Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
́
ĐẶT VÂN ĐỀ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. Tính cấ p thiế t của đề tài
Trong những năm gầ n đây nề n kinh tế nước ta có những chuyể n biế n rõ
rê ̣t, đă ̣c biê ̣t là sự chuyể n đổ i nề n kinh tế tâ ̣p trung bao cấ p sang nề n kinh tế hàng
hóa nhiề u thành phầ n dưới sự quản lý của nhà nước. Trước xu thế hô ̣i nhâ ̣p toàn
cầ u hóa các doanh nghiê ̣p trong nước đang đứng trước mô ̣t thử thách đó là sự
ca ̣nh tranh, khi mà tính ca ̣nh tranh trên thi ̣trường ngày càng trở nên gay gắ t chắ c
chắ n sẽ là nguyên nhân tro ̣ng yế u để kinh doanh nói chung và kinh doanh thương
ma ̣i nói riêng phải xác đinh cho mình hướng đi kinh doanh đúng đắ n.
̣
Kế toán bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh là phầ n hành chủ yế u
̣
trong các doanh nghiê ̣p thương ma ̣i và với chức năng là công cu ̣ chủ yế u để nâng
cao hiê ̣u quả tiêu thu ̣ thì càng phải đươ ̣c củng cố và hoàn thiê ̣n nhằ m phu ̣c vu ̣
đắ c lực cho quá tình kinh doanh của doanh nghiê ̣p. Nhâ ̣n thức đươ ̣c tầ m quan
tro ̣ng này, đồ ng thời để áp du ̣ng kiế n thức đã có thông qua quá trình ho ̣c tâ ̣p vào
thực tế nhằ m nâng cao tình đô ̣ hiể u biế t về bản thân, qua quá trình thực tâ ̣p ta ̣i
Doanh nghiê ̣p Tư Nhân Gương Kính Viê ̣t Anh cùng với sự giúp đỡ tâ ̣n tình của
́
thầ y giáo hướng dẫn Ưng Tro ̣ng Khánh, các cán bô ̣ ta ̣i phòng kế toán, em cho ̣n
thực hiê ̣n đề tài: “Tổ chưc công tác kế toán bán hàng và xác đinh kế t quả kinh
̣
́
doanh ta ̣i Doanh nghiê ̣p Tư Nhân Gương Kính Viê ̣t Anh”
2. Mu ̣c tiêu nghiên cưu
́
- Tổ ng hơ ̣p, hê ̣ thố ng hóa những vấ n đề lý luâ ̣n chung liên quan đế n công
tác kế toán bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh.
̣
- Đánh giá thực tra ̣ng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác đinh kế t
̣
quả kinh doanh ta ̣i Doanh nghiê ̣p Tư Nhân Gương Kính Viê ̣t Anh.
- Đánh giá những ưu, nhươ ̣c điể m về công tác kế toán bán hàng và xác
đinh kế t quả kinh doanh.
̣
- Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp nhằ m hoàn thiên công tác kế toán nói chung và công
̣
tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh nói riêng taị doanh nghiêp.
̣
̣
GVHD: Ứng Trọng Khánh
1
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
3. Đố i tươ ̣ng và nô ̣i dung nghiên cưu
́
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đố i tươ ̣ng nghiên cứu: Các loaị chứng từ, các sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ , sổ
cái các tài khoản, báo cáo kết quả hoaṭ đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh tháng 1 năm 2013
- Nô ̣i dung nghiên cứu: Thưc tra ̣ng quá trình bán hàng và xác đinh kế t quả
̣
kinh doanh.
4. Phương pháp nghiên cưu
́
Sử du ̣ng các phương pháp phân tích, thố ng kê, tổ ng hơ ̣p, so sánh giữa lý
luâ ̣n với thực tế ta ̣i Doanh nghiê ̣p Tư Nhân Gương Kính Viê ̣t Anh, từ đó đưa ra
giải pháp, kiế n nghi ̣ để hoàn thiê ̣n nghiê ̣p vu ̣ kế toán bán hàng và xác đinh kế t
̣
quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh.
5. Thời gian và đia điể m nghiên cưu
̣
́
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 22/04/2013 đế n ngày 16/06/2013
- Điạ điể m nghiên cứu: Ta ̣i Doanh nghiê ̣p Tư Nhân Gương Kính Viê ̣t Anh.
- Điạ chỉ: Số 17A -Cao Xuân Huy-Khố i Cô ̣ng Hòa-P.Vinh Tân-TP.VinhNghê ̣ An.
6. Kế t cấ u của đề tài
Kế t cấ u gồ m 3 phầ n:
Chương I: Những ký luâ ̣n chung về công tác bán hàng và xác đinh kế t quả
̣
kinh doanh trong doanh nghiê ̣p thương ma ̣i.
Chương II: Thực tra ̣ng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác đinh kế t
̣
quả kinh doanh ta ̣i Doanh nghiê ̣p Tư Nhân Gương Kính Viê ̣t Anh.
Chương III: Mô ̣t số giải pháp nhằ m hoàn thiê ̣n và nâng cao công tác quản lý
kế toán bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh của Doanh nghiê ̣p Tư Nhân
̣
Gương Kính Viê ̣t Anh.
GVHD: Ứng Trọng Khánh
2
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
CHƯƠNG 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
́
́
́
́
́
NHỮ NG LY LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TAC KÊ TOAN BAN HÀ NG VÀ
́
̉
́
XAC ĐINH KÊT QUA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIÊP
̣
̣
THƯƠNG MẠI
1.1. Những khái niêm chung về bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh
̣
̣
1.1.1. Khái niê ̣m và đă ̣c điểm về bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh
̣
* Khái niê ̣m bán hàng
Bán hàng là khâu cuố i cùng của quá trình hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh trong các
doanh nghiê ̣p thương ma ̣i, đây chính là quá trình chuyể n giao quyề n sở hữu về
hàng hóa từ người bán sang người mua để nhâ ̣n quyề n sở hữu về tiề n tê ̣ hoă ̣c
đươ ̣c quyề n thu tiề n từ người mua.
- Xét về góc độ kinh tế : Bản chấ t của bán hàng chính là sự thay đổ i hình
thái giá tri ̣ của hàng hóa. Hàng hóa của DN chuyể n từ hình thái hiê ̣n vâ ̣t sang
hình thái tiề n tê ̣, lúc này DN kế t thúc mô ̣t chu kỳ kinh doanh tức là vòng chu
chuyể n vố n của DN đươ ̣c hoàn thành.
- Xét về góc độ tổ chức kỹ thuật: Bán hàng là quá trình kinh tế bao gồ m từ
viê ̣c tổ chức đế n thực hiê ̣n trao đổ i mua bán hàng hóa thông qua các khâu nghiê ̣p
vu ̣ kinh tế kỹ thuâ ̣t, các hành vi mua bán cu ̣ thể nhằ m thực hiê ̣n chức năng và
nhiê ̣m vu ̣ của doanh nghiê ̣p thương ma ̣i, thể hiê ̣n khả năng và trình đô ̣ của doanh
nghiê ̣p trong viê ̣c thực hiê ̣n mu ̣c tiêu của mình cũng như đáp ứng cho các nhu
cầ u sản xuấ t và tiêu dùng của xã hô ̣i.
