ, sổ sách minh họa 81

7. Nhận xét 86
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 86
2.2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức xuất khẩu 86
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 86
2. Tài khoản sử dụng 86
3. Quy trình 87
4. Định khoản 87
5. Sơ đồ chữ T 87
6. Chứng từ, sổ sách minh họa 88
2.2.4.2 Kế toán giá vốn hàng bán nội địa 89
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 89
2. Tài khoản sử dụng 89
3. Quy trình 89
4. Định khoản 89
5. Sơ đồ chữ T 90
6. Chứng từ, sổ sách minh họa 91
7. Nhận xét 93
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 93
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 93
2. Tài khoản sử dụng 93
3. Quy trình 93
4. Định khoản 98
5. Sơ đồ chữ T 99
6. Chứng từ, sổ sách minh họa 100
7. Nhận xét 100
2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 100
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 100
2. Tài khoản sử dụng 101
3. Quy trình 101
4. Định khoản 106

5. Sơ đồ chữ T 107
6. Chứng từ, sổ sách minh họa 108
7. Nhận xét 110
2.2.7 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 110
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


'
2.2.7.1 Kế toán doanh thu tài chính 110
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 110
2. Tài khoản sử dụng 110
3. Quy trình 111
4. Định khoản 112
5. Sơ đồ chữ T 113
6. Nhận xét 113
2.2.7.2 Kế toán chi phí tài chính 113
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 113
2. Tài khoản sử dụng 114
3. Quy trình 114
4. Định khoản 115
5. Sơ đồ chữ T 115
6. Nhận xét 115
2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 115
1. Tài khoản sử dụng 116
2. Định khoản 116
3. Sơ đồ chữ T 117
4. Sổ sách minh họa 117
5. Báo cáo kết quả kinh doanh 123
6. nhận xét 124
2.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ 124

2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC DOANH THU TIÊU THỤ VÀ TÌNH
HÌNH TIÊU THỤ 128
2.4.1 Những mặt đạt được 128
2.4.2 Những tồn tại 129
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK GIÀY DÉP NAM Á 131
3.1. NHÓM BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 131
3.1.1.Biện pháp 1:Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán của công ty 131
a. Sự cần thiết của biện pháp 131
b.Nội dung thực hiện biện pháp 132
c.Tính hiệu quả của biện pháp 133
3.1.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện hệ thống sổ sách của công ty 133
a.Sự cần thiết của biện pháp 133
b.Nội dung thực hiện biện pháp: 133
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


(
c.Tính hiệu quả của biện pháp: 133
3.1.3. Biện pháp 3: Ứng dụng tin học trong công tác hạch toán kế toán tại công ty:
a.Sự cần thiết của biện pháp 135
b.Nội dung thực hiện biện pháp 135
c.Tính hiệu quả của biện pháp 136
3.3.4 Biện pháp 4: Nhanh chóng áp dụng chế độ kế toán mới do bộ tài chính ban
hành. 136
3.2. NHÓM BIỆN PHÁP VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ 136
3.2.1.Biện pháp 1: Đẩy mạnh công tác marketing 136
a.Sự cần thiết của biện pháp 136
b.Nội dung thực hiện biện pháp: 137

c.Tính hiệu quả của biện pháp 137
3.2.2. Biện pháp 2: Mở rộng thị trường tiêu thụ 137
a. Sự cần thiết của giải pháp 137
b. Nội dung thực hiện giải pháp 137
c. Tính hiệu quả của biện pháp 137
Kết luận 139
Kiến nghị 140
Tài liệu tham khảo 141

















PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


)



LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong công cuộc cải cách nền kinh tế hiện nay đã mang lại cho đất nước ta nhiều
chuyển biến sâu sắc. Sự ra đời của nền kinh tế thị trường đã đẩy lùi tất cả những tư
tưởng cổ hủ của các nhà quản trị trông chờ vào sự bao cấp của nhà nước. Ngược lại
trong cơ chế mới, mọi doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về quá trình sản
xuất của doanh nghiệp mình. Do đó nhiều doanh nghiệp còn bỡ ngỡ, chưa hòa nhập
một cách toàn diện, đúng đắn với cơ chế mới đã dẫn đến việc sử dụng những phương
tiện, dụng cụ quản lý chưa có hiệu quả để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong đó phải kể đến công tác hạch toán kế toán. Đây là môt công cụ quản lý kinh tế
quan trọng, nó có vai trò tích cực trong việc quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh tế
của doanh nghiệp.
Công tác hạch toán kế toán không những cung cấp những thông tin cần thiết, quan
trọng cho tất cả các nhà quản lý, điều hành doanh nghiệp để đưa ra những quyết định
đúng đắn nhất trong việc sử dụng vốn ngày càng có hiệu quả cao, tạo ra nhiều lợi
nhuận cho doanh nghiệp, mà ở tầm vĩ mô nó giúp cho nhà nước điều tiết, quản lý nền
kinh tế.
Như vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải ra sức cạnh tranh, tạo ra
được nhiều doanh thu để bù đắp những chi phí đã bỏ ra cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Để có được điều này các nhà quản lý phải năng động, nhạy bén, nắm bắt kịp
thời các thông tin để xử lý thông tin tài chính một cách chính xác. Dựa vào đó có thể
tìm kiếm được thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo ra nhiều doanh thu đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh của mình được diễn ra liên tục và hiệu quả.
Trong tình hình hiện nay việc nghiên cứu và cho ra sản phẩm, hàng hóa đã khó
nhưng việc tiêu thụ được nhiều sản phẩm, hàng hóa còn khó hơn. Để đạt được điều
này cần phải có chính sách như thế nào để cho thị trường chấp nhận sản phẩm của
mình, đồng thời phải tổ chức như thế nào để công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện một cách khoa học, hợp lý và có
hiệu quả nhất. Phân tích hiệu qủa kinh doanh để đề ra phương hướng tổ chức sản xuất

hoàn thiện nhất. Chính vì thế mà em đã chọn đề tài: “Doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần XNK Giày Dép Nam Á”.
Với sự đồng ý của trường Đại Học Nha Trang, Khoa kinh tế, Bộ môn Kế toán
doanh nghiệp và ban lãnh đạo công ty, em đã trải qua thời gian tìm hiểu tình hình thực
tế tại công ty Cổ Phần XNK Giày Dép Nam Á về công tác kế toán này, thời gian thực
tập từ 31/7/2006 đến 11/11/2006.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


!*
2. Mục đích nghiên cứu
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác kế toán tại công ty, qua đó tìm ra những điểm mạnh,
điểm yếu, nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan tác động đến hệ thống kế toán
tại công ty, để từ đó đưa ra một số giải pháp khắc phục những tồn tại.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, học hỏi kinh nghiệm từ những người đã trải
qua công việc kế toán để chuẩn bị hành trang cho tương lai.
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu kinh tế, thống kê, phân tích. Ngoài ra còn sử dụng
các phương pháp kế toán như phương pháp tài khoản, ghi sổ kép, báo cáo kế toán…
4. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ Phần XNK Giày Dép Nam Á trong phạm vi tháng 12/2005, đồng
thời nghiên cứu tình hình sản xuất và tình hình tiêu thụ chung tại công ty trong 3 năm:
2003, 2004, 2005.
5. Nội dung kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung đề tài bao gồm
3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiệu thụ và xác định kết
quả kinh doanh.
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty Cổ Phần XNK Giày Dép Nam Á
- Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần XNK Giày Dép Nam Á.
Với kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập không nhiều, nên em chưa đủ điều
kiện để sâu sát, tìm hiểu hết tình hình hoạt động của công ty. Ngoài ra, trình độ chuyên
môn trên thực tế còn chưa có nên chắc chắn không tránh được những thiếu sót trong
quá trình thực hiện đề tài. Kính mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô, các cô chú, anh
chị trong phòng kế toán công ty và các bạn sinh viên để cuốn đề tài của em được hoàn
thiện hơn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa kinh tế, ban
lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán công ty Cổ Phần XNK Giày Dép
Nam Á, đặc biệt là cô Phan Thị Dung đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời
gian qua để em có thể hoàn thành cuốn luận văn nay một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Nha trang, ngày 5 tháng 12 năm 2006
Sinh viên thực hiện

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


!!
Tống Thị Duyên.
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1. Khái niệm và ý nghĩa:
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất
ra vào lĩnh vục lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua phương thức bán hàng.

Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm
hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ.
Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù
đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn đề
có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ
bản để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp còn có mối quan hệ với ngân sách
nhà nước thông qua việc nộp các khoản thuế như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình tiêu thụ còn phát sinh các chi phí thời kỳ như chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, hai chi phí này được phân bổ hết
cho sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Nếu doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, mang tính
đặc thù thì hai chi phí này có thể phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung
ứng dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm giá, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp
lệ) được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu tiền hay chưa).
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
+ Doanh thu từ việc bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ ra bên ngoài hay tổng nội
bộ doanh nghiệp.
+ Các khoản phí thu thêm của doanh nghiệp ngoài giá bán (nếu có), trợ giá, phụ thu
theo quy định của Nhà Nước mà doanh nghiệp được hưởng với hàng hóa, dịch vụ mà
doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ.
+ Giá trị các sản phẩm hàng hóa đem biếu tặng, trao đổi, hoặc tiêu dùng nội bộ
trong doanh nghiệp như: điện sản xuất ra được dùng trong các nhà máy sản xuất điện,
xi măng thành phẩm được dùng để sửa chữa doanh nghiệp xi măng, quạt sản xuất ra
được dùng ở nhà máy sản xuất quạt…
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


!"

Hơn nữa tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng, chẳng hạn nó thúc đẩy doanh nghiệp mở
rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm làm cho doanh nghiệp quan tâm hơn
nữa đến quá trình sản xuất và tiêu thụ thành phẩm mà còn gắn chặt giữa sản xuất và
tiêu dùng. Tiêu thụ được thành phẩm doanh nghiệp sẽ đạt được doanh thu bán hàng,
đây là chỉ tiêu quan trọng của mọi doanh nghiệp và của cả nền kinh tế quốc dân. Nó
đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi được vốn nhanh chóng, tăng vòng quay của
vốn,giúp cho quá trình sản xuất được bình thường, trôi chảy.
2. Nhiệm vụ của kế toán:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất kho thành
phẩm, tính giá thành thực tế thnàh phẩm xuất bán và xuất không phải bán một cách
chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn của
hàng đã bán.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, các kho, các phòng ban thực hiện các
chứng từ ghi chép ban đầu về nhập xuất, kho thành phẩm theo đúng phương pháp chế
độ quy định.
- Phản ánh và giám đốc doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình
hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà Nước về các khoản
thuế phải nộp như: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và các
chi phí khác liên quan đến doanh thu.
- Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đảm
bảo hiệu quả kinh tế của chi phí.
- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá thành phẩm, lập các báo cáo về tình hình
tiêu thụ các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng quy định.
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ:
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
1. Nội dung:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu
tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong
kỳ.

2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
này không giống nhau vì nó tuỳ thuộc vào phương pháp kế toán hàng tồn kho của
doanh nghiệp.
3. Phương pháp hạch toán:
* Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


!#
a. Khi xuất bán các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ hoàn thànhđược xác định là đã
bán trong kỳ, ghi:
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có các TK 154,155,156, 157…
b. Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có 627 – Chi phí sản xuất chung
- Phản ánh khoản mất mát hao hụt của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138, …
- Phản ánh chi phí xây dựng tự chế TSCĐ vượt qua mức bình thừơng không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hoàn thành, ghi:
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có 154 – Chi phí SXKDDD
Có 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
c. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối

năm
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn
được trích bổ sung ghi:
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có 159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nếu dự phòng lập năm nay nhỏ hơn thì hạch toán ngược lại
d. Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng ghi:
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
e. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ 155, 156
Có 632
………………
f. Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có 632 – Giá vốn hàng bán
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


