Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Tiểu luận kỹ năng dạy học DOWNLOAD FILM VÀ HÌNH ẢNH TỪ INTERNET.DOCX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
oOo
Chuyên đề
DOWNLOAD FILM
VÀ HÌNH ẢNH TỪ INTERNET

GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Biều
HVTH : Thái Ngọc Triển
Cao học khóa 23: 2012-2014
Chuyên ngành: LL&PPDH môn Hóa học
MỤC LỤC
Trang
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
MỞ ĐẦU
Internet ra đời mở ra một thời đại công nghệ thông tin và truyền thông vượt trội, đánh
dấu một bước ngoặt lịch sử mang con người đến gần nhau hơn. Với một tốc độ phát triển
chóng mặt từ số lượng đến chất lượng đường truyền, nội dung phong phú, từ 4 địa điểm kết
nối mạng ở Mỹ, ngày nay internet chính là liên mạng máy tính toàn cầu một xu thế phát triển
tất yếu.
Internet khai sáng một kỷ nguyên mới mà ở đó con người có thể tìm kiếm khai thác
thông tin, trao đổi, học tập thông qua một thế giới ảo nhưng lại vô cùng tiện ích. Cùng với sự
phát triển chung của xã hội loài người, internet cũng không nằm ngoài ngoại lệ đó, yêu cầu
về chất lượng nhanh hơn, chính xác hơn từ phía người dùng. Tất nhiên có cung thì ắt có cầu!
Với một kho dữ liệu khổng lồ từ các máy chủ và liên mạng máy tính toàn cầu, người dùng
internet khó khai thác được tối ưu thông tin cần tìm kiếm, để giải quyết tình trạng này mà
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 2 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
các Công ty phần mềm trên Thế giới đã viết ra một phần mềm mà ta gọi chung đó là: Công


cụ tìm kiếm trên Internet.
Môn hoá học là môn học cần có những tư liệu về hình ảnh, video thí nghiệm thực tế để
làm sinh động, hấp dẫn bài giảng. Những tư liệu đó có thể do người giáo viên tự sáng tạo tuy
nhiên đòi hỏi nhiều thời gian, công sức. Để có được nguồn tư liệu dồi dào sẵn có, giáo viên
nên tìm đến internet. Với một nguồn tư liệu phong phú, internet được coi là một thư viện
khổng lồ. Nhưng để lấy được một tư liệu cần dùng, không phải lúc nào cũng có.
So với thông tin được lưu trữ trên những phương tiện khác, thông tin được lưu trữ
trên Internet được truy cập và tìm kiếm dễ dàng hơn, kết quả tìm kiếm đạt được cũng nhiều
hơn. Đây là điểm mạnh nhưng đôi khi cũng là điểm yếu của Internet vì khi tìm được quá
nhiều thông tin liên quan đến thông tin cần tìm, ta phải tốn thời gian để lọc lại những thông
tin phù hợp. Do đó, biết cách tìm kiếm thông tin hiệu quả là hết sức quan trọng và cần thiết
đối với mọi người.
Vì vậy, việc học cách sử dụng các công cụ, phần mềm và download các tư liệu cần
dùng là một điều cần thiết để góp phần nâng cao hiệu quả dạy học hóa học. Chính vì vậy em
đã chọn đề tài: “DOWNLOAD FILM VÀ HÌNH ẢNH TỪ INTERNET”, với hy vọng đề
tài sẽ giúp cho những người cần download các hình ảnh, các video clip được dễ dàng hơn.
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 3 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ TÌM KIẾM
THÔNG TIN
1.1. Khái niệm công cụ tìm kiếm [1, tr 3]
Công cụ tìm kiếm (search engine) là một công cụ phần mềm nhằm tìm ra các trang trên
mạng dựa vào các thông tin mà nó có. Dữ lượng thông tin của công cụ tìm kiếm thực chất là
một loại cở sở dữ liệu (database) cực lớn. Công cụ này tìm các tài liệu dựa trên các từ khoá
(keyword) và trả về một danh mục của các trang có chứa từ khóa.
Theo Wikipedia: “Một trang web của công cụ tìm kiếm là một công cụ được thiết kế để
tìm kiếm các thông tin trên World Wide Web. Các kết quả tìm kiếm thường được trình bày
trong một danh sách và thường được gọi là lượt truy cập. Thông tin có thể bao gồm các trang
web, hình ảnh, thông tin và các loại tập tin. Một số công cụ tìm kiếm cũng khai thác dữ liệu

