ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
=== ===
LÊ QUỲNH PHƯƠNG
QUAN HỆ HỢP TÁC VIỆT - TRUNG VÀ HOẠT
ĐỘNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH TRUNG QUỐC
CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH HỌC
Hµ néi, 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
=== ===
LÊ QUỲNH PHƯƠNG
QUAN HỆ HỢP TÁC VIỆT TRUNG VÀ HOẠT
ĐỘNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH TRUNG QUỐC
CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM
Chuyên ngành du lịch học
(Chương trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH XUÂN DŨNG
HÀ NỘI, 2009
1
MỤC LỤC
I
II
1
1. Lý do chọn đề tài 8
2. Mục tiêu nghiên cứu 9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 9
4. Phương pháp nghiên cứu 10
5. Đóng góp của luận văn 10
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu vấn đề 10
7. Bố cục của luận văn 11
CHƯƠNG 1. QUAN HỆ HỢP TÁC VIỆT TRUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM DU LỊCH
TRUNG QUỐC 12
1.1. Khái quát về đất nước con người Trung Quốc 12
12
1.1.1.1. Vị trí địa lý 12
1.1.1.2. Khí hậu 13
13
1.1.2.1. Dân số 13
1.1.2.2. Văn hoá 14
1.1.2.3. Ngôn ngữ 15
1.1.2.4. Kinh tế 16
1.1.2.5. Giao thông 18
1.2. Khái quát về sự phát triển du lịch của Trung Quốc 18
1.2.1. 18
1.2.2. 19
1.3. Một số xu hướng phát triển của thị trường khách du lịch Trung Quốc 23
2
1.4. Quan hệ hợp tác hai nước Việt Nam – Trung Quốc 26
- 26
32
35
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
TRUNG QUỐC ĐẾN V IỆT NAM GIAI ĐOẠN 2003 – 2008… 40
2.1 .Tình hình khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2003 – 2008 40
2.2. Thực trạng hoạt động thu hút khách du lịch Trung Quốc đến Việt Nam 44
2.2.1 Sản phẩm du lịch 44
2.2.2. Cơ sở hạ tầng du lịch 45
2.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 47
2.2.4. Hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch 49
2.2.5. Quản lý nhà nước, phối hợp liên ngành, liên vùng 51
2.3. Một số đặc điểm khách du lịch Trung Quốc đến Việt Nam 53
53
56
2.3.2.1. Theo mục đích chuyến đi 56
2.3.2.2. Theo giới tính và theo độ tuổi 59
2.3.2.3. Theo số lần đến 60
2.3.2.4. Cách thức và phương tiện hỗ trợ trong tổ chức chuyến đi 61
2.3.2.5. Ngày lưu trú trung bình 62
2.3.2.6. Điểm đến du lịch yêu thích 62
2.3.2.7. Các loại hình du lịch ưa thích của khách Trung Quốc 64
2.3.2.8. Khả năng chi tiêu 64
2.3.2.9. Phương tiện vận chuyển chủ yếu trong chuyến đi 65
2.3.2.10. Các nước thứ ba khách du lịch Trung Quốc dự định đến trong
tour 65
2.3.3. Một vài nét tâm lý chung của du khách Trung Quốc đi du lịch tại Việt Nam 67
3
2.3.3.1. Những điểm khách du lịch Trung Quốc thích khi du lịch ở Việt Nam 69
2.3.3.2. Những điều du khách Trung Quốc không thích khi du lịch ở Việt Nam 70
2.4. Những thuận lợi, thành công và những khó khăn, hạn chế trong hoạt động
thu hút khách du lịch Trung Quốc của Việt Nam 71
71
73
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 77
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU
HÚT KHÁCH DU LỊCH TRUNG QUỐC ĐẾN VIỆT NAM 78
3.1. Định hướng của ngành Du lịch Việt Nam thu hút khách du lịch Trung
Quốc trong thời gian tới 78
78
79
80
3.2. Các nhóm giải pháp về việc thu hút khách du lịch Trung Quốc 80
3.2. 81
82
84
86
89
90
3.3.7. 91
92
3.2.9 93
3.3. Kiến nghị 94
94
95
95
95
4
96
96
96
97
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 98
KẾT LUẬN 99
TÀI LIỆU THĂM KHẢO 102
PHỤ LỤC 102
5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
UNWTO
PATA
u Á
Outbound
Inbound
CNTA
ADS
SARS
CITM
TPHCM
VN
TCDL
CNXHCN
CHND
n dân
NCPT
NDT
6
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
TT
TRANG
12
- 2008
28
35
KHÁCH
2003 2008
42
2003 2008
43
NAM.
