Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Thực trạng và giải pháp cho hoạt động xuất khẩu thủy sản tại Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.6 KB, 139 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THU HÀ
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN
HẢI SẢN NHA TRANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Nha Trang, tháng 11 năm 2007
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THU HÀ
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN
HẢI SẢN NHA TRANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành : Kinh tế Thương Mại
Lớp : 45KTTM
MSSV : 45DK052
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Võ Hải Thủy
Nha Trang, tháng 11 năm 2007
3
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU H ÀNG HÓA
1.1. XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TRONG N ỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG


1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu 4
1.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu 4
1.1.3. Vai trò của xuất khẩu 5
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế quốc dân - 5
1.1.3.2. Đối với các doanh nghiệp 8
1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU Ở CÁC DOANH NGHIỆP
1.2.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường 9
1.2.1.1. Nghiên cứu thị trường 9
1.2.1.2. Lựa chọn thị trường và mặt hàng kinh doanh 10
1.2.1.3. Lựa chọn đối tác kinh doanh - 10
1.2.2. Lập phương án kinh doanh 11
1.2.3. Tạo nguồn hàng xuất khẩu 11
1.2.4. Giao dịch đàm phán và kí kết hợp đồng xuất khẩu 12
1.2.4.1. Giao dịch đàm phán 12
1.2.4.2. Hợp đồng kinh tế về xuất khẩu hàng hoá 13
1.2.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu 14
1.2.6. Phân tích đánh giá hi ệu quả hoạt động xuất khẩu 15
4
1.3. XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA
1.3.1. Hiện trạng, mục tiêu, nhiệm vụ xuất khẩu thủy sản Vi ệt Nam hiện nay
1.3.1.1. Hiện trạng xuất khẩu thủy sản Việt Na m 16
1.3.1.2. Mục tiêu của xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong thời gian tới
1.3.1.3. Nhiệm vụ đặt ra cho sự phát triển của Xuất khẩu thủy sản Việt
Nam 17
1.3.2. Một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển xuất khẩu thủy sản đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của Việt Nam 18
1.3.3. Một số biện pháp của VASEP nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp xuất
khẩu thủy sản trong n ước 22
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển 25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ v à nguyên tắc hoạt động 27
2.1.2.1. Chức năng 27
2.1.2.2. Nhiệm vụ 27
2.1.2.3. Nguyên tắc hoạt động 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý 28
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Công ty 29
2.1.3.2. Phân công trong b ộ máy quản lý của Công ty 29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất 35
2.1.5. Vai trò vị trí của Công ty đối với địa ph ương và nền kinh tế 36
5
2.1.6. Phương hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong thời gian tới 37
2.1.7. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
thời gian qua (2004-2006) 38
2.1.8. Các nhân tố chính ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu thủy sản của
Công ty trong thời gian qua 42
2.1.8.1. Nhân tố nguyên vật liệu đầu vào 42
2.1.8.2. Nhân tố lao động 49
2.1.8.3. Nhân tố vốn 55
2.1.8.4. Chính sách Marketing c ủa Công ty 67
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG TRONG NHỮNG NĂN GẦN Đ ÂY
(2004-2006)
2.2.1. Công tác nghiên c ứu tiếp cận thị trường 71
2.2.2. Giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu 73
2.2.3. Lập phương án thực hiện sản xuất 74
2.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động xuất khẩu tại Công ty 76
2.2.5. Phân tích đánh giá t ình hình xuất khẩu Công ty trong những năm qua

2.2.5.1. Tình hình kim ngạch xuất khẩu qua các năm 83
2.2.5.2. Sản lượng và cơ cấu mặt hàng xuất trong thời gian qua 86
2.2.5.3. Tình hình thị trường xuất khẩu của Công ty 91
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG
TY TRONG THỜI GIAN QUA
2.3.1. Những mặt đạt được 96
2.3.2. Những tồn tại, vướng mắc 97
6
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY
SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG
3.1. GIẢI PHÁP 1: ĐẢM BẢO ỔN ĐỊNH CHẤT VÀ LƯỢNG NGUỒN
NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO CHO CÔNG TY
3.1.1. Cơ sở giải pháp 102
3.1.2. Nội dung của giải pháp 103
3.1.3. Điều kiện khả thi của giải pháp - 105
3.1.4. Hiệu quả dự kiến của giải pháp - 105
3.2. GIẢI PHÁP 2: TIẾP THỊ SẢN PHẨM ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG
3.2.1. Cơ sở giải pháp 106
3.2.2. Nội dung của giải pháp 107
3.2.3. Điều kiện khả thi của giải pháp - 113
3.2.4. Hiệu quả dự kiến của giải pháp 113
3.3. GIẢI PHÁP 3: ĐỊNH HƯỚNG CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING
3.3.1. Cơ sở giải pháp 114
3.3.2. Nội dung của giải pháp 114
3.3.3. Điều kiện khả thi của giải pháp - 124
3.3.4. Hiệu quả dự kiến của giải pháp - 124
KIẾN NGHỊ 125
KẾT LUẬN 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO 128
7

