§¹i häc quèc gia hµ néi
Tr-êng ®¹i häc khoa häc X· HéI và NH©N V¡N
TRẦN THỊ LOAN
NHU CẦU GIÁO DỤC KIẾN THỨC SỨC KHỎE
SINH SẢN CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA II -
HOẰNG KIM - HOẰNG HÓA - THANH HÓA)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
(Chuyên ngành: Công tác xã hội)
Hà Nội – 2014
§¹i häc quèc gia hµ néi
Tr-êng ®¹i häc khoa häc X· HéI và NH©N V¡N
TRẦN THỊ LOAN
NHU CẦU GIÁO DỤC KIẾN THỨC SỨC KHỎE
SINH SẢN CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA II -
HOẰNG KIM - HOẰNG HÓA - THANH HÓA)
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Mã số: 60 90 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Phạm Ngọc Thanh
Hà Nội – 2014
LỜI CAM ĐOAN
u ca riêng tôi. Các s liu
kho sát và d liu là trung thc. Các s liu và tài lic trích dn ngun
tham kho rõ ràng.
Tác giả
Trần Thị Loan
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trng cy ging dn PGS.TS Phm Ngc Thanh
n tình ch bng dn tôi trong quá trình hoàn thành lu
c gi li ci quý thy cô trong và ngoài
khoa Xã hi hi hc KHXH&NV Hà Nn bè
tôi rt nhiu trong quá trình hc tp và nghiên cu.
Tác giả
Trần Thị Loan
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do ch tài 1
2. Tng quan v nghiên cu 3
3. a nghiên cu 8
4. Mm v nghiên cu 8
5. ng, khách th và phm vi nghiên cu 9
6. Câu hi nghiên cu 9
7. Gi thuyt nghiên cu 10
8. u 10
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 13
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU 13
1.1. Các khái niệm công cụ 13
1.1.1. Khái nim nhu cu 13
1.1.2. Khái nim giáo dc 14
1.1.3. Khái nim sc khe sinh sn 16
1.1.4. Khái nim tr V thành niên 17
1.1.5. Khái nim Công tác xã hi 18
1.2. Lý thuyết ứng dụng 19
1.2.1. Lý thuyt nhu cu Maslow 19
1.2.2. Lý thuyt xã hi hóa 20
1.2.3. Lý thuyt vai trò 22
1.2.4. Lý thuyt h thng sinh thái 24
1.3. Khái lược địa bàn nghiên cứu 26
Chƣơng 2:THỰC TRẠNG NHU CẦU GIÁO DỤC KIẾN THỨC SỨC KHỎE
SINH SẢN CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HOẰNG HÓA II-
HOẰNG HÓA- THANH HÓA 30
2.1. Đánh giá hiểu biết về kiến thức sức khỏe sinh sản của học sinh trung học
phổ thông Hoằng Hóa II. 31
2.1.1. Hiu bit ca hc sinh trung hc ph thông v tui dy thì 31
2.1.2. Hiu bit ca hc sinh trung hc ph thông v tình yêu và tình dc 33
2.1.3. Hiu bit ca hc sinh trung hc ph thông v các bin pháp tránh thai 38 38
2.1.4. Hiu bit ca hc sinh trung hc ph thông v các bnh lây nhim qua
ng tình dc. 42
2.2. Những nhu cầu cụ thể về giáo dục kiến thức sức khỏe sinh sản của học
sinh Trung học phổ thông Hoằng Hóa II- Thanh Hóa. 45
2.2.1. Nhu cc giáo dc kin thc sc khe sinh sng hc. 46 46
2.2.2. Nhu cu v ni dung kin thc sc khe sinh sn ca hc sinh 52
2.2.3. Nhu cu v thm giáo dc sc khe sinh sn 57
2.2.4. Nhu cu v hình thc giáo dc sc khe sinh sn cho hc sinh trung hc
ph thông 61
2.2.5. Nhu cu v ng mà hc sinh mun nhc s n v sc khe
sinh sn. 64
2.3. Hoạt động hỗ trợ nhóm học sinh Trung học phổ thông Hoằng hóa II
nâng cao kiến thức về các biện pháp tránh thai…………………………… 75
2.3.1. Thành lp nhóm can thip 75
2.3.2. n thu v các bin pháp tránh thai. 76
2.3.3. T chc các hong h tr kin thc v bin pháp tránh thai 77
2.3.3.1. Các hoạt động cung cấp kiến thức kiểm soát tạm thời ngăn chặn tinh
trùng đến gặp trứng 78
2.3.3.2. Các hoạt động cung cấp kiến thức kiểm soát lâu dài ngăn chặn tinh
trùng đến gặp trứng 79
2.3.3.3. Các hoạt động giới thiệu một số biện pháp tránh thai khác 81
2.3.3.4. Các hoạt động cung cấp kiến thức về phá thai an toàn 82
2.3.4. Kt thúc và chuyn giao nhóm 84
2.3.5. ng giá v kt qu can thip và bài hc kinh nghim 85
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHỤ LỤC 97
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCS
Bao cao su
BPTT
Bin pháp tránh thai
Bnh lây truyng tình dc
Giáo do
CLB SKSS
Câu lc b sc khe sinh sn
CBGV
Cán b giáo viên
CTXH
Công tác xã hi
GDGT
Giáo dc gii tính
GDDS
Giáo dc dân s
K ho
NGO
T chc phi chính ph
QHTD
Quan h tình dc
SKSS
Sc khe sinh sn
SKSS VTN
Sc khe sinh sn v thành niên
THPT
Trung hc ph thong
THCS
Trung h
VTN
V thành niên
VTNTN
V thành niên thanh niên
WHO
T chc y t th gii
DANH MỤC BẢNG
Bng 2.1. Nhng biu hin dy thì n
Bng 2.2. Nhng biu hin dy thì nam
Bc hôn nhân
Bi vc hôn nhân
B tui vc hôn nhân
Bng 2.6. Quan h tình dc lu không th mang thai
Bng 2.7. Các bin pháp phòng chng bnh lây truyng tình dc
2.9.
