Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán thuế tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu cà phê Intimex Nha Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 132 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH








PHAN THỊ THU HƯƠNG



THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
CÀ PHÊ INTIMEX NHA TRANG




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN











Nha Trang, 7/2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH








PHAN THỊ THU HƯƠNG



THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
CÀ PHÊ INTIMEX NHA TRANG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN



GVHD: NGUYỄN HỮU MẠNH








Nha Trang, 7/2013


i

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng của bản thân em
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ nhà trường, thầy cô và bạn bè. Với sự tận tình
cố vấn giúp đỡ, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Mạnh, người đã trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Người đã luôn động viên, chỉ dẫn và cùng
em hoàn thành đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong nhà trường và đặc biệt là
các thầy cô trong khoa kế toán – tài chính đã giúp đỡ cho em trong suốt thời gian
học tập và trong quá trình thực hiện đề tài này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn
ban giám đốc công ty cổ phần XNK cà phê Intimex Nha Trang đã nhận em vào thực
tập tại công ty, đặc biệt là các cô chú anh, chị phòng tài chính – kế toán đã tạo điều

kiện thuận lợi, tận tình chỉ dẫn và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm thực tế
cho em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn bố, mẹ, anh chị em và những người thân
trong gia đình đã nuôi dạy tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con học tập và động viên
con trong suốt thời gian học tập.
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè, những người đã động
viên, giúp đỡ, hỗ trợ về vật chất lẫn tinh thần trong quá trình học và thực hiện đề tài
này, giúp em có điều kiện tốt nhất hoàn thành đề tài này.
Nha trang, ngày 24 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Thu Hương


ii

MỤC LỤC

TRANG BÌA PHỤ
QUYẾT ĐỊNH
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU x
DANH MỤC SƠ ĐỒ xi
DANH MỤC LƯU ĐỒ xiii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ 4
1.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ 4

1.1.1.Khái niệm về thuế 4
1.1.2.Bản chất của thuế 4
1.1.3. Vai trò của thuế 5
1.1.4.Phạm vi chức năng của kế toán thuế trong báo cáo tài chính 6
1.1.5.Các nguyên tắc cơ bản đảm bảo xác định trung thực, khách quan nghĩa vụ
nộp các loại thuế 7
1.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 7
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng 7
1.2.1.1. Khái niệm 7
1.2.1.2. Đối tượng nộp thuế 7
1.2.1.3. Đối tượng chịu thuế 7
1.2.1.4. Căn cứ tính thuế GTGT 8
1.2.1.5. Phương pháp tính thuế 8
1.2.2. Kế toán thuế GTGT 10


iii

1.2.2.1. Các chứng từ liên quan đến kế toán thuế GTGT 10
1.2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào thuế GTGT đầu vào được KT 10
1.2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp 12
1.2.2.4. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 14
1.2.2.5. Kế toán thuế GTGT được giảm, trừ 15
1.3. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 15
1.3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15
1.3.1.1. Khái niệm 15
1.3.1.2. Đối tượng nộp thuế 15
1.3.1.3. Phương pháp tính thuế TNDN 16
1.3.2.1. Các chứng từ liên quan đến kế toán thuế TNDN 17
1.3.2.2. Kế toán thuế TNDN 18

1.3.2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 19
1.4. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 21
1.4.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) 21
1.4.1.1. Đối tượng nộp thuế 21
1.4.1.2. Căn cứ tính thuế 21
1.4.2. Kế toán thuế TNCN 25
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng 25
1.4.2.2. Kết cấu của tài khoản 3335 25
1.4.2.3. Sơ đồ kế toán 25
1.5. KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 25
1.5.1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) 25
1.5.1.1. Khái niệm 25
1.5.1.2. Đối tượng nộp thuế 26
1.5.1.3. Đối tượng chịu thuế 26
1.5.1.4. Căn cứ tính thuế 26
1.5.2. Kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu 27
1.5.2.1. Tài khoản sử dụng 27


iv

1.5.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 3333 27
1.5.1.3. Sơ đồ kế toán 28
1.5.1.4. Sơ đồ kế toán 28
1.6. KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 28
1.6.1.Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 28
1.6.1.1. Khái niệm 28
1.6.1.2. Đối tượng chịu thuế 28
1.6.1.3. Đối tượng nộp thuế 28
1.6.1.4. Căn cứ tính thuế 29

