Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.01 KB, 30 trang )

Quản lý bệnh viện
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




BÁO CÁO PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
HQT CƠ SỞ DỮ LIỆU 2
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
Họ và Tên sinh viên 1. Trần đăng Khoa
2. Phạm văn Hưởng
3. Vũ Văn Chí
Lớp Tin học 52C
Chuyên Ngành Tin học
Cán bộ hướng dẫn chính Lê Thị Nhung
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 1 -
Quản lý bệnh viện
I. LỜI MỞ ĐẦU
Việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống ngày nay đã không còn
xa lạ với chúng ta. Công Nghệ Thông Tin phát triển với tốc độ nhanh chóng,
chính xác đã giúp con người trong rất nhiều lĩnh vực. Với mục tiêu áp dụng công
nghệ thông tin vào quản lý hệ thống làm việc là cấp thiết. Bệnh viện điện tử hay
bệnh viện không giấy là một trong những mục tiêu cần đạt được, nhằm nâng cao
hiệu quả điều trị, cũng như hỗ trợ tốt cho công tác quản lý và điều hành bệnh
viện. Phần lớn các công cô quản lý hiện tại chưa đáp ứng được yêu cầu công việc
như: Giao diện không thân thiện, người sử dụng gặp nhiều lỗi, chi phí cao… Cần


có một phần mềm quản lý thay thế. Xuất phát từ điều kiện thực tế chúng em đã
chọn đề tài “Quản lý bệnh viện” nhằm giải quyết những vấn đề trên.
II. KHẢO SÁT PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Khảo sát hệ thống
Hệ thống quản lý bệnh viện được chia thành 2 mảng lớn: quản lý hành chính
và quản lý chuyên môn. Hai mảng này có thể xây dựng độc lập và có thể giao tiếp
dữ liệu với nhau tùy yêu cầu. Ngoài ra còn có 1 hệ thống khai thác dữ liệu sau 1
thời gian sử dụng phần mềm.
a) Hệ thống quản lý chuyên môn:
Hệ thống quản lý chuyên môn là đặc thù riêng của ngành y tế, phân biệt với
các đơn vị hành chính khác. Tất cả những gì liên quan đến bệnh nhân và dữ liệu
bệnh nhân được đưa vào hệ thống quản lý chuyên môn. Ở đâu bệnh nhân là đối
tượng trung tâm.
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 2 -
Quản lý bệnh viện
Hệ thống quản lý chuyên môn tập hợp nhiều phân hệ, mỗi phân hệ thực hiện
một nhiệm vụ riêng và các phân hệ liên kết nhau về dữ liệu. Các phân hệ bao gồm:
- Phân hệ tiếp nhận bệnh nhân: tiếp nhận và truy tìm thông tin bệnh
nhân.
- Phân hệ viện phí nội – ngoại trú: quản lý việc đóng viện phí của bệnh
nhân.
- Phân hệ khám chữa bệnh ngoại trú: dùng cho các bác sĩ phòng khám,
cung cấp các tiện ích cần thiết cho bác sĩ phòng khám như toa thuốc điện tử, chỉ
định cận lâm sàng, tiếp nhận kết quả CLS online, chỉ định khám thêm, chỉ định
khám hội chẩn, chuyển chuyên khoa khác, ghi phiếu hẹn, xem lịch hẹn, gửi lịch
hẹn đến bộ phận tiếp nhận, giới thiệu, xử trí kết quả, liên kết với nhà thuốc để kiểm
tra thuốc, từ điển thuốc, từ điển xét nghiệm…
- Phân hệ quản lý xét nghiệm: quản lý dữ liệu xét nghiệm, tự động hóa
xuất dữ liệu từ các máy xét nghiệm.

