Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Phương pháp sử dụng Handout trong giảng dạy tiếng Anh ở trường phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.34 KB, 19 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT BA VÌ
ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TÊN ĐỀ TÀI:
SỬ DỤNG HANDOUTS TRONG DẠY VÀ HỌC
TIẾNG ANH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Người thực hiện: Phùng Thị Thanh Huệ
Chức vụ: Giáo viên
Tổ: Anh – GDCD
Đơn vị: Trường THPT Ba Vì
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên: Phùng Thị Thanh Huệ
Ngày sinh: 08 tháng 12 năm 1974
Năm vào ngành: 2000
Chức vụ: giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THPT Ba Vì
Trình độ chuyên môn: Đại Học
Bộ môn giảng dạy: Tiếng Anh
Trình độ chính trị: Sơ cấp
Khen thưởng: Giấy khen của Sở giáo dục đào tạo Hà Tây
NỘI DUNG ĐỀ TÀI “SỬ DỤNG HANDOUTS TRONG DẠY VÀ HỌC
2
TIẾNG ANH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG”
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Chúng ta ai cũng biết Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ thông trên thế giới, và cũng


là đường dẫn vào quá trình phát triển hội nhập Quốc tế. Thấy được tầm quan trọng
của ngôn ngữ này, ngành Giáo dục Việt Nam đã chọn Tiếng Anh là môn học giữ
vai trò chủ đạo, là một trong ba môn thi tốt nghiệp THPT bắt buộc. Vì vậy, mỗi học
sinh khi còn ngồi trên ghế nhà trường THPT, cần phải có một trình độ Tiếng Anh
nhất định để chuẩn bị cho các kì thi và sau khi tốt nghiệp ít nhất phải có khả năng
giao tiếp được ở mức độ đơn giản hằng ngày. Để làm được việc này chúng ta
không ngừng đổi mới phương pháp dạy học để đạt kết quả cao cho môn Tiếng Anh
nói riêng và các môn học khác nói chung. Việc làm này đóng góp không nhỏ vào
sự thành công trong nghề “trồng người” của đất nước.
Dạy học theo hướng tích cực được cụ thể hóa bằng nhiều phương pháp khác
nhau, trong đó việc sử dụng đồ dùng dạy học phù hợp là một phương pháp mang
lại hiệu quả cao. Nhưng làm thế nào để sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả nhất
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục cũng như không ngừng nâng cao chất lượng giờ
dạy Tiếng Anh lại là một vấn đề mà nhiều năm nay giáo viên Anh Văn luôn trăn
trở.
Sách giáo khoa Anh Văn bắt đầu thực hiện đổi mới cùng với các môn học
khác từ năm 2006 và được thay đổi hoàn toàn cả về hình thức lẫn nội dung. Nội
dung của bài học đa dạng và phong phú hơn, hình thức đẹp và có nhiều hình ảnh
sinh động hơn; tuy nhiên các bài lại dài và khó hơn. Đây vừa là lợi thế vừa là khó
khăn cho giáo viên trong quá trình giảng dạy.
Bởi vậy, ngoài vốn kiến thức vững vàng, giáo viên cần phải sáng tạo trong quá
trình giảng dạy để tạo ra được các tiết học nhẹ nhàng, hiệu quả, thu hút sự chú ý
học tập của học sinh giúp các em đạt kết quả cao trong tiết học của mình
3
Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài: “ Sử dụng Handouts trong dạy và học Tiếng
Anh tại trường THPT Ba Vì” với mong muốn giúp cho học sinh tiếp thu được nội
dung bài học một các hiệu quả nhất.
2. Cơ sở khoa học của đề tài:
2.1.Cơ sở lí luận:
Handout có thể được sử dụng hầu hết trong các tiết học: Reading –