1.6.2.Kế toán thuế TTĐB 30
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng 30
1.6.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3332 30
1.6.2.3. Sơ đồ tài khoản: 30
1.7.KẾ TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN 30
1.7.1.Thuế tài nguyên 30
1.7.1.1. Khái niệm 30
1.7.1.2. Đối tượng nộp thuế 30
1.7.1.3. Đối tượng chịu thuế 31
1.7.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế 31
1.7.2. Kế toán thuế tài nguyên 31
1.7.2.1. Tài khoản sử dụng 31
1.7.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 3336 31
1.7.2.3. Sơ đồ kế toán: Các nghiệp vụ liên quan đến thuế tài nguyên 31
1.8. KẾ TOÁN THUẾ NHÀ ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, CÁC LOẠI THUẾ
KHÁC, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC 32
1.8.1. Các căn cứ kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ
phí, và các khoản phải nộp khác 32
1.8.2. Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác 32


v

1.8.2.1. Các tài khoản sử dụng 32
1.8.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh: 33
1.8.2.3. Sơ đồ kế toán 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÀ PHÊ INTIMEX NHA TRANG 34
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 34

2.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của công ty 34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 36
2.1.2.1. Chức năng 36
2.1.2.2. Nhiệm vụ 36
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý 37
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty 37
2.1.3.2. Sơ đồ cơ cấu quản lý 38
2.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 39
2.1.4. Tổ chức sản xuất 41
2.1.5. Khái quát về tình hình của công ty qua các năm 41
2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty 45
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU CÀ PHÊ INTIMEX NHA TRANG 46
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 46
2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 46
2.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán 47
2.2.2. Hình thức kế toán của công ty 52
2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 54
2.2.4. Các chỉ tiêu liên quan đến công ty 54
2.2.5. Sơ lược về phần mềm kế toán công ty đang sử dụng BRAVO 56
2.3. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XNK CÀ PHÊ INTIMEX NHA TRANG 57
2.3.1. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 57


vi

2.3.1.1. Những vấn đề chung về thuế GTGT tại công ty 57
2.3.1.2. Thuế GTGT đầu vào 59
a. Chứng từ sổ sách 59

b. Tài khoản sử dụng 59
c. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách 59
d. Trình tự hoạch toán 61
e. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào 63
f. Chứng từ, sổ sách minh họa 63
g. Nhận xét 64
2.3.1.3. Thuế GTGT đầu ra 64
a. Chứng từ sổ sách 64
b. Tài khoản sử dụng 65
c. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách 65
d. Trình tự hoạch toán 67
e. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra 69
f. Chứng từ, sổ sách minh họa 69
g. Nhận xét 69
2.3.1.4. Hoàn thuế GTGT 70
a. Chứng từ sổ sách 70
b. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách 70
c. Trình tự hoạch toán 72
d. Sơ đồ hoàn thuế GTGT 73
e. Chứng từ, sổ sách minh họa 73
f. Nhận xét 73
2.3.2. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 74
2.3.2.1. Những vấn đề chung về thuế TNDN tại công ty 74
2.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 75
a. Chứng từ sử dụng 75
b. Sổ sách sử dụng 75