* Khái niê ̣m xác đinh kế t quả kinh doanh
̣
Kế t quả kinh doanh là kế t quả cuố i cùng về các hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của
doanh nghiê ̣p trong 1 kỳ nhấ t đinh và là khoản chênh lêch giữa doanh thu thuầ n
̣
̣
với giá tri ̣vố n của hàng hóa bán ra (bao gồ m giá vố n hàng bán, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiê ̣p). Đây là chỉ tiêu kinh tế tổ ng hơ ̣p quan tro ̣ng để
đánh giá hiê ̣u quả kinh doanh của doanh nghiê ̣p.
GVHD: Ứng Trọng Khánh
3
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế t quả kinh doanh của doanh nghiê ̣p có thể lỗ hoă ̣c lai:
̃
- Nế u chênh lê ̣ch thu nhâ ̣p > chi phí thì kế t quả kinh doanh có lai
̃
- Nế u chênh lê ̣ch thu nhâ ̣p < chi phí thì kế t quả kinh doanh bi ̣lỗ
- Nế u chênh lê ̣ch thu nhâ ̣p = chi phí thì kế t quả kinh doanh hòa vố n.
Viê ̣c xác đinh kế t quả kinh doanh đươ ̣c xác đinh vào cuố i kỳ kinh doanh
̣
̣
thường là cuố i tháng, cuố i năm, cuố i quý tùy thuô ̣c vào đă ̣c điể m và yêu cầ u
quản lý của mỗi doanh nghiê ̣p.
* Đă ̣c điểm của quá trình bán hàng
- Về mặt hành vi: Có sự thỏa thuâ ̣n trao đổ i diễn ra giữa người mua và
người bán. Người bán đồ ng ý bán, người mua đồ ng ý mua, người bán xuấ t giao
hàng hóa cho người mua còn người mua trả tiề n hoă ̣c chấ p nhâ ̣n trả tiề n.
- Về bản chấ t kinh tế : Bán hàng là quá trình thay đổ i quyề n sở hữu hàng
hóa. Sau khi bán hàng quyề n sở hữu hàng hóa chuyể n cho người mua, người bán
không còn quyề n sở hữu về số hàng hóa đã bán.
- Về nguyên tắ c: Chỉ khi nào chuyể n quyề n sở hữu hàng hóa từ đơn vi ̣bán
sang khách hàng và khách hàng thanh toán tiề n hoă ̣c chấ p nhâ ̣n thanh toán thì
mới đươ ̣c coi là đã bán, lúc đó mới phản ánh doanh thu. Do đó ta ̣i thời điể m xác
nhâ ̣n là bán hàng và ghi nhâ ̣n doanh thu có thể doanh nghiê ̣p thu đươ ̣c tiề n hàng
hoă ̣c cũng có thể chưa thu đươ ̣c vì người mua mới chỉ chấ p nhâ ̣n trả.
1.1.2. Phương pháp tính giá hàng hóa
1.1.2.1. Phương pháp tính giá hàng hóa nhập kho
Giá thành sản phẩ m nhâ ̣p kho đươ ̣c tính theo giá thành thực tế của sản
phẩ m hoă ̣c giá thành đinh mức giá thành sản phẩ m với điề u kiê ̣n giá thành thực
̣
tế lớn hơn hoă ̣c bằ ng giá thành đinh mức. Nế u chi phí sản xuấ t thực tế nhỏ hơn
̣
chi phí đinh mức của sản phẩ m thì giá thành sản phẩ m nhâ ̣p kho đươ ̣c tính theo
̣
giá thành sản xuấ t thực tế .
1.1.2.2. Phương pháp tính giá hàng hóa xuấ t kho
* Phương pháp giá đơn vi binh quân cả kỳ dư ̣ trữ
̣ ̀
GVHD: Ứng Trọng Khánh
4
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo phương pháp này đơn giá xuấ t kho đươ ̣c xác đinh vào thời điể m cuố i
̣
kỳ theo công thức:
Giá tri ̣ thực tế tồ n
đầ u kỳ
=
Số lượng tồ n đầ u kỳ
Từ đó tri ̣giá xuấ t kho đươ ̣c xác đinh là:
̣
Đơn giá xuấ t
kho
Tri ̣ giá thực tế xuấ t kho
=
+
+
Số lượng xuấ t kho x
Tổ ng giá tri ̣ thực tế nhập
trong kỳ
Số lượng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân
Theo phương pháp này, giá vố n của hàng hóa xuấ t kho để bán tính đươ ̣c
tương đố i hơ ̣p lý nhưng không linh hoa ̣t vì cuố i tháng mới tính đươ ̣c đơn giá
bình quân.
* Phương pháp giá đơn vi binh quân sau mỗi lầ n nhâ ̣p
̣ ̀
Về bản chấ t, phương pháp này giố ng phương pháp trên nhưng đơn giá
bình quân phải đươ ̣c tính la ̣i sau mỗi lầ n nhâ ̣p. Như vâ ̣y phương pháp này khắ c
phu ̣c đươ ̣c nhươ ̣c điể m của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, cho phép xác
đinh đươ ̣c giá tri ̣ thực tế xuấ t kho ngay ta ̣i thời điể m xuấ t kho nhưng khố i lươ ̣ng
̣
tính toán nhiề u và phức ta ̣p hơn do phải xác đinh đơn giá theo từng lầ n nhâ ̣p.
̣
Công thức xác đinh đơn giá xuấ t kho:
̣
Đơn giá xuấ t
kho sau lầ n
nhập n
Giá tri ̣ thực tế tồ n kho
sau lầ n nhập
(n – 1)
+
Tri ̣ giá thực tế nhập kho
từng lầ n nhập (n - 1)
đế n lầ n nhập n
+
Số lượng nhập kho từng
lầ n nhập (n – 1) đế n lầ n
nhập n
=
Số lượng tồ n kho sau
lầ n nhập
(n – 1)
Từ đó xác đinh giá tri ̣thực tế xuấ t kho theo từng lầ n nhâ ̣p như sau:
̣
Tri ̣ giá thực tế
xuấ t kho
=
Số lượng
xuấ t kho
x
Đơn giá bình
quân
* Phương pháp nhâ ̣p trước – xuấ t trước (FIFO)
GVHD: Ứng Trọng Khánh
5
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phương pháp này dựa trên giả thuyế t là hàng hóa nào nhâp trước thì đươ ̣c
̣
xuấ t trước. Do đó giá tri ̣ hàng hóa xuấ t kho đươ ̣c tinh hết theo giá nhâp kho lầ n
̣
́
trước rồ i mới tinh tiế p giá nhâp kho lầ n sau. Như vây giá tri ̣ hàng hóa tồ n kho sẽ
̣
̣
́
đươ ̣c phản ánh với giá tri hiên taị vì đươ ̣c tinh giá của những lầ n nhâp kho mới nhấ t.
