Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại xí nghiệp 4 – công ty cổ phần xây dựng dầu khí Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.26 KB, 58 trang )

Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Lời mở đầu
Trong các lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội của đất nớc hiện nay.
Vấn đề tiền lơng và đời sống của ngời lao động đang là một trong những vấn đề đ-
ợc mọi ngời quan tâm. Từ khi nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần thị trờng có
sự quản lý vi mô của Nhà đợc theo định hớng XHCN với cơ chế xí nghiệp tự tìm
việc hạch toán kinh doanh thì vấn đề quản lý và sử dụng lao động một cách khoa
học có hiệu quả là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Vì vậy trong các yếu tố của quá
trình sản xuất xí nghiệp phải có chính sách cho ngời lao động và tiền lơng hợp lý
để tạo động lực kích thích ngời lao động hăng say làm việc nâng cao năng suất lao
động, quan tâm đến sự phát triển của xí nghiệp trong cơ chế thị trờng có sự điều
tiết của Nhà nớc.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của quá
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng hóa, đợc trả bằng tiền cho ngời lao động
theo thời gian và khối lợng công việc hoàn thành của mỗi ngời. Hạch toán tiền l-
ơng phải trả cho ngời lao động sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Từ đó mới có thể
giúp xí nghiệp tính đúng tính đủ, tiền lơng cho ngời lao động, vừa giảm chi phí, hạ
giá thành lại vừa phát huy năng lực của ngời lao động và tăng lợi nhuận.
Lao động là yếu tố chủ đạo, tích cực, ảnh hởng trực tiếp và tác động rất
mạnh mẽ đến quá trình sản xuất kinh doanh.
Xét trên góc độ kế toán, yếu tố lao động thể hiện một bộ phận chi phí tham
gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó chính là chi phí nhân công
mà biểu hiện của nó là tiền lơng phải trả cho ngời lao động.
Gắn liền với tiền lơng là các khoản trích theo lơng nh: BHXH, BHYT,
KPCĐ. Đây là các loại quỹ xã hội đợc hình thành từ nguồn đóng góp của ngời lao
động và ngời sử dụng lao động, nhằm trợ cấp cho các đối tợng lao động gằp rủi ro,
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn mà trong thời gian em thực tập tại Xí nghiệp
4 và cơ sở lý luận của hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng, cùng
với sự tìm hiểu thực tế của bản thân, sự huớng dẫn nhiệt tình của Cô giáo và lãnh


Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 1
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
đạo phòng kế toán đã giúp em thấy rõ đợc việc hạch toán tiền lơng trong doanh
nghiệp. Từ đó em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và mạnh dạn chọn đề tài: Hạch
toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng tại Xí nghiệp 4 - Công ty cổ
phần Xây dựng dầu khí Nghệ An làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu tại Xí nghiệp 4 Công ty cổ phần xây dựng dầu khí Nghệ
An.
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chuyên đề gồm ba phần:
Phần I: Tổng quan về Xí nghiệp 4 Công Ty CP Xây dựng Dầu khí nghệ
An
Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán ở Xí nghiệp 4
Phần III: Nhận xét về công tác kế toán Xí nghiệp 4
Tuy vậy do sự hiểu biết về thực tế và lý luận còn nhiều hạn chế nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Em xin cảm ơn Cô giáo Lê Thị Minh Hằng và
các anh chị trong Phòng Kế Toán Xí nghiệp đã giúp đỡ em trong thời gian thực
tập tại xí nghiệp và chỉ bảo thêm để em hoàn thiện Đề tài này.

Em xin chân thành cảm ơn !
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 2
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Phần I
Tổng Quan về Xí nghiệp 4 Công ty CP Xây dựng Dầu khí Nghệ An
1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp
Tên Đơn Vị: Xí nghiệp 4 Công ty Cổ phần Xây Dựng Dầu khí nghệ An
Địa chỉ giao dịch: Khối 14 Phờng Hng phúc Thành Phố Vinh Tỉnh Nghệ An
Mã số thuế : 2900325413-1
Tài khoản : 51010000019182 Tại Ngân Hàng Đầu T và Phát triển Nghệ An

Xí Nghiệp 4 trớc đây là xí nghiệp xây lắp 104 đợc thành lập ngày 16/
06 /1970. Trên bớc đờng phát triển và trởng thành của Xí nghiệp đã trải qua
các thời kỳ sau: Từ năm 1971 đến 1973 đợc gọi tên là công trờng 19-5 C
thuộc Công ty kiến trúc Nghệ An.
Từ năm 1973 1988 Công trờng 4 thuộc Công ty xây dựng số I Nghệ An.
Từ năm 1988 1995 Xí nghiệp 4 thuộc Công ty xây dựng số I Nghệ An
Từ 1996 _ 2004 Xí nghiệp xây lắp 104 thuộc Tổng công ty xây dựng số I
Nghệ An (Công Ty hợp nhất từ 9 doanh nghiệp trong ngành xây dựng của
Nghệ an)
Từ tháng 5/2005 công ty chuyển đổi sang công ty cổ phần. Đổi tên thành
Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu t Số I Nghệ an và xí nghiệp đợc đổi tên
thành xí nghiệp 4
Đặc biệt ngày 04/05/2007, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam có quyết
định số 2397/QĐ-DKVN về việc tiếp nhận Công ty Cổ Phần Xâu dựng và
Đầu t Số I Nghệ An là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt
nam và Đổi tên thành Công Ty Cổ phần Xây Dựng Dầu khí Nghệ An.
Xí nghiệp từ khi thành lập đến nay đóng tại Khối 14 Phờng Hng Phúc
Thành phố Vinh - Nghệ An.
Từ năm 1989 đến năm 2008 khi chuyển đổi từ cơ chế hạch toán quản lý quan
liêu bao cấp sang cơ chế sản xuất hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trờng.
Xí nghiệp đợc phân cấp hạch toán phụ thuộc trong Công ty : Hạch toán toàn
bộ đến giá thành sản phẩm chịu trách nhiệm về lỗ lãi , trong các hợp đồng
kinh tế đã đợc ký kết theo giấy uỷ quyền của giám đốc Công ty. Làm nghĩa
vụ cấp trên theo quy định chung đóng thuế và các khoản nghĩa vụ xã hội khác
thông qua Công ty. Chịu trách nhiệm về quản lý lao động, quản lý chất lợng
sản phẩm . Giải quyết công ăn việc làm và đời sống cho cán bộ công nhân
viên trong Xí nghiệp . Từ khi thành lập đến hết năm 2008 . Xí nghiệp đã có đ-
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 3
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

