Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thời trang Chân Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 141 trang )


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
o0o



TRẦN THỊ HỒNG NGA


MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG CHÂN VIỆT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: KẾ TOÁN


GVHD: ThS. NGUYỄN THÀNH CƯỜNG




Nha Trang, tháng 07 năm 2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP

Kính gửi: -Ban giám đốc Công ty TNHH Thời Trang Chân Việt.
-Phòng kế toán.
Tên em là : Trần Thị Hồng Nga
Sinh viên lớp 51DN2 trường Đại Học Nha Trang.
Được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty, em đã thực tập tại Công ty TNHH
Thời Trang Chân Việt từ ngày đến ngày. Trong suốt thời gian thực tập tại công ty
em đã được sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc và các anh chị trong phòng kế
toán để hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Nay em viết giấy này xin công ty xác nhận cho quá trình thực tập của em trong
suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!!!

Nha trang, ngày tháng năm
Xác nhận của công ty Sinh viên

Trần Thị Hồng Nga






NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN























Nha trang, ngày tháng năm 2013



i


MỤC LỤC
Mục lục i
Danh mục bảng viii
Danh mục sơ đồ ix
Danh mục lưu đồ xi
Danh mục chữ viết tắt xii

LỜI MỞ ĐẦU 1
1.Sự cần thiết, ý nghĩa của đề tài Error! Bookmark not defined.
2.Mục tiêu nghiên cứu 1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4.Phương pháp nghiên cứu 2
5.Nội dung của đề tài 2
6.Những đóng góp của đề tài 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1 Kế toán hàng hóa 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.2 Đánh giá hàng hóa 4
1.1.3 Kế toán chi tiết hàng hóa 4
1.1.4 Kế toán tổng hợp hàng hóa 5
1.2 Kế toán tiêu thụ 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8
1.2.1.1. Khái niệm và nhiệm vụ 8
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9
ii


1.2.1.3 Chứng từ sử dụng 9
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng 10
1.2.1.5 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11
a.Trường hợp bán hàng thông thường: 11
b.Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi 12
c. Phương thức bán hàng trả góp (trả chậm) 13
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2 Giảm giá hàng bán 15

1.2.2.3 Hàng bán bị trả lại Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 19
1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 21
1.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 23
1.2.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 23
1.2.6.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 24
1.2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 25
1.2.7.1 Kế toán thu nhập khác 25
1.2.7.2 Kế toán chi phí khác 27
1.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28
1.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG
CHÂN VIỆT 33
iii


2.1 Khái quát chung về công ty 33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 33
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ 35
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 36
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 36
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ 36
2.1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của công ty 38
2.1.4.1. Các nhân tố bên trong 38
2.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài 39
2.1.5 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động của công ty TNHH Thời Trang Chân
Việt (trong thời gian 3 năm) 40
2.1.6 Phương hướng phát triển của công ty 43

2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thời Trang Chân Việt 46
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng 46
2.2.1.1 Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán. 46
a. Sơ đồ của Bộ máy kế toán 47
b. Giải thích chức năng nhiệm vụ cụ thể của các kế toán trong từng phần hành.
47
2.2.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán: 48
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán 48
2.2.2.2. Các loại sổ sử dụng trong công ty 48
2.2.3 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán 48
2.2.4 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 49
2.3 Thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty 49
iv


2.3.1 Khái quát chung 49
2.3.1.1.Phân loại hàng hóa 49
2.3.1.2 Cách xác định giá nhập kho và xuất kho 49
2.3.1.3.Phương pháp kế toán hàng tồn kho 49
2.3.1.4 Kế toán chi tiết hàng hóa 49
2.3.2 Kế toán tăng hàng hóa do mua ngoài 50
2.3.2.1 Nội dung Error! Bookmark not defined.0
2.3.2.2 Chứng từ, sổ sách Error! Bookmark not defined.
2.3.2.3 Tài khoản sử dụng 51
2.3.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán 51
2.3.2.5 Định khoản 53
2.3.2.6 Sơ đồ chữ T 54
2.3.2.7 Chứng từ, số sách minh họa 54
2.3.2.8 Nhận xét 55
2.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán 55