- Phân hệ quản lý chẩn đoán hình ảnh: quản lý tài liệu hình ảnh y khoa,
lưu trữ tài liệu hình ảnh từ các máy siêu âm, x quang, CT, MRI, PET, nội soi, giải
phẫu bệnh, tế bào học, điện tim, điện não, đo chức năng hô hấp…
- Các phân hệ có hình ảnh khác: nội soi cổ tử cung, nội soi tiêu hóa, nội
soi hô hấp, tai mũi họng, giải phẫu bệnh, tế bào học, soi đáy mắt …
- Phân hệ quản lý ngân hàng máu: tiếp nhận nguồn máu, quản lý nguồn
máu, quản lý chế phẩm máu, quản lý phân phối máu
- Phân hệ quản lý phẫu thuật – thủ thuật: quản lý protocol, quản lý y
dụng cụ phòng mổ, quản lý lịch mổ, quản lý ê kíp mổ, phân loại phẫu thuật, theo
dõi gây mê hồi sức, tính công kíp mổ…
- Phân hệ bệnh án điện tử (24 bệnh án chuyên khoa theo chuẩn của Bộ
Y Tế)
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 3 -
Quản lý bệnh viện
- Phân hệ quản lý bệnh án nội trú: quản lý xuất - nhập- chuyển viện,
dịch vụ bệnh viện, tài khoản bệnh nhân, tủ thuốc trực…
- Phân hệ quản lý bệnh án bán trú: dành cho bệnh nhân chạy thận nhân
tạo, ung thư điều trị tại nhà, bệnh viện quá tải…
- Phân hệ quản lý dược: dược nội trú, dược ngoại trú, dược bảo hiểm y
tế, kho oxy, kho chế phẩm máu…
- Phân hệ quản lý vật tư: vật tư y tế, vật tư tiêu hao, hóa chất, phim X
quang
- Phân hệ dinh dưỡng
- Phân hệ thanh trùng…
Ngoài ra, nhằm quản lý chung còn có các phân hệ điều hành như:
- Phân hệ quản tri mạng: cấp quyền sử dụng mạng.
- Phân hệ kế hoạch tổng hợp: tổng hợp tình hình nghiệp vụ y bệnh viện.
- Phân hệ giám đốc: tóm tắt, vẽ biểu đồ toàn bộ hoạt động bệnh viện.
Phân hệ báo cáo: lập báo cáo lên cấp trên (Trung tâm y tế quận, huyện, Sở Y

Tế, Bộ Y Tế, quyết toán BHYT…).
b) Hệ thống quản lý hành chính:
bao gồm các phân hệ:
- Phân hệ quản lý nhân sự (hợp đồng, công tác, hành chính, lương,
chấm công…).
- Phân hệ quản lý tài sản (vật tư, trang thiết bị).
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 4 -
Quản lý bệnh viện
- Phân hệ quản lý kế toán (kt viện phí, kt dược, kt quỹ, kt lương, kt
ngân hàng, kt thuế… Có đủ kế toán doanh nghiệp và kế toán hành chính sự
nghiệp).
- Phân hệ quản lý công văn (cv đến, cv đi, cv đã xử lý, cv chưa xử
lý…).
- Phân hệ quản lý chỉ đạo tuyến…
- Phân hệ quản lý kho bệnh án.
- Phân hệ thông tin nội bộ (Các BS có thể liên lạc, thông tin cho nhau
qua mạng nội bộ bằng text chat, forum, voice…. Giám đốc có thể gửi thông tin,
thông báo đến toàn bệnh viện mà không cần in và phát thông báo).
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu trước mắt:
Xây dùng phần mềm “Quản lý bệnh viện” đáp ứng được các yêu cầu quản lý
nghiệp vụ của bệnh viện:
1. Quản lý bệnh nhân
Quản lý hồ sơ hành chính của bệnh nhân, quá trình điều trị và các xét
nghiệm đối với bệnh nhân.
Yêu cầu:
- Chuẩn hoá thông tin về bệnh nhân.
- Hồ sơ bệnh nhân được lưu trữ một cách tập trung, nhưng cần được xử lý
một cách phân tán.