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 39
Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình thu mua nguyên liệu trong 2 năm 2005 & 2006 46
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động tại Công ty 50
Bảng 2. 4. Thống kê chất lượng lao động 51
Bảng 2.5. Phân tích năng suất lao động của Công ty 52
Bảng 2.6. Phân tích tình hình s ử dụng quỹ lương trong Công ty 53
Bảng 2.7. Phân tích chỉ tiêu chi phí tiền lương 54
Bảng 2.8. Phân tích quy mô và cơ c ấu nguồn vốn 56
Bảng 2.9. Phân tích khả năng thanh toán hiện h ành của Công ty 58
Bảng 2.10. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty 59
Bảng 2.11. Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn của Công ty 60
Bảng 2.12. Phân tích khả năng thanh toán nhanh của Công ty 62
Bảng 2.13. Phân tích hệ số nợ của Công ty 63
Bảng 2.14. Phân tích hệ số của Công ty 64
Bảng 2.15. Phân tích tỷ số phản ánh khả năng sinh lời 65
Bảng 2.16. Thủ tục hoạt động xuất khẩu tại Công ty 77
Bảng 2.17. Tình hình kim ngạch xuất khẩu qua các năm 83
Bảng 2.18. Tình hình kim ngạch xuất khẩu qua các năm 84
Bảng 2.19. Tình hình thực hiện kim ngạch xuất khẩu theo mặt h àng của Cty 87
Bảng 2.20. Tình hình thực hiệnn KNXK theo thị trường 93
8
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy tại Công ty 29
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty 35
Hình 2.3: Hình thức thanh toán CDA 79
Hình 2.4: Hình thức thanh toán L/C 81
9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP
Kính gửi: - Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang
- Phòng Kinh doanh
- Phòng Tổ chức hành chính
- Phòng Kế toán tài vụ
Em tên: Nguyễn Thu Hà
MSSV: 45DK052
Lớp : 45KTTM, Tr ường Đại Học Nha Trang – Khánh Hòa.
Được sự giới thiệu của Khoa Kinh Tế - Trường Đại Học Nha Trang v à sự
đồng ý của ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang đ ã cho em thực tập và
tìm hiểu thực tế tại Công ty trong thời gian từ 30-7 đến 12-11. Trong suốt thời gian
thực tập được sự hướng dẫn và sự chỉ đạo của ban lãnh đạo cũng như sự giúp đỡ tận
tình của các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty em đ ã hoàn thành đợt thực tập tại
Công ty.
Nay em viết đơn này kính xin lãnh đạo Công ty xác nhận và đánh giá quá
trình thực tập của em trong thời gian qua. Qua đây em xin b ày tỏ lòng biết ơn đến
Ban Giám đốc và các Cô, Chú, Anh, Ch ị trong Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em hoàn thành t ốt đợt thực tập này.
Em xin chân thành c ảm ơn!
Nha Trang, ngày….tháng…. năm 2007
Xác nhận của Công ty Ng ười viết đơn
…………………………………….
…………………………………….
……………………………………. Nguyễn Thu Hà
…………………………………….
…………………………………….
10
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp là một sự kiện vô cùng quan trọng đối với

bản thân em. Trong những d òng đầu tiên này, em muốn bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc đến
GVHD: Thạc Sỹ Võ Hải Thủy
Bộ môn: Kinh tế
Là người trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành gửi lời cám ơn tới Ban lãnh đạo, các Cô, Chú, Anh, Chị
phòng Kinh doanh trong Công ty C ổ phần Hải sản Nha Trang, đặc biệt l à chị
Nguyễn Thị Thanh Thủy – Trưởng Phòng Kinh doanh đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
em hoàn thành chuyên đ ề tốt nghiệp này.
Cũng nhân dịp này em xin chân thành cám ơn Ban Giám Hi ệu nhà trường
cùng toàn thể các thầy cô giáo trong tr ường Đại học Nha Trang đ ã dạy dỗ em trong
suốt bốn năm học đại học.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các bạn bè, những người đã giúp đỡ em rất
nhiều trong quá trình học tập cũng như trong cuộc sống.
Nha Trang, ngày 22 tháng 11 năm 2007
Sinh viên
Nguyễn Thu Hà
11
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VI ÊN HƯỚNG DẪN
