Bng 2.10. Giáo dc gii tính nên là môn t chn hay môn bt buc
Bng 2.11. Nhu cu v hình thc giáo dc sc khe sinh sn
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bi 2.1. T l nghe nói v các bin pháp tránh thai
Bi 2.2. Ngun cung cp thông tin v các bin pháp tránh thai
Bi 2.3. T l hc sinh la chn các bin pháp tránh thai
Bi 2.4. Nghe nói v các bnh lây truyng tình dc
Bi 2.5. M n kin thc sc khe sinh sn ca hc sinh
Bi 2.6. Nhu cc cung cp kin thc v sc khe sinh sn tng ca
hc sinh
Bi 2.7. Thm giáo dc gii tính cho hc sinh
Bi 2.8. Nha chn
Bi 2.9. Nhcn tr bn vi các thông tin SKSS
Bi 2.10ng mà hc sinh mun nhc s n v sc khe sinh
sn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ri xa tui thi c vào tui v
bu tri qua mt gn phát trin rt nhanh v th cht, tâm sinh lý và tinh
thn. Vi s bùng n ng rt nhin suy
a la tui v thành niên. Mt trong nhng v ni cm
Vic trên th gi v Sc khe sinh
sn. Do thiu hiu bit v kin thc, li thiu s quan tâm giáo dc t
ng nên hin nay la tui v thành niên có hành vi QHTD ba bãi thiu
trách nhim, h ly là tình trng mang thai sm, t l no phá thai tui V thành
niên ngày m gii có khong 15 triu tr em gái t 15-
19 tui sinh con, chim 10% tng s tr em sinh ra trên toàn th gii Ngc
Tn, 1998, Chương trình giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia
đình cho học sinh THPT -Trung tâm giáo dc SKSS/KHHG, Hà Ni).
Vit Nam hii mt vi nhiu v n
nh SKSS v thành niên. Theo thng kê ca Hi K hoch hóa gia
t Nam ti Hi tho “Sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên”
14/12/2004 do Bnh vin Ph si hp vi T chc Y t Th
gii (WHO) t chc: Vit Nam hic có t l no phá thai tui v thành
niên cao nh p th 5 trên th gii, m c c có
khong 300.000 ca no hút thai tui 15 19. Ví d n hình là Thành ph
H Chí Minh có t l phá thai cao nht c ng là thc
trng no phá thai n v thành niên. .
3.876 ca n v thành niên, chim t l 3,2
n v thành niên, chim t l 3,0%. So vc thì
l n v thành niên nt.
Không ch có vy, t l mc các bnh lây truyng tình dc v
nhanh,có ti 55,8% s i
nhim HIV Vi tui t 16-29 tui. Tng THPT, có ti
1/3 các bc tip cn vi các bin pháp trác
2
bit cách x lý khi mang thai ngoài ý mun, n 90,3% các em
bii 80% các em không dùng bin
pháp tránh thai. Nguy him nhng: “không muốn có con thì
bỏ”(Báo Tin Phong, Giới trẻ Việt cởi mở với tình
dục trước hôn nhân).
