Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần bao bì Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.14 KB, 33 trang )

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
MC LC
Lời nói đầu
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
NHữNG Từ VIếT TắT
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
BTC Bộ tài chính
CNV Công nhân viên
DN Doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
GTGT Giá trị gia tăng
QĐ Quyết định
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SX Sản xuất
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là
tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đợc điều đó
đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lợc
kinh doanh của mình. Một trong những chiến lợc mũi nhọn của các doanh
nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá
trình luân chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn
thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình
tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng,
rút ngắn đợc quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh. Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là
thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần
hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Góp phần


phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp
theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh
giá lựa chọn các phơng án đầu t có hiệu quả.
Sau một thời gian ngắn thực tập ở Công ty cổ phần bao bì Việt Nam, đ-
ợc sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ Phòng Kế toán tại Công ty và những
kiến thức đã đợc học ở trờng em nhận thức đợc vai trò quan trọng của công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với sự hoạt động và phát
triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần bao bì Việt Nam
làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời đợc sự huớng dẫn nhiệt
tình của PGS-TS H Đức Trụ em đã hoàn thành luận văn này. Nhng do thời
gian và trình độ còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận đợc sự góp ý bổ sung để củng cố kiến thức của bản thân và
để luận văn của em hoàn thiện hơn.
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chơng:
Ch ơng I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
Ch ơng II: Tình hình thực tế về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần bao bì Việt Nam
Ch ơng III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần bao bì Việt Nam.
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
CHNG I
Lí LUN CHUNG V BN HNG V XC NH KT QU BN
HNG TRONG DOANH NGHIP THNG MI

1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh
nghiệp chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền
hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hoá bán đợc là yếu
tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hoá đạt tiêu
chuẩn chất lợng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp tiêu thụ
nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp một
vị trí vững chắc trên thị trờng.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của bán hàng.
Quá trình bán hàng có thể chia thành nhiều giai đoạn, song tập trung
chủ yếu vào khâu chi phí và bán hàng. Chi phí chi ra để có đợc số hàng đem ra
bán. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là kết quả bán hàng đợc biểu
hiện qua lợi nhuận. Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất trong kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng hoá đợc bán nhanh chóng sẽ làm tăng
vòng quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải đợc chi phí, đảm
bảo đợc lợi nhuận. Kết quả bán hàng và quá trình bán hàng có mối quan hệ
nhân quả với nhau. Vì vậy tổ chức quá trình bán hàng tốt là cơ sở để có kết
quả bán hàng cao, giúp doanh nghiệp tăng vòng quay vốn lu động, tăng luân
chuyển hàng hoá trong kỳ, đem lại kết quả cao trong kinh doanh. Kết quả tiêu
thụ đợc phân phối cho các chủ sở hữu, nâng cao đời sống ngời lao động và
thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nớc. Bên cạnh đó kết quả bán hàng còn là chỉ
tiêu tài chính quan trọng thể hiện rõ nét hoạt động kinh doanh và tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ có điều
kiện tham gia thị trờng vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa, thông qua
quá trình bán hàng đảm bảo cho các đơn vị khác có mối quan hệ mua bán với
doanh nghiệp, thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh
góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền

hàng, làm cho nền kinh tế ổn định và phát triển.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
5
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
quả bán hàng
Trong các doanh nghiệp thơng mại hiện nay, kế toán nói chung và kế
toán bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nớc đánh
giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hoá, chi phí và lợi nhuận, từ
đó khắc phục đợc những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ
chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đồng
thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh nghiệp.
Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lợng hàng hoá dịch vụ
mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lợng, chất lợng và giá trị. Tính toán đúng
đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng,
doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với
Nhà nớc.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng,
đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm
dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp
thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nh tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nớc.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc
quản lý chặt chẽ hàng hoá và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ

đó, kế toán cần nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng
thời cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
+ Xác định thời điểm hàng hoá đợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo
cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thờng xuyên, kịp thời
tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng
hoá bán ra về số lợng và chủng loại.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ
khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm
bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn
hình thức sổ sách kế toán để phát huy đợc u điểm và phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của mình.
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
6
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
1.3. Nội dung kế toán bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
1.3.1. Khái niệm và nội dung của doanh thu bán hàng hoá và cung
cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dich vụ là tổng số tiền thu đợc,
hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên
hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Căn cứ vào phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ đợc xác định cụ thể nh sau:
- Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán cha có
thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
- Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu.
1.3.2. Phơng pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trong doanh nghiệp thơng mại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
thờng đợc thực hiện cho riêng từng loại đó là:
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá (DTBH).
- Doanh thu cung cấp dịch vụ (DTCCDV).
DTBH và CCDV =
Khối lợng hàng
hóa tiêu thụ
x
Giá bán xác định là
tiêu thụ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ.
DTT về BH và
CCDV
= DTBH và CCDV -
Các khoản giảm
trừ doanh thu
1.3.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu và
thuế GTGT phải nộp theo phuơng pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thơng mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
7
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ

đã thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ
với khối lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp
đồng mua bán.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn
bán hàng hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nh:
hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn,
không đúng địa điểm trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hoá đợc coi là tiêu thụ nhng bị ngời
mua trả lại và từ chối thanh toán do không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn,
quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại nh đã ký kết
trong hợp đồng.
1.3.4. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng.
a. Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn bán hàng: Dùng trong doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp, hoặc những mặt hàng không phải chịu thuế GTGT.
- Phiếu thu tiền, giấy báo Có của ngân hàng.
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Hoá đơn GTGT (dùng trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ), hoá đơn GTGT cần phải ghi rõ 3 chỉ tiêu: Giá bán cha tính
thuế GTGT, thuế GTGT và tổng giá thanh toán. Mỗi hoá đơn đợc lập cho
những sản phẩm, dịch vụ có cùng thuế suất.
+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với số lợng lớn thì sử
dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: 01GTKT 3LL.
+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với số lợng nhỏ thì sử
dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: 01 GTKT 2LL.
b. Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh các khoản liên quan đến gá bán và doanh thu, kế toán sử
dụng các tài khoản sau đây:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh doanh
thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động sản xuất

kinh doanh.
Trong doanh nghiệp thơng mại, tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 là:
+ TK511.1: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 511.4: Doanh thu trợ cấp trợ giá
- TK 512: Doanh thu nôi bộ, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
8
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
+ TK 512.1: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 512.2: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.3.5. Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
- TK 521: Chiết khấu thơng mại
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
- TK 532: Giảm giá hàng bán
- TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
1.3.6. Trình tự kế toán bán hàng.
Trong mỗi phơng thức bán hàng khác nhau thì trình tự kế toán bán hàng
cũng khác nhau.
a. Phơng thức bán hàng trực tiếp.
Là phơng thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng từ kho của doanh
nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đợc coi là tiêu thụ khi ngời
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. ( ph lc 1)
Là phơng thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại
lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền
hàng và hởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho các đại
lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại lý ký gửi
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số
hàng đã bán đợc thì số hàng đó đợc coi là tiêu thụ.
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức giao hàng cho đại lý ( phụ lục 1).

c. Phơng thức bán hàng trả góp.
Bán hàng trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngời mua
thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại ngời mua chấp nhận
trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông th-
ờng số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh
thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, ngời bán chỉ mất quyền sở
hữu khi ngời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi
giao hàng cho khách và đợc khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hoá bán
trả góp đợc coi là tiêu thụ.
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trả góp (phụ luc 2).
d. Phơng thức hàng đổi hàng.
Theo phơng thức hàng đổi hàng, ngời bán đem sản phẩm, hàng hoá của
mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hoá của ngời mua. Giá trao đổi là giá bán sản
phẩm, hàng hoá đó trên thị trờng.
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng (phụ lục 3).
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
9
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
1.4. kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1. Khái niệm về giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thơng mại chính là trị giá
mua của hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho
trong kỳ.
1.4.2. Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
Hàng hoá mà doanh nghiệp mua về nhập kho, xuất bán ngay hoặc gửi
bán đợc sản xuất và mua từ nhiều nguồn, nhiều nơi khác nhau, nên giá trị
thực tế của chúng ở những thời điểm khác nhau thờng là khác nhau. Do đó khi
xuất kho cần tính giá thực tế theo một trong các phơng pháp sau:
- Phơng pháp bình quân gia quyền.
- Phơng pháp tính theo giá đích danh.

- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO).
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO).
- Phơng pháp tính theo đơn giá mua lần cuối.
Ngoài ra trong trờng hợp nếu doanh nghiệp dùng giá hạch toán để hạch
toán tình hình nhập xuất sản phẩm, hàng hoá thì cuối kỳ hạch toán phải
điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế để phản ánh trên các tài khoản.
1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán giá vốn hàng bán.
Kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán để theo dõi trị giá vốn
của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (phụ lục 4)
1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng.
a. Khái niệm về chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định
của chế độ tài chính, bao gồm: tiền lơng nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao
tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí
bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, dụng cụ
b. Tài khoản sử dụng.
TK 641: Chi phí bán hàng dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản
chi phí thực tế trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
của doanh nghiệp.
Tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2:
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
10
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
- TK 641.1: Chi phí nhân viên
- TK 641.2: Chi phí vật liệu bao bì
- TK 641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- TK 641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 641.5: Chi phí bảo hành
- TK 641.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 641.8: Chi phí bằng tiền khác
c. Trình tự kế toán chi phí bán hàng (phụ lục5)
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp.
Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của
cả doanh nghiệp mà không tách riêng đợc cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí
quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu,
công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
chi phí bằng tiền khác.
b. Tài khoản sử dụng.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp và kết
chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí
khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
TK 642 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành các tiểu khoản:
- TK 642.1: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 642.2: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 642.3: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 642.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 642.5: Thuế, phí và lệ phí
- TK 642.6: Chi phí dự phòng
- TK 642.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 642.8: Chi phí bằng tiền khác
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị, có thể mở thêm
một số tiểu khoản khác để theo dõi các nội dung, yếu tố chi phí thuộc quản lý
doanh nghiệp.
c. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. (phụ lục 6)
1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng

