Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.38 KB, 114 trang )

Trng i hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Ton Kim Ton
MC LC
Hợp đồng kinh tế 16
Số 1000/PA-PK/10 16
4.Cỏc phn hnh hch toỏn k toỏn doanh nghip. 54
4.2.2. 1 Hch toỏn k toỏn ti sn c nh. 56
4.2.2.1.1 c im v nhim v ca ti sn c nh : 56
4.2.2.1.2 Phõn loi v ỏnh giỏ ti sn c nh 57
4.2.2.1.3 Hch toỏn chi tit v tng hp v ti sn c nh ti cụng ty : 57
4.2.2.2 Hch toỏn nguyờn vt liu cụng c dng c: 63
a) c im v nhim v ca nguyờn vt liu v Cụng c dng c : 63
b) Phõn loi ỏnh giỏ NVL, CCDC: 63
Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: 63
d) Hch toỏn chi tit v tng hp Nguyờn vt liu, CCDC : 65
e) Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
66
Đặc điểm của phơng pháp kê khai thờng xuyên: 66
f) Tài khoản sử dụng. 66
Đặc điểm của phơng pháp kiểm kê định kỳ: 70
4.2. 3Hch toỏn k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng : 71
4.2.3.1 í ngha v nhim v ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng 71
4.2.5.3. Chứng từ sử dụng: 80
4.2.5.4. Tài khoản sử dụng: 80
4.2.5.5. Trình tự hạch toán: 81
4.2.6.3 Chứng từ sử dụng: 82
* Kế toán tiền mặt 82
* Kế toán tiền gửi ngân hàng các chứng từ bao gồm: 82
4.2.6.4. Trình tự hạch toán: 84
* Kế toán tiền mặt: 84
4.2.6.5. Hch toỏn tin gi ngõn hng : 84


4.2.2.6.6 Hch toỏn ngoi t : 86
4.2.7. Hch toỏn kt qu kinh doanh v phõn phi kt qu kinh doanh 87
4.2.7.1. Hch toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh 87
* Khỏi nim : Kt qu kinh doanh l kt qu hot dng SXKD thụng
thng v hot ng khỏc ca doanh nghip trong thi k nht nh biu
hin bng s tin lói hay l. 87
42.2.7.2. Hch toỏn phõn phi kt qu kinh doanh: 88
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyờn % Th&c T'p
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp
phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết
quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là
kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh
của kinh doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí
bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự
quyết định vào ba vấn đề trung tâm và vô cùng quan trọng: Sản xuất cái gì?
Bằng cách nào? Cho ai? Nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác
định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung về kết quả bán hàng nói riêng sẽ
có điều kiện tồn tại và phát triển. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý
chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp
doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định
kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh sôi động và quyết liệt.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng
lý luận đã được học tập tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ công
tác kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Lâm Anh, em đã
chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp” để
nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
2
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐNH KẾT QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP T#I CTY CPTM VÀ DV LÂM ANH
II. II. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐNH KẾT QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP T#I CTY CPTM VÀ DV LÂM
ANH
III. III. ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN HÀNG VÀ XÁC ĐNH KẾT QUẢ TRONG
DOANH NGHIỆP T#I CTY CPTM VÀ DV LÂM ANH
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót
và khuyết điểm. Kính mong sự chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo và sự đóng
góp ý kiến của các bạn để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
3
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG M#I VÀ DCH VỤ LÂM ANH
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Thương mại và Dịch vụ Lâm Anh
Giám đốc hiện nay của DN là Ông: Bạch Ngọc Lâm
Địa chỉ: 180 Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Công ty Cổ Phần Thương mại và Dịch vụ Lâm Anh có trụ sở chính tại
180 Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0437856748
Cơ sở pháp lý của DN (quyết định thành lập, ngày thành lập, vốn phát
định, vốn điều lệ).Công ty được sở kế hoạch đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101502334 cấp lần đầu ngày
4/6/2004. Thay đổi lần hai là ngày 10/5/2010
Mã số thuế: 0101502334
Tài khoản giao dịch của công ty: 64728300117 tại ngân hàng VPBank
Thanh Xuân, Chi nhánh Thanh Xuân, Hà Nội
Công ty thành lập với vốn điều lệ: 4.100.000.000đ, tính đến ngày
31/12/2010, vốn kinh doanh là: 3.200.000.000đ. Sau những năm thành lập và
phát triển, công ty tự đứng ra đảm nhiệm tất cả các khâu trong quá trình kinh
doanh từ việc tìm kiếm thị trường, đối tác cũng như trong việc bán và tiêu thụ.
Bằng những kết quả thu được từ thực tiễn của mình Công ty Cổ Phần
Thương mại và Dịch vụ Lâm Anh đã khẳng định được chỗ đứng trên thị
trường, thiên niên kỷ mới mở ra cho công ty nhiều kỳ vọng mới, đòi hỏi sự
phấn đấu không ngừng để công ty ngày càng lớn mạnh chứng tỏ bản lĩnh của
mình hơn nữa.
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
4
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐNH KẾT QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP T#I CTY CPTM VÀ DV LÂM ANH
1. Tổ chức b my k ton ti Công ty CP Thương mi v Dịch vụ Lâm Anh.
Bộ máy kế toán được tổ chức tập trung ở phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ
thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ việc thu thập chứng từ, phân loại chứng từ ghi
sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính hàng quý. Các bộ phận
(phòng ban) do trưởng, phó các phòng ban có trách nhiệm xử lý chứng từ ban đầu
thuộc phạm vi quản lý của mình.
Về nguyên tắc cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo
từng phần hành riêng. Mỗi kế toán phụ trách một phần hành cụ thể. Nhưng do Công