- Phải lưu trữ được các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng.
- Lưu trữ lịch sử khám và chữa bệnh.
v.v
2. Quản lý thuốc
- Quản lý danh mục các loại thuốc, tên thuốc.
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 5 -
Quản lý bệnh viện
- Quản lý giá thuốc, hạn sử dụng thuốc.
3. Quản lý tài chính
- Quản lý việc thanh toán viện phí của bệnh nhân.
- Quản lý thu, chi của bệnh viện.
4. Quản lý nhân sự của bệnh viện
- Quản lý hồ sơ nhân viên.
- Quản lý chuyên môn
b) Mục tiêu lâu dài:
Một là, tăng cường công tác quản lý hoạt động bệnh viện dựa trên cơ sở
quản lý khoa học và hiệu quả của hệ thống quản lý áp dụng tin học (tin học hoá
quản lý bệnh viện), tăng cường năng lực hoạt động của cán bộ dựa trên việc áp
dụng kỹ thuật cao.
Hai là, giúp cho người quản lý nắm được các thông tin nhanh, chính xác,
bất cứ lúc nào, tránh được quan liêu, hiệu chỉnh ngay được các sai sãt và điều
chỉnh hoạt động kịp thời. Thông qua các dữ liệu và thông tin, người quản lý có
thể đưa ra được những kế hoạch phù hợp và giúp cho việc điều hành thực hiện kế
hoạch một cách nhanh chóng.
Ba là, giúp đơn giản hoá các thủ tôc hành chính, loại bỏ bít các hoạt động
trung gian, tạo điều kiện cho các dịch vụ khám chữa bệnh nhanh chóng,
thuận tiện
và kịp thời.
Bốn là, tăng cường chất lượng thông tin của bệnh viện và thống nhất dữ

liệu
cho hoạt động quản lý ngành thông qua Website riêng của bệnh viên.
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 6 -
Quản lý bệnh viện
3. Biểu đồ phân cấp chức năng
Sau khi tìm hiểu và phân tích hệ thống quản lý bệnh nhân tại bệnh viện
tỉnh Thái Bình em đã đưa ra biểu đồ phân cấp chức năng như sau:
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 7 -
Quản lý bệnh nhân
0
Cấp số 1
1
Khám bệnh
2
Thu viện phí
3
Cấp
Thuốc
2.1
Tiếp nhận
BN
2.2
Cung cấp
DV
2.3
Lập
bệnh án
2.4

Thu tạm
ứng BN
3.1
Thanh
toán với
BHYT
3.2
Quản lý bệnh viện
Biểu đồ luồng giữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức bối cảnh: Trong biểu đồ luồng dữ liệu mức bối
cảnh chỉ có một chức năng 0 (chức năng quản lý bệnh nhân), các tác nhân của hệ
thống gồm: Bệnh nhân, khoa điều trị và phòng tài chính.
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 8 -
Quản lý bệnh viện
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 9 -
Bệnh nhân
Khoa điều trị
Chi phi khám
bệnh
Kết quả
Quản lý bệnh viện
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Chức năng quản lý bệnh nhân được phân ra thành các chức năng cấp số,
khám bệnh, thanh toán viện phí. Ngoài ra ở đây trong biểu đồ còn xuất hiện thêm
các tác nhân khoa điều trị, phòng tài chính và toàn bộ kết quả khám bệnh của
bệnh nhân được lưu vào một tệp có tên là hồ sơ bệnh nhân tất cả những thông tin
về bệnh nhân được lưu trữ tại đây. Thông qua tệp này phòng tài chính sẽ gửi giấy
thanh toán viện phí đến cho bệnh nhân và bảo hiểm y tế .

Biểu đồ luồng dữ liệu biểu diễn chức năng khám bệnh:
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 10 -
Quản lý bệnh viện
Lúc này chức năng khám bệnh được phân rã thành bốn chức năng: Cấp
thuốc, cung cấp dịch vụ, tiếp nhận bệnh nhân nhập viện, lập bệnh án. Lúc này
bệnh nhân đã có được kết quả khám bệnh. Trong biểu đồ trên hầu hết các chức
năng được thực hiện một cách thủ công và được lưu lại trong tệp Hồ Sơ bệnh
nhân nh vậy khi bệnh nhân mua thuốc thì tại phòng cấp thuốc sẽ lưu lại đơn
thuốc của bệnh nhân đã mua và tương tự như vậy khi bệnh nhân dùng dịch vụ
cũng được lưu lại thông tin đã để phục vụ việc lưu trữ và thanh toán tạm ứng sau
này. Song khi bệnh nhân phải nhập viện thì tại khoa điều trị sẽ lập bệnh án cho
bệnh nhân đã và cũng được lưu lại trong bệnh án ghi đầy đủ thông tin về bệnh
nhân quá trình điều trị tại bệnh viện.
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 11 -
Quản lý bệnh viện
Đối với biểu đồ luồng dữ liệu phân cấp chức năng thanh toán viện phí:
Tương tự chức năng khám bệnh với chức năng thanh toán tạm ứng viện phí của
bệnh nhân được phân ra thành hai chức năng là: thu tạm ứng, và thanh toán với
bảo hiểm y tế . Theo quy định của bệnh viện cứ ba ngày bệnh viện lại yêu cầu
bệnh nhân thanh toán tạm ứng viện phí một lần và theo chu kỳ mỗi tháng bệnh
viện lại in danh sách bệnh nhân có bảo hiểm y tế đã điều trị tại bệnh viện trong
tháng để thanh toán với bảo hiểm y tế. Đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế cũng
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 12 -
Quản lý bệnh viện
phải đóng một phần viện phí theo quy định phần trăm trên bảo hiểm y tế. Cả hai
chức năng này đều được thực hiện một cách tự động.
4. Mô hình thực thể