ợc các thành tích:
+ Luôn là đơn vị hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đợc công ty và nhà nớc
giao.Với tổng giá trị sản lợng hàng năm đạt doanh thu trung bình khoảng
8.409 triệu đồng, và nộp ngân sách Nhà nớc đầy đủ kịp thời .
+ Sản xuất tơng đối ổn định , công ăn việc làm tơng đối đều , đời sống
của cán bộ công nhân viên đợc cải thiện và an tâm công tác .
Tài chính ổn định , tổ chức tơng đối gọn nhẹ và phù hợp với yêu cầu
của Xí nghiệp trong thời gian qua . Với những cố gắng nổ lực của Xí nghiệp
trong giai đoạn vừa qua , Xí nghiệp đã đợc tặng thởng các danh hiệu sau :
- Đợc Nhà nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng huân chơng lao
động hạng ba năm 1995 .
- Đợc chính phủ và Bộ xây dựng tặng nhiều bằng khen hoàn thành tốt
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh .
- Đợc Bộ xây dựng và công đoàn ngành xây dựng Việt Nam tặng năm
huy chơng vàng chất lợng sản phẩm cao ngành xây dựng Việt Nam .
- Đợc công nhận là đơn vị chất lọng sản phẩm cao ngành xây dựng
Việt Nam các năm ( Cờ đơn vị chất lợng sản phẩm cao ngành xây dựng Việt
nam ).
- Đợc công nhận là đơn vị tổ chức tốt đời sống cán bộ công nhân viên ngành
xây dựng Việt nam.
- Hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đợc cấp trên giao phó , tự chủ trong sản
xuất kinh doanh , tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sản xuất sản xuất kinh
doanh trớc pháp luật và Công ty.
- Thực hiện nộp ngân sách nhà nớc và các nghiã vụ khác đúng chỉ tiêu, đúng
quy định của các ngành chức năng liên quan .
- Quản lý và sử dụng lao động theo đúng quy định của bộ luật lao động,
quản lý sản xuất kinh doanh đúng pháp luật, có hiệu quả . Đảm bảo các chỉ
tiêu tăng trởng kinh tế , tổ chức để thực hiện tái sản xuất và tái sản xuất phát
triển .
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 4 Công ty CP

Xây Dựng Dầu khí nghệ An
Xí nghiệp 4 một thành viên của công ty cổ phần Xây dựng Dầu Khí
Nghệ An, là một doanh nghiệp Nhà nớc có t cách pháp nhân, có quyền và
nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh
doanh trong tổng số vốn do Xí nghiệp quản lý, có con dấu, có tài sản và các
quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại Ngân hàng theo qui định của Nhà nớc,
đợc tổ chức và hoạt động theo điều lệ của Xí nghiệp.
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 4
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Xí nghiệp 4 có các nhiệm vụ chính sau:
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh xây dựng kế hoạch phát triển
ngành xây dựng của Nhà nớc bao gồm: Thi công xây lắp các công trình dân
dụng, Nông nghiệp, Giao thông, Thuỷ lợi, Bu điện, nền móng các công trình
đờng dây, trạm biến thế điện ; kinh doanh phát triển nhà, kinh doanh khách
sạn du lịch; liên doanh liên kết với các tổ chức trong nớc.
- Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn , bao gồm cả phần
vốn đầu t vào doanh nghiệp khác; nhận và sử dụng có hiệu quả tài nguyên,
đát đai và các nguồn lực khác để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và các
nhiệm vụ khác đợc giao.
- Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ và công tác đào tạo, bồi dỡng cán bộ, công nhân trong Xí nghiệp và
công ty.
Quy mô hoạt động
Xí nghiệp 4 Công ty cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An có 76 cán
bộ công nhân viên, trong đó có : 43 Nam và 33 Nữ
Có 21 ngời trình độ Đại học, 26 ngời trình độ Cao đẳng còn lại là trình độ
Trung cấp.
Biểu 2.1 Bảng số liệu tình hình kinh doanh của Xí nghiệp
từ năm 2002 2004

Đơn vị : Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2002 2003 2004
Tổng doanh thu 8.441 7.178 9.608
Mức tăng - 1.263 2.430
Tốc độ tăng - 15% 33,85%
Giá vốn 7.808 6.543 8.793
Mức tăng - 1.265 2.250
Tốc độ tăng - 16,6% 34,39%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 512 442 596
Mức tăng - 70 154
Tốc độ tăng - 13,57% 34,47%
Lợi nhuận trớc thuế từ hoạt động kinh doanh 121 193 219
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 5
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Mức tăng 72 26
Tốc độ tăng 59,5% 13,47%
Lợi nhuận trớc thuế từ hoạt động tài chính 102 1,160 74,69
Mức tăng 100,84 73,53
Tốc độ tăng 86,93% 98.45%
Lợi nhuận trớc thuế từ hoạt động bất thờng 43,32 26,27 34,05
Mức tăng - 17,05 7,78
Tốc độ tăng - 64,9% 22,85%
Lợi nhuận ròng 191,6 166,59 239,85
Mức tăng - 25,01 73,26
Tốc độ tăng - 15,01% 30,5%
Tổng lợi nhuận 266,32 220,43 327,74
2 Tìm hiểu tổ chức bộ máy quản lý:

Xí nghiệp 7 thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ngành xây dựng cơ bản,
là ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp, có những đặc điểm
riêng biệt , khác với các ngành sản xuất khác, ảnh hởng đến công tác tổ chức
sản xuất và quản lý. Chính vì vậy trong từng giai đoạn Xí nghiệp đã tổ chức
sản xuất kinh doanh tơng đối linh hoạt và phù hợp với tình hình thực tế và
hiện tại, Xí nghiệp đang thực hiện phơng án tổ chức sản xuất theo kiểu trực
tuyến - chức năng .
+ Giám đốc Xí nghiệp là kỷ s xây dựng là ngời đại diện t cách pháp
nhân của Xí nghiệp chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về mọi hoạt động kinh
doanh của Xí nghiệp , trực tiếp phụ trách công tác tổ chức điều hành và công
tác tài chính kế toán,
+ Giúp việc cho giám đốc Xí nghiệp : là Phó giám đốc kế hoạch kỹ
thuật Xí nghiệp là kỷ s kinh tế xây dựng có nhiệm vụ giúp giám đốc trong
công tác kế hoạch kỹ thuật, công tác tiếp thị và thi công xây lắp , trực tiếp
quản lý phòng kế hoạch kỹ thuật.
+ Phó giám đốc phụ trách máy thi công và thiết bị công tác là kỷ s xây
dựng có nhiệm vụ giúp giám đốc Xí nghiệp trong công tác quản lý điều hành
máy móc thiết bị công tác. Trực tiếp quản lý đội máy và thiết bị công tác .
+ Kế toán trởng Xí nghiệp là kỷ s kinh tế xây dựng , có nhiệm vụ giúp
giám đốc Xí nghiệp trong việc quản lý tài chính , kế toán và hạch toán kinh
doanh có hiệu quả, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của kế toán trởng
theo điều lệ kế toán trởng, trực tiếp chỉ đạo và phụ trách phòng tài vụ kế toán.
Các Phòng ban giúp việc:
+. Phòng kế hoạch, kỷ thuật
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 6
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Chức năng:
Lập kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch đầu t.
Lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ thanh quyết toán các công trình.

Làm khối lợng chi tiết và hợp đồng để giao khoán cho các đội sản xuất.
Kiểm tra giám sát chất lợng công trình , tiến độ thi công ở các đội , tổng hợp
báo cáo thực hiện kế hoạch.
Bao gồm : - Trởng phòng kế hoạch , kỹ thuật. Nhân viên thống kê tiếp thị và
kỹ thuật viên ở các đội
+ Phòng tài vụ kế toán:
Chức năng:Hạch toán kế toán công tác san xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
Quản lý công tác kế toán thống kê.Các nhiệm vụ liên quan đến tài chính kế
toán
Bao gồm: Kế toán trởng , Kế toán vật t ,kế toán thanh toán ngân
hàng,thủ kho kiêm quỹ giữ con dấuvà hệ thống kho công trình ở các đội (biên
chế theo thời vụ ).
+. Phòng tổ chức hành chính nhân sự
Chức năng, nhiệm vụ:Phụ trách công tác nhân sự, hành chính , lao động tiền
lơng , chế độ chính sách ngời lao động , quân sự, tự vệ.
Bao gồm:- Trởng phòng tổ chức hành chính.Nhân viên định mức lao động
tiền lơng.
+ Đội xây lắp kiến trúc
Theo số lợng CBCNV hiện có, căn cứ vào số lợng và năng lực cán bộ kỹ
thuật thi công hiện có. Xí nghiệp bố trí thành ba dội xây lắp kiến trúc. Các
đội này có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tổ chức thi công các công trình đợc giao, công trình hoàn thành đúng
tiến độ, đảm bảo chất lợng, thẩm mỹ và đảm bảo các yêu cầu chỉ tiêu giao
khoán .
- Quản lý và sử dụng tốt CBCNV biên chế cho đội, tổ chức tốt đời sống và
làm việc cho CBCNV đội mình .
- Chịu trách nhiệm về công tác an toàn lao động, an ninh trật tự trên công
trình xây dựng .
- Đợc hoàn toàn chủ động trong phân phối tiền lơng, tiền thởng của đội .
- Nhận và sử dụng các loại vật t của Xí nghiệp cung ứng theo kế hoạch

của đội , đồng thời tự tổ chức thu mua nhng vật t đợc Xí nghiệp giao khoán.
- Tự tìm kiếm thêm công ăn việc làm cho đội, Xí nghiệp bảo lãnh ký kết
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 7
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
hợp đồng, hỗ trợ tài chính để các đội thực hiện tốt các hợp đồng kinh tế.
- Đội đợc yêu cầu quản lý và sử dụng máy móc, phơng tiện thi công nhng
phải tuân thủ nguyên tắc hợp động kinh tế giữa đội xây lắp và máy móc thiết
bị thi công.
Thành phần các đội bao gồm: Cán bộ kỹ thuật, chủ nhiệm công trình làm
đội trởng. Cán bộ kỹ thuật hoặc công nhân bậc cao làm đội phó. Công nhân
trực tiếp từ 25 đến 30 ngời.Thủ kho công trình ( do Xí nghiệp bố trí và trả l-
ơng).
+ Đội điện, nớc và trang trí nội thất
Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện thi công thầu điện nớc, công trình hoàn toàn do
Xí nghiệp đảm nhận, chủ động không phải thuê thêm công nhân điện nớc ở
ngoài vào. Đồng thời hợp đồng với đơn vị bạn để mở mang công việc.
Tổ chức và thực hiện các công tác hoàn thiện trang trí bậc cao trên tất cả các
công trình bao gồm: Kính khung nhôm, các loại trần trong xây dựng và đúc,
ghép các loại hoa văn trang trí, hoàn thiện công tác sơn, bã Ma tít theo kịp
yêu cầu của thị trờng. Nắm bắt và áp dụng các công nghệ khoa học mới .
Thành phần gồm : Đội trởng phụ trách chung
Đội phó phụ trách công tác vật t
Công nhân sản xuất trực tiếp khoảng 10 đến 15 ngời.
+ Đội máy và thiết bị thi công:
Nhiệm vụ: Trực tiếp quản lý toàn bộ máy móc và thiết bị thi công của Xí
nghiệp.
Tổ chức, điều hành máy móc thiết bị thi công theo các hợp đồng đã đợc ký
kết.
Kết hợp với Xí nghiệp để tìm nguồn hàng, bảo đảm máy móc thiết bị hoạt