ty cổ phần thương mại và dịch vụ Lâm Anh có quy mô không lớn, lại thành lập chưa
được bao lâu, cộng với yêu cầu tinh giảm bộ máy gián tiếp, đưa các ứng dụng về
công nghệ thông tin vào hạch toán nên mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
khá đơn giản. Được thể hiện theo sơ đồ sau:
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Lâm Anh
Quan hệ lãnh đạo :
Quan hệ nghiệp vụ:
* Chức năng và nhiệm vụ.
+ Kế toán tổng hợp:
Là người phụ trách chung, vừa theo dõi tài sản cố định, vừa tham mưu cho
giám đốc, tổ chức công tác hạch toán kinh tế của công ty, kế hoạch thu chi tài chính
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
Thủ
quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán
kho
Kế toán trưởng
4
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
và công tác nộp ngân sách nhà nước.
Tổng hợp thanh toán nội bộ, theo dõi công nợ, theo dõi chi phí quản lý hành chính,
theo dõi kiểm tra chứng từ nộp hàng ngày, lập chứng từ và làm báo cáo quyết toán.
+ Thủ quỹ
Theo dõi tình hình tài chính của công ty, giữ gìn và bảo quản chứng từ thu chi
ban đầu, vào sổ quỹ và hết ngày thì báo cáo cho kế toán tổng hợp.
+ Kế toán kho:
Tổng hợp chứng từ và theo dõi tình hình tồn, xuất, nhập vật tư. Đồng thời tính
lương cho công nhân bốc vác vật liệu lên xe. Sau mỗi ngày cập nhật chứng từ vào

máy tính để theo dõi và báo cáo tình hình vật liệu cho cấp trên
2. Tổ chức công tc k ton.
Công ty áp dụng hình thức kế toán theo hình thức nhật ký chung( không sử
dụng nhật ký đặc biệt): Theo phương pháp này thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều được ghi vào nhật ký chung. Ở Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Lâm
Anh tất cả nghiệp vụ được ghi vào nhật ký chung và không dùng nhật ký phụ .Các
nghiệp vụ vào sổ theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế. Sau đó
căn cứ vào nhật ký chung lấy số liệu vào sổ cái.
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
5
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
Trình t& ghi sổ k ton theo hình thức nh't ký – chứng từ ti Công ty:

Trình tự ghi sổ: Những chứng từ kế toán có liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi
vào sổ quỹ, cuối ngày chuyển sổ quỹ kèm theo chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, hợp đồng
mua bán để nhập số liệu vào máy tính. Máy sẽ tự lên các bảng kê tài khoản 156, 331,
… từ bảng phân loại tài khoản chứng từ gốc tiên hành kiểm tra rồi vào bảng kê
chứng từ ghi sổ, các bảng tổng hợp. Cuối tháng kế toán tập hợp số liệu chứng từ ghi
sổ và đăng ký chứng từ ghi sổ, khi đó máy sẽ tự động lên sổ cái các tài khoản, sau đó
kế toán tiến hành phân bổ, kết chuyển và lập báo cáo kế toán.Vận dụng hình thức
này, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp sẽ áp
dụng các loại sổ sau:
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
Chứng từ gốc
Nhật ký chứng từ
Sổ cái TK
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Bảng kê

