I HC QUI
I HC KHOA H
HUYN TRANG
CC TRONG
I MI C TA HIN NAY
LU
H KHOA HC QU
M
i, 2014
I HC QUI
I HC KHOA H
HUYN TRANG
CC TRONG
GIAI MI C TA HIN NAY
LU
C QU
M
ng dn khoa hc:
PGS. TS. NGUY
i, 2014
LI C
,
, , ,
.
l
oa hc qu,
lui hc Khoa h
c bi
PGS. TS Nguy, Vin pn Khoa hc t chc
c, B Ni v,
, ,
.
Th
n Huyn Hnh,
u tin
n Khoa hc t chc, B Ni v
t nhi
.
PGS. TS Phm Ngc Thanh
b
,
c t
.
i l
h trong sut
th
c tc
n.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
H
Huyn Trang
PHN M U 1
1
2. Lch s u 2
3. Mu 4
4. Phu 4
5. Mu khc B Ni v 4
6. V nghiu 4
7. Gi thuyu 4
u 5
9. Kt cu lu 5
PHN NI DUNG 6
N V 6
trong giai
i mi hin nay 6
1.1.1. Khái niệm công chức và công vụ 6
1.1.2. Đạo đức và đạo đức công vụ 10
1.1.3. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong hoạt động công vụ 15
1.1.4. Vai trò của đạo đức công vụ trong giai đoạn đổi mới hiện nay 17
ng H 19
i khoa hc qu 23
*Kt lu 27
C TR VIT NAM 28
nh v c ta hin nay 28
2.1.1. Luật Cán bộ, công chức 28
2.1.2. Luật Phòng, chống tham nhũng 30
2.1.3. Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 32
2.1.4. Các văn bản đặc thù do Bộ, ngành ban hành 34
2.2. Thc trng th c c trong giai
i mi 37
2.2.1. Số liệu thống kê về đội ngũ công chức 37
2.2.2. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức hiện nay 38
2.3. Nhng nn v thc tr ca
c hin nay 48
2.3.1. Ảnh hưởng mặt trái của cơ chế thị trường đối với đạo đức cán
bộ, công chức 48
2.3.2. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng chưa được coi trọng đúng mức,
hoạt động kém hiệu quả. 50
2.3.3. Những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc không được chú
trọng bảo tồn và phát huy đúng mức 51
2.3.4. Chính sách tiền lương chưa đảm bảo được tính hợp lý, khoa học và
công bằng 53
2.3.5. Về thể chế quản lý cán bộ, công chức từ năm 1998 đến nay 55
2.4. Kinh nghi ng quy ch ca mt s
quc gia 56
2.4.1. Quy định về đạo đức công chức trong nền công vụ Nhật 60
2.4.2. Quy định về đạo đức công chức trong nền công vụ Pháp 62
2.4.3. Quy định về đạo đức công chức trong nền công vụ Singapore 63
2.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam 65
*Kt lu 67
C
TA HIN NAY 69
3.1. Bi cnh mu ph 69
3.1.1. Yêu cầu về việc xây dựng nhà nước pháp quyền 69
3.1.2. Hội nhập quốc tế trong xu thế toàn cầu hóa 71
3.1.3. Yêu cầu đẩy mạnh cải cách hành chính 72
3.1.4. Yêu cầu nâng cao đạo đức công vụ của công chức trong giai đoạn
đổi mới hiện nay 74
3.2. Mt s gi Vit Nam hin nay 77
3.2.1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ công chức về vai trò của đạo đức
công vụ 77
3.2.2. Nghiên cứu, xây dựng Luật Đạo đức công vụ 80
3.2.3. Nhóm giải pháp về giáo dục, đề cao giá trị đạo đức, sự tự rèn luyện
và tu dưỡng của cán bộ, công chức 86
3.2.4. Nhóm giải pháp đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý công chức, tạo
điều kiện công chức phát huy đạo đức, thực hiện tốt nhiệm vụ, phục vụ tốt
nhân dân 92
3.2.5. Nhóm giải pháp về đãi ngộ vật chất, tinh thần đối với cán bộ,
công chức 102
*Kt lu 108
KT LUN 109
KHUYN NGH 110
DANH MU THAM KHO 111
1
Mt trong nhng nChiến lược phát triển kinh tế -
xã hội 2011 – 2020i hi ng Cng sn
Viu lc, hiu qu quc nhm tc
chuyn mnh m v ci mi hin nay. Mu
cht ca nhm ch con
i, c th c. Vit Nam, trong xu
th i nhp quc t, chng thc
i dung cc cc gia
nh ng mt n ch, minh b
nghi hiu lc, hiu qu. Trong bi cy, viu v
o v mt khoa hc
tin d yu, cp thi:
Một là, c u t bn cht trong qui ca
c ta him v cp
c gia.