động với công suất cao, đảm bảo ngoài tỷ lệ khấu hao theo qui định, nộp
thuế, trả lơng cho cán bộ công nhân viên và có lãi.
Tăng cờng biện pháp quản lý, ý thức trách nhiệm trong công tác bảo quản,
bảo dỡng máy móc theo định kỳ, đảm bảo tuổi thọ của máy và thiết bị .
Thành phần gồm: Đội trởng phụ trách chung
Đội phó phụ trách kỹ thuật, vật t.Các tổ sản xuất theo các loại máy, thiết bị đ-
ợc trang bị từ 5 đến 7 ngời.
Sơ đồ toàn bộ hệ thống tổ chức của Xí nghiệp
đợc thể hiện nh sau
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 8
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Giám đốc
Xí nghiệp
Phó GĐ
KH - KT
Phó GĐ
máy và
Thiết bị
công tác
Phòng
KHKTT



Phòng Tài
vụ




PhòngTC-HC -
LĐTL


.

Đội XL 1



Đội XL
1

.
Đội XL
1

.
Đội
ĐNNT

.
Đội
máy

.
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 9
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp


.

.

.

.

.

.

.

.
Ghi chú : Trớc mắt khi cha có bổ sung nhiều loại ph-
ơng tiện máy móc, thiết bị có thể nhập hai đội điện
nớc và máy thi công lại với nhau làm một. Lúc này
thì giao cho một ngời đội trởng nào đó phụ trách
để phục vụ phơng án tổ chức sản xuất kinh doanh
của Xí nghiệp. Tránh tập trung vào nhiều biên
chế hành chính gây lãng phí về chi phí trả lơng.
Phần I
Cơ sở lý luận về kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
I - Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán lao động, tiền lơng.
1. Khái niệm lao động, tiền lơng
1.1 Lao động.
Lao động là một hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm biến đổi
các đối tợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu của con ng-

ời.
1.2 Tiền lơng (Tiền công).
Tiền lơng là số tiền thù lao lao động mà doanh nghiệp trảcho ngời
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 10
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
lao động theo số lợng, chất lợng và kết quả lao động mà họ đóng góp cho
doanh nghiệp nhằm tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của
họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2. ý nghĩa của lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong
các doanh nghiệp sản xuất.
Tiền lơng có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp và ngời lao động.
* Đối với doanh nghiệp
- Tiền lơng là khoản chi phí bắt buộc do đó muốn nâng cao lợi nhuận và hạ
giá thành sản phẩm các doanh nhgiệp phải biết quản lý và tiết kiệm chi phí tiền l-
ơng.
- Tiền lơng cao là một phơng tiện rất hiệu quả để thu hút lao dộng có tay
nghề cao và tạo ra lòng trung thành của nhân viên đối với doanh nghiệp.
- Tiền lơng còn là một phơng tiện kích thích và động viên ngời lao động rất
có hiêụ quả (nhờ chức năng đòn bẩy kinh tế) tạo nên sự thành công và hình ảnh
đẹp đẽ của doanh nghiệp trên thị trờng.
* Đối với ngời lao động
- Tiền lơng là phần thu nhập chủ yếu của ngời lao động, là phơng tiện để duy
trì sự tồn tại và phát triển của ngời lao động cũng nh gia đình họ.
- Tiền lơng ở một mức độ nào đó là một bằng chứng cụ thể thể hiện giá trị của
ngời lao động, thể hiện uy tín và địa vị của ngời này trong xã hội và trong gia đình,
từ đó ngời ta có thể đánh giá nớcgiá trị của bản thân mình và có quyền tự hào khi
có lơng cao.
- Tiền lơng cũng còn là một phơng tiện để đánh giá lại mức độ đối xử của chủ
doanh nghiệp đối với ngời lao động đã bỏ sức lao động ra cho doanh nghiệp này.

3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- Phản ánh đầy đủ chính xác thời gian, số lợng, chất lợng và kết quả lao động
của ngời lao động. Tính đúng và thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 11
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
liên quan khác cho ngời lao động.
- Tính toán phân bổ chính xác về chi phí tiền lơng và các khoản BHXH, BHYT,
KPCDD cho các đối tợng sử dụng.
- Định kì tiến hành phân tích quản lý, sử dụng lao động; tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lơng, xây dựng phơng án trả lơng hợp lý; cung cấp các thông tin kinh
tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
II Nguyên tắc kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo lơng
Trong doanh nghiệp xây lắp sử dụng nhiều loại lao động khác nhau.
Để đảm bảo cho ngời lao động thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình,
Đảng và nhà đợcta đã xây dựng các nguyên tắc nớccụ thể hoá trong các nghị
định, quy chế về lao động tiền lơng.Vì vậy các doanh nghiệp cần dựa vào các
nguyên tắc chung để xây dựng chính sách tiền lơng phù hợp với quy mô và phạm
vi hoạt động của mình trong hành lang pháp lý để quyền lợi của ngời lao động sẽ
nớcđảm bảo thực hiện một cách đầy đủ hơn.
Nguyên tắc phân phối theo số lợng, chất lợng và kết quả lao động, chống
chủ nghĩa bình quân và bao cấp trong phân phối sản phẩm nghĩa là phải đảm bảo
cho ngời lao động làm theo năng lực, hởng theo lao động.
Nguyên tắc tiền lơng phải đảm bảo bù đắp hay tái sản xuất sức lao động
không chỉ ở mức giản đơn mà còn có phần mở rộng (thông qua các tiền thởng)
Nguyên tắc tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền lơng bình
quân. Bởi vì trong xã hội hiện nay, tích luỹ để tái sản xuất mở rộng là điều kiện
tồn tại của Doanh nghiệp nói riêng và nền sản xuất xã hội nói chung.
Tiền lơng làm cho trình độ tổ chức và quản lý lao dộng ngày càng hiệu quả
hơn. Năng suất lao động tăng, ngoài nâng cao kỹ năng làm việc và trình độ tổ chức