Các loại mô hình E/A
Sau khi phân tích hệ thống em đã đa ra mô hình E/A hạn chế của bài toán
như sau:
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 13 -
Quản lý bệnh viện
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 14 -
Quản lý bệnh viện
III. Mô hình quan hệ
1. Các lược đồ quan hệ của hệ thống
Từ từ mô hình thực thể liên kết (mô hình E/A hạn chế ở trên) ta chuyển
sang các lược đồ quan hệ như sau:
TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh)
HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
XÓM (Mã xóm, Tên xóm, Mã huyện)
KHOA (Mã khoa, Tên khoa)
CHUYÊN MÔN (Mã chuyên môn, Tên chuyên môn)
CHỨC VỤ (Mã chức vụ, Tên chức vụ)
BỆNH(Mã bệnh, Tên bệnh)
VỊ TRÍ (Mã vị trí, Tên vị trí)
NHÂN VIÊN (Mã NV, Họ tên NV, Ngày sinh NV, Giới tính NV, Số nhà
NV, Điện thoại NV, Mã xóm, Mã khoa, Mã CM, Mã CV)
DÒNG KHÁM BỆNH (Mã khám bệnh, Mã nhân viên, Mã bệnh nhân, Mã
bệnh, Mã vị trí, Ngày KB, Nội dung KB, Chi phí KB)
BỆNH NHÂN (Mã bệnh nhân, Họ bệnh nhân, Tên bệnh nhân, Ngày sinh
BN, Giới tính BN, Mã xã)
BẢO HIỂM Y TẾ (Mã bảo hiểm y tế, Số thẻ BHYT, Ngày bắt đầu, Ngày
kết dòng, Phần trăm)
CƠ QUAN (Mã cơ quan, Tên cơ quan, Điện thoại CQ, Fax cơ quan)

CÁN BỘ(Mã bệnh nhân, Mã cơ quan)
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 15 -
Quản lý bệnh viện
TẠM ỨNG (Mã T.ứng, Lần T.ứng, Số tiền, Ngày T.ứng, Mã bệnh nhân)
BỆNH ÁN (Mã khám bệnh, Mã nhân viên, Mã bệnh nhân, Mã bệnh, Mã
vị trí, Mã nơi Đ.T, Ngày vào, Ngày ra, Tình trạng ra)
NƠI ĐIỀU TRỊ (Mã nơi Đ.T, Tên nơi Đ.T, Đơn giá)
DỊCH VỤ DÙNG (Mã khám Bệnh, Mã nhân viên, Mã bệnh nhân, Mã
bệnh, Mã vị trí, Mã nơi Đ.T, Mã dịch Vụ, Lần dùng)
DỊCH VỤ (Mã dịch vụ, Tên dịch vụ, Đơn giá D.V)
THUỐC DÙNG (Mã khám Bệnh, Mã nhân viên, Mã bệnh nhân, Mã bệnh,
Mã vị trí, Mã thuốc, Số lượng, Liều dùng)
THUỐC (Mã thuốc, Tên thuốc, Đơn giá)
2. Danh sách các bảng
2.1 Bảng TỈNH
TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã tỉnh Char Mã tỉnh Len()=2
Tên tỉnh Char Tên tỉnh 30
Giải Thích
+ Bảng tỉnh lưu trữ thông tin về tỉnh mà bệnh nhân và Nhân Viên đang
sống
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 16 -
Quản lý bệnh viện
2.2 Bảng HUYỆN
HUYỆN( Mã Huyện, Tên Huyện, Mã Tỉnh)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả

Kích thước
Mã huyện Char Mã huyện Len()=4
Tên huyện Char Tên huyện 30
Mã tỉnh Char Mã tỉnh Len()=2

Giải Thích
+ Bảng huyện lưu trữ thông tin về huyện mà bệnh nhân và Nhân Viên
đang sống
- Trường mã huyện gồm có 4 ký tự 2 ký tự đầu là mã tỉnh mà huyện đã
trực thuộc hai ký tự tiếp theo là thứ tự huyện trong tỉnh.
- Trường mã tỉnh là khóa ngoài của bảng huyện trường này nhận thông tin
mã tỉnh từ bảng tỉnh
2.3 Bảng XÃ
XÃ (Mã xã, Tên xã, Mã huyện)

Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã xã Char Mã xã Len()=6
Tên xã Char Tên xã 30
Mã huyện Char Mã huyện Len()=4
Giải thích
+ Bảng xã cùng với bảng huyện và bảng tỉnh lưu trữ thông tin địa chỉ của
bệnh nhân cũng như nhân viên
- Trường mã xã gồm có 6 ký tự 4 ký tự đầu là mã huyện mà xã trực thuộc
còn hai ký tự sau là thứ tự xã trong huyện.
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 17 -
Quản lý bệnh viện
- Trường mã huyện là khóa ngoài của bảng xã, trường này nhận thông tin
từ trường mã huyện của bảng huyện

2.4 Bảng khoa
KHOA(Mã khoa, Tên khoa)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã khoa Char Mã khoa Len()=2
Tên khoa Char Tên khoa 30
Giải thích
+ Bảng Khoa lưu trữ thông tin về khoa mà nhân viên (Bác sĩ) đang làm
việc
2.5 Bảng CHUYÊN MÔN
CHUYÊN MÔN (Mã chuyên môn, Tên chuyên môn)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã chuyên môn Char Mã chuyên môn Len()=2
Tên chuyên môn Char Tên chuyên môn 30
Giải thích
+ Bảng chuyên môn lưu trữ thông tin về chuyên môn của nhân viên

Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 18 -
Quản lý bệnh viện
2.6. Bảng CHỨC VỤ
CHỨC VỤ (Mã chức vụ, Tên chức vụ)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã chức vụ Char Mã chức vụ Len()=2
Tên chức vụ Char Tên chức vụ 30
Giải thích
+ Bảng chức vụ lưu trữ thông tin về chức vụ của Nhân Viên


2.7. Bảng BỆNH
BỆNH (Mã bệnh, Tên bệnh)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã bệnh Char Mã bệnh Len()=4
Tên bệnh Char Tên bệnh 30

Giải thích
+ Bảng này lưu trữ tất cả các bệnh hiện có
2.8. Bảng VỊ TRÍ
VỊ TRÍ (Mã vị trí, Tên vị trí)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã vị trí Char Mã vị trí Len()=2
Tên vị trí Char Tên vị trí 30
Giải Thích
+ Bảng này lưu trữ thông tin về vị trí mà bệnh nhân được khám bệnh
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 19 -
Quản lý bệnh viện
2.9. Bảng NHÂN VIÊN
NHÂN VIÊN (Mã NV, Họ Tên NV, Ngày Sinh NV, Giới Tính NV, Số
Nhà NV, Điện Thoại NV, Mã Xã, Mã Khoa, Mã CM, Mã CV)
Tên Trường Loại Dữ Liệu Mô Tả
Kích Thước
Mã NV Char Mã nhân viên Len()=5
Họ Tên NV Char Họ tên nhân viên 30
Ngày Sinh NV Date Ngày sing nhân viên
Giới Tính NV Boolear Giới tính nhân viên
Số Nhà NV Char Số nhà nhân viên 30