Hai là, s vng tin b cc ph
th n ni t c trong lch
sc Vic ca
c v u qu
Ba là, nhc ca thc tii Vit Nam v u c
hi nhp quc t n mi trong nhn
th. Sau gn 30 i mn
nh nh tc
nh phm chc, thi
nhi ca mt b phy, vi
i bc thit ca nn
u ca thi.
T nht phn nh
vic nhn thi quyt v c ti
2
mnh dn ch Đạo đức công vụ của đội ngũ công chức trong giai đoạn
đổi mới ở nước ta hiện nay u Lu
c qu
c ta, trong thi gian vu
ct v v u h
ng s dng thut ng c hio
c c
t s Tìm hiểu về nền hành chính nhà
nước Nguyn Hu Khing i
Giáo dục đạo đức cho cán bộ, đảng viên trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước” ch
tr Quc gia i cu
Xây dựng đạo đức cán bộ, công chức Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tếCông vụ, công chức nhà nước”
c Phm H Đạo đức
trong nền công vụ H, Trn Anh Tun, Nguyn Th
Kim Thng i Đạo đức xã hội ở
nước ta hiện nay a Nguyn Trng Chu ng ch
b Quc gia c
ng n Hu Khin vĐạo đức công
vụ và vấn đề nâng cao đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức ở nước ta
hiện nay”, Tt hc s m HBàn về
hoàn thiện thể chế công vụ và xây dựng khung của Luật công vụ Việt Namp
i bĐạo đức công
chức trong thực thi công vục s
Đạo đức thực thi công vụ nhìn từ vụ việc ở Tiên Lãng – Hải
Phòngc, s
cn nhiu n
, n trong
vic th. Lut cao
3
nht k t c Vi
cnh nhnh c th
i v c c, Lu
nh mt s n v ng x
cc trong th phc v hut
ng nh ti mu lut Điều 12. Đạo
đức cán bộ, công chức. c phi thc hin cn, ki
u h
thng gi
th gii quyt nhng mt hn ch c th hic
bit, nhiu vn mu ci mi hin
nay, nhng thun li vc
c, thu
t s u c
gi Allan Rosenbaun vi cuProfessionnalisme et Ethique du Fonctionnaire:
un Defi pour le 21eme Sieclec s
ca th k XXI), do Vin Khoa hc t Bruxelles n
Andre Duhamel, Noureddine Mouelhi vi cun
“Ethique: Histoire, Politique, Applicatinon” c; lch s ng
dng), do Nxb Geatan Morin i Quebec Canada; Chun
mc mi ca Trung Quc; B quy chu (luc
ca mt s c
ti Nguyn Hu Hi (ch Quy chu
c
n l giu cho rng ph
dc. Song, nh hay quy t
c
n vic vp
lc th co
c vi nhng chun mc kht khe nht, gi ng
4
t v lc th
hin tinh thm cao nht ca s m bo v n
quyi thin nim tin ci vi n.
ng thng dc nhc ngh
nghi c trong thc thi
.
Do vy, viu v c trong th
v i mi hin c v c tin,
cho vi m
c ta hin nay.
mt s v n v c
c tr c ta hin nay, lu
xu nhy mnh
i mi nhp quc t.
- Phạm vi nội dung: cc trong giai
i mi c ta hin nay
- Phạm vi thời gian: T n 2014
5.
6
- Thc tr cc c ta hin nay
- C i
mi c ta hin nay ?
7
- K t u
nh v ch n mc cc.
thc trng thc thi c cu hn ch,
cnh nh t c v n thc
m chc thc
5
vn t b ph
dch, ca quythm trong ho
v t nim tin trong qu
- c dc:
n thc v ng
o kt hp gic tin; ng Lu
v; n th ch quh thng ti.