12
LỜI MỞ ĐẦU
Sau gần 20 năm thực hiện đ ường lối đổi mới, nền kinh tế n ước ta đã thu
được những thành tựu nổi bật, trong đó có sự đóng góp rất lớn của xuất khẩu. Hoạt
động xuất khẩu đã được thúc đẩy phát triển v à được coi là một trong ba chương
trình lớn của Nhà nước mà Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đề ra cho giai
đoạn phát triển kinh tế của n ước ta hiện nay. Thông qua việc mở rộng xuất khẩu cho
phép nước ta tăng thu ngoại tệ cho t ài chính và cho nhu cầu xã hội cũng như tạo
điều kiện cho sự phát triển cơ sở hạ tầng. Mặt khác, trong xu thế quốc tế hoá, to àn
cầu hoá của nền kinh tế thế giới hiện nay, sự phát triển của xuất khẩu c òn là một
trong những tiền đề, động lực trực tiếp thúc đẩy tốc độ hội nhập v à gắn kết nền kinh
tế Việt Nam với nền kinh tế thế g iới. Hơn thế nữa, đẩy mạnh xuất khẩu c òn cho
phép sử dụng có hiệu quả nguồn t ài nguyên thiên nhiên, t ận dụng tốt lực lượng lao
động dồi dào trong nước qua đó tạo điều kiện tăng thu nhập quốc dân, nâng cao
mức sống cho người lao động, thúc đẩy quá tr ình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Ngành thủy sản là một trong những ng ành có tiềm năng xuất khẩu lớn của
nước ta thu lợi nhiều ngoại tệ cho đất n ước nên được nhiều sự quan tâm v à tạo điều
kiện thuận lợi để phát triển. H ơn nữa nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới ngày
một gia tăng nhanh chóng v ì dân số thế giới ngày một đông thêm và mức sống của
người dân ngày một nâng cao nên triển vọng phát triển ng ành thủy sản là rất lớn.
Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang đứng tr ước nhiệm vụ làm thế nào để có
thể xuất khẩu được nhiều sản lượng thủy sản chế biến h ơn nữa trong những năm tới.
Tuy nhiên với sự ra đời của cơ chế thị trường ở Việt Nam kèm theo đó là sự cạnh
tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế khác nhau khiến cho Công ty gặ p nhiều

khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung v à xuất khẩu nói riêng.
Trong thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang em đ ã chọn
đề tài: "Thực trạng và giải pháp cho hoạt động xuất khẩu thủy sản tại Công ty
Cổ phần Hải sản Nh a Trang” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của m ình.
13
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về xuất khẩu h àng hoá.
Chương II: Thực trạng hoạt động xuất khẩu thủy sản tại Công ty Cổ phần
Hải sản Nha Trang.
Chương III: Một số giải pháp cho hoạt động xuất khẩu thủy sản tại Công ty
Cổ phần Hải sản Nha Trang
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là thực trạng hoạt động xuất khẩu thủy
sản tại Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang từ đó đề ra một số giải pháp cho hoạt
động xuất khẩu của Công ty.
Phương pháp nghiên c ứu:
- Phương pháp chung: Duy v ật biện chứng.
- Phương pháp cụ thể: Phân tích, đánh giá, so sánh v à tổng hợp.
Chuyên đề là sự tổng hợp nghiên cứu một số vấn đề lý luận về xuất khẩu v à
mục tiêu nhiệm vụ, phương hướng phát triển của xuất khẩu thủy sản Việt Nam,
đồng thời tập chung đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu thủy sản tại Công ty
Cổ phần Hải sản Nha Trang. Qua đó rút ra những tồn tại v ướng mắc và đề ra những
giải pháp cho hoạt động xuất khẩu cho Công ty.
Trong quá trình thực hiện em đã cố gắng hết sức để ho àn thành nội dung yêu
cầu đề ra nhưng vì thời gian thực tập có hạn, tr ình độ kiến thức, lý luận của bản thân
còn nhiều hạn chế nên trong quá trình v ận dụng lý thuyết vào hoạt động thực tế để
phân tích đánh giá nh ững vấn đề trong Công ty n ên không thể tránh khỏi những sai
sót hạn chế. Rất mong sự góp ý của Thầy Cô giáo, các Cô Chú Anh Chị trong Công
ty và các bạn để chuyên đề này được hoàn thiện.
14
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU H ÀNG HÓA
15
1.1. XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TRONG N ỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu đã được thừa nhận là một hoạt động rất c ơ bản của hoạt động kinh tế
đối ngoại, là phương tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Việc mở rộng xuất khẩu để
tăng thu nhập ngoại tệ cho đất nước và cho nhu cầu nhập khẩu phục vụ cho sự phát
triển kinh tế là một mục tiêu quan trọng nhất của chính sách th ương mại. Nhà nước
đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ng ành kinh tế hướng theo xuất
khẩu, khuyến khích khu vực t ư nhân mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn việc
làm và tăng thu ngo ại tệ cho đất nước.
1.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu
Xét về bản chất, hoạt động xuất khẩu v à hoạt động buôn bán trong n ước đều
là một quá trình trao đổi hàng hoá (bán hàng), đó là quá tr ình thực hiện giá trị hàng
hoá của người sản xuất hay ng ười bán. Tuy nhiên, về hình thức và phạm vi thì hoạt
động xuất khẩu còn có nhiều điểm khác biệt m à các nhà xuất khẩu cần nhận thấy để
có sự vận dụng hợp lý, các đặc điểm đó l à:
- Thứ nhất, khách hàng trong hoạt động xuất khẩu là người nước ngoài. Do
đó khi muốn phục vụ họ, nhà xuất khẩu không thể áp dụng các biện pháp ho àn toàn
giống như khi chinh phục khách hàng trong nước. Bởi vì, giữa hai loại khách hàng
này có nhiều điểm khác biệt về ngôn ngữ, lối sống, mức sống, phong tục tập quán.
Điều này sẽ dẫn đến những khác biệt trong nhu cầu v à cách thức thoả mãn nhu cầu.
Vì vậy, nhà xuất khẩu cần phải có sự nghi ên cứu sâu hơn để tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng nước ngoài để đưa ra những hàng hoá phù hợp.
- Thứ hai, thị trường kinh doanh trong xuất khẩu th ường phức tạp và khó tiếp
cận hơn thị trường kinh doanh trong n ước. Bởi vì thị trường xuất khẩu vượt qua
phạm vi biên giới quốc gia nên về mặt địa lý thì nó ở cách xa hơn, phức tạp hơn, có
nhiều nhân tố ràng buộc hơn.
16
- Thứ ba, hình thức mua bán trong hoạt động xuất khẩu th ường là mua bán

qua hoạt động xuất khẩu với số l ượng lớn mới có hiệu quả.
- Thứ tư, các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu nh ư thanh toán,
vận chuyển, kí kết hợp đồng , đều phức tạp v à chứa đựng nhiều rủi ro.
Nói tóm lại, hoạt động xuất khẩu l à sự mở rộng quan hệ buôn bán trong n ước
ra nước ngoài, điều này thể hiện sự phức tạp của nó. Hoạt động xuất khẩu có thể
đem lại hiệu quả cao h ơn hoạt động kinh doanh trong n ước nhưng nó lại chứa đựng
nhiều rủi ro hơn. Điều này đòi hỏi những người hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu
phải không ngừng nâng cao tr ình độ chuyên môn để hạn chế rủi ro và kinh doanh
đạt hiệu quả cao.
1.1.3. Vai trò của xuất khẩu
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế quốc dân
Trong thời đại ngày nay cùng tồn tại hoà bình, cùng vươn tới ấm no hạnh
phúc và cũng là thời đại mở cửa, mở rộng giao l ưu quốc tế. Do đó xu h ướng phát
triển của nhiều nước trong những năm gần đây l à thay đổi chiến lược kinh tế "đóng
cửa" sang "mở cửa", từ "thay thế n hập khẩu" sang "hướng vào xuất khẩu". Có thể
nói đây là con đư ờng duy nhất tạo ra sự phát triển v ượt bậc, giúp cho nền kinh tế
của mỗi quốc gia ng ày càng phát triển.
a. Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu
Công nghiệp hoá đất nước đòi hỏi phải có một số v ốn rất lớn để nhập khẩu
máy móc thiết bị, kĩ thuật vật t ư và công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể đ ược hình thành từ các nguồn như:
- Liên doanh với nước ngoài hoặc đầu tư trực tiếp của nước ngoài
-Vay nợ, viện trợ, tài trợ
- Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ
17
- Xuất khẩu sức lao động
Trong các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ, viện trợ cũng phải trả
bằng cách này hay cách khác. Đ ể nhập khẩu thì nguồn vốn quan trọng nhất l à từ
xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định qui mô v à tốc độ tăng của nhập khẩu.
Trong những năm qua nguồn thu từ xuất khẩu của n ước ta không ngừng tăng

