Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 71 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 7
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
NGỌC LÂM 7
1.1. Đặc điểm bán hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm.7
1.1.1. Danh mục hàng hóa của Công ty 7
1.1.2. Thị trường của Công ty 9
1.1.3. Phương thức bán hàng và thanh toán của Công ty 10
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công
ty 11
CHƯƠNG 2 16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ 16
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGỌC LÂM 16
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm 16
2.1.1. Chứng từ kế toán 16
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 22
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 26
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc
Lâm 29
2.2.1. Chứng từ kế toán 29
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn 37
2.3. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc
Lâm 38
2.3.1. Chứng từ kế toán 38
2.3.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí bán hàng 44
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Ngọc Lâm 45
2.4.1. Chứng từ kế toán 45


2.4.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Ngọc Lâm 54
2.5.1. Phương pháp xác định kết quả hoạt động bán hàng 54
2.5.2. Quy trình ghi sổ kết quả hoạt động bán hàng 54
CHƯƠNG 3 73
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ 73
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGỌC LÂM 73
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm và phương hướng hoàn thiện 73
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
3.1.1. Ưu điểm 73
3.1.2. Tồn tại 75
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 76
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm 77
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
2
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
DN
HTK
NVL
TSCĐ
CCDV


BTC
VNĐ
DNN
GTGT
ĐVT
DT
HH
GV
PX
TK
KD
KTT

PT
N-X-T
SP
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Hàng tồn kho
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Cung cấp dịch vụ
Quyết định
Bộ tài chính
Việt Nam Đồng
Doanh nghiệp nhỏ
Giá trị gia tăng
Đơn vị tính
Doanh thu

Hàng hóa
Giá vốn
Phiếu xuất
Tài khoản
Kinh doanh
Kế toán trưởng
Hóa đơn
Phiếu thu
Nhập - Xuất - Tồn
Sản phẩm
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
DANH MỤC VÀ SƠ ĐỒ BIỂU
CHƯƠNG 1 7
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
NGỌC LÂM 7
1.1. Đặc điểm bán hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm.7
1.1.1. Danh mục hàng hóa của Công ty 7
1.1.2. Thị trường của Công ty 9
1.1.3. Phương thức bán hàng và thanh toán của Công ty 10
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công
ty 11
CHƯƠNG 2 16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ 16
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGỌC LÂM 16
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm 16
2.1.1. Chứng từ kế toán 16
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 22

2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 26
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc
Lâm 29
2.2.1. Chứng từ kế toán 29
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 34
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn 37
2.3. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc
Lâm 38
2.3.1. Chứng từ kế toán 38
2.3.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí bán hàng 44
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Ngọc Lâm 45
2.4.1. Chứng từ kế toán 45
2.4.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Ngọc Lâm 54
2.5.1. Phương pháp xác định kết quả hoạt động bán hàng 54
2.5.2. Quy trình ghi sổ kết quả hoạt động bán hàng 54
CHƯƠNG 3 73
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ 73
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGỌC LÂM 73
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm và phương hướng hoàn thiện 73
3.1.1. Ưu điểm 73
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
3.1.2. Tồn tại 75
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 76
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm 77
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
5
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
LỜI NÓI ĐẦU
Bán hàng là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp,
tạo ra thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thông
qua các phương thức tiêu thụ hàng hóa. Nếu khâu bán hàng tiêu thụ hàng hóa của
mỗi doanh nghiệp được triển khai tốt nó sẽ làm cho quá trình lưu thông hàng hóa
trên thị trường diễn ra nhanh chóng giúp cho doanh nghiệp khẳng định đước uy tín
của mình nhờ đó doanh thu được nâng cao. Như vậy bán hàng có ý nghĩa và vai trò
quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Cùng với việc bán hàng, xác định đúng kết quả bán hàng là cơ sở đánh giá
cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định tại doanh nghiệp,
xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, lập các quỹ công
ty, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp
theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm
như các nhà đầu tư, các ngân hàng, các nhà cho vay. Đặc biệt trong điều kiện hiện
nay trước sự cạnh tranh gay gắt thì việc xác định đúng kết quả tiêu thụ có ý nghĩa
quan trọng trong việc xử lý , cung cấp thông tin không những cho nhà quản lý
doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm được sự hướng dẫn và giúp đỡ
tận tình của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang cùng với sự giúp
đỡ của các cán bộ kế toán trong phòng Kế toán Công ty, em đã thực hiện Chuyên đề
tốt nghiệp của mình với đề tài: "Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm". Chuyên đề tốt
nghiệp gồm 3 chương:

