Các quy định cơ bản về
sở hữu trí tuệ
đối với giống cây trồng
Nhóm 6: Đỗ Ngọc Hải
Nguyễn Trọng Hiếu
Nguyễn Diệu Hằng
Bùi Vũ Hồng Nhung
Trần Ngọc Vân Trang
Khái niệm GCT và điều kiện để GCT được bảo hộ
Chủ thể và nội dung quyền đối với GCT
Thủ tục xác lập quyền và giới hạn bảo hộ đối với GCT
NỘI DUNG
Khái niệm giống cây trồng
Quy định trong khoản 24, điều 4 Luật SHTT; khoản 1, điều 3 pháp lệnh
số 14/2004/PL-UBTVQH11 về Giống cây trồng và điều 1 Công ước quốc
tế về bảo hộ Giống cây trồng mới (văn kiện UPOV).
Đặc điểm:
- Là một quần thể cây trồng thuộc cấp phân loại thực vật thấp nhất và
có giá trị kinh tế nhất định;
- Đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống;
- Nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiển gen hoặc sự
phối hợp của các kiểu gen quy định;
- Phân biệt được với bất kì quần thể giống cây trồng nào khác bằng sự
biểu hiện của ít nhất một tính trạng di truyền được.
Giống cây trồng mới: GCT được chọn, tạo ra
hoặc mới được nhập khẩu lần đầu đủ điều
kiện bảo hộ nhưng chưa có trong Danh mục
GCT được phép sản xuất kinh doanh.
Giống cây trồng được sử dụng trong sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm:
- Cây giống hoàn chỉnh
- Vật liệu nhân giống
- Vật liệu thu hoạnh
Điều kiện chung để GCT được bảo hộ
Quy định trong điều 158 Luật SHTT; điều 5 Công ước quốc tế về bảo hộ
Giống cây trồng mới (văn kiện UPOV).
Là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc
danh mục loạt cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất,
và tính ổn định.
Quá trình lai hữu tính, gây đột biến hoặc áp dụng các
phương pháp khác để tạo các biến dị nhân tạo và chọn
lọc tạo ra biến dị phù hợp với yêu cầu của sản xuất
Là hoạt động chọn lọc tìm ra biến dị tự
nhiên có sẵn trong quần thể một giống
cây trồng hoặc tìm ra nguồn gen mới có
sẵn trong tự nhiên.
Là quá trình nhân và đánh giá để chọn
ra biến dị hoặc nguồn gen phù hợp với
yêu cầu của sản xuất.
Một số GCT được bảo hộ:
Tên thông thường Tên khoa học
Bí Ngô
Cucurbita maxima
Duch
Cam Citrus L. Rutaceae
Dưa chuột Cucumis sativus L.
Hoa Đồng tiền Gerbera Cass
Lan hồ điệp Phalaenopsis Blume.
Mía Saccharum L.
Ổi Psidium guava L.
Rau muống Ipomoea aquatica
(Tham khảo thêm: pvpo.mard.gov.vn)
CÁC ĐIỀU KIỆN PHI KỸ THUẬT
Tính mới (commercial novelty)
Quy định trong điều 159 Luật SHTT; điều 6 văn kiện
UPOV.
Vật liệu nhân giống (khoản 26, điều 4 luật SHTT), gồm
-
Cây giống hoàn chỉnh;
-
Bộ phận của cây có khả năng phát triển thành cây mới.
Vật liệu thu hoạch (khoản 27, điều 4 luật SHTT)
Ngoài ra, tính mới còn được thể hiện ở tên gọi phù hợp,
phân biệt với các tên khác đã có.
ĐIỀU KIỆN PHI KỸ THUẬT
Tên gọi GCT
Quy định trong điều 163 Luật SHTT; điều 20 văn kiện
UPOV.
Tên của GCT phải trùng với tên đã đăng kí bảo hộ ở QG khác
(nếu có); chỉ nguồn gốc của giống cây, phân biệt với các giống
khác cùng loài hoặc thuộc loài gần nhau; không vi phạm các
điều kiện ở khoản 3 điều 163 luật SHTT.
