1
CƠ QUAN DINH DƯỠNG
(Thân cây)
Trần Thị Thanh Hương
Khoa Khoa học
Chương III
2
THÂN CÂY
• Là bộ phận của cây nối liền giữa lá và rễ
• Chức năng của thân:
Nâng đỡ
Vận chuyển nhựa nguyên và nhựa luyện
Tăng cường bề mặt đồng hoá
Ngoài ra còn làm nhiệm vụ quang hợp và
sinh sản dinh dưỡng
3
Hình thái thân
Các bộ phận của thân
Các loại chồi
Các dạng thân
Các loại thân trong không gian
Biến dạng của thân
4
Các bộ phận của thân
Hệ thân
Lóng
Hệ rễ
Rễ chính
Rễ bên
Thân chính
Phiến lá
Cuống lá
Lá
Cành
Chồi nách
Mấu
Hoa
Chồi ngọn
Chồi của cành
Gốc thân
Nách lá
5
Các bộ phận của thân
Thân chính: thường có dạng hình trụ, có
thể phân nhánh hoặc không, mang lá và chồi
Cành: là những nhánh bên của thân chính
Mấu: là nơi lá đính vào thân hoặc cành
Nách lá: góc tạo bởi thân hoặc cành với
cuống lá
Lóng (Gióng): khoảng cách giữa 2 mấu ở
gần nhau nhất
Gốc thân: ranh giới giữa thân và rễ
6
Các loại chồi
Chồi ngọn (chồi tận cùng): Nằm ở đầu tận cùng của ngọn
thân hay cành, trong chồi ngọn có mô phân sinh ngọn
Chồi nách (chồi bên): Nằm ở các nách lá, cấu tạo giống
như chồi ngọn, sẽ tạo ra cành hay hoa
Chồi ngủ: là chồi nách ở trạng thái nghỉ nhiều năm không
thời hạn.
Chồi đông: Ở các vùng ôn đới, các chồi ngọn và chồi nách
ở trạng thái nghỉ kéo dài trong mấy tháng lạnh gọi là chồi
đông.
Chồi phụ: Có thể mọc từ nhiều vị trí và cơ quan khác nhau
của cây. Ví dụ: Trên thân chính, trên cành, trên các mấu
(tre, mía, lúa…), trên các rễ cây (xoan, hồng…), trên lá cây
(thuốc bỏng)
7
Các dạng thân
Thân gỗ: là thân của những cây sống lâu năm,
có cấu tạo cấp 2 rất phát triển, thân chính phát
triển mạnh và chỉ phân cành từ một chiều cao
nhất định
Cây gỗ nhỏ: cao từ 5-15m . Ví dụ: Cây bưởi,
ổi
Cây gỗ vừa hay trung bình: cao 15-25m. Ví
dụ: Dẻ, Ngọc lan
Cây gỗ lớn: cao trên 25m . Ví dụ: Chò chỉ,
Lim
8
Các dạng thân
Thân bụi: cây gỗ sống nhiều năm, có cấu
tạo cấp 2, thân chính kém phát triển, có sự
phân cành bắt đầu từ gốc của thân chính.
Ví dụ: Sim, Mua
Thân nửa bụi: cây sống nhiều năm, có
thân hóa gỗ một phần ở phần gần gốc, phần
ngọn không hóa gỗ và chết đi vào cuối thời
kỳ dinh dưỡng.
Ví dụ: Cỏ lào, Dứa dại
9
Các dạng thân
Thân thảo (Thân cỏ): Phần thân trên mặt đất chết
vào cuối thời kỳ ra hoa kết quả.
Thân thảo 1 năm: bắt đầu và kết thúc đời sống của
nó trong vòng một năm. Ví dụ: Lúa, ngô, lạc,
Thân thảo 2 năm: năm đầu phát triển cơ quan sinh
dưỡng, năm sau cho ra cơ quan sinh sản. Ví dụ:
cây cà rốt
Thân thảo nhiều năm: Cây có thân ngầm phát triển
dưới đất sống nhiều năm. Ví dụ: Cỏ tranh, cỏ
may,
10
Các loại thân trong không gian
Thân đứng: Thân mọc thẳng đứng.
Hầu hết các cây thân gỗ và một phần cây
thân cỏ thuộc loại này
Thân bò:: Cây không đủ cứng rắn để đứng
thẳng mà phải bò lan sát mặt đất.
Ví dụ: dâu tây, rau má, khoai lang…
11
Các loại thân trong không gian
Thân leo (dây leo): Cây không đủ khả năng mọc
đứng một mình, phải dựa vào các cây khác hoặc dựa vào
giàn
Leo nhờ thân quấn Ví dụ: Bìm bìm, mồng tơi…
Leo nhờ tua cuốn Ví dụ: Bầu, Bí…
Leo nhờ gai móc Ví dụ: Cây mây
Leo nhờ rễ bám Ví dụ: Trầu không, hồ tiêu…
12
Biến dạng của thân
Cành hình lá: Cành biến
đổi thành lá trên đó có mang
những lá nhỏ hình vảy.