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý bán hàng tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm.
Do thời gian và kiến thức có hạn nên Chuyên đề này không tránh khỏi những
thiếu sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn để Chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
6
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGỌC LÂM
1.1. Đặc điểm bán hàng của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Ngọc Lâm
1.1.1. Danh mục hàng hóa của Công ty
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm được thành lập vào ngày
26/02/2004 theo giấy chứng nhận kinh doanh của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội.
Công ty TNHH Thương mại và Dich vụ Ngọc Lâm được thành lập dựa trên
luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật
định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn
do công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nước.
* Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Ngọc Lâm:

Là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, quy mô nhỏ, thị trường
chính của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm là thị trường nội địa
với đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế và cá nhân có nhu cầu.
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh số 0102011379 ngành nghề kinh doanh
chính của công ty như sau:
• Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa;
• Mua bán mỹ phẩm;
• Mua bán lương thực, thực phẩm;
• Mua bán đồ uống ( rượu, bia, đồ uống không cồn);
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
7
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Sau quá trình đi vào vận hành kinh doanh thực tế, thì công ty đã ra được con đường
kinh doanh cho mình, hiện tại công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng về Sữa, sau
đây em xin được trích dẫn các mặt hàng kinh doanh của công ty.
Biểu 1.1: Một số mặt hàng kinh doanh tại Công ty
STT Mã vật tư Tên vật tư Đvt
HKM Hàng khuyễn mãi
1 90GOLD Alene gold vani 90g (HM_KM) Dây
2 90HM Alene regular 90g (HM_KM) Dây
3 MAHUY Ma huy Dây
HM Hàng mới
4 ANLENEG_N_V400 Anlene gold- nano vanilla 400g( BIB)-
tt
Hộp
5 ANLENE_C_V4*110 Anlene concentrate UTH Vani
4*110ml(BRIK)tt
Lốc
6 ANLENE_G_V90 Anlene gold vanilla 90g(BIB) Dây
7 ANLENE_G_N_V400 Anlene gold- nano vanilla 400g(CAN) Hộp

8 ANLENE_G_N_V800 Anlene gold- nano vanilla 800g(CAN) Hộp
9 ANLENE_N_V400 Anlene nano vanilla 400g(CAN) Hộp
10 ANLENE_N_V800 Anlene nano vanilla 800g(CAN) Hộp
11 ANLENE_R_V90 Anlene Regular vanilla 90g(bib) Dây
12 ANMUM_LD400 Anmum Leda 400g(CAN)_HM Hộp
13 ANMUM_LD800 Anmum Leda 800g(CAN)_HM Hộp
14 ANMUM_LD_C400 Anmum Leda Choco 400g(CAN)_HM Hộp
15 ANMUM_LD_C800 Anmum Leda Choco 800g(CAN)_HM Hộp
16 AN_UHT_VA_R*2 Anlene Uth Vani_Ruban*2 Hộp
HM2 HÀNG MỚI 2
17 NALG_CN400 Anlene Gold Choco Nano
400g(bib)_S(HM)
Hộp
18 NALGNVS400 Anlene Gold Nano Vanilla
400g(CAN)_S(HM)
Hộp
19 NALGNVS800 Anlene Gold Nano Vanilla
800g(CAN)_S(HM)
Hộp
20 NANLENEG_NV400 Anlene Gold Nano Vanilla
400g(BIB)_S(HM)
Hộp
21 NANLENE_G_V90 Anlene Gold Vanilla 90g(BIB)(HM) Dây
22 NANLENE_N_V400 Anlene Nano Vanilla 400g(BIB)- Hộp
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
8
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
SILVER(HG)
23 NANLENE_N_V800 Anlene Nano Vanilla 800g(BIB)-
SILVER(HG)