1.6.1. Khái niệm và phơng pháp xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ
hàng hoá, dịch vụ thể hiện ở lãi hay lỗ về tiêu thụ hàng hoá và đợc xác định cụ
thể nh sau:
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
11
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
Kết quả
tiêu thụ
=
Tổng DTT
về BH và
CCDV
-
Tổng giá
vốn
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Nếu kết quả dơng (+) thì có lãi và ngợc lại, nếu âm (-) thì doanh nghiệp
bị lỗ.
1.6.2. Tài khoản sử dụng.
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911: Xác định kết
quả kinh doanh, dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản sau:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 421: Lợi nhuận cha phân phối
1.6.3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng:
Cui k, kt chuyn doanh thu thun, giỏ vn, chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý
doanh nghip, thu nhp hot ng ti chớnh, chi phớ hot ng ti chớnh.
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 641
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 636
- Kết chuyển lợi nhuận cha phân phối:
Nợ TK 911
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251

12
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
Có TK 421

CHNG II
THC TRNG CễNG TC K TON TIấU TH V XC NH
KT QU TIấU TH HNG HểA TI CễNG TY C PHN BAO Bè
VIT NAM
2.1.QUá TRìNH HìNH THàNH Và PHáT TRIểN CủA CÔNG TY Cổ
PHầN BAO Bì VIệT NAM
2.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thnh:
Cụng ty c phn bao bỡ Vit nam c thnh lp t nm 1976 vi tờn
gi Cụng ty Bao bỡ Xut khu - trc thuc B Thng Mi, l mt trong
nhng n v t viờn gch u tiờn cho nghnh cụng nghip Bao bỡ Vit
Nam. Nm 1989 Cụng ty i tờn thnh Cụng ty Xut nhp khu v K thut
Bao bỡ - PACKEXPORT, thỏng 4 nm 2005 Cụng ty chuyn thnh Cụng ty
C phn Bao bỡ Vit Nam - VPC. Vi khu hiu " Hp tỏc - Phỏt trin cựng
hi nhp", Cụng ty Bao bỡ Vit Nam - VPC luụn hng ti mc tiờu phỏt trin
di hn, n nh, trờn c s tụn trng quyn li ca Doanh nghip, ca Khỏch
hng v ca c Cng ng.
Tờn cụng ty : Cụng ty c phn bao bỡ Vit Nam
Loi hỡnh kinh doanh : Xut khu , sn xut , thng mi , nh phõn phi.
a ch : S 1283 ng gii phúng , Phng hong lit , Qun Hong
Mai , Thnh ph H Ni.
Nm thnh lp : 07/06/ 1976.
Ch doanh nghip: Phm Nht Thng
Th trng chớnh : Trung ụng , Ni a
2.1.2. c im quy trỡnh kinh doanh :
- Sn xut, gia cụng, kinh doanh, xut nhp khu v nhn u thỏc xut
nhp khu bao bỡ, vt t, nguyờn liu, mỏy múc phc v cho sn xut bao bỡ,

Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
13
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
cỏc sn phm bao bỡ, cỏc sn phm hng húa khỏc v hng tiờu dựng thuc
danh mc nghnh ngh , hng húa phỏp lut khụng cm .
- In nhón hiu bao bỡ, in bao bỡ v cỏc n phm khỏc theo quy nh ca
phỏp
- Kinh doanh dch v bao bỡ hng húa cho khỏch hng.
Cụng ty t khi thnh lp n nay u kinh doanh cú lói, c th tỡnh hỡnh
kinh doanh ca cụng ty thi gian gn õy:
+ V mt quy mụ: Giỏ tr ca cỏc ch tiờu u cú nhng thay i khụng
ng u.
+ V mt hiu qu kinh doanh:
- Qua s liu bng kt qu hot ng sn xut kinh doanh ( ph lc 8 )
cho thy doanh thu thun v bỏn hng v cung cp dch v nm 2010 gim
12.013.505.100 so vi nm 2009, tng ng gim 3,3 % . Mt s chi phớ
nh chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip u tng so vi nm
2009. Trong ú li nhun l ch tiờu quan trng nht phn ỏnh mt cỏch y
v hiu qu hot ng kinh doanh ca cụng ty . Li nhun v bỏn hng v
cung cp dch v ca nm 2010 cao hn so vi nm 2009. Bờn cnh ú, do
tỡnh hỡnh kinh t khú khn chung ca xó hi , doanh thu hot ng ti chớnh
gim, nm 2010 so vi nm 2009 l 3.911.548.124 .
- Chi phớ ti chớnh , chi phớ bỏn hng , chi phớ qun lý doanh nghip u
tng so vi nm 2009 . Li nhun thun t hot ng sn xut kinh doanh ca
nm 2010 t 9.802.370.154 , tng 5,3 % , chng t hot ng kinh doanh
ca cụng ty cú hiu qu .
Nhng phõn tớch s b trờn cho thy tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca
cụng ty khỏ tt, mc dự tỡnh hỡnh kinh t khú khn chung ca t nc .
Trong hon cnh ú , cụng ty cn duy trỡ v phỏt huy nng lc hn na
khụng nhng ng vng m cũn tin xa hn .

Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
14
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
2.2.Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý CủA CÔNG TY Cổ PHầN BAO Bì
VIệT NAM:
2.2.1. T chc b mỏy qun lý (phụ lục 9)
Ban giỏm c : Gm Giỏm c v phú giỏm c
- Giỏm c : L ngi lónh o cao nht ca cụng ty , chu trỏch nhim
cao nht v mi hot ng ca cụng ty , cú ngha v vi nh nc trong qun
lý ti sn
- Phú giỏm c : Gm 2 phú giỏm c
+ Phú giỏm c kinh doanh: tham mu cho giỏm c v chin lc v
sỏch lc ca cụng ty, nm bt tỡnh hỡnh tiờu v phõn phi v s lng, cht
lng, chng loi, giỏ c v nghiờn cu th trng tỡm ra hng u t cho
cỏc mt hng.
+ Phú giỏm c nhp khu: Cú nhim v tỡm ra ngun hng, m phỏn
vi cỏc i tỏc v sang nc ngoi ký kt cỏc hp ng nhp khu
Phũng t chc hnh chớnh : Cú chc nng tham mu giỳp Ban giỏm c
trong cỏc cụng tỏc hnh chớnh vn th , Lu tr , cụng tỏc t chc , nhõn s ,
o to , tuyn dng , ch chớnh sỏch thi ua khen thng , cụng tỏc qun
tr v bo m c s vt cht phc v b mỏy iu hnh ca cụng ty .
Phũng Ti chớnh - k toỏn : Cú chc nng qun lý , giỏm sỏt v thc hin
cụng tỏc ti chớnh k toỏn ca cụng ty , tham mu , giỳp Ban lónh o cụng ty
trong vic qun lý , giỏm sỏt v thc hin cỏc hot ng ti chớnh k toỏn
ca cụng ty .
Phũng kinh doanh : Cú chc nng qun lý v thc hin cụng tỏc k
hoch , thng kờ, kinh doanh ca cụng ty , tham mu , giỳp Ban giỏm c
trong vic qun lý , giỏm sỏt v thc hin cỏc hot ng v cụng tỏc k
hoch , thng kờ , kinh doanh ca cụng ty .
2.2.2. c im cụng tỏc k toỏn ca cụng ty:

Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
15
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
2.2.2.1. T chc b mỏy k toỏn:
S b mỏy k toỏn ( ph lc 10 )
Mi b phn k toỏn cú chc nng khỏc nhau:
- K toỏn trng: L ngi ng u b mỏy k toỏn, cú nhim v t
chc, iu hnh, kim tra ton b cỏc vn lien quan n nghip v cng
nh ch k toỏn v chớnh sỏch ti chớnh ca nh nc. Kớ duyt cỏc ti liu
k toỏn, ch o thc hin cỏc vn chuyờn mụn, bỏo cỏo lờn giỏm c,
tham mu nghip v cho giỏm c cú th s dng hiu qu ngun vn hin
cú trong doanh nghip.
- K toỏn bỏn hng: Chu trỏch nhim theo dừi tỡnh hỡnh Nhp- Xut-
Tn kho hng húa thụng qua phiu nhp kho, phiu xut kho v cỏc chng t
lien quan, nhp s liu, lp bỏo cỏo tng hp hng thỏng.
- K toỏn vn bng tin: Chu trỏch nhim theo dừi cỏc khon tin mt,
TGNH, tin vay, theo dừi tỡnh hỡnh tng gim, i chiu s d.
- K toỏn TSC: Chu trỏch nhim theo dừi khu hao TSC, hch toỏn
ghi vo s sỏch v theo dừi mua bỏn trang thit b, tớnh ỳng khu hao TSC
cho tng i tng s dng, thng bỏo vic thanh lý, nhng bỏn thit b ó
qua thi gian khu hao.
- K toỏn tin lng: Chu trỏch nhim qun lý tớnh, hch toỏn tin
lng, cỏc khon trớch theo lng, cỏc khon khu tr vo lng, lp bng
tng hp, phõn b lng cho nhõn viờn.
- K toỏn thanh toỏn: Chu trỏch nhim theo dừi tt c cỏc khon cụng
n vi khỏch hng, ụn c khỏch hng tr n, ph trỏch theo dừi phn cụng
n phi tr, thanh toỏn cỏc hp ng v cỏc khon chi ca cụng ty.
- Th qu: Chu trỏch nhim bo qun, theo dừi, qun lý cỏc khon tin
hin cú, thc hin nhp, chi tin khi cú lnh ca Giỏm c qua phiu thu chi,
qun lý qu tin mt theo quy nh, i chiu vi k toỏn co lien quan, lp

