Tải bản đầy đủ (.doc) (296 trang)

giáo án ngữ văn 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 296 trang )

Giáo án Ngữ văn 6
Ngy son :16-8 Ngy ging :17-8-2009
Tiết 1: Văn bản Con rồng Cháu tiên
( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị: Tranh: Con Rồng cháu Tiên
C. Tiến trình.
1 ổn định lớp (1)
2 Kiểm tra bài cũ (5): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3 Bài mới (35): Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thỳc
- GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK.
Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn? Có đặc điểm gì?
- HS dựa chú thích trả lời.
- GV lu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và sự kiện lịch sử
yếu tố tởng tợng kì ảo.
- GV đọc mẫu.
HS em có nhận xét gì về giọng đọc?
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
HS giải thích nghĩa của từ Tinh trong các từ mộc tinh,
Sơn tinh, thuỷ tinh.
HS dựa SGK trả lời.
HS theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu rõ nội
dung từng phần?
- HS trả lời và học sinh khác nhận xét.
- GV chiếu đáp án: Bố cục truyện: 3 phần .
Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang.


Lạc Long Quân và Âu Cơ nên duyên vợ chồng.
Đ2: Tiếp đến lên đờng.
Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con, 2 ngời chia
tay.
Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc.
- Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu tiên.
I. Tìm hiểu chung (3 )
* Khái niệm truyền thuyết:
- Là một loại truyện dân gian kể về
nhân vật sự kiện liên quan đến lịch sử
quá khứ. Thờng có yếu tố tởng tợng,
kì ảo.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản (28 ).
1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5).
2. Tìm hiểu bố cục và tóm tắt truyện
(5).
* Bố cục: 3 phần.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
1
Giáo án Ngữ văn 6
- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của truyện theo
thứ tự trớc sau.
- Giáo viên chiếu đáp án tóm tắt truyện:
- Lạc Long Quân con trai thần Long Nữ có sức khoẻ vô địch
có nhiều phép lạ giúp dân diệt yêu quái, trồng trọt
- Âu Cơ dòng họ Thần Nông xinh đẹp tuyệt trần.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ chồng.
- Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm ngời con.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau hẹn khi có việc thì
cùng giúp đỡ.

- Ngời con trởng theo Âu Cơ đợc tôn làm vua hiệu là Hùng
Vơng đặt tên nớc là Văn Lang.
HS Tìm những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì lạ đẹp đẽ
về nguồn gốc và hình dạng của 2 nhân vật Lạc Long Quân
và Âu Cơ?
- HS dựa SGK trả lời.
HS Nhận xét về nguồn gốc, hình dạng, tài năng của Lạc
Long Quân và Âu cơ?
- HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng.
HS Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi tiết tởng tợng
vậy chi tiết tởng tợng kì ảo này có vai trò gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV giảng: tởng tợng kì ảo là những chi tiết không có thật
đợc tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định
( VD: tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật lịch sử) ở
đây yếu tốt tởng tợng làm tăng tính thần kì hoá, linh thiêng
hoá nguồn gốc giống nòi dân tộc, tăng lòng tự hoà tôn kính
tổ tiên dân tộc mình).
- GV phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm.
HS Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long Quân
có nguồn gốc nòi Rồng và Âu Cơ thuộc họ thần nông ( tiên)
khi xây dựng câu chuyện này?
- HS suy nghĩ trả lời.
HS Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
HS Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm con đến
việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì giúp đỡ nhau em có
suy nghĩ ntn?
- GV bình: Từ nguồn gốc của các nhân vật trong truyện
truyện muốn giải thích suy tôn nguồn gốc cao quí thiêng

* Tóm tắt truyện.
3. Phân tích (16)
a. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Nguồn gốc: cao quý.
- Hình dạng và tài năng: lớn lao, kì lạ,
đẹp đẽ.
- Kết duyên kì lạ: Rồng và Tiên.
b. Y nghĩa truyện.
- Giải thích nguồn gốc cao quí của ng-
ời Việt.
- Biểu hiện ý nguyện ĐK thống nhất
của nhân dân ta.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
2
Giáo án Ngữ văn 6
liêng của cộng đồng ngời Việt. Thể hiện lòng tự hào về
nguồn gốc dòng giống Tiên Rồng rất đẹp, rất cao quý linh
thiêng. Hình ảnh bọc trăm trứng biểu hiện ý nguyện thống
nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nớc.
HS Giải nghĩa từ Đồng bào?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HS Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ đến công
ơn các Vua Hùng.
HS Em biết những truyện nào giải thích nguồn gốc dân
tộc Việt.
GV mở rộng: Sự giống nhau về nội dung truyện KĐ sự gần
gũi về nguồn gốc và giao lu văn hoá giữa các dân tộc.
Ngời Việt Nam miền xuôi hay ngợc
đều chung một cội nguồn.
4. Ghi nhớ ( SGK) 2.