c quc gia
v c khe sinh sn 2001 2010 (Th ng Chính ph phê
duyt ngày 28/11/2000) vi hai mc tiêu c th ca chi ng vào
VTN&TN: “Cải thiện tình hình sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục của vị
thành niên, thông qua việc giáo dục, tư vấn và cung cấp các dịch vụ chăm sóc
sức khỏe sinh sản phù hợp với lứa tuổi” và “Nâng cao sự hiểu biết của phụ nữ
và nam giới về giới tính và tình dục để thực hiện đầy đủ quyền và trách nhiệm
sinh sản, xây dựng quan hệ tình dục an toàn, có trách nhiệm, bình đẳng và tôn
trọng lẫn nhau nhằm nâng cao SKSS và chất lượng cuộc sống”(Trung tâm
truyn thông giáo dc sc kh, Chiến
lược quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản giai đoạn 2001 – 2010)
Nc t cho thy, vi cho tr VTN
thông qua các môn hc ng, vic giáo dc gii tính cho các con nhà và
ngoài xã hi còn nhiu hn ch c s hiu qu. u này không ch
n sc khe, cuc sng, kh c ta chính các
ng ln chng dân s ca toàn xã hi. Vy thc trng
nhn thc ca hc sinh THPT v kin thc SKSS hi nào, liu h
có nhu c tip nhn các kin thc này hay không bi chính
nhu cu bc thit ca h s u qu ca giáo dc gii tính. Chính vì
vy, tôi la chn tài: “Nhu cầu giáo dục kiến thức sức khoẻ sinh sản của học
sinh THPT, nghiên cứu trường hợp trường THPT Hoằng Hoá II - Hoằng Kim -
Hoằng Hoá - Thanh Hoá” nghiên cu.
Nghiên cu này không k vng vào kt qu kho sát trên din rng mà
ng ti tìm hiu thc trng nhu cu giáo dc kin thc SKSS ca mng
THPT khu vc nông thôn mi ng thi v t nhân viên
i nghiên cu mong mun nhng ho ng can thip c
3
thnhm m tr cung cp kin thc phòng tránh thai cho nhóm hc sinh
THPT Hong Hoá II- Thanh Hóa.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Vài nét về tình hình nghiên cứu SKSS vị thành niên trên thế giới [1]
trên th gii, nghiên cu v SKSS v thành niên xut hin rt s
c gi vi nhng cái tên khác nhau chng hn sc khe v thành niên hay gii
tính tình dc thanh thiu niên. T sau hi ngh Quc t v dân s và phát trin
ICPD ti Cairo 4/c v c thng nht
n mi Quc gia trên th gii và là mi quan tâm ca toàn xã hi. V SKSS
y lên m mi.
Ti Châu Phi:Giáo dc SKSS châu lc này tp trung ch yy lùi
dch HIV/AIDS và c gng thit l AIDS phi hp vi t
chc Y T Th Gii (WHO) và các t chc phi chính ph (NGO). Nhng
y cho h và con em ca h các cách ABC, vi A- phòng
chng AIDS, B- chung thy và C- dùng bao cao su. Ai Cp, tr t 12 14 tui
c giáo viên ging dy nhng kin thc gii phu sinh h u t
quan sinh dc nam n hong, quan h tình dc, nguyên nhân có thai,
các bnh truyn nhing tình dc.
g
-
và Sri Lank
4
Ti các quc Gia Châu Mng hc gii tính vào
c ca hc sinh lp 7-u t lp 5 lp 6. Hc sinh
tip cn kin thc gii tính theo 2 kiu: toàn din kin thc chung 58% hoc kin
thc sâu v mt khía cnh mt v chim 34%. Tuy nhiên, M li là mt
trong nhc có t l sinh tr v thành niên cao nht th gii, t l nhim
bng tình dc thanh thiu này cho thy
i ta nên chú trnh giáo dc cp
hc nào.
Một số nghiên cứu về SKSS vị thành niên tại Việt Nam
Vit Nam, trong thi gian gi giáo dc dân s, giáo dc
gic quan tâm rng rãi. La tu n
cui thi k du n thanh niên nên các em có s i mnh
m v c sinh lý và tâm lý. Bn thân các em chu s ng cy
cô, bc giáo d giúp các em phát
trit qua nh ngi ca cuc sng.
Vii s i và phát trin ca nhiu nghành
khoa hc, xã hi hc hình thành, phát trin vi nhiu nghiên cu
chuyên bit. Song do hoàn cc b chia ct nên các nghiên cu này còn
rt nhiu hn ch, phc thng nht (1975) gii khoa hc
ta mu kiu- mt trong nhng ni dung rc s
quan tâm ca các nhà nghiên c SKSS- GDGT cho tr VTNTN.
Tri qua nhic khe sinh sng s quan tâm nhnh vi
nhng chuyên kho và nhiu công trình nghiên cu khác nhau:
này là: Cun sách “Giáo dục giới tính vì sự phát triển
của vị thành niên”(2002) cy s cn thit
phi GDGT cho tr tui v thành niên. Cun sách “Sức khoẻ vị thành niên”
(2005) do Trung tâm Bo v bà m tr em k hop tác vi
Thn biên soi nhng hành
5
thành niên. Cun sách“Một số nghiên cứu
SKSS ở Việt Nam sau Cairo” - Trung tâm nghiên cu Gii
ng trong phát trin (CGFED),TS Hoàng Bá Thnh, NXB Chính tr Quc gia.