Một số vấn đề khi sử dụng tên GCT.
CÁC ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
Tính khác biệt (distinctness)
Quy định trong điều 160 Luật SHTT; điều 7 văn kiện
UPOV.
Giống cây trồng được biết đến rộng rãi
Bản mô tả chi tiết GCT (nghị định 88/2010/NĐ-CP)
Ví dụ:
Tên giống cây
GIỐNG LÚA TBR
225
GIỐNG LÚA ĐH18 Ngô VS36
Loại giống thuần cảm ôn thuần lai tạo
Đặc tính
-Đẻnhánhkhá,láđòng
thẳng,cứngcây.Trỗ
bôngtậptrung,bôngto
dài.
-Khángsâubệnhkhá..
-Năngsuấttrungbình
đạt70-75tạ/ha,thâm
canhtốtcóthểđạt85-
90tạ/ha.
-Cơmdẻo,ngon,cómùi
thơmnhẹ
-Đẻnhánhtrungbình,
thânto,láđòngđứng,
cứng.Trỗbôngtậptrung,
bôngtodài,nhiềuhạt
(700-800hạt/bông).
-Khảnăngchốngchịu
vớiđiềukiệnngoạicảnh
vàsâubệnhkhá.
-Năngsuấttrungbình
đạt75-80tạ/ha,thâm
canhtốtcóthểđạt100-
110tạ/ha.
-Hạtgạotrong,cơm
dẻo.
-Khảnăngchịuhạn,chịu
rét,chốngđổgãytốt
-Mứcđộnhiễmsâu
bệnhnhẹ
-Màuvàdạnghạt:Vàng,
bánrăngngựa
-Năngsuấtcao,ổnđịnh:
Trungbìnhđạt75tạ/ha.
Trongđiềukiệnthâm
canhđạt90–110tạ/ha
CÁC ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
Tính đồng nhất (uniformity)
Quy định trong điều 161 Luật SHTT; điều 8 văn kiện
UPOV.
Tính trạng liên quan là tính trạnh được yêu cầu bảo hộ
của giống cây và có tính chất đặc biệt quan trọng.
Các tính trạng mang bản chất hình thái học: số lượng,
chất lượng và đặc điểm sinh học có khả năng nhận biết,
có thể mô tả, cho ra kết quả nhất quán và có khả năng
lặp lại.
CÁC ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
Tính ổn định (stability)
Quy định trong điều 162 Luật SHTT; điều 9 văn kiện
UPOV.
Qua thời gian, GCT có thể có những thay đổi nhất định về
chất lượng dưới sự tác động của ngoại cảnh, tuy nhiên các
tính trạng liên quan của GCT vẫn giữ được theo mô tả ban
đầu.