̣ ̣
̣
́
* Phương pháp nhâ ̣p sau – xuấ t trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyế t là hàng hóa nào nhâ ̣p sau thì đươ ̣c
xuấ t trước. Do đó giá tri ̣ hàng hóa xuấ t kho đươ ̣c tính hế t theo giá tri ̣ nhâ ̣p kho
mới nhấ t rồ i mới tính tiế p theo giá nhâ ̣p kho kế tiế p sau đó. Như vâ ̣y giá tri ̣hàng
hóa tồ n sẽ đươ ̣c tính theo giá tồ n kho cũ nhấ t.
* Phương pháp thưc tế đích danh
̣
Theo phương pháp này, khi nhâ ̣p kho thủ kho phải để riêng từng lô hàng
của từng đơ ̣t nhâ ̣p, có niêm yế t từng đơ ̣t nhâ ̣p. Khi xuấ t kho ghi rõ xuấ t của đơ ̣t
nào, từ đó kế toán tính giá tri ̣thực tế xuấ t kho theo đơn giá của chính lô hàng đó
đươ ̣c theo dõi từ khi nhâ ̣p đế n khi xuấ t.
1.1.3. Các phương thưc bán hàng
́
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiế p đố i với viê ̣c sử du ̣ng các tài
khoản kế toán phản ánh tình hình xuấ t kho thành phẩ m, hàng hóa. Đồ ng thời có
tính quyế t đinh đố i với viê ̣c xác đinh thời điể m bán hàng, hình thành doanh thu
̣
̣
bán hàng và tiế t kiê ̣m chi phí bán hàng để tăng lơ ̣i nhuâ ̣n.
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Gồ m hai phương thức: là bán hàng qua kho và bán hàng vâ ̣n chuyể n thẳ ng
* Bán hàng qua kho
Theo phương thức này, hàng hoa mua về nhâ ̣p kho rồ i từ kho xuấ t bán ra.
Phương thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhâ ̣n:
- Hình thức chuyể n hàng: Theo hình thức này bên bán xuấ t kho để giao
hàng cho bên mua ta ̣i điạ điể m người mua đã quy đinh trong hơ ̣p đồ ng kinh tế
̣
giữa hai bên bằ ng phương tiê ̣n vâ ̣n tải tự có hoă ̣c thuê ngoài. Khi hàng hóa vâ ̣n
chuyể n thì vẫn thuô ̣c bên bán. Hàng hóa gửi đi chưa phải là bán mà vẫn thuô ̣c
GVHD: Ứng Trọng Khánh
6
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
quyề n sở hữu của doanh nghiê ̣p. Hàng gửi đi đươ ̣c xác đinh là tiêu thu ̣ khi bên
̣
mua trả tiề n hoă ̣c chấ p nhâ ̣n trả tiề n.
- Hình thức giao hàng trực tiế p: Theo hình thức này bên mua cử cán bô ̣
nghiê ̣p vu ̣ trực tiế p đế n mua hàng và nhâ ̣n hàng trực tiế p ta ̣i kho của bên bán, số
hàng đươ ̣c coi là tiêu thu ̣ vì đã đươ ̣c chuyể n quyề n sở hữu.
* Bán hàng vâ ̣n chuyể n thẳ ng
Theo phương thức này, hàng hóa sẽ đươ ̣c chuyể n thẳ ng từ đơn vi ̣ bán đế n
đơn vi ̣mua hàng không qua kho của đơn vi ̣trung gian
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ đươ ̣c chia làm ba hình thức: Bán hàng thu tiề n tâ ̣p trung, bán hàng
thu tiề n không tâ ̣p trung và bán hàng tự đô ̣ng.
* Bán hàng thu tiền tâ ̣p trung
Phương thức này nhân viên bán hàng chỉ phu ̣ trách viê ̣c giao hàng, còn
viê ̣c thu tiề n có người chuyên trách làm công viê ̣c này. Trình tự đươ ̣c tiế n hành
như sau: Khách hàng đồ ng ý mua, người bán viế t giao cho khách hàng hóa đơn
đưa đế n chỗ thu tiề n để xác nhâ ̣n là đã trả tiề n, sau đó khách hàng mang hóa đơn
đó đế n nhâ ̣n hàng. Cuố i cùng, người thu tiề n tổ ng hơ ̣p số tiề n đã thu để xác đinh
̣
doanh số bán.
* Bán hàng thu tiền không tâ ̣p trung
Phương thức này nhân viên bán hàng vừa làm nhiê ̣m vu ̣ giao hàng và vừa
làm nhiê ̣m vu ̣ thu tiề n. Do đó trong mô ̣t cửa hàng bán lẻ viê ̣c thu tiề n phân tán ở
nhiề u điể m. Hàng ngày hoă ̣c đinh kỳ tiế n hành kiể m kê số còn la ̣i để tính lươ ̣ng
̣
bán ra và lâ ̣p báo cáo bán hàng, đồ ng thời đố i chiế u doanh số bán theo báo cáo
bán hàng với số tiề n thực thu để xác đinh thừa thiế u tiề n bán hàng.
̣
* Bán hàng tư ̣ đô ̣ng
Phương thức này người mua tự cho ̣n hàng hóa sau đó mang đến bô ̣ phân thu
̣
ngân kiểm hàng, tinh tiền, lâp hóa đơn bán hàng và thu tiền. Đến cuố i ngày nô ̣p tiền
̣
́
bán hàng cho thủ quy.̃ Đinh kỳ kiểm kê để xác đinh thừa thiếu tiền bán hàng.
̣
̣
GVHD: Ứng Trọng Khánh
7
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
1.1.3.3. Phương thức hàng đổ i hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đây là phương thức bán hàng mà doanh nghiê ̣p đem sản phẩ m vâ ̣t tư hàng
hóa để trao đổ i lấ y hàng hóa khác không tương tư,̣ giá trao đổ i là giá hiê ̣n hành
của vâ ̣t tư, hàng hóa tương ứng trên thi ̣trường.
1.1.3.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng trả châ ̣m, trả góp là phương thức bán hàng thu tiề n nhiề u lầ n,
người mua thanh toán lầ n đầ u ngay ta ̣i thời điể m mua. Số tiề n còn la ̣i, người mua
chấ p nhâ ̣n trả dầ n ở các kỳ tiế p theo và phải chiu mô ̣t tỷ lê ̣ lai suấ t nhấ t đinh. Xét
̣
̣
̃
về bản chấ t, hàng bán trả châ ̣m, trả góp vẫn đươ ̣c quyề n sở hữu của đơn vi ̣ bán
nhưng quyề n kiể m soát tài sản và lơ ̣i ích kinh tế sẽ thu đươ ̣c của tài sản đã
chuyể n giao cho người mua. Vì vâ ̣y doanh nghiê ̣p thu nhâ ̣n doanh thu bán hàng
theo giá bán trả ngay và ghi nhâ ̣n vào doanh thu hoa ̣t đô ̣ng tài chính phầ n lai trả
̃
châ ̣m tính trên khoản phải trả nhưng trả châ ̣m, phù hơ ̣p với thời điể m ghi nhâ ̣n
doanh thu đươ ̣c xác đinh.
̣
1.1.3.5. Phương thức bán hàng đại lý ký gửi
Phương thức bán hàng đa ̣i lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồ ng là đúng
phương thức bên giao đa ̣i lý , ký gửi bên đa ̣i lý để bán hàng cho doanh nghiê ̣p.