8
- tng hp;
- thng;
-
- ng v
9
n m u, phn kt lun, mc lc, bng biu, ph lu
tham kho, ni dung Lu
Chương 1: Cơ sở lý luận về đạo đức công vụ
Chương 2: Thực trạng đạo đức công vụ ở Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao đạo đức công vụ ở nước ta hiện nay
6
PHN NI DUNG
N V
1.1.1. Khái niệm công chức và công vụ
a) Công chức: Thut ng c s dng ph bin nhiu quc gia
gi ch nhi thc hi
quan, t cht ng ch sng
u kin nhi ch tin b trong tin
ci. Ni dung c thuc rt nhi thng th
ch ; t chc b c; s n kinh t - n
thu t ch s c th mi qu
ng, nhiu qum chung cng ph
c tuyn dng qua thi tuyn hoc b
nhit ngch, mt chc danh hoc gn vi mt v c
c.
Ti Vit ng n ca ch . Tuy
i qua mt thn thng
quc s t git ng ;
3/11/2008 Luc
i
khonh: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng,
bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công
lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo
7
đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật
u 4]. ng chc gn v
tuyn dng, b nhich, chc v, chc danh. Nh
chung cc tuy
v cc, t ch - i, b o, qu ca
s nghi tuyn dng (thi tuyn), b
nhich, chc v, chc
c tuyn dng ca h gn vi quyn l
(hoc quyn hm quy
ch chm quyn v vic thc hin nhim
v, quyn hc giao. Vic trong phy xut
mi quan h a chc
- i trong h tha Vit Nam rt
i mt s gip vu kin c
th ch Vit Nam.
phc trong b o, qu
s nghip rng hay h thum vi hong
ca t s nghim quyy,
tu 2, Ngh nh s -CP ng-01-
nh c th nhCông chức là công dân Việt Nam, được
tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng
lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ quan, tổ
chức, đơn vị quy định tại Nghị định này31 n
u 11, ng Cng sn Vit Nam, c
tc hi, Ki
chc trong B ch, Th ng
cp tnh, cp huyn,
t ch - i, b o, qu s nghip,
lnh c th. thy t Lu,
n Ngh -CP cn
8
bu c ho n, b nhim gi chc v,
chc danh theo nhim k tuyn dng, b
nhich, chc v, chm ca th ch
tr Vit Nam, mc n
v i. Gi
c vm chng l
b) Công vụ n lc do ,
c tinh ct nhm thc hi
nhim v cc, phc v l
u kin c th Vi th ch
m c hong thc hin theo chm v c
chng, t ch - i.
Ch - u s
chi phi c - u chy,
mi quc gia, mi thng quan ni
ch c bit quan tri s
i ca tt c i ch
luc - nhm quyt
ra, t chm tra vic thc hin.
t, n ca bt k mt qu
gn li cht ch vi v c. Cng cc
trong b nh ph qu
cn ho, b
v t dng hoc bic ca b
c thc hin. Theo quan nim ca PGS.TS Phm H Công vụ là
công việc, hoạt động nhà nước chủ yếu do cán bộ, công chức nhà nước thực hiện
dựa trên cơ sở quyền lực nhà nước và pháp luật, được bảo đảm bằng quyền lực
nhà nước, pháp luật và sử dụng quyền lực đó để thực thi các nhiệm vụ, chức
năng của nhà nước[35; 44].
9
n ho m c,
c hin quy nhm mc v
i, h uyn lc hin nhim v, quyn
hnh ct. V mm c
bi quan h thng nht gia quy
. Vy, bt k c n
dng mt n hiu lc, hiu qu n m.
N ca mi qui th ch
chc b c hi ch
chc b m v ho
nh n ch a
ho u gi
chc trong b h quyn l thc hin nhim v
quc sc v
Vi chc cc
ch - t h th thng nhi s o
cng Cng sn Vit Nam. Gi ch
dng ngu thun
ng cn lc
hing trong phm vi r c
hic thc hin nhim v, quyn hn cc trong
c, t ch -
o, qu v s nghi khu
2 Lunh ho "là việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của luật này và
các quy định khác có liên quan" [22u 2]c khi tham gia
ho ph m thc hi
quyn h ,
i h n phm ch bo
nh v c bi.
10
1.1.2. Đạo đức và đạo đức công vụ
a) Đạo đứco ra nhiu ch
vi c c, t t
u ch
v chun mc, v thi, danh d
m thuc trong mi thi, mi
ch y, m i sng
i c thm chuyn nhi ci
u, mi hong c chuyn
bin t u cc ca m
th nhc, chun mc hong theo
nhi khuyu ci dn di
ng n
c,
tin b th c
n gn lin vi s n c
thc c mi
thi k ng. H th c
tin b p vi s n tin b y s
a i.
