Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thực trạng và giải pháp sử dụng hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách cho ĐT phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.12 KB, 75 trang )

B NG KÊ CH VI T T TẢ Ữ Ế Ắ
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp : CN – TTCN
Ngân sách Nhà nước : NS NN
Uỷ ban nhân dân : UBND
Xây dựng cơ bản : XDCB
Kế hoạch : KH
Hội đồng nhân dân : HĐND
Đầu tư : ĐT
Giáo dục - đào tạo : GD - ĐT
Văn hoá - Thể dục – Thể thao : VH – TD – TT
Trung ương : TW
Bình quân : BQ
Kế hoạch – tài chính : KH - TC
T i s n c đ nh à ả ố ị : TSCĐ
Khu vực : KV
Xã hội : XH
L I NÓI UỜ ĐẦ
Một trong những vấn đề chủ yếu của nền kinh tế hiện nay là làm sao thu hút
được nhiều vốn đầu tư cho công cuộc phát triển đất nước, đưa đất nước thoát ra khỏi
tình trạng nghèo nàn và lạc hậu.
Vấn đề cốt yếu của đầu tư là tính hiệu quả, làm sao để với một số vốn nhất định
có thể mang lại được lợi ích cao nhất. Vốn ngân sách Nhà nước là một phần quan trọng
trong công cuộc đổi mới kinh tế nói chung cũng như đầu tư nói riêng.
Nhìn lại 10 năm phát triển kinh tế của thị xã Hồng Lĩnh có những thành tựu
đáng tự hào, tuy nhiên cũng còn những vấn đề tồn tại cần khắc phục.
M t trong nh ng y u t l m nên s th nh công c a kinh t th xãộ ữ ế ố à ự à ủ ế ị
H ng L nh trong 10 n m phát tri n chính l ho t ng u t . S n l cồ ĩ ă ể à ạ độ đầ ư ự ỗ ự
c a a ph ng trong vi c huy ng v n u t , t o ra c nhi u côngủ đị ươ ệ độ ố đầ ư ạ đượ ề
trình u t có hi u qu . Ngu n v n m th xã H ng L nh s d ng trongđầ ư ệ ả ồ ố à ị ồ ĩ ử ụ
nh ng n m qua ch y u l v n ngân sách Nh n c ữ ă ủ ế à ố à ướ (V n ngân sách t nh,ố ỉ
ngân sách c a H ng L nh)ủ ồ ĩ , các ngu n v n khác c ng có nh ng ch a nhi u.ồ ố ũ ư ư ề


Vi c s d ng v n u t c a Nh n c trên a b n th xã H ng L nh cóệ ử ụ ố đầ ư ủ à ướ đị à ị ồ ĩ
hi u qu u t cao l v n n i c m c n c quan tâm h ng u. Vìệ ả đầ ư à ấ đề ổ ộ ầ đượ à đầ
v y, chuyên “ậ đề Th c tr ng v gi i pháp s d ng hi u qu v n u t tự ạ à ả ử ụ ệ ả ố đầ ư ừ
ngân sách cho u t phát tri n trên a b n th xã H ng L nh (t nh Hđầ ư ể đị à ị ồ ĩ ỉ à
T nh) giai o n 2000 - 2010 ĩ đ ạ ’’ c ho n th nh v i mong mu n óng gópđượ à à ớ ố đ
m t s ý ki n cho v n trên.ộ ố ế ấ đề
Ho t ng u t có r t nhi u v n c n nghiên c u nh : Qu n lýạ độ đầ ư ấ ề ấ đề ầ ứ ư ả
d án u t , th m nh d án u t , r i ro trong u t , u t v chuy nự đầ ư ẩ đị ự đầ ư ủ đầ ư đầ ư à ể
giao công ngh , l p d án u t Nh ng do h n ch trong vi c thu th pệ ậ ự đầ ư ư ạ ế ệ ậ
s li u v h n ch v th i gian, trình nên chuyên ch d ng l i m cố ệ à ạ ế ề ờ độ đề ỉ ừ ạ ở ứ
kh o sát ánh giá ho t ng u t c a th xã H ng L nh m t cách nóiả đ ạ độ đầ ư ủ ị ồ ĩ ộ
chung v vi c s d ng ngu n v n ngân sách nói riêng.à ệ ử ụ ồ ố
• Về đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong ph m vi b i vi t do th i gian, ngu n s li u v trình h n ch nên ch iạ à ế ờ ồ ố ệ à độ ạ ế ỉ đ
v o nghiên c u v th c tr ng s d ng V n ngân sách cho u t phát tri n trên a b nà ứ ề ự ạ ử ụ ố đầ ư ể đị à
th xã H ng L nh nh ng m t t c, ch a c trong giai o n t n m 2000 n n mị ồ ĩ ữ ặ đạ đượ ư đượ đ ạ ừ ă đế ă
2005. T ó a ra m t s gi i pháp s d ng hi u qu v n ngân sách trên a b n giaiừđ đư ộ ố ả ử ụ ệ ả ố đị à
o n 2006 - 2010.đ ạ
• Về nội dung nghiên cứu
N i dung nghiên c u t p trung v o v n s d ng hi u qu v n ngân sách choộ ứ ậ à ấ đề ử ụ ệ ả ố
u t phát tri n trên a b n th xã H ng L nh (t nh H T nh) giai o n 2000 - 2005 vđầ ư ể đị à ị ồ ĩ ỉ à ĩ đ ạ à
các gi i pháp cho giai o n 2006 - 2010.ả đ ạ
• Kết cấu bài viết
Kết cấu bài viết được chia làm 3 chương (không kể lời nói đầu và phần kết
luận), với các nội dung như sau:
Chương 1: Tổng quan về đầu tư phát triển và đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách.
Chương 2: Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn ngân sách cho đầu tư phát
triển trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh (tỉnh Hà Tĩnh) giai đoạn 2000 - 2005.
Chương 3: Phương hướng và một số giải pháp cho việc sử dụng hiệu quả

vốn ngân sách cho đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn
2006 - 2010.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo TS.
Phạm Văn Hùng cùng các bác, các cô chú tại cơ quan thực tập đã giúp đỡ em
hoàn thành đề tài này chuyên đề này.
CH NG 1ƯƠ
T NG QUAN V U T PH T TRI N V U T Ổ ỀĐẦ Ư Á Ể ÀĐẦ Ư
T NGU N V N NG N S CHỪ Ồ Ố Â Á
1.1. V U T PH T TRI NỀĐẦ Ư Á Ể
1.1.1. Khái ni mệ
u t nói chung l s hy sinh các ngu n l c hi n t i ti n h nh các ho t ngĐầ ư à ự ồ ự ệ ạ để ế à ạ độ
n o ó nh m thu hút v các k t qu nh t nh trong t ng lai l n h n các ngu n l c ãà đ ằ ề ế ả ấ đị ươ ớ ơ ồ ự đ
b ra t c các k t qu ó. Nh v y m c tiêu c a m i công cu c u t l tỏ để đạ đượ ế ả đ ư ậ ụ ủ ọ ộ đầ ư à đạ
c các k t qu l n h n so v i nh ng hy sinh v ngu n l c m ng i u t ph i gánhđượ ế ả ớ ơ ớ ữ ề ồ ự à ườ đầ ư ả
ch u khi ti n h nh u t .ị ế à đầ ư
Trong l nh v c u t có nhi u hình th c u t nh u t th ng m i, u tĩ ự đầ ư ề ứ đầ ư ưđầ ư ươ ạ đầ ư
t i chính, u t t i s n v t ch t v s c lao ng à đầ ư à ả ậ ấ à ứ độ
u t th ng m i: L lo i u t trong ó ng i có ti n b ra mua h ng hoáĐầ ư ươ ạ à ạ đầ ư đ ườ ề ỏ để à
v sau ó bán v i giá cao h n nh m thu l i nhu n do chênh l ch giá khi mua v khià đ ớ ơ ằ ợ ậ ệ à
bán. Lo i u t n y không t o ra t i s n m i cho n n kinh t (n u không xét n ngo iạ đầ ư à ạ à ả ớ ề ế ế đế ạ
th ng) m ch l m t ng tái s n xu t cho chính ng i u t trong quá trình mua iươ à ỉ à ă ả ấ ườ đầ ư đ
bán l i, chuy n giao quy n s h u h ng hoá gi a ng i bán v i ng i u t v gi aạ ể ề ở ữ à ữ ườ ớ ườ đầ ư à ữ
ng i u t v i khách h ng c a h .ườ đầ ư ớ à ủ ọ
u t t i chính: L lo i u t trong ó ng i có ti n b ra cho vay ho t muaĐầ ư à à ạ đầ ư đ ườ ề ỏ ặ
các ch ng ch có giá h ng lãi su t nh tr c (g i ti t ki m, mua trái phi u chínhứ ỉ để ưở ấ đị ướ ử ế ệ ế
ph ) ho c lãi su t tu thu c v o k t qu ho t ng s n xu t kinh doanh.ủ ặ ấ ỳ ộ à ế ả ạ độ ả ấ
u t t i s n v t ch t v s c lao ng: L lo i u t trong ó ng i có ti n bĐầ ư à ả ậ ấ à ứ độ à ạ đầ ư đ ườ ề ỏ
ra ti n h nh các ho t ng nh m t o ra t i s n m i cho n n kinh t , l m t ng ti mđể ế à ạ độ ằ ạ à ả ớ ề ế à ă ề
l c s n xu t kinh doanh v m i ho t ng xã h i khác, l i u ki n ch y u t o vi cự ả ấ à ọ ạ độ ộ àđề ệ ủ ế để ạ ệ
l m, nâng cao i s ng c a m i ng i dân trong xã h i. ó chính l vi c b ti n ra à đờ ố ủ ọ ườ ộ Đ à ệ ỏ ề để