46
ÍNH
49
2
.
1
51
CÁC
TRONG TOUR
54
VIT NAM
54
7
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Lần đầu tiên trong lịch sử, số người Trung Quốc đi du lịch nước ngoài cao
như thế và kết quả là sự bùng nổ các công ty lữ hành tại nước này. Với tốc độ tăng
trưởng chóng mặt như vậy, ngành du lịch toàn cầu sẽ phải vội vã thay mọi thứ
bằng tiếng Trung để đáp ứng nhu cầu của làn sóng khách du lịch lớn nhất từ trước
đến nay. Năm 1995, số người Trung Quốc ra nước ngoài du lịch là 4,5 triệu. Năm
2005, con số này lên đến 31 triệu. Các chuyên gia về du lịch của Trung Quốc và
thế giới dự đoán rằng ít nhất 50 triệu du khách nước này sẽ ra nước ngoài du lịch
hàng năm trước năm 2010 và lên đến 100 triệu trước năm 2020[44].
nông GChâu Á
nói: “Họ là những người đến sau trong bản đồ du lịch, nhưng đến một cách
hoành tráng”(www.langson.gov) “Tốc
độ tăng trưởng của ngành du lịch quốc tế của Trung Quốc trong 5 năm qua cao
nhất thế giới, với tỷ lệ 37% đến 38% mỗi năm”.
(www.aseanta.org).
9
“Quan hệ hợp tác Việt – Trung và hoạt động thu hút khách du lịch Trung Quốc
của ngành du lich Việt Nam” .
2. Mục tiêu nghiên cứu
tình hình
2008; g
Trên
ng này
khách cho ngành
nghiê
- c
- ,
- du
- 2008.
-
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu -
Trung và c rung Q
- Thời gian nghiên cứu: Nghi
2003-2008
10
- Không gian nghiên cứuTrung
àn
4. Phương pháp nghiên cứu
t
này liên quan phù
Tác g các
ch
5. Đóng góp của luận văn
-
Trung Qu - 2008 nói riêng.
-
2008.
-
.
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu vấn đề
t
Thị phần khách du lịch
Trung Quốc của du lịch Việt Nam,, tiềm năng – hiện trạng – giải pháp khai thác và
phát triển
11
Nghiên cứu đánh giá một số đặc điểm của thị
trưởng khách Nhật Bản và Trung Quốc nhằm phát triển nguồn khách của du lịch
Việt Nam” do bà , 2001.
Nghiên cứu tâm lý và ứng
dụng xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù cho khách Trung Quốc trên thị trường du
lịch Quảng Ninh
Du lịch Trung Quốc cơ hội phát triển mới, Trung tâm
: Việc xây dựng định hướng
thu hút khách du lịch Trung Quốc vào Lạng Sơn
Phát triển Trung Quốc tình hình và triển vọng
ung
nói chung.
7. Bố cục của luận văn
:
Chương 1. Quan hệ hợp tác Việt Trung và đặc điểm du lịch Trung Quốc
Chương 2. Thực trạng du lịch Việt Nam và khách du lịch Trung Quốc đến Việt
Nam giai đoạn 2003 – 2008
Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch
Trung Quốc đến Việt Nam
12
CHƯƠNG 1
QUAN HỆ HỢP TÁC VIỆT TRUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM DU LỊCH TRUNG QUỐC
1.1. Khái quát về đất nước con người Trung Quốc
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa (tên gọi tắt là Trung
Quốc)
2
.
Brunây và Indonexia [20].
- Hoàng Hà, Châu Giang ).