Điện Thoại NV Char Điện thoại nhân viên 15
Mã Xã Char Mã xã Len()=6
Mã Khoa Char Mã khoa Len()=2
Mã CM Char Mã chuyên môn Len()=2
Mã CV Char Mã chức vụ Len()=2
Giải thích
+ Bảng nhân viên lưu trữ tất cả thông tin về nhân viên (Bác sĩ)
- Trường ngày sinh Nhân Viên nhận dữ liệu sao cho tuổi của nhân viên
không được lớn hơn 65 và không được nhỏ hơn 18
- Trường Giới tính nhân viên nhận kiểu dữ liệu Boolear (True tương ứng
với nam, False tương ứng với nữ).
- Trường số nhà nhân viên để xác định chỗ ở của nhân viên.
- Bảng Nhân Viên nhận Mã Xã, Mã Khoa, Mã CM, Mã CV làm khóa
ngoài các trường này nhận giá trị tương ứng từ các bảng Xã, Khoa, Chuyên môn,
Chức vụ.
2.10.Bảng DÒNG KHÁM BỆNH
DÒNG KHÁM BỆNH (Mã Khám Bệnh, Mã Nhân Viên, Mã bệnh nhân,
Mã Bệnh, Mã Vị trí, Ngày KB, Nội Dung KB, Chi Phí KB)
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 20 -
Quản lý bệnh viện

Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã khám bệnh Char Mã khám bệnh Len()=9
Mã bênh nhân Char Mã nhân viên Len()=5
Mã bệnh nhân Char Mã bệnh nhân Len()=9
Mã bệnh Char Mã bệnh Len()=5
Mã Vị Trí Char Mã vị trí Len()=2
Ngày KB Date Ngày khám bệnh

Nội dung KB Char Nội dung khám bệnh 50
Chi phí KB Money Chi phí khám bệnh >0
Giải thích
+ Bảng dòng khám bệnh là mối kết hợp giữa các thực thể nhân viên, bệnh
nhân, bệnh, vị trí nên nó nhận tất cả các khóa của các thực thể tham gia vào mối
kết hợp làm khóa chính, các giá trị của các trường này được lấy tương ứng từ các
bảng tương ứng. Ngoài ra nó còn có khóa riêng là Mã khám bệnh
- Ngày KB không được sau ngày hiện tại
- Chi phí KB là khoản tiền mà bệnh nhân phải trả sau khi khám bệnh
khoản này không được nhỏ hơn 0.
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 21 -
Quản lý bệnh viện
2.11.Bảng BỆNH NHÂN
BỆNH NHÂN (Mã Bênh Nhân, Họ bệnh nhân, Tên bệnh nhân, Ngày Sinh
BN, Giới Tính BN, Mã Xã)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã bệnh nhân Char Mã bệnh nhân Len()=9
Họ bệnh nhân Char Họ bệnh nhân 20
Tên bệnh nhân Char Tên bệnh nhân 10
Ngày sinh BN Date Ngày sinh bệnh nhân
Giới tính BN Boolear Giới tinh bệnh nhân
Mã xã Char Mã xã Len()=6
Giải thích
+ Bảng bệnh nhân lưu trữ tất cả các thông tin về bệnh nhân
- Mã bệnh nhân gồm 9 ký tự 4 ký tự đầu là năm mà bệnh nhân đã khám,
còn lại 5 ký tự sau là thứ tự bệnh nhân đã đến khám trong năm
- Ngày sinh bệnh nhân không được sau ngày hiện tại và tuổi bệnh nhân
không được lớn hơn 150

- Giới tính bệnh nhân là True tương ứng với Nam, False tương ứng với Nữ
- Bảng bệnh nhân nhận mã xã làm khóa ngoài, trường này nhận giá trị từ
bảng Xã
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 22 -
Quản lý bệnh viện
2.12 Bảng BẢO HIỂM Y TẾ
BẢO HIỂM Y TẾ (Mã bệnh nhân, Số thẻ BHYT, Ngày bắt đầu, Ngày kết
dòng, Phần trăm)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã bệnh nhân Char Mã bệnh nhân Len()=9
Số thẻ BHYT Char Số thẻ bảo hiểm y tế Len()=9
Ngày bắt đầu Date Ngày bắt đầu
Ngày kết thỳc Date Ngày kết thỳc
Phần trăm Int Phần trăm
Giải thích
+ Bảng Bảo hiểm y tế lưu thông tin về BHYT của các bệnh nhân có thẻ
BHYT
- Thực thể bảo hiểm y tế là thực thể chuyên biệt húa của thực thể bệnh
nhân nên nhận khóa của thực thể bệnh nhân là mã bệnh nhân làm khóa chính
- Trường Số Thẻ BHYT là số thẻ bảo hiểm y tế để xác định thẻ đã là của
ai
- Trường ngày bắt đầu là ngày mà thẻ bảo hiểm y tế có hiệu lực ngày này
không được sau ngày kết dòng và sau ngày hiện tại
- Trường ngày kết nó là ngày mà thẻ bảo hiểm y tế không còn hiệu lực
(ngày này thường cách ngày bắt đầu một năm).
- Trường phần trăm là một số nguyên nằm trong khoảng (1 100)
Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 23 -