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
Chi tiết
6
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
- Sổ kế toán tổng hợp, bao gồm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cà sổ cái, trong đó:
• Sổ cái TK 156 – Hàng hóa.
• Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cng cấp dịch vụ.
• Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán.
• Sổ cái TK 521 – Chiết khấu thương mại.
• Sổ cái TK 641, 642 – Chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
• Sổ cái 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
• Sổ cái 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
……………
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết gồm:
• Sổ chi tiết hàng hóa.
• Sổ chi tiết Chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
• Thẻ kho( Ở kho hàng hóa).
• Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
• Sổ chi tiết bán hàng.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối kì :
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái

Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
7
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ.
Trước hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật kí chung, sau đó căn cứ vào
số liệu đã ghi trên nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Đồng thời ghi sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối kì cộng số liệu ghi trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi đã
kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập
báo cáo tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ
trưởng BTC.
Đối với hàng tồn kho, công ty áp dụng hạch toán tổng hợp theo phương pháp kê
khai thường xuyên, hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song. Giá trị hàng
tồn kho được xác định theo giá thực tế.
Công ty tính thuế Giá trị gia tăng ( GTGT ) theo phương pháp khấu trừ. Ngoài
thuế GTGT công ty cũng phải hạch toán các loại thuế khác như: thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế môn bài, thuế sử dụng đất, thuế GTGT hàng nhập khẩu….
Hiện nay, công tác kế toán đã được vi tính hóa bằng phần mềm kế toán, mỗi kế
toán được trang bị một máy vi tính hiện đại.các máy vi tính được nối mạng nội bộ
với nhau nên rất thuận tiện trong việc luân chuyển và tra cứu số liệu cũng như giúp
cho Kế toán trưởng dễ dàng kiểm tra và quản lí. Hiện nay Công ty ổ phần thương mại

và dịch vụ Lâm Anh đang sử dụng hình thức kế toán máy áp dụng phần mềm kế toán
Bravo 6.0. Phần mêm này hỗ trợ rất nhiều cho công tác kế toán của công ty trong
việc ghi chép, tính toán, lên sổ và lập các báo cáo kế toán. Máy tính của các kế toán
viên được nối mạng nội bộ với nhau và máy chủ của kế toán trưởng theo dõi toàn bộ
các máy tính ở trong phòng. Để sử dụng phần mềm này công việc đầu tiên là phải
tiến hành mã hoá toàn bộ các đối tượng : khách hàng, người bán, mã hoá vật tư, sản
phẩm, hàng hoá, sau đó căn cứ vào các chứng từ nhập – xuất, thu – chi kế toán sẽ
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
8
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
nhập vào máy và định khoản sẵn Kế toán chỉ cần nhập số liệu vào máy tính thì
phần mềm sẽ tự động lập các sổ sách, các báo cáo kế toán theo yêu cầu.
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ về lao động, tiền lương, hàng tồn kho, bán
hàng, tiền tệ, TSCD…theo đúng quy định của Bộ tài chính.
Một số chứng từ chủ yếu được sử dụng tại công ty:
- Phiếu thu tiền mặt
- Phiếu chi tiền mặt
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập thành phẩm
- Hoá đơn bán hàng
……
Ngoài ra công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ nội bộ do công ty quy định
và chỉ có giá trị lưu hành trong nội bộ công ty. Do đặc thù hoạt động của công ty nên
hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng là hình thức sổ Nhật ký – Chứng từ:
Hệ thống sổ kế toán được sử dụng trong công ty bao gồm: các sổ Nhật ký chứng
từ, các bảng kê, sổ cái, sổ và các thẻ kế toán theo quy định.
* Các Nhật ký chứng từ của Công ty bao gồm:
• NKCT số 1: Ghi Có TK 111/ Ghi Nợ các TK 141,156,331,334….
• NKCT số 2: Ghi Có TK 112/ Ghi Nợ các TK liên quan