vii


2.3.2.3. Tài khoản sử dụng 76
2.3.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách 76
2.3.2.5. Trình tự hoạch toán 80
2.3.2.6 Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế TNDN 81
2.3.2.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 81
2.3.2.8. Nhận xét 81
2.3.3. THUẾ MÔN BÀI 81
2.3.3.1. Những vấn đề chung về thuế môn bài tại công ty 81
2.3.3.2. Chứng từ, sổ sách 83
2.3.3.3. Tài khoản sử dụng 83
2.3.3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách 83
2.3.3.5. Trình tự hoạch toán 85
2.3.3.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế môn bài 86
2.3.3.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 86
2.3.3.8. Nhận xét 86
2.3.4. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 87
2.3.4.1. Những vấn đề chung về thuế TNCN tại công ty 87
2.3.4.2. Chứng từ, sổ sách 87
2.3.4.3. Tài khoản sử dụng 88
2.3.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ 88
2.3.4.5. Trình tự hoạch toán 90
2.3.4.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế TNCN 91
2.3.4.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 91
2.3.4.8. Nhận xét 91
2.3.5. Đánh giá chung về tình hình tổ chức công tác kế toán thuế tại công ty cổ
phần XNK cà phê Intimex Nha Trang trong thời gian qua 92
2.3.5.1. Những mặt đạt được 92
2.3.5.2. Những mặt còn tồn tại 97



viii

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XNK CÀ PHÊ INTIMEX NHA TRANG 100
3.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý tổ chức hạch toán kế toán thuế 100
3.2. Một số kiến nghị nhằn hoàn thiện công tác hạch toán kế toán thuế tại công ty
cổ phần XNK cà phê Intimex Nha Trang 100
3.2.1. Phân công lại nhân sự kế toán tại công ty 101
3.2.2. Hoàn thiện cách tính, phân bổ và hoạch toán thuế môn bài 102
3.2.3. Hoàn thiện hạch toán khoản thuế GTGT 103
3.2.4. Nâng cao năng lực nghiệp vụ cho nv kế toán thuế tại công ty 103
KẾT LUẬN 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
PHỤ LỤC 108



ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Diễn giải
1 BCTC Báo cáo tài chính
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 NSNN Ngân sách nhà nước
4 SCT Sổ chi tiết
5 SC Sổ cái
6 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
7 TNCN Thu nhập cá nhân

8 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
9 TGNH Tiền gửi ngân hàng
10 TK Tài khoản
11 XNK Xuất nhập khẩu


















x

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Biểu thuế lũy tiến từng phần 23
Bảng 2.1. Tỷ lệ vốn điều lệ của các cổ đông sáng lập 35
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh từ năm 2010 đến năm 2012 tại công ty 42

Bảng 2.3. Danh mục hàng hóa và thuế suất mua vào của công ty 57
Bảng 2.4. Danh mục hàng hóa và thuế suất bán ra của công ty 57
Bảng 2.5. Danh mục hệ thống tài khoản thuế GTGT đầu vào tại công ty 59
Bảng 2.6. Danh mục hệ thống tài khoản thuế GTGT đầu ra tại công ty 65
Bảng 2.7. Danh mục tài khoản kế toán thuế TNDN tại công ty 76
Bảng 2.8. Mức thuế môn bài 82
Bảng 2.9. Danh mục tài khoản kế toán thuế môn bài tại công ty 83
Bảng 2.10. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế TNCN 88

















xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào 12
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế GTGT
hàng bán nội địa phải nộp ngân sách nhà nước 14
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế TNDN 19
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến cp thuế TNDN 21
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế TNCN 25
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán các ghiệp vụ kinh tế liên quan đến xuất khẩu 28
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến nhập khẩu 28
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế TTĐB
đối với hàng sản xuất trong nước 30
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tếliên quan đến thuế tài nguyên 31
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ khinh tế liên quan đến thuế nhà đất, tiền
thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí, và các khoản phải nộp khác 33
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty 37
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu quản lý của công ty 38
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 46
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 52
Sơ đồ 2.5. Quy trình xử lý số liệu 54
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT
đầu vào tại công ty tháng 4 năm 2013 63
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT
đầu ra tại công ty tháng 4 năm 2013 69
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoàn thuế
GTGT tại công ty tháng 4 năm 2013 73
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan thuế TNDN tại
công ty quý I năm 2013 81


xii


Sơ đồ 2.10. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến
thuế môn bài tại công ty năm 2013 86
Sơ đồ 2.11. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến
thuế TNCN tại công ty năm 2013 91