!$
1. Khái niệm, phương thức bán hàng
a. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ
thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá

giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán
cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT được tính theo phương pháp trực tiếp được tính
trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế toán.
b. Phương thức bán hàng:
Việc tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp có thể đước tiến hành theo các phương
thức sau:
- Tiêu thụ trực tiếp (hay phương thức nhận hàng):là phương thức giao hàng cho
người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho)của
doanh nghiệp. Số hàng sau khi giao cho khách hàng chính thức được coi là tiêu thụ và
ngừơi bán mất quyền sở hữu hàng hóa này, người mua chấp nhận thanh toán số hàng
này.
- Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức mà bên bán chuyển hàng
cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới
được coi là tiêu thụ.
- Bán hàng đại lý (ký gởi): là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới dạng hoa hồng hoặc
chênh lệch giá. Trong trường hợp này, sản phẩm gởi đi bán chưa được xác định là tiêu
thụ, chỉ khi nào khách hàng chấp nhận thanh toán mới đượ coi là bán.
- Bán hàng trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh
toán lần đầu ngay tại thơì điểm mua, số tiền còn lại người mua sẽ chấp nhận thanh toán
ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com



!%
kỳ tiếp theo đều bằng nhau trong đó có một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.
2. Chứng từ sử dụng
Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ doanh nghiệp
phải sử dụng một trong các loại hoá đơn sau:
Hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu 01-GTKT-3LL) :dùng cho các doanh nghiệp nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Khi bán hàng phải ghi đầy đủ các yếu
tố quy định trên hoá đơn như: Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng, bán với số lượng
nhiều.
Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL) :Dùng trong các doanh nghiệp nộp thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Trên hoá
đơn phải ghi đầy đủ các yếu tố như giá bán, tổng số tiền và bán với số lượng nhiều.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị và nếu có đủ điều kiện thì bộ tái chính chấp
nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hoá đơn đặc thù. Trên hoá đơn đặc thù cũng phải
ghi rõ cả giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán.
Ngoài các hoá đơn trên, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ
hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng.
3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động
sản xuất- kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa
thu được tiền (do các thoả thuận về thanh toán hàng bán), sau khi doanh nghiệp đã
giao sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng
chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” có năm tài khoản cấp 2 như sau:
- 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

- 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu của số
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu
thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ
nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, …
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ, và có 3 tài khoản chi tiết như sau:
- 5121: Doanh thu bán hàng hoá
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


!&
- 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
- 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
4. Trình tự hạch toán:
a. Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp.
Nếu bán hàng thu tiền ngay, đối với hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thuế
giá trị gia tăng phải nộp và tổng số tiền phải thu về:
Nợ các TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Đối với hàng hoá không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng (tổng số
tiền phải thu về) :
Nợ các TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp

b. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, đối với hàng hóa chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bán hàng trả chậm, trả góp, phản ánh số tiền
trả lần đầu, số tiền còn phải thu về bán hàng trả chậm, doanh thu bán hàng lãi phải thu,
thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp

Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112 : Tổng giá thanh toán
Có 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính:
Nợ 3387 Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu
Có 515 Tiền lãi trả chậm
- Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp. Khi bán hàng trả chậm, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


!'
Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112 : Tổng giá thanh toán
Có 131 Tổng số tiền thực thu phải thu của khách hàng
Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính:
Nợ 3387 Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu

Có 515 Tiền lãi trả chậm
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Nếu là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặcbiệt hoặc thuế xuất khẩu, doanh thu bán
hàng là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu):
Nợ 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có 511, 512 : Doanh thu bán hàng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu được phản ánh như sau:
Nợ 511- Doanh thu bán hàng
Có 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có 3333 - Thuế xuất khẩu
c. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự, khi xuất
hàng mang đi trao đổi, kế toán ghi:
Nợ 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất đi trao đổi, kế toán ghi:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 155 Thành phẩm xuất đi trao đổi
Khi nhận hàng trao đổi về, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211…
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 131 Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Khi thanh toán bù trừ giữa các bên trao đổi hàng không tương tự, trong trường hợp
doanh nghiệp phải trả thêm tiền, khi trả thêm tiền, kế toán ghi:
Nợ 131 Phần chênh lệch phát sinh khi trao đổi
Có 111, 112 Thanh toán phần chênh lệch bằng tiền mặt, tiền gửi
Trường hợp doanh nghiệp nhận thêm tiền, khi nhận thêm tiền:

