Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH MTV than Hồng Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 149 trang )





i





LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty TNHH 1 thành viên than Hồng Thái,
em đã học hỏi được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế bổ ích cho bản thân,
giúp em có được nền tảng vững chắc và tự tin bước vào công việc sau này.
Nhân đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của T.S Nguyễn Thị
Hiển đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này và quý thầy cô Trường Đại học Nha
Trang, đặc biệt là quý thầy cô khoa kế toán tài chính, những người đã cung cấp kiến
thức cho em những năm học tại trường
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH 1 thành viên than Hồng
Thái đã nhận em vào thực tập tại công ty, đặc biệt là các cô chú, anh chị phòng Kế
toán-Tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình chỉ dẫn và truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm thực tế cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt đến toàn thầy cô
Trường Đại học Nha Trang và các cô chú anh chị trong công ty
Nha Trang, tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện






Phạm Thị Thảo










ii





MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Quyết định
Giấy xác nhận thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Lời cảm ơn……………………………………………………………………… i
Mục lục……………………………………………………………………… ii
Danh mục chữ viết tắt………………………………………………………… vii
Danh mục bảng biểu………………………………………………………… viii
Danh mục sơ đồ - lưu đồ…………………………………………………… ix
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………. 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Một số khái niệm cơ bản về tiền lương……………………………………………4
1.1.1 Khái niệm tiền lương…………………………………………… ………… ….4
1.1.2 Quỹ tiền lương……………………………………………………………………5
1.1.2.1 Khái niệm quỹ tiền lương…………………………………………… ….… 5
1.1.2.2 Phân chia quỹ tiền lương………………………………………………………5
1.1.2.3 Cách xây dựng đơn giá tiền lương và qũy lương trong doanh nghiệp….…… 5
1.1.2.4 Xác định quỹ lương thực hiện…………………………………………………8
1.1.3 Nội dung các khoản trích theo lương…………………………………… 9
1.1.3.1 Qũy bảo hiểm xã hội…………………………………………………… 9
1.1.3.2 Qũy bảo hiểm y tế……………………………………………………… 10
1.1.3.3 Qũy kinh phí công đoàn…………………………………………………. 10
1.1.3.4 Qũy bảo hiểm thất nghiệp……………………………………………… 11
1.1.4 Ý nghĩa tiền lương và các khoản trích theo lương……………………… 11




iii





1.1.5 Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương…………… 11
1.2 Các hình thức tiền lương……………………………………………………. 12
1.2.1 Tiền lương thời gian…………………………………………………… 12
1.2.1.1 Trả lương theo thời gian đơn giản………………………………………… 12
1.2.1.2 Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng…………………………… ……14
1.2.2 Tiền lương theo sản phẩm…………………………………………………… 15

1.2.2.1 Trả lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp…………………………………15
1.2.2.2 Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp………………………………………….15
1.2.2.3 Tiền lương theo sản phẩm tập thể……………………………………………16
1.2.2.4 Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến………………………………………… 17
1.2.2.5 Trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt………………………….…….17
1.2.2.6 Hình thức trả lương khoán…………………………………………….…….17
1.2.3 Một số chế độ khác khi tính lương……………………………………… … 18
1.2.3.1 Chế độ thưởng……………………………………………………………… 18
1.2.3.2 Chế độ phụ cấp………………………………………………………… ……19
1.3 Tổ chức hạch toán lao động, tính lương và trợ cấp BHXH……………… ……20
1.3.1 Chứng từ hạch toán lao động……………………………………………. … 20
1.3.2 Tính lương và các khoản trợ cấp BHXH……………………………….…… 21
1.3.3 Thanh toán lương …………………………………………………………… 22
1.4 Kế toán các khoản phải trả người lao động…………………………………… 23
1.4.1 Tài khoản sử dụng…………………………………………………………… 23
1.4.2 Trình tự hạch toán…………………………………………………………… 23
1.4.3 Sơ đồ hạch toán…………………………………………………………………25
1.5 Kế toán các khoản trích theo lương…………………………………………… 26
1.5.1 Tài khoản sử dụng…………………………………………………………… 26
1.5.2 Trình tự hạch toán…………………………………………………………… 27
1.5.3 Sơ đồ hạch toán…………………………………………………… ……28