có sẵn trong newsbooks, cơ sở dữ liệu, hoặc các thư mục mở ”.
1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống công cụ tìm kiếm [2, tr 15-18]
1.2.1. Bộ thu thập thông tin – Robot
Robot là một chương trình tự động duyệt qua các cấu trúc siêu liên kết để thu thập tài
liệu và một cách đệ quy nó nhận về tất cả tài liệu có liên kết với tài liệu này.
Robot được biết đến dưới nhiều tên gọi khác nhau: spider, web wanderer hoặc web
worm,… Về bản chất robot chỉ là một chương trình duyệt và thu thập thông tin từ các site
theo đúng giao thức web. Những trình duyệt thông thường không được xem là robot do thiếu
tính chủ động, chúng chỉ duyệt web khi có sự tác động của con người.
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 4 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
1.2.2. Bộ lập chỉ mục – Index
Hệ thống lập chỉ mục hay còn gọi là hệ thống phân tích và xử lý dữ liệu, thực hiện việc
phân tích, trích chọn những thông tin cần thiết (thường là các từ đơn, từ ghép, cụm từ quan
trọng) từ những dữ liệu mà robot thu thập được và tổ chức thành cơ sở dữ liệu riêng để có thể
tìm kiếm trên đó một cách nhanh chóng, hiệu quả. Hệ thống chỉ mục là danh sách các từ
khoá, chỉ rõ các từ khoá nào xuất hiện ở trang nào, địa chỉ nào.
1.2.3. Bộ tìm kiếm thông tin – Search Engine
Bộ tìm kiếm (hay công cụ tìm kiếm - Search engine) là cụm từ dùng chỉ toàn bộ hệ thống
bao gồm bộ thu thập thông tin, bộ lập chỉ mục và bộ tìm kiếm thông tin. Các bộ này hoạt
động liên tục từ lúc khởi động hệ thống, chúng phụ thuộc lẫn nhau về mặt dữ liệu nhưng độc
lập với nhau về mặt hoạt động. Search engine tương tác với người dùng thông qua giao diện
web, có nhiệm vụ tiếp nhận và trả về những tài liệu thỏa yêu cầu của người dùng.
Nói nôm na, tìm kiếm từ là tìm kiếm các trang mà những từ trong câu truy vấn (query)
xuất hiện nhiều nhất, ngoại trừ stopword (các từ quá thông dụng như mạo từ a, an, the,…).
Một từ càng xuất hiện nhiều trong một trang thì trang đó càng được chọn để trả về cho người
dùng. Và một trang chứa tất cả các từ trong câu truy vấn thì tốt hơn là một trang không chứa
một hoặc một số từ. Ngày nay, hầu hết các search engine đều hỗ trợ chức năng tìm cơ bản và
nâng cao, tìm từ đơn, từ ghép, cụm từ, danh từ riêng, hay giới hạn phạm vi tìm kiếm như trên

đề mục, tiêu đề, đoạn văn bản giới thiệu về trang web,…
Ngoài chiến lược tìm chính xác theo từ khoá, các search engine còn cố gắng “hiểu” ý
nghĩa thực sự của câu hỏi thông qua những câu chữ do người dùng cung cấp. Điều này được
thể hiện qua chức năng sửa lỗi chính tả, tìm cả những hình thức biến đổi khác nhau của một
từ. Ví dụ: search engine sẽ tìm những từ như speaker, speaking, spoke khi người dùng nhập
vào từ speak.
1.3. Nguyên lý hoạt động [2, tr 20]
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 5 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
Công cụ tìm kiếm điều khiển bộ thu thập thông tin (robot) đi thu thập thông tin trên
mạng thông qua các siêu liên kết (hyperlink). Khi robot phát hiện ra một site mới, nó gởi tài
liệu (web page) về cho máy chủ chính để tạo cơ sở dữ liệu chỉ mục phục vụ cho nhu cầu tìm
kiếm thông tin.
Bởi vì thông tin trên mạng luôn thay đổi nên robots phải liên tục cập nhật các site cũ.
Mật độ cập nhật phụ thuộc vào từng hệ thống công cụ tìm kiếm. Khi công cụ tìm kiếm nhận
câu truy vấn từ người dùng, nó sẽ tiến hành phân tích, tìm trong cơ sở dữ liệu chỉ mục và trả
về những tài liệu thỏa yêu cầu.
1.4. Phân loại công cụ tìm kiếm [2][10]
1.4.1. Subject Directories
Còn gọi là công cụ tìm kiếm theo phân lớp, công cụ tìm kiếm kiểu này sẽ phân lớp sẵn
các đối tượng vào các thư mục và người dùng sẽ lựa rẻ nhánh từ từ cho đến khi tìm ra các
trang Web mà mình muốn. Kiểu này dễ cho người truy cập nhưng có điểm yếu là không thể
bao gồm hết mọi chủ đề mà mình muốn tìm kiếm. Hơn nữa, sự phân loại đôi khi không được
đầy đủ và chính xác.
Một số công cụ tìm kiếm kiểu này:
- Yahoo: www.yahoo.com
- Librarians’s Index: www.lii.org
- Infomine: www.infomine.ucr.edu
- About: www.about.com