bỏo cỏo hng ngy, trỏnh mt mỏt thiu ht qu tin mt ca cụng ty.
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
16
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
Nhim v chung ca phũng ti chớnh- k toỏn:
- Tham mu cho Giỏm c v cụng tỏc m bo ti chớnh ca cụng ty.
- Thc hin tt cỏc ch tin lng, tin thng, tin pht, cỏc ch tiờu
v phỳc li cng nh cỏc chi phớ khỏc cho mi thnh viờn trong cụng ty.
- M y cỏc s sỏch v h thng k toỏn v ghi chộp hch toỏn y
cỏc nghip v kinh t phỏt sinh theo ch hin hnh.
- Qun lý cht ch tin mt, TGNH, ụn c trong khõu thanh toỏn.
- Thc hin ch bỏo cỏo k toỏn theo thỏng, quý, nm v tng quyt
toỏn ti chớnh trong cụng ty, thc hin ngha v vi nh nc.
Nh vy, Cụng ty c phn bao bỡ Vit Nam ó ỏp dng hỡnh thc k toỏn
tp trung. Hỡnh thc ny phự hp vi c im hot ng ca cụng ty. p
dng hỡnh thc k toỏn ny m bo cụng tỏc k toỏn y , kp thi phc v
cho hot ng kinh doanh cú hiu qu.
2.2.2.2. Ch k toỏn ỏp dng:
Cụng ty s dng h thng ti khon k toỏn theo h thng ti khon k
toỏn doanh nghip ban hnh theo Q 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca
B ti chớnh.
2.2.2.3 Cỏc ch k toỏn khỏc:
- Ch k toỏn ỏp dng: Cụng ty ỏp dng ch k toỏn theo Q
15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca B ti chớnh.
- Niờn k toỏn: t ngy 01/01/N n ht ngy 31/12/N.
- Hỡnh thc k toỏn ỏp dng : Nht kớ chung.( Ph lc 11 )
- n v s dng : ng Vit Nam , ngoi t quy i theo t giỏ giao
dch bỡnh quõn liờn ngõn hng.
- Phng phỏp k toỏn hng tn kho : Kờ khai thng xuyờn.
- Phng phỏp tớnh giỏ hng tn kho xut bỏn: Bỡnh quõn gia quyn sau

mi ln nhp.
- Phng phỏp tớnh thu GTGT : Phng phỏp khu tr.
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
17
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
- Phng phỏp khu hao TSC : Phng phỏp khu hao ng thng.
H thng s sỏch:
- Cỏc s nht kớ chuyờn dựng
- S nht kớ chung.
- S cỏi cỏc ti khon
- S theo dừi quỏ trỡnh nhp xut
- Cỏc s, th k toỏn chi tit
i vi k toỏn chi tit, h thng s sỏch k toỏn m cụng ty ang s
dng khụng hon ton thng nht vi mu biu do B ti chớnh ban hnh.
H thng chng t:
- Chng t liờn quan n bỏn hng: Húa n GTGT, húa n bỏn hng
- Chng t liờn quan n TSC: Biờn bn giao nhn TSC, biờn bn
ỏnh giỏ li TSC, biờn bn thanh lý TSC, th TSC.
- Chng t liờn quan n tin t: Phiu thu, phiu chi, giy bỏo N, giy
bỏo Cú, giy ngh tm ng, phiu thanh toỏn tm ng.
- Chng t liờn quan n hng tn kho: Phiu nhp kho, phiu xut kho,
th kho, biờn bn kim kờ sn phm hng húa, phiu xut kho kiờm vn
chuyn hng húa.
- Chng t liờn quan n tin lng: Bng chm cụng, bng thanh toỏn
tin lng, bng thanh toỏn tin BHXH, phiu bỏo lm thờm gi.
2.2.2.4. Quy trỡnh ghi s k toỏn ti Cụng ty c phn bao bỡ Vit Nam:
Cụng ty c phn bao bỡ Vit Nam s dng hỡnh thc k toỏn s nht kớ
chung. c im c bn ca hỡnh thc ny l tt c cỏc nghip c kinh t ti
chớnh phỏt sinh u c ghi vo s nht kớ chung, theo trỡnh t thi gian phỏt
sinh v nh khon k toỏn nghip v ú, sõu ú ly s liu trờn cỏc s nht