iv






1.6 Kế toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX…………… 29

1.6.1 Nguyên tắc hạch toán…………………………………………………… ……29
1.6.2 Tài khoản sử dụng…………………………………………………………… 29
1.6.3 Trình tự hạch toán……………………………………………………… … 30
1.6.4 Sơ đồ hạch toán…………………………………………………………….… 31
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV THAN HỒNG THÁI
2.1 Giới thiệu công ty…………………………………………………… ………….32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV than Hồng Thái…….32
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ……………………………………………… ………34
2.1.3 Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty TNHH một thành viên than Hồng
Thái……………………………………………………………………………………35
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý………………………… …………………… 35
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất………………………… ………………………….43
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty…….46
2.1.4.1 Các nhân tố bên trong……………………………………………………… 47
2.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài…………………………………………………… 47
2.1.5 Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty trong thời gian
qua…………………………………………………………………………………… 47
2.1.6 Phương hướng phát triển công ty trong thời gian tới……………………… 51
2.1.7 Đánh giá tình hình tài chính của công ty thông qua các tỷ số tài chính 51
2.1.7.1 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán ………….…… …… 51
2.1.7.2 Phân tích các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính ………….……………… 55
2.1.7.3 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời…………………………… 57
2.1.7.4 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động ……………………… 59
2.2 Thực trạng công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
than Hồng Thái ……………………………………………………… ………63






v





2.2.1 Tổ chức công tác kế toán trong công ty…………………………………… 63
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán…………………………………………………… 63
2.2.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 66
2.2.2 Hạch toán lao động tại Công ty………………………………………………. 68
2.2.2.1. Hạch toán số lượng lao động………………………………………………. 68
2.2.2.2. Hạch toán chất lượng lao động……………………………………………. 69
2.2.2.3. Hạch toán thời gian lao động và kết quả lao động………………………… 70
2.2.3 Cách xác định quỹ lương kế hoạch…………………………………………… 70
2.2.3.1. Định mức lao động các bộ phận của Công ty……………………………… 70
2.2.3.2 Kế hoạch số lượng lao động năm 2012……………………………………….71
2.2.3.3 Xác định hệ số cấp bậc và hệ số phụ cấp bình quân của Công ty năm 2011.84
2.2.3.4 Xác định tổng quỹ lương kế hoạch………………………………………… 86
2.2.3.5 Kế hoạch sử dụng tổng quỹ tiền lương năm 2012………………………… 91
2.2.3.6 Quyết toán quỹ tiền lương…………………………………………………. 92
2.2.3.7 Giao khoán quỹ tiền lương, đơn giá tiền lương và quyết toán tiền lương…. 95
2.2.4 Cách tính lương và hình thức trả lương tại Công ty……………………… 96
2.2.4.1 Hạch toán tiền lương theo sản phẩm…………………………………… 96
2.2.4.2 Hình thức trả lương theo thời gian………………………………………. 104
2.2.5 Kế toán tiền lương…………………………………………………………… 108
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng………………………………………………………… 108

2.2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng………………………………………………. 109
2.2.5.3 Quy trình tính và chi lương tại Công ty………………………………… 112
2.2.5.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/ 2012…… 114
2.2.5.5 Sơ đồ tài khoản 334………………………………………………………… 115
2.2.6 Kế toán các khoản trích theo lương……………………………………… 117
2.2.6.1 Tài khoản sử dụng………………………………………………………… 117




vi





2.2.6.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng ………………………………………………117

2.2.6.3 Trình tự luân chuyển các chứng từ………………………………………. 117
2.2.6.4 Cách tính các khoản trích theo lương…………………………………… 119
2.2.6.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh……………………………. 120
2.2.6.6 Sơ đồ TK 338 – BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ĐPCĐ, KPHĐCTĐ…… 121
2.2.7 Kế toán tiền thưởng………………………………………………………… 123
2.2.7.1 Nguồn tiền thưởng của Công ty…………………………………………… 123
2.2.7.2 Hình thức thưởng………………………………………………………… 123
2.2.7.3 Điều kiện thưởng…………………………………………………………. 123
2.2.7.4 Tiêu chuẩn bình xét………………………………………………………… 124
2.2.7.5 Tài khoản sử dụng……………………………………………………… 125
2.2.7.6 Quy trình luân chuyển các chứng từ khen thưởng……………………… 125
2.2.7.7 Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh………………………………… 127

2.2.7.8 Sơ đồ tài khoản 33413 – Khen thưởng…………………………………… 129
2.2.8 Đánh gía chung về tình hình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty ………………………………………….……………………130

2.2.8.1 Những mặt đạt được………………………………………………………. 130
2.2.8.2 Những mặt hạn chế………………………………………………………… 132
CHƯƠNG III :MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
3.1 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo
lương …………………………………………………………………………… 133