xây d ng, s a ch a nh c a v các k t c u h t ng, mua s m trang thi t b , l p tự ử ữ à ử à ế ấ ạ ầ ắ ế ị ắ đặ
chúng trên n n b v b i d ng o t o ngu n nhân l c, th c hi n các chi phí th ngề ệ à ồ ưỡ đà ạ ồ ự ự ệ ươ
xuyên g n li n v i s ho t ng c a các t i s n n y nh m duy trì ti m l c ho t ngắ ề ớ ự ạ độ ủ à ả à ằ ề ự ạ độ
c a các c s ang t n t i v t o ti m l c m i cho n n kinh t xã hô . Lo i u t n yủ ơ ởđ ồ ạ à ạ ề ự ớ ề ế ị ạ đầ ư à
c g i chung l u t phát tri n.đượ ọ àđầ ư ể
Trên góc t i chính thì u t phát tri n l quá trình chi tiêu duy trì sđộ à đầ ư ể à để ự
phát huy tác d ng c a v n c b n hi n có v b sung v n c b n m i cho n n kinh t ,ụ ủ ố ơ ả ệ à ổ ố ơ ả ớ ề ế
t o n n t ng cho s t ng tr ng v phát tri n kinh t - xã h i trong d i h n.ạ ề ả ự ă ưở à ể ế ộ à ạ
u t phát tri n: L m t ph ng th c u t tr c ti p trong ó vi c b v n lĐầ ư ể à ộ ươ ứ Đầ ư ự ế đ ệ ỏ ố à
nh m gia t ng giá tr t i s n. Trong u t phát tri n nh m t o ra n ng l c s n xu t m iằ ă ị à ả đầ ư ể ằ ạ ă ự ả ấ ớ
v (ho c) c i t o, m r ng, nâng c p n ng l c s n xu t hi n có vì m c tiêu phát tri n.à ặ ả ạ ở ộ ấ ă ự ả ấ ệ ụ ể
Trong u t các ngu n l c có th l ti n, l t i nguyên thiên nhiên, l s c laođầ ư ồ ự ể à ề à à à ứ
ng v trí tu . Trong u t các ngu n l c óng vai trò quy t nh, nó l cái u tiênđộ à ệ đầ ư ồ ự đ ế đị à đầ
ph i có khi ti n h nh m t công cu c u t .ả ế à ộ ộ đầ ư
1.1.2. c i m c a u t phát tri nĐặ để ủ đầ ư ể
Ho t ng u t phát tri n ngo i nh ng c i m chung c a u t nh l tínhạ độ đầ ư ể à ữ đặ để ủ đầ ư ư à
r i ro, l ng v n u t , u t òi h i ph i có th i gian, u t l m t s hi sinh cácủ ượ ố đầ ư đầ ư đ ỏ ả ờ đầ ư à ộ ự
ngu n l c hi n t i Còn có các c i m khác bi t so v i các lo i hình u t khác óồ ự ệ ạ đặ để ệ ớ ạ đầ ư đ
l : à
Ho t ng u t phát tri n òi h i m t s v n l n v n m khê ng trongạ độ đầ ư ể đ ỏ ộ ố ố ớ à để ằ đọ
su t quá trình th c hi n u t . ây l cái giá ph i tr khá l n cho ho t ng u tố ự ệ đầ ư Đ à ả ả ớ ạ độ đầ ư
phát tri n. L ng v n n y c n c m b o thì công cu c u t m i có th mang l iể ượ ố à ầ đượ đả ả ộ đầ ư ớ ể ạ
hi u qu . Vì ho t ng u t phát tri n l u t v o nhi u l nh v c thu c n n kinh t -ệ ả ạ độ đầ ư ể àđầ ư à ề ĩ ự ộ ề ế
xã h i nên l ng v n u t ph i l n m i m b o hi u qu u t . u t phát tri nộ ượ ố đầ ư ả ớ ớ đả ả ệ ả đầ ư Đầ ư ể
g n li n v i các ho t ng khác c a xã h i nên khi ti n h nh u t ph i phân tíchắ ề ớ ạ độ ủ ộ ế à đầ ư ả
nhi u v sâu v các l nh v c liên quan, l m c i u n y òi h i ph i có v n l n v ề à ề ĩ ự à đượ đề à đ ỏ ả ố ớ àđể
n m khê ng trong su t quá trình u t . Ví d nh m t d án u t v o phát tri nằ đọ ố đầ ư ụ ư ộ ự đầ ư à ể
m ng l i giao thông ng b qu c gia thì l ng v n b ra r t l n, công cu c u tạ ướ đườ ộ ố ượ ố ỏ ấ ớ ộ đầ ư
keo d i. ng H Chí Minh c u t v i s v n h ng ng n t ng, th i gian uà Đườ ồ đượ đầ ư ớ ố ố à à ỷ đồ ờ đầ
t kéo d i trong nhi u n m, huy ng m t l ng nhân công l n, có nh h ng t i nhi uư à ề ă độ ộ ượ ớ ả ưở ớ ề

v n nh môi tr ng v n hóa ấ đề ư ươ ă
Th i gian ti n h nh m t công cu c u t cho n khi các th nh qu c a nóờ để ế à ộ ộ đầ ư đế à ả ủ
phát huy tác d ng th ng òi h i nhi u n m tháng v i nhi u bi n ng x y ra. Do óụ ườ đ ỏ ề ă ớ ề ế độ ẩ đ
không th tránh kh i s tác ng c a hai m t tích c c v tiêu c c c a các y u t khôngể ỏ ự độ ủ ặ ự à ự ủ ế ố
n nh v t nhiên, xã h i, chính tr , kinh t , v n hoá Có nhi u d án u t ph iổ đị ề ự ộ ị ế ă ề ự đầ ư ả
d ng l i gi a ch ng không th ti n h nh u t c n a do các y u t tiêu c c t từ ạ ữ ừ ể ế à đầ ư đượ ữ ế ố ự ừ ự
nhiên gây ra. Vì th khi ti n h nh công cu c u t phát tri n c n ph i nghiên c u vế ế à ộ đầ ư ể ầ ả ứ à
d báo các s c có th x y ra v i d án sau n y.ự ự ố ể ẩ ớ ự à
Các th nh qu c a ho t ng u t phát tri n có giá tr s d ng lâu d i nhi uà ả ủ ạ độ đầ ư ể ị ử ụ à ề
n m, có khi h ng tr m, h ng ng n n m, th m chí còn lâu h n n a nh nh ng côngă à ă à à ă ậ ơ ữ ư ữ
trình : V n lý tr ng th nh (Trung Qu c), Tháp ch m (Vi t Nam), Kim t tháp (Aiạ ườ à ố à ệ ự
C p), Angcovat (Campuchia) i u n y nói lên giá tr l n c a các th nh qu u tậ Đề à ị ớ ủ à ả đầ ư
phát tri n. Các công cu c u t phát tri n mang l i cho nhân lo i nhi u giá tr v kinhể ộ đầ ư ể ạ ạ ề ị ề
t - xã h i, qu c phòng an ninh. ế ộ ố
M i công cu c u t u h ng t i các th nh qu c a nó, các th nh qu c aọ ộ đầ ư đề ướ ớ à ả ủ à ả ủ
ho t ng u t phát tri n th ng l các công trình xây d ng s ho t ng ngay n iạ độ đầ ư ể ườ à ự ẽ ạ độ ở ơ
m nó c t o d ng lên. Do ó các i u ki n v a lý, a hình t i ó có nh h ngà đượ ạ ự đ đề ệ ề đị đị ạ đ ả ưở
l n n quá trình th c hi n u t c ng nh các tác d ng sau n y c a các k t qu uớ đế ự ệ đầ ư ũ ư ụ à ủ ế ảđầ
t . Công cu c u t phát tri n c a m t vùng hay m t a ph ng l vi c b ra cácư ộ đầ ư ể ủ ộ ộ đị ươ à ệ ỏ
ngu n l c u t xây d ng các công trình t i ó ph c v công cu c phát tri n.ồ ự để đầ ư ự ạ đ để ụ ụ ộ ể
i u ki n a lý, a hình có m t nh h ng r t l n t i các công trình xây d ng nênĐề ệ đị đị ộ ả ưở ấ ớ ớ ự
khi th c hi n u t ph i tính n y u t n y.ự ệ đầ ư ả đế ế ố à
M i th nh qu c a quá trình th c hi n u t ch u nh h ng nhi u c a các y uọ à ả ủ ự ệ đầ ư ị ả ưở ề ủ ế
t không n nh theo th i gian v i u ki n a lý c a không gian nh : ng t, núiố ổ đị ờ àđề ệ đị ủ ư Độ đấ
l a, chi n tranh Do ho t ng u t phát tri n ph i ti n h nh v i th i gian d i nênử ế ạ độ đầ ư ể ả ế à ớ ờ à
r i ro l r t l n. Các y u t không n nh ó có th khác ph c c, nh ng c ng có thủ à ấ ớ ế ố ổ đị đ ể ụ đượ ư ũ ể
không kh c ph c c chính vì th các th nh qu c a ho t ng u t phát tri nắ ụ đượ ế à ả ủ ạ độ đầ ư ể
không ph i lúc n o c ng mang l i cho con ng i k t qu nh mong mu n.ả à ũ ạ ườ ế ả ư ố
m b o cho m i công cu c u t mang l i hi u qu kinh t - xã h i cao òiĐểđả ả ọ ộ đầ ư ạ ệ ả ế ộ đ
h i ph i l m t t công tác chu n b u t . S chu n b n y c th hi n ngay trongỏ ả à ố ẩ ị đầ ư ự ẩ ị à đượ ể ệ

vi c biên so n các d án u t , có ngh a l ph i th c hi n u t theo d án c so nệ ạ ự đầ ư ĩ à ả ự ệ đầ ư ự đượ ạ
th o v i ch t l ng t t. Trong các d án u t c biên so n ó các y u t v kả ớ ấ ượ ố ự đầ ư đượ ạ đ ế ố ề ỹ
thu t, kinh t xã h i, khía c nh t i chính, v các r i ro c nghiên c u k v khoaậ ế ộ ạ à ề ủ đượ ứ ỹ à
h c.ọ
1.1.3. Các ngu n v n cho u t phát tri nồ ố đầ ư ể
V n u t l ti n tích l y c a xã h i, c a các n v s n xu t kinh doanh, d chố đầ ư à ề ũ ủ ộ ủ đơ ị ả ấ ị
v , l ti t ki m c a dân v v n huy ng t các ngu n khác nh vi n tr c a n cụ à ế ệ ủ à ố độ ừ ồ ư ệ ợ ủ ướ
ngo i, liên doanh liên k t, vay c a các chính ph hay các t ch c phi chính ph à ế ủ ủ ổ ứ ủ
nh m tái s n xu t, duy trì, m r ng các t i s n c nh. i m i v b sung c s v tằ ả ấ ở ộ à ả ố đị Đổ ớ à ổ ơ ở ậ
ch t k thu t cho n n kinh t , cho các ng nh, cho các a ph ng, cho các c s s nấ ỹ ậ ề ế à đị ươ ơ ở ả
xu t kinh doanh d ch v .ấ ị ụ
1.1.3.1. Ngu n v n trong n c ồ ố ướ
V n ngân sách Nh n c l ngu n v n m Nh n c b ra cho các công cu cố à ướ à ồ ố à à ướ ỏ ộ
u t . Chi cho các a ph ng ti n h nh các ho t ng c a mình trong ó có ho tđầ ư đị ươ để ế à ạ độ ủ đ ạ
ng u t nói chung v u t phát tri n nói riêng. V n ngân sách c hình th nhđộ đầ ư àđầ ư ể ố đượ à
t v n tích lu c a n n kinh t v c Nh n c duy trì trong k ho ch ngân sách ừ ố ỹ ủ ề ế àđượ à ướ ế ạ để
c p cho các n v th c hi n các công trình thu c k ho ch Nh n c.ấ đơ ị ự ệ ộ ế ạ à ướ
L nh ng ngu n v n c huy ng trong n c bao g m ngu n v n c a ngânà ữ ồ ố đượ độ ướ ồ ồ ố ủ
sách Nh n c, ng n v n tín d ng u t c a Nh n c, ngu n v n tín d ng c a cácà ướ ồ ố ụ đầ ư ủ à ướ ồ ố ụ ủ
doanh nghi p Nh n c, ngu n v n t khu v c t nhân ệ à ướ ồ ố ừ ự ư
• Ngu n v n ngân sách Nh n c:ồ ố à ướ
ây l ngu n chi c a ngân sách Nh n c cho u t . L m t ngu n v n u tĐ à ồ ủ à ướ đầ ư à ộ ồ ố đầ ư
quan tr ng trong chi n l c phát tri n kinh t - xã h i c a m i qu c gia. Ngu n v n n yọ ế ượ ể ế ộ ủ ỗ ố ồ ố à
th ng c s d ng cho các d án k t c u h t ng kinh t - xã h i, qu c phòng, anườ đượ ử ụ ự ế ấ ạ ầ ế ộ ố
ninh, h tr cho các d án c a doanh nghi p u t v o l nh v c c n s tham gia c aỗ ợ ự ủ ệ đầ ư à ĩ ự ầ ự ủ
Nh n c, chi cho công tác l p v th c hi n các d án quy ho ch t ng th phát tri nà ướ ậ à ự ệ ự ạ ổ ể ể
kinh t xã h i vùng, lãnh th , quy ho ch xây d ng ô th v phát tri n nông thôn.ế ộ ổ ạ ự đ ị à ể
• V n tín d ng u t phát tri n nh n c:ố ụ đầ ư ể à ướ
Cùng v i quá trình phát tri n c a t n c, tín d ng u t c a Nh n c ng yớ ể ủ đấ ướ ụ đầ ư ủ à ướ à
c ng óng vai trò áng k trong chi n l c phát tri n kinh t - xã h i. V n tín d ng uà đ đ ể ế ượ ể ế ộ ố ụ đầ