• NKCT số 4: Ghi Có TK 311/ Ghi Nợ TK 111…
• NKCT số 5: Ghi Có TK 331/ Ghi Nợ TK 156.336…
• Ghi Nợ TK 111/ Ghi Có TK 331…
• NKCT số 7: Tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp;
• NKCT số 8: Ghi Nợ TK 131/ Ghi Có TK 511…
• NKCT số 10: Các TK công nợ: Ghi Nợ TK 111,336/ Ghi Có TK 336,511…
* Các bảng kê bao gồm:
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
9
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
• Bảng kê số 1: Tiền mặt: Ghi Nợ Tk 111/ Ghi Có TK 131,141,311…
• Bảng kê số 2: Tiền gửi ngân hàng
• Bảng kê số 4: Tập hợp chi phí sản xuất
• Bảng kê số 5: Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, xây dựng
cơ bản: Ghi Nợ TK 156…/ Ghi Có TK 111,331, …
• Bảng kê số 9: Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa
• Bảng kê số 8 : Tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá
• Bảng kê số 11: Công nợ Phải thu: Ghi Nợ TK 131/ Ghi Có TK 336,511…
Áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ đơn vị dễ kiểm tra và chỉ đạo sát sao, kịp
thời các hoạt động kinh tế phát sinh giúp cho công tác tổng hợp số liệu kịp thời,
nhanh chóng, chính xác và đầy đủ.Công ty sử dụng hệ thống các tài khoản theo đúng
chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp
. Ví dụ:
111 Tiền mặt
112 Tiền gửi ngân hàng
136 Phải thu nội bộ
152 Nguyên liệu vật liệu
153 Công cụ dụng cụ
211 Tài sản cố định hữu hình
213 Tài sản cố định vô hình

214 Hao mòn tài sản cố định
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
131 Phải thu của khách hàng
3331 Thuế GTGT phải nộp
331 Phải trả người bán
511 Doanh thu bán hàng
632 Giá vốn hàng bán
641 Chi phí bán hàng
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
10
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton

911 Xác định kết quả kinh doanh
II. THỰC TR#NG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN T#I CÔNG TY
1. Phân loại và đánh giá hàng hoá tại công ty
SỔ DANH ĐIỂM HÀNG HOÁ
Tên hàng hoá Mã hàng
Giấy phế liệu lề GL
Giấy phế liệu ngoại GN
Giấy phế liệu báo GB
Giấy phế liệu nhà máy GNM
Giấy phế liệu xô GX
Giấy phế liệu ống GO
Với mỗi mặt hàng có yêu cầu quản lý và bảo quản riêng đòi hỏi công ty phải
xây dựng hệ thống kho tàng và định mức dự trữ cho từng mặt hàng một cách phù
hợp. Đồng thời cũng phải chi tiết hệ thống sổ sách theo từng mặt hàng để qua đó
cung cấp thông tin nội bộ trong công ty và đánh giá chất lượng hiệu quả kinh doanh

của từng mặt hàng, sao cho đạt được lợi nhuận lớn nhất. Kế toán chi tiết kho hàng
được thực hiện đối với từng loại hàng hoá về cả chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị
vốn. Đây là công cụ quản lý có hiệu quả đã và đang được thực hiện tại công ty.
2. Kế toán lưu chuyển hàng hoá của công ty.
2.1. K ton qu trình mua hng
2.1.1 Cc phương thức mua hng v thủ tục chứng từ.
Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ Lâm Anh ra đời, hoạt động và phát
triển trong nền kinh tế thị trường, do vậy mục tiêu của công ty là tối đa hoá lợi
nhuận. Để thực hiện được điều này công ty phải tính toán và thực hiện tốt các khâu
trong quy trình sản xuất kinh doanh, mà trước hết là khâu mua hàng. Mua hàng là
giai đoạn đầu tiên của quá trình kinh doanh thương mại của công ty và nó có quyết
định ảnh hưởng tới tất cả các khâu sau này, cũng như ảnh hưởng đến uy tín và địa vị
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
11
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
của công ty trên thị trường. Do vậy công ty phải thận trọng trong việc lựa chọn nhà
cung cấp cũng như phải lựa chọn phương thức mua hàng.
Hiện nay công ty chỉ thực hiện nghiệp vụ mua hàng theo phương thức mua hàng trực
tiếp. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, công ty cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy
uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận hàng theo phương thức quy định trong
hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất và chịu trách nhiệm vận
chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.Thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành
thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hàng hay chấp
nhận thanh toán tiền hàng cho người bán.
Các chứng từ được sử dụng trong quá trình mua hàng bao gồm:
- Biên bản giao nhận hàng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi…
2.1.2 Tính gi hng mua