3.1.1 Biện pháp 1 : Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất
trực tiếp ………………………………………………………… ……………… 133

3.1.2 Biện pháp 2 : Về việc lập Bảng thanh toán lương toàn Doanh nghiệp ……134
3.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty ……… … 135
KẾT LUẬN………………………………………………………………………….137
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC




vii





DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

- BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
- BHXH: Bảo hiểm xã hội
- BHYT : Bảo hiểm y tế
- CBCNV : Cán bộ Công nhân viên
- CĐP : Công đoàn phí
- CN : Công nhân
- CNSX : Công nhân sản xuất
- CPSX : Chi phí sản xuất
- ĐTXDCB : Đầu tư xây dựng cơ bản
- KPCĐ : Kinh phí công đoàn
- KT – CN : Kỹ thuật công nghệ
- MTV : Một thành viên
- NSLĐ : Năng suất lao động
- PXCĐL : Phân xưởng cơ điện lò
- PXCK : Phân xưởng cơ khí
- PXĐL : Phân xưởng đào lò
- PXKT : Phân xưởng khai thác
- PXVTL : Phân xưởng vận tải lò
- QĐPX : Quản đốc phân xưởng
- QLDN : Quản lý doanh nghiệp
- SXKD : Sản xuất kinh doanh
- TCLĐ : Tổ chức lao động
- TC-KT-TK : Tài chính kế toán thống kê
- TĐ – ĐC : Trắc địa địa chất
- TK : Tài khoản
- TKV : Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam
- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
- XDCB : Xây dựng cơ bản





viii






DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong ba năm 2009 –
2010 – 2011……………………………………………… 48
Bảng 2.2 : Bảng phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán của Công ty
………………………………………………………… ……… 53
Bảng 2.3 : Bảng phân tích các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính ………… 56 55
Bảng 2.4 : Bảng phân tích các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời………………….58
Bảng 2.5 : Bảng phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động ………………60
Bảng 2.6 : Bảng tổng hợp lao động……………………………………………… 68
Bảng 2.7 : Bảng chất lượng lao động
…………………………………………… 69
Bảng 2.8 : Hệ thống định mức lao động của Công ty than Hồng Thái……………71
Bảng 2.9 : Kế hoạch lao động sản xuất than lò chợ năm 2012 … ……………74

Bảng 2.10 : Kế hoạch lao động đào lò năm 2012……………………………… 75
Bảng 2.11 : Kế hoạch lao động chống xén và khoan thăm dò năm 2012………… 75
Bảng 2.12 : Chi tiết lao động theo dây chuyền công nghệ năm 2012……………. 77
Bảng 2.13 : KH lao động khối phụ trợ và phục vụ của bộ phận khai thác hầm lò
năm 2012 ………………………………………………………….80

Bảng 2.14 : Bảng tổng hợp lao động quản lý năm 2012………………………… 82

Bảng 2.15: Bảng tổng hợp lao động năm 2012………………………………… 83
Bảng 2.16 : Kế hoạch cân đối lại lao động năm 2012…………………………… 83
Bảng 2.17 : Bảng Tính hệ số phụ cấp và hệ số cấp bậc toàn Công ty……………. 85
Bảng 2.18: Bảng tổng quỹ lương và tiền lương bình quân năm 2012……………. 91








ix





DANH MỤC SƠ ĐỒ - LƯU ĐỒ

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 334…………………………………… 25
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 338…………………………………… 28
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 335……………………………………… 31
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức quản lý…………………………………………… 35
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức sản xuất…………………………………… ……… 43
S¬ ®å 2.3 : Kh¸i qu¸t quy tr×nh c«ng nghÖ s¶n xuÊt………………………………46
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán………………………………. 63
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán…………………………………… 67
Lưu đồ 2.1 : Lưu đồ kế toán tính và chi lương………………………………… 113
Lưu đồ 2.2 : Lưu đồ luân chuyển các khoản trích theo lương…………………… 118

Lưu đồ 2.3 : Lưu đồ luân chuyển các chứng từ khen thưởng…………………… 126











1





LỜI MỞ ĐẦU

1.Sự cần thiết của chuyên đề
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, các hoạt động SXKD của các DN
ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng kéo theo sự thay đổi về hoạt động quản
lý và cơ chế quản lý kế toán luôn luôn tồn tại gắn liền với quản lý. Do vậy ngày càng
có nhiều cải tiến đổi mới về mọi mặt. Để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao đối
với phát triển của nền sản xuất xã hội
Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt các doanh nghiệp SXKD trong nước cũng
như nước ngoài không ngừng tìm cách tạo lập cho mình một chỗ đứng vững chắc trên
thị trường. Mục tiêu tăng sức cạnh tranh của sản phẩm dành nhiều thị phần là một
trong những chiến lược hàng đầu của DN. Chính vì vậy phải nâng cao năng suất lao

động. Nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm trở thành mục tiêu phấn
đấu của doanh nghiệp.
Một trong những biện pháp để giải quyết vấn đề này là mỗi DN cần phải xác định
các chế độ chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động thông qua việc trả lương
cho họ, tiền lương được xem là công cụ quan trọng nhất có tác dụng thúc đấy sản xuất
phát triển
Tiền lương được coi là yếu tố hàng đầu của chính sách kinh tế xã hội, nó liên quan
trực tiếp đến cuộc sống người lao động. Tiền lương tác động đến SX không chỉ từ phía
sức lao động mà nó còn chi phối tình cảm, sự nhiệt tình của người lao động. Chính vì
vậy mà công tác tổ chức tiền lương trong các doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan
trọng cùng với sự đổi mới cơ chế kinh tế hiện nay đòi hỏi tiền lương cũng không ngừng
đổi mới sao cho phù hợp để thực sự là đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ trong doanh nghiệp.
Đổi mới công tác tiền lương không chỉ là yêu cầu đối với cơ quan cấp trên mà còn là
yêu cầu của cơ sở sản xuất từng doanh nghiệp.