quản lý thì còn do nguyên nhân khác tạo ra nh: đổi mới công nghệ sản xuất, nâng
cao trình độ trang bị kỹ thuật trong lao động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các
tài nguyên thiên nhiên Điều này cho thấy rằng năng suất lao động có khả năng
khách quan tăng nhanh hơn tiền lơng bình quân.
1. Phân loại lao động.
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 12
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Xét về mặt quản lý và hạch toán, lao động trong các doanh nghiệp thờng đợc
phân loại theo các tiêu thức sau:
1.1 Phân loại theo thời gian lao động: Toàn bộ lao động trong DN đợc chia thành
2 loại
- Lao động thờng xuyên trong danh sách (Gồm cả hợp đồng ngắn hạn và dài hạn)
- Lao động tạm mang tính thời vụ
Cách phân loại này giúp DN nắm đợc tổng số lao động của mình, từ đó có kế
hoạch sử dụng, bồi dỡng, tuyển dụng và huy động khi cần thiết. Đồng thời xác
định các khoản nghĩa vụ của DN đối với ngời lao động.
1.2 Phân loại theo mối quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh.
- Lao động trực tiếp sản xuất: Là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Lao động gián tiếp sản xuất: Là bộ phận lao động tham gia gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của DN nh: nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh
tế (Giám đốc, Phó GĐ, các bộ phòng kế toán .), nhân viên quản lý hành chính
(nhân sự, văn th, đánh máy )
Điều này giúp DN đánh giá đợc tính hợp lý của cơ cấu lao động, từ đó có biện
pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc.
1.3 Phân loại theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: Những ngời tham gia trực tiếp
hay gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm nh: CNSX, NVPX
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia vào hoạt

động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nh nhân viên bán hàng, tiếp thị, quảng
cáo
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia hoạt động
quản lý kinh doanh và quản lý hành chính của DN nh : Nhân viên quản lý kinh tế,
nhân viên quản lý hành chính
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 13
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
2. Phân loại tiền lơng.
Tiền lơng trong DN có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho nhiều
đối tợng khác nhau nên cần phân loại theo tiêu thức phù hợp. Trong thực tế có
nhiều cách phân loại tiền lơng nh:
- Phân loại theo hình thức trả lơng có: Tiền lơng thời gian, lơng sản phẩm, lơng
khoán
- Phân loại theo đối tợng trả lơng: Lơng trực tiếp, lơng gián tiếp
- Phân loại theo chức năng trả lơng có: Lơng bộ phận sản xuất, lơng bộ phận bán
hàng, lơng bộ phận quản lý.
- Phân loại theo hình thức hạch toán có: Tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
III- Các hình thức trả lơng, quỹ lơng và các khoản trích theo lơng.
1. Các hình thức trả lơng.
Tiền lơng biểu hiện dới các hình thức sau :
- Tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thực tế
- Tiền lơng chính và tiền lơng phụ
Trong thực tế ngời lao động quan tâm không phải là tiền lơng danh nghĩa mà
chính là tiền lơng thực tế. Vì chỉ có tiền lơng thực tế mới phản ánh chính xác
mức sống của họ. Tiền lơng thực tế phụ thuộc vào bằng sức mua của đồng tiền
và sự biến động của giá cả khi tiền lơng danh nghĩa là không đổi. Tiền lơng
danh nghĩa và tiền lơng thực tế có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Biểu hiện :
Tiền lơng Tiền lơng danh nghĩa

thực tế Chỉ số giá cả hàng hoá, dịch vụ
Chính vì vậy mà Nhà đợccũng nh ngời sử dụng lao động cần phải quan
tâm đến đời sống của ngời lao động thông qua các chính sách về tiền lơng nhất là
tiền lơng thực tế.
+ Tiền lơng chính là khoản tiền trả cho ngời lao động tơng ứng với số lợng,
chất lợng và kết quả lao động. Ngoài ra ngời lao động còn đợc trả các khoản tính
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 14
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
theo lơng : BHXH, BHYT, KPCĐ khi gặp tai nạn khi ốm đau, thai sản v.v
+ Tiền lơng phụ là tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời gian thực
hiện nhiệm vụ khác, ngoài nhiệm vụ chính và thời gian ngời lao động nghỉ phép,
nghỉ tết, nghỉ ngừng sản xuất đợc hởng theo chế độ.Vì vậy việc phân chia tiền l-
ơng chính thức và tiền lơng phụ có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích kinh
tế, công tác quản lý quĩ lơng của doanh nghiệp và vấn đề này cũng cần đợc quan
tâm để quản lý sử dụng lao động một cách tiết kiệm và có hiệu quả nhất.
1.1 Tiền lơng theo thời gian
Là tiền lơng tính trả cho ngời lao động theo thời gian làm việc thực tế, hệ
số lơng và mức lơng tối thiểu hiện hành. Mỗi ngành nghề làm việc khác nhau,
trình độ tay nghề khác nhau thì có hệ số lơng khác nhau.
Công thức :
Tiền lơng theo Thời gian làm Đơn giá tiền lơng
thời gian việc thực tế thời gian
Để tính tiền lơng phải trả cho ngời lao động trả lơng theo 2 hình thức sau :
* Lơng tháng : Là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo bậc lơng
Mức lơng mà ngời lao động nớctính trong thời gian 1 tháng không phân biệt số
ngày làm việc trong tháng.
Cách tính
Tiền lơng Hệ số lơng(kể cả Mức lơng
tháng hệ số phụ cấp) tối thiểu

