Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu ô tô tại công ty TNHH thương mại Xuân Thành (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.74 KB, 66 trang )

Chuyờn thc tp
trờng đại học kinh tế quốc dân
khoa thơng mại và kinh tế quốc tế
bộ môn : thơng mại quốc tế

ơ
chuyên đề thực tập
Tên đề tài:
giải pháp đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu tại công ty
tnhh thơng mại xuân thành
Giáo viên hớng dẫn: ThS. Vũ Minh Ngọc
Sinh viên thực hiện : Lê Hải Yến
Mã sinh viên : CQ503659
Chuyên ngành : Hải Quan
Lớp : Hải Quan 50
Khoá : 49
Hệ : Chính quy
Thời gian thực tập : 06/02/2012 21/05/2012
SV: Lờ Hi Yn
Lp Hi quan 50
Hà Nội - 05/2012
Chuyên đề thực tập
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BẢN CAM ĐOAN
Tên em là: Lê Hải Yến
Mã SV : CQ503659
Lớp : Hải quan 50
Khoa : Thương mại và Kinh tế quốc tế
Em xin cam đoan rằng Chuyên đề thực tập này là hoàn toàn do em tự


nghiên cứu đề tài hoàn thành, không sao chép. Các số liệu sử dụng trong bài là
tài liệu em thu thập được hoàn toàn có nguồn gốc rõ ràng bám sát với tình hình
hoạt động kinh doanh thực tế của công ty TNHH thương mại Xuân Thành.
Nếu có điều gì vi phạm em xin chịu mọi hình thức kỷ luật của nhà trường!
Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Lê Hải Yến
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
Chuyên đề thực tập
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Ths Vũ Thị Minh
Ngọc đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho em những ý hiến quý báu để em có thể
hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo khoa Thương
mại và Kinh tế quốc tế cùng các ông bà,cô chú, anh chị cán bộ nhân viên công ty
TNHH thương mại Xuân Thành đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong
thời gian thực tập cũng như trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Lê Hải Yến
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO 6
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7

DANH MỤC BẢNG BIỂU 8
TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 4 8
PHỤ LỤC 4 4 8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 5 4 8
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6 4 8
LỜI MỞ ĐẦU 1 4 8
CHƯƠNG 1 3 4 8
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 3 4 8
XUÂN THÀNH 3 4 8
CHƯƠNG 2 13 4 8
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Ô TÔ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH 13 4 8
CHƯƠNG 3 40 4 8
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 40 4 8
XUÂN THÀNH 40 4 8
KẾT LUẬN 53 4 8
TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 8
PHỤ LỤC 4 8
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 5 8
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6 8
LỜI MỞ ĐẦU 1 8
CHƯƠNG 1 3 9
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 3 9
XUÂN THÀNH 3 9
CHƯƠNG 2 13 9
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Ô TÔ TẠI CÔNG TY

TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH 13 9
CHƯƠNG 3 40 9
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 40 9
XUÂN THÀNH 40 9
KẾT LUẬN 53 9
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 3
XUÂN THÀNH 3
CHƯƠNG 2 13
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Ô TÔ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH 13
CHƯƠNG 3 40
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 40
XUÂN THÀNH 40
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
Chuyên đề thực tập
KẾT LUẬN 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
B/L : Bill of lading
CFR : Cost and freight
CIF : Cost and insurance freight

C/O : Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
FOB : Free on board
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNHH :Trách nhiệm hữa hạn
T/T : Telegraphic Transfer
VAT : Thuế giá trị gia tăng
NK : Nhập khẩu
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÀI LIỆU THAM KHẢO 6 4
PHỤ LỤC 6 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 8 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 4 8 4
PHỤ LỤC 4 4 8 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 5 4 8 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6 4 8 4
LỜI MỞ ĐẦU 1 4 8 4
CHƯƠNG 1 3 4 8 4
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 3 4 8 4
XUÂN THÀNH 3 4 8 4
CHƯƠNG 2 13 4 8 4
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Ô TÔ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH 13 4 8 4
CHƯƠNG 3 40 4 8 4
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 40 4 8 4