Quản lý bệnh viện
2.13. Bảng CƠ QUAN
CƠ QUAN (Mã cơ quan, Tên cơ quan, Điện thoại CQ, Fax cơ quan)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã cơ quan Char Mã cơ quan Len()=6
Tên cơ quan Char Tên cơ quan 30
Điện thoại CQ Char điện thoại cơ quan 15
Fax cơ quan Char Fax cơ quan 15
Giải thích
+ Bang cơ quan lưu trữ thông tin về cơ quan mà những bệnh nhân có
BHYT thuộc một cơ quan nào đã
- Trường điện thoại cơ quan và trường fax cơ quan chứa điện thoại và fax
cơ quan và hai trường này cho phép Null
2.14. Bảng CÁN BỘ
CÁN BỘ(Mã bệnh nhân, Mã Cơ Quan)
Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã bệnh nhân Char Mã bệnh nhân Len()=9
Mã cơ quan Char Ma cơ quan Len()=6

Giải thích
+ Bảng cán bộ là thực thể chuyên biệt hãa của thực thể bảo hiểm y tế nên
nó nhận thuộc tính khóa của thực thể này làm khóa ngoài ra để xác định Cán Bộ
đã thuộc cơ quan nào thi bảng này phải nhận thêm khóa của thực thể cơ quan làm
khóa chính. Hai trường này lấy giá trị từ trường Mã bệnh nhân trong bảng bệnh
nhân và trường Mã Cơ Quan trong bảng Cơ Quan

Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 24 -

Quản lý bệnh viện
2.15 Bảng TẠM ỨNG
TẠM ỨNG (Mã tạm ứng, Lần T.Ư, Số Tiền, Ngày T.Ư, Mã bệnh nhân)

Tên trường Loại dữ liệu Mô tả
Kích thước
Mã tạm ứng Char Mã tạm ứng Len()=11
Lần tạm ứng Int Lần tạm ứng
Số tiền Money Số tiền tạm ứng
Ngày tạm ứng Date Ngày tạm ứng
Mã bệnh nhân Char Mã bệnh nhân Len()=9
Giải thích
+ Bảng Tạm ứng lưu trữ thông tin về số tiền mà bệnh nhân đã tạm ứng
cho bệnh viện, số lần tạm ứng, mỗi lần số tiền là bao nhiêu,
- Mã tạm ứng gồm có 11 ký tự 9 ký tự đầu là mã bệnh nhân lấy từ bảng
bệnh nhân, hai ký tự tiếp theo là số lần mà bệnh nhân đã tạm ứng.
- Lần tạm ứng là lần mà bệnh nhân đóng một phần viện phí trong thời
gian điều trị tại bệnh viện.
- Trường số tiền là số tiền bệnh nhân tạm ứng tương ứng với lần ở trên
- Ngày tạm ứng là ngày mà bệnh nhân đóng tạm ứng, ngày này phải sau
ngày nhập viện, và phải trước hoặc trùng với ngày hiện tại.
- Để xác định lần tạm ứng đã là của ai thỡ bảng này nhận Mã bệnh nhân
làm khóa ngoài
2.16 Bảng BỆNH ÁN
BỆNH ÁN (Mã khám bệnh, Mã nhân viên, Mã bệnh nhân, Mã bệnh, Mã
vị trí, Mã nơi Đ.T, Ngày vào, Ngày ra, Tình trạng ra)

Nhóm thực hiện: Nhóm -THC-K52
- 25 -

×