xiii

DANH MỤC LƯU ĐỒ


Lưu đồ 2.1. Lưu đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào tại công ty 60
Lưu đồ 2.2. Lưu đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra tại công ty 66
Lưu đồ 2.3. Lưu đồ hạch toán hoàn thuế GTGT tại công ty 71
Lưu đồ 2.4. Lưu đồ hạch toán thuế TNDN tạm tính tại công ty 77
Lưu đồ 2.5. Lưu đồ hạch toán quyết toán thuế TNDN tại công ty 79
Lưu đồ 2.6. Lưu đồ hạch toán kế toán thuế môn bài tại công ty 84
Lưu đồ 2.7. Lưu đồ hạch toán kế toán thuế thu nhập cá nhân tại công ty 89





1

LỜI MỞ ĐẦU

Sự cần thiết của đề tài:
Nền kinh tế nước ta chuyển từ kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang kinh tế
thị trường với sự đa dạng hóa thành phần kinh tế, phong phú ngành nghề, quy mô
kinh doanh. Song song với việc chuyển đổi nền kinh tế, vai trò quản lý kinh tế của
nhà nước cũng thay đổi. Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào nền kinh tế mà
quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các công cụ, các chính sách quản lý
kinh tế nhằm tác động đến cung, cầu, giá cả, việc làm…mục đích tạo điều kiện kinh
doanh ổn định và phát triển.
Trong đó, thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng để điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Thuế không những nguồn thu quan trọng chủ yếu của ngân sách
nhà nước mà cũng ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế. Mỗi quyết
định về thuế đều liên quan đến tích lũy, đầu tư, tiêu dùng, đến vấn đề phân bổ
nguồn lực trong xã hội. Cụ thể, như biểu hiện qua các mặt: Tạo sự ổn định môi

trường kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn
lực một cách có hiệu quả, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư, ổn định tài chính tiền
tệ, tạo ra sự đảm bảo an toàn về tài chính cho các hoạt động kinh tế xã hội.
Để bắt kịp với tình hình kinh tế ngày càng phát triển, những ngành nghề mới,
thành phần kinh tế mới ra đời hệ thống luật thuế của nhà nước. Những năm qua, hệ
thống pháp luật về thuế ở nước ta đã được ban hành, sửa đổi, bổ sung ngày càng
phong phú và hoàn thiện hơn. Cùng với những đổi mới trong hệ thống thuế đòi hỏi
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế nói riêng cũng không ngừng
hoàn thiện để đạt được mục tiêu đồng bộ hóa giữa cơ chế tài chính và các quy định
của hệ thống kế toán. Với tư cách là công cụ quản lý tài chính - kế toán đảm nhận
chức năng phản ánh và kiểm soát, cung cấp thông tin căn bản không những cho ban
lãnh đạo mà còn cho những đối tượng quan tâm bên ngoài hệ thống báo cáo tài
chính. Vì vậy số liệu kế toán phải được đảm báo, chính xác, trung thực, hợp lý.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức tiếp thu tại nhà trường cùng
thời gian ngắn tìm hiểu thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xuất


2

nhập khẩu cà phê Intimex Nha Trang và với sự hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Hữu Mạnh. Em đã mạnh dạn chọn đề tài“Thực trạng công tác hạch toán
kế toán thuế tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu cà phê Intimex Nha Trang” với
mong muốn tìm hiểu việc áp dụng, thực hiện luật thuế vào công tác kế toán của
công ty. Việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước và ảnh hưởng của
chính sách thuế mới tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong việc hội
nhập quốc tế.

Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Mô tả quá trình hạch toán kế toán thuế tại công ty, nêu rõ trình tự luân
chuyển chứng từ, các nghiệp vụ phát sinh, trình tự ghi sổ và báo cáo thuế.