Tính giá hàng mua là việc xác định giá trị ghi sổ của hàng hoá mua vào. Theo
quy định hàng hoá mua vào được phản ánh trên giá thực tế hay còn gọi là giá gốc và
các chi phí liên quan đến quá trình mua hàng như chi phí vận tải, bốc xếp, chi phí lưu
kho, bến bãi,…
Hàng hoá của doanh nghiệp được hình thành do mua ngoài. Mục đích của
hàng hoá là mua về để bán chứ không phải sử dụng để chế tạo sản phẩm hay thực
hiện các dịch vụ trong doanh nghiệp.
Giá trị thực tế hàng hoá mua ngoài (giá gốc) của doanh nghiệp chỉ bao gồm trị
giá mua ghi trên hoá đơn, các khoản chi phí thu mua được tính vào chi phí bán hàng.
Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua được trừ khỏi giá gốc của
hàng hoá.
2.1.3 Ti khoản sử dụng
Để theo dõi hàng hoá mua vào, bán ra công ty sử dụng tài khoản 156-Hàng
hoá. Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có của hàng tồn kho và nhập trong kỳ theo
giá trị nhập kho thực tế. Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan 157 “Hàng gửi bán”,
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
12
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
151 “Hàng mua đang đi đường”.
2.1.4. K ton chi tit hng ho.
Kế toán hàng tồn kho của công ty được tiến hành theo phương pháp thẻ song
song. Theo phương thức này, việc theo dõi ghi chép tình hình nhập xuất hàng hoá
được tiến hành song song giữa kho và phòng kế toán của công ty.
* Tại kho:
Thủ kho mở thẻ kho để tiến hành ghi chép hàng ngày theo chỉ tiêu số lượng,
thẻ kho được mở riêng cho từng loại hàng hoá, mẫu thẻ kho do phòng kế toán lập,
giao cho thủ kho bảo quản và ghi chép hàng ngày.
- Với hàng hoá mua nhập kho: Sau khi nhận hoá đơn GTGT cùng Phiếu nhập
kho do phòng kế toán mang xuống kho, thủ kho cùng với người giao hàng căn cứ vào
đó tiến hành nhập hàng.

- Với trường hợp xuất kho hàng để bán: Thủ kho căn cứ vào hoá đơn bán hàng
do phòng kế toán mang xuống để tiến hành xuất kho cho khách hàng.
Hàng ngày, thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Cuối ngày,
tính ra số tồn trên thẻ kho. Với mỗi nghiệp vụ nhập, xuất kho thẻ kho ghi số lượng
thực nhập, thực xuất trên một dòng. Thẻ kho được thủ kho theo dõi chi tiết theo từng
mặt hàng.
• Ở phòng kế toán:
Định kỳ 5-10 ngày căn cứ vào các hoá đơn GTGT, các phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ, các phiếu nhập kho do thủ kho gửi lên, kế toán tiến hành kiểm tra
tính hợp lý của các chứng từ đó, ghi đơn giá và tính thành tiền rồi ghi vào sổ chi tiết
hàng hoá TK 156.
Cuối kỳ, kế toán cộng sổ chi tiết hàng hoá và tiến hành đối chiếu với thẻ kho
theo số lượng. Sau đó căn cứ vào số liệu ở các sổ chi tiết hàng hoá, vào bảng tổng
hợp nhập xuất tồn hàng hoá theo từng mặt hàng để có cơ sở đối chiếu với sổ cái TK
156
2.1.5 K ton trên sổ.
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
13
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
Khi nghiệp vụ mua hàng phát sinh, kế toán quá trình mua hàng diễn ra như
sau:
Bước 1: Khi nghiệp vụ mua hàng phát sinh, cán bộ phòng kinh doanh tiến
hành lập biên bản kiểm nghiệm hàng hoá giữa người giao và người nhận.
Bước 2: Sau khi hàng hoá đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn để nhập kho, kế
toán tiến hành lập phiếu nhập kho căn cứ vào hoá đơn GTGT của người bán và biên
bản giao nhận hàng. Phiếu nhập kho dùng để phản ánh khối lượng hàng hoá và số
tiền từng loại hàng hoá, được dùng làm chứng từ gốc. Phiếu nhập kho được lập thành
4 liên có đủ chữ ký của người có liên quan. Một liên thủ kho giữ, một liên làm chứng
từ cho kế toán hạch toán, một liên dùng để thanh toán vận chuyển, bốc vác hoặc tính
lương, một liên giao cho người giao hàng.