Ngoài nhng cun sách nói v GDGT phi k n các công trình nghiên
cu: Trong Ch th s 176A ngày 24/12/1974 do Ch tch Hng B ng
Ph“Bộ giáo dục, Bộ Đại học và Trung học chuyên
nghiệp, Tổng cục dạy nghề phối hợp với các tổ chức có liên giùm xây dựng
chương trình chính khoá và ngoại khoá nhằm bồi dương cho học sinh những kiến
thức về khoa học giới tính, về hôn nhân gia đình và nuôi dạy con cái”. B Giáo
d th v vic giáo dc dân s và giáo dc gii tính trong toàn b
h thng hc các cp và các ngành hc ca c c.
T ng công trình nghiên cu ca các tác gi v gii tính, v
c công b. Các tác gi ng Xuân
Hoài, Trn Trng Thu, Phm Hoàng Gia, Nguyn Th n Th Tho,
Bùi Ngc Oánh, Lê Nguyên, Phm Ngu nhiu vn
, nhiu khía cnh chi tit ca gii tính và giáo dc gii tính sc khe sinh sn.
c bit t án vi quy mô ln nghiên cu v giáo di
si tính cho hc sinh (gi tt là Giáo dc i s
kí hiu VIE/88/P09 (gi t c Hng Chính ph, B Giáo
do, Vin Khoa hc Giáo dc Vit Nam thông qua và cho phép thc
hin vi s tài tr ca UNFPA và UNESCO khu vi s ch o trc tip
ca Gin Trng Thu c tin
hành rt thn trng và khoa hc, nghiên cu khá sâu rng nhiu v
nim v tình bn, tình yêu, hôn nhân; nhn thc v gii tính và giáo dc gii tính
ca giáo viên, hc sinh, ph nhi chun b tin
hành giáo dc gii tính cho hc sinh ph thông t ln lp 12.
T khon nay, Viu d án Quc gia,
nhi tài liên kt vc, các t chc quc t nghiên cu v gii tính và
nhng v c sc kho sinh sn; Giáo dc v tình yêu
trong thanh niên, hc sinh; Giáo di sc gii tính cho
hc nghiên cu gii tính và giáo dc gic s quan tâm
6
nhiu cc, B Giáo do, B Y t, các nhà khoa hc và các
bc ph huynh (Phm Th c “chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên
sức khỏe và phát triển”, do t chc WHO và ISO t chc ti Vit Nam. Trang 7-
34)
Tình hình thc hin chin c dân s Vit Nam và chic Quc gia v
sc khe sinh sn n 2001- 2010 nêu rõ: “Tạo sự chuyển đổi hành vi bền
vững về dân số, SKSS, KHHGĐ trên cơ sở cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin
với nội dung và hình thức phù hợp với từng vùng, từng khu vực và từng nhóm đối
tượng. Chú trọng hình thức tư vấn, đối thoại, vận động trực tiếp các cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ, nam giới, thanh niên và những người chưa thành
niên”.Chic dân s và sc khe sinh sn Vin 2011-2020.
D án VIE/97/P13 ca B giáo dc - n xut tài liu: Phương pháp
giảng dạy các chủ đề nhạy cảm v 2000) và bộ tài liệu tự học dành cho
giáo viên . y ban dân s em
tri án:“Mô hình cung cấp thông tin và dịch vụ SKSS/ KHHGĐ cho
VTN và thanh niên” ti 10 tnh thành ph rng ra 28 tnh thành
ph. Mc tiêu chính c án nhm nâng cao nhn thc v
gm các v liên quan v gii, gii tính, tình dc an toàn, BL
HIV/AIDS góp phn làm gim các hành vi gây tác hn SKSSVTN. [2]
Sc khe sinh sn không ch dng bi các công trình nghiên cu mà nó còn
c xut hin rt nhiu trên tp chí:“Tình bạn, tình yêu, tình dục tuổi vị thành
niên”-Nguyn Linh Khiu, tp chí Khoa hc v ph n, s 3/2000- Bài vit là
kt qu nghiên cu khía cnh tình bn, tình yêu trong mt d án v SKSS v
“Vị thành niên và các vấn đề Sức khỏe sinh sản”- Nguyn
o, tp chí Khoa hc v Ph n s 3/2003: phân tích hiu bit ca
VTN v nhng nn: tui dy thì, tình dc, mang thai ngoài ý mun,
các bin pháp tránh thai.“Giáo dục giới tính và SKSS VTN”- ng
n, tp chí Khoa hc v Ph n s 3/2001bài vi
thc trng nhn th và hành vi tr i vi giáo dc SKSS và
GDGT.“Nhu cầu GDGT và SKSS của học sinh THPT”, nghiên cng hp
tng ni thành Hà Ni - ng, Phm Th m Quc
7
Thng, tp chí XHH s 4/ 2002 ch ra thc trng nhn th và
nhu cu ca hc sinh THPT v GDGT.