- Thu thập các số liệu chi tiết về kê khai, nộp thuế. Từ đó phân tích tình hình
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước. Qua đó thấy tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty có tuân thủ pháp luật hay không.
- So sánh kết quả sản xuất kinh doanh của năm nay với các năm trước.
- Việc vận dụng luật thuế vào công tác kế toán tại công ty.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài và các phí và lệ phí tại công ty cổ phần xuất
nhập khẩu cà phê Intimex Nha Trang năm 2013.
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần
xuất nhập khẩu cà phê Intimex Nha Trang.

Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để hoàn thiện đề tài em đã sử dụng các phương pháp sau đây:
- Phương pháp mô tả: Nghiên cứu đề tài bằng việc quan sát công việc thực tế
tại phòng kế toán của công ty.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn, phương pháp hạch toán kế toán.
- Phương pháp so sánh: So sánh kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2012
với năm 2011 và năm 2010 để thấy được bước chuyển biến về tình hình kinh doanh
của công ty.


3

- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu trên một số sổ sách chứng
từ về các loại thuế để phân tích.

Nội dung và kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, các loại danh mục và tài liệu tham khảo, khóa

luận gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán thuế.
Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán thuế tại công ty cổ phần xuất
nhập khẩu cà phê Intimex Nha Trang.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán thuế
tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu cà phê Intimex Nha Trang.

Những đóng góp của đề tài
Em rất mong đề tài của em sẽ đóng góp một phần nhỏ trong việc phân tích,
đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời đưa ra
những dẫn chứng cụ thể trong việc hạch toán thuế - một nhiệm vụ không thể thiếu
trong bất cứ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào.
Đề tài của em chỉ gói gọn trong công tác kế toán thuế mà chưa bao quát được
toàn bộ quy trình kế toán của công ty. Do kiến thức thực tế còn hạn hẹp và thời gian
chưa nhiều nên đề tài không tránh khỏi những sai sót chủ quan. Em kính mong được
sự góp ý của thầy cô, chú, anh, chị trong công ty.

Em xin chân thành cảm ơn!





4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia. Nước nào cũng có
những khoản chi ngân sách hằng năm. Để tài trợ những khoản chi đó, có 5 nguồn

tài trợ chính sau:
- Bằng thuế
- Bằng cách phát hành tiền tệ
- Bằng cách phát hành công trái
- Nhận viện trợ hoàn lại và vay, nợ của nước ngoài
- Nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài
Trong đó thuế giữ vai trò quan trọng hơn cả, vì thuế có sự điều tiết chia sẽ và
công bằng giữa người có thu nhập cao và người có thu nhập thấp đồng thời nói lên
sức mạnh tự chủ về tài chính của mỗi quốc gia.
Vậy ta có thể định nghĩa về thuế như sau: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc
theo pháp luật của mỗi người dân đối với nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang
giá, nhưng được dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như:
Quốc phòng, an ninh, giao thông, bệnh viện, trường học,…Thuế phát sinh, tồn tài,
phát triển cùng với sự ra đời và tồn tại của nhà nước.[3, tr.5]
1.1.2. Bản chất của thuế [3]
- Thuế là hình thức động viên tài chính mang tính bắt buộc theo luật định.
Nhà nước đặt ra thuế và bắt các đối tượng phải nộp để có nguồn tài chính đảm bảo
việc thực hiện chức năng của nhà nước.
- Một đất nước nào cũng cần có ngân sách nhất định để duy trì bộ máy nhà
nước. Thuế mang tính chất bắt buộc và sự bắt buộc đó là điều kiện tiên quyết.
- Thuế không có sự tương thích giữa sự nộp thuế và lợi ích nhận được từ
việc nộp thuế.
- Thuế là những khoản đóng góp của tổ chức, cá nhân không mang tính
hoàn trả trực tiếp cho người nộp.