2





Việc chi trả lương hợp lý cho người lao động sẽ kích thích người lao động quan tâm
tới sản xuất tạo điều kiện phát triển sản xuất của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tổ chức
tốt công tác hạch toán tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương bảo đảm
tốt việc chi trả và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc chế độ.
Vì vậy công tác kế toán tiền lương là một công cụ quản lý tiền lương hết sức quan
trọng, nếu được tổ chức hợp lý không những giúp cho các chủ doanh nghiệp quản lý

tiền lương một cách chặt chẽ mà còn giúp cho việc phân tích, tìm ra những giải pháp
góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống cho người lao động. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên,
với sự giúp đỡ tần tình của các cô chú, anh chị tại công ty TNHH 1 thành viên than
Hồng Thái cùng với sự hướng dẫn tận tình chu đáo của T.S Nguyễn Thị Hiển em đã
chọn chuyên đề: “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
MTV than Hồng Thái” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Nội dung chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận của luận văn gồm 3 phần:
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH 1 thành viên than Hồng Thái.
Chương 3 : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty TNHH 1 thành viên than Hồng Thái.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác hạch toán tiền lương và các khoản phải trả người
lao động, hạch toán các khoản trích theo lương.
Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ công tác tiền luơng và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH 1 thành viên than Hồng Thái trong tháng 2 năm 2012
4. Phương pháp nghiên cứu




3






Để thực hiện chuyên đề này, em dùng phương pháp:
Phỏng vấn, quan sát, thu thập số liệu, phân tích so sánh, phương pháp thống kê,
phương pháp hạch toán kế toán
5. Đóng góp khoa học của luận văn
Đánh giá chung thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty
Đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty
Với thời gian còn hạn chế, kiến thức bản thân còn hạn hẹp, bản thân em còn nhiều
bỡ ngỡ. Nên mặc dù đã cố gắng , song em cũng không thể tránh khỏi những sai sót, rất
mong được các thầy cô trong khoa Kế toán-Tài chính tận tình giúp đỡ đóng góp ý kiến
để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Nha Trang, ngày tháng 07 năm 2012
Sinh viên



Phạm Thị Thảo














4





CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Một số khái niệm cơ bản về tiền lương
1.1.1 Khái niệm tiền lương
Để thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp đòi hỏi
phải có đủ 3 yếu tố:
 Nguyên vật liệu
 Máy móc thiết bị
 Nguồn lao động
Trong đó sức lao động có năng suất, chất lượng hiệu quả là yếu tố quan trọng quyết
định kết quả kinh doanh. Điều đó có nghĩa, một quốc gia nói chung hay một doanh
nghiệp nói riêng muốn hòa nhập được vào sự phát triển lớn mạnh chung của nền kinh
tế thế giới để đi đến thành công thì phải tạo động lực phát triển từ trong nội bộ của
doanh nghiệp mà xuất phát từ điểm chính là việc giải quyết một cách hợp lý, công
bằng, rõ ràng vấn đề tiền lương.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao dộng bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng. Tiền
lương của người lao động được xác định theo hai cơ sở chủ yếu là số lượng và chất
lượng lao động của mỗi người.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi
phí cấu thành nên giá trị của các loại sản phẩm lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra, do đó doanh nghiệp sử dụng hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí, tăng

tích lũy cho đơn vị, tăng thu nhập cho người lao động.
Ngoài tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu, người lao động còn được hưởng một
số nguồn thu nhập khác như: Các khoản phụ cấp lương, tiền thưởng, tiền ăn ca, tiền trợ
cấp bảo hiểm xã hội….




5





Quản lý tốt lao động tiền lương là một trong những yêu cầu của công tác sản xuất
kinh doanh. Là nhân tố giúp doanh nghiệp hoàn thành mức kế hoạch sản xuất, tổ chức
tốt lao động tiền lương. Đồng thời tạo cơ sở cho việc tính lương, trả lương theo đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động.
1.1.2 Quỹ tiền lương
1.1.2.1 Khái niệm quỹ tiền lương
-Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương của doanh nghiệp dùng
để trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
-Thành phần quỹ lương của doanh nghiệp gồm các khoản:
+Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc,
+Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân
khách quan trong thời gian người lao động nghỉ phép đi học….
+Tiền lương trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ cho
phép
+Các khoản phụ cấp thường xuyên: Phụ cấp thâm niên, phụ cấp trách nhiệm, phụ
cấp làm thêm, phụ cấp làm đêm….