Bên nhâ ̣n đa ̣i lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đã quy đinh và đươ ̣c
̣
hưởng tiề n thù lao dưới hình thức hoa hồ ng. Khoản tiề n này đươ ̣c coi như mô ̣t
phầ n chi phí bán hàng và đươ ̣c ha ̣ch toán vào tài khoản bán hàng.
Bên giao đa ̣i lý có nghia vu ̣ nô ̣p thuế đầ u ra vào NSNN mà không đươ ̣c trừ
̃
đi phầ n hoa hồ ng trả cho bên nhâ ̣n đa ̣i lý.
1.1.3.6. Phương thức bán hàng trực tiế p
Đây là phương thức bán hàng mà người mâ ̣u dich viên trực tiế p thu tiề n
̣
của khách hàng. Trong phương thức này mâ ̣u dich viên là người chiu trách
̣
̣
nhiê ̣m vâ ̣t chấ t về số hàng đã nhâ ̣n ra quầ y để bán lẻ. Để phản ánh rõ số lươ ̣ng
hàng nhâ ̣n ra và đã bán thì mâ ̣u dich viên phải tiế n hành ha ̣ch toán nghiê ̣p vu ̣ trên
̣
GVHD: Ứng Trọng Khánh
8
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
các thẻ hàng ở quầ y hàng. Thẻ hàng đươ ̣c mở cho từng quầ y hàng để ghi chép sự
biế n đô ̣ng của hàng hóa trong từng ca, từng ngày.
Cuố i ca, ngày mâ ̣u dich viên phải kiể m tiề n, làm giấ y nô ̣p tiề n bán hàng
̣
trong ca. Cuố i ngày phải ghi chép vào thẻ và xác đinh số lươ ̣ng hàng hóa bán ra
̣
trong ca, ngày của từng mă ̣t hàng.
Phương thức này đươ ̣c áp du ̣ng phổ biế n ở những công ty thương ma ̣i bán
lẻ vì tiế t kiê ̣m đươ ̣c lao đô ̣ng, khách mua hàng thuâ ̣n tiê ̣n nhưng nế u không quản
lý chă ̣t chẽ sẽ dễ xẩ y ra tiêu cực mấ t mát.
1.1.4. Mố i quan hê ̣ và vai trò giữa bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh
̣
1.1.4.1. Mố i quan hê ̣ giữa bán hàng và xác đi ̣nh kế t quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuố i cùng trong quá tình kinh doanh của DN và là cơ sở
để xác đinh kế t quả kinh doanh còn xác đinh kế t quả kinh doanh là căn cứ quan
̣
̣
tro ̣ng để đơn vi ̣ quyế t đinh tiêu thu ̣ hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói
̣
bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh có mố i quan hê ̣ mâ ̣t thiế t với nhau. Kế t
̣
quả kinh doanh là mu ̣c đích cuố i cùng của mỗi DN còn bán hàng là phương tiê ̣n
trực tiế p để đa ̣t đươ ̣c mu ̣c đích đó.
1.1.4.2. Vai trò của bán hàng và xác đi ̣nh kế t quả kinh doanh
Bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh có ý nghia vô cùng quan tro ̣ng
̣
̃
không chỉ đố i với bản thân mỗi DN mà còn đố i với toàn bô ̣ nề n kinh tế quố c dân.
Đố i với DN hoa ̣t đô ̣ng bán hàng chính là điề u kiê ̣n tiên quyế t giúp cho DN
tồ n ta ̣i và phát triể n, thông qua hoa ̣t đô ̣ng bán hàng DN có đươ ̣c doanh thu,
nhanh chóng thu hồ i vố n kinh doanh đồ ng thời ta ̣o ra lơ ̣i nhuâ ̣n. Lúc này DN có
điề u kiê ̣n để thực hiê ̣n phân phố i lơ ̣i ích vâ ̣t chấ t giữa DN với Nhà nước, DN với
người lao đô ̣ng hoă ̣c giữa DN với chủ DN.
Đố i với nề n kinh tế quố c dân thì viê ̣c thực hiê ̣n tố t khâu bán hàng là điề u
kiê ̣n để kế t hơ ̣p chă ̣t chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiề n tê,̣ thực hiê ̣n
chu chuyể n tiề n mă ̣t, ổ n đinh và củng cố giá tri ̣dòng tiề n, là điề u kiê ̣n để ổ n đinh
̣
̣
và nâng cao đời số ng của người lao đô ̣ng nói riêng và của toàn xã hô ̣i nói chung.
GVHD: Ứng Trọng Khánh
9
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.5. Yêu cầ u và nhiê ̣m vụ kế toán bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh
̣
1.1.5.1. Nhiê ̣m vụ
Một là, ghi chép đầ y đủ, kip thời số lươ ̣ng thành phẩ m hàng hóa mua vào,
̣
bán ra. Tính toán đúng tri ̣giá vố n của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiê ̣p và các khoản chi phí khác.
Hai là, kiể m tra và giám sát tiế n đô ̣ thực hiê ̣n kế hoa ̣ch bán hàng như mức
bán hàng, doanh thu bán hàng về thời gian và điạ điể m theo tổ ng số và theo
nhóm hàng. Quan tro ̣ng nhấ t là chỉ tiêu lơ ̣i nhuâ ̣n về hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh
thương ma ̣i, kiể m tra viê ̣c thực hiê ̣n dự toán chi phí và thực hiê ̣n nghia vu ̣ đố i với
̃
Nhà nước.
Ba là, phản ánh chính xác và kip thời doanh thu tiêu thu ̣ về tình hình bán
̣
hàng để xác đinh kế t quả kinh doanh, phu ̣c vu ̣ cho viê ̣c lâ ̣p báo cáo tài chính và
̣
quản lý doanh nghiê ̣p. Đôn đố c kiể m tra để đảm bảo viê ̣c thu đủ và kip thời tiề n
̣
bán hàng, tránh bi ̣chiế m du ̣ng vố n bấ t hơ ̣p lý.
1.1.5.2. Yêu cầ u
Thứ nhấ t, xác đinh đúng thời điể m hàng hóa đươ ̣c coi là đã bán để ghi
̣
nhâ ̣n doanh thu và lâ ̣p báo cáo bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kip thời tình
̣
hình bán hàng và thanh toán với khách hàng bảo đảm giám sát chă ̣t chẽ hàng bán
về số lươ ̣ng, chủng loa ̣i, thời gian,...Đôn đố c viê ̣c thu tiề n bán hàng về quỹ kip
̣
thời, tránh hiê ̣n tươ ̣ng tiêu cực sử du ̣ng tiề n hàng cho mu ̣c đích cá nhân.
Thứ hai, tổ chức hê ̣ thố ng chứng từ ban đầ u và trình tự luân chuyể n hơ ̣p
lý. Các chứng từ ban đầ u phải đầ y đủ hơ ̣p pháp, luân chuyể n khoa ho ̣c hơ ̣p lý
tránh trùng lă ̣p, bỏ sót, đảm bảo yêu cầ u và nâng cao hiê ̣u quả công tác kế toán.