ký ghi vo s cỏi theo tng nghip v phỏt sinh.
Theo hỡnh thc k toỏn nht ký chung cụng ty s dng cỏc loi s sau:
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
18
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
S nht lý chung, S cỏi cỏc ti khon, cỏc s k toỏn chi tit. Trong ú:
S nht ký chung l s k toỏn tng hp dựng ghi chộp cỏc nghip v
kinh t, ti chớnh phỏt sinh theo trỡnh t thi gian. Bờn cnh ú thc hin vic
phn ỏnh theo quan h i ng ti khon phc v vic ghi s cỏi. S liu
trờn s nht ký chung c dựng lm cn c ghi s cỏi.
S cỏi l s k toỏn tng hp dựng ghi chộp cỏc nghip v kinh t, ti
chớnh phỏt sinh trong niờn k toỏn theo ti khon k toỏn c quy nh
trong h thng ti khon k toỏn ỏp dng cho doanh nghip. Mi ti khon
c m mt hay mt s trang liờn tip trờn s cỏi ghi chộp trong mt
niờn k toỏn.
Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chung:
Hng ngy, cn c vo cỏc chng t c dựng lm cn c ghi s, trc
ht ghi nghip v phỏt sinh vo Nht ký chung, sau ú cn c s liu ó ghi
trờn s nht ký chung ghi vo s cỏi cỏc ti khon k toỏn phự hp. ng
thi, n v phn ỏnh nghip v phỏt sinh vo s k toỏn liờn quan.
Cui thỏng, cui quý, cui nm cng s liu trờn s cỏi v bng tng hp
chi tit dựng lp bỏo cỏo ti chớnh.
Cụng ty s dng 4 loi bỏo cỏo ti chớnh:
- Bng cõn i k toỏn.
- Bỏo cỏo kt qu sn kinh doanh
- Bỏo cỏo lu chuyn tin t
- Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh
2.3.THựC TRạNG Kế TOáN BáN HàNG Và XáC ĐịNH KếT QUả
BáN HàNG ở CÔNG TY Cổ PHầN BAO Bì VIệT NAM:
2.3.1. Khỏi quỏt nghip v bỏn hng ti Cụng ty c phn

bao bỡ Vit Nam:
Vi mc tiờu y mnh khi lng hng bỏn ra, khỏch hng n vi cụng
ty c m bo v cht lng hng húa, giỏ c phự hp v cú th la chn hỡnh
thc thanh toỏn thớch hp. Cụng ty chp nhn cho khỏch hng tr li hng húa
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
19
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
kộm phm cht, sai quy cỏch do vy, cụng ty luụn chỳ trng cỏc mt sau:
- V cht lng hng húa: trc khi bỏn ra hng húa phi c kim tra
k lng v cht lng, s lng, chng loi
- V giỏ bỏn: c xỏc nh trờn giỏ mua thc t cng chi phớ thu mua,
bo qun, gn lin vi s vn ng ca giỏ c th trng, hiờn nay cụng ty bỏn
hng ch yu l bỏn hng trc tip, tc l hng húa c thu mua hoc nhp
khu s c nhp vo kho ca cụng ty, sau ú xut bỏn theo hp ng mua
bỏn ó kớ kt vi khỏch hng.
- i tng khỏch hng chớnh ca cụng ty ch yu l khỏch quen v
khỏch hng do phũng kinh doanh khai thỏc nờn ngoi hỡnh thc thanh toỏn
ngay, cụng ty cũn cho khỏch hng thanh toỏn sau( cho khỏch hng chu).
- Th trng kinh doanh chớnh ca cụng ty l th trng ni a, vi sn
phm ch yu l ht nha. õy l mt hng ch yu mang li doanh thu cho
cụng ty. Do ú cỏc nghip v v tiờu th chỳ trng nhiu hn n mt hng
ny, tt c cỏc hp ng mua bỏn u phi trỡnh giỏm c duyt. Sauk hi kt
thỳc cỏc hp ng mua bỏn, cụng ty xỏc nhn kt qu kinh doanh t c ri
so sỏnh vi cỏc ch tiờu ó ra, t ú ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin nhim v
tiờu th ca tng phũng trong tng ln bỏn hng.
2.3.2. K toỏn nghip v bỏn hng ti Cụng ty c phn bao bỡ Vit Nam:
2.3.2.1. K toỏn doanh thu bỏn hng:
Cụng ty l c s np thu GTGT theo phng phỏp khu tr vỡ vy
húa n bỏn hng cụng ty ang s dng l húa n GTGT mu s 01-
GTKT-3LL (ban hnh theo quyt nh s 855/1998/Q/BTC ngy

16/07/1998 ca B ti chớnh)
Do cụng ty ch yu nhp khu hng húa v bỏn hng húa ú th
trng trong nc nờn doanh thu ch yu l doanh thu bỏn hng trong nc.
K toỏn cụng ty s dng TK 511 th hin doanh thu bỏn hng ra bờn ngoi.
Ngoi ra, cũn s dng mt s ti khon liờn quan khỏc.
S k toỏn doanh thu bỏn hng gm:
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
20
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
- S nht ký chung
- S chi tit doanh thu bỏn hng
- S cỏi ti khon 511
- Ngoi ra cũn s dng cỏc ti khon cú liờn quan nh: TK 111,112,131
Trỡnh t ghi s:
Cn c vo chng t gc ( Húa n, phiu thu, giy bỏo cú ca ngõn
hng). K toỏn tin hnh nhp d liu vo mỏy vi tớnh, t ú mỏy s t ng
lờn cac s liờn quan.
Trỡnh t k toỏn: Hng húa trong th trng ni a bao gm c hng
cụng ty mua ca cỏc c s kinh doanh trong nc v hnh nhp khu.
Cn c vo húa n bỏn hng k toỏn nh khon:
N TK 111,112 : Tng giỏ thanh toỏn ( Nu khỏch hng tr tin ngay
N TK 131: Tng giỏ thanh toỏn ( nu khỏch hng mua chu)
Cú TK 511: Doanh thu tiờu th khụng bao gm thu GTGT.
Cú TK 3331: Thu GTGT u ra phi np.
Hng ngy, khi phỏt sinh cỏc nhip v, k toỏn tp hp, phõn loi chng
t v nhp d liu vo mỏy tớnh. T ú mỏy s t ng lờn s liu vo s chi
tit doanh thu bỏn hng v s cỏi TK 511
Cn c vo s liu tng hp trờn cỏc s chi tit doanh thu bỏn hng, k
toỏn lp phiu k toỏn.
Mi nghip v bỏn hng u liờn quan n vic hch toỏn thu GTGT