2
trong
km
2
34.000km
2
[1].
13
2
1.1.1.2. Khí hậu
1.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội
1.1.2.1. Dân số
2
14
h
- nam/ 48,5% -
16].
[16]
1.1.2.2. Văn hoá
15
.
(Năm 1994, Davis Hitchcok, cựu
giám đốc phòng Đông Á – Thái Bình Dương thuộc cơ quan thông tin Bộ ngoại giao
Mỹ (USIA) đã tiến hành cuộc nghiên cứu so sánh quan niệm sống của người Đông
Á. Ông đã thực hiện một cuộc điều tra quy mô lớn về quan niệm giá trị ở những
người Trung Quốc. Ông chia các giá trị có ý nghĩa định hướng hành vi thành các
giá trị xã hội (Cần cù, Hiếu học, Trung thực, Tự lực cánh sinh, kỷ luật) và các giá
trị con người (Xã hội trật tự, Sự hòa hợp xã hội, Các quan chức có trách nhiệm,
Cởi mở đón nhận tư tưởng mới, Tự do ngôn luận, Tôn trọng chính quyền)
(www.aseanta.org).
1.1.2.3. Ngôn ngữ
16
ô, Tâng dâ
ác.
1.1.2.4. Kinh tế
1978-2007 [46]
.
, Trung
17
t
Hin nay.
.
(theo www.aseanta.org)
18
S
1.1.2.5. Giao thông
1.2. Khái quát về sự phát triển du lịch của Trung Quốc
1.2.1. Lý luận chung về thị trường du lịch
Thị trường du lịch là bộ phận của thị trường chung,
một phạm trù của sản xuất lưu thông hàng hoá, dịch vụ du lịch, phản ánh toàn bộ
quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán, giữa cung và cầu và toàn bộ các mối
quan hệ, thông tin kinh tế, kỹ thuật gắn với mối quan hệ đó trong lĩnh vực du lịch.
-
- -
- n
19
-
-
-
-
-
Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa ngành du lịch và thị trường
S
1.2.2. Sơ lược về sự phát triển du lịch của thị trường Trung Quốc
mua)
20
Trung
điểm du lịch chính thức
(Approved Destination Status, ADS).
ch
21
Theo con số thống kê, cứ 10
người khách du lịch nước ngoài vào Trung Quốc thì có 1 người Trung Quốc đi du
lịch ra nước ngoài
Thái Bình
ng trình Năm du lịch
Trung Quốc ’97
Trung
“vị trí thứ năm trên Thế giới
về lượng khách quốc tế tới và vị trí thứ 6 về thu nhập ngoại tệ từ du lịch” [11].
-
(www.aseanta.org). CNTA đã có những ràng buộc trách nhiệm với 672 hãng lữ hành được
công nhận và cấp phép bởi CNTA. Hãng lữ hành sẽ có cam kết ràng buộc với CNTA và
22
đóng khoản phí cấp phép hàng năm cho CNTA. Các hãng này chịu trách nhiệm về việc ở
quá hạn của du khách và kiểm tra các trường hợp đăng ký đi du lịch, đồng thời đặt ra hạn
mức ký quỹ từ 6.250 đến 37.5000 nhân dân tệ được xác định trên cơ sở hoàn cảnh, điều
kiện cụ thể của người đăng ký và điểm đến đăng ký (Theo bản tin Du lịch Trung Quốc).
h
[20].
. (Nguồn: WTO)
-
23
k-
tham quan
khách
đạt đến con số 7,9%
cho năm 2002 và trong năm 2005, người Trung Quốc đi du lịch nước ngoài là
35,71 triệu lượt, tăng trưởng hàng năm đạt 27,8%” [2, P96].
- Như vậy, trong tương lai
không xa, Trung Quốc sẽ trở thành thị trường gửi khách lớn nhất Châu Á, có
vai trò đặc biệt quan trọng đối với ngành du lịch các nước trong khu vực Châu Á
- Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam.
1.3. Một số xu hướng phát triển của thị trường khách du lịch Trung Quốc
(chiếm
7,7% dân số cả nước – số liệu đã phân tích ở trên)