III. Luyện tập (4)
- Câu nói: Các Vua Hùng đã có công
dựng nớc Bác cháu ta phải cùng nhau
giữ lấy nớc.
- Truyện : Quả trứng to nở
Quả bầu mẹ
4 Củng cố (3). 1. Nhắc li k/ n truyền thuyết?
2. Y nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào của truyện.
5. Về nhà (1): Xem lại nội dung bài học.
Soạn bài Bánh chng bánh giày.

Ngy son:16-8 Ngy ging :17-8-2009
Tiết 2 : Văn bản bánh CHng bánh GIY
( Truyền thuyết -T hc có hớng dẫn)
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Hiểu đợc ý nghĩa của truyền thuyết bánh chng bánh giầy.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.
- Kể đợc truyện.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
3
Giáo án Ngữ văn 6
B. Chuẩn bị: Tranh truyện Bánh chng bánh giầy.
C. Tiến trình.
1: Oễổn định lớp (1)
2: Kiểm tra bài cũ (5):1. Kể truyện con Rồng cháu Tiên.
2. Nêu ý nghĩa của truyện
3: Bài mới (35) giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thỳc
- GV đọc mẫu
H Nhận xét về giọng đọc?

- GV hớng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS đọc nỗi tiếp nhau.
- HS đọc các chú thích 3-5-6-9.
H Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung từng phần?
- Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- GV chiếu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần.
Đ
1
: Từ đầu đến chứng giám.
Hùng Vơng chọn ngời nối ngôi.
Đ2: Tiếp đến Hình tròn
Lang Liêu đợc thần mách bảo cách làm bánh.
Đ3: Còn lại: Lang Liêu đợc nối ngôi.
- GV giới thiệu bức tranh minh hoạ truyện BC - BG.
-Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh.
- GV chiếu đáp án tóm tắt truyện.
+ Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi, ngời nối ngôi phải đ-
ợc chí
+Các ông Lang đua nhau làm cỗ hậu.
+Lang Liêu buồn vì cha tìm đợc lễ vật.
+Lang Liêu đợc thần mách bảo làm bánh
+Hùng Vơng vừa ý với lễ vật của Lang Liêu.
+ Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm ngời nối ngôi.
H Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
ý định của Vua khi truyền ngôi là gì?
- GV mở rộng: Hình thức truyền ngôi của vua Hùng khá đặc
biệt dùng câu đố để thử thách, để tìm ra đợc ngời nối chí
vua.
H Vì sao trong truyện các con của Vua chỉ có Lang
Liêu đợc thần giúp đỡ.
GV giảng: Thần ở đây chính là ND: Ai có thể suy nghĩ về

I. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5)
2. Bố cục và tóm tắt truyện (5)
* Bố cục.
* Tóm tắt truyện.
3. Phân tích (19)
a. Vua Hùng và cách chọn ngời nối
ngôi.
- Hoàn cảnh đất nớc thanh bình, đã
già.
- Yêu cầu: ngời nối ngôi phải nối đợc
chí vua không nhất thiết là con trởng.
b. Nhân vật Lang Liêu.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
4
Giáo án Ngữ văn 6
lúa gạo sâu sắc trân trọng hạt gạo của trời đất và cũng là KQ
công sức con ngời
Chỉ có Lang Liêu hiểu đợc điều này, chàng đợc thần giúp đỡ
là xứng đáng.
H Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc Vua cha
chọn để tế trời đất.
- GV giới thiệu kênh hình.
GV giảng: với ý nghĩa nh vậy nên bánh của Lang Liêu trở
thành lễ vật lễ trời đất, lễ tiên vơng. Vì thế Lang Liêu đợc
chọn làm ngời nối ngôi. ý nghĩa của hai thứ bánh đã chứng
tỏ tài đức của ngời có thể nối đợc chí vua. Đem cái quý nhất
trong trời đất do chính bàn tay con ngời làm ra tiến cúng
Tiên Vơng dâng vua cha thì đúng là tài năng thông minh, có
lòng hiếu thảo trân trọng ngời sinh thành ra mình.

H Nêu ý nghĩa của truyền thuyết?
- GV giảng: Truyện giải thích nguồn gốc bánh chng, bánh
giầy đề cao nghề nông. Lang Liêu hiện lên nh một anh hùng
văn hoá Bánh chng, bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì
càng nói lên phẩm chất tài năng của Lang Liêu bấy nhiêu.
- HS đọc ghi nhớ ( SGK).
- GV nhấn mạnh lại.
H Phong tục làm bánh trng, bánh giầy ngày tết của nhân ta
có ý nghĩa gì?
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính tổ tiên đất trời.
- Xây dựng phong tục tập quán từ những điều giản dị mà rất
thiêng liêng giàu ý nghĩa.
- Ngày tết gói bánh là nét văn hoá truyền thống của
dân tộc.
H Học xong truyện này em thích nhất chi tiết
nào? Kể lại sực việc trong tranh minh hoạ.
- Lang Liêu là ngời thiệt thòi nhất.
- Tuy là con vua nhng từ khi lớn lên ở
riêng chỉ chăm lo việc đồng áng. Lang
Liêu là con vua nhng thân phận gần
gũi dân thờng.
- Lang Liêu sáng tạo ra hai thứ bánh.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế vì đó
là sản phẩm của nhà nông do chính
con ngời làm ra.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu sa ( tợng
trng cho trời đất muôn loài)
c. ý nghĩa của truyền thuyết.
- giải thích nguồn gốc sự vật.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.