Hộp
24 ALNG700 Anlene Nano Gold 700g Hộp
25 AMSCL400 Anmum Materna SCL 400g Hộp
26 AMVHS400 Anmum Materna vanilla HS 400g Hộp
27 AMVHS800 Anmum Materna vanilla HS 800g Hộp
28 AMVHS900 Anmum Materna 900g Hộp
29 ZZZ Chưa phân nhóm Hộp
30 ALG400G Al Gold 400g Giấy Hộp
31 ALG800S Al Gold 800g Sắt Hộp
32 ALVNV400 Al Gold Nano Vani 400g Hộp
33 ALN400G Al Nano 400g Giấy Hộp
34 ALN800S Al Nano 800g Sắt Hộp
1.1.2. Thị trường của Công ty
Trải qua hơn 9 năm hình thành và phát triển thì hiện nay công ty đã xây dựng
cho mình một thị trường khá rộng lớn với nhiều khách hàng quen thuộc có giao
dịch nhiều năm với công ty. Từ thời kỳ bắt đầu kinh doanh tại thị trường thành phố
Hà Nội, hiện nay công ty đã mở rộng thị trường thêm ra các tỉnh ở phía Bắc như:
Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định
Thị trường truyền thống là Hà Nội vấn chiếm tỷ lệ cao về tiêu thụ sản phẩm.
Lấy phương châm luôn luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm giữ chữ tín với khách
hàng, gắn liền với tiêu thụ nên số lượng sản phẩm bán ra ngày càng tăng, năm sau
cao hơn năm trước.
Một số khách hàng quen thuộc hiện nay của công ty:
-Chi Nhánh công ty cổ phần Thành Đô tại Hà Nội
-Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Phượng Hoàng
-Công ty TNHH Quốc Tế Đông Phương
-Công ty Thương mại cổ phần Từ Liêm
-Công ty TNHH Fonterra Brands Việt Nam
-Công ty Cổ phần và Tư vấn ASA
-Doanh nghiệp tư nhân Hà Tùng Anh

-Công ty TNHH Thiên Thuận Tường
-Công ty TNHH Thái Hưng
-Công ty TNHH Thương mại và Xuất Nhập Khẩu Nhân Phương
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
9
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
1.1.3. Phương thức bán hàng và thanh toán của Công ty
Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ hàng hóa cần phải đa dạng hóa theo
các phương thức khác nhau, việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức
bán hàng đã góp phần không nhỏ vào việc thực hiện nâng cao doanh thu và lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Hiện nay, công ty đang đang áp dụng các phương thức
bán hàng chính sau: Bán buôn hàng hóa qua kho theo phướng thức giao hàng trực
tiếp, bán lẻ lớn, bán lẻ nhỏ, bán lẻ đường phố và bán hàng cho siêu thi.
* Bán buôn hàng hóa qua kho theo phương thức giao hàng trực tiếp
Khi bên mua cử đại diện đến kho của công ty để nhận hàng, công ty xuất kho
hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ
hàng, thanh toán tiền hoặc ghi nợ, hàng hóa xác định là đã được tiêu thụ. Chứng từ
kế toán sử dụng là hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho do công ty lập, chứng từ này
được lập thành 3 liên: 2 liên gửi về phòng tài chính kế toán làm thủ tục thanh toán
tiền bán hàng, 1 liên giao cho người nhận( đại diện bên mua hàng).
* Bán lẻ lớn
Trên cơ sở đặt hàng của người mua, Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT, hóa
đơn GTGT được viết thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 dùng để thanh toán.
Dựa vào hóa đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào
phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hóa đơn của nhân
viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
Phương thức bán lẻ lớn, công ty áp dụng hình thức bán qua kho.
* Bán lẻ nhỏ
Hình thức bán lẻ nhỏ được áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến trực

tiếp kho của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương thức thu
tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng háo thì kế toán lập hóa đơn
GTGT. Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng lại yêu cầu chuyển hàng tới tận nơi
thì kế toán hàng hóa cũng lập hóa đơn GTGT sau đó giao cho nhân viên bán hàng 2
liên. Sau khi giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có nhiệm nộp tiền
hàng cho phòng kế toán kèm hóa đơn GTGT( LIên 3-liên xanh).
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
10
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
* Bán hàng đường phố
Bán hàng đường phố là phương thức bán hàng mà nhân viên bán hàng đến
các cửa hàng, các đại lý trên đường phố để chào hàng của công ty nhằm mở rộng thị
trường mới cho công ty. Nếu việc chào hàng được chấp nhận, khách hàng sẽ gửi
cho công ty một đơn đặt hàng. Căn cứ đơn đặt hàng, phòng kế toán sẽ lập hóa đơn
GTGT, hóa đơn GTGT được viết thành 3 Liên, Liên đỏ giao cho nhân viên bán
hàng để giao cho khách hàng. Sau khi giao hàng về thì nhân viên bán hàng có trách
nhiệm nộp tiền hàng cho phòng kế toán.
* Bán hàng cho khu vực tỉnh
Tương tự các phương pháp trên.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
Công ty
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều thực hiện
mục tiêu nhất định, để thực hiện được các mục tiêu đó thì đòi hỏi có một bộ máy
quản lý phù hợp. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm khi hình thành
đã dựa vào mục tiêu của mình để xây dựng lên một bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh
hoạt, phù hợp với yêu cầu của hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện các nhiệm vụ
một cách nhah chóng và hiệu quả.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
11

Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Hội đồng thành viên: Là cơ quan đầu não chỉ đạo mọi hoạt động và đặt ra
kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty.
Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý điều hành và chỉ đạo mọi hoạt động
hàng ngày của công ty, tổ chức quản lý, lãnh đạo công nhân viên trong toàn công ty,
thực hiện cũng như định hướng ra kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các phòng ban chức năng nghiêm chỉnh
chấp hành thực hiện đúng tiến bộ kế hoạch đã lập ra.
Là người đại diện theo pháp luật của công ty
Phòng Kế toán: chức năng nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu cho giám đốc về
mặt tài chính, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dưới hình thái
tiền tệ và giúp giám đốc kiểm tra, quản lý, chỉ đạo điều hành các hoạt động tài chính
tiền tệ của công ty. Ghi chép tính toán phân tích, tổng hợp số liệu kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ lập báo cáo tài chính. Đây là công cụ quản lý
kinh tế, đồng thời là đầu mối tham mưu đắc lực cho lãnh đạo công ty. Phòng tài
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
Hội đồng
Thành viên
Giám đốc
Phòng Tài
chính kế
toán
Phòng
Kinh doanh
Phòng Tổ
chức hành
chính
Phòng bảo
vệ
Bộ

phận
kho
Bộ
phận
bán
hàng
12
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
chính kế toán tiến hành cách hoạt động quản lý tính toán hiệu quả kinh tế trong kinh
doanh, cân đối giữa vốn và nguồn vốn, kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư tiền
vốn, thực hiện chức năng kiểm tra, đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh
doanh và tài chính của công ty, có nhiệm vụ tập hợp chi phí, tình hình tiêu thụ để
lập báo cáo tài chính 1 cách kịp thời chính xác.
Phòng Tổ chức hành chính: xác định các mức lao động tổ chức sắp xếp,
điều động lao động và đáp ứng nhiệm vụ sản xuất. Xây dựng các quy chế quản lý
lao động, các biện pháp tăng cường kỷ luật lao động. Quản lý sử dụng và điều động
lao động kịp thời.
Phòng Kinh doanh
1. Chị Nguyễn Thu Thảo
-Chức vụ: Trường phòng kinh doanh
-Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho từng giai đoạn phù hợp với định
hướng phát triển của công ty. Trong đó:
+ Lập kế hoạch hàng năm, hàng quỹ về phát triển kinh doanh của công ty.
Kế hoạch kinh doanh xác định rõ các mục tiêu về doanh số, thị phần, lợi nhuận,
mức độ tăng trưởng, các mục tiêu phù hợp khác.
+Lập kế hoạch thực hiện chi tiết hàng tháng và hàng quỹ với chỉ tiêu công tác
và đầu công việc cụ thể cho từng người nhằm làm căn cứ cho công tác đánh giá kết
quả thực hiện công việc của từng người .
- Triển khai các hợp đồng của phòng tài chính kế toán, đảm bảo tốt nhu cầu