Tổ chức vâ ̣n du ̣ng tố t hê ̣ thố ng tài khoản, hê ̣ thố ng sổ sách kế toán phù hơ ̣p với
đă ̣c điể m sản xuấ t kinh doanh của đơn vi.̣
Thứ ba, xác đinh, tâ ̣p hơ ̣p đúng và đầ y đủ chi phí bán hàng phát sinh trong
̣
quá trình bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiê ̣p, phân bổ chi phí hơ ̣p
GVHD: Ứng Trọng Khánh
10
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lý cho hàng bán còn la ̣i cuố i kỳ và kế t chuyể n chi phí hơ ̣p lý cho bán hàng trong
kỳ để XĐKQKD chính xác.
1.1.6. Ý nghia của công tác bán hàng và xác đinh kế t quả kinh doanh trong
̣
̃
doanh nghiê ̣p
Hoa ̣t đô ̣ng bán hàng và XĐKQKD mang ý nghia số ng còn quyế t đinh đế n
̣
̃
sự tồ n ta ̣i của DN. Tổ chức tố t công tác tiêu thu ̣ sản phẩ m là mô ̣t trong những
điề u kiê ̣n để đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu tố i đa hóa lơ ̣i nhuâ ̣n và giải quyế t các mố i quan
hê ̣ kinh tế , tài chính, xã hô ̣i của DN.
Bên ca ̣nh đó, tiêu thu ̣ sản phẩ m còn là điề u kiê ̣n để DN đa da ̣ng hóa các
mă ̣t hàng cũng như ha ̣n chế loa ̣i sản phẩ m không đem la ̣i lơ ̣i ích nhằ m khai thác
triê ̣t để nhu cầ u thi ̣trường, đáp ứng kip thời nhu cầ u tiêu dùng của xã hô ̣i.
̣
Viê ̣c tiêu thu ̣ sản phẩ m còn góp phầ n nâng cao năng lưc kinh doanh của
̣
DN thể hiê ̣n kế t quả của quá trình nghiên cứu, giúp DN tìm chỗ đứng và mở
rô ̣ng thi ̣trường.
Trong nề n kinh tế quố c dân, hoa ̣t đô ̣ng tiêu thu ̣ góp phầ n khuyế n khích
tiêu dùng, hướng dẫn sản xuấ t phát triể n để đa ̣t đươ ̣c sự thích ứng tố i ưu giữa
cung và cầ u trên thi ̣ trường. Bên ca ̣nh đó hoa ̣t đô ̣ng tiêu thu ̣ hàng hóa cũng góp
phầ n giúp phát triể n cân đố i giữa các ngành nghề và khu vực trong nề n kinh tế .
Kế t quả tiêu thu ̣ của mỗi DN chính là biể u hiê ̣n cho sự tăng trưởng kinh tế , là
nhân tố tích cực ta ̣o nên bô ̣ mă ̣t của nề n kinh tế quố c dân.
1.2. Kế toán bán hàng
1.2.1. Chưng từ sử dụng
́
Mo ̣i nghiê ̣p vu ̣ biế n đô ̣ng của hàng hóa đề u phải đươ ̣c phản ánh, ghi chép
vào chứng từ ban đầ u phù hơ ̣p theo đúng nô ̣i dung quy đinh.
̣
Các loa ̣i chứng từ sử du ̣ng chủ yế u:
- Hoá đơn bán hàng thông thường
- Hóa đơn GTGT
- Phiế u thu tiề n mă ̣t, giấ y báo có của ngân hàng
GVHD: Ứng Trọng Khánh
11
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phiế u chi tiề n mă ̣t,giấ y báo nơ ̣ của ngân hàng
- Phiế u nhâ ̣p kho, phiế u xuấ t kho
- Các chứng từ khác có liên quan....
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán bán hàng và XĐKQKD sử du ̣ng mô ̣t số tài khoản chủ yế u sau: TK
156, TK 511, TK 512, TK 521, TK 632, TK 641, TK 642, TK 3331, TK 911, TK
421, TK 8211....
Dưới đây là kế t cấ u, nô ̣i dung của mô ̣t số TK:
* TK 3331 “ Thuế GTGT phải nô ̣p ”
Nô ̣i dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầ u ra, số thuế
GTGT đã nô ̣p và số thuế GTGT còn phải nô ̣p.
Kế t cấ u TK 3331 như sau:
Bên nơ ̣:
- Số thuế GTGT đã đươ ̣c khấ u trừ
- Số thuế GTGT đươ ̣c giảm trừ vào số thuế phải nô ̣p
- Số thuế GTGT đã nô ̣p vào NSNN
- Số thuế GTGT của hàng bán bi ̣trả la ̣i, bi ̣giảm giá.
Bên có:
- Số thuế GTGT đầ u ra và số thuế GTGT hàng nhâ ̣p khẩ u phải nô ̣p.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nôp cho hoaṭ đông tài chinh, hoaṭ đông bất thường.
̣
̣
̣
́
Tài khoản TK 3331 có số dư bên có: Phản ánh số thuế GTGT còn phải nô ̣p.
* TK 8211 “ Thuế thu nhâ ̣p doanh nghiêp hiên hành ”
̣
̣
Nô ̣i dung: Tài khoản này dùng để xác đinh số thuế TNDN phải nô ̣p theo
̣
quy đinh của luâ ̣t thuế TNDN.
̣
Kế t cấ u TK 8211 như sau:
Bên nơ ̣:
GVHD: Ứng Trọng Khánh
12
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Hàng quý kế toán phản ánh số thuế TNDN ta ̣m phải nô ̣p nhà nước vào
thuế TNDN hiê ̣n hành.
- Nế u số thuế thực tế phải nô ̣p trong năm lớn hơn số thuế TNDN ta ̣m phải
nô ̣p, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nô ̣p.
- Trường hơ ̣p thuế TNDN của năm trước phải nô ̣p bổ sung do phát hiê ̣n
sai sót không tro ̣ng yế u của các năm trước đươ ̣c ghi tăng chi phí thuế TNDN
hiê ̣n hành của năm hiê ̣n hành.
Bên có:
- Nế u số thuế TNDN thực tế phải nô ̣p trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
ta ̣m phải nô ̣p, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nô ̣p.
- Trường hơ ̣p thuế TNDN phải nô ̣p đươ ̣c ghi giảm do phát hiê ̣n sai sót
không tro ̣ng yế u của các năm trước đươ ̣c ghi giảm chi phí thuế TNDN hiê ̣n hành
của năm hiê ̣n hành.
Ngoài ra kế toán bán hàng còn liên quan đế n các TK như sau: TK 111 “Tiề n
mă ̣t”, TK 112 “Tiề n gửi ngân hàng”, TK 131 “Phải thu của khách hàng”, TK 331
“Phải trả cho người bán”, TK 133 “Thuế GTGT đươ ̣c khấ u trừ”....
1.2.3. Phương pháp ha ̣ch toán
Để quản lý tố t hàng hóa ở trong kho thì điề u quan tro ̣ng là DN phải lựa
cho ̣n phương pháp ha ̣ch toán sao cho phù hơ ̣p với yêu cầ u và trình đô ̣ quản lý
kinh tế , trình đô ̣ nghiê ̣p vu ̣ kế toán của doanh nghiê ̣p.