4. Ghi nhớ ( SGK ) 2.
III. Luyện tập (4)
Bài 1:
- ý nghĩa của phong tục.
Bài 2: Thảo luận.
4: củng cố: (3)
*. Nêu những chi tiết thể hiện yếu tố lịch sử trong truyện?
* Nhắc lại ý nghĩa của truyền thuyết.
5 Về nhà (1) Xem lại nội dung bài. Soạn bài: Thánh Gióng.


Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
5
Giáo án Ngữ văn 6
Ngy son :17-8 Ngy ging :20-8-2009
Tiết 3 : Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Hiểu đợc thế nào là từ, đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
Cụ thể hiểu: - Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo của từ ( tiếng).
- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn bị:
Tranh truyện bánh chng bánh giy.
C. Tiến trình.
1: ổn định lớp (1)
2 Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).
3 Bài mới (40).
HS đọc sách giáo khoa
H Lập danh sách các tiếng và từ bằng cách tách từ và tiếng trong mỗi câu
trên?

I. Từ là gì? ( 22)
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét:
Tiếng Từ
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
6
Giáo án Ngữ văn 6
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu
Khi 1 tiếng đợc dùng để tạo câu tiếng ấy
trở thành từ.
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. Từ đơn và từ phức (13)
1. VD ( SGK)
2. Nhận xét:
- Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng
- Từ phức: Có 2 tiếng trở lên
Từ ghép: Các tiếng quan hệ về nghĩa?
Từ láy: Các tiếng quan hệ về âm
3. Ghi nhớ
III. Luyện tập (15)
Bài 1:
a. Từ ghép
b. Nguồn cội, gốc rễ,gốc gác
c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng
- Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau
về nghĩa.
Bài 2:
- Quy tắc sắp xếp tiếng:
+ Quy tắc nam trớc, nữ sau: nam nữ, trai

gái, anh chị, ông bà.
+ Quy tắc bậc trên trớc, dới sau:
anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ con.
Bài 3:
( bánh + x )
x là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá loại bánh
cách chế biến: bánh rán, nớng hấp , chất
liệu bánh: nếp , tẻ, tôm, khoai
Tính chất bánh: rẻo, xốp.
Hình dáng bánh: bánh gối, bánh tai voi,
Bài 4
Miêu tả tiếng khóc
VD: khóc ra rả, nức nở, rng rức.
Bài 5:
Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt,
chăn nuôi , và, cách ăn ở.
Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn
nuôi , và, cách ăn ở
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
7
Giáo án Ngữ văn 6
4: Củng cố (3) Phân biệt tiếng và từ? Lấy VD.
Phân loại từ đơn và từ phức
5 Về nhà (1): - Xem lại bài học
- Làm bài tập trong sách BT?
- Tự chọn 1 đoạn vănvà gạch chân từ láy, từ ghép.?
Ngy son :19-8 Ngy ging :22-8-2009
Tiết 4 : giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt

A. Mục tiêu: Giúp HS.

Huy động kiến thức về các loại văn bản đã học, đã biết.
Hình thành sơ bộc các khái niệm: VB, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Tiến trình.
1: ổn định lớp (1)
2: Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).
3: Bài mới (40).
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thỳc
H Trong đời sống khi có 1 T
2
, tình cảm
nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi ngời biết em.
H Muốn biểu đạt t
2
, tình cảm nguyện vọng
ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho ngời khác hiểu
thì em phải làm nh thế nào?
- HS đọc câu ca dao:
Ai ơi giữ chí cho mặc ai
H Câu ca dao trên đợc sáng tác để làm gì?
nói lên vấn đề gì?
- GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng nói rõ
thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho bền không dao
động khi ngời khác thay đổi chí hớng.
H Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau nh
thế nào?
H Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn
vẹn cha và có thể coi là một văn bản không?
- GV hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi d, đ, e và đi
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng thức

biểu đạt (25 )
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
- Muốn biểu đạt t
2
, tình cảm, nguyện vọng cần
phải nói ra hoặc viết ra.
-Muốn biểu đạt t
2
, tình cảm, nguyện vọng một
cách đầy đủ thì phải tạo lập văn bản phải nói có
đầu đuôi, mạch lạc, lí lẽ.
- Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề cập đến
vấn đề giữ chí cho bền.
Câu cao dao 6 và 8 đợc LK bằng cách gieo vần.
Câu ca dao mạch lạc ( là quan hệ giải thích của
câu ca dao sau với câu ca dao trớc làm rõ cho ý
câu trớc)
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
8
Giáo án Ngữ văn 6
đến kết luận.
Lời phát biểu, bức th, đơn, bài thơ, câu
chuyện đều đợc coi là văn bản.
- Lời phát biểu là văn bản nói.
- Bức th là văn bản viết
GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói ( viết) có chủ
đề thống nhất có LK mạch lạc.
- GV dùng bảng phụ trình bày phơng thức biểu
đạt và yêu cầu HS điền VD,
VD: Văn bản tự sự : Tấm cám.

Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.
Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ
Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về chiếc áo
dài.
Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.
- Giới thiệu các kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt cho HS biết:
Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.
Lớp 7: Biểu cảm , nghị luận.
Lớp 8: Tự sự thuyết minh
Lớp 9: Nghị luận, HCCV.
H Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và mục
đích giao tiếp.
Hớng dẫn HS làm bài tập lựa chọn kiểu văn bản
và phơng thức biểu đạt cho phù hợp với tình
huống.
HS đọc ghi nhớ.
GV nhấn mạnh lại ý chính
- Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn và nh vậy
đợc coi là văn bản.
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của văn
bản.
Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự việc
Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái
VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc
VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn luận.
VB thuyết minh: giới thiệu đ
2
, tính chất, p
2

VBHCCV: Trình bày ý muốn.
* Bài tập
1. Đơn: VBHCCV.
2. Tờng thuật: VB tự sự
3. Tả pha bóng: VB miêu tả
4. Giới thiệu quá trình thành lập: VBTM
5. Bày tỏ lòng yêu nớc: VB biểu cảm
6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
9
Giáo án Ngữ văn 6
Đoạn văn thuộc phơng thức biểu đạt nào?
Văn bản Con rồng cháu tiên thuộc kiểu văn bản
nào? Vì sao?
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. Luyn tp (15)
Bài 1.
a. Phơng thức tự sự
b. Phơng thức miêu tả
c. Phơng thức nghị luận
d. Phơng thức biểu cảm
-VB Con rồng cháu tiên thuộc phơng thức tự sự
vì nó trình bày diễn biến sự việc, có N/V, có sự
việc, có kết thúc.
4: Củng cố (3): 1. Văn bản là gì?
2. Nêu các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
5: Về nhà (1): Xem lại bài học
Làm bài tập trong sách BT.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
10

Giáo án Ngữ văn 6
Ngy son :22-8 Ngy ging :25-8-2009
Tiết 5 : Văn bản thánh gióng
( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn bị: Tranh Thánh Gióng, bảng phụ.
C. Tiến trình.
1: ổn định lớp (1)
2: Kiểm tra bài cũ (5)
. Kể lại chuyện Bánh chơng bánh giầy? Nêu ý nghĩa truyện?
3: Bài mới (35). Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thỳc
- GV đọc mẫu, lu ý HS cách đọc giọng
đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích
10.13.11.16.
H Em thấy các chú thích này có
nguồn gốc ntn?
- Đa phần là các từ Hán Việt
H Em hãy chỉ ra bố cục của truyện
và nêu nội dung của từng phần?
- sau khi cho Hs trả lời về chia đoạn và nội
dung từng phần giáo viên treo bảng phụ
trình bày bố cục truyện
Bố cục truyện
Đ1: Từ đầu đến Đặt đâu nằm đấy
Sự ra đời kì lạ của chú bé làng Gióng.

Đ2: Tiếp theo đến Cứu nớc
Chú bé xin đi đánh giặc
Đ3: Tiếp đến bay lên trời
I. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc tìm hiểu chú thích (5)
2. Bố cục và tóm tắt truyện (5)
* Bố cục : 4 đoạn
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
11
Giáo án Ngữ văn 6
Thánh Gióng đánh tan giặc
Đ4: Còn lại: Lòng biết ơn của nhân dân
H Em hãy nêu lần lợt các sự việc
chính .
- sau khi HS nêu đợc sự việc - GV nhấn
mạnh việc tóm tắt phải dựa vào sự việc
chính đó.
- GV tóm tắt
- Đời Hùng Vơng thứ sáu có 2 ông bà
phúc đức sinh đợc 1 cậu con trai 3 tuổi mà
vẫn không biết nói, cời. Giặc Ân xâm
phạm đất nớc vua sai tìm ngời tài giỏi cứu
nớc , cậu bé xin đi đánh giặc.
- Cậu bé lớn nhanh nh thổi, dân làng vui
mừng góp gạo nuôi cậu bé.
- Cậu bé lớn nhanh trở thành tráng sĩ, phi
ngựa ra trận giết giặc.
- Tráng sĩ đánh tan giặc, bay về trời, vua
nhớ công ơn lập đền thờ.
H xác định nhân vật chính của truyện?