2.3.3.1 Nội dung 55
2.3.3.2 Chứng từ, sổ sách 55
2.3.3.3 Tài khoản sử dụng 55
2.3.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán 55
a.Quy trình luân chuyển kế toán giá vốn hàng bán do xuất cho cửa hàng 55
b.Quy trình luân chuyển kế toán giá vốn hàng bán do xuất cho khách hàng 58
2.3.3.5 Định khoản 59
2.3.3.6 Sơ đồ chữ T 60
2.3.3.7 Chứng từ, số sách minh họa 60
2.3.3.8 Nhận xét 61
2.3.4 Kế toán doanh thu bán hàng 61
v


2.3.4.1 Nội dung 61
2.3.4.2 Chứng từ, sổ sách 61
2.3.4.3 Tài khoản sử dụng 61
2.3.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán 61
a. Doanh thu bán hàng từ khách hàng theo hợp đồng 62
b. Doanh thu bán hàng thu từ cửa hàng 64
2.3.4.5 Định khoản 65
2.3.4.6 Sơ đồ chữ T 65
2.3.4.7 Chứng từ, số sách minh họa 68
2.3.4.8 Nhận xét 68
2.3.5 Kế toán hàng bị bán bị trả lại 69
2.3.5.1 Nội dung 69
2.3.5.2 Chứng từ, sổ sách 69
2.3.5.3 Tài khoản sử dụng 69
2.3.5.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán 69
2.3.5.5 Nhận xét 71

2.3.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 71
2.3.6.1 Nội dung 71
2.3.6.2 Chứng từ, sổ sách 72
2.3.6.3 Tài khoản sử dụng 72
2.3.6.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán 73
2.3.6.5 Định khoản 74
2.3.6.6 Sơ đồ chữ T 76
2.3.6.7 Chứng từ, số sách minh họa 76
2.3.6.8 Nhận xét 77

vi



2.3.7 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính 77
2.3.7.1 Kế toán doanh thu tài chính 77
2.3.7.2 Kế toán chi phí tài chính 77
2.3.8 Kế toán thu nhập khác 83
2.3.8.1 Nội dung 83
2.3.8.2 Chứng từ, sổ sách 83
2.3.8.3 Tài khoản sử dụng 83
2.3.8.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán 83
2.3.8.5 Nhận xét 85
2.3.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 85
2.3.9.1 Nội dung 85
2.3.9.2 Chứng từ, sổ sách 85
2.3.9.3 Tài khoản sử dụng 85
2.3.9.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán 85
2.3.9.5 Định khoản 87
2.3.9.6 Sơ đồ chữ T 87

2.3.9.7 Chứng từ, số sách minh họa 87
2.3.9.8 Nhận xét 88
2.3.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 88
2.3.10.1 Sổ sách 88
2.3.10.2 Định khoản kế toán 88
2.3.10.3 Sơ đồ chữ T 89
2.3.10.4 Chứng từ, sổ sách minh họa 89
2.3.10.5 Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 90
vii


2.4 Nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty 91
2.4.1 Những mặt đạt được 91
2.4.2 Những mặt còn tồn tại 92
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THỜI TRANG CHÂN VIỆT 94
3.1 Biện pháp 1: Hoàn thiện bộ máy kế toán 94
3.2 Biện pháp 2: Nâng cao chất lượng nhân lực 94
3.3 Biện pháp 3: Bổ sung thêm tài khoản 157 95
3.4 Biện pháp 4: Hoàn thiện tài khoản 511 96
3.5 Biện pháp 5: Tăng cường kiểm soát chi phí và hoàn thiện sổ sách ở các cửa
hàng của công ty 97
KẾT LUẬN 99
Tài liệu tham khảo 101
PHỤ LỤC 102









viii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.01 Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong thời gian qua 41
Bảng 2.02 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 90























ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường
xuyên 7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông thường 11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý (bên giao
đại lý) 12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý (bên nhận
đại lý) 13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu theo phương thức trả góp 14
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại 15
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán 15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại 16
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 18
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng 20
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính 24
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính 25
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác 26
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 27
Sơ đồ 1.16:Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành. 28
Sơ đồ 1.17: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 29
Sơ đồ 1.18: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 32

Sơ đồ 2.01. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 36
x


Sơ đồ 2.02 Sơ đồ của Bộ máy kế toán 44
Sơ đồ 2.03. Sơ đồ hình thức kế toán máy 47


























xi


DANH M ỤC LƯU ĐỒ

Lưu đồ 2.01: Kế toán tăng hàng hóa do mua ngoài 52
Lưu đồ 2.02: Kế toán giá vốn hàng bán do xuất cho cửa hàng 56
Lưu đồ 2.03: Kế toán giá vốn hàng bán do xuất cho khách hàng 58
Lưu đồ 2.04: Kế toán doanh thu bán chịu 62
Lưu đồ 2.05: Kế toán doanh thu thu tiền ngay 65
Lưu đồ 2.06: kế toán hàng bán trả lại 70
Lưu đồ 2.07: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 73
Lưu đồ 2.08: Kế toán doanh thu tài chính 78
Lưu đồ 2.09: Kế toán chi phí tài chính 81
Lưu đồ 2.10: Kế toán thu nhập khác 84
Lưu đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế TNDN 86















xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BP: Bộ phận
CCDC: Công cụ dụng cụ
GĐ: Giám đốc
HĐ: Hóa đơn
KTT: Kế toán trưởng
KQKD: Kết quả kinh doanh
NCC: Nhà cung cấp
PNK: Phiếu nhập kho
PXK: Phiếu xuất kho
SHB: ngân hàng SHB
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
VAT : Thuế giá trị gia tăng
VND: Việt nam đồng









1


LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết, ý nghĩa của đề tài
Hiện nay trong nền kinh tế nói chung và trong từng doanh nghiệp nói riêng đã không
ngừng đổi mới và phát triển về cả hình thức lẫn quy mô. Cho đến nay cùng với chính
sách mở cửa các doanh nghiệp thương mại tiến hành sản xuất kinh doanh đã góp phần
quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy nền kinh tế hàng hóa trên
đà ổn định, phát triển. Thực hiện hạch toán trong cơ chế hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp
phải lấy thu nhập của mình bù đắp chi phí bỏ ra và tạo lợi nhuận. Để thực hiện những
yêu cầu đó doanh nghiệp phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình kinh doanh
từ khi bỏ vốn ra tới khi thu vốn về đảm bảo thu nhập cho công ty, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước.
Công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một
trong những công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu và rất quan trọng trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó vừa là cơ sở để quyết định, phân tích số liệu cho kỳ kế
hoạch vừa là cơ sở để đảm báo tính hợp pháp trong kinh doanh. Chính vì thế, việc tìm
hiểu nguyên nhân cũng như đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đang là bài toán nan giải cho tất cả
các doanh nghiệp. Do đó em chọn đề tài “ Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
thời trang Chân Việt”
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Vận dụng lý thuyết đã học để áp dụng vào thực tế nhằm bổ sung và củng cố kiến
thức, học hỏi thêm kinh nghiệm để chuẩn bị cho hành trang tương lai.
 Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty tại công ty TNHH Thời Trang Chân Việt để tìm hiểu về quy trình

hạch toán, cách thức sử dụng tài khoản, sử dụng và luân chuyển chứng từ…trong quá
2