Ngoài s a các công trình nghiên cu và tp chí nêu trên,
chúng ta không th không nhn nha các lu
xã hi hc: “GDGT cho con cái trong gia đình hiện nay” (1997) ca
tác gi Phm Th Kim Xuy c thc trng nhn thc ca các em hc
sinh THPT v ng dy và hc GDGT hin nay. “Tìm hiểu
nhận thức và hành vi chăm sóc SKSS của VTN Việt Nam hiện nay” (2002) ca
tác gi “Vai trò của cha mẹ trong việc Giáo dục SKSS VTN
trong các gia đình công nhân viên chức ở thị xã Tam Điệp, Ninh Bình hiện nay”
(2005) ca tác gi Nguy “Nhu cầu SKSSVTN tại các trường
trung học cơ sở trên địa bàn Quận Tây Hồ2007) ca tác gi Kim
Hoa. Trong lua mình, thn Th
nhng nhnh rõ nét“Nhận thức về SKSS của học sinh” (2008) khi tin hành
nghiên cng hp Qun Hoàng Mai nhm tr li cho câu hi v kin thc
hiu bit, tâm th ng bii nhn thc v SKSS ca hc sinh
THPT quThực trạng nhận thức hành vi về tình dục và các biện
pháp tránh thai của sinh viên các trường Đại học ở Việt Nam hiện nay”(2009)
ca tác gi Thúy Hnht cái nhìn
toàn cnh v thc trng nhn thc ci hc Vit Nam
v hành vi tình dc và các bin pháp tránh thai.
tài nghiên cng thiu thc
trng hiu bit v hành vi ca thanh thiu niên v các kin thc
sc khe sinh sn ti các Thành ph li góc nhìn ca Xã hi hc. Nhng
con s y v giáo dc khe sinh sn
trò rt quan trong trong mc tiêu phát trii Vit Nam, mà tp
trung vào th h trc.
nhng nn tng ca nghiên cc, tác gi tip tc phát
tri Nhu cầu giáo dục kiến thức sức khoẻ sinh sản của học sinh THPT,
nghiên cứu trường hợp trường THPT Hoằng Hoá II - Hoằng Kim - Hoằng Hoá -
Thanh Hoá” nghiên cu. m mi ca lui các công trình nghiên
8
cc chính là nghiên ca bàn nông thôn mii góc nhìn
công tác xã hi. Không dng ving nhnh v nhu cu giáo dc
kin thc SKSS ca hc sinh THPT, mà vt nhân viên CTXH,
i nghiên cu mong mun nhng hong can thip c thnhm mc
cung cp h tr kin thc phòng tránh thai cho nhóm hc sinh THPT Hong
Hoá II- Thanh Hóa.
3. Ý nghĩa của nghiên cứu
Nhu cầu giáo dục kiến thức sức khoẻ sinh sản của học sinh THPT
(nghiên cứu trường hợp trường THPT Hoằng Hoá II - Hoằng Kim - Hoằng Hoá
- Thanh Hoá)” là vic vn dng nhng kin thc và k
tác xã hi vào các v thc tng thi kim chng các lý thuyt Xã hi hc
nói chung và các lý thuyt nhu cu Maslow, lý
thuyt xã hi hóa, thuyt vai trò và lý thuyt h thng.
Công trình nghiên cu này ca tôi s mang lt sc thc t trong
cuc sng hàng ngày không ch i vi các em hc sinh mà còn là mt li cnh
báo thc tn các bc ph huynh cha m hy cô trong
ng v v: “giáo dục SKSS cho học sinh THPT” hii nghiên
cu c thc trng nhn thc ca hc sinh v GDGT, và tìm hiu nhu
cu giáo dc SKSS các bn hc sinh THPT hin nay. T
ng và xã hi nhn thy cn pha vai trò ca mình trong
vii sng sc khe cho tr v thành niên. Vt
i nghiên cu vn d i
ng hong can thip c th nhm cung cp kin thc v các
bin pháp tránh thai cho hc sinh THPT Hong Hóa II.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
M a nghiên cu là nhm tìm hiu nhu cu giáo dc kin thc
SKSS ca hc sinh THPT Hong Hóa II Thanh Hóa. T vn dng
kin thc và k can thip h tr nâng cao kin thc
v các bin pháp tránh thai cho hc sinh la tui này.
c m ng ti gii quyt ba
nhim v c th sau:
9
Th nhc thc trng nhn thc ca nhóm hc sinhTHPT v
kin SKSS.