1.1.2.2 Phân chia quỹ tiền lương
- Về phương diện hạch toán quỹ tiền lương của doanh nghiệp được chia thành tiền
lương chính và tiền lương phụ:
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính bao gồm: Tiền lương theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm và
các khoản phụ cấp được tính vào lương.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện
các nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ,
hội họp…. thưởng lương theo chế độ quy định.
1.1.2.3 Cách xây dựng đơn giá tiền lương và qũy lương trong doanh nghiệp.
- Cách xây dựng đơn giá tiền lương




6





Bước 1: Xác định chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xây dựng đơn giá tiền
lương:
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp lựa chọn các chỉ
tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh sau đây để xây dựng đơn giá tiền lương:
+ Tổng doanh thu
+ Tổng doanh thu trừ tổng chi phí( chưa có lương)
+ Lợi nhuận
+ Tổng sản phẩm ( kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ.
Bước 2: Xác định thông số để xây dựng đơn giá tiền lương:

Mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (T
sp
) hoặc lao động định biên của
doanh nghiệp (L
đb
)
Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn, được tính theo công thức sau:
TL
mincty
= TL
min
x (1+K
đc
)
Trong đó:
TL
mincty
: Mức lương tối thiểu, tối đa mà doanh nghiệp lựa chọn.
TL
min
: Mức lương tối thiểu chung.
K
đc
: Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung của doanh
nghiệp lựa chọn.
Hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân (H
cb
): Hệ số lương theo cấp bậc công
việc bình quân để xây dựng đơn giá tiền lương được xác định trên cơ sở cấp bậc công
việc bình quân của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh và hệ số lương

bình quân của lao động gián tiếp ( không kể Tổng giám đốc, Giám đốc và các thành
viên chuyên trách Hội đồng quản trị). Cấp bậc công nghệ và yêu cầu chất lượng sản
phẩm.
Hệ số phụ cấp bình quân tính theo đơn giá tiền lương (H
pc
) : Hệ số phụ cấp bình
quân tính theo đơn giá tiền lương được xác định căn cứ vào đối tượng và mức phụ cấp
được hưởng của từng loại phụ cấp do Nhà nước quy định, gồm : Phụ cấp khu vực, phụ




7





cấp thu hút, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu
động, phụ cấp giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương.
Tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương (V
đt
):
đối với cán bộ chuyên trách đoàn thể trả lương thì phần chênh lệch giữa tiền lương tính
theo mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn và tiền lương do tổ chức đoàn thể
trả được cộng vào để xác định đơn giá tiền lương của doanh nghiệp.
Tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm (V
ttlđ
) : Tiền lương tính thêm khi
làm việc vào ban đêm được xác định bằng 30% tiền lương khi làm việc vào ban ngày

của số lao động làm việc vào ban đêm đã xác định trong kế hoạch.
Bước 3: Xây dựng đơn giá tiền lương:
Đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được xây dựng theo 4 phương pháp:
Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu.
Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí.
Đơn giá tiền lương tính trên lợi nhuận.
Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm.( hoặc sản phẩm quy đổi).
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương phù hợp với chỉ
tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh ban đầu để xây dựng đơn giá tiền lương.
- Xác định quỹ lương kế hoạch:
Tổng quỹ tiền lương kế hoạch để lập kế hoạch tổng chi về tiền lương của doanh
nghiệp, được tính theo công thức sau:
V
kh
= V
khdg
+ V
khcd

Trong đó:
V
kh
: Tổng quỹ tiền lương kế oạch của doanh nghiệp
V
khdg
: Quỹ lương kế hoạch theo đơn giá.
V
khcd
: Quỹ lương kế hoạch theo chế độ ( không tính trong đơn giá tiền lương).
V

khdg
và V
khcd
được xác định như sau:




8





Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được theo công
thức sau:
V
khđg
=V
đg
x C
sxkh

Trong đó:
V
khđg
: Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương.
V
khđg
=V

đg
: Đơn giá tiền lương tính theo quy định.
V
khđg
=V
đg
x C
sxkh
: Tổng doanh thu hoặc tổng doanh thu trừ tổng chi phí ( chưa có
lương) hoặc lợi nhuận hoặc tổng sản phẩm ( kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ kế hoạch,
được xác định theo quy định.
Quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ ( không tính trong đơn giá tiền lương) của
doanh nghiệp được tính theo công thức sau :
V
khcd
= V
pc
+V
bs

Trong đó:
V
khcd
: Quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ ( không tính trong đơn giá tiền lương)
V
pc
: Các khoản phụ cấp lương và chế độ khác ( nếu có) không xác định trong đơn
giá tiền lương, bao gồm: phụ cấp thợ lặn, phụ cấp đi biển, chế độ thưởng an toàn hàng
không, thưởng vận hành an toàn điện, tính theo đối tượng và mức được hưởng theo quy
định của Nhà nước.