của khách hàng; lập báo cáo kinh doanh định kỳ trong hệ thống báo cáo chung của
công ty.
- Liên hệ với khách hàng, đàm phán kí kết hợp đồng; xác định giá bán, tiến
hàng các hoạt động tiếp cận khách hàng như tiếp thị, chăm sóc khách hàng
- Phối hợp với phòng tài chính kế toán: Lập báo cáo tài chính, tiến hàng
thực hiện các hợp đồng, đặt cọc. Hỗ trợ bộ phận kế toán làm thanh toán, thanh
lý hợp đồng.
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
13
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
- Quản lý , phân công theo dõi công việc cho các nhân viên trong phòng
kinh doanh
* Bộ phận kho:
1.Anh Lê Tuấn Hưng
-Chức vụ: thủ kho
-Nhiệm vụ:
+ Quản lý kho hàng hóa, thực hiện nhập xuất đúng theo quy định. Định kỳ
kiểm kê và lập báo cáo tồn kho
+ Thực hiện quá trình bảo quản hàng hóa, chịu trách nhiệm toàn bộ về chất
lượng, số lượng hàng hóa trong kho.
+ Nhập xuất hàng hóa kịp thời theo yêu cầu của bộ phận bán hàng.
+ Mở sổ theo dõi số lượng hàng hóa nhập xuất theo ngày.
+ Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp giữ gìn vệ sinh kho hàng ngăn nắp, sạch sẽ.
* Bộ phận bán hàng:
1. Anh Trịnh Ngọc Tuấn
-Chức vụ : Nhân viên tiếp thị.
- Nhiệm vụ:
+ Tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường.
+ Giới thiệu các sản phẩm của công ty, chào giá, tiếp xúc và trực tiếp tiếp thị
tư vấn cho khách hàng của công ty.

+ Trả lời các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng trong khu vực mình quản lý
2. Chị Hoàng Thùy Dương
- Chức vụ: Nhân viên bán hàng
- Nhiệm vụ:
+ Đảm nhận việc bán hàng tại cửa hàng của công ty
+ Viết hóa đơn bán hàng, lập bảng kê bán lẻ hàng ngày.
+ Thông báo cho thủ kho xuất hàng, thông báo cho bộ phận giao hàng.
3. Anh Trần Khánh Tùng :
-Chức vụ: Nhân viên giao hàng
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
14
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm vận chuyển, bóc dỡ hàng hóa, bảo quản hàng hóa khi vận
chuyển hàng.
+ Giao hàng, nhận hàng đúng chủng loại, số lượng hàng hóa,đúng địa điểm và
thời gian theo yêu cầu.
Như vậy , ta thấy Công ty đã xây dựng cho mình bộ máy gọn nhẹ nhưng đáp
ứng đầy đủ được các yêu cầu cần thiết và đặc biệt tập trung cho hoạt động kinh
doanh của công ty. Bên cạnh đó, các bộ phận trong bộ máy quản lý của công có mỗi
quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện sự linh hoạt, nhậy bén với hoạt động kinh doanh
của mình.
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
15
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGỌC LÂM
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Ngọc Lâm
2.1.1. Chứng từ kế toán
Doanh thu bán hàng của công ty là giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ mà
công ty đã bán, đã cung cấp cho khách hàng theo giá đã thỏa thuận( được khi trên
hóa đơn bán hàng hay các chứng từ có liên quan). Doanh thu bán hàng của công ty
được ghi nhận khi hoàn thiện việc giao hàng và được khách hàng thanh toán và
chấp nhận thanh toán.
Hiện nay công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
*Chứng từ kế toán sử dụng hạch toán doanh thu:
- Đơn đặt hàng của khách hàng (nếu có)
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Uỷ
nhiệm thu, giấy báo Có, Bảng sao kê của Ngân hàng)
* Sổ sách kế toán :
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
*Trình tự luân chuyển chứng từ
Hằng ngày, khi các nghiệp vụ bán hàng xảy ra, căn cứ vào các chứng từ đã
kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết sẽ ghi các nghiệp vụ phát sinh vào
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
16
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
sổ Nhật ký chung và sổ Chi tiết tài khoản, sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký
chung sẽ ghi vào sổ Cái và lập các báo cáo .
-Trường hợp bán hàng thu tiền ngay:
- Trường hợp bán hàng chưa thu tiền
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
Hóa đơn