Speaking – Listening – Writing – Language Focus. Nó có tác dụng rất lớn trong
Pairwork và Groupwork, giúp cho học sinh có cơ hội thực hành nói nhiều hơn.
Với Reading: Handout thường được dùng như Reading Adaptation trong
phần trả lời các câu hỏi hoặc cung cấp từ mới trong Before you read
Với Speaking: Handout được sử dụng nhằm cung cấp thêm từ mới, cấu trúc
mới cho học sinh thực hành
Với Listening: thường được áp dụng với các bài nghe dài và khó. Giáo
viên sử dụng handout như một Listening Adaptation cho phù hợp với từng đối
tượng học sinh.
Với Writing: Handout sẽ được dùng cho những bài viết mà sách giáo khoa
không cung cấp câu hỏi cụ thể( VD: Part D: Writing – Unit 1- English 11)
Với Language Focus: Handout sẽ là sự trợ giúp lớn cho giáo viên khi muốn
điều chỉnh các bài tập trong sách giáo khoa cho phù hợp hơn với trình độ của học
sinh trong lớp hoặc khi muốn cung cấp thêm các bài tập cho học sinh thực hành.
2.2.Cơ sở thực tiễn.
Handout giúp cho giáo viên chủ động soạn bài giảng phù hợp với các đối tượng
học sinh, giúp học sinh chủ động, tích cực hơn trong quá trình học.
Handout cũng có thể đơn thuần chỉ là một sự thay đổi nhỏ, đơn giản từ sách giáo
khoa, nhưng nó buộc học sinh phải đọc, phải suy nghĩ. Dần dần, nó sẽ tạo cho học
sinh thói quen “tự đọc để hiểu” .
2.3.Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm.
- Giúp giáo viên điều chỉnh nội dung bài học một cách thích hợp với các đối
tượng học sinh.
4
- Giúp cho học sinh thực hành các nhiệm vụ trong sách giáo khoa một cách
hiệu quả nhất.
- Cung cấp thêm cho học sinh nhiều từ mới cũng như tạo thói quen đọc hết
các thông tin trước khi làm bài.
2.4.Đối tượng nghiên cứu:
Học sinh trung học phổ thông

2.5.Phạm vi nghiên cứu:
Các lớp 10A13, 11A1, 12A3, 12A12
Trường THPT Ba Vì
2.6.Thời gian thực hiện đề tài:
1 năm ( Năm học 2011 - 2012 )
II.QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Thực trạng trước khi thực hiện đề tài:
Ngay trong những tiết học đầu tiên của sách giáo khoa 10, 11 12, cho dù giáo
viên và học sinh đều cố gắng, chúng tôi hầu như không thể đảm bảo đủ nội dung
quy định. Hơn nữa, học sinh tại trường THPT Ba Vì nhìn chung điểm tuyển đầu
vào thấp, có nhiều em là con em dân tộc nên ngại học ngoại ngữ, thường dựa vào
đáp án trong sách Học tốt, trả lời như một cái máy mà thực chất chẳng hiểu đáp án
đó cho biết điều gì. Chính vì vậy mà kết quả học tập của các em không cao.
2. Số liệu điều tra trước khi thực hiện đề tài.
Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung
bình
Yếu Kém
12A3 49 3 9 h/s 24 13
12A12 39 1 5 18 15
10A13 35 1 3 10 15 6
11A1 50 7 12 25 6
5
Từ thực tế như vậy, tôi đã sử dụng Handout với mong muốn giảm bớt áp lực
của nội dung bài học, đồng thời tạo cho các em thói quen tự học nhằm nâng cao
hiệu quả dạy và học bộ môn ngoại ngữ này.
3. Những biện pháp thực hiện.
Chuẩn bị giáo án.
Như đã trình bày trong phần 2.1. “Cơ sở lí luận”, Handout có thể được dùng
trong tất cả các phần của một bài : Reading – Speaking – Listening – Writing –
Language Focus.Việc sử dụng Handout được áp dụng cho các Task mà giáo viên

nhận thấy có thể khó hoặc quá dài đối với trình độ học sinh mình hoặc dùng
handout để cung cấp thêm từ vựng, bài tập cho các em. Để tiến hành được hoạt
động này một cách có hiệu quả, giáo viên cần chuẩn bị giáo án một cách đầy đủ,
chi tiết cho từng nội dung mà mình muốn điều chỉnh.
Với Reading:
Before you read là phần mà giáo viên phải cung cấp từ mới cho học sinh vì
trong các bài đọc thường có rất nhiều từ mới. Tuy nhiên, Task 1 trong While you
read mới thường yêu cầu học sinh tìm nghĩa của từ mới, vậy thì những học sinh ở
trình độ thấp sẽ rất khó để hiểu được nội dung của bài. Handout sẽ giúp giải quyết
khó khăn đó cho các em với chính những từ có sẵn trong Task 1 cộng thêm một số
từ khác nữa mà giáo viên thấy cần cho học sinh.
- Với lớp có đối tượng học sinh khá, giáo viên dùng handout yêu cầu tìm định
nghĩa của từ bằng tiến Anh,tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, việc này sẽ giúp tăng
thêm vốn từ cho các em
VD: English 12 - Unit 1 - Reading
Handout 1: Match a word in A with its meaning in B
A B
1. join hands a. go very fast to…
2. rush to … b. rubbish
3. garbage c. work together to solve problems
4. household chores d. a very close-relationship
5. mischievous e. work at home such as washing the dishes, taking out
the garbage…
6. close-knit f. enjoy playing tricks or annoying others sometimes.
6
- Với lớp có nhiều học sinh trung bình hoặc yếu, giáo viên dùng handout để
cung cấp nghĩa tiếng Việt cho các từ mới tiếng Anh xuất hiện trong bài
VD: English 10 - Unit 10- Reading
Handout : Match each word in A with its Vietnamese meaning in B
A B