u ra. Cụng ty c phn bao bỡ Vit Nam thuc i tng np thu GTGT
theo phng phỏp khu tr mc thu sut ca hng húa, dch v bỏn ra ca
cụng ty l 10%.
Hng thỏng, k toỏn tin hnh lp bng kờ húa n chng t hng húa,
dch v bỏn ra, Bng kờ húa n chng t hng húa dch v mua vo, T
khai thu GTGT. Vic lp bng ny c thc hin bng cỏch lc chng t
trờn mỏy.
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
21
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
cú th giỏm sỏt c quỏ trỡnh vn ng ca tin hng, k toỏn phi
qun lý vic thanh toỏn v thu hi tin hng bỏn. Vic ny cú ý ngha rt quan
trng vỡ cho dự cụng ty cú bỏn c nhiu hng, xong khụng thu c tin
bỏn hng, b khỏch hng chim dng vn quỏ nhiu s gawpk khú khn trong
quỏ trỡnh kinh doanh v quỏ trỡnh quay vũng vn. khỏch hng thanh toỏn bng
tin mt thỡ k toỏn s lp phiu thu tin. Ngoi ra, khỏch hng cú th thanh
toỏn qua ngõn hng, hoc mua chu ca cụng ty.
theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn vi khỏch hng, k toỏn m s theo dừi
cụng n ( Bao gm s chi tit v s theo dừi cụng n). S liu trờn s cụng n
c khai thỏc trờn mỏy bng cỏch lc cỏc chng t liờn quan.
Ví dụ: Ngày 18/ 12/2011 Công ty bán cho Công ty TNHH TháI Dơng
Hạt nhựa PP: 30 Tấn. Thành tiền là 975,000,000đ
Thuế suất GTGT 10% (số tiền 97,500,000đ), tổng cộng tiền thanh toán
là 1072,000,000đ.Công ty TNHH Thái Dơng đã thanh toán ngay bằng TGNH.
Công ty sử dụng hoá đơn GTGT.
Theo ví dụ trên, tại Phòng Kế toán sau khi nhận đợc hoá đơn, chứng từ
do thủ kho chuyển tới gồm: hoá đơn GTGT số 0030025 và GBC của ngân
hàng kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 111 : 1.072.000.000đ
Có TK 511 : 975.000.000đ

Có TK 333.1 : 97.500.000đ
Từ hoá đơn GTGT, kế toán vào sổ Nhật kí chung và kế toán ghi sổ cái
TK 511. (phụ lục 17,18)
2.3.2.2. K toỏn cỏc khon gim tr doanh thu:
Hot ng tiờu th ca Cụng ty c phn bao bỡ Vit Nam cú mt trng
hp lm gim tr doanh thu l: hng bỏn b tr li. Cũn i vi gim giỏ hng
bỏn cụng ty thc hin c trc v sau khi lp húa n, tuy nhiờn vi trng
hp khỏc khi lp húa n thỡ khon gim giỏ ny c tr luụn vo giỏ bỏn sau
ú mi lp húa n. Vi trng hp gim giỏ sau khi lp húa n thỡ tr giỏ
hng bỏn b tr li ny c cụng ty hch toỏn vo s chi tit chi phớ bỏn hng.
Khon gim giỏ ny c coi nh l khon chi phớ bỏn hng ch khụng phi
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
22
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
khon gim tr doanh thu. Vic hch toỏn ny l sai ch v nh hng ln
n doanh thu thun cng nh lói gp.
i vi hng bỏn b tr li, khi xy ra nghip v ny: ti phũng bỏn
hng s dng s chi tit bỏn hng hng bỏn b tr li, s cỏi hng bỏn b tr li
phn ỏnh tr giỏ ca hng bỏn b tr li. Tr giỏ ny c tớnh ỳng bng tr
giỏ ghi trờn húa n. Cũn ti kho, ch kho cn c vo phiu nhp kho do nhõn
viờn nghip v phũng kinh doanh lp tin hnh nhp li kho s hng b tr li
ny v ghi vo th kho tr giỏ hng b tr li ny.
Sauk hi cỏc th tc by c hon tt khỏch hng s c thanh toỏn
tin hng tr li ny bng cỏch tr vo s n c khỏch hng cha thanh toỏn.
Ví dụ :( Phụ lục 16) Ngày 15/12/2011 Công ty bán cho Công ty TNHH
Việt Nhật hạt nhựa PE giá vốn là 250.000.000đ. Doanh số hàng bán bị trả lại
(cha có thuế GTGT) là 270.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 5%, kế toán
xuất hoá đơn GTGT cho công ty TNHH Việt nhật . Do hàng sai quy
cách,Công ty TNHH Việt Nhật đề nghị trả lại. Kế toán lập định khoản và vào
sổ nh sau:

- Phản ánh doanh số bị trả lại:
Nợ TK 531 : 270.000.000đ
Nợ TK 3331 : 13.500.000đ
Có TK 131 : 283.500.000đ
- Nhập kho hàng bị trả lại:
Nợ 156 : 250.000.000đ
Có 632 : 250.000.000đ
- Kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511 : 270.000.000đ
Có TK 531 : 270.000.000đ
2.3.2.3.K toỏn giỏ vn hng bỏn:
Cụng ty hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn v tớnh giỏ vn hng xut kho theo phng phỏp tính giá bình quân sau
mỗi lần nhập. Khi xut kho bỏn, hng xut thuc hng mua nhp kho no
thỡ cn c vo giỏ ghi trong hp ng v giỏ tr nhp kho ca lụ hng ú
ghi tr giỏ vn ca hng xut kho trờn phiu xut kho.
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
23
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
Tr giỏ mua l giỏ mua ca hng húa ghi trờn hp ng mua hng ( húa
n mua hng), i vi hng nhp khu thỡ tr giỏ mua l giỏ CIF ghi trờn hp
ng nhp khu. Chi phớ thu mua tớnh luụn vo giỏ vn hng bỏn.
- TK k toỏn s dng : TK 632 : Giỏ vn hng bỏn
- S k toỏn:
+ S nht ký chung
+ s chi tit giỏ vn hng bỏn
+ S cỏi TK 632
Trỡnh t k toỏn: Khi xut k toỏn lp phiu xut kho
Cn c vo phiu xut kho, k toỏn tin hnh nhp s liu vo mỏy v
lp phiu k toỏn.

Sau ú mỏy s t ng vo s chi tit giỏ vn hng bỏn, s nht kớ chung
v s cỏi TK 632 .
Vớ d : Cui thỏng 11, cụng ty tn kho 60 tn ht nha, n giỏ 34 triờ/tn
Ngy 12/12, cụng ty nhp kho 30 tn ht nha, n giỏ 30 triu/ tn
Ngày 13/12, xuất 20 tấn hạt nhựa đem bán cho công ty Sông Long
Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 12/12 là:
( 60 x 34 + 30 x 30 )
( 60 + 30 )
=
32,7 triu/ tn
(Xem phụ luc 12 ,13,14,15)
2.3.2.4. K toỏn chi phớ bỏn hng (phụ luc 19,20)
Cn c vo phiu chi, giy bỏo cú ca ngõn hng, bng tớnh v phõn b
khu hao, bng tớnh lng, BHXH k toỏn nh khon, ghi s liờn quan n
chi phớ bỏn hng ca cụng ty.
Ví dụ: Trích số liệu trong quý 4 năm 2011, kế toán tập hợp CPBH nh sau:
Nợ TK 641 : 670.000.000đ
Có TK 334 : 100.000.000đ
Có TK 111 : 300.000.000đ
Có TK 214.1 : 70.000.000đ
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
24
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Hà Đức Trụ
Có TK 152.3 : 200.000.000đ
2.3.2.5.Kế toán chi phí Quản lý doanh nghiệp:
a. Nội dung CPQLDN.
Nội dung CPQLDN tại Công ty cổ phần vật t tổng hợp Xuân Trờng bao
gồm:
- Tiền lơng trả cho nhân viên QLDN.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: công cụ dụng cụ, đồ dùng ở bộ phận quản lý.

- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nớc, điện thoại.
- Chi phí bằng tiền khác.
b. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu chi.
- Hợp đồng dịch vụ mua ngoài.
- Chứng từ liên quan khác.
c. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.
Để hạch toán CPQLDN, kế toán sử dụng TK 642: Chi phí quản lý
doanh nghiệp, ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác liên quan nh:
TK 111, TK 153, TK 333.7, TK 334, TK 331, TK 214
CPQLDN phát sinh trong kỳ đợc phản ánh vào TK 642. Cuối kỳ kế toán
tập hợp CPQLDN và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh, đồng thời phản ánh vào sổ cái TK 642.
Ví dụ (phụ lục 21) Trong quý 4 năm 2011, kế toán tập hợp đợc
CPQLDN nh sau:
Nợ TK 642 : 3000.000.000đ
Có TK 334 : 300.000.000đ
Có TK 111 : 800.000.000đ
Có TK 214. : 700.000.000đ
Có TK 333.7 : 100.000.000đ
Có TK 152. 3 : 700.000.000đ
Có TK 153.1 : 400.000.000đ
2.3.3. K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng ti Cụng ty c phn bao bỡ Vit Nam:
Phụ lục 22
Lói(l) = Doanh thu thun- Giỏ vn hng bỏn CPBH- CPQLDN- chi
Sinh viên: Trần Thiều Trang Mã SV: 5TD3251
25

×