Vđạo đức là toàn bộ tư tưởng, quan
điểm về nguyên tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử
của con người trong quan hệ với nhau và quan hệ với xã hội, chúng được thực
hiện bởi niềm tin cá nhân, truyền thống và sức mạnh của dư luận xã hội” [17; 9].
c bao gc tic:
th hi nhn thc c c
i chiu vi h thng chun mng quy tc
i t u ch
c m nguyc bao gm c tri thc
u t quan trn
chuyc tn.
11
Thc ting ci s ng ca nim
n thi s
h thc cc n ch dn ca
c.
t dng ca quan h
h thng nht bin chng gio
u hio
c ca t, phnh tn ti c
lng ca hi, mc
ng, ng tr lc
nhng nhu cu ph bit t tinh hoa cc
a mt giai cp, mc, mt thi nht
tha, cng c c, tn
thng, vng, bing giao tii.
n phm tng hp cu t, c ch quan ln
ng thc tin thc ci. Nhng quan
h
hi rng lng cng
quy tc, chun mu mu ch
cp vi li.
b) Đạo đức công vụ:
g mi ho o
, ta cn tng chung cm v o
c ngh nghi cc bao
gc ngh nghio
n tc mnh cc:
ng c c theo Ch tch H
bao g c: Cn, ki
thiếu một đức thì không thành người6ng th hin :
Tinh thc nn ty phc v nh mc
l i, phu thc hit qu ng li ca
12
t ca Nht
u tranh chc t chc k lut, trung thi,
gt thit vm.
c ht th hin
thc, nim i ch c hin m
c mm chc
c hin tinh thc bing, gi
lut, k c i s
tha, ng x n trong quan h b
thng thin, hiu hc.
c
phn, mu m u gii quyt
quyn l c a v
cc buc h ph phm chc, tu
ng b c phi.
c ngh nghip cc th hic ht
n mn, tinh th cao k lu
c lu gm v c gio, k c khi gp
c tp. Nh g
kim nhn, gi m
vc ngh nghii c phi bit tit kim,
cho bt kim thi gian, tin ca
ct ki, tit kic,
chc.
Quá trình hình thành đạo đức thực thi công việc của công chức (đạo đức
công vụ): c
n [15
i:
Giai đoạn tự phát
nhn thc
13
c chuc, quy ch
t cc. Nn phm cc
phn phm tt yu c
c vi nhi c th
c. Mi mi gn lin vi mc, nhn
ca ho i s i c
ng x, quan h n mt chun m
i tri qua nhiu cu thay th mt
ch ng mt ch i ch tip theo sau va
tha v ca hot
i theo. Ni phong ki
u da vua vi mc
mu mn thi k thng tr ca giai cn, gii
cm quyn li mong mung m trong hot
ct ra nhi v o
n; tam quy ho
v i theo. Giai cng l giai
cn mt s ging mi mi,
dng quan h mi. Quan h sn xu l
hng; s ng th
gia l- li; ly ch o cao c cho vic gii
quy; quan h gia con
ng mT o
ra mt nn tng mi cn tng cho s i mt
tp trung, bao cn ti mt s c.
Nh c trong
chi phi
thit ln nh mi. M trong
tt c ng di u t quan
tr ng x c c
14
Giai đoạn pháp luật hóa các giá trị đạo đức công vụ:
ca tt c gi ca
t v ng quy tc, chun m
ng x c c. T
chn dn tc chun mc cho thc
ct gi
n mi vi nhi thc
cc. Nhin m
thn mc a m
lu ng bc thc hi
nguyn, cam kn cn thi
c
Giai đoạn tự giác:
n nhn thc t t n th
ch t c n theo chun
m n cc
trong vic thc hi.
m chc qun
n b kii hong c
chc b n ca ho
v. Nu thiu t c s
n. Phc thm nhun nh
n mc cc mn t
i d c ng [15; 182].
y, đạo đức công vụ th
vi, x s nhu chn ph ca
c trong ho phc
chut c ng
c thi ca h nhc x
v Vin tng tri
15
g bc c cao
nht c c v
1.1.3. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong hoạt động công vụ
Thứ nhất, git v i quan h cht ch,
ng qua li l th ch c
mi quan h
Trong cái nhất thể đạo đức – pháp luật, xét về cội nguồn thì Thiện, Đức có
trước và là gốc của Lễ, Luật; mà xét về công dụng đối với xã hội thì: đạo đức
gây men sống, còn pháp luật là chuẩn, xác định mức độ phạm vi, phương pháp
tác động của men sống ấy chỉ đạo hành động con người bảo đảm cho hành động
ấy có hiệu quả đối với xã hội7; 134]. Vp cc
nht
c s sng, men sng ca cui,
tn m
dc. Nht v tn ti
sung, h tr u ch s c,
c trong th.