t phát tri n c a Nh n c có tác d ng tích c c trong vi c gi m áng k s bao c p v nư ể ủ à ướ ụ ự ệ ả đ ể ự ấ ố
tr c ti p c a Nh n c. V i c ch tín d ng, các n v s d ng ngu n v n n y ph iự ế ủ à ướ ớ ơ ế ụ đơ ị ử ụ ồ ố à ả
m b o nguyên t c ho n tr v n vay. Ch u t l ng i vay v n ph i tính k hi uđả ả ắ à ả ố ủ đầ ư à ườ ố ả ỹ ệ
qu u t , s d ng v n ti t ki m h n. V n tín d ng u t phát tri n c a Nh n c lảđầ ư ử ụ ố ế ệ ơ ố ụ đầ ư ể ủ à ướ à
m t hình th c quá chuy n t ph ng th c c p phát ngân sách sang ph ng th c tínộ ứ độ ể ừ ươ ứ ấ ươ ứ
d ng i v i các d án có kh n ng thu h i v n tr c ti p.ụ đố ớ ự ả ă ồ ố ự ế
Bên c nh ó, v n tín d ng u t c a Nh n c còn ph c v công tác qu n lý vạ đ ố ụ đầ ư ủ à ướ ụ ụ ả à
i u ti t kinh t v mô. Thông qua ngu n v n tín d ng u t , Nh n c khuy n khíchđ ề ế ế ĩ ồ ố ụ đầ ư à ướ ế
phát tri n kinh t - xã h i c a ng nh, vùng, l nh v c theo nh h ng chi n l c c aể ế ộ ủ à ĩ ự đị ướ ế ượ ủ
mình. ng khía c nh l công c i u ti t v mô, ngu n v n n y không ch th c hi nĐứ ở ạ à ụđ ề ế ĩ ồ ố à ỉ ự ệ
m c tiêu t ng tr ng kinh t m còn th c hi n c m c tiêu phát tri n xã h i. Vi c phânụ ă ưở ế à ự ệ ả ụ ể ộ ệ
b v s d ng v n tín d ng u t còn khuy n khích phát tri n vùng kinh t khó kh n,ổ à ử ụ ố ụ đầ ư ế ể ế ă
gi i quy t các v n xã h i nh xoá ói gi m nghèo. V trên h t ngu n v n tín d ngả ế ấ đề ộ ư đ ả à ế ồ ố ụ
u t phát tri n c a Nh n c có tác d ng tích c c trong vi c chuy n d ch c c u kinhđầ ư ể ủ à ướ ụ ự ệ ể ị ơ ấ
t theo h ng công nghi p hoá - hi n i hoá.ế ướ ệ ệ đạ
• Ngu n v n u t t doanh nghi p Nh n c:ồ ố đầ ư ừ ệ à ướ
c xác nh l th nh ph n gi vai trò ch o trong n n kinh t , các doanhĐượ đị à à ầ ữ ủ đạ ề ế
nghi p Nh n c v n n m gi m t m t kh i l ng v n Nh n c khá l n. M c dù v nệ à ướ ẫ ắ ữ ộ ộ ố ượ ố à ướ ớ ặ ẫ
còn m t s h n ch nh ng ánh giá m t cách công b ng thì khu v c kinh t Nh n cộ ố ạ ế ư đ ộ ằ ự ế à ướ
v i s tham gia c a các doanh nghi p Nh n c v n óng vai trò ch o trong n n kinhớ ự ủ ệ à ướ ẫ đ ủđạ ề
t nhi u th nh ph n hi n nay. L ng v n m các doanh nghi p n m gi a v o uế ề à ầ ệ ượ ố à ệ ắ ữđểđư à đầ
t th ng cho hi u qu cao, góp m t ph n quan tr ng thúc y kinh t - xã h i phátư ườ ệ ả ộ ầ ọ đẩ ế ộ
tri n.ể
• Ngu n v n t khu v c t nhân :ồ ố ừ ự ư
Ngu n v n t khu v c t nhân bao g m ph n ti t ki m c a dân c , ph n tích luồ ố ừ ự ư ồ ầ ế ệ ủ ư ầ ỹ
c a các doanh nghi p dân doanh, các h p tác xã. Theo nh n nh s b thì thì khu v củ ệ ợ ậ đị ơ ộ ự
kinh t ngo i Nh n c v n s h u m t l ng v n ti m n ng r t l n m ch a c huyế à à ướ ẫ ở ữ ộ ượ ố ề ă ấ ớ à ư đượ
ng tri t .độ ệ để
Cùng v i s phát tri n c a t n c, m t b phân không nh trong dân c cóớ ự ể ủ đấ ướ ộ ộ ỏ ư
ti m n ng kinh t cao, có m t l ng v n khá l n do có ngu n thu nh p gia t ng ho c doề ă ế ộ ượ ố ớ ồ ậ ă ặ

tích lu truy n th ng. Nhìn t ng quan, ngu n v n ti m n ng trong dân c không ph iỹ ề ố ổ ồ ố ề ă ư ả
l nh , l ng v n n y t n t i d i d ng v ng, ngo i t , ti n m t Ngu n n y c tínhà ỏ ượ ố à ồ ạ ướ ạ à ạ ệ ề ặ ồ à ướ
x p x 80% t ng ngu n v n huy ng c a to n b h th ng ngân h ng. Th c t phátấ ỉ ổ ồ ố độ ủ à ộ ệ ố à ự ế
h nh trái phi u c a m t s ngân h ng th ng m i qu c doanh cho th y ch trong th ià ế ủ ộ ố à ươ ạ ố ấ ỉ ờ
gian ng n ã huy ng c h ng ng n t ng v h ng ch c tri u USD t khu v c dânắ đ độ đượ à à ỷđồ à à ụ ệ ừ ự
c .ư
1.1.3.2. Ngu n v n t n c ngo iồ ố ừ ướ à
• u t tr c ti p n c ngo i (FDI)Đầ ư ự ế ướ à
u t tr c ti p n c ngo i l m t lo i hình di chuy n v n qu c t trong ó ng iĐầ ư ự ế ướ à à ộ ạ ể ố ố ế đ ườ
ch s h u v n ng th i l ng i tr c ti p qu n lý v i u h nh ho t ng s d ng v n.ủ ở ữ ố đồ ờ à ườ ự ế ả àđ ề à ạ độ ử ụ ố
u t tr c ti p n c ngo i c hình th nh t lâu, ch y u l s di chuy n v n gi aĐầ ư ự ế ướ à đượ à ừ ủ ế à ự ể ố ữ
các n c t b n phát tri n, ng y nay các n c ang phát tri n c ng ti p nh n l ng v nướ ư ả ể à ướ đ ể ũ ế ậ ượ ố
u t n y cho quá trình phát tri n tri n kinh t c a mình. ây l m t ngu n quanđầ ư à ể ể ế ủ Đ à ộ ồ
tr ng i v i các n c ang phát tri n. Kinh nghi m cho th y các n c nh Thái Lan,ọ đố ớ ướ đ ể ệ ấ ướ ư
H n Qu c, Malaysia, Singapo ã t n d ng ngu n v n n y r t t t cho quá trình phátà ố đ ậ ụ ồ ố à ấ ố
tri n kinh t c a n c h , hi n nay các n c n y ang l m t trong nh ng n c có n nể ế ủ ướ ọ ệ ướ à đ à ộ ữ ướ ề
kinh t phát tri n nhanh, kinh t n nh.ế ể ếổ đị
u t tr c ti p n c ngo i có các c i m nh sau:Đầ ư ự ế ướ à đặ để ư
Các ch u t n c ngo i ph i góp m t s v n t i thi u v o v n pháp nh, tuủđầ ư ướ à ả ộ ố ố ố ể à ố đị ỳ
theo lu t u t tr c ti p n c ngo i. ậ đầ ư ự ế ướ à
Quy n qu n lý xí nghi p ph thu c v o m c góp v n. i v i doanh nghi pề ả ệ ụ ộ à ứ độ ố Đố ớ ệ
liên doanh v h p ng h p tác kinh doanh thì quy n qu n lý doanh nghi p v qu n lýà ợ độ ợ ề ả ệ à ả
i t ng h p tác tu thu c v o m c v n góp c a các bên tham gia, còn i v iđố ượ ợ ỳ ộ à ứ độ ố ủ đố ớ
doanh nghi p 100% v n n c ngo i thì bên n c ngo i (ch u t ) to n quy n qu nệ ố ướ à ướ à ủ đầ ư à ề ả
lý doanh nghi p. ệ
u t tr c ti p n c ngo i ít ch u s chi ph i c a chính ph . u t tr c ti pĐầ ư ự ế ướ à ị ự ố ủ ủ Đầ ư ự ế
n c ngo i do các nh u t ho c doanh nghi p t nhân th c hi n nên nó ít ch u sướ à à đầ ư ặ ệ ư ự ệ ị ự
chi ph i c a chính ph , c bi t l u t tr c ti p n c ngo i ít ph thu c v o m iố ủ ủ đặ ệ à đầ ư ự ế ướ à ụ ộ à ố
quan h gi a n c ch u t v n c ti p nh n u t so v i các hình th c di chuy nệ ữ ướ ủ đầ ư à ướ ế ậ đầ ư ớ ứ ể
v n u t qu c t khác.ố đầ ư ố ế