XUÂN THÀNH 40 4 8 4
KẾT LUẬN 53 4 8 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 8 4
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
Chuyên đề thực tập
PHỤ LỤC 4 8 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 5 8 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6 8 5
LỜI MỞ ĐẦU 1 8 5
CHƯƠNG 1 3 9 5
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 3 9 5
XUÂN THÀNH 3 9 5
CHƯƠNG 2 13 9 5
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Ô TÔ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH 13 9 5
CHƯƠNG 3 40 9 5
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 40 9 5
XUÂN THÀNH 40 9 5
KẾT LUẬN 53 9 5
LỜI MỞ ĐẦU 1 5
CHƯƠNG 1 3 5
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 3 5
XUÂN THÀNH 3 5
CHƯƠNG 2 13 5
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Ô TÔ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH 13 5
CHƯƠNG 3 40 5
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG

NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 40 5
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
Chuyên đề thực tập
XUÂN THÀNH 40 5
KẾT LUẬN 53 6
TÀI LIỆU THAM KHẢO 6
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU 8
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 3
XUÂN THÀNH 3
CHƯƠNG 2 13
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Ô TÔ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH 13
CHƯƠNG 3 40
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 40
XUÂN THÀNH 40
KẾT LUẬN 53
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay, trong quá trình thực hiện chính sách mở cửa hướng ra bên ngoài,
hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới, hoạt động xuất nhập khẩu của các
doanh nghiệp nước ngày càng phát triển mạnh mẽ. Thực tế này đòi hỏi các

doanh nghiệp phải trang bị cho đội ngũ nhân viên của mình những kiến thức cơ
bản về nhiều nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Trong đó công
tác thông quan hàng hóa chính là một công việc đòi hỏi sự đầu tư nghiêm túc do
tính chất thường xuyên của nghiệp vụ cũng như những khó khăn, phiền phức
nghiêm trọng có thể xảy ra nếu doanh nghiệp không làm tốt.
Công ty TNHH thương mại Xuân Thành là một trong những doanh
nghiệp đang trên đà phát triển về xuất nhập khẩu của Việt Nam. Thế mạnh về
xuất nhập khẩu của công ty đang ngày càng được phát huy. Chính vì vậy, yêu
cầu nắm vững quy trình nghiệp vụ làm thủ tục nhập khẩu để thông quan và xuất
nhập hàng nhập khẩu một cách nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh của công ty là một yêu cầu vô cùng cần thiết . Trong quá trình thực hiện
công tác thủ tục nhập khẩu ở công ty TNHH thương mại Xuân Thành còn gặp
khó khăn trong tất cả mặt hàng nói chung và mặt hàng nhập khẩu ô tô ( mặt
hàng nhập khẩu chính của công ty ). Để tìm hiểu những quy định cần thiết về
công tác này nhằm phục vụ cho quá trình làm việc sau này của bản thân, em đã
chọn đề tài “ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu ô tô tại công ty
TNHH thương mại Xuân Thành”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích:
- Phân tích tổng quan chung hoạt động nhập khẩu các thiết bị nhà bếp của
công ty cổ phần quốc tế Việt Hoa.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng, hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công
ty trên các phương diện nhằm phát hiện ra những ưu điểm và những mặt hạn chế
còn tồn tại.
Trên cơ sở đó, đưa ra một số biện pháp về phía công ty và về phía cơ quan
quản lý Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu cho công ty và
giúp công ty ngày càng phát triển hơn trên thị trường thương mại trong nước
cũng như quốc tế.
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50

1
Chuyên đề thực tập
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung xoay quanh trong phạm vi sau:
- Nội dung: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu ô tô tai công ty
TNHH thương mại Xuân Thành
- Địa điểm: Công ty TNHH thương mại Xuân Thành
- Thời gian nghiên cứu: Quá trình nhập khẩu của công ty giai đoạn 2008-2011
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu em đưa ra sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu: dựa trên nội dung của đề tài, tiến hành
thu thập tài liệu theo không gian và thời gian tại công ty TNHH thương mại
Xuân Thành và các tài liệu chuyên ngành Hải quan, chuyên ngành xuất nhập
khẩu đã được học trong chương trình đào tạo của trường đại học kinh tế quốc
dân ,một số bài báo phân tích trên trang web của tổng cục hải quan.
- Nói chuyên các cán bộ trực tiếp thực hiện công tác nhập khẩu hàng hóa
cho công ty và các bộ phận có liên quan trong công ty.
- Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh đánh giá dựa trên các
nguồn cố liệu từ sách báo và số liệu thực tế thu thập được tại công ty.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần lời mở đầu và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục sơ đồ bảng biểu thì kết cấu của đề tài được chia làm 3 chương chính là:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH thương mại Xuân Thành
Chương 2: Thực trạng hoạt động nhập khẩu ô tô tại công ty TNHH
thương mại Xuân Thành
Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nhập
khẩu tại công ty TNHH thương mại Xuân Thành
Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều, bài
chuyên đề của em còn nhiều điểm chưa đề cập đến và còn có những thiếu sót
nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để chuyên đề của