Thứ hait v ng
ti mt t ng c i
si nhi s
o v quyn, t do, li ti
ch t i quan
h t v c th hi
tr c cn phi cng c, gi o v.
Thứ ba, u
ch . Mng ti ca hai lo
nhi, tng lp, giai cp, tp th, cng, quc vi
nhu ch
hg v tt th thng nh
phi.
16
Thứ tư, t v ng quy
phm, hinh ranh gii gin ph
s cc ch th quan h t v
tr n th hia nhi
i.
Thứ năm nn
ti, nhng ch s i ca s tin b
h lui st
ng ti thit li sng cng chung
ci.
Thứ sáu, s thng nht gi vng v th
hin s ng qua li gia hai hi
s, ngun sng ct v i
lp v ghi
nhn, th ch m, chun m , bin
ng chun mc chung trong ho , buc mi
ng tham gia quan h phi thc hin. Bu
quy ph t v .
y trong mi quan h t v trong
mt s ng hp tr hin ca nh o
lu c, th hin n
c th hic quy ph, quy
phm c ch i nhng quy phi
t ch tn ti
n lin v ng nhu cu c
c i mi hin nay, cn thit phi th ch ng quy phm,
c, chun m ng quy ph t nh u
ch i.
17
1.1.4. Vai trò của đạo đức công vụ trong giai đoạn đổi mới hiện nay
Thứ nhấtu t bn ch
hi c c h th
p v u ca thc tin, ch i c
i ch c thc hi
hiu qu, hiu l thu c
ng
quy, phc v
n.
Th hai, s vng tin b cu
t ph n ni tuan c
c trong lch st ngoi l. Tuy mc
c bn cht ch ng
ng ti phc vng l
ca ngc bii mi, hi nhp c ta hin nay.
Vi bn chc c
c hng nht cc v
n mnh m
kinh t quc t
v nhp v quc t khi Vii nh
ng vi th gii.
Th gi an trng trong vic to nim tin
v bn chn la n
vc phng th cc
mthc thi quyn lc c
c thc hin chm vi din cho quyn l
c. V mt ch quan, h cn phn mc nhm t
luy, n u qu qua
y, mi mc phn mc
trong n c Vit Nam, nhng chun mc ca nn
cp
18
n k tha nh c
i cc ta. Do vy khi th,
nch chuc
ch nh ca lu n li h
ca s b a.
Thứ tư, u t n quynh s
ca cc. Ca
i, tp trung nhing qui
u cc ti v
c mng b c
hii, hou lc, hiu qu, hu hu khnh vai
th quynh s
t bi c c.
c ta, c t tt y
quan ca thc t nhm to ti y cng th
dng nhu kin cn thit, tn dng mi ca hi nhu
th y s
n nhanh, bn vng, phi x ng vn kinh t
p vi quy lut th c
hin t i tr ng trong kim tra,
c ch th tham gia hot
ng kinh t- i.
Thc tin trong nhng ni m Vit Nam,
t
nn quan tri dung c ch; c
chc b c; c g. G t,
ng th cn 2011
nh mi trxây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức o
phm chu t
t kt quc [13; 87].
19
ph nhng c c
i mi hing lc tinh th
c t nguyn, t c hin ho
vn bm hiu lc, hiu qu qu
ng sc mnh t bo v ng chc
ch
cng c c.
Sinh thi, Ch tch H c bic
ng i va
hng v
v i ct mu m
ng
c, hng thm,
c ci coi
n t.
n ca ch u
c tip ti nhng v c hi
v cp v ng c
t tc, nhing rt mi m
chng kin gii c th ci v c
c t s nhhung v c
H
Thứ nhất c mc
c ca giai c giai cn nht trong lch s,
ng tin t
ch ng sng mang bn cht giai cm
nhun th n thc cc, tip thu
c ci, tu trung ln kim