Bước 3: Cuối ngày hoặc định kỳ kế toán tập hợp phiếu nhập kho, căn cứ vào
các chứng từ liên quan, kế toán ghi đơn giá và ghi sổ sách kế toán, sau đó bảo quản
và lưu trữ nhập kho.
Trích dẫn số liệu ngày 15/10/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: Mua giấy phế liệu của Công ty TNHH Thiên Phúc theo hoá đơn
số 0001000m céng thuÕ GTGT 10%.
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
14
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
15
Trng i hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Ton Kim Ton
Hp ng kinh t:
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hợp đồng kinh tế
Số 1000/PA-PK/10
- Căn cứ Bộ luật dân sự của nớc Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực
thi hành ngày 01/01/2006
- Căn cứ Luật thơng mại của nớc Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực
thi hành ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung cấp của cả hai bên.
Hôm nay, ngày 08 tháng 05 năm 2011, chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty Cổ phần thơng mại và dịch vụ Lâm Anh
- Địa chỉ : S 180 Nguyễn Trãi Thợng Đình Thanh Xuân H Ni
- Điện thoại : 0437856748 - Fax: 0437856748
- Mã số thuế : 0101502234
- Đại diện : Ông Bạch Ngọc Lâm Chức vụ : Giám đốc
Bên B: Công ty TNHH Thiên Phúc
- Địa chỉ : Mai Động Hoàng Mai Hà Nội

- Điện thoại : 043 8810973 - Fax: 043 8810974
- Mã số thuế : 0100596869-1
- Đại diện : Ông Hoàng Đình Trọng Chức vụ: Giám đốc.
Hai bên đồng ý thống nhất thỏa thuận ký hợp đồng mua bán giấy phế liệu theo
đơn đặt hàng số 12- 0111/PA cụ thể với những điều kiện và điều khoản sau đây:
Điều I: Hàng hoá, giá cả và số lợng:
STT
Tên hàng
hoá, dịch vụ
Đơn vị
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1+2
1
Giấy ngoại
Kg 10.000 4.100,00 41.000.000,00
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyờn % Th&c T'p
16
Trng i hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Ton Kim Ton
2
Giấy báo
Kg 13.500 3.400,00 45.900.000,00
3
Giấy xô
Kg 24.700 2.300,00 56.810.000,00
Cộng tiền hàng 143.710.000,00
Tiền thuế GTGT 10% 14.371.000,00
Tổng cộng tiền thanh toán 158.081.000,00
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lăm mơi tám triệu, không trăm tám mơi mốt

ngàn đông chẵn ./.
Ngời muahàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
Điều II: GIAO NHN, VN CHUYN HNG HểA:
- Thi gian giao hng: trong vũng 5 ngy k t khi Hp ng c ký kt.
- Bờn B cú trỏch nhim úng gúi, vn chuyn v bn giao hng ti kho ca bờn A.
Bờn A cú trỏch nhim to iờu kin v c ngi nhn hng ờ vic giao hng
ca bờn B c thun li.
Nu hng húa khụng t cht lng thỡ bờn A cú quyn tr li, bờn B phi i
cho bờn A s lng hng húa t cht lng chớnh xỏc nh bờn A yờu cu v bờn B
phi chu chi phớ vn chuyn.Bờn A khụng phi chu bt c khon chi phớ phỏt sinh
no.
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyờn % Th&c T'p
17
Trng i hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Ton Kim Ton
Điều III: PHNG THC THANH TON :
Thanh toán bằng chuyển khoản sau khi nhận hàng, hợp đồng, giấy chứng nhận
xuất xứ và hóa đơn hợp lệ.
Điều IV: Hiệu lực hợp đồng:
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến khi hai bên hoàn thành đầy
đủ trách nhiệm của mình.
Bên B : Giao hàng đúng thời hạn, đúng số lợng và chất lợng theo yêu cầu, cung
cấp đầy đủ giấy tời nh đã nêu ở Điều III.
Bên A : Thanh toán đúng thời hạn trong Điều III, hỗ trợ khi bên B giao hàng.
ĐiềuV: cam kết chung:
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng.
Mọi sửa đổi, bổ xung hợp đồng đều phải đợc ghi nhận bằng văn bản và phải đợc hai
bên nhất trí thông qua. Các khoản chi phí phát sinh do lỗi cả bên nào gây ra bên đó
phải chịu tổn phí và bồi thờng cho bên kia mọi thiệt hại.
Mọi tranh chấp xảy ra do hai bên thơng lợng, trừ trờng hợp không thơng lợng đ-
ợc sẽ đa ra tòa án kinh tế Hà Nội xét xử. Phán quyết của Tòa án là kết luận cuối cùng