em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Hải Yến
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
2
Chuyên đề thực tập
Hải quan 50
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
XUÂN THÀNH
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH
1.1.1 Khái quát về sự phát triển của công ty
TÊN CÔNG TY: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH
TÊN GIAO DỊCH: XUANTHANH TRADING COMPANY LIMITED
* Địa chỉ giao dịch
- Số 60/41 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố
Hà Nội
- Cơ sở pháp lý/ loại hình công ty : Công ty TNHH
- Ngày đăng ký: ngày 26 tháng 08 năm 1999
- Số đăng ký kinh doanh : 072398
- Nơi đăng ký : Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 0084-4-8574908 –04.5374239
- Fax: 0084-4-5372090 - 04.5589168
- Email:
- Website: http//www. xuanthanh.vn
Công ty TNHH thương mại Xuân thni được thành lập từ năm 2003, tới nay
đã hoạt động buôn bán thành công và nhận được lòng tin tuyệt đối từ Khách
hàng.

1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Thương mại Xuân
Thành
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh số 072398 do sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 26 tháng 08 năm 1999, Công ty TNHH Thương mại
Xuân Thành được phép hoạt động trong các lĩnh vực sau:
- Sản xuất, lắp đặt, buôn bán thiết bị, dụng cụ y tế;
- Sản xuất, lắp đặt buôn bán thiết bị cơ khí, thiết bị tự động hoá;
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
3
Chuyên đề thực tập
- Xây dựng dân dụng
- Buôn bán hoá chất công nghiệp (trừ hoá chất nhà nước cấm), thiết bị dụng
cụ y tế, máy móc, thiết bị trong ngành dệt may, Thuốc lá;
- Buôn bán máy móc thiết bị trong lĩnh vực đóng tàu;
- Buôn bán các loại xe cẩu;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
- Buôn bán và cho thuê các loại xe phục vụ cho nghành môi trường;
- Dịch vụ làm sạch và xử lý môi trường;
1.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Thương mại Xuân
Thành
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
4
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ : sơ đồ tổ chức điều hành quản lý công ty trách nhiệm thương mại Xuân Thành
SV: Lê Hải Yến Lớp Hải
quan 50
5
Phòng kỹ thuật

Điện

Chuyên đề thực tập
+ Giám đốc: là người quyết định thực thi kế hoạch, chiến lược phát triển
của công ty . Thông qua những ý kiến, đánh giá có được từ hệ thống các phòng
ban trực thuộc sự quản lý của công ty như phòng xuất nhập khẩu, các phó giám
đốc
+ Các phó giám đốc : là những nhân vật chủ chốt của công ty, có nhiệm
vu tham mưu cho giám đốc về các kế hoạch chiến lược phát triển của công ty,
hỗ trợ giám đốc trong những công việc như: liên hệ với khách hàng, cùng giám
đốc đi đàm phán hợp đồng, nghiên cứa các gói thầu, tìm nguồn hàng cho công
ty, thâu tóm tình hình, tiến độ của các dự án
+ Phòng kế toán tài chính : đảm nhận nhiệm vụ xử lý các vấn đề tài
chính, tiền tệ, đảm bảo và phát triển nguồn vốn kinh doanh. Xây dựng kế toán
nhà nước và thông kê theo Pháp lệnh của nhà nước. Bên cạnh đó, phòng kế toán
còn phải quản lý sử dụng tài sản, vật tư, sử dụng hàng hóa , quỹ khấu hoa tài sản
cố định đề mua sắm . Mở tài khoản tại ngân hàng, thành lập và phân tích báo
cáo tài chính
+ Phòng xuất nhập khẩu: hỗ trợ và tham mưuvề thương mại quốc tế. Các
mặt hàng của công ty hiện đang kinh doanh trên thế giới. Tìm kiếm và tạo mối
quan hệ với những khách hàng tiềm năng, làm mọi thủ tục nhập khẩu về hàng
hóa khi nhập khẩu
+ Phòng dự án : Tìm kiếm những dự án thầu cho công ty dưới sự chỉ đạo
của giám đốc, chuẩn bị hồ sơ dự thầu
+ Phòng kỹ thuật : Vì những sản phẩm mà công ty nhập đa phần là máy
móc thiết bị, nên phòng kỹ thuật đảm nhận nhiệm vụ kiểm tra chất lượng máy
móc, các thông số kỹ thuật của máy móc, bảo hành máy móc,…
1.2 ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH
1.2.1 Về nguồn lao động
Công ty TNHH thương mại Xuân Thành được thành lập năm 1999 với đội