- Business: www.business.com
- Academic Info: www.academicinfo.net
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 6 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
1.4.2. Spider
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 7 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
Cơ sở dữ liệu của các search
engine được cập nhật bởi các chương
trình đặc biệt thường gọi là "robot",
"spider" hay "Webcrawler". Các
chương trình này sẽ tự động dò tìm và
phân tích từ những trang có sẵn trong
cơ sở dữ liệu để kiếm ra các nối kết
(links) từ các trang và trở lại bổ sung
dữ liệu cho các search engine sau khi
phân tích. Các chương trình này cũng
sẽ báo cáo về các liên kết đã bị đào thải. Từ khoá mà bạn bỏ vào là để cho search engine kiếm
trong bảng chỉ số của nó. Kết quả đúng nhất sẽ được xếp ở thứ tự đầu tiên. Trang nổi tiếng
nhất dùng nguyên tắc này là Google: www.google.com.
Ngoài ra còn có một số trang khác:
- Nothern Light: www.nlsearch.com
- Ask Jeeves: www.ask.com/
- Teoma: www.teoma.com/
- Altavista: www.altavista.com/
- Excite: www.excite.com
- Gigablast: www.gigablast.com/
- Lycos: www.lycos.co.uk/

1.4.3. Meta-Search engines
Ngày nay, người ta còn lợi dụng các công cụ tìm kiếm sẵn có để thiết kế thành một loại
công cụ tìm kiếm mới còn gọi là meta-search engine (tạm dịch máy truy tìm ảo). Nguyên tắc
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 8 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
của loại công cụ tìm kiếm này rất đơn giản. Nó không có cơ sở dữ liệu, khi hoạt động thì nó
sẽ gởi từ khóa đến các công cụ tìm kiếm khác một cách đồng loạt và nhận về tất cả các kết
quả tìm được. Và nhiệm vụ của nó chỉ là phân tích hay sắp xếp lại các tài liệu tìm được cho
người tìm. Ưu điểm của loại meta-search engine là lợi dụng cơ sở dữ liệu của các công cụ
tìm kiếm nguyên thuỷ để tìm ra nhiều kết quả hơn. Nhưng vì loại meta-search engine này chỉ
tồn tại nếu có các công cụ tìm kiếm nguyên thủy nên gọi là meta- (tiếp đầu ngữ meta thường
dịch là “siêu hình” hay “ảo”).
 Điểm mạnh: Tìm kiếm hiệu quả nếu chỉ sử dụng một từ hoặc một cụm từ.
 Điểm yếu: Không thể sử dụng các chức
năng tìm kiếm nâng cao của từng công cụ tìm
kiếm, cũng như không thể tiến hành một phép
tìm toàn diện và phức tạp.
Một số công cụ tìm kiếm loại này:
-
- Microsoft Live Search: www.live.com
- Dog Pile: www.dogpile.com
- Meta Find: www.metafind.com
- www.vivisimo.com
- www.surfwax.com
- www.copernic.com
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 9 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
1.4.4. Invisible Web

Đặc điểm của loại này là dữ liệu kiếm ra không thực sự có được địa chỉ trang Web cụ thể
qua các công cụ tìm kiếm; dữ liệu này tồn tại trong các cơ sở dữ liệu của một máy chủ ở đâu
đó mà các trang Web được phép sử dụng.
Một số trang web cung cấp đường dẫn đến các trang Invisible Web có giá trị:
- Librarians Index (): Một danh mục có kèm công cụ tìm kiếm cung cấp
đường dẫn đến rất nhiều trang web hữu ích thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau; có chú giải của
các cán bộ thư viện.
- AcademicInfo (): Danh mục các trang web mang tính giáo dục
rất có ích cho sinh viên.
- Infomine (): là một thư viện ảo bao gồm các nguồn tin Internet
hữu ích cho giảng viên, sinh viên và nhà nghiên cứu ở trình độ đại học và sau đại học (cơ sở
dữ liệu, ấn phẩm điện tử, bảng tin, mailing list, mục lục thư viện trực tuyến, bài báo, danh bạ,
).
1.5. Một số công cụ tìm kiếm hiệu quả [1][2][10]
1.5.1. Google ( />Google đầu tiên là một đề án từ Đại học Stanford của các sinh viên Larry Page và Sergey
Brin lúc đó gọi là BackRub. Năm 1988, tên này đổi thành Google và dự án đã được tung ra
thị trường trở thành một công ty tư nhân tên Google cho đến nay.
Google được xem là công cụ tìm kiếm kiểu spider tốt nhất. Khi tìm kiếm, trong khoảng
vài giây Google trả về 1-10 kết quả đầu tiên gần đúng nhất ở trang đầu tiên.
Các chuỗi ký tự tìm kiếm được gõ vào ô Google. Bạn có thể gõ tiếng Việt mã Unicode
hoặc gõ tiếng Việt không dấu. Lưu ý, trước khi tìm kiếm google sẽ tự động chuyển chuỗi ký
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 10 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
tự thành không dấu, phân tích cú pháp và sau đó mới bắt đầu quá trình tìm kiếm. Do đó, khi
dung google bạn chỉ nhớ mang máng những chủ đề cần tìm Google vẫn có thể trả về những
kết quả đúng cho bạn. Đây là ưu điểm vượt trội của Google so với các cỗ máy tìm kiếm khác.
Sau đây là một số kiểu tìm kiếm của Google.
 Tìm theo trang web Google web: là chức năng tìm kiếm chính và thông dụng
nhất của google.