GTGT
Liên 2: giao
cho khách
hàng
Liên 3: giao
cho thủ kho
Vào thẻ
kho( sổ kho)
Phiếu thu
Liên 1: lưu
tại phòng kế
toán
Các sổ liên
quan:111,
511,3331
Xuất hàng
Hóa đơn
GTGT
Liên 2: giao
cho khách
hàng
Liên 3: giao
cho thủ kho
Vào thẻ
kho( sổ kho)
Phản ánh vào
các sổ liên
quan:
131,511,3331
Liên 1: lưu

tại phòng kế
toán
Xuất hàng
17
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
- Để quản lý hoạt động bán hàng, kế toán sử dụng chứng từ là hóa đơn bán
hàng( GTGT) hạch toán cho tất cả các loại hàng hóa mà công ty bán ra. Khi có đơn
đặt hàng của khách hàng, hoặc khách hàng đến trực tiếp mua hàng nhân viên kế
toán sẽ tiến hành viết hóa đơn GTGT theo mẫu số 01GTKT3/001. Hóa đơn GTGT
được đánh số liên tục từ đầu đến cuối quyển và được lập thành 3 liên.Liên 1 mầu
tím( lưu); Liên 2 : màu đỏ( giao cho khách hàng); Liên 3: màu xanh( giao cho thủ
kho)( đặt giấy viết than 1 lần)- người lập phiếu ký. Trong 3 liên đó, nhân viên kế
toán chỉ viết một lần lên tờ liên gốc đầu tiên( mầu tím) và không được xé mà lưu
tại cuống hóa đơn. Liên thứ 3 thủ kho giữ lại ghi thẻ kho, cuối ngày giao cho kế
toán để ghi sổ. Chuyển hóa đơn cho kế toán trưởng ký duyệt. Nếu hóa đơn thanh
toán tiền ngay thì người mua đến đến bộ phận kế toán làm thủ tục nộp tiền; nếu
khách hàng chưa thanh toán ngay thì kế toán theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết
theo dõi công nợ, theo dõi doanh thu. Khách hàng nhận hàng hóa xong ký vào hóa
đơn.
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
18
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số (Form): 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu Ký hiệu : NL/11P
Ngày 12 tháng 3 năm 2013
Số: 0000629

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm
Mã số thuế: 0 1 0 1 4 5 9 9 0 7

Địa chỉ: 118 C2 tập thể Quỳnh Mai, phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Điện thoại: (04) 35375816 *Fax: (04) 35375816
Số tài khoản : 11120012082018 tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, chi nhánh Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thu Hương
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ: 56 Dịch Vọng- Cầu Giấy-Hà Nội
Điện thoại: *Fax:
Hình thức thanh toán: CK
Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1
Anlene gold nano Vanilla 800g
(CAN)
Hộp 300 283.200 84.960.000
2
Anlene gold nano Vanilla
400g(CAN)
Hộp 150 160.400 24.060.000
Cộng tiền hàng:
109.020.000
Thuế suất GTGT : 10%, Tiền thuế GTGT:
10.902.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
119.922.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười chin triệu chin trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
19
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
- Phiếu xuât kho được lập trên cơ sở hóa đơn GTGT, làm căn cứ để tính
giá vốn hàng bán. Tại kho hàng thì thủ kho sẽ tiến hành xuất đúng số lượng và
mặt hàng ghi trong phiếu xuất. Khi thu tiền mặt từ khách hàng, kế toán tiền mặt
sẽ lập một phiếu thu thành 3 liên. Sau khi kế toán lập xong và ký vào phiếu thu
thì trình lên kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt( cả 3 liên). Sau đó
phiếu thu sẽ được chuyển trả lại cho kế toán tiền mặt kế toán tiền mặt sẽ lưu lại
liên 1 và chuyển tiếp 2 liên còn lại cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ. Thủ
quỹ thu tiền và sau khi nhận đủ số tiền từ khách hàng, thủ quỹ sẽ ghi số tiền
thực tế nhập quỹ( bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Chuyển phiếu thu cho người nộp tiền ký nhận, người nộp tiền sẽ giữ lại liên 3
và trả lại liên 2 cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ quỹ.
Biểu 2.2: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm
Địa chỉ: số 118 C2, Quỳnh Mai, Thanh Nhàn
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 03 năm 2013
Quyển số: 12
Số: 56
Nợ 111
Có 131
Họ và tên người nộp tiền: Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn ASA
Địa chỉ: Số 5- ngõ 186- Trần Duy Hưng- Cầu Giấy - Hà Nội