ngũ cán bộ công nhân viên là 24 người. Trong đó quản lý : 7 người ,hành chính :
9 người, kỹ sư : 8 người. Khi mới thành lập công ty còn non trẻ số lượng nhân
viên ít nhưng chủ yếu theo chiều sâu, đa phần các cán bộ ngày đầu thành lập
bằng cấp là đại học, khi mới thành lập công ty là công ty gia đình. Tổng số nhân
viên ngày mới thành lập là 24 nhân viên, đến nay công ty không ngừng phat
triển số lượng nhân viên hiên nay vào khoảng 52 nhân viên. Công ty được mở
rộng và phát triển, nhân viên phải thi tuyển, không phát triển theo quy mô gia
đình, môi trường cạnh tranh và phát triển hơn trước nhiều. Dưới đây là bảng kê
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
6
Chuyên đề thực tập
khai chi tiết về nhân viên công ty.
Bảng 1: Kê khai nhân sự chủ chốt của công ty TNHH thương mại
Xuân Thành khi mới thành lập năm 1999
Stt
Cơ cấu cán bộ, công nhân
viên
Số
Lượng
Bằng cấp Hiện nay (2011)
1 Ban giám đốc 03 Đại học 05
Giám đốc 01 Đại học 01
Phó giám đốc 02 Đại học 04
2 Lĩnh vực kinh doanh 21 47
Trưởng phòng kinh doanh 01 Đại học 03
Trưởng phòng dự án 01 Đại học 02
Trưởng phòng kế toán tài chính 01 Đại học 01
Phụ trách kho 01 Trung cấp 05
Trưởng phòng kỹ thuật 01 Đại học 06

Nhân viên dự án 04 Đại học 05
Nhân viên kế toán 03 Đại học 06
Nhân viên kinh doanh 04 Đại học 15
Nhân viên kỹ thuật 03 Đại học 08
Phiên dịch 02 Đại học 05
Tổng 24 52
Nguồn: Phòng Kế toán công ty.
Từ khi thành lập đến nay công ty không ngừng phát triển. Hiện nay tổng
số cán bộ công nhân viên hiện nay là gần 50 người hầu hết là trẻ, cán bộ trong
công ty chủ yếu là nam giới với nghề chủ yếu là quản trị kinh doanh và ngoại
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
7
Chuyên đề thực tập
ngữ, kinh tế quốc tế. Trong đó trình độ đa qua đại học chiếm đa số. Hiên nay,
công ty đang hướng tới việc nghiên cứa và mở rộng thị trường nên bộ phận kinh
doanh của công ty phát triển rất nhiều, hiện nay nhân viên kinh doanh là 15
người chiểm phần lớn trong tỉ lệ lao động của công ty. Đội ngũ cán bộ kỹ thuật
ít và gọn, chủ yếu là thuê bên công ty TNHH đầu từ và phát triển Hải Ngân làm.
Nói chung, cơ cấu cán bộ quản lý của công ty tương đối gọn.
1.2.2 Về ngồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH thương mại Xuân Thành một số là
nguồn vốn của chủ sở hữa và vốn vay. Từ những nguồn vốn đó, và qua những
hoạt động kinh doanh của công ty tạo ra doanh thhu và lợi nhuận của công ty.
Dưới đây là bảng tóm tắt tài chính của công ty 3 năm 2009,2010, 2011.
Bảng 2 : Bảng tóm tắt tài chính của công ty TNHH thương mại Xuân
Thành trong 3 năm gần đây
Stt
Các chỉ tiêu tài chính 2009 2010 2011
1 Tổng tài sản