Thánh Gióng.
H Tìm các chi tiết tởng tợng kì ảo khi
xây dựng nhân vật Gióng.
- Sinh ra kì lạ, 3 tuổi không biết nói, cời,
xin đi đánh giặc, lớn nhanh nh thổi, bay về
trời.
H Cậu bé 3 tuổi không nói cời vậy mà
khi biết nói thì tiếng nói đầu tiên là xin đi
đánh giặc. Điều này có ý nghĩa gì?
- Con ngời rất bình thờng, nhỏ bé nhng tr-
ớc cảnh nớc nguy nan thì sẵn sàng xả thân
vì nớc.
- GV giảng: Gióng là hình ảnh của ND,
* Tóm tắt
3. Phân tích (19)
a. Nhân vật Gióng:
- Nhân vật chính
- Ra đời kì lạ, dáng vóc phi thờng, làm
việc lớn ( đánh giặc bay về trời)
b. ý nghĩa củamột số chi tiết thần kì :
* Tiếng nói xin đi đánh giặc.
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc của
nhân dân thể hiện trong hình tợng Gióng.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
12
Giáo án Ngữ văn 6
ND lúc bình thờng thì âm thầm lặng lẽ,
nhng khi đất nớc nguy nan thì rất mẫn
cảm đứng ra cứu nớc đầu tiên.
H Việc Gióng đòi ngựa sắt, giáp sắt

có ý nghĩa gì?
- Đánh giặc phải có vũ khí.
- Ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt thể hiện cho
trình độ và sức mạnh của nhân dân ta,
muốn thắng kẻ thù không phải chỉ chuẩn
bị lơng thực mà phải chuẩn bị cả vũ khí
hiện đại, có kĩ thuật cao.
H Hình ảnh bà con góp gạo nuôi cậu bé
có ý nghĩa gì?
- Thể hiện sự đoàn kết đánh giặc.
- GV giảng: Gióng lớn lên bằng thức ăn
đồ mặc của nhân dân, Gióng đâu chỉ là
con một nhà. Hơn nữa việc cứu nớc là của
toàn dân, phải toàn dân góp sức mới thắng
đợc giặc.
Liên hệ: Sự việc nay còn đợc lu truyền lại
ở Hội Gióng vẫn tổ chức thi nấu cơm, hái
cà, cà muối.
H Việc Gióng vơn vai trở thành Tráng
sĩ có ý nghĩa gì?
- Thể hiện sức mạnh của dân tộc trớc kẻ
thù.
GV giảng: - Theo quan niệm của nhân dân
thì ngời anh hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh chiến công.
- Cuộc chiến đấu đòi hỏi phải vơn mình
phi thờng nh vậy. Khi lịch sử đặt ra vấn đề
sống còn cấp bách thì đòi hỏi dân tộc phải
vơn tới tầm vóc phi thờng to lớn nh vậy.
- Liên hệ câu nói của Bác:

* Ngựa sắt, giáp sắt, gậy sắt .
Muốn thắng giặc phải mạnh về lơng thảo,
vũ khí phải hiện đại có kĩ thuật cao.
* Hình ảnh bà con góp gạo nuôi Gióng,
Gióng lớn nhanh trở thành Tráng Sĩ.
- Thể hiện lòng yêu nớc của nhân dân, tinh
thần đoàn kết đánh giặc.
* Hình ảnh Gióng vơn vai trở thành Tráng
sĩ:
- Việc cứu nớc đòi hỏi sức mạnh to lớn.
Gióng là tợng đài bất hủ về sự trởng thành
vợt bậc về hùng khí, tinh thần, sức mạnh
của dân tộc trớc giặc ngoại xâm.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
13
Giáo án Ngữ văn 6
Dân ta có một lòng nồng nàn
nhấn chìm bè lũ bán nớc và cớp nớc
H Cây tre đợc sử dụng làm vũ khí
đánh giặc có ý nghĩa ntn?
- Thể hiện sức sáng tạo trong chiến đấu.
Đánh giặc bằng mọi vũ khí từ hiện đại đến
thô sơ .
Liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Bác :
ai có súng dùng súng, ai có gơm
dùng gơm, không có súng gơm thì dùng
cuốc thuổng gậy gộc
H Tại sao đánh giặc xong Gióng
lại bay về trời?

- Gióng là con của trời.
- Gióng xuất hiện để giúp ND đánh giặc.
GV: Gióng bay về trời là một hình ảnh
đẹp, có ý nghĩa sâu sắc. Gióng là non sông
đất nớc là biểu tợng của nhân dân Văn
Lang.
H Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho
những điều gì?
-Tiêu biểu cho lòng yêu nớc, sức mạnh
dân tộc.
GV giảng: Gióng là hình ảnh tiêu biểu rực
rỡ của ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc là
ngời anh hùng mang sức mạnh của cộng
đồng. Hình ảnh Gióng nói lên lòng yêu n-
ớc, khả năng và sức mạnh quật khởi của
dân tộc.
H Trong truyện có những cơ sở
sự thật lịch sử nào?
* Hình ảnh Gióng bay về trời
- Sự ra đi kì lạ phù hợp với việc sinh ra kì
lạ.
- Trở về với cõi vô biên bất tử.
- Gióng sống mãi trong lòng dân tộc, trở
thành biểu tợng đẹp đẽ của lòng yêu n-
ớc,ý chí quật cờng chống giặc ngoại xâm
của dân tộc Việt Nam .
C. ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
- Gióng tiêu biểu cho lòng yêu nớc sức
mạnh của dân tộc biểu hiện cho sức mạnh
quật khởi của cả dân tộc.

Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
14
Giáo án Ngữ văn 6
Hùng Vơng
Đền thờ phù ủng
Làng cháy, Núi Sóc.
Giảng: Thời Hùng Vơng chiến tranh tự vệ
ngày càng trở lên ác liệt.
Số lợng vũ khí tăng.
C dân Việt Cổ tuy nhỏ nhng kiên cờng
chống xâm lợc.
HS đọc ghi nhớ
GV nhấn mạnh
1. Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?
HS tự lựa chọn
2. Tại sao Hội thi thể thao lại mang tên
Hội khoẻ Phù Đổng.
- Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên , HS
- MĐ khoẻ để học tập tốt, LĐ tốt, XD và
bảo vệ Tổ quốc.
4. Ghi nhớ ( SGK): 2
II. Luyện tập ( 4)
4: Củng cố (3): Nêu ý nghĩa truyện.
BT: Thánh Gióng đợc coi là biểu tợng gì của dân tộc?
A. Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc.
B. Sức mạnh thần kì của tinh thần và HĐ yêu nớc.
C. Sức mạnh trỗi dậy phi thờng khi vận nớc lâm nguy.
D. Lòng yêu nớc, sức mạnh phi thờng và tinh thần sẵn sàng chống giặc ngoại xâm.
5: Về nhà (1): Xem lại nội dung bài học.

- Đọc lại truyện Thánh Gióng.
- Soạn bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
15
Giáo án Ngữ văn 6
Ng y so n : 20-8 Ng y gi ng : 24-8-2009
Tiết 6 : từ mợn

A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Hiểu thế nào là từ mợn.
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lí trong nói viết.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình.
1 ổn định lớp (1)
2: Kiểm tra bài cũ (5)
1. Từ là gì? phân biệt từ và tiếng.
2. Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
16
Giáo án Ngữ văn 6
3: Bài mới (35).
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thỳc
Giải thích từ trợng, từ tráng sĩ.
trợng: 3,33 m
? Các từ đợc chú thích có nguồn gốc từ
đâu?
? Thế nào là từ mợn?
( HS dựa vào SGK trả lời)
GV giảng: Từ mợn là những từ ngữ có
nguồn gốc từ nớc ngoài, từ mợn có phạm

vi ở nhiều nớc khác nhau ( Anh, Pháp,
Nga, Trung Quốc, nhng mợn tiếng Trung
Quốc là nhiều nhất).
H Xác định từ mợn của các từ đã cho.
GV lu ý HS: Có từ mợn đợc Việt hoá cao
khi đọc nh TV ( ga, điện) có từ mợn cha
đợc việt hóa cao.
H Nhận xét về từ mợn ( cách viết)
- GV chốt rút ra ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ
HS đọc VD
H Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh ntn?
I. Từ Thuần Việt và từ mợn (10)
1. VD ( SGK)
- Trợng: Đơn vị đo = 10 thớc Trung Quốc.
- Tráng Sĩ: ngời có sức lực cờng tráng. chí
khí mạnh hay làm việc lớn.
2. Nhận xét:
- Là những từ mợn Tiếng Hán
- Từ mợn là những từ có nguồn gốc nớc
ngoài.
- Từ mợn tiếng Hán:
Giang sơn, sử giả, gan.
- Từ mợn gốc ấn, âu.
Ti vi, xà phòng, ga, bơm, điện, xô, viết, ra
đi ô, in tơ nét
* Cách viết.
- Từ mợn đợc Việt hoá cao khi viết, viết
nh từ thuần việt.

- Từ mợn cha đợc việt hoá cao viết nên
dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng:
VD: Ra- đi - ô, in - tơ - nét.
3. Ghi nhớ.
II. Nguyên tắc mợn từ (10)
1. Ví dụ
2. Nhận xét
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
17
Giáo án Ngữ văn 6
- Trong việc mợn từ chỉ khi tiếng ta không
có hoặc khó dịch đúng thì mời mợn còn
khi tiếng ta sẵn có không nên mợn một
cách tuỳ tiện.
H Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn
chế của từ mợn.
- Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ dân tộc
giàu có phong phú hơn.
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc
bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện.
H Vậy khi dùng từ mợn phải chú ý
điều gì?
GV chốt ra ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
Phát hiện từ mợn và xác định nguồn gốc
từ mợn đó?
Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo từ
Hán Việt
- Khi mợn từ cần chú ý không mợn một
cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt không