Th hai, tìm hiu nhng ni dung sc khe sinh sn mà hc sinh mong
muc tip nhn.
Th ba, ng dp h tr hc
sinh THPT nâng cao kin thc các bin pháp tránh thai.
5. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Nhu cu giáo dc kin thc sc khe sinh sn ca hc sinh THPT
Khách thể nghiên cứu
Hc sinh và cán b ng THPT Hong Hóa II - Thanh Hóa, các
bc ph huynh hc sinh.
Phạm vi nghiên cứu
Gii hn thi gian: 3/2014 - 5/2014
Gii h tin hành nghiên cu tôi chng
THPT Hong hóa II và ti các h c sinh.
Gii hn ni dung: Nghiên cng ti làm rõ 3 ni dung chính sau:
Th nh ánh giá thc trng nhn thc ca nhóm hc sinhTHPT v kin
thc sc khe sinh sn.
Th hai, tìm hiu nhu cc giáo dc kin thc SKSS ca hc sinh THPT
Th ba, ng dng CTXH nhóm trong vic h tr nhóm hc sinh THPT nâng
cao kin thc các bin pháp tránh thai.
6. Câu hỏi nghiên cứu
tài nghiên c li cho ba câu hi sau:
Th nht, nhn thc ca hc sinh THPT v kin thc SKSS hi
nào?
Th hai, hc sinh THPT có nhng nhu cu c th gì trong giáo dc kin thc
SKSS?
Th ba, nhân viên CTXH có th làm g h tr cung cp kin thc phòng
tránh thai cho nhóm hc sinh THPT?
10
7. Giả thuyết nghiên cứu
Nhn thc ca hc sinh THPT v kin thc SKSS còn nhiu hn ch.
Nhu cc giáo dc kin thc SKSS ca hc sinh THPT là rt cao.
Nhân viên CTXH có nhiu hot ng can thip hiu qu trong vic cung cp
kin thc v các bin pháp tránh thai cho hc sinh THPT.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Quan điểm tiếp cận
Tip cm ca ch t bin chng và ch
duy vt lch s. Quan điểm biện chứng cho rng các s vng va tn ti
c lp, li vng qua li chuyn hóa ln nhau theo nhng quan h xác
nh (B giáo do, 2005). Do vy, khi tìm hiu v nhu cu giáo dc
kin thc SKSS ca hc sinh THPT chúng ta pht trong bi cnh KT-XH thi
m hin ti, các giá tr mi ca xã hi, s hi nhp nn KT quc t, s
toàn cng lên mi mt ci sng xã hc sinh
thc bn cht ca s vt hing. Quan điểm duy vật lịch sử
nhìn nhn các s vt hing trong mt quá trình, không tn ti bt bin mà
luôn vng, bii (B giáo do, 2005). Do vy khi nghiên cu
v này, pht thc trng nhn thc và nhu cu giáo dc kin thc SKSS
ca hc sinh THPT trong bi cnh xã hi VN ngày nay trong s vng và
phát trin ca thi k CNH- c. Bên cnh nhng tích cc
ng tiêu cc n nhn thc và hành vi ca các em.
Tip c m các lý thuyt xã hi hc trong nghiên cu: lý
thuyt nhu cu Maslow, lý thuyt xã hi hóa, lý thuyt vai trò và lý thuyt h
thng.
8.2. Phương pháp thu thập thông tin
u
Trong quá trình nghiên cu có thu thp, phân tích và tham kho tài liu, tp
chí, các công trình nghiên cu và báo cáo khoa h tài nhm
lý lun và tng quan c tài, góp phn b sung cho nhng nhn
nh ca mình.
11
Nhân viên CTXH va tin hành quan sát tham d ng thi tin hành quan
sát không tham d, tùy thuc vào tng hoàn cnh. Trong các bui tip xúc và làm
vic, nhân viên xã h n các thành viên trong
nhóm: c ch u, nét mt, sc thái tình cm gia các thành viên trong
nhóm. Quan sát nhng hành ng, ngôn ng và phi ngôn ng ca các thành viên
thc s ng nht gi
thc cc.
u ý kin
u giáo dc kin thc sc khe sinh sn ca hc sinh
i nghiên cu 200 ý kin khác nhau ca hc sinh THPT
Hong Hóa II Thanh Hóa. Tuy nhiên, do có nhng lý do khác nhau mà s
phiu thu v c x lý là 184 phiu. S tung vi lp hc, c th
Cơ cấu tuổi của ngƣời trả lời
Tuổi
Số học sinh
Tỷ lệ (%)
16
90
48,9
17
49
26,6
18
45
24,5
Tng
184
100
Cơ cấu giới tính của ngƣời trả lời
Giới tính
Số học sinh
Tỷ lệ (%)
Nam
88
47,8
N
96
52,2
Tng
184
100
ng vn sâu
c thc hi thu thp nh nh tính,
nhm làm phong phú thêm cho nhi nghiên cu
tin hành 7 phng vi vng là ph huynh, hc sinh và giáo
12
ng THPT Hong Hóa II. Danh sách phng vn c th bao gm 4
hc sinh, 2 ph huynh và 1 cán b giáo viên.