5

- Thuế là hình thức đóng góp tài chính được quy định trước, mang tính chất
giai cấp của nhà nước. Phần lớn nguồn thu vào ngân sách nhà nước là từ thuế và để

chi cho mục đích sử dụng khác nhau.
1.1.3. Vai trò của thuế [3]

Đối với ngân sách nhà nước
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh và vững chắc phải dựa chủ yếu vào
nguồn thu từ nội bộ nguồn kinh tế quốc dân. Thuế là nguồn thu quan trọng để phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng kinh
tế định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Hiện nay nguồn thu từ nước ngoài giảm
nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay có trả. Trước mắt, thuế phải là công
cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát, từng bước
góp phần ổn định trật tự xã hội và phát triển kinh tế bền vững.
Nền kinh tế nước ta với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế phải
được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế, thuế phải bao quát hết các
hoạt động kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tài nguyên chịu thuế và tiêu dùng
xã hội. Bởi vậy vai trò cơ bản của thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

Đối với nền kinh tế
Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thuế còn có vai trò
quan trọng trong việc điều chỉnh nền kinh tế. Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá
cả và thu nhập. Vì vậy căn cứ vào tình hình cụ thể, nhà nước sử dụng công cụ này
để chủ động điều hành nền kinh tế. Lúc nền kinh tế quá thịnh thì việc tăng thuế có
tác dụng ức chế sự tăng trưởng của tổng nhu cầu làm giảm phát triển của kinh tế.
Những mặt hàng quan trọng như xăng, dầu, sắt thép…khi có sự biến động giá cả
trên thế giới. Để ổn định giá cả trong nước, nhà nước thông qua công cụ thuế để ổn
định giá cả. Như vậy, qua việc xây dựng các luật thuế mà nhà nước có thể chủ động
phát huy vai trò điều hòa nền kinh tế. Dựa vào công cụ thuế, nhà nước có thể thúc
đẩy hoặc hạn chế việc tích lũy đầu tư, khuyến khích xuất khẩu…


6


Mặc dù vậy nhưng trong xu thế hội nhập hiện nay nhà nước cần đưa ra những
chính sách thuế không quá phức tạp để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp dễ dàng
áp dụng. Tránh tình trạng các chính sách thuế bị nhiễu và tính khả thi bị hạn chế.

Đối với xã hội
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần
kinh tế, các tầng lớp dân cư để đảm bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội. Sự bình
đẳng và công bằng xã hội được thể hiện thông qua chính sách động viên giống
nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những điều kiện
hoạt động giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng về nghĩa vụ đối với mỗi công nhân,
không có đặc quyền, đặc lợi cho bất kì đối tượng nào.
Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa. Người có thu nhập
cao phải đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp. Tuy nhiên phải để người có
thu nhập cao chính đáng được hưởng thành quả lao động của mình thì mới khuyến
khích họ phát triển sản xuất kinh doanh, tránh lạm thu, trùng lặp để đảm bảo công
bằng và bình đẳng xã hội.
Bình đẳng, công bằng xã hội không chỉ là đạo lý, lý thuyết mà phải được biểu
hiện bằng pháp luật, chế độ quy định của nhà nước. Phải có những biện pháp chống
thất thu về thuế đối với đối tượng nộp thuế, về căn cứ tính thuế, về tổ chức quản lý
thu thuế, về chế dộ miễn giảm thuế, về kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với các vụ
vi phạm trốn thuế…
1.1.4. Phạm vi chức năng của kế toán thuế trong báo cáo tài chính
Kế toán tài chính phản ánh mối quan hệ của doanh nghiệp với các đối tác bên
ngoài doanh nghiệp và cung cấp thông tin cơ bản về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở
hữu, chi phí, doanh thu, thu nhập khác, kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng
tiền của doanh nghiệp. Trên góc độ phục vụ quản lý thuế, thì các thông tin nêu trên
do kế toán tài chính cung cấp cũng chính là căn cứ để tính các loại thuế doanh
nghiệp có liên quan. Do đó có thể thấy rằng một trong những chức năng quan trọng
nhất được thể hiện ở đây là kế toán thuế.