có hoặc dịch không đúng thì mợn. Những
từ tiếng việt có thì nên dùng TV.
3. Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập ( 15)
Bài 1:
Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, sính
lễ, gia nhân.
Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét.
Bài 2:
a. Khán giả Khán: xem
Giả: ngời
b. Thính giả Thính: nghe
Giả: ngời
c. Độc giả Độc: đọc
Giả: ngời
d. Yếu điểm Yếu: quan trọng
điểm: điểm
Yếu lợc Yếu: quan trọng
Lợc: tóm tắt
Yếu nhân Yếu: quan trọng
Nhân: ngời
Bài 3:
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
18
Giáo án Ngữ văn 6
Kể một số từ mợn
GV lu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao đợc
dùng trong giao tiếp thân mật ( bạn bè và
ngời thân ) cũng có thể trên báo nhng
ngắn gọn. Còn dùng trong giao tiếp chính

thức không trang trọng, không phù hợp.
Tên đơn vị đo lờng: mét, ki lô mét
Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông
Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô
Bài 4: HS tự làm.
4: Củng cố: 3: - Từ mợn là gì?
- Khi sử dụng từ mợn cần chú ý điều gì?
5: Về nhà (1): Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập
Xem bài Nghĩa của từ
Ng y so n :24-8 Ng y gi ng :29-8-2009
Tiết 7 : Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự
sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình.
1 ổn định lớp (1)
2: Kiểm tra bài cũ (5)
1. Em hiểu thế nào là giao tiếp?
2. Nêu các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt.
3: Bài mới (35).
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thỳc
HS đọc bài tập 1 chú ý các tình huống mà
SGK đã nêu.
Trong những trờng hợp nh thế ngời
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự .
1. Bài tập: (20)
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền

19
Giáo án Ngữ văn 6
nghe muốn biết điều gì và ngời kể phải
làm gì.

Theo em kể chuyện để làm gì?
- Để biết, để nhận thức về sự vật, sự việc,
để giải thích khen chê.
H Muốn cho ngời khác hiểu đợc
chuyện của mình em phải làm ntn?
- Phải trình bày chuỗi sự việc theo thứ tự
từ trớc đến sau.
- Nêu ý nghĩa
HS đọc bài tập 2.
H Văn bản Thánh Gióng kể về sự
việc gì?
- Truyện Thánh Gióng thời Hùng Vơng
thứ 6 xung phong ra trận đánh giặc Ân.
H Em hãy trình bày diễn biến của sự
việc trong truyện Thánh Gióng:
HS trả lời,
1. Sự ra đời của Thánh Gióng.
2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.
3. Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
4. Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ
cỡi ngựa sắt xông ra trận đánh
giặc.
5. Thánh Gióng đánh tan giặc
6. Thánh Gióng bay về trời.

7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
GV giảng: Chuối sự việc là sự việc này
dẫn đến sự việc kia có đầu đuôi, sự việc tr-
ớc là nguyên nhân của sự việc sau?
- GV chốt, rút ra kết luận ghi bảng
2. Nhận xét
- Ngời nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết
- Ngời kể: phải kể, thông báo, giải thích
- Để biết, để nhận thức về sự vật, sự việc,
để giải thích khen chê.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
20
Giáo án Ngữ văn 6
H Việc sắp xếp các sự việc thành
chuỗi trớc sau nh vậy có ý nghĩa gì?
Giúp ngời đọc, ngời nghe dễ hiểu
H Vậy tự sự có tác dụng gì?
HS dựa SGK trả lời
GV chốt, ghi bảng
HS đọc ghi nhớ ( SGK)
HS đọc bài tập 1
HS Điều gì tạo nên nội dung câu
chuyện?

H Phơng thức tự sự thể hiện ntn?

H Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
-
Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất định

nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó chính là
tự sự.
Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, nêu
vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê.
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. Luyện tập (15)
Bài 1
Mẩu chuyện: Ông già và thần chết.
- Sự thay đổi ý nghĩ của ông già làm thành
nội dung truyện.
- Phơng thức tự sự thể hiện ở việc kể lại
một chuỗi sự việc:
+ Ông già đẵn củi, vác củi kiệt sức.
+ Ông già nghĩ đến cái chết.
+ Thần chết đến
+ Ông già sợ hãi thay đổi ý nghĩ
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
21
Giáo án Ngữ văn 6
Tình yêu cuộc sống, dù mệt nhọc, vất vả
thì sống vẫn hơn chết.
4: Củng cố (3):Em hiểu tự sự là gì?Tại sao khi kể chuyện cần trình bày theo chuỗi sự
việc. 5: Về nhà (1) Học thuộc ghi nhớ Làm bài tập 2,3,4,5
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 8 : Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu: Giúp HS.
Tiếp tục luyện tập, khắc sâu khái niệm tự sự.
Nhận biết đợc văn bản tự sự.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình.