lên. Với xu hướng này, nguồn thu từ xuất khẩu đ ã dần bảo đảm được nhập khẩu.
b. Xuất khẩu góp phần chuyển dịch c ơ cấu kinh tế sang nền kinh tế h ướng ngoại
Thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có lợi nhất đó l à thành quả
của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch c ơ cấu kinh tế
trong quá trình công nghi ệp hoá của nước ta là phù hợp với xu hướng phát triển của
nền kinh tế thế giới.
Sự tác động của xuất khẩu đối với sản xuất v à chuyển dịch cơ cấu kinh tế có
thể được nhìn nhận theo các hướng sau:
- Xuất khẩu những sản phẩm của n ước ta cho nước ngoài.
- Xuất phát từ nhu cầu của thị tr ường thế giới để tổ chức sản xuất v à xuất
khẩu những sản phẩm m à các nước khác cần. Điều đó có tác động tích cực đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ng ành khác có liên quan có cơ h ội phát
triển thuận lợi. Ví dụ khi phát triển dệt xuất khẩu sẽ tạo c ơ hội cho việc phát triển
ngành sản xuất nguyên liệu như bông hay thuốc nhuộm. Sự phát triển của công
nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu kéo theo sự phát triển của ng ành công nghiệp
chế tạo thiết bị.
- Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị tr ường tiêu thụ, thị trường cung cấp
đầu vào cho sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong n ước.
- Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kĩ thuật nhằm đổi mới th ường xuyên
năng lực sản xuất trong n ước. Nói cách khác, xuất khẩu l à cơ sở tạo thêm vốn và kĩ
18
thuật, công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam nhằm hiện đại hoá
nền kinh tế của nước ta.
- Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của Việt Nam sẽ tham gia v ào cuộc cạnh
tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất l ượng. Các cuộc cạnh tranh n ày đòi hỏi
phải tổ chức lại sản xuất cho phù hợp với nhu cầu của thị tr ường.
Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới v à hoàn thiện
công tác quản lý sản xuất kinh doanh, nâng cao chất l ượng, hạ giá thành sản phẩm.
c. Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân

Hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay chủ yếu l à hàng thô, nguyên li ệu
hoặc mới chỉ qua sơ chế. Tuy vậy cũng có h àng triệu người lao động được thu hút
để sản xuất những mặt h àng này. Tới đây khi chúng ta tăng h àm lượng chế biến
trong hàng xuất khẩu cho dù có sự hỗ trợ của máy móc th ì một lượng không nhỏ lao
động nữa sẽ có thêm thu nhập. Đẩy mạnh xuất khẩu tham gia v ào thị trường thế giới
tức là chúng ta đã đi sâu hơn vào phân công lao đ ộng quốc tế - con đường tốt nhất
để tạo việc làm cho người lao động.
Đời sống của người lao động được cải thiện dần theo thu nhập ng ày càng
tăng lên dựa vào đà tăng của kim ngạch xuất khẩu cả n ước. Cần phải lưu ý rằng
không phải những người tham gia lao động trực tiếp v ào xuất khẩu mới có thu nhập
tăng lên. Những người lao động khác dù ở ngành có hay không liên quan đ ến xuất
khẩu nếu không được hưởng các quyền lợi vật chất nh ư lượng cao thì cũng được
hưởng các phúc lợi xã hội do sự đóng góp của các doanh nghiệp xuất khẩu v ào ngân
sách Nhà nước. Do đó cần phải nhận t hức rõ vai trò của xuất khẩu, tập trung sức
mạnh để đẩy mạnh xuất khẩu h ơn nữa vì xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập
khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu nhưng hiện đại phục vụ đời sống v à đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng ngày một phong phú của nhân dân
19
d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
nước ta.
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại làm cho nền kinh tế nước ta gắn
chặt với phân công lao động quốc tế. Thông th ường hoạt động xuất khẩu ra đời sớm
hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác n ên nó thúc đẩy quan hệ này phát triển.
Chẳng hạn xuất khẩu v à sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu t ư,
vận tải quốc tế Đến lúc đó, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề để
mở rộng xuất khẩu.
Nhận biết được vị trí quan trọng của xuất khẩu trong nền kinh tế thị tr ường,
Đảng và Nhà nước ta chủ trương mở rộng và phát triển quan hệ đối ngoại v à đặc
biệt "hướng vào xuất khẩu", ''đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu l à hướng ưu tiên
trọng điểm của kinh tế đối ngoại". Đó là chủ trương hoàn toàn đúng và phù h ợp với