1. plough a. bơm nước/ máy bơm(n)
2. harrow b. cày( ruộng/đất)/ cái cày
3. plot of land c. cấy lúa
4. pump d. bừa
5. do the transplanting e. thửa ruộng
Với cả hai dạng trên, học sinh sẽ hoạt động theo cặp trong vòng 2 đến 3 phút
theo mẫu giáo viên cung cấp:
VD: A: I think (1)… is/ means (b)…
B: I think so/ Not true. I think it is …
Sau đó sẽ chỉ mất khoảng 1 phút để giáo viên gọi kiểm tra và giải thích
nghĩa của từ nếu cần
Trong phần While you read: một số bài có nhiều câu hỏi, nếu để học sinh
hỏi và trả lời sẽ không có đủ thời gian. Hơn nữa, với trình độ có hạn của mình, các
em sẽ lúng túng khi diễn đạt, như vậy lại càng làm mất thời gian.
Handout lúc này được dùng để điều chỉnh nội dung bài dạy và nó sẽ giúp
giảm bớt áp lực cho học sinh khi làm bài.
VD: Reading – Unit 1- English 12
While you read: Task 2 - Reading Adaptation
Handout 1: Scan the text and put a tick in the right column
Work Father Mother Children
taking out the garbage
cooking
washing the dishes
mending things around the house
looking after younger children
making breakfast
Handout 2: Read the text and choose the best option to complete the
statements.
7
1. The parents in the passage are very busy. They have to …………………

A. work long hours B. work all day C. work at night D. both A and C
2. The mother is always the first one to get up in the morning to………………….
A. make sure that her children leave home
B. make sure that her children leave home for school
C. make sure that her children leave home for school having breakfast
D. make sure that her children leave home for school having breakfast and dressed
in suitable clothes.
3. The daughter in the passage attempts …………………………
A. to win a place at school B. to win a prize
C. to win a place at university D. to win a place at nursing school
4. The children feel safe and secure in their family because ………
A. they are veryclose-knit and supportive of one another
B. they often share their feelings
C. whenever problems come up, they discuss them frankly and find solutions
quickly.
D. All are correct.
Với Speaking: Handout giúp cung cấp ngữ liệu cần thiết cho học sinh thực
hành
VD: English 10- Unit 2 - Speaking – Task 2:
Handout: Building up questions from suggestions
1. When/ where/ you/ born?
…………………………………………………………………………………
2. Where/ you/ live?
………………………………………………………………………………….
3. What/ your parents/do?
……………………………………………………………………………………
4. Have/you/ any brothers or sisters?
…………………………………………………………………………………….
5. Which primary school/ secondary school/ you/ go to?
8

………………………………………………………………………………….
6. How/ you/ work at school?
……………………………………………………………………………………
7. What/ your/ favourite subject?
…………………………………………………………………………………
8. Have/ you / ever( won any prizes/ been the monitor/ taken part in any school
clubs/ …?)
…………………………………………………………………………………
Hoặc nó cũng có tác dụng mở rộng vốn từ vựng cho học sinh, củng cố thêm
cho các em cấu trúc bày tỏ quan điểm, suy nghĩ của bản thân như đã được đề cập
đến trong phần Reading.
VD: English 12 – Unit 11 – Speaking – Task 3
Handout: Match an adj in A with its opposite in B
A B
1. generous a. reserved
2. wise b. obedient
3. open hearted c. mean
4. easy-going d. silly
5. naughty e. hard to please
Như vậy, handout không chỉ giúp cho học sinh tái tạo lại được cách sử dụng
các thì tiếng Anh trong câu hỏi mà nó còn giúp cho học sinh phát huy được khả
năng nói – một kỹ năng quan trọng đối với người học ngoại ngữ.
Với Listening: . Kỹ năng nghe là một kỹ năng khó đối với học sinh, đặc biệt
là những em học yếu. Các em thường lệ thuộc vào sách học tốt lấy đáp án để trả lời
câu hỏi, vô hình chung, việc học đã trở nên không còn tác dụng. Handout góp phần
không nhỏ trong việc giúp các em chịu khó nghe và nghe tốt hơn thông qua
Listening Adaptation. Các đáp án được trình bày sẵn cho các em tiện theo
dõi bằng mắt bằng tai, dần dần các em sẽ nghe được nhiều hơn.
VD: English 12 – Unit 2 – Listening – Task 2
Handout: Listen again and choose the best answer.