u t tr c ti p n c ngo i t o ra m t ngu n v n d i h n cho n c ch nh : uĐầ ư ự ế ướ à ạ ộ ồ ố à ạ ướ ủ à Đầ
t tr c ti p n c ngo i th ng d i h n nên không d rút i trong th i gian ng n. Do ó,ư ự ế ướ à ườ à ạ ễ đ ờ ắ đ
n c ch nh s c ti p nh n m t ngu n v n l n b sung cho v n u t trong n cướ ủ à ẽ đượ ế ậ ộ ồ ố ớ ổ ố đầ ư ướ
m không ph i lo tr n . i u n y khác v i ngu n v n ODA, các n c nh n v n u tà ả ả ợ Đề à ớ ồ ố ướ ậ ố đầ ư
ph i tr n trong m t kho ng th i gian n o ó theo quy nh ký k t gi a các bên chả ả ợ ộ ả ờ à đ đị ế ữ ủ
nh v nh vi n tr .à à à ệ ợ
Quy n s h u v quy n s d ng v n u t g n li n v i ch u t . Ch u tề ở ữ à ề ử ụ ố đầ ư ắ ề ớ ủđầ ư ủđầ ư
c ng chính l nh u t , h tr c ti p ng ra qu n lý ngu n v n c a mình v ch u m iũ à àđầ ư ọ ự ế đứ ả ồ ố ủ à ị ọ
r i ro có th x y ra khi u t . Tuy nhiên c ng nh các nh u t trong n c, các nhủ ể ẩ đầ ư ũ ư àđầ ư ướ à
u t n c ngo i c ng ph i tuân theo các quy nh c a pháp lu t, các v n b n phápđầ ư ướ à ũ ả đị ủ ậ ă ả
quy liên quan n l nh v c u t c a Vi t Nam.đế ĩ ự đầ ư ủ ệ
• Ngu n vi n tr chính th c (ODA)ồ ệ ợ ứ
ODA bao g m các kho n vi n tr không ho n l i, vi n tr có ho n l i, ho c tínồ ả ệ ợ à ạ ệ ợ à ạ ặ
d ng u ãi c a các chính ph , các t ch c liên chính ph , các t ch c phi chính ph ,ụ ư đ ủ ủ ổ ứ ủ ổ ứ ủ
các t ch c thu c h th ng liên h p qu c (United Natinons-UN), các t ch c t i chínhổ ứ ộ ệ ố ợ ố ổ ứ à
qu c t d nh cho các n c ang phát tri n v ch m phát tri n.ố ế à ướ đ ể à ậ ể
ODA cùng v i các ngu n v n khác nh tín d ng th ng m i t các ngân h ng,ớ ồ ố ư ụ ươ ạ ừ à
u t tr c ti p n c ngo i, vi n tr cho không c a các t ch c phi chính ph ( NGO),đầ ư ự ế ướ à ệ ợ ủ ổ ứ ủ
tín d ng t nhân ch y u ch y v o các n c ang v ch m phát tri n. Các dòng v nụ ư ủ ế ả à ướ đ à ậ ể ố
qu c t n y có nh ng m i quan h r t ch t ch v i nhau. N u m t n c kém phát tri nố ế à ữ ố ệ ấ ặ ẽ ớ ế ộ ướ ể
không nh n c v n ODA m c c n thi t c i thi n c s h t ng kinh t - xã h iậ đượ ố đủ ứ ầ ế để ả ệ ơ ở ạ ầ ế ộ
thì c ng khó có th thu hút c ngu n v n FDI c ng nh vay các ngu n v n tín d ngũ ể đượ ồ ố ũ ư ồ ố ụ
khác m r ng kinh doanh. Nh ng n u ch tìm v ph thu c v o ODA m không tìmđể ở ộ ư ế ỉ à ụ ộ à à
cách thu hút các ngu n v n khác thì n c ó không có i u ki n t ng tr ng nhanh s nồ ố ướ đ đề ệ ă ưở ả
xu t, d ch v , không có thu nh p tr n ODA.ấ ị ụ đủ ậ để ả ợ
V n ODA mang tính u ãi: ây chính l m t s u ãi d nh cho n c vay,ố ư đ Đ à ộ ự ư đ à ướ
nhi u khi n c nh n các kho n v n n y không ph i ho n l i.Thông th ng trong ODAề ướ ậ ả ố à ả à ạ ườ
có th nh t vi n tr không ho n l i, ây chính l i m phân bi t gi a vi n tr v choà ố ệ ợ à ạ đ à để ệ ữ ệ ợ à
vay th ng m i. Các nh t i tr th ng áp d ng nhi u hình th c khác nhau trong uươ ạ à à ợ ườ ụ ề ứ ư
ãi, nh k t h p m t ph n u ãi v m t ph n tín d ng g n v i i u ki n th ng m i.đ ư ế ợ ộ ầ ư đ à ộ ầ ụ ầ ớ đề ệ ươ ạ

V n ODA còn th hi n ch nó ch d nh riêng cho các n c ang v ch m phátố ể ệ ở ỗ ỉ à ướ đ à ậ
tri n, vì m c tiêu phát tri n. Có hai i u ki n c b n nh t các n c ang phát tri nể ụ ể đề ệ ơ ả ấ để ướ đ ể
v ch m phát tri n nh n c ODA l :à ậ ể ậ đượ à
Th nh t: T ng s n ph m qu c n i (GDP) bình quân u ng i th p. N c n oứ ấ ổ ả ẩ ố ộ đầ ườ ấ ướ à
có GDP bình quân u ng i c ng th p thì th ng nh n c t l vi n tr không ho nđầ ườ à ấ ườ ậ đượ ỷ ệ ệ ợ à
l i c a ODA c ng cao v kh n ng vay v i lãi su t th p, th i h n u ãi c ng l n. Khiạ ủ à à ả ă ớ ấ ấ ờ ạ ư đ à ớ
các n c n y t trình phát tri n nh t nh qua ng ng ói nghèo thì s u ãi n yướ à đạ độ ể ấ đị ưỡ đ ựư đ à
s gi m i.ẻ ả đ
Th hai: M c tiêu s d ng v n ODA cua các n c n y ph i phù h p v i chínhứ ụ ử ụ ố ướ à ả ợ ớ
sách v ph ng h ng u tiên xem xét trong m i quan h gi a bên c p v bên nh nà ươ ướ ư ố ệ ữ ấ à ậ
ODA.
Thông th ng, các n c cung c p ODA u có nh ng chính sách u tiên riêngườ ướ ấ đề ữ ư
c a mình, t p trung v o m t s l nh v c m h quan tâm hay l nh v c m h có khủ ậ à ộ ố ĩ ự à ọ ĩ ự à ọ ả
n ng k thu t v t v n (công ngh , kinh nghi m qu n lý ). ng th i, i t ng uă ỹ ậ à ư ấ ệ ệ ả Đồ ờ đố ượ ư
tiên c a các n c cung c p ODA c ng có th thay i theo th i gian tu t ng i u ki nủ ướ ấ ũ ể đổ ờ ỳ ừ đề ệ
c th . Vì v y, n m c h ng u tiên v ti m n ng c a các n c, các t ch c cungụ ể ậ ắ đượ ướ ư à ề ă ủ ướ ổ ứ
c p ODA l r t c n thi t.ấ à ấ ầ ế
V th c ch t, ODA l s chuy n giao có ho n l i ho c không ho n l i trongề ự ấ à ự ể à ạ ặ à ạ
nh ng i u ki n nh t nh m t ph n T ng s n ph m qu c dân (GNP) t các n c phátữ đề ệ ấ đị ộ ầ ổ ả ẩ ố ừ ướ
tri n sang các n c ang phát tri n. Nh v y ngu n g c th c ch t c a ODA chính lể ướ đ ể ư ậ ồ ố ự ấ ủ à
m t ph n c a t ng s n ph m qu c dân c a các n c gi u c chuy n sang các n cộ ầ ủ ổ ả ẩ ố ủ ướ à đượ ể ướ
nghèo. Do th , ODA r t nh y c m v m t xã h i v ch u s i u ch nh c a d lu n xãế ấ ạ ả ề ặ ộ à ị ự đề ỉ ủ ư ậ
h i t n c cung c p c ng nh t n c tiép nh n ODA.ộ ừ ướ ấ ũ ư ừ ướ ậ
V n ODA mang tính r ng bu c: Có th l r ng bu c m t ph n ho c khôngố à ộ ể à à ộ ộ ầ ặ
r ng bu c i v i n c nh n, thông th ng i kèm v i v n ODA l s r ng bu c, tuyà ộ đố ớ ướ ậ ườ đ ớ ố à ự à ộ
nhiên s r ng bu c nhi u hay ít còn tu thu c v o bên cho vay v bên nh n vay. Ngo iự à ộ ề ỳ ộ à à ậ à
ra n c vi n tr v n h còn có i u ki n, yêu c u riêng khác nhau, các r ng bu c n yướ ệ ợ ố ọ đề ệ ầ à ộ à
th ng ch t ch v i n c nh n ODA.ườ ặ ẽ ớ ướ ậ
Các n c vi n tr nói chung u không quên d nh c l i ích cho mình, v aướ ệ ợ đề à đượ ợ ừ
gây nh h ng v chính tr , v a th c hi n xu t kh u h ng hoá v d ch v t v n v oả ưở ề ị ừ ự ệ ấ ẩ à à ị ụ ư ấ à