thời đại, xu hướng phát triển của nhiều n ước trên thế giới trong những năm gần đây.
1.1.3.2. Đối với các doanh nghiệp
Cùng với xu hướng hội nhập của đất n ước thì xu hướng vươn ra thị trường
thế giới của các doanh nghiệp cũng l à một yếu tố khách quan. Hoạt động xuất khẩu
của các doanh nghiệp có vai tr ò to lớn đối với bản thân các doanh nghiệp tham gia
vào thương mại quốc tế. Bán hàng hoá và dịch vụ ra nước ngoài mang lại cho doanh
nghiệp những lợi ích sau:
- Thứ nhất, sản xuất hàng xuất khẩu, các doanh nghiệp trong n ước có điều
kiện tham gia vào các cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất
lượng Những yếu tố n ày đòi hỏi các doanh nghiệp phải h ình thành một cơ cấu sản
xuất phù hợp với thị trường.
- Thứ hai, sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút đ ược nhiều lao
động, tạo ra thu nhập ổn định cho họ, tạo nguồn ngoại tệ để nhập khẩu h àng tiêu
dùng. Nó vừa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, vừa thu đ ược lợi
nhuận. Sản xuất hàng xuất khẩu còn giúp doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới v à
20
hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh, đồng thời có vốn để tiếp tục đầu t ư vào sản
xuất không chỉ về chiều rộng m à còn cả về chiều sâu.
- Thứ ba, xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh ng hiệp mở rộng thị trường,
mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn h àng cả trong và ngoài nước, trên cơ sở cả
hai bên đều có lợi. Vì vậy đã giúp doanh nghiệp tăng được doanh số và lợi nhuận,
đồng thời chia xẻ được rủi ro mất mát trong hoạt động kinh doanh, tă ng cường uy
tín kinh doanh của công ty.
- Thứ tư, xuất khẩu phát triển các mạng l ưới kinh doanh của doanh nghiệp,
chẳng hạn như hoạt động đầu tư, nghiên cứu và phát triển, các hoạt động sản xuất,
Marketing cũng như sự phân phối và mở rộng kinh doanh. Nh ư vậy, hoạt động xuất
khẩu có vai trò quan trọng và có tác động tích cực đến sự tồn tại v à phát triển của
doanh nghiệp cũng như sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU Ở CÁC DOANH NGHIỆP
1.2.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường

1.2.1.1. Nghiên cứu thị trường
Thị trường là phạm trù khách quan gắn liền với sản xuất v à lưu thông hàng
hoá, ở đâu có sản xuất v à lưu thông hàng hoá th ì ở đó có thị trường. Khi nghiên cứu
thị trường hàng hoá thế giới ta phải nghiên cứu toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông
và phân phối hàng hoá. Nghiên cứu thị trường hàng hoá nhằm đem lại sự hiểu biết
về qui luật hoạt động của chúng. Những qui luật n ày được thể hiện thông qua những
biến đổi về nhu cầu, cung cấp v à giá cả hàng hoá trên thị trường. Nắm chắc được
qui luật này ta có thể vận dụng để giải quyết h àng loạt các vấn đề của thực tiễn kinh
doanh, đáp ứng được nhu cầu của thị tr ường và có những biện pháp thâm nhập,
chiếm lĩnh thị trường.
21
1.2.1.2. Lựa chọn thị trường và mặt hàng kinh doanh
Từ quá trình nghiên cứu thị trường nhà kinh doanh phải xác định được thị
trường dự định kinh doanh l à thị trường nào, mặt hàng dự định kinh doanh l à mặt
hàng nào, qui cách ph ẩm chất, nhãn hiệu, bao bì đóng gói hàng hoá đó như th ế nào.
Đối với việc lựa chọn thị tr ường trước hết cần xác định những ti êu chuẩn mà
các thị trường phải đáp ứng đ ược:
- Những tiêu chuẩn về chính trị.
- Những tiêu chuẩn về địa lý.
- Nhũng tiêu chuẩn về kinh tế.
- Những tiêu chuẩn về kỹ thuật.
- Những tiêu chuẩn về thương mại và tiền tệ.
Đối với vấn đề lựa chọn mặt h àng kinh doanh vấn đề quan trong là xác định
được số lượng hàng hoá xuất khẩu để đạt được lợi nhuận tối đa.
1.2.1.3. Lựa chọn đối tác kinh doanh
Mục đích của việc lựa chọn n ày là tìm đối tác cộng tác an to àn và có lãi.
Việc lựa chọn thương nhân giao d ịch là dựa trên cơ sở nghiên cứu:
- Tình hình sản xuất kinh doanh của h ãng, lĩnh vực và phạm vi kinh doanh để
thấy được khả năng cung cấp lâu d ài, thường xuyên, liên kết kinh doanh và mặt
hàng sản xuất.