9
1. The most important thing the groom’s family has to do on the wedding day is
……………………….
A. to buy a lot of food B. to have a big banquet
C. to go to the bride’s house bringing gifts wrapped in red paper
D. to invite many guests.
2. During the wedding ceremony, the groom and the bride would……………….
A. pray, asking their ancestors’ permission to get married
B. exchange wedding rings
C. offer their guests drink
D. thank their guests.
3. The groom and the bride exchange their wedding rings after they………………
A. have a party
B. pray and ask their ancestors’ permission to get married
C. ask their parents’ permission
D. have a drink.
4. The wedding banquet is often held ……………….
A. at a hotel B. at the bride’s C. at the groom’s
D. at the groom and bride’s home or at a hotel or a restaurant
5. At the wedding banquet, the groom, the bride and their parents often………
A. stop by each table to thank their guests. C. drink a little wine
B. offer the guests food and drink D. welcome guests
Với Writing: Giống như Reading, handout giúp giáo viên giảm bớt độ khó
của bài cho học sinh. Vốn từ của các em ít, cấu trúc nắm không rõ thì sẽ gặp nhiều
khó khăn trong quá trình viết. Giáo viên sẽ cung cấp cho học sinh những câu hỏi
cụ thể qua handout để các em thảo luận trả lời. Khi đã có câu trả lời đầy đủ và
được giáo viên sửa lỗi thì các em sẽ dễ dàng hoàn thành bài viết của mình.
VD: English 11 – Unit 1 – Writing
Handout: Work in group: Discuss and answer these questions about one
of your friends.

1. What is your friend’s name?
10
2. How old is he/ she? ……………………………………………………………
3. Where does he/ she live? ………………………………………………………
4. When and where did you meet him/ her?
……………………………………………………………………………………
5. How tall is he/ she? ……………………………………………………………
6. How does he/ she look like?
……………………………………………………………………………………….
7. What kind of clothes does he/ she often wear?
……………………………………………………………………………………
8. What is he/ she like? ( helpful, sincere, open-hearted, hard-working…)
………………………………………………………………………………………
9. What do you like about him/ her?
………………………………………………………………………………………
Với Language Focus: Handout có thể được dùng như phần Warm-up giới
thiệu ngữ liệu mới của bài hoặc giáo viên sẽ cung cấp thêm bài tập cho học sinh
thực hành.
VD 1: English 12 – Unit 1 – Language Focus
Pronunciation: The pronunciation of the ending “s” ( Warm-up)
Handout 1: Odd one out
1. A. bats B. books C. taps D. pens
2. A. things B. laughs C. cars D. knees
3. A. photographs B. days C. hits D. tops
4. A. months B. bags C. apples D. schools
Handout 2: Choose the best option
1. Before I ………… , I had done all my homework.
A. went out B. was going out C. had gone out D. have gone out
2. She phoned while we ………………dinner.
A. were having B. are having C. had D. had had