để hai bên thực hiện. Chi phí Tòa án bên thua kiện chịu.
Hợp đồng này đợc lập thành 02 bản có giá trị Pháp Lý nh sau, mỗi bên giữ 01
bản làm căn cứ thực hiện. Hợp đồng đợc thanh lý sau khi hai bên thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ của mình theo các điều khoản của hợp đồng.
đại diện bên B đại diện bên a
Mu biu ca ho n mua hng (ho n GTGT)
Hoá đơn GTGT Mu s: 01 GTKT-3LL
Liên 2: giao cho khách hàng CE/2010N
Ngày 08 thỏng 02 nm 2011 0005785
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyờn % Th&c T'p
Cụng ty CPTM v DV Lõm Anh
S 180 Nguyn Trói Thng ỡnh
Thanh Xuõn H Ni.
MST:0101502334
18
Trng i hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Ton Kim Ton
Số TK
Họ tên ngời mua hàng: Anh Trng
Tên đơn vị: Cụng ty TNHH Thiờn Phỳc
Địa chỉ: Mai ng H Ni.
Hình thức thanh toán: TM MS: 0100596869-1
STT
Tên hàng
hoá, dịch vụ
Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1+2
1
Thùng ngoại

Kg 10.000 4.100,00 41.000.000,00
2
Giấy viết
Kg 13.500 3.400,00 45.900.000,00
3 Giấy báo Kg 24.700 2.300,00 56.810.000,00
Cộng tiền hàng 143.710.000,00
Tiền thuế GTGT
10%
14.371.000,00
Tổng cộng tiền
thanh toán
158.081.000,00
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lăm mơi tám triệu, không trăm tám mơi mốt ngàn
đông chẵn ./.
Ngời mua hàng
( ký, h tờn)
Ngời bán hàng
( ký, h tờn)
Thủ trởng đơn vị
( ký, h tờn)
Hng ó v% nh'p kho, ghi s lng th&c nh'p theo chng t.
Phiếu nhp kho
Số:
Ngy: 24/5/11
Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ
số: 15/2006/Q-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trng BTC
Họ tên ngời nhn hàng: Cụng ty TNHH Thiờn Phỳc
Lý do xut: Nhp li

ST
T
Tên nhãn hiệu,
hàng hoá

Số
ĐV
T
Số lợng Đơn giá Thành tiền
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyờn % Th&c T'p
19
Trng i hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Ton Kim Ton
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1.
2.
3.
Thựng ngoi
Giy vit
Giy bỏo
Kg
Kg
Kg
10.000
13.500
24.700
4.100

3.400
2.300
41.000.000,00
45.900.000,00
56.810.000,00
Cộng 48.200 143.710.000,00
(Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mơi năm triệu, tám trăm ba mơi ngàn
đồng chẵn ./.)
Ngày. tháng năm
Ngi giao
( ký, h tờn)
Ngi nhn
( ký, h tờn)
Ph trỏch
( ký, h tờn)
K toỏn
( ký, h tờn)
Ngi lp phiu
( ký, h tờn)
Cui thng, k ton t'p hp cc chng t nh'p hng ho (cc ho n mua
hng) l'p bng kờ chi tit lng hng nh'p trong thng.
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyờn % Th&c T'p
20
Trng i hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Ton Kim Ton
Biên Bản Nghiệm Thu
A. Thành phần:
1. Vũ Thị Ngọc : Phó GĐ - trởng ban.
2. Dơng Thị Tuyết: P.Kế toán - uỷ viên.
3. Nguyễn Mạnh Tú : Quân đốc phân xởng.
4. Nguyn Hồng Phợng: Thủ kho.

B. Nội dung:
Nghiệm thu chất lợng sản phẩm hàng hoá nhập kho gồm các mặt hàng sau:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Ghi chú
1 Thùng ngoại Kg 10.000
2 Giấy viết Kg 13.400
3
Giấy báo
Kg 24.740
Cộng 48.200
C. Kết luận.
Số hàng đủ theo biên bản, hàng đúng chủng loại, chất lợng đảm bảo. Hội đồng
thống nhất ký tên.
Uỷ viên Thủ kho Trởng ban Giám đố
S chi tit v't t c m cho mt hng DM nh sau:
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyờn % Th&c T'p
21
Trưng Đi hc Công Nghip H Ni Khoa K Ton – Kim Ton
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Đơn vị: Cty CP thương mại & dịch vụ Lâm Anh TK 156 – Hàng hoá
Mặt hàng: Giấp phế liệu
Quý II/2011
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
NT SH Số lượng Giá trị
Số
lượng Giá trị Số lượng Giá trị