- Khả năng về vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật cho phép ta thấy đ ược những ưu
thế trong thoả thuận giá cả, điều kiện thanh toán.
- Uy tín và mối quan hệ của họ trong giới kinh doanh: Lựa chọn th ương nhân
giao dịch tốt nhất nên chọn những người xuất khẩu trực tiếp, hạn chế các hoạt động
qua trung gian. Song một số trường hợp thì nên sử dụng trung gian với t ư cách là
đại lý môi giới là rất có hiệu quả.
22
Nghiên cứu thị trường trong thương mại quốc tế nói chung v à trong xuất
khẩu nói riêng là hết sức cần thiết và quan trọng trong hoạt động kinh doa nh. Đó là
bước chuẩn bị, bước tiền đề để xuất khẩu h àng hoá được thực hiện có hiệu quả.
1.2.2. Lập phương án kinh doanh
Dựa vào những kết quả phân tích đ ược trong quá trình nghiên cứu thị trường,
kết hợp với mục tiêu kinh doanh cũng như tiềm lực của chính doanh nghiệp, đơn vị
kinh doanh lập phương án kinh doanh xu ất khẩu cho mình. Phương án này là kế
hoạch hoạt động của doanh nghiệp trong ngắn hạn cũng nh ư dài hạn nhằm đạt tới
những mục tiêu xác định. Việc xây dựng các ph ương án xuất khẩu bao gồm các nội
dung sau:
- Đánh giá tình hình thị trường, về cạnh tranh, về giá cả v à môi trường kinh
doanh để có thể nhận biết đ ược một cách tổng quát về những khó khăn, thuận lợi
trong quá trình kinh doanh.
- Lựa chọn mặt hàng, thời cơ, điều kiện và phương thức kinh doanh. Sự lựa
chọn phải có tính thuyết phục dựa tr ên cơ sở phân tích tình hình thực tế.
- Đề ra mục tiêu cụ thể: khối lượng, giá bán và thị trường xuất khẩu.
- Đưa ra các biện pháp để thực hiện các mục ti êu đó bằng các biện pháp xúc
tiến thương mại, đầu tư vào nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó có thể tiến tới kí
kết các hợp đồng kinh tế.
- Cuối cùng là đánh giá hi ệu quả kinh tế của việc kinh doanh thông qua các
chỉ tiêu chủ yếu như: lợi nhuận thu về, tỷ suất ngoại tệ, thời gian ho àn vốn, điểm
hoà vốn
1.2.3. Tạo nguồn hàng xuất khẩu

Chúng ta đều biết rằng, việc nghi ên cứu lựa chọn nguồn h àng tốt sẽ góp phần
đáp ứng kịp thời, chính xác nhu cầu thị tr ường và thực hiện đúng thời hạn cũng nh ư
các điều khoản trong hợp đồng đ ã và sẽ kí kết. Nguồn h àng cho xuất khẩu là toàn
23
bộ hàng hoá của một cá nhân, một doanh nghiệp hay một địa ph ương, một vùng
hoặc toàn bộ đất nước có khả năng xuất khẩu đ ược. Để tạo nguồn hàng cho xuất
khẩu, các doanh nghiệp có thể đầu t ư trực tiếp hoặc gián tiếp cho sản xuất hay có
thể là thu gom kí kết hợp đồng với các đ ơn vị sản xuất khác.
Nguồn hàng cho xuất khẩu ổn định là tiền đề cho việc phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì vậy, tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là công tác quan trọng.
Thông thường người ta tìm nguồn hàng cho xuất khẩu thông qua việc nắm bắt cung
ứng hàng xuất khẩu của các đ ơn vị trong và ngoài ngành trên cơ s ở nhu cầu của
khách hàng.
1.2.4. Giao dịch đàm phán và kí kết hợp đồng xuất khẩu
1.2.4.1. Giao dịch đàm phán
Đàm phán là việc bàn bạc, thoả thuận giữa hai hay nhiều b ên để cùng nhau
nhất trí và thoả hiệp giải quyết về các điều kiện mua bán giữa các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu để đi đến kí kết hợp đồng. Thông th ường có các hình thức: đàm
phán bằng gặp gỡ trực tiếp, đ àm phán qua thư tín, đàm phán qua đi ện thoại Quá
trình đàm phán thường được tiến hành qua các bước sau:
- Bước 1: Chào hàng: đây là việc kinh doanh thể hiện r õ ý định bán hàng của
mình, là lời đề nghị kí kết hợp đồng.
- Bước 2: Hoàn giá: khi khách hàng nh ận được đơn chào hàng nhưng không
chấp nhận hoàn toàn các điều kiện trong đơn chào hàng đó mà đưa ra m ột lời đề
nghị mới thì lời đề nghị này được gọi là hoàn giá.
- Bước 3: Chấp nhận: là sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện ch ào hàng
mà phía bên kia đưa ra. Sau đó ti ến hành kí kết hợp đồng.
- Bước 4: Xác nhận: sau khi hai bên thoả thuận với nhau về điều kiện giao
dịch, có thể ghi lại tất cả các thoả thuận gửi cho b ên kia. Đó là văn kiện có chữ kí
của cả hai bên. Quá trình đàm phán kết thúc.