3. She …………… to me two weeks ago.
A. was writing B. wrote C. had written D. writes
11
4. We ……………….him for three days now.
A. don’t see B. won’t see C. didn’t see D. haven’t seen
VD 2: English 11 – Unit 1 – Language Focus – Grammar( Further practice)
Handout: Supply the correct verb form.
1. They have too many things ………………… (do) today.
2. You’ve got something important …………….(tell ) me, haven’t you?
3. There is an essay for him ………………….(complete) by Monday.
4. I didn’t have enough time …………………….( do) that .
5. They have decided …………………… (move) to the city.
6. I would like you ……… (teach) me how …………….(operate) this
machine!
7. ………………….(close) the windows! It’s quite cold here.
8. We must ………………(obey) traffic laws.
9. He often makes me ……………(wash) his clothes and never lets me
……………(go) out with my friends.
…………………………………………………………………………………
Quả thực, nếu không soạn bài, chúng ta sẽ không thể áp dụng được bất kỳ
một hình thức sáng tạo nào, cũng như không thể giúp học sinh của chúng ta tiếp
thu được bài một cách hiệu quả và tất cả mọi thay đổi về tiêu đề của từng phần có
sử dụng handout đều phải được trình bày rõ ràng trên bảng để không gây nhiễu cho
học sinh.
Chuẩn bị handout, hướng dẫn và phát handout cho học sinh.
3.2.1. Trình bày handout:
Tùy theo khối lượng bài, handout sẽ được trình bày trên một nửa tờ giấy A4
(2 mặt) hoặc cả tờ nhưng tiêu đề cần phải rõ ràng, đáp án phải chính xác và bố trí
thích hợp để học sinh tiện theo dõi
VD: English 12 – Unit 2 – Listening – Task 2

Handout: Listen again and choose the best answer.
1. The most important thing the groom’s family has to do on the wedding
day is ……………………….
12
A. to buy a lot of food B. to have a big banquet
C. to go to the bride’s house bringing gifts wrapped in red paper
D. to invite many guests.
2. During the wedding ceremony, the groom and the bride would…………
A. pray, asking their ancestors’ permission to get married
B. exchange wedding rings
C. offer their guests drink
D. thank their guests.
3. The groom and the bride exchange their wedding rings after they………
A. have a party
B. pray and ask their ancestors’ permission to get married
C. ask their parents’ permission
D. have a drink.
4. The wedding banquet is often held ……………….
A. at a hotel B. at the bride’s C. at the groom’s
D. at the groom and bride’s home or at a hotel or a restaurant
5. At the wedding banquet, the groom, the bride and their parents
often………
A. stop by each table to thank their guests. C. drink a little wine
B. offer the guests food and drink D. welcome guests
3.2.2. Phô tô handout:
Sau khi đã được trình bày rõ ràng trong giáo án, giáo viên sẽ tiến hành in và
phô tô handout cho học sinh.
Số lượng handout nhiều hay ít căn cứ vào sĩ số của lớp, hoặc căn cứ vào
hoạt động cặp, nhóm trong mỗi nhiệm vụ
3.2.3. Phát handout cho học sinh:

Handout được dùng cho từng phần riêng, bởi vậy chỉ phát handout cho học
sinh khi đến nội dung giáo viên cần điều chỉnh sau khi đã giải thích rõ nhiệm vụ
các em cần phải làm
VD: English 12 – Unit 1 – Reading
13
While you read – Reading adaptation
Handout 1: : Scan the text and put a tick in the right column
Work Father Mother Children
taking out the garbage
washing the dishes
mending things around the house
looking after younger children
making breakfast
T: Now, you have 5 minutes to scan the text and put a tick in the right
column in Handout 1.
Giáo viên cần giới hạn thời gian cho học sinh trong khi phát handout cho các
em. Thực chất của handout là một adaptation theo ý của giáo viên, chắc chắn sẽ
khác so với sách giáo khoa. Bởi vậy, ghi bảng như thế nào để không gây nhầm lẫn
cho học sinh sẽ được trình bày ở mục 3.3 dưới đây
3.3. Trình bày bảng
Như đã nói ở trên, để không gây nhầm lẫn cho học sinh, với những tiết học có
sử dụng hanhdout, tôi đã thay đổi tiêu đề cho phù hợp với nội dung điều chỉnh, cụ
thể như sau:
VD1: English 12 – Unit 1 – Reading
Unit 1: HOME LIFE
Period 3 – Part A: Reading
Before you read
1. Ask and answer the questions
2. New words( Handout 1)
1.c 4. e