6.376.219.444 7.079.288.182 7.088.833.682
2 Tổng nợ phải trả 4.210.150.554 2.042.654.791 2.52.200.290
3 Vốn lưu động 6.317.125.537 7.034.209.199 7.034.754.699
4 Doanh thu 28.262.048.52
7
21.331.239.509 11.979.873.897
5
Lợi nhuận trước thuế
92.030.340
95.961.625
19.316.460
6
Lợi nhận sau thuế
64.423.240
71.971219
15.936.080
Nguồn: Phòng kế toán công ty.
Nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn chủ hữu của công ty và vốn vay,
hằng năm có thêm khoản tiền trích từ lợi nhuận vào nguồn vốn. Theo bảng trên
ta thấy tình hình kinh doanh của công ty năm 2011 giảm mạnh, doanh thu năm
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
8
Chuyên đề thực tập
2009 là 28 tỉ đến năm 2010 giảm còn 21 tỉ năm 2011 tiếp tục giảm còn 11 tỉ ,
giảm gần một nửa. lợi nhuận trước thuế của công ty giảm tới 76% so với năm
2010. Năm 2010 lợi nhuận trước thuế của công ty đạt 95.961.625 tổng kết năm
2011 lợi nhuận trước thuế giảm chỉ còn 19.316.460 do ảnh hưởng của khủng
hảng kinh tế toàn cầu. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng trầm trọng đến
tình hình phát triển của công ty nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói

chung.Những mặt hàng mà công ty nhập khẩu là ô tô chuyên dụng… những
mặt hàng này bị thu hẹp khi mà kinh tế khó khăn, các gói thầu năm 2011 của
công ty thực hiện được cũng giảm rất nhiều.
1.2.3 Về cơ sở vật chất
Đây là yếu tố tạo nên môi trường làm việc của Công ty, nó giúp cho
Công ty nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên. Quy mô công
ty tương đối nhỏ, bộ máy quản lý tương đối nhỏ gọn. Nhưng cở sỏ vật chất của
công ty TNHH thương mại Xuân Thành tương đối đầy đủ. Đảm bảo tình hình
hoạt động của công ty: nhà xưởng, máy tính, máy móc…Tình hinh cơ sở vật
chất của công ty được thể hiện qua bảng dưới đây.
Bảng 3 : Tình hình trang thiết bị Công ty năm 2011
ĐVT:Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011
Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị còn lại
1. Nhà cửa – VKT 11.210 5.036 6.174
2. Máy móc thiết bị 6.442 2.746 3.696
3. Phương tiện vận tải 8.483 3.842 4.641
4. TSCĐ khác 4.057 2.238 1.819
Tổng 30.192 11.862 16.330
Nguồn: Phòng kế toán.
Những năm vừa qua trang thiết bị của Công ty thay đổi mạnh, đặc biệt
trong năm 2011 Công ty TNHH thương mại Xuân Thành đã trang bị thêm máy
móc thiết bị , và xây dựng thêm văn phòng , mua sắm trang thiết bị vật chất để
mở thêm văn phòng mới tại Mỹ Đình- Hà Nội. Ngoài ra Công ty còn trang bị
thêm hệ thống máy tính, điện thoại di động để tiện lợi trong việc kinh doanh.
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
9
Chuyên đề thực tập

1.2.4 Mạng lưới kinh doanh của công ty
Mạng lưới kinh doanh của Công ty có ở khắp cả nước , chú trọng hai thị
trường Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Mạng lưới kinh doanh của Công ty
được bố trí ở những địa điểm trung tâm hết sức thuận lợi, hoạt động kinh doanh
này càng tiếp cận thị trường thâm nhập và chiếm lĩnh vực thị trường. Hệ thống
văn phòng đại diện thuận lợi cho việc làm thủ tục hải quan trong quá trình nhập
khẩu . Hệ thống kho hàng được bố trí phù hợp với quá trình vận động của hàng
hoá. Bên cạnh đó công ty còn có 1 số văn phòng đại diện ở nước ngoài nhằm tạo
thuận lợi cho việc tìm kiếm nguồn hàng, nghiên của thị trường bên ngoài, cũng
như thuận lợi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
Hệ thống mạng lưới gồm:
Bảng 4: Hệ thống mạng lưới kinh doanh của Công ty
Văn phòng đại diện tại
Số lượng
Hà Nội 2
Thành phố Hồ Chí Minh 2
Các tỉnh thành khác 3
Trung Quốc 1
Nguồn: Phòng kế toán công ty.
Như vậy hiện nay công ty có 8 văn phòng đại diện ở Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh và 1 văn phòng đại diện ở Vân Ninh Trung Quốc. Năm 2012 sắp
tới công ty dự tính sẽ mở thêm văn phòng đại diện ở gần cảng Hải Phòng để
thuận tiện cho việc nhập hàng hóa
1.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HINH KINH DOANH HÀNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH
1.3.1 Mặt hàng
Các mặt hàng NK chủ yếu của Công ty là lốp xe, mặt hàng xe máy, phụ
tùng xe máy và một số mặt hàng tiêu dùng trong danh mục nhà nước cho phép.
Đây là số liệu về hàng nhập khẩu của công ty qua 3 năm gần đây nhất . Những
mặt hàng mà công ty nhập khẩu đa phần là máy móc thiết bị

SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
10
Chuyên đề thực tập
Bảng 5: Doanh thu từ các mặt hàng chính của công ty
TNHH thương mại Xuân Thành
Đơn vị : nghìn đồng
Mặt hàng 2009 2010 2011
Dây chuyền đồng bộ sơ
chế thép tấm , thép hình
2838756 3247854 3035147
Xe quét bụi 892685 1058726 828790
Xe cẩu bánh lốp 100T 901347 1167239 586924
Xe tưới nước rửa đường 756934 856240 452975
Xe ô tô cá nhân 123468 1900023 80006
Ô tô tải 390000 4980024 200120
Máy uốn thép hình 653421 789542 325482
Máy cắt đốt thép góc điều
khiển
568241 621543 250040
Dây chuyền phun bi tự
động
700024 814726 407892
Sàn gỗ 652222 704444 356141
Sàn tre 425631 514236 254684
Xe cuốn ép rác 199800 331741 158659
Nguồn: Phòng kế toán công ty.
Doanh thu của công ty từ mặt hàng dây chuyền đồng bộ sơ chế thép tấm ,
thép hình là 3035147 nghìn đồng, xe quét bụi 828790 nghìn đồng , xe cẩu bánh
lốp 586924 nghìn đồng, xe tưới nước rưa đường 452975 nghìn đồng. máy uốn

thép hình 325482 nghìn đồng…Hầu như từ năm 2009 đến năm 2010 doanh thu
của công ty tăng, do nhưng gói thầu của năm 2009 đến năm 2010 thực hiện nên
doanh thu năm 2010 tăng. Nhưng doanh thu tất cả các mặt hàng năm 2011 giảm
mạnh.
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
11
Chuyên đề thực tập
1.3.2 Thị trường
Thị trường nhập khẩu ô tô của công ty là những nước có nền sản xuất ô tô
phát triển . Các nươc như là Trung Quốc, Úc, Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản’.
Những loại hình ô tô tải công ty thường nhập ở thị trường Trung Quốc, và Hàn
Quốc. Loại xe cá nhân( ô tô 4 chỗ ngồi hay ô tô 9 chỗ ngồi) thông thương đây là
dòng xe cao cấp công ty thường nhập ở Nhật Bản, Hàn Quốc thông qua một số
hãng nổi tiếng. Dưới đây là bảng cơ cấu thị trường hàng nhập khẩu tính theo giá
trị hàng nhập của công ty TNHH thương mại Xuân Thành.
Bảng 6: Cơ cấu thị trường NK của công ty TNHH thương mại Xuân Thành
Thị trường Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Trung Quốc 50% 54% 57%
Úc 10% 4% 2%
Singapore 30% 17% 11%
Hàn quốc 15% 21% 27%
Nhật Bản 5% 4% 3%
Tổng 100% 100% 100%
Nguồn: Phòng kế toán công ty.
Bên cạnh đó, thị trường NK của công ty còn mở rộng sang các nước khác
trong khu vực Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc
Nhìn chung, thị trường NK của công ty chưa được mở rộng chỉ có 5 thị
trường Trung Quốc, Nhật Bản, Úc, Singapore, Hàn Quốc. Trong đó thị trường
Trung Quốc là chủ yếu năm 2010 là 54% đến năm 2011 đạt 57%. Tiếp đến là