1: ổn định lớp (1)
2: Kiểm tra bài cũ (5)
1. Trình bày khái niệm tự sự và tác dụng của tự sự.
2. Khi dùng văn tự sự ngời kể phải thoả mãn yêu cầu gì?
Bài tập: Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm mục đích gì?
A. Giải thích sự việc
B. Tìm hiểu con ngời
C. Bày tỏ thái độ khen chê.
D. Cả 3 trờng hợp trên.
3 Bài mới (35).
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thỳc
HS đọc bài tập, trả lời câu hỏi.
H Bài thơ có viết theo phơng thức tự
sự không?
H Hãy trình bày lại nội dung.
I. Luyện tập:
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự ( kể chuyện bằng
thơ).
Kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ nhau
bẫy chuột nhng Mèo tham ăn đã mắc bẫy.
Đúng hơn là thèm quá chui vào bẫy ăn
mồi bẫy chuột và ngủ luôn trong bẫy.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
22
Giáo án Ngữ văn 6
H Em hãy trình bày câu chuyện theo
chuỗi sự việc.
H Hai văn bản này có nội dung tự sự
không? Vì sao?

H Kể câu chuyện, giải thích vì sao
ngời Việt Nam tự xng là con Rồng cháu
Tiên.
Hớng dẫn HS kể tóm tắt đảm bảo nội dung
chính.
* Chuỗi sự việc.
- Bé Mây và Mèo con đánh bẫy chuột
bằng cá nớng đặt trong bẫy.
- Bé Mây và Mèo con rất vui vì lũ chuột
tham ăn sẽ chui vào bẫy.
- Đêm , bé Mây ngủ mơ thấy chuột ra bẫy
và chúng khóc nóc xin tha.
- Sáng ra, bé Mây xem bẫy không ngờ bẫy
sập nhng lại là Mèo nằm trong bẫy.
Bài 2: Xác định văn bản tự sự.
Hai văn bản Huế khai mạc
Ngời Âu lạc đánh
Đều có nội dung tự tự vì đều trình bày lại
diễn biến sự việc.
VB: Huế khai mạc là 1 VB tin.
VB: Ngời Âu lạc là một thông tin
trong lịch sử lớp 6.
Bài 3: Kể chuyện sáng tạo.
- Tổ tiên ngời Việt có 1 ngời thuộc nòi
Rồng là Lạc Long Quân và 1 ngời thuộc
nòi Tiên là Âu Cơ.
- Hai ngời lấy nhau sinh đợc 100 ngời con.
- Ngời con trởng xng Vua lấy hiệu là
Hùng Vơng.
- Ngời Việt tự xng là con Rồng cháu Tiên.

C4: Củng cố (13): Câu nào đúng nhất khi trả lời cho câu hỏi Tự sự là gì?
A. Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ khen chê.
B. Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi sự việc và kết cục của chúng.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
23
Giáo án Ngữ văn 6
C. Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
D. Tự sự là kể các sự việc.
C5. Về nhà (1).
Tự tóm tắt 2 văn bản tự sự đã học Thánh Gióng, Con Rồng cháu Tiên.
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
24
Giáo án Ngữ văn 6
Ng y so n : 4-9 Ng y gi ng : 7-9-2009
Tiết 9 : Văn bản Sơn tinh - thuỷ tinh
A. Mục tiêu: Giúp HS.
Hiểu truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt thờng xảy ra ở
châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc
giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
B. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ
C. Tiến trình.
1: ổn định lớp (1)
2 Kiểm tra bài cũ (5)
1.Trong văn bản Thánh Gióng có những chi tiết nào liên quan đến sự thật L/S
2. Trình bày chuỗi sự việc trong truyện Thánh Gióng.
3 Bài mới (35). Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thỳc
GV lu ý cách đọc:

- Đọc chậm, diễn cảm nhấn mạnh đoạn
Sơn Tinh và Thuỷ tinh giao chiến.
-GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau.
-Lu ý các chú thích số 1,2,4,5,6.
H Xác định các chú thích là từ Hán
Việt : Cầu hôn, sính lễ, phán
H Xác định bố cục của truyện? Nêu
nội dung từng phần?
- GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo
chuỗi sự việc - GV tóm tắt lại.
-Hùng Vơng 18 có ngời con gái đẹp muốn
kén chồng xứng đáng với con.
-Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn, 2
chàng trai ngang tài ngang sức.
-Vua Hùng băn khoăn ra điều kiện kén rể.
-Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm rớc
Mị Nơng về núi.
-Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nớc
I. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích (5)
2. Bố cục và tóm tắt truyện (5)
Bố cục: 3 phần
Đ1: Vua Hùng kém rể.
Đ2: Thuỷ Tinh cầu hôn Mị Nơng, giao
tranh quyết liệt.
Đ3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh đều thất bại.
Tóm tắt truyện:
Trờng THCS Nguyễn Thợng Hiền
25

×