Bạn có thể chọn kiểu tìm kiếm trang web
Bạn có thể tùy biến kết quả tìm kiếm như để thay đổi ngôn ngữ hiển thị hay số kết quả
hiển thị trên 1 trang ( ví dụ 10, 20, 30, 50, 100) nhấp nút Tùy chọn Preferences.
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 11 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
Bạn cũng có thể dùng chức năng tìm kiếm nâng cao để giới hạn việc tìm kiếm bằng cách
nhấp vào nút Tìm kiếm nâng cao Advanced Search.
Trong hộp thoại tìm kiếm nâng cao có nhiều tùy chọn khác nhau để định hình các từ tìm
kiếm. Sau khi truy cập vào trang web, bạn sẽ thấy rõ tính năng tìm kiếm này của Google
được chia ra làm 3 phần cụ thể:
(1) Phần đầu tiên sẽ giúp bạn tìm kiếm trang web thông qua những từ khóa liên quan đến nội
dung của trang web:
- Để tìm kiếm theo một cụm từ, bạn điền nội dung tìm kiếm vào mục “all these words” hoặc
tìm từng từ cụ thể bắt cách điền nội dung của từng từ vào các mục của phần “one or more of
these words”.
- Để kết quả không chứa những từ khóa không cần thiết, bạn điền những từ khóa không mong
muốn tìm được vào mục “any of these unwanted words” (tương tự như cách sử dụng dấu “-“
đã hướng dẫn ở trên).
(2) Sau khi đã điền những thông tin cần thiết cho sự tìm kiếm, bạn click vào nút Advanced
Search để bắt đầu quá trình tìm kiếm.
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 12 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
(3) Để kết quả tìm kiếm được tốt và chính xác hơn, bạn xác nhận thêm các thông tin cần thiết
ở mục “Need more tools?” bên dưới.
- Tại phần này, bạn có thể xác lập số kết quả sẽ hiện trên 1 trang để Google hiển thị kết quả
tìm kiếm tại mục result per page. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng theo giõi các kết quả tìm
kiếm mà không cần phải chuyển qua lại giữa các trang kết quả.
- Bạn cũng có thể tìm kiếm kết quả dưới nhiều ngôn ngữ khác nhau. Thông thường Google

sẽ dựa vào ip của lượt tìm kiếm để đưa ra kết quả cần thiết. Chẳng hạn những ngưoiừ sử dụng
internet Việt Nam sẽ nhận được kết quả tìm kiếm bằng tiếng Việt trước rồi mới đến kết quả
tiếng Anh sau. Tuy nhiên, bạn có thể thiết lập để nhận được kết quả bằng ngôn ngữ mong
muốn tại mục Language. Sau khi lựa chọn ngôn ngữ thích hợp, những kết quả liên quan đến
từ khóa tìm kiếm được viết dưới ngôn ngữ bạn đã chọn sẽ được ưu tiên xếp đầu trong danh
sách kết quả.
- Nếu bạn muốn tìm kiếm những kết quả dưới dạng các file văn bản hoặc các file nguồn, bạn
có thể sử dụng tính năng File type. Chẳng hạn bạn muốn tìm 1 file văn bản word chứa các
thông tin cần thiết để có thể dễ dàng download về máy và sử dụng thì bạn sẽ chọn Microsoft
Word (.doc) tại mục này.
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 13 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
Tuy nhiên nếu như với những sự giúp đỡ như trên vẫn chưa đủ để giúp bạn có được 1 kết quả
mong muốn thì bạn có thể nhờ đến sự trợ giúp của tính năng tiếp theo bằng cách click vào
dấu + ở mục Date, usage rights, numeric range, and more.
Sau khi click vào dấu + tại đây, một số các sự lựa chọn mới sẽ xuất hiện để bạn có thể
lựa chọn sao cho kết quả tìm kiếm là tối ưu nhất. Tuy nhiên trong số các mục lựa chọn mới
này, bạn chỉ cần quan tâm đến 3 nội dung:
- Usage right: Điều này là cần thiết khi bạn tìm kiếm những nội dung có bản quyền hoặc
miễn phí… chẳng hạn như phần mềm, ebook, mp3…
- Region: là quốc gia chứa những kết quả tìm kiếm của bạn. Chẳng hạn bạn tìm cửa hàng để
mua 1 quyển sách hóa học tại Việt Nam thì bạn sẽ chọn Region là Việt Nam.
- Và nội dung cuối cùng cần quan tâm đó là lựa chọn Safe Search. Với lựa chọn này, những
trang web lừa đảo, chứa những đoạn mã độc hay những trang web với nội dung khiêu dâm,
bạo lực… sẽ bị lọc ra khỏi kết quả tìm kiếm. Điều này sẽ giúp bạn yên tâm hơn cho kết quả
tìm kiếm của mình.
Bạn cũng có thể sử dụng các ký hiệu toán học (+, -, “”, *,…); các toán tử Boolean (AND,
OR, NOT) hay các từ khóa tìm kiếm của google để nâng cao hơn nữa kết quả tìm kiếm.
Từ khóa quy ước Ý nghĩa Ví dụ