THỦTỤCXÁCLẬPQUYỀNĐỚIVỚIGCT
1.Nguyêntắcxáclậpquyền
2.Thẩmquyềngiảiquyết
•
BộNôngNghiệpvàpháttriểnNôngthôn
cấpbằngbảohộgiốngcâytrồngmới:
(Số2,Ngọc
Hà-BaĐình,HàNội)
•
Cụctrồngtrọt(Cơquanbảohộ)tiếp
nhận
3.ĐơnđăngkýBHquyềnđốivớiGCT
VD: THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận Đơn đăng ký Bảo hộ giống cây trồng mới
CăncứĐiều174,khoản2,khoản3Điều176vàĐiều177LuậtSởhữutrítuệ;
CăncứĐơnbảohộgiốngcâytrồngmớicủatổchứcvàcánhân;
Căncứkếtquảthẩmđịnhđơnđăngkýbảohộgiốngcâytrồngmới,
VănphòngBảohộGiốngcâytrồngmới-CụcTrồngtrọtthôngbáo:
Chấp nhận đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới sau:
4.Phívàlệphí
Theoquyếtđịnh11/2008/QĐ-BTC(thayThông
tư92/2002/TT-BTC)
5.Cácvấnđềkhácvềxửlýđơn
đăngkýbảohộ
-
Sửa đổi bổ sung đơn đăng ký bảo hộ (điều179
luậtSHTT2005)
-
Rút đơn đăng ký bảo hộ (điều180luậtSHTT
2005)
-
Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng
bảo hộ(điều181luậtSHTT2005)
Lưu ý : các quyền trên được thực hiện trước khi có
công bố về từ chối hoặc cấp bằng bảo hộ
5.Cácvấnđềkhácvềxửlýđơn
đăngkýbảohộ
-
Từ chối cấp bằng bảo hộ giống cây trồng
(điều182luậtSHTTnăm2005)
-
Khiếu nại việc cấp hoặc từ chối cấp bằng bảo
hộ giống cây trồng (điều184luậtSHTTnăm
2005)
Giớihạnbảohộ
1. Quy định chung (điều168luậtSHTT2005)
2. Hiệu lực(điều169luậtSHTT2005)
TrêntoànlãnhthổViệtNam
25nămkểtừngàycấpđốivớicâythângỗvà
câynho;20nămvớicácloạicâykhác
Cóthểđìnhchỉ,phụchồi,hủybỏ,sửađổivà
cấplại
3.Đìnhchỉ,phụchồihiệulựcbằngbảohộgiống
câytrồng(điều170luậtSHTT2005)
Cơsởđìnhchỉ
-
Giốngcâytrồngkhôngcònđápứngcácđiều
kiệnvềtínhđồngnhấtvàtínhổnđịnh
-
Khôngnộplệphíduytrìhiệulực
-
Khôngcungcấpcáctàiliệu,vậtliệunhâncần
thiếtđểduytrìvàlưugiốngcâytrồng
-
Khôngthayđổitêngiốngcâytrồngtheoyêu
cầucủacơquanquảnlýnhànướcvềgiốngcây
trồng
3.Đìnhchỉ,phụchồihiệulựcbằngbảohộgiống
câytrồng(điều170luậtSHTT2005)
•
Thủtục
–
Cơquancóthẩmquyềnđăngthôngbáotrêntạp
chíchuyênngànhvànêurõlýdođìnhchỉ,đồng
thờigửithôngbáochochủbằngbảohộ
–
Cóthểgửiđơnđềnghịkhắcphụctrongthờihạn
30ngàykểtừngàythôngbáo.NếulàK1a:phải
chứngminh;nếulàK1bcd:cóthờihạn90ngàykể
từngàynộpđơnđểkhắcphục
THÔNG BÁO
Về việc đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng mới
CăncứĐiều170vàĐiều171LuậtSởhữutrítuệ;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT ngày 28/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệpvàPháttriểnnôngthônhướngdẫnvềbảohộquyềnđốivớigiốngcâytrồng;
VănphòngBảohộGiốngcâytrồngmới-CụcTrồngtrọtthôngbáo:
Đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng mới:
> Trong 30 ngày kể từ ngày thông báo, chủ BBH có
quyền gửi đơn đề nghị được khắc phục lý do bị đình chỉ +
90 ngày kể từ ngày nộp đơn = thời gian chủ BBH khắc
phục lý do trên.
4.Hủybỏhiệulựcbằngbảohộgiống
câytrồng(điều171luậtSHTT2005)
•
Trườnghợpbịhủybỏ
hiệulực
•
Quyềngửiđơnyêucầu
hủybỏhiệulực
•
Giaodịchphátsinhkhi
hiệulựcbằngbảohộbị
hủybỏ
•
Đơnđăngkýbảohộdongười
khôngcóquyềnđăngkýđứngtên
•
Khôngđápứngcácđiềukiệnbảo
hộ
•
Mọitổchức,cánhân
•
Giaodịchbịtuyênvôhiệuvàxử
lýhậuquảpháplýtheoquyđịnh
Bộluậtdânsự