Nợ các Tk 11, 112 Phần chênh lệch thu bằng tiền mặt hay tiền gửi
Có 131 Phần chênh lệch phát sinh khi trao đổi
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


!(
d. Bán hàng thông qua đại lý, ký gởi:
Bán hàng qua đại lý đúng giá hưởng hoa hồng, ở đơn vị giao hàng đại lý, khi xuất
kho sản phẩm, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi đại lý:
Nợ 157 Trị giá hàng gửi bán
Có 155 Trị giá thành phẩm xuất kho gửi bán
Khi hàng hóa giao cho các đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra
của hàng hóa đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng gửi về, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng :
Nợ 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Phản ánh giá vốn hàng bán ra, kế toán ghi:
Nợ 632 Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ
Có 157 Thành phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ
Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK : 111, 112, 131: Tổng số tiền hoa hồng thanh toán.
Ở đơn vị nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng. Khi nhận hàng đại lý bán
đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý
vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, kế toán ghi:
Nợ 003 “hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”
Khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, kế toán ghi:
Có 003 “hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”

Trường hợp khi hàng hóa nhận đại lý đã bán được. Khi bán hàng nhận dại lý phải
lập hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT theo quy định căn cứ vào hóa đơn, phản
ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền bán hàng thu của khách hàng.
Có 331 Số tiền phải thanh toán cho bên giao hàng
Định kỳ phải xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý dược hưởng, phản ánh
doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý, kế toán ghi:
Nợ 331 Hoa hồng bán hàng đại lý
Có 511 Hoa hồng bán hàng đại lý
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, kế toán ghi:
Nợ 331 Số tiền còn phải trả lại cho bên giao hàng
Có các TK 111, 112 Số tiền còn phải trả lại
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


!)
e. Sử dụng hàng hoá để biếu tặng:
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, thuế
GTGT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ để biếu tặng:
- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Xuất hàng hoá, thành phẩm, kế toán ghi:
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có 155 – Thành phẩm
Hoặc Có 156 – Hàng hoá
+ Doanh thu bán hàng:
Nợ 641, 642
Có 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa có thuế)
Có 511 – Doanh thu bán hàng ( giá chưa có thuế )
Hoặc

+ Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải
nộp của hàng hoá, dịch vụ đem biếu tặng được tính vào chi phí nơi sử dụng:
` + Xuất hàng hoá thành phẩm
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có các TK 155, 156
+ Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ 641, 642 - Chi phí bán hàng hay quản lý (giá có cả thuế GTGT)
Có 511 – Doanh thu bán hàng ( giá có cả thuế GTGT)
- Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ dùng hàng hóa, dịch vụ
đem biếu tặng mà được tài trợ bằng quỹ doanh nghiệp hoặc nguồn kinh phí sự nghiệp,
doanh thu được phản ánh như sau:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (giá có thuế)
Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp (giá có thuế)
Có 33311- Thuế GTGT phải nôp
Có 511 - Doanh thu bán hàng ( chưa có thuế)
f. Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá
- Xuất hàng hoá, thành phẩm để trả lương, kế toán ghi:
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có các TK 155, 156
- Phản ánh doanh thu bán hàng
+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


"*
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên (theo giá bán đã có thuế)
Có TK 33311- Thuế GTGT phải nộp (tính trên giá bán)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (theo giá bán chưa có thuế)
+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên (theo giá bán đã có thuế)
Có 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (theo giá bán đã có thuế)
g. Đối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ:
Căn cứ các chứng từ liên quan để phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp:
- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
được sử dụng nội bộ để sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ sẽ được khấu trừ:
+ Xuất hàng hoá, thành phẩm
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 155, 156 – Thành phẩm hoặc hàng hoá
+ Doanh thu bán hàng tính trên chi phí sản xuất ra sản phẩm đó
Nợ TK 641, 642
Có TK 512 – Doanh thu hàng hoá nội bộ (giá vốn chưa có thuế)
+ Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ (tính theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá
cùng loại trên thị trường)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có 33311 - Thuế GTGT phải nộp
- Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sử
dụng nội bộ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ đem sử dụng nội bộ không được khấu trừ mà phải tính vào chi phí nơi sử dụng
hoặc nguồn kinh phí tài trợ, doanh thu bán hàng được phản ánh:
Nợ TK 641, 642: Gía có cả thuế GTGT
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (tính trên giá bán)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (giá vốn chưa thuế)
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