1.Dư đầu kỳ 98,000 911,400,000
2.Phát sinh trong kỳ
2/4 2/4 Cty CPĐT VINAMOTOR Xuất bán hàng hoá 131
5.0
00

92,000
158.081.000

6000
5,70
0,000
25/4 25/4 Cty TNHH Á Châu Xuất bán hàng hoá 131
5.0
00

6,000 69,000,000 0 0
… … … … … … … … … …
24/5 24/5 Cty TNHH Thiên Phúc Nhập mua hàng hoá 331
4.6
00
105,
100
143.710.
000
22/6 22/6 Công ty CP Hưng Phát Xuất bán hàng hoá 131 3.200 … … 1,200 13,800,000 103,900 987,050,000
28/6 28/6 Cty TNHH Hoàng Hà Xuất bán hàng hoá 131
4.1
00


63,800 733,700,000 40,100 380,950,000
30/6 30/6 Cty CP ĐT & PT Vạn Xuân Xuất bán hàng hoá 131 5.000

38,000 437,000,000 3,100 29,450,000
Tổng cộng
105,1
00 998,450,000 201,000 2,311,500,000 3,100
18,816,
000
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
22
Đi hc công nghip H Ni Khoa K ton - kim
ton
Công ty CPTM và DV Lâm Anh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 75
Quý II/2011
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Nhập mua hàng hoá 1561 331 143.710.000
Thuế GTGT 1331 331 14.371.000
Cộng
158.081.000
Người lập sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CPTM và DV Lâm Anh
SỔ CÁI
Tài khoản: Hàng hoá Số hiệu: 156
Quý II năm 2011
NT
CT ghi
sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu kỳ
30/6 75 30/6 Nhập hàng ngày 24/5 331 143.710.000
Cộng phát sinh quý
II
143.710.000

Số dư cuối kỳ

Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
23
Đi hc công nghip H Ni Khoa K ton - kim

ton
2.1.5 K ton thanh ton với ngưi bn.
Khi hàng hoá được chuyển đến, được kiểm tra và nhập kho, công ty có
thể thanh toán luôn tiền mua hàng cho bên bán bằng tiền mặt, bằng chuyển
khoản hay trả chậm sau từ 3 đến 5 ngày.
Theo dõi kế toán thanh toán với nhà cung cấp là một phần quan trọng
trong khâu mua hàng. Để hạch toán theo dõi tình hình thanh toán với nhà
cung cấp, kế toán mở và theo dõi trên TK 331 - Phải trả người bán. Căn cứ
vào các chứng từ gốc khi mua hàng như: Hoá đơn GTGT, Phiếu nhập kho,
Phiếu chi (nếu thanh toán cho người bán bằng tiền mặt), Giấy Uỷ nhiệm chi
(nếu thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng), kế toán tập hợp số
liệu và mở sổ chi tiết cho TK 331. Sổ này dùng để theo dõi tình hình thanh
toán với người bán và được mở theo từng tài khoản, từng đối tượng thanh
toán và từng thời hạn thanh toán.
Theo trích dẫn mua hàng ngày 24/5/2010 ở trên, ngày 24/5/2010 công
ty đã chuyển khoản trả hết số tiền 1,098,295,000đ cho Công ty TNHH Thiên
Phúc
Căn cứ vo Phiu chi, ho đơn GTGT k ton vo sổ chi tit ti
khoản 331, sổ chi tit được mở cho từng đối tượng.
Cty CPTM & DV Lâm Anh
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN
VỚI NGƯỜI BÁN
TK 331- Phải trả người bán
Đối tượng: Công ty TNHH Thiên Phúc
Quý II/2011
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ

Phát sinh nợ Phát sinh có
SH NT
1. Dư đầu kỳ 0
2.Phát sinh trong kỳ
24/5 0005785 24/5 Giấy phế liệu 1561 143.710.000
Thuế GTGT 1331 14.371.000
24/5 UNC025 24/5 Chuyển tiền mua hàng 112
158.081.000

… … … … … … …
Cộng phát sinh
158.081.000 158.081.000
Dư cuối kỳ 0
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV Nguy"n Thanh Tu#n Chuyên Đ% Th&c T'p
24

×