* Lơng ngày : Số ngày làm việc thực tế trong tháng là tiền lơng trả cho ngời
lao động căn cứ vào mức lơng của một ngày làm việc và số ngày làm việc thực tế
trong tháng.
Tiền lơng tháng
Tiền lơng ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ
* Lơng giờ làm việc thực tế : Căn cứ vào mức lơng của một giờ làm việc và số
giờ làm việc.
Mức lơng ngày
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 15
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Mức lơng giờ
Số giờ làm việc trong ngày (8 giờ)
Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng là tiền lơng phải trả cho ngời lao
động mà có sự kết hợp giữa tiền lơng thời gian giản đơn và tiền thởng. Căn cứ vào
thời gian làm việc thực tế mức lơng cấp bậc và những qui định thởng phạt do
Doanh nghiệp qui định. Hình thức này có u điểm là đã phần nào khắc phục đợc
nhợc điểm của hình thức tiền lơng thời gian giản đơn. Cách tính này phản ánh đ-
ợc thái độ và kết quả của ngời lao động. Nó khuyến kích ngời lao động quan tâm
đến công việc nhiều hơn. Hình thức này nớcáp dụng phổ biến đối với những công
việc nh: làm phục vụ, sản xuất máy móc thiết bị nhất là đối với công việc quản
lý.
1.2 Tiền lơng theo sản phẩm
Là hình thức tiền lơng tính theo khối lợng (số lợng) sản phẩm, công việc
đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng, kỹ thuật theo quy định và đơn giá tính
cho 1 đơn vị sản phẩm, công việc đó.
Tiền lơng Số lợng hoặc khối lợng Đơn giá tiền lơng sản
sản phẩm công việc sản phẩm hoàn thành phẩm hay công việc
Tiền lơng sản phẩm có nhiều u điểm so với hình thức tiền lơng, theo thời

gian.Đối với đợcta trong thời kỳ hiện nay, hình thức này đã quán triệt nguyên tắc
trả lơng theo số lợng và chất lợng, gắn tiền lơng với kết quả lao động. Do vậy
kích thích ngời lao động hăng hái tăng năng suất lao động, tăng chất lợng sản
xuất sản phẩm, khuyến khích ngời lao động nâng cao tay nghề. Hình thức này
bao gồm :
+ Tiền lơng trả theo sản phẩm cá nhân trực tiếp : Là số tiền trả cho ngời lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Công thức : T = Vdg x q
Trong đó :
T : Tiền lơng của một lao động nào đó
Vdg : Đơn giá tiền lơng sản phẩm, đối với làm khoán là tiền lơng khoán.
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 16
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
q : Số lợng sản phẩm hoặc việc khoán hoàn thành
Hình thức này có u điểm là hạch toán đơn giản dễ hiểu, kích thích tăng năng
suất lao động, vì số lợng sản phẩm càng nhiều thì tiền lơng càng cao. Tuy nhiên
có mặt hạn chế là ngời lao động chỉ quan tâm đến số lợng sản phẩm mà cha thực
sự quan tâm đến chất lợng sản phẩm sản xuất, cha quan tâm đến hiệu quả của
việc sử dụng vật t máy móc thiết bị, dễ gây tình trạng lãng phí và không gây đợc
sức mạnh tập thể.
1.3 Hình thức trả lơng theo sản phẩm tập thể : Là hình thức tiền lơng dựa
trên số lợng lao động, chất lợng của cả tập thể và đơn giá chung của toàn bộ công
việc. Tiền lơng tập thể nớcchia cho từng ngời.
Công thức tính nh sau :
Vsp
Ti = ni.ti.hi
ni.ti.hi
Trong đó :
Ti : Tiền lơng của ngời thứ i nhận đợc

Vsp: Quỹ lơng sản phẩm của tập thể
ni : Thời gian thực tế của ngời thứ i
ti : Hệ số mức lơng theo cấp bậc công việc đảm nhận của ngời thứ i
hi : Hệ số mức đóng góp để hoàn thành công việc của ngời thứ i
Việc đánh giá mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của ngời lao động
(hi) phải phản ánh đợc chất lợng, số lợng lao động thực tế của từng ngời do tập
thể bàn bạc dân chủ quyết định.
Tóm lại, Doanh nghiệp cần xem xét hình thức trả lơng cho ngời lao động, một
cách sáng tạo và linh hoạt sao cho phù hợp với khả năng của Doanh nghiệp mình
để đem lại kết quả cao nhất. Bởi vì cách thức trả lơng sẽ ảnh hởng trực tiếp đến
kết quả sản xuất kinh doanh
2. Quỹ tiền lơng
2.1 Quỹ tiền lơng: Là toàn bộ tiền lơng tính theo số ngời lao động của doanh
nghiệp, do doanh nghiệp quản lý và chi trả
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 17
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
2.2 Nội dung quỹ tiền lơng: Quỹ tiền lơng trong doanh nghiệp bao gồm:
-Tiền lơng tính theo thời gian, tiền lơng tính theo sản phẩm, lơng khoán.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định và tiền lơng trong thời gian ngừng sản xuất do khách quan
- Tiền lơng trong thời gian đi công tác, đi phép, đi học
- Các lọai phụ cấp làm đêm, thêm giờ.
- Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên
- Tiền ăn ca của ngời lao động
Ngoài ra trong quỹ tiền lơng còn đợc tính cả tiền chi trợ cấp BHXH cho ngời
lao động trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
3. Các khoản trích theo lơng
BHXH, BHYT, KPCĐ bỏ ra trong quá trình sản xuất, ngời sử dụng lao động
đã trả lơng cho họ. Tuy nhiên tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc không thể