n c nh n vi n tr . Nh các n c c, an M ch yêu c u kho ng 50% vi n tr ph iướ ậ ệ ợ ư ướ Đứ Đ ạ ầ ả ệ ợ ả
mua h ng hoá v d ch v c a n c mình, Cana a yêu c u lên t i 65%, riêng Thu Sà à ị ụ ủ ướ đ ầ ớ ỵ ĩ
ch yêu c u 1,7%; H Lan 2,2% l hai n c có yêu c u th p nh t.ỉ ầ à à ướ ầ ấ ấ
K t khi ra i n nay vi n tr luôn ch a ng 2 m c tiêu cùng t n t i songể ừ đờ đế ệ ợ ứ đự ụ ồ ạ
song. M c tiêu th nh t l thúc y t ng tr ng b n v ng v gi m ói nghèo các n cụ ứ ấ à đẩ ă ưở ề ữ à ả đ ở ướ
ang phát tri n. ng c thúc y các nh t i tr chính l th tr ng tiêu th s n ph m,đ ể Độ ơ đẩ à à ợ à ị ườ ụ ả ẩ
th tr ng u t . Vi n tr th ng g n v i các i u ki n kinh t cho nên xét v lâu d iị ườ đầ ư ệ ợ ườ ắ ớ đề ệ ế ề à
các nh t i tr s có l i v m t an ninh, kinh t , chính tr khi kinh t các n c nghèoà à ợ ẻ ợ ề ặ ế ị ế ướ
t ng tr ng. M i quan tâm mang tính cá nhân n y c k t h p v i tinh th n nhân oă ưở ố à đượ ế ợ ớ ầ đạ
v tính c ng ng. Vì m t s v n mang tính to n c u nh s bùng n dân s , b o và ộ đồ ộ ố ấ đề à ầ ư ự ổ ố ả ệ
môi tr ng s ng, bình ng gi i, ch ng d ch b nh, gi i quy t xung t s c t c, tônườ ố đẳ ớ ố ị ệ ả ế độ ắ ộ
giáo òi h i s h p tác, n l c c a c c ng ng qu c t , không phân bi t n c gi u,đ ỏ ự ợ ỗ ự ủ ả ộ đồ ố ế ệ ướ à
n c nghèo. M c tiêu ti p theo l t ng c ng v th v chính tr c a các n c vi n tr ,ướ ụ ế à ă ườ ị ế ề ị ủ ướ ệ ợ
các n c phát tri n s d ng ODA nh m t công c chính tr : xác nh v trí nh h ngướ ể ử ụ ư ộ ụ ị đị ị ả ưở
c a mình t i các n c v khu v c ti p nh n ODA. M l m t trong nh ng n c i uủ ạ ướ à ự ế ậ ỹ à ộ ữ ướ đ đầ
trong chính sách dùng ODA t o t m nh h ng v chính tr cho mình. Ti p theo lđể ạ ầ ả ưở ề ị ế à
Nh t B n l n c s d ng ODA t o t m nh h ng v m t kinh t v chính tr .ậ ả à ướ ử ụ để ạ ầ ả ưở ề ặ ế à ị
ODA l v n có kh n ng gây n : Vì ây l ngu n v n c a các t ch c n cà ố ả ă ợ đ à ồ ố ủ ổ ứ ướ
ngo i cho vay, thông qua hình th c u t gián ti p nên n c nh n u t ph i tr nà ứ đầ ư ế ướ ậ đầ ư ả ả ợ
cho n c vay. S ph c t p l ch v n ODA không có kh n ng u t tr c ti p cho s nướ ự ứ ạ àở ỗ ố ả ă đầ ư ự ế ả
xu t, nh t l cho xu t kh u trong khi vi n tr l i d a v o xu t kh u ngo i t nên khấ ấ à ấ ẩ ệ ợ ạ ự à ấ ẩ ạ ệ ả
n ng n l r t cao, i u n y khác v i ngu n v n FDI l ngu n v n không có kh n ngă ợ à ấ đ ề à ớ ồ ố à ồ ố ả ă
gây n .ợ
Hi n nay Vi t Nam l m t trong nh ng n c nh n vi n tr l n c a khu v c,ệ ệ à ộ ữ ướ ậ ệ ợ ớ ủ ự
i u n y òi h i chúng ta ph i u t t ngu n v n n y sao cho hi u qu c a nó cao.đ ề à đ ỏ ả đầ ư ừ ồ ố à ệ ả ủ
V n ODA có kh n ng gây n nên hi u qu u t c a ngu n v n n y c n ph i nghiênố ả ă ợ ệ ảđầ ư ủ ồ ố à ầ ả
c u xem xét k tr c khi nh n vi n tr t các n c, ph i nghiên c u xem xét tính khứ ỹ ướ ậ ệ ợ ừ ướ ả ứ ả
thi c a các d án tr c khi ra quy t nh u t .ủ ự ướ ế đị đầ ư
Xu h ng c a ngu n v n ODA ng y nay l : ng y c ng có thêm nhi u cam k tướ ủ ồ ố à à à à ề ế
quan tr ng trong quan h h tr phát tri n chính th c, b o v môi tr ng sinh thái angọ ệ ỗ ợ ể ứ ả ệ ườ đ

l tr ng tâm u tiên c a các nh t i tr , m c tiêu v yêu c u c a các nh t i tr ng yà ọ ư ủ à à ợ ụ à ầ ủ à à ợ à
c ng c th , tuy nhiên ng y c ng có s nh t trí cao gi a các bên v m c tiêu n y; c nhà ụ ể à à ự ấ ữ ề ụ à ạ
tranh gi a các n c ang phát tri n trong vi c thu hút ODA ang t ng lên. Có th kh ngữ ướ đ ể ệ đ ă ể ẳ
nh ODA l ngu n v n có vai trò quan tr ng i v i các n c ang v ch m phát tri n.đị à ồ ố ọ đố ớ ướ đ à ậ ể
1.2. U T T V N NG N S CH NH N CĐẦ Ư Ừ Ố Â Á À ƯỚ
1.2.1. N i dung c a v n ngân sách Nh n cộ ủ ố à ướ
V n Ngân sách th ng c g i l v n ngân sách Nh n c v n ngân sách trungố ườ đượ ọ à ố à ướ ố
ng, v n ngân sách c p T nh, v n ngân sách c p huy n, th xã (Ngân sách Trungươ ố ấ ỉ ố ấ ệ ị
ng v ngân sách a ph ng). V n ngân sách c hình th nh t v n tích lu c aươ à Đị ươ ố đượ à ừ ố ỹ ủ
n n kinh t v c Nh n c duy trì trong k ho ch ngân sách c p cho các n về ế à đượ à ướ ế ạ để ấ đơ ị
th c hi n các k ho ch Nh n c h ng n m, k ha ch 5 n m v k ho ch d i h n.ự ệ ế ạ à ướ à ă ế ọ ă à ế ạ à ạ
i v i c p h nh chính l huy n, th xã thì vi c nh n v n ngân sách cho u t baoĐố ớ ấ à à ệ ị ệ ậ ố đầ ư
g m v n u t c a Nh n c c p thông qua s T i chính, v n ngân sách c a T nh.ồ ố đầ ư ủ à ướ ấ ở à ố ủ ỉ
L ngu n v n c huy ng ch y u t ngu n thu thu v các lo i phí, l phí. âyà ồ ố đượ độ ủ ế ừ ồ ế à ạ ệ Đ
l ngu n v n có ý ngh a quan tr ng m c dù v n ngân sách ch chi m kho ng 13% t ngà ồ ố ĩ ọ ặ ố ỉ ế ả ổ
v n u t xã h i, song l ngu n v n Nh n c ch ng i u h nh, u t các l nh v cố đầ ư ộ à ồ ố à ướ ủđộ đề à đầ ư ĩ ự
c n u tiên phát tri n then ch t c a n n kinh t nh ng khu v c khó có kh n ng thu h iầ ư ể ố ủ ề ế ữ ự ả ă ồ
v n, nh ng l nh v c m t nhân ho c doanh nghi p không mu n ho c không th u tố ữ ĩ ự à ư ặ ệ ố ặ ểđầ ư
v o các d án thu c các l nh v c sau:à ự ộ ĩ ự
u t xây d ng các công trình k t c u h t ng kinh t - xã h i; ng giao thông,Đầ ư ự ế ấ ạ ầ ế ộ đườ
h t ng ô th , các công trình cho giáo d c - v n hoá xã h i, qu n lý Nh n c ạ ầ đ ị ụ ă ộ ả à ướ
u t các d án s nghi p kinh t nh :Đầ ư ự ự ệ ế ư
+ S nghi p giao thông; duy tu, b o d ng, s a ch a c u ng.ự ệ ả ưỡ ữ ữ ầ đườ
+ S nghi p nông nghi p, thu l i nh : duy tu, b o d ng các tuy n ê, kênhự ệ ệ ỷ ợ ư ả ưỡ ế đ
m ng, các công trình l i ươ ợ
+ S nghi p th chính: duy tu b o d ng h th ng èn chi u sáng, v a hè, h th ngự ệ ị ả ưỡ ệ ố đ ế ỉ ệ ố
c p thoát n c ấ ướ
+ Các d án i u tra c b n.ự đề ơ ả
u t h tr cho các doanh nghi p Nh n c, góp v n c ph n, liên doanh v o cácĐầ ư ỗ ợ ệ à ướ ố ổ ầ à
doanh nghi p thu c các l nh v c c n thi t có s tham gia c a Nh n c theo quy nhệ ộ ĩ ự ầ ế ự ủ à ướ đị

c a pháp lu t.ủ ậ
Các a ph ng c p huy n, Th xã i v i ngu n v n n y l r t quan tr ng, nh t lđị ươ ấ ệ ị đố ớ ồ ố à à ấ ọ ấ à
i v i nh ng a ph ng nghèo, ngu n thu cho ngân sách a ph ng ít.đố ớ ữ đị ươ ồ đị ươ
Ngo i vi c u t v o các l nh v c nh ã nêu trên, v n ngân sách còn có ý ngh aà ệ đầ ư à ĩ ự ư đ ố ĩ
r t quan tr ng kh i d y các ngu n v n khác còn ti m t ng c bi t l v n trong dânấ ọ để ơ ậ ồ ố ề à đặ ệ à ố
c , ây v n ngân sách có tính ch t “v n m i”, v n h tr m t ph n nh : chi l pư ở đ ố ấ ố ồ ố ỗ ợ ộ ầ ư để ậ
các d án, các quy ho ch c n thi t nhân dân v các t ch c kinh t khác a v n v oự ạ ầ ế để à ổ ứ ế đư ố à
u t phát tri n. Ho c v n ngân sách h tr m t ph n l m ng ngõ xóm, tr ng h c,đầ ư ể ặ ố ỗ ợ ộ ầ à đườ ườ ọ
nh tr ph n còn l i c ng ng dân c t óng góp v qu n lý s d ng. Hình th cà ẻ ầ ạ ộ đồ ư ự đ à ả ử ụ ứ
n y c s d ng ph bi n các n c c bi t trong vi c tham gia c a nhân dân v oà đượ ử ụ ổ ế ở ướ đặ ệ ệ ủ à
các d án d ch v v h t ng ô th m i v i các hình th c t i tr xen k , h p v n công -ự ị ụ à ạ ầ đ ị ớ ớ ứ à ợ ẽ ợ ố
t ư
Ngu n v n ngân sách nói chung c t p h p t các ngu n v n trên a b n nh : ồ ố đượ ậ ợ ừ ồ ố đị à ư
+ V n ngân sách Trung ng u t qua các B , ng nh trên a b n.ố ươ đầ ư ộ à đị à
+ V n ngân sách Trung ng cân i ho c u quy n qua Ngân sách a ph ngố ươ đố ặ ỷ ề đị ươ
(Xây d ng c b n t p trung, thi t b n c ngo i ghi thu ghi chi, v n ch ng trình qu cự ơ ả ậ ế ị ướ à ố ươ ố
gia )
+ V n ngân sách t các ngu n thu c a a ph ng c gi l i ( c p quy n s d ngố ừ ồ ủ đị ươ đượ ữ ạ ấ ề ử ụ
t, bán nh thu c s h u Nh n c, x s )đấ à ộ ở ữ à ướ ổ ố
+ V n ngân sách s nghi p có tính ch t XDCB.ố ự ệ ấ
1.2.2. Các ch tiêu ánh giá k t qu v hi u qu u t t ngu n v nỉ đ ế ả à ệ ảđầ ư ừ ồ ố
ngân sách
• Ch tiêu k t qu s d ng v nỉ ế ả ử ụ ố
- Kh i l ng v n u t th c hi n:ố ượ ố đầ ư ự ệ
Là tổng số tiền đã chi để tiến hành các hoạt động của các công cuộc đầu tư bao
gồm: các công tác cho chi phí xây lắp, chi phí cho công tác mua sắm trang thiết bị và
các chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được
duyệt.
Chi phí xây lắp :
Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ ( có tính đến giá trị vật tư, vật liệu