7

Với chức năng kế toán thuế, đã cung cấp các nhóm thông tin kế toán là căn cứ để
doanh nghiệp và cơ quan thuế xác định đúng, đủ nghĩa vụ nộp các loại thuế mà doanh
nghiệp là đối tượng nộp. Đồng thời đánh giá khả năng tạo nguồn thu mới cho doanh
nghiệp hoặc quyết định miễn giảm, giảm các loại thuế, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế thu
đúng, thu đủ và nhằm nuôi dưỡng và tạo nguồn thu mới cho tương lai.
1.1.5. Các nguyên tắc cơ bản đảm bảo xác định trung thực, khách quan nghĩa
vụ nộp các loại thuế
 Nguyên tắc giá gốc
 Nguyên tắc khách quan
 Nguyên tắc thận trọng
 Nguyên tắc theo thời điểm phát sinh (cơ sở dồn tích)
 Nguyên tác phù hợp
 Nguyên tắc trọng yếu
 Nguyên tắc nhất quán
 Nguyên tác ghi nhận đầy đủ
 Nguyên tắc kế toán kép
1.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng [10]
1.2.1.1. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.1.2 . Đối tượng nộp thuế
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và mọi tổ chức, cá nhân có nhập khẩu
hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thế GTGT.

1.2.1.3 . Đối tượng chịu thuế
Luật thuế GTGT quy định tất cả hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng là đối tượng chịu thuế GTGT.


8

1.2.1.4 . Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế xuất.
Luật thuế GTGT quy định giá tính thuế với 3 mức thuế suất: 0%, 5%,
10%.[10, tr.22-28].
1.2.1.5 . Phương pháp tính thuế
Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai
phương pháp sau: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính thuế trực tiếp
trên GTGT.
a. Phương pháp khấu trừ thuế
- Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với: Cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán,
hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phướng pháp khấu trừ thuế; Trừ các
đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.
- Xác định số thuế GTGT phải nộp:



Trong đó:
 Thuế GTGT đầu ra: Bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
ghi trên hóa đơn GTGT.




Khi lập hóa đơn hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các yếu
tố: Giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Riêng đối với hàng hóa, dịch vụ đặc thù được dùng loại chứng từ ghi giá thanh toán
là giá đã có thuế, thì phải xác định thuế GTGT bằng công thức sau:


Thuế GTGT
đầu ra
Giá tính thuế của
hàng hóa dịch vụ
chịu thuế bán ra
Thuế suất (%)
GTGT hàng hóa
dịch vụ đó
=

x
=
Giá chưa có
thuế GTGT
Giá thanh toán
1+ thuế suất
Thuế GTGT đầu vào
được khấu

Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
phải nộp
=

-


9

 Thuế GTGT đầu vào bằng:
Tổng hợp toàn bộ số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ (bao
gồm tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và
phương pháp tính để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào.
b. Phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT
Đối tượng áp dụng của phương pháp này là: Cơ sở kinh doanh là người Việt
Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các
điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế; Cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
Thuế GTGT phải nộp được áp dụng theo công thức sau:



Trong đó:




Với:
(1) Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa
đơn bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu
thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

(2) Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng với hàng hóa dịch
vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào (giá mua bao gồm
cả thuế GTGT) mà cơ sở sản xuất kinh doanh đã dùng vào sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.
Thuế GTGT
phải nộp
GTGT của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra
Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ đó
=

x
Thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế
Giá trị thanh toán của
hàng hóa, dịch vụ mua
vào tương ứng (2)
Giá trị thanh toán
của hàng hóa, dịch
vụ bán ra (1)
= -


10

1.2.2. Kế toán thuế GTGT [1]
1.2.2.1. Các chứng từ liên quan đến kế toán thuế GTGT
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch

vụ mua vào; Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra; Giấy nộp tiền vào
ngân sách nhà nước.
1.2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ.
- Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng đã trả lại,
giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư nợ: Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại nhưng ngân
sách nhà nước chưa hoàn lại.
c. Một số quy định cần tôn trọng khi hạch toán tài khoản này
Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế. Không áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT hoặc không
thuộc đối tượng chịu thuế.
Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối diện chịu thuế

×