V
bs
: Tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng theo quy định của Bộ Luật Lao
Động ( gồm: nghỉ phép năm , nghỉ việc riêng, nghỉ lễ, tết theo chế độ lao động nữ), áp
dụng đối với doanh nghiệp xây dựng đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm mà khi
xây dựng định mức lao động chưa tính đến.
1.1.2.4 Xác định quỹ lương thực hiện
Tổng quỹ tiền lương thực hiện của doanh nghiệp được tính theo công thức sau:
V
th
= (V
đg
x D
sxkd
) + V
pv
+ V
bs
+ V
kh
+ V
dp

Trong đó:
V
th
: Tổng quỹ tiền lương thực hiện.





9





V
đg
: Đơn giá tiền lương ( do đơn vị chủ quản giao, nếu có)
D
sxkd
: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
V
pv
: Các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) mầ chưa được tính trong
đơn giá tiền lương quy định.
V
bs
: Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nước ( nếu có).
V
kh
: Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ khác.
V
dp
: Qũy tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
Sử dụng tổng quỹ tiền lương:
Để đảm bảo tổng quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương được hưởng,
tránh tình trạng dồn chi quỹ tiền lương vào các tháng cuối năm hoặc để dự phòng quỹ
tiền lương quá lớn cho năm sau, quy định phân chia tổng quỹ tiền lương cho các quỹ

lương như sau:
Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động theo lương khoán, lương sản phẩm,
lương thời gian ( tối thiểu bằng 76% quỹ lương thực hiện).
Quỹ tiền thưởng trích từ quỹ tiền lương trả cho người lao động có năng suất , chất
lượng cao có thành tích trong công tác ( tối đa không quá 10% tổng quỹ tiền lương
thực hiện).
Tiền thưởng đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề
giỏi ( tối đa không quá 2% quỹ tiền lương).
Quỹ tiền lương dự phòng cho năm sau ( tối đa không quá 12% tổng quỹ tiền lương).
1.1.3 Nội dung các khoản trích theo lương
1.1.3.1 Qũy bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm xã hội ( BHXH) là một trong những nội dung quan trọng của chính sách
xã hội mà Nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho người dân nói chung và người lao
động nói riêng. BHXH là sự đảm bảo về mặt vật chất cho người lao động, thông qua
chế độ BHXH nhằm ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ.BHXH là một
hoạt động mang tính chất xã hội rất cao. Trên cơ sở tham gia, đóng góp của người lao




10





động, người sử dụng lao động và sự quản lý bảo hộ của Nhà nước. BHXH chỉ thực
hiện chức năng đảm bảo khi người lao động và gia đình gặp rủi ro như ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất,
- Qũy BHXH đươc hình thành bằng sự đóng góp có tính chất bắt buộc theo quy

định pháp luật dựa trên tỷ lệ phần trăm trên tiền lương phải thanh toán cho người lao
động. Theo quyết định 1111/QĐ – BHXH ban hành ngày 25 tháng 10 năm 2011 có
hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2012, doanh nghiệp phải trích nộp phí BHXH
theo tỷ lệ 24% trên tiền lương trích BHXH, trong đó:
+ Doanh nghiệp phải chịu 17% ( tính vào ch phí SXKD của doanh nghiệp)
+ Người lao động phải chịu 7% (trừ vào thu nhập người lao động)
- Hàng tháng, người lao động đóng bằng 7% mức lương vào quỹ hưu trí và tử tuất.
- Trong 17% trích theo lương này, doanh nghiệp trích theo tỷ lệ cụ thể như sau:
+ 3% vào quỹ ốm đau thai sản, trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả
kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ theo quy định.
+1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+13% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
1.1.3.2 Qũy bảo hiểm y tế
- Được sử dụng để chi trả tiền khám chữa bệnh, tiền viện phí, tiền thuốc men….cho
người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản. Quỹ này được hình thành bằng cách
trích 4,5% trên tổng tiền lương của doanh nghiệp trong tháng, trong đó:
+ Doanh nghiệp phải chịu 3% ( tính vào chi phí SXKD của doanh nghiệp)
+ Người lao động phải chịu 1,5% ( trừ vào thu nhập của người lao động)
- Theo chế độ hiện hành toàn bộ quỹ BHYT sẽ được nộp lên cho cơ quan chuyên
trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
1.1.3.3 Qũy kinh phí công đoàn
- Kinh phí công đoàn được trích 2% trên tổng tiền lương thực tế phải trả cho người
lao động trong tháng và hạch toán hết vào chi phí sản xuất sản xuất kinh doanh.