Ví dụ: Cây quỳnh
Giò thân: thân dày lên, chồi
ngọn bị tiêu giảm chỉ mang
một đến hai lá phát triển
bình thường, từ chồi nách sẽ
phát triển thành giò mới
Ví dụ: Cây lan
13
Biến dạng của thân
Thân củ ở trên mặt đất
(Ví dụ: Su hào) củ do
thân biến đổi thành
Thân củ ở dưới mặt đất
(Ví dụ: củ khoai tây) củ
do cành nằm dưới đất
biến đổi thành
Thân
Thân
c
c
ủ
ủ
14
Biến dạng của thân
Thân rễ: là loại thân
ngầm dưới đất mà bề
ngoài trông giống như
rễ chứa chất dự trữ.
Ví dụ: Cỏ tranh, Gừng,
Chuối
Thân hành: là loại chồi
ngầm dưới đất, rút ngắn
thường có dạng dẹt,
hình quả lê, hình cầu
dẹp. Ví dụ: Hành tây
Thân
hành
15
Biến dạng của thân
Thân mọng nước:
Thường gặp ở những loài
sống ở các nơi khô hạn,
thân thường dày lên chứa
nhiều nước và diệp lục
Ví dụ: Thân cây các loài
xương rồng, cành giao…
16
CẤU TẠO GIẢI PHẨU CỦA THÂN
Thân và cành đều có cấu tạo giống nhau, đều
có đối xứng qua một trục
Bao gồm:
Cấu tạo sơ cấp (cấu tạo cấp 1)
Thân cây hạt trần và thân cây 2 lá mầm
Thân cây 1 lá mầm
Cấu tạo thứ cấp (cấu tạo cấp 2)
Thân cây hạt trần và thân cây 2 lá mầm
17
Thân cây hạt trần
và thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1)
Cấu tạo gồm 2 phần:
Vỏ: mỏng
Trụ giữa: dày
18
Thân cây hạt trần
và thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1)
Sơ đồ cấu tạo
thân cây 2 lá mầm sơ cấp
Khí khổng
Biểu bì
Hậu mô
Nhu mô vỏ
Tầng sinh
bột
Trụ bì
Bó libe
Bó gỗ
Nhu mô ruột
VỎ
TRỤ GIỮA
VỎ
Tượng tầng L-G
Bó
mạch
19
Thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1)
Phần vỏ
Biểu bì: thường gồm một lớp tế bào sống không chứa lục
lạp, có ít khí khổng, mặt ngoài thường được phủ một lớp
cutin hoặc có lông hoặc có gai
Hậu mô: ngay dưới lớp biểu bì gồm các tế bào sống có
vách dày lên không đều, làm thành một vòng liên tục hoặc
tập trung ở các khía
Nhu mô vỏ: nằm phía trong hậu mô, gồm vài lớp tế bào
sống, chứa lục lạp ở thân non, cành non
Tầng sinh bột: tương đương với nội bì của rễ cây. Cấu tạo
bởi một lớp tế bào sống chứa nhiều tinh bột
20
Thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1)
Trụ giữa
Trụ bì: gồm một hoặc một số lớp tế bào, xếp xen kẽ với
tầng sinh bột
Bó mạch chồng chất hở gồm:
Bó gỗ và bó libe xếp chồng chất, ở giữa có tượng tầng,
hoặc chồng chất kép (Ví dụ: Họ khoai lang, bầu bí…)
Xếp thành 1 vòng, có thể 2 vòng (Ví dụ: Bí ngô)
Bó gỗ phân hóa li tâm
Nhu mô ruột: rất nhiều, chứa chất dự trữ bên trong, có mô
tiết như tế bào tiết, ống tiết, ống nhựa mũ
21
Thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1)
Cấu tạo một phần thân cây 2 lá mầm cấp 1
Hậu mô
Nhu mô vỏ
Tầng sinh bột
Trụ bì
Bó libe
Tượng tầng libe gỗ
Bó gỗ
Nhu mô ruột
22
Thân cây 1 lá mầm
Không phân biệt vỏ và trụ giữa
Chia làm 3 loại thân:
Thân đặc
Thân rạ
Thân ngầm
23
Thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
Sơ đồ cấu tạo
thân cây 1 lá mầm
(Thân đặc)
Khí khổng
Biểu bì
Cương mô
Nhu mô
Bó libe
Bó gỗ
Bó mạch
24
Thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
• Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào sống, có ít khí khổng. Màng ngoài
của biểu bì có thể nhiễm silic, cutin hay lớp sáp
• Cương mô: ngay dưới biểu bì, làm thành một vòng (mía, )
hay bao quanh bó mạch
• Nhu mô: các lớp nhu mô phía ngoài chứa lục lạp, nhu mô phía
trong chứa chất dự trữ
• Bó mạch chồng chất kín: bó gỗ và bó libe xếp chồng chất,
libe ngoài, gỗ trong, ở giữa không có tượng tầng, libe phân hóa
hướng tâm, gỗ phân hóa li tâm.
• Các bó mạch xếp thành nhiều vòng: các vòng ngoài bó mạch
nhỏ, nhiều, vòng cương mô dày, càng vào tâm số lượng bó
mạch ít và to, vòng cương mô mỏng.
25
Thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
Cấu tạo một phần thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
Biểu bì
Cương mô
Nhu mô
Bó mạch
Nhu mô