1.2.3.1. Kế toán các khoản chiết khấu thương mại:
1. Nội dung:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


"!
lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính
sách chiết khấu thương mại của bên bán.
2. Thủ tục chứng từ:
Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại
thì giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã được giảm giá (đã trừ chiết khấu thương
mại). Trên hóa đơn phải ghi rõ : tỷ lệ % hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có thuế
GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT (nếu có) và tổng giá thanh toán. Khi đó
khoản chiết khấu thương mại này không được phản ánh vào tài khoản 521 và doanh
thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Trường hợp người mua hàng mua nhiều lần mới đạt được lượng hàng được hưởng
chiết khấu thương mại thì số chiết khấu người mua được hưởng được giảm trừ vào giá
bán của hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Khi số chiết khấu thương mại người mua
được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn bán hàng lần cuối cùng
thì sẽ tiếp tục được trừ vào hóa đơn của lần mua hàng tiếp theo trong kỳ tới. Trên hóa
đơn phải ghi rõ số hóa đơn và số tiền được giảm giá, Trường hợp khách hàng không
tiếp tục mua hàng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết
khấu thương mại trong các trường hợp này được phản ánh vào tài khoản 521.
3. Tài khoản sử dụng:
TK 521 “Chiết khấu thương mại
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 03 tài khoản cấp 2 sau:
- 5211: Chiết khấu hàng hóa

- 5212: Chiết khấu thành phẩm
- 5213: Chiết khấu dịch vụ
4. Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 “chiết khấu thương mại” khoản chiết khấu thương
mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu
thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và
từng loại hàng hóa như: sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,… Trong kỳ hạch toán, chiết
khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên nợ tài khoản 521. Cuối kỳ
hạch toán, khoản chiết khấu thương mại này được kết chuyển sang tài khoản 511để
xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực
hiện trong kỳ hạch toán.
5. Trình tự hạch toán:
Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ kế toán:
Nợ 521 Chiết khấu thương mại thực tế phát sinh
Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


""
Có các TK 111, 112, 131
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ
hạch toán vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 521 Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
1.2.3.2. Kế toán các khoản giảm giá hàng bán:
1. Nội dung:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng
bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người

mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.
2. Thủ tục chứng từ:
Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và lập hóa đơn giao
cho người mua, Nhưng sau đó do hàng hóa, dịch vụ kém phẩm chất hay không đúng
quy cách,… phải điều chỉnh giảm giá bán thì bên bán và bên mua phải lập biên bản
hoặc có thỏa thuận bằng văn bản. Trong văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa,
mức giảm giá theo hóa đơn đã xuất ( ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng năm lập hóa đơn),
lý do giảm giá, đồng thời bên bán lập hóa đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh.
Hóa đơn được lập mới ghi rõ điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ tại hóa đơn số, ký hiệu,
ngày tháng,… Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều
chỉnh doanh số mua, bán, thuế GTGT đầu vào và đầu ra (nếu có).
3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
4. Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ hạch toán vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi phát hành hóa đơn. Không hạch toán vào tài khoản này
số giảm giá cho phép đã được ghi trên hóa đơn và được trừ vào tổng trị giá hàng bán
ghi trên hóa đơn.
Phải theo dõi chi tiết khoản giảm giá hàng bán theo từng khách hàng và từng loại
hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,… Trong kỳ hạch toán, khoản
giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 532. Cuối kỳ
hạch toán, khoản giảm giá hàng bán này được kết chuyển sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện
trong kỳ hạch toán.
5. Trình tự hạch toán:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