Lí do nộp: Trả tiền hàng
Số tiền: 5.959.483
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu chin trăm năm mươi chín ngàn bốn trăm tám mươi ba đồng.
Kèm theo:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):. Năm triệu chin trăm năm mươi chin ngàn bốn trăm tám mươi
ba đồng /.
Ngày 05 tháng 03 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) Ký, họ tên) Ký, họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
20
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Khi khách hàng Hương trả tiền hàng chuyển khoản. Khi đó, Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm sẽ nhận được giấy báo có của ngân hàng. Kế
toán sẽ ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung, sổ tiền gửi Ngân hàng. Đồng thời vào
sổ chi tiết công nợ cho khách hàng Hương.
Biểu 2.3: Giấy báo có
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 13 tháng 03 năm 2013
Tài khoản nợ: Nguyễn Thu Hương
Tài khoản có: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm
Số tiền bằng số: 119.922.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm mười chin triệu chin trăm hai
mươi hai ngàn đồng chẵn./
Trích yếu: Thanh toán tiền hàng hóa đơn 0000629
Người lập phiếu Kiểm soát KT trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
Nợ:

Số TK:
Có:
Số TK:
21
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng công ty trong một kỳ kế toán công
ty sử dụng TK 5111: “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” . TK 5111 được
hạch toán chi tiết theo từng mặt hàng
- Các tài khoản liên quan đến các nghiệp vụ bán hàng:
+ Tài khoản 131: “ Phải Thu khách hàng”
Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu khách
hàng về tiền bán hàng hóa. Tài khoản 131 cũng được theo dõi chi tiết cho từng
đối tượng khách hàng.Tập hợp chứng từng để ghi chép vào sổ công nợ cho
từng đối tượng khách hàng( hóa đơn bán hàng, hợp đồng, phiếu xuất kho, phiếu
thu, giấy báo có)
+ Tài khoản 112: “ Tiền gửi ngân hàng”
+ Tài khoản 111: “ Tiền mặt”
+ Tài khoản 3331: “Thuế GTGT đầu ra phải nộp”
+ Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
Kế toán sẽ ghi vào các: Sổ chi tiết bán hàng, sổ tiền mặt, sổ nhật ký chung, số
cái TK 511 để theo dõi nghiệp vụ bán hàng.
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
22
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.4 (Trích): Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm
Địa chỉ: số 118C2, Quỳnh Mai, Thanh Nhàn,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số S17 – DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Anlene Gold Nano Vanilla 800g(CAN)
Tháng 03 năm 2013
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi có tài khoản doanh thu
Các
khoản
giảm trừ
doanh
thu
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)

12/03 HD
0000629
12/03 Bán hàng 131 300 283.200 84.960.000
14/03 HD
000064
0
14/03 Bán hàng 131 200 283.200 56.640.000
18/03 HD
000066
1
18/03 Bán hàng 131 80 283.200 22.656.000

Cộng phát sinh 458.784.000
Doanh thu thuần 458.784.000
Giá vốn hàng bán 271.200 439.344.000
Lãi gộp 19.440.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
23
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.5 (Trích): Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm
Địa chỉ: số 118C2, Quỳnh Mai, Thanh Nhàn,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số S17 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Anlene Gold Nano Vanilla 400g(CAN)
Tháng 03 năm 2013
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi có tài khoản doanh thu
Các
khoản
giảm trừ
doanh
thu
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
06/03 HD
0000592

06/03 Bán hàng 131 100 160.400 16.040.000
12/03 HD
0000629
12/03 Bán hàng 131 150 160.400 24.060.000
15/03 HD
000064
7
15/03 Bán hàng 131 150 160.400 24.060.000

Cộng phát sinh 232.580.000
Doanh thu thuần 232.580.000
Giá vốn hàng bán 152.100 220.545.000
Lãi gộp 12.035.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
24
Chuyên đề thực tập tốt nghịêp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.6(Trích): Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Sinh viên: Nguyễn Văn Trung
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Lâm Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: Số 118C2, Quỳnh Mai, Thanh Nhàn,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Nguyễn Thu Hương

Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời
hạn
được
CK
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
- Số dư đầu kỳ -
12/03 0000629 12/03 Doanh thu 5111 109.020.000
Thuế GTGT 3331 10.902.000
24/03 0000718 24/03 Doanh thu 5111 82.563.000
Thuế GTGT 3331 8.256.300
- Cộng số phát
sinh
- Số dư cuối kỳ
210.741.300

- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…

- Ngày mở sổ
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Cuối tháng, dựa vào các sổ chi tiết bán hàng thì kế toán sẽ tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết doanh
thu.
25

×