intitle: và allintitle: Dùng để tìm các trang có tưạ đề chưá
từ khoá
intitle:“hóa học”
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 14 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
inurl: và allinurl: Dùng để tìm những địa chỉ trang web
URL mà có chưá các từ khóa cần tìm
inurl:“hóa học”
site: Dùng để thu hẹp các trang web tìm
ra: chỉ tìm tin từ 1 trang web nào đó,
không cần chú ý đến các trang khác
“hóa học” site:com
filetype: Tìm kiếm các tài liệu ở dạng theo
định dạng file: .pdf, .doc….
“hóa học” filetype:pdf
* Dùng thay cho một ký tự/ một dãy
ký tự
chemis*
 Tìm theo hình ảnh Google images: tìm kiếm trên kho dữ liệu về các loại tập
tin hình ảnh như: JPG, GIF, PNG, BMP,…
 Tìm tin tức Google news: giới hạn các tin mà google thu thập được và cho kết
quả ít hơn nhiều lần so với kiếm trên các trang web.
 Tìm theo bản đồ Google maps: bạn có thể tìm và bổ sung thông tin về bản đồ
đường đi. Đặc biệt nó còn cho bạn ảnh vệ tinh rất cụ thể.
 Tìm sách Google books: cung cấp các trang lien quan đến sách, bao gồm các
chương đầu và, phần phê bình, tham khảo. Google số hóa các thư viện trên thế giới và chuẩn
bị cung cấp dịch vụ băng thông rộng không dây tới hang triệu người trên trái đất. Để tìm
kiếm bạn vào đại chỉ: /> Tìm theo nhóm Google groups: cho phép tìm kiếm nhóm thảo luận trực tuyến
theo Tất cả các nhóm hoặc Google nhóm.

 Tìm theo sổ nhật ký Google blog: cho phép giới hạn tìm kiếm theo sổ nhật ký
blog.
 Tìm và dịch ngôn ngữ Google Translate: tính năng dịch trực tuyến cho phép
google chuyển toàn bộ nội dung trang web bằng tiếng Anh sang tiếng Việt hoặc ngược lại.
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 15 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
Google hỗ trợ tới 34 ngôn ngữ thông dụng. Tính năng dịch thuật có tại trang web:
.
 Google Scholar ( Công cụ tìm kiếm dành cho học giả.
Google Scholar là công cụ tìm kiếm chuyên sâu giúp người dùng tìm kiếm các tài liệu học
thuật (luận văn, luận án, sách, các bài báo khoa học,… ) về nhiều lĩnh vực. Google Scholar có
chức năng tìm kiếm đơn giản và chức năng tìm kiếm nâng cao để tăng tính chính xác và hiệu
quả cho việc tìm thông tin. Ngoài ra người dùng còn có thể sử dụng chức năng “Scholar
preferences” để lựa chọn cách hiện thị kết quả tìm kiếm hay chức năng “Library Links-
online and offline” để tìm hiểu xem một thư viện đại học bạn đang quan tâm có tài liệu đó
hay không.
Ngoài ra google còn rất nhiều những
tiện ích khác như thư điện tử, tính toán với
google, tìm kiếm sản phẩm, tìm kiếm
catalog, quản lý tài khoản, tán gẫn trực
tuyến, truy cập ảnh vệ tinh,….
1.5.2. Yahoo (http:// www.yahoo.com /)
Xuất hiện năm 1994 ban đầu trang này thiết kế theo phương pháp thư mục. Cho đến
tháng 11 năm 2002 Yahoo đã thêm vào chức năng spider lấy từ Google (để tăng sức cạnh
tranh) cho đến tháng 2 năm 2004. Hiện nay Yahoo đã tự có kĩ thuật tìm kiếm độc lập.
Đây là trang thích hợp cho những người
thích mua sắm vì cách phân loại theo đối
tượng sẽ dể cho người tiêu dùng tìm đến sản
phẩm cần thiết. Kĩ thuật spider của Yahoo là