2. a 5. f
3. b 6. d
While you read
Activity 1( Task 1): Choose the sentence that is nearest in meaning to the sentence
given.
1. B 2. C 3. A 4. B 5. A
Activity 2( Handout 2): Scan the text and put a tick in the right column
14
Activity 3 (Handout 3): Read the text and choose the best option to complete the
statements.
1.D 2. D 3. C 4. D
After you read
VD2: English 11 – Unit 1 – Writing
Unit 1( cont.)
Period 5 – Part D: Writing
Activity 1: Discuss and answer the questions about one of your friends.
1. His name is ………………
2. He is ……… years old.
3. He lives in ………………………….
4. I met him at …………….school ………………years ago
5………………………………
………………………………….
* Further structures
- one year( two years) older/ younger than……….
- What I like about him/ her is that he/ she ……………………….
…………………………………………………………
Activity 2: Write a passage about the friend in Activity 1.
3.4. Kiểm soát phần thực hành của học sinh, đánh giá và cho điểm.
Handout giúp làm giảm độ khó của bài tới mức tối đa để học sinh có thể lĩnh
hội được kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Bởi vậy, giáo viên phải sát

sao với phần thực hành của các em. Nếu không, các em học yếu sẽ chỉ chờ các bạn
học tốt làm xong và chép vào handout của mình.
Sau khi học sinh hoàn thành phần thực hành, kiểm tra và cho điểm thích hợp
sẽ là biện pháp tốt để kích thích tinh thần học tập của các em.
VD: English 12 – Unit 1 – Reading
* Activity 2:
15
T: Who takes out the garbage?
S1: children.
T: Good! Who washes the dishes?
S2: children
* Activity 3:
T: Now, you, tell me your answer for number 1!
S1: I think D
T: In which paragraph?
S1: The first paragraph.
T: That’s good. Thanhk you!
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÓ SO SÁNH
ĐỐI CHỨNG.
Sau một vài bài dạy có sử dụng handout, tôi thấy học sinh hào hứng hơn và
tích cực xung phong xây dựng bài hơn, kể cả những em học yếu và điểm số của
các em tăng lên rõ rệt.( Điển hình là ở lớp 10A13, một học sinh tổng kết HKI
chỉ đạt 2,6 nhưng sang HKII điểm tổng kết của em đạt được là 6,3). Điều này
khích lệ tôi rất nhiều mỗi khi lên lớp. Dù rằng giáo viên sẽ mất thêm chút thời
gian chuẩn bị nhưng đổi lại chúng ta có được sự tiến bộ của học sinh, điều mà
không người giáo viên nào không muốn.
Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung
bình
Yếu Kém
12A3 49 7 24 19 0

12A12 39 2 15 22 0
10A13 35 3 08 21 04 0
11A1 50 15 18 17 0
IV. NHỮNG KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Đối với học sinh:
- 100% phải chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- 100% thực hành các nội dung trong handout theo yêu cầu.
16
- Sử dụng sách tham khảo, sách học tốt có hiệu quả. Đặc biệt không
nên quá lạm dụng sách Để học tốt Tiếng Anh 10,11,12.
- Tích cực tham gia hoạt động cặp, nhóm để rèn luyện kĩ năng nói
Tiếng Anh.
2. Đối với giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án kĩ càng.
- Phô tô handout đầy đủ, chính xác cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh thực hành làm bài tập trong handout theo hoạt động
cặp, nhóm nhằm tăng hiệu quả trong từng nhiệm vụ bài học cũng như
tăng cường khă năng giao tiếp, trao đổi ý kiến bằng tiếng Anh.
- Giữ thái độ vui vẻ, nhẹ nhàng với học sinh trong giờ học để tạo tâm
thế tốt nhất cho học sinh tiếp thu bài.
3. Đối với nhà trường :
- Tổ chức câu lạc bộ Tiếng Anh để học sinh có cơ hội tham gia học hỏi
thêm.
- Thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng cho học sinh khá - giỏi, học
sinh TB - yếu nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng học tập của học
sinh.
- Trang bị thêm đài, băng chuẩn phục vụ quá trình giảng dạy.

Đề tài « Sử dụng Handouts trong dạy và học Tiếng Anh THPT» đã có
được những kết quả tương đối tốt trong các lớp tôi được phân công giảng dạy. Tuy

nhiên, đề tài này được thực hiện trong phạm vi hẹp ; hơn nữa đây cũng chỉ là một
số biện pháp của riêng cá nhân tôi cho nên không thể tránh được những thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Hội đồng khoa học cơ sở và
của đồng nghiệp để đề tài này ngày càng hoàn thiện hơn và được áp dụng rộng rãi
trong giảng dạy.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
17
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2012
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.
Tác giả
Phùng Thị Thanh Huệ
Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CƠ SỞ
18
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CƠ SỞ CẤP TRÊN








CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
19

×