"#

Khi có chứng từ xác nhận khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng
hàng đã bán kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
Nợ 532 Giảm giá hàng bán (giá bán chưa có thuế )
Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp ( số thuế của khoản giảm giá) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131 Tổng số tiền thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế trong
kỳ hạch toán vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần:
Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 532 Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
1.2.3.3. Kế toán hàng bán bị trả lại:
1. Nội dung:
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy
cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm
tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
2. Thủ tục chứng từ:
Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
Khi mua hàng mà người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau
đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại một
phần hoặc toàn bộ lô hàng. Khi xuất hàng trả lại cho người bán, người mua phải lập
hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại cho người bán do không đúng quy cách
hoặc không đảm bảo chất lượng, tiền thuế GTGT tương ứng (nếu có). Hóa đơn này là
căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.
Trong trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa,
bên mua, bên bán phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hóa,
số lượng, giá trị hàng hóa trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT (ghi rõ
của hóa đơn nào: Số liệu, ngày tháng lập hóa đơn), lý do trả lại hàng kèm hóa đơn (bản
sao y có chứng thực) gửi cho bên bán. Biên bản này được lưu giữ cùng với hóa đơn để
làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, số thuế GTGT đã kê khai của bên bán.

Nếu người bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa nhận hàng nhưng
phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, phẩm chất phải trả lại toàn bộ hay một phần
hàng hóa. Khi trả lại hàng, bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa,
số lượng, giá trị hàng hóa trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT (ghi rõ
của hóa đơn nào: số hiệu, ngày tháng lập hóa đơn), lý do trả lại hàng kèm hóa đơn (bản
chính) gửi trả bên bán để bên bán lập lại hóa đơn cho số lượng hàng hóa đã nhận. Các
hóa đơn này là căn cứ để bên bán điều chỉnh kê khai doanh số bán, thuế GTGT đầu ra.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


"$
3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”
Tài khoản 531 không có số sư cuối kỳ.
4. Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ hạch toán vào tài khoản 531 trị giá của số hàng bán bị trả lại tính theo đúng
đơn giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng trả lại. Các chi phí khác phát sinh liên
quan đến việc hàng bán bị trả lại là (nếu có) mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh
vào tài khoản 641 – chi phí bán hàng.
Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng và từng loại hàng
hóa như: sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ… Trong kỳ hạch toán, hàng bán bị trả
lại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên nợ tài khoản 531. Cuối kỳ hạch toán,
khoản hàng bán bị trả lại này được kết chuyển sang tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch
toán.
5. Phương pháp hạch toán.
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, bị trả lại, ghi giảm giá vốn số hàng hoá bán
ra. Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
kế toán ghi:
Nợ 154, 155, 156 Trị giá hàng hoá, sản phẩm nhận lại

Có 632 Gía vốn hàng bán
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế
toán ghi:
Nợ 611 Mua hàng (đối với hàng hoá)
Nợ 631 Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có 632 Giá vốn hàng bán
Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ 531 Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế)
Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp (số thuế của hàng bán bị trả lại) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131 : tổng giá thanh toán.
Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), kế toán ghi:
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131 : tổng giá thanh toán.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh thực tế trong kỳ
hạch toán vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 531 Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


"%
1.3 Kế toán chi phí bán hàng.
1. Nội dung.
- Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hoá và lao động
sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ. bao gồm:
tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương… cuả nhân viên
bán hàng.
- Chi phí vật liệu đóng gói, vật liệu nhiên liệu để bảo quản, vận chuyển hàng hoá
trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ…

- Chi phí dụng cụ đồ dùng phục cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như
dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc…
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bộ phận bán hàng như nhà kho, cửa
hàng bến bãi, phương tiện bốc dỡ vận chuyển, phương tiện tính toán đo lường, kiểm
nghiệm chất lượng…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê sửa chữa
TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ, tiền
hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu…
- Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quá trình bán hàng ngoài các khoản chi phí
trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, quảng
cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành sản phẩm…
2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Tài khhoản này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như chi phí bao gói, phân loại, chọn lọc vận chuyển, bốc dỡ,
giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hoá, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng…
Bên nợ: + Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK xác định kết quả kinh doanh
(911) hoặc TK chi phí chờ kết chuyển (1422)
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
+ Tài khoản 6411 - Chi phi nhân viên
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vât liệu bao bì
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ:
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ thuê ngoà
+ Tài khoản 6418 - Chi phí khác bằng tiền
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

×