sự kết nối kĩ thuật của Altavista,
AllTheWeb, và của Inktomi (một đề án công
cụ tìm kiếm phát khởi từ UC Berkeley).
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 16 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
Cách tìm kiếm trên yahoo cũng tương tự các công cụ tìm kiếm khác, nhưng Yahoo! Chỉ
hiển thị mỗi lần 20 kết quả. Ta cũng có thể sử dụng các toán tử tìm kiếm để thu được kết quả
chính xác hơn. Ngoài dịch vụ tìm kiếm, Yahoo còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như:
• Thư điện tử Yahoo.
• Tán gẫn chat bằng Yahoo!Messenger.
• Các trò chơi trực tuyến Games.
• Và các dịch vụ tiện ích khác
1.5.3. Bing ( />Bing công cụ tìm kiếm mới hỗ trợ người
dùng ra quyết định tốt hơn.
Bing được thiết kế để tối ưu hóa những
tính năng của các công cụ tìm kiếm hiện tại,
đưa người dùng lên một trải nghiệm hoàn
toàn mới bằng cách tiếp cận người sử dụng
theo một cách hoàn toàn mới, sử dụng những
công cụ trực quan để hỗ trợ người dùng ra quyết định tốt hơn, tập trung vào 4 lĩnh vực chính:
quyết định mua hàng, lên kế hoạch cho một chuyến đi, nghiên cứu về sức khỏe hoặc tìm một
doanh nghiệp tại địa phương. Cách tiếp cận người dùng hoàn toàn mới là yếu tố quan trọng,
khởi đầu cho việc giới thiệu dịch vụ tìm kiếm mà Microsoft gọi là cỗ máy ra quyết định
“Decision Engine”, cho phép người dùng thâm nhập sâu hơn vào kho kiến thức khổng lồ trên
Internet và nhanh chóng đưa ra được những quyết định quan trọng.
Một số tính năng nổi bật của Bing
 Tắt hình nền trên trang tìm kiếm của Bing
Đặc biệt nổi bật của Bing so với Google đó là luôn xuất hiện một hình nền sinh động và
đẹp mắt ở trang chủ của mình. Tuy nhiên không phải ai cũng cảm thấy thoải mái khi hình nền

này hiển thị.
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 17 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
Vì 1 lý do nào đó, bạn muốn tắt đi hình nền này, chỉ việc ghé thăm địa chỉ
Từ nay về sau, hình nền trên Bing sẽ biến mất hoàn toàn.
Trong trường hợp muốn trang chủ xuất hiện hình nền lại như cũ, bạn truy cập vào
/> Khởi tạo RSS Feed cho kết quả tìm kiếm
Trong trường hợp muốn cập nhật những kết quả tìm kiếm mới nhất, bạn có thể khởi tạo
một RSS Feed để kết quả mới tự động được cập nhật và bạn có thể biết được những thông tin
tìm kiếm mới nhất.
Để làm điều này, bạn chỉ việc thêm ‘&format=rss’ vào cuối địa chỉ tìm kiếm ở trên thanh
địa chỉ của trình duyệt.
Ví dụ, tìm kiếm với từ khóa ‘World Cup’, bạn sẽ được đường link
bây giờ, bạn chỉ
việc sửa đường link này thành />q=world+cup&go=&form=QBRE&qs=n&sk=&format=rss.
Các kết quả mới cập nhật sẽ được Bing tự động liên tục thông qua kênh RSS này.
 Tìm kiếm kết quả dự báo thời tiết
Bạn có thể theo dõi những dự báo thời tiết của một thành phố bằng cách tìm kiếm theo từ
khóa “Tên thành phố” + ‘weather’ hoặc ‘forecast’.
Ví dụ, để tìm kiếm thông tin thời tiết của Hà Nội trong các ngày còn lại của tuần, bạn tìm
kiếm trên Bing theo từ khóa ‘Ha noi weather’, lập tức Bing sẽ liệt kê thông tin nhiệt độ cũng
như độ ẩm.
Mặc định, nhiệt độ sẽ được hiển thị theo độ F, bạn nhấn vào biểu tượng độ C để chuyển
về đơn vị nhiệt độ quen thuộc.
 Thực hiện phép tính và chuyển đổi đơn vị
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 18 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
Tính năng này đã xuất hiện từ lâu trên Google, và giờ đây là trên Bing. Để tính toán hoặc