Có hai phương pháp ha ̣ch toán là:
- Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi, phản ánh
thường xuyên, liên tu ̣c và có hê ̣ thố ng tình hình nhâ ̣p, xuấ t, tồ n kho hàng hóa lên
các tài khoản kế toán, sổ kế toán trên cơ sở các chứng từ nhâ ̣p, xuấ t.
- Phương pháp kiểm kê đi ̣nh kỳ: Là phương pháp ha ̣ch toán mà mỗi nghiê ̣p
vu ̣ nhâ ̣p, xuấ t kho hàng hóa không đươ ̣c ghi ngay vào tài khoản, sổ kế toán mà
đế n cuố i kỳ ha ̣ch toán mới kiể m kê số hàng hóa tồ n kho để tính ra số đã xuấ t
trong kỳ và chỉ ghi mô ̣t lầ n.
GVHD: Ứng Trọng Khánh
13
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
1.3. Kế toán tổ ng hơ ̣p doanh thu bán hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.1. Kế toán doanh thu
* Khái niê ̣m và điề u kiê ̣n ghi nhận doanh thu bán hàng
- Khái niê ̣m về doanh thu
“Doanh thu là tổ ng giá tri ̣ các lơ ̣i ích kinh tế DN đã thu đươ ̣c hoă ̣c sẽ thu
đươ ̣c trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh thông thường
của doanh nghiê ̣p, góp phầ n làm tăng vố n chủ sở hữu”.
- Điề u kiê ̣n ghi nhâ ̣n doanh thu
Doanh thu đươ ̣c ghi nhâ ̣n khi đồ ng thời thỏa man tấ t cả 5 điề u kiê ̣n sau:
̃
+ Doanh nghiê ̣p đã chuyể n giao phầ n lớn rủi ro và lơ ̣i ích gắ n liề n với quyề n
sở hữu sản phẩ m hoă ̣c hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiê ̣p không nắ m giữ quyề n sở hữu hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoă ̣c quyề n kiể m soát hàng hóa.
+ Doanh thu đươ ̣c xác đinh tương đố i chắ c chắ n.
̣
+ Doanh nghiê ̣p đã thu đươ ̣c hoă ̣c sẽ thu đươ ̣c lơ ̣i ích kinh tế từ giao dich
̣
bán hàng.
+ Xác đinh đươ ̣c chi phí liên quan đế n giao dich bán hàng.
̣
̣
* Tài khoản sử dụng
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấ p dich vu ̣ ”
̣
- TK 511 có 6 TK cấ p II:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩ m
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấ p dich vu ̣
̣
+ TK 5114 – Doanh thu trơ ̣ cấ p, trơ ̣ giá
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bấ t đô ̣ng sản đầ u tư
+ TK 5118 – Doanh thu khác
* Nguyên tắ c hạch toán doanh thu bán hàng
GVHD: Ứng Trọng Khánh
14
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Doanh thu bán hàng và cung cấ p dich vu ̣ đươ ̣c xác đinh theo giá tri ̣ hơ ̣p
̣
̣
lý của các khoản đã thu đươ ̣c tiề n hoă ̣c sẽ thu đươ ̣c tiề n từ các giao dich và và
̣
cung cấ p dich vu ̣ phát sinh DT như bán sản phẩ m hàng hóa, bấ t đô ̣ng sản đầ u tư,
̣
cung cấ pc dich vu ̣ cho khách hàng bao gồ m cả các khoản phu ̣ thu và phí thu
̣
thêm ngoài giá bán ( nế u có ).
- Đố i với sản phẩ m hàng hóa dich vu ̣ thuô ̣c đố i tươ ̣ng chiu thuế GTGT
̣
̣
tính theo phương pháp khấ u trừ, doanh thu bán hàng và cung cấ p dich vu ̣ là giá
̣
bán chưa có thuế GTGT.
- Đố i với sản phẩ m hàng hóa dich vu ̣ không thuô ̣c đố i tươ ̣ng chiu thuế
̣
̣
GTGT hoă ̣c thuô ̣c đố i tươ ̣ng chiu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiế p thì
̣
doanh thu bán hàng và cung cấ p dich vu ̣ là tổ ng giá thanh toán.
̣
- Đố i với sản phẩ m hàng hóa dich vu ̣ thuô ̣c đố i tươ ̣ng chiu thuế TTĐB
̣
̣
hoă ̣c thuế XNK thì doanh thu bán hàng và cung cấ p dich vu ̣ là tổ ng giá thanh
̣
toán ( Bao gồ m cả thuế TTĐB và thuế XNK).
- Tài khoản TK 511 phản ánh cả phầ n doanh thu bán hàng hóa, sản phẩ m
và cung cấ p dich vu ̣ cho công ty me ̣, công ty con trong cùng tâ ̣p đoàn.
̣
- Trường hơ ̣p DN đã viế t hóa đơn bán hàng và thu tiề n bán hàng nhưng
đế n cuố i kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì tri ̣ giá số hàng này
không đươ ̣c coi là đã bán trong kỳ và không đươ ̣c ghi vào TK 511 mà chỉ đươ ̣c
ha ̣ch toán vào bên Có TK 131 “ Phải thu của khách hàng ” về khoản tiề n đã thu
của khách hàng. Khi thực hiê ̣n giao hàng cho người mua sẽ ha ̣ch toán vào TK
511 về giá tri ̣hàng đã giao, đã thu trước tiề n bán hàng phù hơ ̣p với điề u kiê ̣n ghi
nhâ ̣n doanh thu.
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồ m: Chiế t khấ u thương ma ̣i, giảm giá
hàng bán, hàng bán bi ̣trả la ̣i.
1.3.2.1. Chiế t khấ u thương mại
* Khái niê ̣m:
GVHD: Ứng Trọng Khánh
15
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chiế t khấ u thương ma ̣i là khoản chiế t khấ u cho khách hàng mua với số
lươ ̣ng lớn.
* Tài khoản sử dụng
TK 521 “ Chiế t khấ u thương ma ̣i ”
Nô ̣i dung: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiế t khấ u cho khách
hàng mua với số lươ ̣ng lớn.
Kế t cấ u TK 521 như sau:
Bên nơ ̣:
- Số chiế t khấ u thương ma ̣i đã chấ p nhâ ̣n thanh toán cho khách hàng
Bên có:
- Cuố i kỳ kế toán kế t chuyể n toàn bô ̣ số chiế t khấ u thương ma ̣i sang TK
511 để xác đinh doanh thu thuầ n của kỳ ha ̣ch toán.
̣
Tài khoản TK 521 không có số dư cuố i kỳ
1.3.2.2. Hàng bán bi ̣ trả lại
* Khái niê ̣m:
Hàng bán bi trả la ̣i là giá tri của số sản phẩ m, hàng hóa, lao vu ̣, dich vu ̣ đã tiêu thu ̣
̣
̣
̣
bi khách hàng trả la ̣i do những nguyên nhân vi pha ̣m cam kế t, vi pha ̣m hơ ̣p đồ ng kinh tế
̣
như hàng hóa bi mấ t, kém phẩ m chấ t, không đúng chủng loa ̣i, quy cách.