thu hồi để giảm vốn đầu tư). Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng. Chi phí xây dựng công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công ( đường thi công, điện, nước ), nhà tạm
tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí xây dựng các hạng mục công trình.
Chi phí lắp đặt thiết bị (đối với thiết bị cần lắp đặt). Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi
công và lực lượng xây dựng (trong trường hợp chỉ định thầu nếu có)
Trong những năm qua ở Thị xã Hồng Lĩnh việc tính toán chi phí xây lắp đã đúng
với các văn bản của Nhà nước ban hành. Các nhà thầu đã sử dụng nhiều loại máy móc
cho công tác thi công, giải phóng mặt bằng
Chi phí thiết bị bao gồm:
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản xuất
gia công, các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm việc, sinh hoạt của công trình.
Chi phí vận chuyển từ cảng và nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu
Container tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản , bảo
dưỡng tại kho bãi hiện trường. Thuế và các chi phí bảo hiểm thiết bị công trình.
Chi phí khác bao gồm:
Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với
các dự án nhóm A hoặc dự án nhóm B (nếu cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư yêu
cầu bằng văn bản), báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án nói chung và các dự án chỉ
thực hiện lập báo cáo đầu tư. Chi phí tuyên truyền quảng cáo cho dự án. Chi phí nghiên
cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án (đối với dự án nhóm A và một số dự án
có yêu cầu đặc biệt được thủ tướng chính phủ cho phép). Chi phí và lệ phí thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư .
Ở giai đoạn thực hiện đầu tư: Chi phí khởi công công trình (nếu có). Chi phí đền
bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai, hoa màu, di chuyển dân cư và
các công trình trên mặt bằng xây dựng, chi phí phục vụ cho công tác tái định cư và phục
hồi (đối với công trình xây dựng của dự án đầu tư có yêu cầu tái định cư và phục hồi).
Chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, chi phí mô hình thí nghiệm, chi phí lập
hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích, đành giá kết quả đấu thầu xây lắp, mua sắm
vật tư thiết bị, chi phí giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và các chi phí tư vấn
khác. Tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất. Chi phí ban quản lý dự án. Chi

phí bảo vệ an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng công trình (nếu có). Chi
phí kiểm định vật liệu đưa vào công trình (nếu có). Chi phí lập thẩm tra đơn giá dự toán,
chi phí quản lý, chi phí xây dựng công trình. Chi phí bảo hiểm công trình. Lệ phí địa
chính. Chi phí và lệ phí thẩm định thiết kế mỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công, tổng
dự toán công trình.
Ở giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào sử dụng: Chi phí thực hiện việc
quy đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình. Chi phí tháo dỡ
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công. Chi phí thu dọn vệ sinh công trình,
tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao công trình. Chi phí đào tạo công nhân kỹ
thuật và cán bộ quản lý sản xuất (nếu có). Chi phí nguyên, vật liệu, năng lượng và nhân
lực cho quá trình chạy thử không tải, có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được) Chi phí
dự phòng cho các khoản phát sinh không dự kiến trước được.
- Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm:
Là công trình hay hạng mục công trình, đối tượng xây dựng có khả năng phát
huy tác dụng độc lập (làm ra sản phẩm, hàng hoá hoặc tién hành các hoạt động dịch vụ
cho xã hội đã được ghi trong dự án đầu tư) đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm, đã
làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng có thể đưa vào hoạt động được ngay.
Để tính giá trị các tài sản cố định được huy động trong kỳ nghiên cứu áp dụng
công thức sau:
F = Ivb + Ivr - C - Ive
Trong đó:
F - giá trị các tái sản cố định được huy động trong kỳ.
Ivb - Vốn đầu tư được thực hiện ở các kỳ trước chưa được
huy động chuyển sang kỳ nghiên cứu.
Ivr - Vốn đầu tư được thực hiện trong kỳ nghiên cứu
C - Chi phí không làm tăng giá trị tài sản cố định.
Ive - Vốn đầu tư thực hiện chưa được huy động chuyển
sang kỳ sau.
• Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
> Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ở tầm vĩ mô:

Ở tầm vĩ mô các hiệu quả kinh tế thường biểu hiện một cách không rõ nét,
thường phải chờ đợi một thời gian dài mới thấy hết hiệu quả của nó.
Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết quả
kinh tế - xã hội đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí phải bỏ ra để có các kết
quả đó trong một thời kỳ nhất định.
- Hệ số gia tăng vốn sản phẩm (hệ số ICOR)
Hệ số ICOR cho biết từng thời kỳ cụ thể muốn tăng thêm một đồng GDP thì cần
bao nhiêu đồng vốn đầu tư. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn đầu tư càng
lớn.
ICOR = Vốn đầu tư / GDP do vốn tạo ra = Vốn đầu tư/ (GDP
Nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư. ở các
nước phát triển, ICOR thường lớn, từ 5-7 do thừa vốn, thiếu lao động, vốn được sử
dụng nhiều để thay thế cho lao động, do sử dụng công nghệ hiện đại có giá cao. Còn ở
các nước chậm phát triển thì ICOR thường chỉ 2-3 do thiếu vốn đầu tư, thừa lao động
nên có thể và cần phải sử dụng lao động để thay thế vốn do sử dụng công nghệ kém
hiện đại, giá rẻ.
Hệ số này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch kinh tế cho
quốc gia.
- Hiệu suất vốn đầu tư :
Biểu hiện quan hệ so sánh giữa mức tăng trưởng GDP và vốn đầu tư trong kỳ
Hi = ( GDP/I
Trong đó:
Hi: hiệu suất vốn đầu tư trong kỳ.
I: M c t ng u t trong k .ứ ă đầ ư ỳ
Chỉ tiêu hiệu suất vốn đầu tư phản ánh tổng hợp hiệu quả vốn đầu tư, nhưng chỉ
tiêu này có nhược điểm cơ bản là sự hạn chế về tính so sánh được giữa tử số và mẫu số
của chỉ tiêu, vì giữa GDP và vốn đầu tư trong cùng một thời kỳ không tồn tại mối quan
hệ trực tiếp. Thời kỳ ngắn thì nhược điểm này càng bộc lộ rõ.
- H s trang b TSC cho lao ngệ ố ị Đ độ
Hệ số trang bị tài sản cố định cho lao động(HL) được xác định bằng tỷ số giữa

giá trị hình bình quân của tài sản cố định trong kỳ (FA) và số lượng lao động sử dụng
bình quân trong kỳ (L) được tính theo công thức:
HL = FA/L.
Hệ số này cũng là một chỉ tiêu hiệu quả vốn đầu tư quan trọng vì kết quả vốn
đầu tư được biểu hiện ở khối lượng tài sản cố định, yếu tố vật chất hoá sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật trong việc nâng cao mức trang bị kỹ thuật cho lao động biểu hiện kết
quả của việc tăng cường cơ giới hoá, tự động hoá và các phương hướng phát triển khoa
học kỹ thuật khác là tiền đề quan trọng đảm bảo tăng năng suất lao động, phát triển sản
xuất, nâng cao mức sống của dân cư.
- Hệ số thực hiện vốn đầu tư
Hệ số thực hiện vốn đầu tư là một chỉ tiêu hiệu quả vốn đầu tư rất quan trọng, nó
phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng vốn đầu tư bỏ ra với các tài sản cố định (kết quả
của vốn đầu tư) được đưa vào sử dụng. Hệ số được tính theo công thức:
Hu = FA/I
Trong đó: Hu: Hệ số thực hiện vốn đầu tư;
FA: Giá trị TSCĐ được đưa vào sử dụng trong kỳ:
I : Tổng vốn đầu tư trong kỳ.
Hệ số vốn đầu tư càng lớn, biểu hiện hiệu quá vốn đầu tư càng cao.
> Các chỉ tiêu hiệu quả vốn đầu tư ở tầm vi mô.
Là các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả vốn đầu tư ở tầm vi mô, tức là đo
lường và đánh giá hiệu quả của từng dự án đầu tư cụ thể; từng công trình xây dựng.
Trên giác độ toàn bộ nền kinh tế của một địa phương ta xét tổng hợp các chỉ tiêu này
theo nhiều góc độ khác nhau.
- Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C)
Tỷ lệ lợ ích trên chi phí xác định mối quan hệ giữa lợi ích thu được của dự án
đầu tư so với chi phí mà dụ án đầu tư bỏ ra. hay nói cách khác tỷ số lợi ích trên chi phí
(B/C) là tỷ số giữa hiện giá thu nhập và hiện giá chi phí. Để xác định được tỷ lệ này
chúng ta cần xác định được dòng lợi ích và dòng chi phí của dự án.
Tỷ lệ này được tính theo công thức:
Tổng hiện giá thu nhập (Bt/(1+i)t

B/C = =
Tổng hiện giá chi phí (Ct/(1+i)t
t = 1 ( n
Dòng chi phí bao gồm chi phí vận hành hàng năm và dòng đầu tư.
Dòng lợi ích được xác định bằng dòng thu của dự án.
Trong đó: Bt: thu nhập của dự án năm t
Ct: chi phí dự án năm t
n: Tuổi thọ kinh tế hoặc thời gian hoạt động của dự án đầu tư
Nếu B/C >1 : Thu nhập > Chi phí, dự án có lãi (hiệu quả)
Nếu B/C = 1: Thu nhập = Chi phí, dự án không có lãi
Nếu B/C < 1: Thu nhập < chi phí, dự án bị lỗ
Ưu điểm của chỉ tiêu này cho thấy mức thu nhập của một đồng chi phí, nhưng
nó có nhược điểm là không cho chúng ta biết tổng số lãi ròng thu được (có dự án có tỷ
lệ lợi ích trên chi phí (B/C) lớn, nhưng tổng lãi ròng vẫn nhỏ).
- Thời hạn thu hồi vốn đầu tư ( T)
Thời hạn thu hồi vốn đầu tư xác định khoảng thời gian số vốn đầu tư bỏ vào thu
hồi lại được hoàn toàn.
Thời hạn thu hồi vốn đầu tư có thể xác định theo thời hạn thu hồi vốn giản đơn
(ký hiệu là T) và thời hạn thu hồi vốn đầu tư có tính đến yếu tố thời gian của tiền (thời
hạn thu hồi vốn đầu tư có chiết khấu T).
Thời hạn thu vốn đầu tư giản đơn.