thực hiện chuyển đổi, bạn chỉ việc điền từ khóa, các phép tính hoặc số liệu đơn vị cần chuyển
đổi vào khung tìm kiếm và nhấn nút tìm kiếm để thực hiện.
 Ưu tiên từ khóa tìm kiếm
Bạn có thể sử dụng từ khóa ‘prefer:<từ khóa>’ để ưu tiên tìm kiếm theo từ khóa mà
mình chọn.
 Theo dõi tình trạng chuyến bay
Sử dụng Bing, bạn có thể theo dõi tình trạng các chuyên bay dễ dàng. Những gì bạn cần
đó là tên chuyển hãng hàng không và mã số chuyến bay. Tìm kiếm theo từ khóa ‘flight
status’, Bing sẽ cung cấp khung tìm kiếm mới, cho phép bạn điền các thông tin của chuyến
bay để kiểm tra trạng thái của chuyến bay đó.
Đặc biệt, Bing còn cung cấp tính năng tìm kiếm và tham khảo giá vé máy bay tùy thuộc
vào nơi đi và nơi đến. Để sử dụng tính năng này, bạn truy cập vào
chọn điểm đi và điểm đến tại mục From và To, chọn ngày khởi
hàng, số lượng người lớn (Adult), hạng vé (Class), rồi nhấn nút Search Flights để tìm kiếm.
 Tìm kiếm trang web có chứa định dạng file nhất định
Bạn có thể thêm từ khóa ‘contains:<định dạng file>’ vào nội dung tìm kiếm nếu muốn
tìm kiếm các website có chứa file với định dạng đã chọn.
Ví dụ, nếu tìm kiếm với từ khóa ‘kinh tế contains:pdf’, kết quả sẽ trả về các website có
nội dung có chứa đường link của file pdf về kinh tế.
Lưu ý: kết quả sẽ trả về các website có chứa đường link dẫn tới file định dạng đã chọn.
 Giới hạn kết quả tìm kiếm ở một quốc gia nhất định
Bing còn thua kém Google đó là chưa có phạm vi tìm kiếm rộng rãi ở các quốc gia trên
toàn thế giới. Với Google, bạn chỉ việc vào trang chủ Google của quốc gia mình và tiến hành
tìm kiếm, kết quả sẽ ưu tiên các website từ quốc gia mà bạn chọn.
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 19 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
Với Bing, số quốc gia được hỗ trợ chưa thực sự nhiều (Việt Nam chưa được Bing hỗ
trợ). Để làm điều tương tự như Google trên Bing, bạn phải thêm từ khóa ‘loc:<tên quốc gia>’
vào nội dung tìm kiếm.

Chẳng hạn, để tìm kiếm các khách sạn tại Việt Nam, bạn sẽ tìm kiếm theo từ khóa ‘Hotel
loc:vn’.
1.5.4. Ask ( )-
Công cụ tìm kiếm đứng thứ 5 trên thế giới. Với
công cụ Ask, người sử dụng có thể tự chọn hình
nền cho giao diện của mình bằng cách upload
những hình ảnh đơn giản. Khi tìm thông tin, kết
quả tìm kiếm sẽ hiển thị cả những câu hỏi gợi ý
khác có liên quan đến câu hỏi truy vấn trong phần
Q&A, giúp người sử dụng nghiên cứu sâu hơn vấn đề của họ. Cấu trúc gợi ý phần bên phải
của trang kết quả khá hiệu quả. Nếu người sử dụng tìm kiếm với ngôn ngữ không phải là
tiếng Anh, phần gợi ý của Ask có khả năng nhận biết và đưa ra gợi ý sử dùng từ diễn dịch.
Phần search ảnh có chức năng phân loại ảnh màu và ảnh đen trắng.
1.5.5. Scirus ( />Scirus là công cụ tìm kiếm những thông tin khoa học toàn diện nhất với hơn 450 triệu
nguồn thong tin khoa học. Nếu cần tìm tài liệu khoa học thì Scirus nên là công cụ lựa chọn
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 20 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
đầu tiên. Scirus cho phép các nhà khoa học tìm
kiếm không chỉ nội dung các bài báo, các trang
web của các nhà khoa học, các phần mềm học
tập, các tài liệu chưa được xuất bản,…mà còn
cả các thông tin riêng của các tổ chức khoa
học. Việc tìm kiếm trên Scirus có thể dẫn đến
những cơ sở dữ liệu khác nhau. Người dùng
cũng không cần phải lo việc nhầm lẫn vì khi
đánh một từ, một cụm từ vào thì Scirus sẽ hiểu ngay đó là một từ, một cụm từ khoa học chứ
không phải là tên một ban nhạc, một bài hát hay bất cứ cái gì khác ngoài khoa học (rất nhiều
công cụ tìm kiếm khác trả về kết quả nhầm lẫn như vậy).
1.5.6. Exalead ( )

Exalead là công cụ tìm kiếm được sử dụng rất rộng rãi ở Châu Âu. Công cụ tìm kiếm này có
giao diện tìm kiếm dễ sử dụng cho phép
người dùng tìm thông tin bằng các cụm từ
gần nghĩa, từ có cách đọc giống nhau hay có
cách đánh vần tương tự như nhau. Exalead
phù hợp với môi trường làm việc năng động
vì nó giúp tìm kiếm thông tin miễn phí một
cách nhanh
chóng ngay cả khi người sử dụng chưa được
đào tạo về kỹ năng tìm kiếm thông tin.
1.5.7. AllTheWeb ( www.alltheweb.com )
AllTheWeb có giao diện đơn giản giống với
Google. Trang này cung cấp tùy chọn tìm kiếm
cao cấp trực quan, giúp nhanh chóng đưa ra kết
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 21 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
quả. Khả năng tạo chỉ mục của AllTheWeb có thể sánh cùng với Google và Yahoo về sự
chính xác và tốc độ.
1.5.8. AltaVista (www.altavista.com).
Tại website này bạn có thể tìm thấy hơn 30
triệu trang web khác nhau và các công cụ tìm kiếm
từ đơn giản đến cao cấp.
1.5.9. Dogpile ( www.dogpile.com ).
Mỗi lệnh search trên Dogpile được thực hiện với sự kết hợp kết quả từ nhiều công cụ tìm
kiếm và thư mục web, bao gồm Google, Teoma, Overture, About.com…Lợi ích lớn nhất của
Dogpile là các đường liên kết thông minh “cô đặc” kết quả bằng cách tự suy đoán và đưa ra
những điều kiện tìm kiếm bổ sung nhằm giúp người dùng nhanh chóng xác định ví trí những
gì cần tìm.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ DỮ LIỆU HÓA HỌC