trình tiêu thụ hàng hóa của công ty để tìm ra những ưu, khuyết điểm từ đó đưa ra một
số biện pháp khắc phục để hoàn thiện hệ thống kế toán của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
 Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh
thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thời trang Chân Việt.
 Phạm vi: tập trung nghiên cứu quá trình xử lý nghiệp vụ, luân chuyển chứng từ, tài
khoản, sổ sách trong trong phần hành kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
Số liệu: được sử dụng ở tháng quý III năm 2012.
Địa điểm: Công ty TNHH thời trang Chân Việt
4. Phương pháp nghiên cứu.
Khoá luận sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như :
- Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá, tổng hợp ,…để tìm hiểu thực trạng công
tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thời trang Chân
Việt: so sánh, phân tích số liệu các chỉ tiêu của các năm từ đó đưa ra phân tích, nhận
xét về tình hình kinh doanh ở công ty, đánh giá quy trình luân chuyển chứng từ, số sách
và công tác kế toán và tiêu thụ ở công ty…
- Thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty, căn cứ vào các chứng từ và sổ sách có liên
quan để phản ánh thực trạng về bộ máy kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ, số sách
từ đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện những mặt còn tồn tại ở công ty.
5. Nội dung của đề tài
Tên đề tài:” Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thời trang Chân Việt”
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 3
chương:
3



Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH thời trang Chân Việt.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thời trang Chân Việt.
6. Những đóng góp của đề tài
 Đề tài là hệ thống hóa những lý luận, thực trạng về công tác kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thời trang Chân Việt.
 Đề tài đã chỉ ra những mặt đã đạt được và những mặt còn tồn đọng trong công tác
kế toán này và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.














4



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Kế toán hàng hóa
1.1.1 Khái niệm
* Khái niệm: Hàng hóa là các loại vật tư, các sản phẩm có hình thái vật chất hay
không có hình thái vật chất doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Giá trị của
hàng hóa mua về gồm: giá mua hàng và chi phí mua hàng.
1.1.2 Đánh giá hàng hóa
Giá trị của hàng hóa được phản ánh theo giá trị thực tế (giá gốc) gồm giá mua và các
loại thuế không hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng
không được khấu trừ), chi phí vận chuyển bảo quản trong quá trình mua hàng và các
chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa. Các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng mua do việc mua không đứng quy cách được trừ ra khỏi
chi phí mua.
Do hàng hóa được mua từ nhiều nguồn khác nhau, vào nhừng thời điểm khác nhau
nên khi xuất dùng sẽ sử dụng các phương pháp tính giá xuất kho khác nhau. Tùy vào
đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp, vào yêu cầu công tác quản lý và trình độ
nghiệp vụ nhân viên kế toán giá trị của hàng hóa xuất kho được áp dụng một trong các
phương pháp sau:
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
 Phương pháp thực tế đích danh
 Phương pháp bình quân gia quyền
1.1.3 Kế toán chi tiết hàng hóa
Là kế toán một cách tỉ mỉ về số lượng lẫn giá trị của hàng hóa nhập xuất tồn được thực
hiện theo từng kho, từng loại, từng hàng hóa và công việc được tiến hành đồng thời ở
5



kho và ở phòng kế toán theo một trong ba phương pháp: thẻ song song, sổ đối chiếu
luân chuyển và sổ số dư.
Căn cứ để thực hiện hàng hóa là các chứng từ:
 Phiếu nhập kho.
 Phiếu xuất kho.
 Thẻ kho (sổ kho).
1.1.4 Kế toán tổng hợp hàng hóa
Kế toán có thể theo dõi một trong hai phương pháp: phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ.
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 156 – Hàng hóa: dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động
tăng giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng,
quầy hàng, hàng hóa bất động sản.
Bên Nợ:
 Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng.
 Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan tới khối lượng hàng hóa mua
vào đã nhập kho trong kỳ.
 Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến xong nhập kho.
 Trị giá hàng hóa nhận góp vốn.
 Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại nhập kho.
 Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê.
Bên Có:
 Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, trao đổi, biếu tặng, xuất giao đại lý, thuê ngoài
gia công, xuất góp vốn liên doanh, liên kết hoặc sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
 Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.
 Các khoản hàng mua được hưởng.
6



 Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê.
 Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Số dư bên nợ:
 Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho.
 Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
 Tài khoản 157- hàng gửi bán: phản ánh trị giá thành phẩm, hang hóa đã gửi bán
đã chuyển cho khách hàng hoặc nhờ đại lý bán, ký gửi. Trị giá dịch vụ đã hoàn thành
bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Bên nợ:
 Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi.
 Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
Bên có:
 Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã
bán.
 Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi bị khách hàng trả lại.
Số dư bên nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa xác
định là đã bán trong kỳ.
 Tài khoản 632-giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Bên nợ:
 Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ.
 Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình
thường được tính vào giá vốn trong kỳ.
 Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
7


 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Bên có:
 Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
 Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hàng hóa đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
 Trình tự hạch toán theo sơ đồ:
















Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 338

Thu
ế GTGT


TK 711
TK 138

TK 811
TK 221
TK 154,157
TK 632
Hàng hóa ki
ểm k
ê phát
hiện thừa chờ xử lý
TK
3332,3333

Thuế NK,TTĐB phải nộp
Xu
ất h
àng hóa g
ửi đại lý,
thuê ngoài
gia công
Đ
ầu t
ư góp v
ốn ld, lk bằng h
àng hóa

CL đánh giá
lại >gt gs
CL đánh giá

l
ại < gt gs

Hàng hóa ki
ểm k
ê phát hi
ện
thiếu chờ xử lý
TK
111,112,141,331
TK 156
Nh
ập kho h
àng hóa
mua ngoài
TK 1331

Hàng hóa thuê ngoài gia
công nhập kho
TK154

Xu
ất kho h
àng hóa đ
ể bán, trao đổi

8


1.2 Kế toán tiêu thụ

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm và nhiệm vụ
-Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán
bất động sản đầu tư.
-Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thõa thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định
theo phương thức cho thuê hoạt động.
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán(
nếu có).
Nhiệm vụ của kế toán
Để tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh, để kế toán thực sự là công
cụ quản lý sắc bén, có hiệu lực thì kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm phải
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời và giám đốc chặt chẽ tình hình
hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá, trên cả hai mặt hiện vật
và giá trị.
 Theo dõi phản ánh giám đốc chặt chẽ quá trình tiêu thụ ghi chép đầy đủ các
khoản chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng, xác định kết quả sản xuất thông qua doanh
thu bán hàng một cách chính xác.
 Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng
thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng và xác định kết
quả.
 Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch thực hiện tiêu thụ. Kế hoạch lợi
nhuận, kỷ luật thanh toán và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
9


1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
-Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thõa mãn 4 điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dich vụ đó.
1.2.1.3 Chứng từ sử dụng
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng và thanh toán tiền hàng với người mua phải có
chứng từ phù hợp để phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ và thanh toán,
đồng thời làm cơ sở pháp lý để ghi sổ sau này.
Doanh nghiệp phải đưa ra trình tự luân chuyển chứng từ, kiểm tra và ghi chép sổ một
cách phù hợp, đồng thời chứng từ phải được lưu trữ một cách khoa học và an toàn. Sau
đây là một số chứng từ thường dùng:
 Hoá đơn (GTGT).
 Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
 Hóa đơn cước vận chuyển.Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
 Bảng kê thanh toán hàng đại lý ký gửi.
10


 Thẻ quầy hàng.

 Bảng kê nhận hàng thanh toán hàng ngày.
 Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá…
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
 TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này được dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hạch
toán. Doanh thu bán hàng thực tế là doanh thu của sản phẩm, hàng hoá đã được xác
định tiêu thụ, bao gồm hai trường hợp bán thu được tiền ngay, chưa thu được tiền
nhưng đã chấp nhận thanh toán. TK 511 luôn luôn được phản ánh bên Có suốt kỳ hạch
toán.
Tài khoản 511 có bốn tài khoản cấp hai:
o TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
o TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm.
o TK 5113 - Doanh thu cung cấp lao vụ, dịch vụ.
o TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
o TK 5117 –Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tài khoản 511 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
 Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm doanh thu bán hàng, giảm giá, hàng bán bị trả
lại.
 Thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Bên Có:
 Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ theo hoá đơn.
Số dư: Tài khoản này cuối kỳ không có số dư

×