T: Thời hạn thu hồi vốn giản
đơn.
1=
=

i
CFi
T

K
CFi = lợi nhuận + khấu hao = Bi - Ci
K: Tổng vốn đầu tư ban đầu
Thời hạn tu hồi vốn đầu tư có chiết khấu:
+ Phương pháp trừ dần:
Ki: là số vốn đầu tư quy về năm i
CFi = lợi nhuận + khấu hai năm i
(I = Ki - Ci là số vốn đầu tư đã thu hồi một phần tại năm i sẽ chuyển sang năm
i + 1 để thu hồi tiếp.
Ta có: Ki + 1 = (i (1+r)
Ki = (i - 1 (1 +r)
Khi (i ( 0 thì i ( T
+ Phương pháp cộng dồn:
t (Bi-Ci)
K = (
i = 1 (1 + r)i
Quy đổi các giá trị về năm 0 rồi cộng lại cho đến khi bằng với giá trị K khi đó ta
sẽ xác định được thời hạn thu hồi vốn đầu tư có tính đến yếu tố thời gian của tiền.
- Tỷ lệ thu hồi vốn nội tại (IRR).
Tỷ lệ huy động vốn nội tại IRR là tỷ lệ lãi do dự án đem lại.
Nếu ta huy động vốn với lãi suất r để thực hiện một dự án đem lại lãi suất IRR
thì:
Nếu IRR < r dự án sẽ lỗ tức NPV < 0
Nếu IRR = r dự án sẽ hoà vốn NPV = 0
Nếu IRR > r dự án sẽ lỗ tức NPV > 0
IRR là một tỷ lệ lãi rất quan trọng để xác định hiệu quả đầu tư của một dự án.
IRR là tỷ lệ lãi mà nếu thay nó để xác định NPV thì NPV = 0 tức là:
n (Bi - Ci)
NPV = ( = 0
I = 0 (1+IRR)i

Xác định IRR : n (Bi - Ci)
( = 0
i= 1 (1+x)i
Giải phương trình này dùng phương pháp nội suy và ngoại suy.
- Chỉ tiêu thu nhập thuần (NPV).
n CFi
NPV = (
i = 0 (1+r)i
CFi = Bi - Ci
Bi - Thu nhập năm i.
Ci - Chi phí năm i
n - khoảng thời gian hoạt động của dự án
r - tỷ lệ chiết khấu
NPV > 0 thì dự án đầu tư có hiệu quả và chỉ tiêu này càng lớn hơn không, hiệu
quả càng cao. Khi NPV = 0 thì dự án không bị lỗ xét trên khía cạnh tài chính nhưng
không có lãi.
1.2.3. Các nhân t nh h ng n vi c s d ng hi u qu v n u t ốả ưở đế ệ ử ụ ệ ả ố đầ ư
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả vốn đầu tư. Các nhân tố này có thể là
khách quan, chủ quan. Đó là các yếu tố do tự nhiên mang lại, các loại rủi ro có thể
lường trước, không lường trước; là các yếu tố do con người mang lại như trình độ
chuyên môn của các nhà quản lý vốn đầu tư, các điều chỉnh của các văn bản quy phạm
pháp luật vv
Các nhân tố ảnh hưởng này tác động đến cả hai thành phần của hiệu quả vốn đầu
tư. Lợi ích công dụng của các đối tượng do kết quả của quá trình đầu tư tạo nên khi đưa
vào sử dụng và vốn đầu tư chỉ ra nhằm tạo nên các kết quả ấy. Do đó các nhân tố này
tồn tại dọc theo suốt thời gian của quá trình đầu tư khi có chủ trương đầu tư, ngay trong
quá trình thực hiện đầu tư, xây dựng và đặc biệt là cả quá trình khai thác, sử dụng các
đối tượng đầu tư được hoàn thành.
- Các nhân tố chủ quan của địa phương và đơn vị thực hiện đầu tư.
Một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả vốn

đầu tư từ ngân sách Nhà nước là công tác quản lý đầu tư của địa phương, trình độ quản
lý và sử dụng vốn của cán bộ quản lý và thực hiện đầu tư tại địa phương.
N ng l c chuyên môn c a các c quan t v n v u t XDCB còn b t c p, ch tă ự ủ ơ ư ấ ề đầ ư ấ ậ ấ
l ng thi t k các công trình ch a t yêu c u d n n ti n th c hi n còn ch m,ượ ế ế ư đạ ầ ẫ đế ế độ ự ệ ậ
hi u qu còn th p ho c ph i duy t l i d án, thi t k , d toán. ệ ả ấ ặ ả ệ ạ ự ế ế ự
Công tác thẩm định dự án đầu tư còn có nhiều mặt hạn chế, thậm chí còn mang
tính hình thức, thiếu các cán bộ có năng lực chuyên môn đảm nhiệm khâu thẩm định dự
án, thiết kế và dự toán tại các cơ quan quản lý nhà nước dẫn đến chất lượng dự án và
thiết kế chưa đảm bảo.
Công tác thẩm định thiết kế, dự toán và công tác xét thầu còn nhiều phiền hà, phức
tạp. Vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành, sự phối hợp chưa đồng bộ, chưa nhịp
nhàng ăn khớp. Mặt khác do thay đổi các chính sách về quản lý đầu tư và xây dựng, đấu
thầu và chỉ định thầu nên việc triển khai các thủ tục còn chậm.
Năng lực quản lý của các chủ đầu tư còn yếu, phần lớn các cán bộ đều kiêm nhiệm
thiếu thời gian, hơn nữa lại thiếu các cán bộ chuyên môn nghiệp vụ về XDCB, nên quá
trình chỉ đạo thực hiện từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến nghiệm thu thường
chậm, chất lượng lập dự án chưa cao, chủ yếu bằng lời văn, thiếu các dữ liệu hoặc các
dữ liệu mang tính chất ước lượng, năng lực nghiệm thu hồ sơ của các nhà thầu không
được đảm bảo, do vậy hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án thiếu sức thuyết phục.
Công tác chuẩn bị đầu tư chưa được quan tâm đúng mức, chưa sát với tình hình
thực tế, việc bố trí vốn chuẩn bị đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu, các huyện, các
ngành chưa chủ động thực hiện việc chuẩn bị đầu tư, mặt khác do tính cấp bách nên một
số dự án chưa hoàn thành thủ tục vẫn đưa vào kế hoạch đầu tư nên tiến độ triển khai rất
chậm.
Do các công trình trọng điểm thường có quy mô lớn nên việc triển khai rất chậm,
kéo dài ảnh hưởng đến hiệu quả và không kịp đưa vào khai thác sử dụng.
Công tác h ng d n th c hi n c a t nh v các ng nh còn ch m, ch aướ ẫ ự ệ ủ ỉ à à ậ ư
k p th i ra v n b n h ng d n th c hi n cho a ph ng, c bi t l vi cị ờ ă ả ướ ẫ ự ệ đị ươ đặ ệ à ệ
phân c p qu n lý u t v xây d ng.ấ ả đầ ư à ự
Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các dự án đầu tư, do vậy

muốn thực hiện đầu tư có hiệu quả thì địa phương phải có các cơ chế quản lý vốn một
cách hợp lý. Đội ngũ cán bộ phải được đào tạo sâu về chuyên môn. Đối với đơn vị thực
hiện đầu tư phải nghiên cứu, đầu tư sao cho có hiệu quả cao nhất, tránh thất thoát, lãng
phí vốn đầu tư.
Các nhân tố này tác động trực tiếp đến hiệu quả của công cuộc đầu tư nói chung
và của từng dự án đầu tư nói riêng. Các dự án đầu tư mà hiệu quả thấp tức là hiệu quả
của các đồng vốn bỏ ra cũng thấp. Cụ thể, nếu năng lực chuyên môn thấp, công tác quản
lý kém thì sẽ dẫn đến kết qủa đầu tư không cao, hiệu quả đầu tư thấp.
- Các nhân tố khách quan của địa phương tác động đến hiệu quả của công tác
đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Đó là các yếu tố không lường trước được như thiên tai, các rủi ro hệ từ sự biến
động của nền kinh tế thế giới, của cả nước tác động tới địa phương một cách trực tiếp
hay gián tiếp, các chính sách kinh tế ở tầm vĩ mô của Nhà nước, các chiến lược về kinh
tế như chiến lược công nghiệp hoá vv
Các nhân tố khách quan này có thể xẩy ra đối với các địa phương, vì vậy phải
tính toán, lường trước các rủi ro này để giảm các thiệt hại xẩy ra.
Các chính sách kinh tế của Trung ương và của địa phương:
Các chính sách kinh tế là nhóm nhân tố tác động lớn nhất đến hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư. Các chính sách này gồm chính sách định hướng phát triển kinh tế như:
Chính sách công nghiệp hoá - hiện đại hoá, các chính sách về ưu đãi ( bao gồm cả đối
với các nguồn vốn từ nước ngoài), chính sách thương mại, chính sách về tiền lương
và các chính sách làm công cụ điều tiết vĩ mô hoặc vi mô như: Chính sách tài khoá
(công cụ chủ yếu là chính sách làm công cụ điều tiết của Chính phủ), chính sách tiền tệ
(công cụ là chính sách lãi suất và mức cung ứng tiền) chính sách tỷ giá hối đoái, chính
sách khấu hao
Các chính sách kinh tế tác động đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện
cho nền kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực, vốn đầu tư được sử
dụng có hiệu quả cao hay thấp. Các chính sách kinh tế tác động vào lĩnh vực đầu tư, góp
phần tạo ra một cơ cấu hợp lý hay không cũng tác động làm giảm hoặc tăng thất thoát
vốn đầu tư, theo đó mà vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả hoặc kém hiệu quả.

Trong quá trình khai thác sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành, các chính
sách kinh tế tác động làm cho các đối tượng này phát huy tác dụng tích cực hay tiêu
cực, vốn đầu tư được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp. Các chính sách kinh tế tác động
vào lĩnh vực đầu tư, góp phần tạo ra một cơ cấu đầu tư nhất định, là cơ sở để hình thành
cơ cấu hợp lý hay không cũng như tác động làm giảm hoặc tăng thất thoát vốn đầu tư,
theo đó mà vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả.
Trong quá trình khai thác sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành, các chính
sách kinh tế tác động làm cho các đối tượng này phát huy tác dụng tích cực hay tiêu
cực. Đó là điều kiện làm cho vốn đầu tư được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp.
Khi đã lựa chọn mô hình chiến lược công nghiệp hoá đúng, nếu các chính sách
kinh tế được xác định phù hợp có hệ thống, đồng bộ và nhất quán thì sự nghiệp công
nghiệp hoá sẽ thắng lợi, vốn đầu tư sẽ mang lại hiệu quả sử dụng cao. Nếu các chính
sách kinh tế phù hợp với mô hình chiến lược công nghiệp hoá, tạo điều kiện cho sự
thành công của công nghiệp hoá, sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả.
Công tác tổ chức quản lý vốn đầu tư và quản lý đầu tư xây dựng:
Công tác này không chỉ ở một địa phương riêng lẻ, mà nó được phần cấp từ
trung ương đến địa phương. Hệ thống quản lý có tác động mạnh tới hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư và kết quả của các dự án đầu tư cũng như công cuộc đầu tư nói chung.
Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng là một lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều nội
dung nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp
với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của vùng, của địa
phương trong từng thời kỳ, để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá -
hiện đại hóa, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao vật chất đời sống tinh thần
của nhân dân. Sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư do Nhà nước quản lý,
chống thất thoát lãng phí. Bảo đảm xây dựng dự án theo quy hoạch xây dựng yêu cầu
bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trưưòng sinh thái, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng
với chi phí hợp lý, bảo hành công trình xây dựng.
Việc tổ chức quản lý chặt chẽ theo đúng trình tự XDCB đối với các dự án thuộc
nguồn vốn NSNN, vốn tín dụng do các Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát

triển nhà nước và vốn do doanh nghiệp nhà nước. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ
quan quản lý Nhà nước phải được phân cấp rõ ràng, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà
thầu trong quá trình đầu tư và xây dựng nhằm sử dụng có hiệu qủa vốn đầu tư. Theo đó,
nội dung gồm:
Phân loại các dự án đầu tư theo tính chất và quy mô đầu tư của các dự án thuộc
các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân, dự báo các cân đối vĩ mô. ở các
doanh nghiệp cân đối và phản ánh đầy đủ các nguồn vốn khấu hao cơ bản, tích luỹ từ lợi
tức sau thuế, các nguồn huy động trong và ngoài nước.
Công tác giám định đầu tư các dự án cho cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu
tư.
Công tác xây dựng cơ chế chính sách về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây
dựng và ban hành các tiêu chuẩn quy phạm, quy chuẩn trong lĩnh vực xây dựng, quy
trình thiết kế xây dựng, các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, hệ
thống định mức chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí tư vấn, xây dựng đơn giá,
Công tác chu n b u t , th m dò th tr ng, thu nh p t i li u, môiẩ ị đầ ư ă ị ườ ậ à ệ
tr ng sinh thái, i u tra khí t ng thu v n, l p d án u t , i u tra,ườ đề ượ ỷ ă ậ ự đầ ư đề
kh o sát thi t k , ả ế ế
Công tác đấu thầu xây dựng theo quy chế.
Công tác tổ chức chuẩn bị thực hiện dự án, quản lý thi công xây lắp, triển khai
thực hiện dự án đầu tư.
Công tác kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn đầu tư.
Công tác tạm ứng, thanh toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn
thành.
Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản theo trình tự XDCB có ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Nhóm nhân tố này ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, trước hết là tác
động đến việc tạo ra kết quả đầu tư.
Về công nghiệp hoá:
Đầu tư là cái đầu tiên và là điều kiện cần thiết cho quá trình phát triển đất nước,
muốn đất nước phát triển thì chúng ta phải tiến hành các công cuộc đầu tư.Công nghiệp

hoá được coi là cái khởi đầu cho thời kỳ quá độ nền sản xuất nhỏ, lạc hậu lên nền sản
xuất lớn, hiện đại. Vì vậy, chiến lược công nghiệp hoá sẽ ảnh hưởng đến các chính sách
kinh tế khác. Lựa chọn chiến lược công nghiệp hoá đúng sẽ tạo cho việc lựa chọn các
chiến lược, các chính sách đúng đắn. Đó là điều kiện cực kỳ quan trọng quyết định sự
thành công của sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá, tạo điều kiện cho nền kinh tế
tăng trưởng lâu bền, tạo nhiều việc làm, ổn định giá cả, đảm bảo nâng cao mức sống của
cộng đồng dân cư và thiết lập một xã hội cộng đồng văn minh, biểu hiện của việc sử
dụng có hiệu quả vốn đầu tư.
Các chiến lược công nghiệp hoá từ trước tới nay đã được các nhà kinh tế tổng
kết thành 4 mô hình: công nghiệp hoá, hình thành trong những điều kiện lịch sử khác
nhau. Thực tế đã chứng minh, quốc gia nào lựa chọn mô hình chiến lược công nghiệp
hoá đúng đắn thì sự công nghiệp hoá sẽ thành công, vốn đầu tư được sử dụng có hiệu
quả, đẫn chứng như Hàn Quốc, Singapo, Nhật bản, Đài Loan Các nước công nghiệp
hoá mới là những nước đã thành công trong sự nghiệp công nghiệp hoá theo mô hình
"công nghiệp hoá theo hướng thay thế nhập khẩu" của mình. Việt Nam đang trong thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước chúng ta cần phải học hỏi các
nước đi trước để vận dụng cho quá trình phát triển kinh tế của mình.
CH NG 2ƯƠ
TH C TR NG S D NG V N NG N S CH CHO U TỰ Ạ Ử Ụ Ố Â Á ĐẦ Ư
PH T TRI N TRÊN A B N TH X H NG L NH (T NHÁ Ể ĐỊ À Ị Ã Ồ Ĩ Ỉ
H T NH) GIAI O N 2000 - 2005À Ĩ Đ Ạ
2.1. KH I QU T CHUNG V TÌNH HÌNH KINH T - X H I T NH HÁ Á Ề Ế Ã Ộ Ỉ À
T NH V TH X H NG L NHĨ À Ị Ã Ồ Ĩ
Hà Tĩnh là một tỉnh nằm ở Bắc miền trung, thuộc khu IV cũ. Được tách ra từ
tỉnh Nghệ Tĩnh vào năm 1991. Diện tích tự nhiên là 6.053 km2, dân số là 1.270.162
người năm 2003, mật độ dân số trung bình 209 người/km2, chiếm 1,8% diện tích tự
nhiên, 1,67% dân số cả nước. Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh Quảng
Bình, phía Tây là dãy núi Trường Sơn và nước bạn Lào, phía Đông giáp với Biển Đông.
Hà Tĩnh có 2 Thị xã (Thị xã Hà Tĩnh, Thị xã Hồng Lĩnh ) và 9 huyện (Can Lộc, Nghi
Xuân, Thạch Hà, Đức Thọ, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Cẩm xuyên), trong đó

có 4 huyện và một Thị xã miền núi.
Tài nguyên thiên nhiên: Đất đai chủ yếu là đất Feralit, đất nông nghiệp khoảng
104,86 ha, nông nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như: gió lào, lũ lụt, bão
Đồng bằng bị chia cắt bỡi nhiều ngọn núi lớn nhỏ nằm rãi rác từ Bắc vào Nam của Tỉnh.
Tài nguyên du lịch dồi dào nhưng cũng chưa được khai thác đúng tiềm năng. Văn hoá
rất đa dạng, có nhiều dân tộc sinh sống, có nhiều lễ hội truyền thống mang đậm bản sắc
văn hoá dân tộc.
Kinh tế - xã hội: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thời kỳ 1996 -2000 và 2001 - 2005
đạt khá, nhưng điểm xuất phát về kinh tế thấp, cơ cấu các ngành kinh tế vẫn còn nặng
về nông nghiệp, công nghiệp chưa phát triển, tỷ trọng của công nghiệp và dịch vụ trong
GDP còn thấp. Các ngành dịch vụ phát triển triển hơn so với các ngành khác nhưng
vẫn chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có.
Đầu tư phát triển: Hà Tĩnh đã chủ trương kêu gọi thu hút vốn đầu tư cho phát
triển kinh tế - xã hội trong nhiều năm qua, đầu tư vào các ngành cơ bản có tăng và đạt
hiệu quả tương đối, tuy nhiên vốn đầu tư vào Hà Tĩnh còn rất hạn chế, nguồn vốn chủ
yếu đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng chủ yếu là nguồn vốn của Nhà nước. Các dự ản
lớn đang được triển khkai đầu tư xây dựng như: Cảng nước sâu Vũng Áng, Khu công
nghiệp Mỏ sắt Thạch Khê đang hi vọng mạng lại hiệu quả cao, tạo đà cho kinh tế địa
phương phát triển.
Bi u1: C c u kinh t H T nh t 1991 - 2004ể ơ ấ ế à ĩ ừ
Ch tiêuỉ
Cơ cấu % tính theo giá hiện hành
1991 1995 2000 2001 2004
Nông, lâm, Ngư nghiệp 65,8 57,75 51,31 13,45 34,54
Công nghiệp và xây dựng 9 10,24 49,88 14,06 37,13
Dịch vụ 25,2 32,02 48,89 13,74 39,15
Ngu n: Niên giám th ng kê H T nh 2004ồ ố à ĩ
Thị xã Hồng Lĩnh :
Thị xã Hồng Lĩnh được thành lập theo quyết định số 67/HĐBT ngày 02/3/1992
của Hội đồng bộ trưởng ( nay là Chính phủ) có 6 đơn vị hành chính gồn 2 phường

(Phường Nam Hồng, Phường Bắc Hồng) và 4 xã (Thuận Lộc, Đậu Liêu, Trung Lương,
Đức Thuận), diện tích tự nhiên là 5.844,64 ha. Vị trí địa lý phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An
và Huyện Nghi Xuân, phía Nam giáp Huyện Can Lộc, phía Tây giáp Huyện Đức Thọ,
phía đông giáp núi Hồng Lĩnh và Huyện Nghi Xuân.
Dân s - lao ng: Th xã H ng l nh có 35.731 nhân kh u (n mố độ ị ồ ĩ ẩ ă
2004), 17.645 lao ng. Trong ó khu v c s n xu t v t ch t 16.417 ng i;độ đ ự ả ấ ậ ấ ườ
khu v c không s n xu t v t ch t l : 1.228 ng i. Lao ng trong l nh v cự ả ấ ậ ấ à ườ độ ĩ ự
s n xu t nông lâm nghi p v thu s n l : 11.281 chi m: 63,9%; lao ngả ấ ệ à ỷ ả à ế độ
trong l nh v c Công nghi p- Xây d ng: 2.923 ng i: chi m 16,6%; Th ngĩ ự ệ ự ườ ế ươ
m i: 1.879 ng i chi m: 10,6% còn l i l lao ng trong các ng nh d ch v .ạ ườ ế ạ à độ à ị ụ
Có kho ng 37,6% lao ng ã c qua o t o; lao ng có trình t caoả độ đ đượ đà ạ độ độ ừ
ng tr lên l 1.100 ng i chi m 6,2 % trong t ng s lao ng. Th xãđẳ ở à ườ ế ổ ố độ ị
H ng L nh có nhi u ng nh ngh truy n th ng nh : Rèn, úc Trung L ng,ồ ĩ ề à ề ề ố ư đ ươ
M c Vân ch ng,. . . ộ à
Biểu 2: Lao động trong các khu vực kinh tế của Thị xã Hồng Lĩnh
Lao động Đơn vị Bình quân 2001-
2005
KV sản xuất vật chất
Ng iườ
16.417
KV sản xuất phi vật chất Người 1.228
Tổng số Lao động Người 17.645
(Nguồn: Niên giám thống kê Hồng Lĩnh năm 2004)
Tài nguyên thiên nhiên: Diện tích đất tự nhiên: 5.844 ha trong đó đất Nông
nghiệp: 2.100 ha; đất lâm nghiệp: 2.740 ha (Trong đó có 2.100 ha rừng thông, rừng
Bạch đàn và cây lâm nghiệp các loại) còn lại là đất thổ cư và đất chuyên dùng. Tuy
không có các loại khoáng sản quý hiếm, nhưng Hồng Lĩnh là địa bàn có thế mạnh trong
việc phát triển sản xuất vật liệu xây dựng như sản xuất gạch, khai thác đá, cát. . . có trữ
lượng lớn và ổn định lâu dài phục vụ cho ngành xây dựng của thị xã và các vùng lân
cận.

Có nguồn nước sạch đủ cung cấp cho hệ thống nước sạch sinh hoạt, nước tưới
cho nông nghiệp của Thị xã và các vùng lân cận cận. Có một hệ thống rừng phong phú,
đặc biệt là diện tích thông chiếm 50% diện tích toàn diện tích rừng Thị Xã Hồng Lĩnh .

×