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 22 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
2.1. Một số website hóa học [7][9]
 Hóa phân tích www.anachem.amu.se/jumpstation .htm
 Công nghệ và điện hóa www.cmt.aln.gov/estir/info.htlm
www.electrochem.org
 Hóa sinh www.arachnet.com/~jlyon/biochem
 An toàn phòng thí nghiệm www.virginia.edu/~enhealth/guide.htm
 Diễn đàn dành cho sinh viên và giáo viên hóa
www.sci.ccny.cuny.edu/~chemwksp
 Hóa lí www.chem.brown.edu/chem-ph.htlm
 Hóa hữu cơ www.acdlabs.com/iupac/nomenclacture
Heme.gsu.edu/post_docs/koen/worgche.htlm
www.gwup.org/orgchem.htlm
 Tham khảo về ngành hóa acad.tnstate.edu/chemnet/chem.html
 Bảng tuần hoàn ander.compart.fi/winpte
Domains.tware.net/do-main/yinon/default.htlm
 Tạp chí trực tuyến hóa www.betacyte.pair.com/jounals.htlm
 Tinh thể lỏng và polime plc.cwru.edu
 Đọc thêm về hóa học yip5.chem.wfu.edu/yip/organic
 Thư viện ảo hóa www.chem.ucla.edu/chempointers.html
 Thông tin ngành hóa www.shef.ac.uk/~chem/chemdex/
 Kiến thức hóa www-wilson.ucsd.edu/education/gchem/gchem.html
 Phản ứng hóa học
Ghoper://ec.sdcs.k12.ca.us:70/11/lessons/ucds_internet_lessons/physical
_science_and_chemistry
 Nhựa phs.bgsd.wednet.edu/doc/projects/chem/doc/slime.html
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 23 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy

học
 Các loại hóa chất www.nyu.edu/pages/mathmol/
 Thế giới hóa học www.schoolnet.ca/math_sci/chem/worldofchem/
 Cấu trúc vật thể www.lbl.gov/microworlds/
 Tìm hiểu về phân tử www.bris.ac.uk/depts/chemistry/MOTM/motm.html
 Hóa cho trẻ em www.chem4kids.com/
 Đồ họa, hình động chemconnections.org/Websters/graphics.htm
Mô hình hóa sơ cấp www.nyu.edu/pages/mathmol/
 /> Phần mềm học tập />Các video: /> CD các nhà hóa học /> Mô hình /> Mẫu hóa chất /> Dụng cụ thí nghiệm (53 bài)
http ://ch ien nc. viol et.v n/do cu m ent /l ist /cat _id /1 73735 4
 Mẫu đá quý: /> Flash dùng để lồng /> />Thí nghiệm hóa hữu cơ:
/>thi-nghiem-hoa-hoc.html
 Thí nghiệm hóa vô cơ:
/>thi-nghiem-hoa-hoc.html
 Thư viện trực tuyến: />GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 24 HVTH: Thái Ngọc Triển
Download film và hình ảnh từ internet - Kỹ năng dạy
học
 Website tiếng anh
 /> />
 /> /> /> /> /> />
 />Trang web của Hiệp hội hóa học Mỹ, có tập hợp nhiều tạp chí: www.pubs.acs.org
Trang web về giải Nobel: www.nobelprize.org
Những thắc mắc về nhiều vấn đề: www.howstuffworks.com
Tạp chí Thế giới hóa học: www.rsc.org/chemistryworld
Hóa học hữu cơ: www.chemhelper.com
Hóa học bề mặt: www.chem.qmw.ac.uk/surfaces/scc/sccinfo.htm
Bảng phân loại tuần hoàn: www.webelements.com
Tìm hiểu về Hóa sinh: web.indstate.edu/thcme/mwking/home.html
Lịch sử hóa học www.chemistrycoach.com/history_of_chemistry.htm
Trang web chung về hóa học: www.chemweb.com

Trang web về môi trường: www.environmentalchemistry.com (tại đây có thể đọc
miễn phí tạp chí Environmental về môi trường).
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều 25 HVTH: Thái Ngọc Triển

×