hàng nhập khẩu ở thị trường Hàn Quốc ( chủ yếu là ô tô) năm 2009 là 15% đến
năm 2010 đạt 21%, năm 2011 chiếm khoảng 27% tổng giá trị hàng nhập khẩu
của công ty. Hoạt động NK của công ty trong thời gian gần đây đang có xu
hướng thu hẹp lại, phần lớn đang nhu cầu sản xuất trong nước năm 2010 và
2011 bị thu hẹp do ảnh hưởng sâu sắc của lạm phát cũng như khủng hoảng kinh
tế toàn cầu.
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
12
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Ô TÔ TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH
2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Ô TÔ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH
2.1.1 Các chính sách quản lý nhà nước đối với hoạt động nhập khẩu ô
tô từ năm 1998 đến nay
Năm 1998, Chính phủ đã ban hành Nghị định 57 quy định chi tiết Luật
Thương mại 1997. Theo Vụ Pháp chế (Bộ Thương mại), Nghị định 57 từng
được coi là một bước cải cách hành chính mẽ của Việt Nam vào thời điểm
ban hành, bởi nó lần đầu tiên thừa nhận quyền kinh doanh xuất nhập khẩu của
mọi thương nhân, xóa bỏ hoàn toàn cơ chế cấp giấy phép xuất nhập khẩu theo
chuyến. Tuy nhiên, để cụ thể hóa nghị định này, cứ 5 năm một lần, Thủ
tướng phải ký quyết định ban hành cơ chế điều hành xuất nhập khẩu cho từng
giai đoạn.
Với Nghị định số 12/2006 (thay thế cho Nghị định 57/1998), Việt Nam đã
quy định cụ thể cơ chế quản lý xuất nhập khẩu nói chung và cơ chế điều hành
xuất nhập khẩu cho giai đoạn sau năm 2005 mà không dừng lại ở thời hạn 5
năm. Chính sách quản lý xuất nhập khẩu ngày càng mang tính ổn định, minh
bạch hóa, trực tiếp phục vụ cho việc hoạch định kế hoạch phát triển và hoạt

động dài hạn của các thương nhân trên thị trường Việt Nam.
Nghị định 12/2006 cũng thể chế hóa một số công cụ quản lý xuất nhập
khẩu mới được quốc tế thừa nhận, đó là hạn ngạch thuế quan và giấy phép xuất
khẩu tự động, giấy phép nhập khẩu tự động. Tại Việt Nam, cơ chế quản lý xuất
nhập khẩu bằng hạn ngạch thuế quan mới Thủ tướng Chính phủ cho phép được
thử nghiệm từ năm 2003. Cơ chế quản lý xuất nhập khẩu bằng giấy phép tự
động cũng chỉ mới được chính thức thừa nhận từ đầu năm 2005. Ô tô nằm trong
mặt hàng nhập khẩu có giấy phép
Về chính sách ưu đãi thì chính phủ nhằm mục đích bảo hộ nền sản xuất
còn non trẻ trong nước, tạo điều kiện để tái đầu tư nâng cao tỷ lệ nội địa lên
khoảng 30 đến 40% trong thời gian tới. Nhưng cho đến nay chỉ rơi vào khoảng
10% đến 20% chủ yếu là lắp ráp,sơn Mức độ bảo hộ ngày càng giảm trước năm
2003 vào khoảng 300% hiện nay chỉ còn khoảng 60%
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
13
Chuyên đề thực tập
Bảng 7 : Biểu thuế và tỷ lệ bảo hộ ở Việt Nam theo mức độ hoàn chỉnh của
xe năm 1999
Mức độ hoàn chỉnh
( từ cao xuống thấp )
Thuế
NK
VAT
Thuế tiêu
thụ đặc biệt
Tỷ lệ
bảo hộ
Xe nguyên chiếc (CBU,
du lịch 5 chỗ)

100%
CIF
10% (hay
20% CIF)
100%(hay
220% CIF)
340%
Linh kiện lắp ráp dạng
CKD2, xe du lịch
20%
CIF
10% (hay
12% CIF)
5% ( hay
6,6% CIF)
38,6%
CIF
( Nguồn : Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm
1999)
Bảng 8 : Biểu thuế và tỷ lệ bảo hộ ở Việt Nam theo mức độ hoàn chỉnh của
xe năm 2011
Mức độ hoàn chỉnh
( từ cao xuống thấp )
Thuế
NK
VAT
Thuế tiêu thụ
đặc biệt
Tỷ lệ
bảo hộ