đảm bảo cho cuộc sống khi họ tuổi già bệnh tật, khi quyền lợi bị xâm phạm.v.v.
Theo qui định hiện hành của Nhà đợccác doanh nghiệp phải trích lập BHXH,
BHYT, KPCĐ.
3.1 Bảo hiểm xã hội ( BHXH )
Hàng tháng doanh nghiệp phải trích 20% trên quĩ lơng để hoàn thành quĩ
BHXH, là nhằm đảm bảo vật chất, góp phần ổn định đời sống cho những ngời
tham gia BHXH và gia đình trong trờng hợp ngời lao động bị ốm đau thai sản, hết
tuổi lao động hoặc chết.v.v Ngoài ra BHXH còn chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc
y tế cho Xã hội và trợ cấp cho những ngời khó khăn.
BHXH hiện nay không chỉ qui định cho ngời lao động mà là cho toàn thể Xã
hội cho tất cả những ai đóng phí BHXH. Mục đích của việc đóng BHXH là bảo
vệ cuộc sống cho mọi ngời, việc đóng góp của mọi ngời hình thành nên quĩ
BHXH và Nhà đợccũng có thể trợ cấp giúp một phần.Các doanh nghiệp nộp hết
lên cho cơ quan BHXH cấp trên,đó là cấp cơ sở của Bộ lao động và Thơng binh
xã hội để quản lý và chi tiêu khi cần thiết.Khi phát sinh các khoản chi phí liên
quan đến BHXH, doanh nghiệp sẽ làm các thủ tục cần thiết để cơ quan BHXH
giải quyết cho ngời lao động nớchởng quyền lợi của họ.
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 18
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
3.2 Bảo hiểm y tế ( BHYT )
Hàng tháng doanh nghiệp phải trích 3% quỹ lơng để hoàn thành qũy
BHYT.Xã hội luôn phát triển không ngừng, song vẫn không tránh khỏi những khó
khăn do bệnh tật, chính vì vậy con ngời phải tơng trợ lẫn nhau, khi gặp bệnh tật
hiểm nghèo, biểu hiện của sự tơng trợ đó là các cá nhân trong xã hội cùng nhau
đóng góp, hình thành nên quĩ BHYT. Quỹ này đợc hình thành bằng cách tính 3%
trên tổng quĩ lơng cơ bản của doanh nghiệp, trong đó 2% do ngời sử dụng lao
động đóng góp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% do ngời lao động đóng
góp tính vào lơng cơ bản của họ.
Thực tế cho thấy quỹ này rất phát huy tác dụng, nó giúp ngời lao động nghèo,

không đủ tiền chữa bệnh. Đây là u điểm của việc trích lập BHYT
3.3 Kinh phí công đoàn ( KPCĐ )
Hàng tháng trích 2% toàn bộ thu nhập của cán bộ công nhân viên và
Doanh nghiệp tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Số KPCĐ trích lập
đợc cũng đợc phân cấp quản lý và chi tiêu theo chế độ quy định: 1 phần nộp lên
cơ quan quản lý công đoàn cấp trên, 1 phần để lại tại doanh nghiệp để chi tiêu
cho hoạt động của công đoàn cơ sở. Quỹ Công đoàn cũng đem lại bao lợi ích
thiết thực cho ngời lao động, là tiếng nói của tổ chức đoàn thể đại diện cho ngời
lao động, là tiếng nói của ngời lao động, đứng ra bảo vệ đấu tranh quyền lợi cho
ngời lao động
3. Cách tính bảo hiểm xã hội phải trả.
+ TK 3382 " Kinh phí công đoàn ( KPCĐ) kế toán tiến hành phân bổ theo
mức 2% trên tổng quỹ lơng thực tế cho Nhà đợcquy định.
Công thức KPCĐ = 2% x tổng quỹ lơng thực tế toàn Doanh nghiệp
+ TK : 3383 ( BHXH ) kế toán tiến hành trích BHXH theo công thức sau :
BHXH cần trích = 15% x tổng quỹ lơng cơ bản
+ Đối với TK 3384 ( BHYT ) kế toán thực hiện trích 2% trên tổng quỹ lơng cơ
bản toàn Xí nghiệp
BHYT = 2% x tổng quỹ lơng cơ bản
IV- Nội dung tổ chức kế toán lao động, tiền lơng,trích trớc lơng nghỉ
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 19
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
phép của công nhân sản xuất và các khoản trích theo lơng.
1. Chứng từ kế toán.
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bảnm thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
- Các chứng từ khác có lên quan
2. Phơng pháp trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất.
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng, Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, kế
toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tợng sử dụng,tính toán số tiền phảI
ghi vào bảng phân bổ tiền lơng theo các dòng phù hợp
- Căn cứ vào số trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất (Đối
với những doanh nghiệp có thực hiện trích trớc tiền lơng nghỉ phép của
công nhân sản xuất) để ghi vào các dòng phù hợp, Cột ghi Có TK 335
2. Tài khoản sử dụng
3.1 Tài khoản 334 Phải trả ng ời lao động: TK này dùng để phản ánh các
khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngời lao động
của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của ngời lao động.
3.1.1 Kết cấu:
Bên nợ :
- Các khoản tiền lơng(tiền công), tiền thởng có tính chất lơng, BHXH và các
khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trớc cho ngời lao động.
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 20
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
- Các khoản khấu trừ vào lơng (tiền công ) của ngời lao động.
Bên có :
Các khoản tiền lơng(tiền công), tiền thởng có tính chất lơng, BHXH và các
khoản trích phải trả, phải chi cho ngòi lao động