8.3. Phương pháp can thiệp
cung cp kin thc v các BPTT cho nhóm h i
nghiên cng d“Công tác xã hội nhóm” trong can thip.
n tui v thành niên, có nhi v tâm sinh lý
n là ging nhau, nhng v các bn quan tâm v kin thc SKSS ch
yu xoay quanh là tình yêu, tình dc, bnh lây truyng tình dc và các
bi
vào nhu cu trc tip ca các bn kt hp vu kin thun li
ng hi nghiên cu thành lp mt nhóm hc sinh THPT
gm 10 thành viên có nhu cu cao và sn sàng tip nhn kin thc các bin pháp
tránh thai. T ng dng tin trình và k i nhóm trong các
hong h tr cung cp, nâng cao kin thc phòng tránh thai cho hc sinh.
Các hong trong quá trình thc hin ch yu thông qua các hình thc: thuyt
trình, tho lun, sm vai, kch bn tình hung não, kích thích hc viên phát
biu ý kin, hái hoa dân chu ý ki
13
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm công cụ
1.1.1. Khái niệm nhu cầu
Nhu cu là khái nic nhiu ngành khoa hc nghiên cu và ng dng
c khác nhau trong cuc sng. Có nhiu công trình nghiên cu v
nhu cn nhnh: “Nhu cầu là một trong những nguồn gốc nội tại
sinh ra tính tích cực của con người. Nhu cầu là một trạng thái tâm lý xuất hiện
khi cá nhân cảm thấy cần phải có những điều kiện nhất định để đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của mình. Trạng thái tâm lý đó kích thích con người hoạt động
nhằm đạt được những điều mình mong muốn”(Trung tâm nghiên cứu Phụ nữ/
Đại học quốc gia Hà Nội) [3]
p, nhu cc hiu là yêu cu cn thit c
sng và tn tng thì nhu cu là tt c nhng yêu cu ca con
tn t h gi.
Nhà kinh t hc Philip Kotler cho ru là s i tt yu mà
i cc tha tn ti và phát tri
Các nhà tâm lý hc Liên xô khi nghiên cu v nhu cu kh
cu là yu t bên trong, quan try hong ci.
m khác hn vi con vt. Mi nhu cu ci (k c nhng
nhu cu có bn cht xã h
A.Maslow cho rng, i ngay t khi mp nhu
cu phân loi mt cách nht quán, tính logic nht quán chng t mt trt t xut
hin các nhu cu trong quá trình phát tri. Tuy nhiên, h thng nhu cu
có tính cht th bc này li ht sc linh hot và bi c
n ca Maslow phân chia nhu cu t thn cao theo mt h thng 5
bc và sp xp nó theo th t c gi là tháp nhu cu:
Các nhu cu v
Các nhu cu v an toàn an sinh.
Nhu cu v xã h
Nhu cu t trng
14
Nhu cu t th hin, t khnh
Theo A.Maslow, nhu cc sp xp theo th t phân cp các m
quan trng vi nguyên tc nhu cu c nào thc tha mãn thì
mi này sinh nhu ct thit phi tha mãn hoàn
toàn mt nhu cm ca Maslow mà ch cn tha mãn mt
phn nhu cu cn thc hin nhu cu cp cao
i vic sp xp th bc các nhu c i.
Vn dng thang nhu cu ca Maslow vào vic nghiên cu nhu cu giáo dc
kin thc SKSS ca hc sinh THPT hin nay có m, nó giúp
i làm nghiên cnh hc sinh THPT tr bc thang nhu
c ng giáo dc ng ti vic tha
mãn nhu cm vi nghiên cu c tài, nhu cu giáo dc SKSS
ca hc gii hn 5 nc giáo dc SKSS
tng hc, nhu cu v ni dung, hình thc giáo dc kin thc SKSS, nhu cu
v thm giáo dc SKSS, và cui cùng là nhu cu v ng mà hc sinh
mong mun nhc s
1.1.2. Khái niệm giáo dục
Giáo dc là mt mt không th thic ci sng xã hng
lc phát trin xã hi. Có khá nhiu khái nim giáo dc c din gii theo nhiu
cách khác nhau. Nhìn chung, giáo dc c hi hình thành có m
và có t chc nhng sc mnh th cht và tinh thn ca coi, hình thành
th gii quan, b mc và thm m i; Vng nht,
khái nim này bao hàm c ng, dy hc và tt c nhng yu t to nên
nhng nét tính cách và phm hnh cng các yêu cu ca kinh
t- xã h. [4]
Ngoài ra, hi ng, giáo dc n con
i ca toàn b h thng các mi quan h xã hi vi mn ti các
kinh nghim xã h thu nhc các kinh nghim
này mi nhóm xã hi khác nhau. Vì vy khái nim giáo dc hiu
ng nht vi khái nim xã hi hóa. Nhà Xã hi hc i Nga
Xã hi hoá là mt quá trình hai mt, mt mt cá nhân tip
15
nhn nhng kinh nghim xã hi bng cách thâm nhng xã hi hoá.