24
1.2.4.2. Hợp đồng kinh tế về xuất khẩu h àng hoá
Nếu quá trình đàm phán thành công thì các bên kí k ết hợp đồng xuất khẩu.
Hợp đồng xuất khẩu là sự thoả thuận bằng văn bản, t ài liệu giao dịch giữa các b ên
kí kết về việc thực hiện xuất khẩu h àng hoá, quyền lợi và nghĩa vụ các bên liên
quan trong hoạt động xuất khẩu đó. Đ ối với các đơn vị xuất khẩu hợp đồng l à tốt
nhất để bảo vệ quyền lợi của cả hai b ên.
Khi kí kết hợp đồng cần chú ý những điểm sau:
- Hợp đồng cần trình bày rõ ràng, sáng s ủa, phản ánh đúng nội dung đ ã thoả
thuận, không để tình trạng mập mờ và tránh suy luận.
- Hợp đồng cần đề cập đầy đủ mọi vấn đề, tránh việc phải áp dụng tập quán
để giải quyết những vấn đề b ên kia không đề cập dến. Trong hợp đồng không đ ược
có những điều khoản trái với luật lệ hiện h ành ở nước xuất khẩu và nhập khẩu.
- Kí kết hợp đồng phải thực sự là người có thẩm quyền kí kết.
- Ngôn ngữ dùng trong hợp đồng là ngôn ngữ phổ biến dùng trong thương
mại quốc tế.
- Hợp đồng phải có đầy đủ các điều kiện c ơ bản sau:
+ Điều khoản tên hàng
+ Điều khoản phẩm chất
+ Điều khoản về số lượng
+ Điều khoản giá cả
+ Điều kiện giao hàng
+ Điều kiện về thanh toán
- Ngoài ra trong hợp đồng còn có các điều khoản phụ như:
+ Điều kiện về bao bì
+ Điều kiện về khiếu nại
25
+ Điều kiện bảo hành
+ Điều kiện trọng tài
+ Điều kiện vận tải

+ Điều kiện trường hợp bất kháng
1.2.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Sau khi hợp đồng được kí kết thì đơn vị kinh doanh xuất khẩu phải thực hiện
theo các qui định ghi trong hợp đồng, các b ên phải có trách nhiệm thực hiện hợp
đồng theo các điều khoản đ ã được kí. Trước đây mọi đơn vị khi tham gia xuất khẩu
hàng ra nước ngoài đều phải xin giấy phép do c ơ quan quản lý cấp, sau khi có nghị
định 57CP thì các doanh nghiệp đã được tạo thuận lợi hơn rất nhiều, các doanh
nghiệp chỉ cần đăng kí m ã số xuất khẩu với Bộ Th ương mại và có thể xuất khẩu
trực tiếp các mặt hàng chỉ trừ những mặt hàng thuộc danh mục cấm xuất khẩu hoặc
bị hạn chế xuất khẩu. Hợp đồng xuất khẩu đ ược thực hiện qua nhiều b ước khác
nhau không thể phải theo một mẫu nhất định m à việc tổ chức thực hiện hợp đồng
còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố nh ư: hình thức xuất khẩu, phương tiện quản lý của
Nhà nước, phương thức thanh toán, phương thức vận chuyển giao h àng
Nhưng nói chung tr ình tự hoạt động xuất khẩu th ường có các bước sau:
Ký kết hợp đồng
xuất khẩu
Kiểm tra L/C
Mua bảo hiểm
Giao hàng lên tàu
Làm thủ tục
thanh toán
Giải quyết
khiếu nại
Ủy thác
thuê tàu
Làm thủ tục
hải quan
Kiểm nghiệm
hàng hóa
Xin giấy phép

xuất khẩu
Chuẩn bị
hàng hóa

×