11






- Kinh phí công đoàn được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn và 1% nộp
cho công đoàn cấp trên, 1% giữ lại cho đơn vị để chi dùng cho các hoạt động, phong
trào như văn hóa, thể thao, tuyên truyền giáo dục, đại hội….
1.1.3.4 Qũy bảo hiểm thất nghiệp
- Là quỹ tiền tệ được hình thành chủ yếu từ đóng góp của người sử dụng lao động
và người lao động, dùng để hỗ trợ người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi họ bị
nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm: trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm.
- Theo quy định hiện hành doanh nghiệp phải trích quỹ BHTN 2% trên tổng quỹ
lương của doanh nghiệp, trong đó:
+ Doanh nghiệp phải chịu 1% ( tính vào chi phí SXKD của doanh nghiệp)
+ Người lao động phải chịu 1% ( trừ vào thu nhập của người lao động)
1.1.4 Ý nghĩa tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tiền lương ( hay tiền công ) là số tiền thù lao mà Doanh nghiệp trả cho người
lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho Doanh nghiệp
nhằm đảm bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao bồi
dưỡng sức lao động.
Tiền lương trả cho người lao động Doanh nghiệp phải đảm bảo đúng với chế độ
tiền lương của Nhà nước, gắn với yêu cầu quản lý lao động có tác dụng nâng cao kỷ
luật và tăng cường thi đua lao động sản xuất, kích thích người lao động nâng cao tay
nghề và hiệu suất công tác.
Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp Bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…, các khoản này cũng góp phần trợ giúp người lao động và
tăng thêm thu nhập cho họ trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất
sức lao động…
1.1.5 Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quản lao động, tiền lương ở Doanh
nghiệp kế toán có nhiệm vụ :





12





- Tổ chức hạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo yêu cầu
quản lý về lao động theo từng người lao động, từng đơn vị lao động, thực hiện đựơc
nhiệm vụ này Doanh nghiệp cần nghiên cứu, vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu về
lao động tiền lương của Nhà nước phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lương cho từng
loại lao động ở Doanh nghiệp.
- Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lương và các khoản có liên quan cho từng người
lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoán, đảm bảo đúng chế độ Nhà nước,
phù hợp với các quy định quản lý của Doanh nghiệp.
- Tính toán, phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương, các khoản trích theo
lương cho đúng đối tượng sử dụng có liên quan.
- Thường xuyên cũng như định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động,
quản lý và chi tiêu qũy tiền lương, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ
phận liên quan đến quản lý lao động, tiền lương.
1.2 Các hình thức tiền lương.
1.2.1 Tiền lương thời gian
Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những người làm công tác
quản lý. Đối với những công nhân trực tiếp sản xuất thì hình thức trả lương này chỉ áp
dụng ở những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc công việc không thể
tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất của sản xuất nếu
thực hiện trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm.

Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều nhược điểm hơn hình thức tiền lương
theo sản phẩm vì nó chưa gắn thu nhập của người lao động với kết quả lao động với kết
quả lao động mà họ đạt được trong thời gian làm việc.
Hình thức trả lương theo thời gian có hai chế độ sau:
1.2.1.1 Trả lương theo thời gian đơn giản




13





- Chế độ trả lương theo thời gian đơn giản là chế độ tiền lương mà tiền lương nhận
được của công nhân do mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc thực tế
nhiều hay ít quyết định.
- Chế độ trả lương này chỉ áp dụng ở những nơi khó xác định định mức lao động,
khó đánh giá công việc chính xác:
Tiền lương được tính như sau:
L
tt
= L
cb
x T
Trong đó:
L
tt
: tiền lương thực tế người lao động nhận được.

L
cb
: tiền lương cấp bậc tính theo thời gian
T: thời gian làm việc
Có ba loại tiền lương theo thời gian đơn giản:
+ Lương giờ: Tính theo lương cấp bậc và số giờ làm việc.




+ Lương ngày: Tính theo mức lương cấp bậc và số ngày làm việc thực tế trong
tháng.




+ Lương tháng: tính theo mức lương cấp bậc tháng.
Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x ( Hệ số lương +

Hệ số phụ cấp)
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,

M
ức l
ương ngày

Mức lương giờ =
8


M
ức l
ương tháng

Mức lương ngày =
22/24/28




14





trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao
động ( gọi chung là doanh nghiệp trong nước).
Theo đó, mức lương tối thiểu trong các doanh nghiệp hoạt động tại những vùng
khác nhau được quy định áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2012 như sau:
- Mức 2.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn
thuộc vùng I.
- Mức 1.780.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn
thuộc vùng II.
- Mức 1.550.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn
thuộc vùng III.
- Mức 1.400.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa
bàn thuộc vùng IV.
1.2.1.2 Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng

- Chế độ trả lương này là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian đơn giản
với tiền thưởng khi đạt được chỉ tiêu số lượng hoặc chất lượng quy định.
- Chế độ trả lương này áp dụng chủ yếu với những công nhân phụ làm công phục
vụ như: Công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị…. Ngoài ra còn áp dụng đối với
những công nhân ở những khâu có trình độ cơ khí cao, tự động hóa hoặc những công
nhân tuyệt đối phải đảm bảo chất lượng.
Công thức tính như sau:
Tiền lương phải trả cho

người lao động =

Tiền lương trả theo
thời gian +

Tiền thưởng
-Chế độ trả lương này có nhiều ưu điểm hơn chế độ trả lương theo thời gian đơn
giản. Trong đó chế độ này không phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc
thực tế gắn chặt với thành tích công tác của từng người thông qua chỉ tiêu xét thưởng
=

+





15






đã đạt được. Vì vậy nó khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và
công tác của mình.
1.2.2 Tiền lương theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động dựa trực tiếp
vào số lượng và chất lượng sản phẩm (hay dịch vụ) mà họ hoàn thành. Đây là hình
thức được áp dụng rộng rãi trong doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp sản xuất chế tạo
sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm có ý nghĩa sau:
+ Quán triệt tốt nguyên tắc trả lương theo lao động vì tiền lương mà người lao động
nhận được phụ thuộc vào số lượng sản phẩm đã hoàn thành. Điều này sẽ có tác dụng
làm tăng năng suất của người lao động.
+ Trả lương theo sản phẩm có tác dụng trực tiếp khuyến khích người lao động ra
sức học tập nâng cao trình độ lành nghề, tích lũy kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng, phát
huy sáng tạo để nâng cao khả năng làm việc và năng suất lao động.
+ Trả lương theo sản phẩm còn có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao và hoàn thiện
công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động làm việc của người lao động.
Có các chế độ trả lương sản phẩm như sau:
1.2.2.1 Trả lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp
- Chế độ trả lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp được áp dụng rộng rãi đối với
người trực tiếp sản xuất trong điều kiện lao động của họ mang tính độc lập tương đối,
có thể định mức và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt.
Cách tính như sau:
Tiền lương phải trả cho
người lao động
=

Số lư
ợng sản phẩm

hoàn thành
x

Đơn giá tiền lương
theo sản phẩm
1.2.2.2 Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp
Hình thức này dùng để tính lương phải trả cho công nhân phục vụ quá trình sản
xuất như nhân viên vận chuyển nguyên vật liệu, bảo dưỡng máy móc… lao động của




16





những người này không ảnh hưởng trực tiếp đến việc tạo ra sản phẩm nhưng ảnh
hưởng gián tiếp đến năng suất của lao động. Do đó, cách tính lương cho bộ phận này
căn cứ vào kết quả lao động của bộ phận công nhân lao động trực tiếp mà họ phục vụ.
1.2.2.3 Tiền lương theo sản phẩm tập thể
Hình thức này thường được áp dụng cho những công việc nặng nhọc, cố định mức
thời gian dài hoặc những công việc không thể xác định được kết quả của từng người.
Tổng quỹ lương của tập thể được tính căn cứ vào số lượng sản phẩm công việc hoặc
lao vụ tập thể hoàn thành và đơn giá tiền lương của sản phẩm, công việc lao vụ ấy. Sau
đó chia lương cho từng người lao động:
- Phương pháp chia lương theo giờ hệ số: Được thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: Tính tổng giờ hệ số, căn cứ vào số giờ làm việc của từng người và hệ số, hệ
số tùy thuộc: Hệ số lương, hệ số công việc, hệ số thi đua, hệ số trách nhiệm,….

Tổng giờ hệ số =

(Số giờ làm việc của người (i) x Hệ số quy đổi của từng
người(i))
Bước 2 : Tính tiền lương của 1 giờ hệ số, căn cứ tổng quỹ lương thực tế của cả tổ và
tổng số giờ hệ số tính được ở bước 1.
Tiền lương của 1 giờ hệ số = (Tiền lương thực tế của cả tổ)/Tổng số giờ hệ số
Bước 3: Tính tiền lương của từng người, căn cứ và số giờ hệ số của mỗi người và
tiền lương của một giờ hệ số tính được ở bước 2.
Tiền lương thực tế của người (i) = Tiền lương của 1 giờ hệ số x Số giờ hệ số của
người (i)
- Phương pháp chia lương theo hệ số điều chỉnh: Được thực hiện theo 3 bước
Bước 1: Tính tổng quỹ lương chia lần đầu, căn cứ vào mức lương giờ của từng
người và số giờ làm việc thực tế của mỗi người:
Tổng quỹ lương chia lần đầu =

Mức lương giờ của người (i) x Số giờ làm
việc thực tế của người (i)

×