Xe nguyên chiếc
(CBU, du lịch 5 chỗ)
80% CIF
10%(hay
20% CIF)
45-60%
(hay 90-120%
CIF)
190-
220%
Linh kiện lắp ráp dạng
CKD2, xe du lịch
25% CIF
10% (hay
12% CIF)
5% ( hay 6,6%
CIF)
43,6%
CIF
( Nguồn : Bộ Tài Chính năm 2011 )
Năm 2012, tỉ lệ bảo hộ giảm , do mức thuế nhập khẩu ô tô giảm khoảng 1%
-3%. Thế nhưng chính sách bảo hộ cao đã dần dần bộc lộ những hạn chế. Các
doanh nghiệp trong nước thì lắp ráp trong nước, doanh nghiệp liên doanh nước
ngoài thì ỷ lại việc được bảo hộ nên chậm chạp trong việc nội địa hóa và nâng cao
tính cạnh tranh. Thuế suất thuế nhập khẩu cao kích giá xe nhập khẩu lên cao nên
các công ty kinh doanh hạn chế nhập khẩu. Chính những điều này khiến cho quy
mô thị trường ô tô rất nhỏ.
Bộ công thương ban hàng thông tư 20/2011 TT- BCT bổ sung các thủ tục
nhập khẩu ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày
26/6/2011, trong đó có quy định doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải nộp Giấy

chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng do Bộ Giao thông vận tải (GTVT) cấp.
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
14
Chuyên đề thực tập
Ngày 9/6/2011, Bộ GTVT mới ban hành Thông tư số 43/2011/TT-BGTVT quy
định về bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô của thương nhân nhập khẩu xe ô tô, có hiệu
lực thi hành từ ngày 24/7/2011. Từ ngày 24/7/2011, thương nhân nhập khẩu ô tô
chở người từ 9 chỗ trở xuống chưa qua sử dụng khi làm thủ tục nhập khẩu phải
nộp cho cơ quan hải quan đầy đủ cả Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng. Theo biểu thuế nhập khẩu năm 2011 mà Bộ Tài chính đã ban hành cùng
Thông tư số 184/2010/TT-BTC do Thứ trưởng Bộ Tài chính Đỗ Hoàng Anh
Tuấn ký, thuế suất 82% sẽ áp dụng từ ngày 1/1/2011 đồng loạt đối với xe ô tô
chở người từ 9 chỗ trở xuống (thuộc nhóm 8703) có dung tích xi lanh dưới 1.8L
và từ 1.8 đến 2.5L, thay cho mức 83% hiện nay.
Các loại xe ô tô có dung tích xi lanh từ 2.5L trở lên áp dụng mức thuế suất
77%, thay cho mức 80% hiện hành. Đối với dòng xe 4 bánh chủ động (2 cầu),
thuế suất áp dụng từ ngày 1/1/2011 là 72%, thay cho mức 77% hiện hành. Tất cả
các loại xe ô tô chuyên dụng, như xe cứu thương, xe tang lễ, xe chở phạm nhân,
bất kể dùng động cơ xăng, diesel và bất kể dung tích xi-lanh, đều áp mức thuế
suất nhập khẩu là 15%, thay cho mức 10% hiện tại. Đối với xe đã qua sử dụng,
ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703
áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-
TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt
đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn
của Bộ Tài chính.
2.1.2 Thị trường ô tô nhập khẩu tại Việt Nam hiện nay
Nền kinh tế bị suy giảm, cùng với chính sách tiền tệ bị thắt chặt, tỷ giá và
lãi suất ngân hàng quá cao nên đã kéo theo sự suy giảm chung của thị trường ô
tô Việt Nam. Hơn nữa, trận động đất tại Nhật Bản hồi đầu năm cùng với nạn lũ

lụt lịch sử của Thái Lan vừa qua cũng đã khiến các hãng sản xuất ô tô gặp nhiều
khó khăn. Đối với thị trường ô tô nói chung, trên thực tế, nhu cầu thật của
người dân đối với ô tô vẫn tương đối cao, do vậy đã có sự dịch chuyển rõ rệt
trong phân khúc thị trường với sự tăng đột biến của các dòng xe cá nhân so với
xe thương mại bất chấp những khó khăn của thị trường. Mặc dù doanh số của
dòng xe thương mại bị giảm nhưng dòng xe cá nhân vẫn tăng lên.
Gá xe tại Việt Nam cao gấp hơn hai lần so với các nước phát triển và
khoảng 1,5 lần so với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Trong khi thu nhập
bình quân đầu người ở ta chỉ vừa chạm vạch trung bình thấp.
Năm 2012, việc tăng lệ phí trước bạ tại Hà Nội lên 20% và TP.HCM lên
15% cũng như việc tăng lệ phí đăng ký biển xe là một trong những nỗ lực của
Chính phủ nhằm giảm thiểu tình trạng ách tắc giao thông. Tuy nhiên, trước tình
SV: Lê Hải Yến
Lớp Hải quan 50
15

×