Số d bên có :
Các khoản tiền lơng (tiền công), tiền thởng có tính chất lơng, BHXH và các
khoản khác phải trả cho ngời lao động.
Số d bên nợ : ( Nếu có)
Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả về lơng(tiền công), tiền th-
ởng có tính chất lơng và các khoản phải trả cho ngời lao động.
3.1.2 Tài khoản cấp 2: Có 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 3341 : Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 3348 : Phải trả ngời lao động khác
3.2 Tài khoản 338 Phải trả phải nộp khác : Tài khoản này dùng để phản ánh
tình hình thanh toán về các khảon phải trả, phải nộp khác ngoài nội dung
đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm 33( từ TK331 > TK337).
Tài khoản này cũng đợc để hạch toán doanh thu nhận trớc về các dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng; chênh lệch đánh giá lại các tàI sản đa đi góp
vốn liên doanh
3.2.1 Kết cấu:
Bên nợ :
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định
ghi trong biên bản xử lý.
- BHXH phải trả cho công nhân viên.
- Kinh phí công đoàn chi tiêu tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
BHXH,BHYT,KPCĐ.
- Số phân bổ chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của các
tài sản đa đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiếm soát tơng ứng với
phần lợi ích bên góp vốn liên doanh.
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 21
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
- Số phân bổ chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá

bán tiền ngay( lãi trả chậm) vào doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển chi phí cổ phần hoá (-) vào số tiền Nhà đợcthu đợc từ cổ phần
hoá công ty.
- Các khoản đã trả và đã nộp khác.
Bên Có :
- Giá trị tài sản thừa xử lí( cha xác địng rõ nguyên nhân)
- Trích BHXH,BHYT,KPCĐ vào chi phí SXKD
- Khấu trừ vào lơng của công nhân viên BHXH,BHYT theo quy định
- KPCĐ vợt chi đợc bù cấp
- Doanh thu cha thực hiện phát sinh trong kì
- Số chênh lệch giữa bán trả chậm,trả góp theo cam kết giá bán trả ngay
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lí của TSCĐ bán và thuê lại
của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính
- Tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn nhà nớc
- Các khoản phải trả khác
Số d bên có :
- Số tiền còn phải trả, phải nộp khác
- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích cha nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ đ-
ợc đẻ lại cho đơn vị cha chi hết.
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết
- Doanh thu cha thực hiện ở thời điểm cuối kì kế toán.
- Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lí hoặc giá trị còn lại của tài sản
cố định bán và thuê lại cha kết chuyển
3.2.2 Tài khoản cấp 2 : Có 8 TK cấp 2
- TK 3381 : Tái sản thừa chờ giải quyết
- TK 3382 : KPCĐ
- TK 3383 : BXH
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 22

Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
- TK 3384 : BHYT
- TK 3385 : Phải trả về cổ phần hoá
- TK 3386 : Nhận lý quỹ ký cợc ngắn hạn
- TK 3387 : Doanh thu cha thực hiện đợc
- TK 3388 : Phải trả phải nộp khác
3. Phơng pháp hạch toán kế toán.
111, 112 338 (3382,3383,3384) 622,627,642
4
11 334
5 (6%) 1
335
3 2
138,141,3388
6 142
8a 8b
3335
7
4311
129
512
13
3383,3382

3331 10
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 23
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
14

1. Lơng và các khoản mang tính chất lơng phải trả cho ngời lao động
2. Trích trớc vào chi phí về tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất.
3. Tiền lơng nghỉ phép thực tế phảI trảcông nhân sản xuất
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ khấu trừ vào lơng
6. Các khoản khấu trừ vào lơng và thu nhập của ngời lao động
7. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
8a.Tiền lơng phảI trả cho ngời lao động trong thời gian doanh nghiệp ngừng
sản xuất
8b.Đồng thời phân bổ
9.Tiền thởng phải trả ngời lao động
10. BHXH phảI trả công nhân viên
11. Chi tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
12. ứng và thanh toán tiền lơng và các khoản cho ngời lao động
13. Khi trả lơng, thởng và các khoản cho ngời lao động bằng sản phẩm hoá
( Thuế GTGT nếu có )
14. Chi tiền nộp quỹ hỗ trợ
4. Sổ kế toán
5.1. Sổ kế toán chi tiết: Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
sử dụng Sổ chi tiết các TK (Mẫu số S38-DN)
5.2. Sổ kế toán tổng hợp
+ Theo hình thức Nhật kí chung: Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích
theo lơng đợc thực hiện trên Sổ Nhật kí Chung và Sổ Cái mở TK 334,338.
+ Theo hình thức chứng từ ghi sổ: Căn cứ vào chứng từ có liên quan, kế toán
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 24
Trờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật nghệ an Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
tiến hành lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ và Sổ Cái mở cho TK334, 338
+ Theo hình thức nhật kí chứng từ: Kế toán tổng hợp tiền lơng và cá hoản

tríchtheo lơng đợc ghi chép vào Bảng kê số 4, 5, 6 và Phần I Nhật kí chứng từ
số 7 (Cột Có TK334, 338, Nợ các TK) và Sổ cáiTK 334, 338
Phần II
Thực trạng hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở
xí nghiệp xe máy thiết bị & xây dựng công trình
I - Giới thiệu khái quát chung về Xí nghiệp xe máy TB & XDCT.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp.
1.1 Sơ lợc về lịch sử phát triển.
Xí nghiệp xe máy TB & XDCT Công ty cổ phần Xây dựng dầu khí Nghệ
An
Địa chỉ : Khối 14 Phờng Hng Phúc Thành phố Vinh Nghệ An
Mã số thuế : 2900325413-1
Tài khoản : 51010000019182 Tại Ngân Hàng Đầu T và Phát triển
Nghệ An
Xí nghiệp Xe máy TB & XDCT đợc thành lập vào ngày15/4/2005 là
đơn vị trực thuộc Công ty cổ phần Xây Dựng Dầu Khí Nghệ An. Cổ phần 100%
vố góp của các CBCNV trong toàn Xí nghiệp, mỗi cổ phiếu bán ra với giá
180.000 đ/cổ phiếu
Nguyễn thị trang B_ Ktdn k1-02 Trang: 25

×