Mt khác sn xut mt cách ch ng h thng vào mi quan h xã h
Hip, giáo dc bao gm các quá trình hong nhm to
khoa hc ca th gi thm m i vi
hin thi, k c vic phát trin nâng cao th lc. Qúa trình này không
ch c thc hic mà trong c các mt ca cuc sng
i.
Quá trình giáo dc là mc giáo dc
t giác, tích cc t giáo dc nhc th gii quan khoa hc và
nhng phm cht nhân cách khác ci s ch o ca giáo
dc. Trong quá trình giáo dc, Nhà giáo dc t vai trò ch o quan
trc giáo dc tn ti vng chu s ng có
ng ca giáo dc. Nhà giáo dc c giáo dc có mi quan
h ng qua li ln nhau, to nên s thng nht bin
chng gia giáo dc và t giáo dc.
Môi ng giáo dc bao gm s thng nht gia giáo dc ng,
giáo dc gic xã hi.
Giáo dc ng là mt thit ch giáo dc chuyên bit, có nhc
c và có mc t chc
và din ra theo k honh, ni dung giáo dc c
chn lc mt cách khoa hc và h thng. Hong giáo dc ng, quá
trình giáo dc cng do giáo viên và các cán b qung t
chc và thc hin.
Giáo dc g ng xuyên và có ma con
i, nhi l np sng cn tr.
Mc tiêu giáo dc ct linh hoi theo thi gian, ph thuc
vào s bii và phát trin ca tr, vào s vng và phát trin ca xã hi
xung quanh, vào chính cuc sng cng giá tr ca
Giáo dc xã hi là các hong giáo dc ca các thit ch ng
giáo dc ng, nhng toàn th xã h
16
h tr ng. Giao dc xã hi bao gm: hong giáo dc
cc chung cho toàn xã h
tin tuyên truy thut, ); hong giáo dc ca các t chc xã
h
Trong phm vi c tài, giáo dc SKSS cho hc c
th hóa t nhng hong giáo dc ng,
i có mi quan h mt thing qua li ln nhau. S tác
ng ca toàn b h thng và xã hn các em hc sinh
THPT trong v SKSS vi mn ti các kin thc, k
kinh nghi thu nhc các kinh nghim này mi
rong mi nhóm xã hc xã hc gii hn
s h tr ca t chc xã hi- i
chúng.
1.1.3. Khái niệm sức khỏe sinh sản
vSức khoẻ là một trạng thái hoàn toàn
khỏe mạnh cả về mặt thể chất, tinh thần và xã hội không chỉ là không có bệnh tật
hoặc tàn phế về tất cả những gì liên quan tới hệ thống, chức phận và quá trình
sinh sản. Như thế, sức khỏe sinh sản có nghĩa là mọi người có thể có cuộc sống
tình dục an toàn, hài lòng, họ có khả năng sinh sản, tự do quyết định có sinh con
hay không, sinh con khi nào và sinh bao nhiêu con” . [5]
17
S
Sc khe sinh sc cu thành bi 10 v trng tâm sau, có liên quan
cht ch ng ln nhau:
K ho
Làm m an toàn
Phòng tránh thai, phá thai an toàn
Phòng tránh các bnh nhim khung sinh sn, HIV/AIDS
thành niên
cung, ung th vú
GD tình dc
Vô sinh
Bìnng gi
Truyn thông giáo dc rng rãi v SKSS
Trong ph tài nghiên cu, d ng là hc sinh
i nghiên cu tp trung nghiên cu 4 ni dung
c cho là phù hp và cn thit nhi vi la tui các v
nhng biu hin tui dy thì, v tình yêu tình dc, các BPTT và phá thai an
toàn, các bnh nhim khung tình d
1.1.4. Khái niệm trẻ Vị thành niên
Tui v thành niên là nhi sau tui thiu c tung
n chuyn tin khác bit và quan
trng trong cuc sn này có rt nhii v tâm sinh
lý, c phát trin ln t
ph u gia nhp vào xã hi cng, vào tp th cùng
nhóm tui và phát trin nhng k i nhm sinh lý riêng bit,
h mun khnh mình nên d i tính cách, hành vi ng x. S i