̣
* Tài khoản sử dụng
TK 531 “ Hàng bán bi trả la ̣i ”
̣
Nô ̣i dung: Tài khoản này dùng để phản ánh giá tri ̣ của số sản phẩ m, hàng
hóa bi ̣khách hàng trả la ̣i do lỗi của DN.
Kế t cấ u TK 531 như sau:
Bên nơ ̣:
- Doanh thu của hàng bán bi ̣trả la ̣i, đã trả la ̣i tiề n cho người mua hoă ̣c tính
trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩ m, hàng hóa đã bán.
Bên có:
GVHD: Ứng Trọng Khánh
16
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế t chuyể n doanh thu của hàng bán bi ̣trả la ̣i vào TK 511 hoă ̣c TK 512 Doanh thu bán hàng nô ̣i bô ̣ để xác đinh doanh thu thuầ n của kỳ ha ̣ch toán.
̣
Tài khoản TK 531 không có số dư cuố i kỳ
1.3.2.3. Giảm giá hàng bán
* Khái niê ̣m:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đươ ̣c người bán chấ p thuâ ̣n mô ̣t cách
đă ̣c biê ̣t trên giá đã thỏa thuâ ̣n vì lý do hàng bán ra kém phẩ m chấ t hay không
đúng quy cách theo quy đinh trên hơ ̣p đồ ng kinh tế .
̣
* Tài khoản sử dụng
TK 532 “ Giảm giá hàng bán ”
Nô ̣i dung: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số sản phẩ m,
hàng hóa đã tiêu thu ̣ nhưng bi ̣khách hàng trả la ̣i.
Kế t cấ u TK 532 như sau:
Bên nơ ̣:
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấ p thuâ ̣n cho người mua hàng.
Bên có:
- Kế t chuyể n toàn bô ̣ số tiề n giảm giá hàng bán sang TK 511 hoă ̣c TK 512
- Doanh thu bán hàng nôị bô ̣để xác đinh doanh thu thuần của kỳ hach toán.
̣
̣
Tài khoản TK 532 không có số dư cuố i kỳ
1.3.3. Cách xác đinh kế t quả bán hàng
̣
Kế t quả bán
hàng (Lãi thuầ n
từ hoạt động
bán hàng)
Trong đó:
Doanh thu
thuầ n từ
bán hàng
=
=
Doanh thu
bán hàng
Tổng doanh
thu bán
hàng
GVHD: Ứng Trọng Khánh
-
-
Giá vố n
hàng bán
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
17
-
-
CPBH, CPQLDN
Phân bổ cho số
hàng bán
Thuế xuấ t khẩu, thuế
TTĐB phải nộp
NSNN, thuế GTGT
phải nộp (áp dụng
phương pháp trực
tiế p)
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
1.4. Kế toán xác đinh kế t quả kinh doanh
̣
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.1. Kế toán giá vố n hàng bán
Giá vố n hàng bán là toàn bô ̣ chi phí để mua số hàng bán hoă ̣c để sản xuấ t
ra số hàng bán đó. Và đươ ̣c xác đinh như sau:
̣
Tri ̣ giá vố n hàng
=
Tri ̣ giá mua hàng
xuấ t bán
* Tài khoản sử dụng là:
xuấ t bán
+
Chi phí mua phân
bổ
TK 632 “ Giảm giá hàng bán ”
Nô ̣i dung: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vố n của sản phẩ m, hàng
hóa, dich vu ̣, bấ t đô ̣ng sản đầ u tư, giá thành sản xuấ t của sản phẩ m xây lắ p đã
̣
bán đươ ̣c xác đinh là tiêu thu ̣ trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm
̣
giá hàng tồ n kho.
Kế t cấ u TK 632 như sau:
Bên nơ ̣:
- Tri ̣giá vố n của sản phẩ m, hàng hóa, dich vu ̣ đã bán trong kỳ
̣
- Chi phí nguyên vâ ̣t liêu, chi phí nhân công vươ ̣t trên mức bình thường và
̣
chi phí sản xuấ t chung cố đinh không phân bổ đươ ̣c tính vào giá vố n hàng bán
̣
trong kỳ.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vươ ̣t trên mức bình thường không đươ ̣c
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lâ ̣p dự phòng giảm giá hàng tồ n kho
Bên có:
- Kế t chuyể n giá vố n của sản phẩ m, hàng hóa dich vu ̣ đã bán trong kỳ sang
̣
TK 911 – Xác đinh kế t quả kinh doanh.
̣
- Khoản hoàn nhâ ̣p dự phòng giảm giá hàng tồ n kho cuố i năm tài chính.
- Kế t chuyể n toàn bô ̣ chí phí kinh doanh Bấ t đô ̣ng sản đầ u tư phát sinh trong
kỳ để xác đinh kế t quả hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh.
̣
- Tri ̣giá hàng bán bi ̣trả la ̣i nhâ ̣p kho.
Tài khoản TK 632 không có số dư cuố i kỳ
GVHD: Ứng Trọng Khánh
18
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
* Trình tự hạch toán giá vố n hàng bán:
TK 154, 155
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 632 – Giá vố n hàng bán
Tri ̣giá vố n của sản phẩ m, dich vu ̣
̣
xuấ t bán
TK156, 157
Tri ̣giá vố n của hàng hóa xuấ t bán
TK 911
Kế t chuyể n giá vố n hàng
bán và các chi phí khi xác
đinh KQKD
̣
TK 152, 153, 155, 156...
Phầ n hao hu ̣t, mấ t mát hàng tồ n kho
đươ ̣c tính vào giá vố n hàng bán
TK 627
TK 155, 156
Chi phí sản xuấ t chung cố đinh
̣
Không đươ ̣c phân bổ đươ ̣c ghi vào
Giá vố n hàng bán trong kỳ
Hàng bán bi ̣trả la ̣i nhâ ̣p
TK 154
kho
Giá thành thực tế của sản phẩ m
chuyể n thành TSCĐ sử du ̣ng SXKD
Chi phí vươ ̣t quá mức bình thường
của TSCĐ tự chế và chi phí không
TK 159
hơ ̣p lý tính vào giá vố n hàng bán
Hoàn nhâ ̣p dự phòng giảm
TK 217
giá hàng tồ n kho
Bán Bấ t đô ̣ng sản đầ u tư
TK 214(7)
Trích khấ u hao
Bấ t đô ̣ng sản đầ u
tư
Trích lâ ̣p dự phòng giảm giá hàng tồ n kho
Sơ đồ 01: Ha ̣ch toán giá vố n hàng bán
GVHD: Ứng Trọng Khánh
19
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.2.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bô ̣ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thu ̣ sản
phẩ m, hàng hóa, dich vu ̣ trong kỳ.
̣
*Tài khoản sử dụng là:
TK 641 “ Chi phí bán hàng ”
- TK 641 có 7 TK cấ p II:
+ TK 6411 – Chi phí nhân viên
+ TK 6412 – Chi phí vâ ̣t liê ̣u, bao bì
+ TK 6413 – Chi phí du ̣ng cu ̣, đồ dùng
+ TK 6414 – Chi phí khấ u hao TSCĐ
+ TK 6415 – Chi phí bảo hành
+ TK 6417 – Chi phí dich vu ̣ mua ngoài
̣
+ TK 6418 – Chi phí bằ ng tiề n khác.
GVHD: Ứng Trọng Khánh
20
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
* Trình tự hạch toán chi phí bán hàng:
TK 111, 112, 152, 153...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 111, 112
Chi phí vâ ̣t liê ̣u, công cu ̣
TK 133
Các khoản thu giảm chi
TK 334, 338
Chi phí tiề n lương và các khoản
trích theo lương
TK 911
TK 214
Chi phí khấ u hao TSCĐ
Kế t chuyể n CPBH
TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí bảo
Hành hàng hóa, sản phẩ m
TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ trích trước
TK 352
TK 512
Thành phẩ m, hàng hóa, dich vu ̣ tiêu
̣
dùng nô ̣i bô ̣
TK 33311
Hoàn nhâ ̣p dự phòng phải
trả về chi phí bảo hành
sản phẩ m, hàng hóa
TK 111, 112, 141, 331, ...
Chi phí dich vu ̣ mua ngoài
̣
TK 133
Sơ đồ 02: Ha ̣ch toán chi phí bán hàng
GVHD: Ứng Trọng Khánh
21
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
1.4.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiê ̣p
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Tài khoản sử dụng
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiêp ”
̣
Nô ̣i dung: Tài khoản này sử du ̣ng để phản ánh tâ ̣p hơ ̣p và kế t chuyể n các
chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đế n
hoa ̣t đô ̣ng chung của cả doanh nghiê ̣p.
Kế t cấ u TK 642 như sau:
Bên nơ ̣:
- Các chi phí quản lý doanh nghiê ̣p thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lê ̣ch giữa số dự
phòng phải lâ ̣p kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lâ ̣p kỳ trước chưa sử du ̣ng hế t).
- Dự phòng trơ ̣ cấ p mấ t viê ̣c làm.
Bên có:
- Hoàn nhâp dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lêch giữa số dự
̣
̣
phòng phải lâp kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lâp kỳ trước chưa sử du ̣ng hết).
̣
̣
- Kế t chuyể n chi phí quản lý doanh nghiê ̣p vào TK 911 – Xác đinh kế t quả
̣
kinh doanh.
Tài khoản TK 642 không có số dư cuố i kỳ
- TK 642 có 8 TK cấ p II:
+ TK 6421 – Chi phí quản lý nhân viên
+ TK 6422 – Chi phí vâ ̣t liê ̣u quản lý
+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 – Chi phí khấ u hao TSCĐ
+ TK 6425 – Thuế , phí và lê ̣ phí
+ TK 6426 – Chi phí dự phòng
+ TK 6427 – Chi phí dich vu ̣ mua ngoài
̣
+ TK 6428 – Chi phí bằ ng tiề n khác
GVHD: Ứng Trọng Khánh
22
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiê ̣p:
TK 111, 112, 152, 153....
TK 642 – Chi phí QLDN
TK 111, 112
Chi phí vâ ̣t liêu, công cu ̣
̣
TK 133
Các khoản thu giảm chi
TK 334, 338
Chi phí tiề n lương phu ̣ cấ p
Khoản trích theo lương
TK 214
TK 911
Chi phí khấ u hao TSCĐ
Kế t chuyể n chi phí QLDN
TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dầ n, chi phí trích
TK 352
trước
Dự phòng phải trả về tái cơ cấ u
TK 139
Dự phòng phải trả khác
TK 351
Số chênh lêch giữa số dự
̣
Trích lâ ̣p quỹ dự phòng trơ ̣ cấ p mấ t
viê ̣c làm
phòng phải thu khó đòi
TK 111, 112, 336
Chi phí quản lý cấ p dưới phải nô ̣p
TK 139
cấ p trên
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 352
TK 111, 112, 141, 331,...Hoàn nhâ ̣p dự phòng phải
Chi phí dich vu ̣ mua ngoài
̣
Chi phí bằ ng tiề n khác
TK 133
Hoàn nhâ ̣p dự phòng phải
trả về chi phí bảo hành sản
phẩ m, hàng hóa
TK 333
Thuế môn bài, thuế đấ t phải nô ̣p
Sơ đồ 03: Ha ̣ch toán chi phí QLDN
GVHD: Ứng Trọng Khánh
23
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
1.4.3. Kế toán xác đinh kế t quả kinh doanh
̣
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết quả hoaṭ đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh là kết quả của hoaṭ đô ̣ng tiêu thu ̣ sản
phẩ m, hàng hóa, dich vu ̣ và đươ ̣c biểu hiên qua chỉ tiêu lai (hoăc lỗ) về tiêu thu ̣.
̣
̣
̣
̃
Kế t quả
hoạt động
=
kinh
doanh
Trong đó:
Tổ ng DT
thuầ n về
BH và
CCDV
Tổng DT thuầ n về
BH và CCDV
-
=
Giá
vố n
hàng
bán
-
Tổng DT
hoạt động
tài chính
Tổng DT về
BH và CCDV
-
-
CP tài
chính
-
CPBH và
QLDN
Các khoản
giảm trừ DT
* Tài khoản sử dụng
TK 911 “ Xác đinh kế t quả kinh doanh ”
̣
Nô ̣i dung: Tài khoản này dùng để xác đinh toàn bô ̣ kế t quả hoa ̣t đô ̣ng sản
̣
xuấ t kinh doanh và các hoa ̣t đô ̣ng khác của DN.
Kế t cấ u TK 911 như sau:
Bên nơ ̣:
- Tri giá vố n của sản phẩm, hàng hóa, bất đông sản đầu tư và dich vu ̣ đã bán.
̣
̣
̣
- Chi phí hoaṭ đông tài chinh, chi phí thuế thu nhâp doanh nghiêp và chi phí khác.
̣
̣
̣
́
- Chi phí bán hàng và CPQLDN.
- Kế t chuyể n lai.
̃
Bên có:
- Doanh thu thuầ n về số sản phẩ m, hàng hóa, bấ t đô ̣ng sản đầ u tư và dich vu ̣
̣
đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoa ̣t đô ̣ng tài chính, các khoản thu nhâ ̣p khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p.
- Kế t chuyể n lỗ.
Tài khoản TK 911 không có số dư cuố i kỳ
GVHD: Ứng Trọng Khánh
24
SVTH:Bùi Thị Thủy
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên
* Trình tự hạch toán:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 632, 635, 641,
TK 911
TK 511, 512,
642, 811
Xác đinh kế t quả kinh doanh
̣
515, 711
Kế t chuyể n chi phí
Kế t chuyể n doanh thu và thu
nhâ ̣p khác
TK 8211, 8212
TK 8212
Kế t chuyể n chi phí thuế TNDN
Kế t chuyể n khoản giảm chi phí
hiê ̣n hành và chi phí thuế
thuế TNDN hoan la ̣i
̃
TNDN hoan la ̣i
̃
TK 421
TK 421
Kế t chuyể n lai
̃
Kế t chuyể n lỗ
Sơ đồ 04: Ha ̣ch toán xác đinh kế t quả kinh doanh
̣
GVHD: Ứng Trọng Khánh
25
SVTH:Bùi Thị Thủy